Mục L
ục


 

 Trang B́a
Ban Biên Tập
 Lá TĐầu Xuân
Mục Đồng & Phương Hiền
 Câu Đối Mừng Xuân
Vũ Tiến Phái
Trần Cao Tần
 STáo Quân
Phương Hiền & Thanh T
Tuyết Hồng



 

Chúc Mừng
Năm Mới

 

 Năm Mới Hạnh Phúc
Lê Ánh

 Chúc Mừng Năm Mới
Bạch Liên

 

 

Tuệ Thành
Hội Quán NH

 

 TChúc Tết KHợi 2019
Lưu Thế Ninh

 

 

Hoa Xuân
H
́nh nh Tết
 

  H́nh nh Xuân
Phươngi Hiền
 Hoa Tết
Bạch Liên
 
H́nh nh Tết
Hải Lộc
 Cắm Hoa Trang T
Lê Thị Lộc
Hoa Xuân Ngày Tết
Lê Thị Lộc
 
H́nh nh Heo
Hải Lộc
 Hoa Đào Cười Với Nắng Xuân
Nguyễn Thị Lộc
 

 

 

Thông Báo
 

     n Phẩm TH TBT/Ninh Ḥa Đặc San Quyển 3 & 4
Trần Chu Đức/Trần Hà Thanh

 




TXuân

 

 Chúc Xuân KHợi
Vinh H
 Xuân
Bạch Liên

  Mùa Xuân
Lương L Thanh Nga
 TThầm Mưa Xuân
Tiểu Vũ Vi


 

TVi


   
 TVi Phong Thủy Năm K Hợi 2019 
Phạm Kế Viêm
 

 

 

Tập Tục
Ngày Tết


 Hát ng Đầu Xuân
ĐĐ

 Cây Nêu
Bạch Liên
 M Xóc Bầu Cua
Mai Thái Vân Thanh
 
 Chẳng Mong Tết Đến Xuân V
Nguyễn Văn Thành

 

 

Năm KHợi KChuyện Heo



 Mùa Xuân Heo Lăn Chai
Hiếu Anh
 Năm KHợi (2019) Nói Chuyện Heo (Lợn)
Nguyễn Chức

 Ngẫm Nghĩ VChuyện Con Heo Cho Năm Hợi
Việt Hải

Chuyện NHeo
Nguyễn Văn Thành

 

 

d_bb
Đ.H.K.H


  Liêu Trai C D
Tập s 386 & 387

Đàm Quang Hưng
 
 Thanh Phong Thi Tập
Bài T s 180 & 181

Vũ Tiến Phái
Biện Chứng Pháp Lịch S
Trần Cao Tần
     TVi Phong Thủy Năm K Hợi 2019 
Phạm Kế Viêm
 

 

Y Học
&
Sức Khỏe


 Bịnh Run Parkinson
Bs Lê Ánh
 Thoái Hóa Cột Sống
Bs Lê Ánh

 

 

Biên Khảo
 

 Băo Ḥa Trong Vũ Trụ 
Liên Khôi Chương
 Những nh Hưởng Của Trung Hoa Đối Với Tinh Thần TChủ Của Đất Nước Và Dân Tộc Việt Nam - PHẦN 5 
Dương Anh Sơn
 Tết Âm Lịch
Trần Hà Thanh
 Kinh Tế Hoa K Và Thế Giới Năm 2018 
Nguyễn Văn Thành

 

 

Cuộc Sống
 

 Những Mùa Xuân Muộn
Lương LHuyền Chiêu
 Cần STha Thứ
Lê Ánh
 CHeo vàng Năm Xưa
Nguyễn Thị Phương Hiền
 Hoàng Hôn Trôi
Bạch Liên
 Sống Tốt ... ĐḶng Được Thanh Thản...
Lê PTh

 


 

Viết v
Ninh Ḥa
 

 Nhớ Ơn.. Người Ninh Ḥa 
NThị Kim Anh
 

 

 

 Ca Hát

 

 Mộng Xuân
Nguyễn Thị Phương Hiền
 Tôi Đi T́m Lại Mùa Xuân
 Nhớ Một Chiều Xuân
 Đồn Vắng Chiều Xuân
Hà Thị Thu Thủy

 


Hội Ngộ

 

Du Xuân
M
ai Hưng Hồng

Tinh Thần Tôn Sư Trọng Đạo
Nguyễn Thị Lộc
 Bây Giờ...Em Đâu
Lương L Thanh Nga
Nối Tiếp Ṿng Tay
C
ao Hoài T

 

 



T
 

 Hôn Em Thoáng V Café
Việt Hải
 Rainy Day In Los Angeles
Việt Hải
 Thăm Núi Huang Shan
Nguyễn Duy Hảo
 MVà Mùa Xuân
Nguyễn Hiền
 Biển Yêu
Phương Hiền
 Xùân V
Hoàng Bích Hà
 Mùa Xuân Lên Rừng
Nguyễn Văn Ḥa
 Kư c Tuổi T Tôi 
Lê Thị Lộc
 Chén TMừng Xuân
Vơ Hoàng Nam
  T́nh Xuân
Lương L Thanh Nga
 Khế Tím
Nhất Chi Mai
 Tuổi TTây Thi
Trương Khắc Nhượng
   Mùa Xuân Và Ninh Ḥa Ngày Trở Lại
Trần Thị Phán
 Chén Cơm Trộn
NQ
 Vẫn Là Em...
Nguyễn Thị Thanh T
 Ước Mơ Xuân
Tiểu Vũ Vi


 

Tưởng Niệm

 

Rời Cơi Tạm, B́nh An Chị N 
Trâm Anh
 Nhớ Chị Thi Thi 
Nguyễn Thị Phương Hiền
Ga Cuối
Nguyễn Văn Thành
Khúc Nhạc Xuân 
Huỳnh T́nh
Tâm SNgày Xuân KHợi 2019 Của Cựu Học Sinh Trung Học Vạn Ninh
Huỳnh T́nh

 

Văn Học
Nghệ Thuật

 


  Đọc "Truyện KIỀU Của NGUYỄN DU" - Phần 5
Lê Ánh

 Mạn Bàn V Câu Đối
Việt Hải
 Tản Mạn V Mùa Xuân Qua Thi Ca
Trần Việt Hải
 Nét Xuân Xưa
Tiểu Vũ Vi

 


Văn


 

 Mùa Xuân Đi Hái Nấm Mối
Hiếu Anh

 Lại Nhớ V Tháng Ba
Trâm Anh
Vui Xuân Này...Nhớ Xuân Xưa 
Nguyễn Thị Bê
   Tết Xóm Rượu Trong Tuổi TTôi
Lương LHuyền Chiêu
 Băng Khuâng Chiều Ba Mươi
Thùy Giang
 Cảm Nhận Mùa Xuân
Hoàng Bích Hà
 Chuyện Của C C Đă Đến Và Đi
Phương Hiền
 Em Và Mùa Xuân
Nguyễn Thị Phương Hiền
Nhớ Những Mùa Hoa Năm Cũ
Nguyễn Thị K
 Giỏ Đan Tre
Bạch Liên

 Cần Thơ - Những Mùa Xuân Và KNiệm
Nhất Chi Mai

 Tết Nhớ Q
Vơ Hoàng Nam
 Đi Thăm Ba...Ngày Tết
Lương L Thanh Nga
 Giấc Mơ Mùa Thu
Duy Phúc
 Đón Xuân
Đức Sinh
  Bước Xuống Cuộc Đời  -   ĐOẠN 3 & ĐOẠN 4 
Lê Thị  Thanh Tâm
 Giấc Mơ Của Chàng Lính Biển -K65 
Nguyễn Văn Thành
Đi Giữa Mùa Xuân
Cao Hoài T
Những Khoảnh Khắc Mùa Xuân
Cao Hoài T
 

 

 

 

 

 

 

Thư từ, bài vở, h́nh ảnh hoặc
ư kiến xây dựng, xin liên lạc:


 
diem27thuy@yahoo.com

 



 

 

 

 


 

 

 

 (Tính từ TẾT Kỷ Hợi
nhằm ngày Thứ Ba 5 / 2 / 2019

  đến hết ngày  Giao Thừa  
Thứ Sáu 24 / 1/ 2020 ).

   Lập Xuân : Thứ Hai 4/2/2019
(Âm Lịch : ngày Nhâm Thân – hành Kim)

Phạm Kế Viêm

 

 

 Kỷ Hợi với Nạp Âm (B́nh Địa Mộc = Cây mọc ở Đồng Bằng) do Can Kỷ (Thổ) ghép với Chi Hợi (Thủy). Chi Hợi tượng trưng Con Lợn (Heo) – có 2 phái : Phái lấy màu của Nạp Âm đặt Tên cho Con Vật, Phái kia lấy màu của hàng Can. Năm nay, Can Kỷ thuộc Hành Thổ (đất hay đá tượng trưng cho màu Vàng : Heo đất giống như Heo đựng tiền của Trẻ nhỏ ), Nạp Âm thuộc hành Mộc (Gỗ tượng trưng cho màu Xanh : Heo gỗ). Tất cả các Hành của 60 Lứa tuổi (thường gọi là Mạng hay Mệnh) trong bài này đều tính theo Nạp Âm (tức là Hành hay Mạng của Tuổi)!. Thí dụ : mọi trẻ em sinh từ 0g ngày 5/2/2019 đến 12 giờ đêm ngày 24/ 1 /2020 đều có Tuổi Kỷ Hợi mạng Mộc.

 Tết Kỷ Hợi 2019 : ngày Thứ Ba 5/2/2019 nhằm ngày Qúy Dậu hành Kim - Sao Chủy, Trực Nguy, giờ đầu Nhâm Tư (Mộc).

-         Giờ Tốt (Tư, Dần, Măo, Th́n, Tỵ, Thân, Dậu).

-         Xuất Hành : Hỷ Thần (Đông Bắc), Tài Thần (Nam).

-         Nên : họp mặt, nhậm chức, cúng tế, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, khai trương, thu nhận người, kư kết,  mở kho, xuất hàng, tu tạo, xây cất, động thổ.

-         Kỵ Tuổi : Đinh Hợi, Tân Hợi.

Khi So tuổi hay xem Vận Hạn hàng Năm một cách Tổng Qúat, người Xưa thường chỉ lưu ư đến Nạp Âm (Hành hay Mạng của Tuổi) và Đối Xung hay Tam Hợp. Thí Dụ năm nay Kỷ Hợi 2019 hành Mộc, nếu gặp các Tuổi Mạng Thổ th́ cho là khắc nhập (rất xấu), nếu lại thêm là tuổi Tỵ (đối xung) th́ càng khuyên nên thận trọng !. Với các Tuổi Mạng Kim th́ khắc xuất (nhẹ hơn). Thực ra khi So Tuổi hay xem Năm Hạn (kể cả Tháng, Ngày, Giờ) hợp hay khắc, một cách Tổng Quát, ta phải xét đủ 3 Yếu Tố : CAN (Yếu Tố Thiên Thời ứng với thời điểm đầu hay Tiền Vận), CHI (Yếu Tố Địa Lợi ứng với thời điểm giữa hay Trung Vận) và NẠP ÂM (Yếu Tố Nhân Ḥa ứng với thời điểm cuối hay Hậu Vận). Như năm nay Kỷ Hợi (Nạp Âm : Mộc, Can Kỷ : Thổ và Chi Hợi : Thủy) :

-         Về Can Kỷ (Thổ) khắc nhập với Can NHÂM, QÚY (Thủy), khắc xuất với Can GIÁP, ẤT (Mộc), sinh nhập với Can CANH, TÂN (Kim), sinh xuất với Can BÍNH, ĐINH (Hỏa), cùng hành với Can Mậu. Sinh nhập tốt hơn sinh xuất và khắc nhập đáng ngại hơn khắc xuất !. Tuy nhiên sinh khắc cũng chỉ có ảnh hưởng tương đối : như Hỏa khắc nhập Kim : vàng ít gặp Lửa mạnh dễ chảy thành nước – nhưng đôi khi nhờ Lửa mà Vàng trở thành đồ Trang Sức đắc dụng !.

-         Về Chi Hợi (Thủy) khắc nhập với Chi TỴ, NGỌ (Hỏa), khắc xuất với Chi TH̀N, TUẤT, SỬU, MÙI (Thổ), sinh nhập với Chi DẦN, MĂO (Mộc), sinh xuất với Chi THÂN, DẬU (Kim).

   Người xưa thường gọi 3 Bộ Tứ (Tư Ngọ Măo Dậu), (Dần Thân Tỵ Hợi), (Th́n Tuất Sửu Mùi) là Tứ Hành Xung như Hợi xung với (Dần,Tỵ,Thân), nhưng thực ra Hợi chỉ Đối Xung với Tỵ (Thủy khắc Hỏa), xung nhẹ với Dần (+ Nhị hợp) và với Thân (+Nhị Phá). Năm nay Hợi coi như Đối Xung (nặng hơn Xung) với Tỵ, xung nhẹ với Dần, Thân. Tuổi Hợi  tam hợp với các tuổi Măo, Mùi.

-         Về Nạp Âm (Mộc) khắc nhập với các Tuổi có Nạp Âm hành Thổ (Canh Tư, Tân Sửu, Mậu Dần, Kỷ Măo, Bính Th́n, Đinh Tỵ, Canh Ngọ, Tân Mùi, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Bính Tuất, Đinh Hợi, khắc xuất với các Tuổi có Nạp Âm Kim (Giáp Tư, Ất Sửu, Nhâm Dần, Qúy Măo, Canh Th́n, Tân Tỵ, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Nhâm Thân, Qúy Dậu, Canh Tuất, Tân Hợi), sinh nhập với các Tuổi có Nạp Âm Hỏa (Mậu Tư, Kỷ Sửu, Bính Dần, Đinh Măo, Giáp Th́n, Ất Tỵ, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Bính Thân, Đinh Dậu, Giáp Tuất, Ất Hợi), sinh xuất với các Tuổi có Nạp Âm Thủy (Bính Tư, Đinh Sửu, Giáp Dần, Ất Măo, Nhâm Th́n, Qúy Tỵ, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Giáp Thân, Ất Dậu, Nhâm Tuất, Qúy Hợi), cùng hành với các Tuổi có Nạp Âm Mộc (Nhâm Tư, Qúy Sửu, Canh Dần, Tân Măo, Mậu Th́n, Kỷ Tỵ, Nhâm Ngọ, Qúy Mùi, Canh Thân, Tân Dậu và Mậu Tuất).

Muốn biết một cách Tổng Quát Vận Hạn năm Kỷ Hợi 2019, ta chỉ cần xem Tuổi của Ḿnh với 3 Yếu Tố Can, Chi và Nạp Âm có tương hợp Ngũ Hành (cùng hành hay sinh « nhập : tốt nhiều, xuất : tốt ít  », khắc « nhập : nặng hay xuất : nhẹ ») với 3 Yếu Tố nói trên của Năm Kỷ Hợi và có nằm trong Năm Tuổi (đó là 5 Tuổi Hợi : Ất Hợi, Đinh Hợi, Kỷ Hợi, Tân Hợi và Qúy Hợi), Hạn Tam Tai, La Hầu, Kế Đô Thái Bạch không ?. Chi tiết hơn nữa trong Lá Số Tử Vi với Tiểu Vận (1 năm) và Đại Vận (10 năm) có hội tụ nhiều Hung Sát Tinh (Ḱnh Đà, Linh Hỏa, Không Kiếp, Thiên H́nh…) không ?. Nếu trùng phùng nhiều Sao xấu và vướng 1 trong những Hạn nói trên trong các Cung quan trọng « Mệnh THÂN, Quan, Tài, Tật Ách » th́ về mặt Xác Suất : dễ có nhiều điều bất lợi sẽ xảy ra trong năm !!.

 Lại thêm về mặt PHONG THỦY : Tiểu Vận năm Kỷ Hợi 2019, Ngũ Ḥang Sát (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập Hướng Đông Bắc. Nếu những ai có Mệnh Quái là Quẻ Cấn (Nam : Kỷ Tỵ 1929, Mậu Dần 1938, Đinh Hợi 1947, Bính Thân 1956, Ất Tỵ 1965, Giáp Dần 1974, Qúy Hợi 1983, Nhâm Thân 1992, Tân Tỵ 2001) ; Nữ : Canh Ngọ 1930, Bính Tư 1936, Kỷ Măo 1939, Ất Dậu 1945, Mậu Tư 1948, Giáp Ngọ 1954, Đinh Dậu 1957, Qúy Măo 1963, Bính Ngọ 1966, Nhâm Tư 1972, Ất Măo 1975, Tân Dậu 1981, Giáp Tư 1984, Canh Ngọ 1990, Qúy Dậu 1993, Kỷ Măo 1999, Nhâm Ngọ 2002), lại càng phải lưu ư hơn về mặt Phong Thủy !.

-         Hạn Tam Tai năm Kỷ Hợi 2019 là các Tuổi Tỵ, Dậu, Sửu.

Trong Hạn Cửu Diệu có 3 Sao đáng ngại là La Hầu (Mộc), Kế Đô, Thái Bạch đều là hành Kim, tính từ tháng sinh năm Hạn đến tháng sinh năm sau - nếu người nào sinh vào  đầu năm, Hạn thường rơi vào năm Kỷ Hợi 2019 - nếu sinh cuối năm (từ tháng 8 trở đi – tính theo Âm Lịch) Hạn có thể rơi thêm vào năm sau : Canh Tư 2020.

Theo Kinh Nghiệm từ ngàn xưa của Cổ Nhân thường có những câu sau : Nam La Hầu Nữ Kế Đô để báo động Đàn Ông gặp Hạn La Hầu th́ nguy hiểm, cũng vậy với Hạn Kế Đô cho Đàn Bà ; Thái Bạch sạch cửa nhà + 49 chưa qua 53 đă tới để chỉ Đàn Ông Năm Tuổi 49t âm lịch gặp Hạn Thái Bạch – c̣n Đàn Bà ở Tuổi 53 âm lịch !.

-         Hạn La Hầu : tính theo Tuổi Âm Lịch NAM (19, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91.. để dễ nhớ Cộng 2 số Mă thành 10 như 19 : 1+9= 2+8 = 10), NỮ (24, 33, 42, 51, 60, 69, 78, 87...dễ nhớ Cộng 2 số Mă thành 6 như 24 : 2+4 = 3+3 = 6).

-         Hạn Kế Đô : NỮ (19, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91..giống La Hầu của Nam) ; NAM (16, 25, 34, 43, 52, 61, 70, 79, 88…cộng 2 số Mă thành 7).

-         Hạn Thái Bạch : NỮ (17, 26, 35, 44, 53, 62, 71, 80, 89…cộng 2 số Mă thành 8), NAM (22, 31, 40, 49, 58, 67, 76, 85…cộng 2 số Mă thành 4).

Trong mỗi Tuổi đều có Bảng kể tên các Nhân Vật cùng Tuổi (đủ mọi người trên Thế Giới năm sinh và năm mất để độc giả tự làm Thống Kê về tác động của Hạn xấu trong Năm Tuổi, Hạn Tam Tai, Hạn Cửu Diệu (nhất là Nam La Hầu, Nữ Kế Đô, Thái Bạch…) để tự đề pḥng – nếu chú ư đề pḥng (hạn chế Di Chuyển xa, khi Sức Khỏe có vấn đề đi kiểm tra ngay) th́ dù có rủi ro và tật bệnh có sảy ra cho ḿnh «  khi Tiểu Vận vào Cung quan trọng trong Lá Số Tử Vi » th́ độ số rủi ro cũng nhẹ !.

 

Mục Lục

 

A)  Tuổi Tư : 

1) Giáp Tư 36t (sinh từ 2/2/1984 đến 20/1/1985)Trang 6

2) Bính Tư

a) Bính Tư 24t (sinh từ 19/2/1996 đến 6/2/1997)  Trang 11

b) BínhTư 84t (sinh từ 24/1/1936 đến 10/2/1998) Trang 16

3)  Mậu Tư (sinh từ 10/2/1948 đến 28/1/1949 )   Trang 18

4) Canh Tư 60t (sinh từ 28/1/1960 đến 14/2/1  Trang 22

5) Nhâm Tư 48t  (sinh từ 15/2/1972 đến 2/2/1973)    Trang 27

 

B)   Tuổi Sửu :  

  1) Ất Sửu 35t (sinh từ 21/1/1985 đến 8/2/1986)   Trang 32

  2) Đinh Sửu

  a) Đinh Sửu 23t (sinh từ 7/2/1997 đến 27/1/1998)    Trang 37

  b) Đinh Sửu 83t (sinh từ 11/2/1937 đến 30/1/1938)  Trang 42

  3) Kỷ Sửu 71t (sinh từ 29/1/1949 đến 16/2/1950)Trang 45

  4) Tân Sửu 59t (sinh từ 15/2/1961 đến 4/2/1962)Trang 49

  5) Qúy Sửu 47t (sinh từ 3/2/1973 đến 22/1/1974)Trang 54

 

C) Tuổi Dần :

 1)  Giáp Dần 46t(sinh từ 23/1/1974đến10/2/1975)    Trang 59   

2)  Bính Dần (sinh từ 9/2/1986 đến 28/1/1987)  Trang 64

 3) Mậu Dần

a) Mậu Dần 22t (sinh từ 28/1/1998 đến 15/2/1999)Trang 68

b) Mậu Dần 82t (sinh từ 31/1/1938 đến 18/2/1939)Trang 73

 4) Canh Dần 70t (sinh từ 17/2/1950 đến 5/2/1951)  Trang 75

 5) Nhâm Dần 58t (sinh từ 5/2/1962 đến 21/1/1963) Trang 80

 

D) Tuổi Măo :

   1) Ất Măo 45t (sinh từ 11/2/1975 đến 30/1/1976)Trang 85

2) Đinh Măo 33t (sinh từ 29/1/1987 đến 16/2/1988) Trang 89

3) Kỷ Măo

 a) Kỷ Măo 21t (sinh từ 16/2/1999 đến 4/2/2000) Trang 94

 b) Kỷ Măo 81t (sinh từ 19/2/1939 đến 7/2/1940)Trang 98

4) Tân Măo 69t (sinh từ 6/2/1951 đến 26/1/1952)    Trang 101

5) Qúy Măo 57t  (sinh từ 25/1/1963 đến 12/2/1964) Trang 105

 

E) Tuổi Th́n :  

  1) Giáp Th́n 56t (sinh từ 13/2/1964 đến 1/2/1965)   Trang 110

    2) Bính Th́n 44t (sinh từ 31/1/1976 đến 17/2/1977) Trang 115

  3) Mậu Th́n 32t (sinh từ 17/2/1988 đến 5/2/1989)   Trang 119

  4) Canh Th́n

  a) Canh Th́n 20t (sinh từ 5/2/2000 đến 23/1/2001) Trang 124

  b) Canh Th́n 80t (sinh từ 8/2/1940 đến 26/1/1941)Trang 128

   5) Nhâm Th́n 68t (sinh từ 27/1/1952 đến 13/2/1953) Trang 131

 

F) Tuổi Tỵ :

    1) Ất Tỵ 55t (sinh từ 2/2/1965 đến 20/1/1966)Trang 136

2) Đinh Tỵ 43t (sinh từ 18/2/1977 đến 6/2/1978) Trang 141

   3) Kỷ Tỵ

a) Kỷ Tỵ 31t (sinh từ 6/2/1989 đến 26/1/1990)   Trang 146

b) Kỷ Tỵ 91t (sinh từ 10/2/1929 đến 29/1/1930) Trang 151

   4) Tân Tỵ

   a) Tân Tỵ 19t (sinh từ 24/1/2001 đến 11/2/2002)   Trang 154

   b) Tân Tỵ 79t (sinh từ 27/1/1941 đến 14/2/1942)  Trang 159

   5) Qúy Tỵ 67t (sinh từ 14/2/1953 đến 2/2/1954)  Trang 161

 

G) Tuổi Ngọ :

   1) Giáp Ngọ 66t (sinh từ 3/2/1954 đến 23/1/1955)Trang 165

   2) Bính Ngọ 54t (sinh từ 21/2/1966 đến 8/2/1967)    Trang 169  

   3) Mậu Ngọ 42t  (sinh từ 7/2/1978 đến 27/1/1979) Trang 173

   4) Canh Ngọ

  a) Canh Ngọ 30t (sinh từ 27/1/1990 đến 14/2/1991)    Trang 178

  b) Canh Ngọ 90t (sinh từ 30/1/1930 đến 16/2/1931)    Trang 182

   5) Nhâm Ngọ 78t (sinh từ 15/2/1942 đến 4/2/1943)    Trang 184

  

H) Tuổi Mùi :  

  1) Ất Mùi 65t (sinh từ 24/1/1955 đến 11/2/1956) Trang 188

    2) Đinh Mùi 53t (sinh từ 9/2/1967 đến 28/1/1968)Trang 192

  3) Kỷ Mùi 41t (sinh từ 28/1/1979 đến 15/2/1980)Trang 197

  4) Tân Mùi

    a) Tân Mùi 29t (sinh từ 15/2/1991 đến 3/2/1992) Trang 202

    b)TânMùi 89t (sinh từ 17/2/1931đến 5/2/1932 Trang 206

   5) Qúy Mùi 77t (sinh từ 5/2/1943 đến 24/1/1944)  Trang 209

 

I) Tuổi Thân :   

    1) Giáp Thân 76t (sinh từ 25/1/1944 đến 12/2/1945)   Trang 213

   2) Bính Thân 64t (sinh từ 12/2/1956 đến 30/1/1957)   Trang 218    

   3) Mậu Thân  52t (sinh từ 29/1/1968 đến 15/2/1969)   Trang 223   

   4) Canh Thân 40t (sinh từ 16/2/1980 đến 4/2/1981) Trang 228

   5) Nhâm Thân

a) Nhâm Thân 28t (sinh từ 4/2/1992 đến 22/1/1993)   Trang 232

b) Nhâm Thân 88t (sinh từ 6/2/1932 đến 25/1/1933)   Trang 237

 

J)Tuổi Dậu :

1) Ất Dậu 75t (sinh từ 13/2/1945 đến 1/2/1946)Trang 239

   2) Đinh Dậu 63t (sinh từ 31/1/1957 đến 17/2/1958)   Trang 244

    3) Kỷ Dậu 51t (sinh từ 16/2/1969 đến 5/2/1970)Trang 249

    4) Tân Dậu 39t (sinh từ 5/2/1981 đến 24/1/1982)    Trang 253

    5) Qúy Dậu

a) Qúy Dậu 27t (sinh từ 23/1/1993 đến 9/2/1994)  Trang 257

b) Qúy Dậu 87t (sinh từ 26/1/1933 đến 13/2/1934) Trang 261

 

K)   Tuổi Tuất :

1) Giáp Tuất

 a) Giáp Tuất 26t (sinh từ 10/2/1994 đến 30/1/1995)   Trang 263

b) Giáp Tuất 86t (sinh từ 14/2/1934 đến 3/2/1935)    Trang 267

    2)  Bính Tuất 74t (sinh từ 2/2/1946 đến 21/1/1947) Trang 269

    3) Mậu Tuất 62t (sinh từ 18/2/1958 đến 7/2/1959)   Trang 273

    4) Canh Tuất 50t (sinh từ 6/2/1970 đến 26/1/1971) Trang 277

   5) Nhâm Tuất 38t (sinh từ 25/1/1982 đến 12/2/1983)  Trang 281

 

L)   Tuổi Hợi :

1) Ất Hợi

a) Ất Hợi 25t (sinh từ 31/1/1995 đến 18/2/1996) Trang 285

 b) Ất Hợi 85t (sinh từ 4/2/1935 đến 23/1/1936)   Trang 289

   2) Đinh Hợi 73t (sinh từ 22/1/1947 đến 9/2/1948)    Trang 291

   3) Kỷ Hợi 61t (sinh từ 8/2/1959 đến 27/1/1960) Trang 296

   4) Tân Hợi 49t (sinh từ 27/1/1971 đến 14/2/1972)   Trang 300

   5) Qúy Hợi 37t (sinh từ 13/2/1983 đến 1/2/1984)Trang 305

M)Chú Thích    Trang 309

    

A)   Tuổi TƯ (Giáp Tư, Bính Tư, Mậu Tư, Canh Tư, Nhâm Tư).

I)  Giáp Tư 36 tuổi (sinh từ 2/2/1984 đến 20/1/1985 - Hải Trung Kim : vàng dưới Biển).

1)    Tính chất chung Nam Nữ :

Giáp Tư với Nạp Âm hành Kim do Can Giáp (Mộc) ghép với Chi Tư (Thủy), Thủy sinh nhập Mộc = Chi sinh Can, Nạp Âm sinh Chi, thuộc lứa tuổi Đời gặp nhiều may mắn, ít bị trở ngại và nghịch cảnh ở Tiền và Trung Vận – dù trong Năm Xung tháng Hạn có gặp khó khăn cũng dễ gặp Qúy Nhân giúp đỡ để vượt qua dễ dàng. V́ Nạp Âm khắc Can nên vào vài năm cuối Hậu Vận cũng có vài trắc trở và nhiều việc không xứng ư toại ḷng.

Giáp Tư đứng đầu hàng Can Giáp (tính t́nh cứng cỏi, nhiều tự hào, khinh thế ngạo vật), lại đứng đầu hàng Chi Tư (mẫu người họat bát, lanh lợi, đa mưu túc trí « cầm tinh con chuột »). Tuổi Giáp Tư thông minh hơn người, trong bất cứ lănh vực nào, từ thời trẻ cũng vượt trội bạn hữu đồng trang lứa. Tuổi Tư phần đông có trực giác bén nhậy, linh lợi, nhiều viễn kiến, rất lạc quan dù phải sống trong hoàn cảnh khắc nghiệt cũng không bao giờ nhụt chí. Giáp Tư tuy không được như 3 tuổi Giáp (Dần, Ngọ, Tuất) được hưởng ṿng Lộc Tồn chính vị, nhưng nếu Lá số có được thêm ṿng Thái Tuế + ṿng Tràng Sinh (Mệnh đóng tại Thân, Tư, Th́n + Thổ hay Thủy Cục) cũng là mẫu người mang nhiều tham vọng, nặng ḷng với Quê Hương đất nước, có t́nh nghĩa với đồng bào, bà con Ḍng Họ. Nếu Tam Giác chứa «  Mệnh, THÂN » có nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách, hiện diện các Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh » xa lánh Hung Sát Tinh (+ H́nh Tướng : Tam đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm+bàn tay 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người dễ thành công, có danh vọng và địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề - thường ở vị trí Lănh Đạo Chỉ Huy. Với Nữ mạng tuổi Dương - nhiều Nam Tính, hành động trượng phu, thêm Hồng Loan ngộ Ḱnh, Đào Hỷ ngộ Triệt nên mặt T́nh Cảm dễ có nhiều sóng gió, đời sống lứa đôi ít thuận hảo, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay Cung Phu, kể cả Nam mạng khi ở Cung Thê.

Dịch Lư :   Giáp Tư (Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc Quẻ Sơn Thủy MÔNG : Quẻ Ngoại Sơn (hay Cấn là Núi, Đồi), Quẻ Nội Thủy (hay Khảm là nước) - Mông (là mông muội – c̣n u tối, non yếu).

 H́nh Ảnh của Quẻ: Nước (Thủy) dưới chân Núi (Sơn) là h́nh ảnh của ḍng Suối, nước sâu có nghĩa là tối tăm (muội), suối c̣n nhỏ chưa thành ḍng Sông lớn nên gọi là « đồng Mông ». Ḍng suối khởi đầu c̣n non yếu không biết chảy về đâu !, tượng trưng cho sự bất ổn, mù quáng, mê muội và liều lĩnh của Tuổi Trẻ. Nếu biết định hướng và vượt qua được các chướng ngại th́ một ngày kia có thể tạo thành ḍng Sông lớn. Mù qng thiếu kinh nghiệm, thiếu nhận thức, lại quá phóng túng «  vung tay qúa trán » sẽ đưa đến một sự nhiệt t́nh qúa trớn, dễ có nhiều hậu qủa tai hại !. Trên một Lănh Vực rộng lớn nguy hiểm mà thiếu kinh nghiệm và hiểu biết là nguyên nhân của sự thất bại. Phải biết nghe theo các lời khuyên nhủ và kinh nghiệm của những người đi trước và cần kiên nhẫn - mọi sự sẽ thành công. Quẻ này thúc đẩy sự Tự Tin và sống có Kỷ Luật Trật Tự và khép ḿnh vào mẫu mực.

 

2)    Các Nhân Vật tuổi Giáp Tư (1804, 1864, 1924, 1984)

1)    Tổng Thống Mỹ thứ 14e Franklin nhiệm kỳ « 1853-1857 » tuổi GiápTư « 23/11/1804 » mất vào Hạn Thủy Diệu 66t+Ḱnh Đà năm Kỷ Tỵ « 8/10/1869 ».

2)    Vua Đồng Khánh Hoàng Đế thứ 9e Triều Nguyễn tuổi Giáp Tư « 19/2/1864 » băng hà năm Tuổi 25t âm lịch+Hạn Kế Đô+Ḱnh Đà năm Mậu Tư « 28/1/1889».

3)    Thi Hào Thụy Điển Svante August Arrhenius tuổi Giáp Tư « 20/7/1864 » đoạt Giải Nobel Văn Chương năm 1931, mất vào Hạn Thái Bạch 67t+Ḱnh Đà năm Tân Mùi « 8/4/1931 ».

4)    Tổng Thống Mỹ thứ 39e Jimmy Carter nhiệm kỳ « 1977-1981 » tuổi Giáp Tư « 1/10/1924 » đoạt Giải Nobel Ḥa B́nh năm 2002.

5)    Tổng Thống Mỹ thứ 41e George Herbert Walker Bush (Cha) nhiệm kỳ « 1989-1993 » tuổi Giáp Tư « 1/10/1924 ».

6)    Tổng Thống Robert Mugabe nước Zimbalbwe tuổi Giáp Tư « 21/2/1924 » nhiệm chức ngày 31/12/1987 bị bắt buộc ngưng chức ngày 22/11/2017 khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 94t+Ḱnh Đà.

7)    Khoa Học Gia Mỹ Allan McLeod Cormack tuổi Giáp Tư « 23/2/1924 » đoạt Giải Nobel Y Khoa năm 1979, mất vào Hạn Thủy Diệu 75t+Tam Tai năm Mậu Dần « 7/5/1998 ».

8)    Khoa Học Gia Pháp gốc Balan Georges Charpak tuổi Giáp Tư « 8/3/1924 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1992, mất vào Hạn Vân Hớn 87t+Tam Tai năm Canh Dần « 29/9/2010 ».

9)    Khoa Học Gia Anh James Whyte Black tuổi Giáp Tư « 14/6/1924 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1988, mất vào Hạn Vân Hớn 87t+Tam Tai năm Canh Dần « 22/3/2010 ».

10)            Khoa Học Gia Anh Antony Hewish tuổi Giáp Tư « 15/5/1924 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1974.

11)            Khoa Học Gia Thụy Điển Torsten Wiesel tuổi Giáp Tư « 3/6/1924 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1981.

12)           GsTs Nguyễn Ngọc Huy Tổng Thư Kư Đảng Tân Đại Việt tuổi Giáp Tư « 2/11/1924 », mất vào Hạn Thái Bạch 67t năm Canh Ngọ « 28/7/1990 ».

13)           *** Bà Trần Lệ Xuân, Nhà Văn Nữ Nguyễn Thị Vinh, Nhạc Sĩ Đoàn Chuẩn, Nhạc Sĩ Hoàng Giác, Hoạ Sĩ Phạm Tăng, Quái Kiệt Trần văn Trạch, Tiểu Thuyết Kiếm Hiệp Gia KIM DUNG đều có tuổi Giáp Tư 1924.

14)            Danh Thủ Bóng Rổ Mỹ Le Brun James tuổi Giáp Tư « 30/12/1984 ».

15)            Tỷ Phú Mỹ Mark Zuckerberg Chủ Trang Facebook tuổi Giáp Tư « 14/5/1984 ».

16)            Đại Ca nhạc sĩ Pháp gốcArmenia Charles Arnavour tuổi Giáp Tư « 22/5/1924 » mất vào Hạn Thái Dương 95t+Triệt năm Mậu Tuất « 1/10/2018 ».

 

3) Tuổi Giáp Tư 36t
(sinh từ 2/2/1984 đến 20/1/1985)

a)    Nam Mạng 36t  :

Hạn Mộc Đức thuộc Mộc cùng hành với Can Giáp (rất thuận lợi ở các tháng đầu năm), sinh xuất với Chi Tư và khắc xuất với Nạp Âm Kim : tốt nhiều và xấu ít trải đều ở giữa năm và cuối năm). Mộc Đức là hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín, vượng nhất là tháng Chạp. Hạn Mộc Đức tác động vào chính ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số c̣n tùy thuộc vào giờ sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào đầu năm được hưởng trọn Hạn Mộc Đức trong cả năm. Với những ai sinh vào những tháng cuối năm c̣n ảnh hưởng của Hạn Thái Âm 35t năm ngoái và Hạn Mộc Đức có thể lân sang năm 2020 !. 

  Tiểu Vận : Triệt đóng tại Cung Dậu (Kim hợp Mệnh và Chi, nhưng khắc Can : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Thủy của Tuổi đóng vào Thế Kim), đó là Cung của Tiểu Vận, tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Các Bộ Sao tốt của Tiểu Vận đóng tại Cung Dậu và Cung Lưu Thái Tuế tại Hợi + Tuần (Thủy hợp Mệnh và Can Chi): Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Khôi Việt, Thiên (Quan, Phúc), Hỷ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiên Trù, Đường Phù + Hạn Mộc Đức cũng dễ mang lại hanh thông cho mưu sự, thăng tiến và Tài Lộc (ở các tháng tốt) cho các Nghiệp Vụ thuộc các Lănh Vực : Văn Học Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Đầu Tư, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp xúc nhiều với Quần Chúng (dễ nổi danh : Tam Minh). Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng Năm Hạn hành Mộc khắc xuất Kim Mệnh, sinh xuất Chi và Nạp Âm, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Kiếp Sát, Lưu Hà, Phá Toái, Tử Phù, Trực Phù, Song Hao + Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận, cũng nên lưu ư về rủi ro, trở ngại và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch «  2, 8, 11, 12 » về các mặt :

-         Công Việc và Giao Tiếp : Tiểu Vận gặp Triệt, Tuần rất lợi cho Em nào có Tam Giác Mệnh, THÂN trùng với Tiểu Vận và đang gặp khó khăn sẽ có nhiều chuyển biến tốt. Nhưng với phần đông, nếu đang hanh thông dễ có trở ngại bất thần, sau may mắn dễ có rủi ro (Lộc + Tang, Song Hao). Trong Công Việc (nên lưu ư đến Chức Vụ) và Giao Tiếp dù gặp Hạn Mộc Đức tốt cũng nên mềm mỏng, dễ gặp Tiểu Nhân (Thái Tuế gặp Phục Binh, Khôi Việt gặp Ḱnh Đà), không nên tranh luận và phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng trong các tháng « 2, 12 ». Dù gặp Vận tốt - ở Thế Thiếu Dương không nên qúa chủ quan, lấn lướt người – nên tri túc, biết nhường người th́ dễ được Đời ưu đăi !

-         Sức Khỏe : Thiếu Âm gặp Ḱnh, Thiếu Dương gặp Đà, Quan Phủ+Tử Phù, Trực Phù : nên lưu ư Tim Mạch, Mắt với những ai đă có mầm bệnh – nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn !.

-          Di Chuyển : Cẩn thận xe cộ khi Di Chuyển xa (Mă + Cô, Tang + Ḱnh Đà Tang Mă lưu), lưu ư vật nhọn, cẩn thận khi nhảy cao, trượt băng, làm việc bên các Dàn Máy nguy hiểm trong các tháng âm lịch (2, 12).

-          T́nh Cảm,Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, rất lợi cho các Em c̣n độc thân nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt (Hồng ngộ Ḱnh, Đào Hỉ ngộ Triệt + Ḱnh Đà Tang lưu). Nên lưu ư T́nh Cảm trong các tháng (2, 8) – không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

  Nhất là với những Em sinh vào tháng (1, 3 âl) với giờ sinh (Tư, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu trong Lá Số Tử Vi có một trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại Cung Dậu hay Cung Hợi – nên cảnh giác hơn - v́ Thiên H́nh, Không Kiếp (rủi ro, thương tích, tật bệnh, hao tài, rắc rối, pháp lư) cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận. Nên làm nhiều việc Thiện, đó không những là 1 cách Giải Hạn (rủi ro, tật bệnh) của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách đầu tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Thủy Mông.  

Phong Thủy : Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc (Sinh Khí : tốt về Tài Lộc), Tây Nam (Thiên Y : sức khỏe), Đông Bắc (Diên Niên : tuổi Thọ) và Tây (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu - xấu nhất là hướng Đông (tuyệt mệnh).

-         Bàn làm việc : ngồi nh́n về Đông Bắc, Tây Bắc, Tây.

-         Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây (tùy theo Vị Trí nơi pḥng ngủ).

Nên nhớ trong Vận 8 (2004 – 2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) chiếu vào hướng Tây Nam (hướng tốt về sức khoẻ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2019, Ngũ Ḥang chiếu vào Hướng Đông Bắc (Hướng tốt về tuổi Thọ). Để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm nằm ở góc Đông Bắc của Giường Ngủ.  

b)    Nữ Mạng 36t:

Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy sinh xuất với Kim Mệnh, sinh nhập với Can Giáp (Mộc)cùng hành với Chi Tư (Thủy) : nên cẩn thận trong năm nay ở các tháng Kị, nhất là ở đầu năm. Thủy Diệu đối với Nữ Mạng Hung nhiều hơn Cát, dễ bị tai oan, mưu sự và công việc thành bại không đều. Dễ có vấn đề về Tai, Thận và Khí Huyết đối với những ai đă có mầm bệnh, nhất là trong 2 tháng kị của Thủy Diệu (4, 8 âl) và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi ( 2 và 12 âl). Hạn tính từ tháng sinh trong năm Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm Canh Tư 2020. Những ai sinh đầu năm th́ ảnh hưởng của Thủy Diệu tác động trong cả năm, trái lại sinh vào những tháng cuối năm th́ Hạn Thủy Diệu c̣n ảnh hưởng đến năm sau – với những ai sinh vào cuối năm, nên nhớ và thận trọng ở các tháng nửa năm đầu của năm nay – v́ vẫn c̣n ảnh hưởng của Hạn Thái Bạch ở năm ngoái !.

 Tiểu Vận :  Tuần đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Thủy của Tuổi đóng ở Thế Mộc ») đó là Cung Tiểu Vận cũng là Cung Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận, tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc, nhưng có lợi làm giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh của Hạn Thủy Diệu, nếu gặp !. Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Thiếu Âm, Thiên Quan, Thiên Việt, Thiên Trù, Văn Tinh, Hỉ Thần, Long Đức, Hồng Loan cũng dễ mang lại việc làm thăng tiến (có lợi về Tài Lộc, dễ nổi danh ở các tháng tốt) trong các lănh vực Văn Học Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ và các ngành nghề tiếp xúc nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thủy Diệu hợp Mệnh + năm Hạn hành Mộc khắc xuất Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Ḱnh Dương, Quan Phủ, Tuần, Kiếp Sát, Phá Toái, Song Hao, Tử Phù, Trực Phù hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng dễ có những rủi ro, phiền muộn, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị về các mặt :

 - Công Việc và Giao Tiếp : Hạn Thái Bạch năm vừa qua cũng gây khó khăn phần lớn 1 số Bạn về Tiền Bạc và Công việc, kể cả sức khoẻ. Gặp Tuần tại Tiểu Vận công việc và mưu sự chưa được hài ḷng với Hạn Thủy Diệu, nhưng cũng đỡ hơn trước !. Tuy nhiên cũng nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh trong các tháng (2, 4, 8, 12). Ở Thế Thiếu Âm biết nhẫn nhịn, chịu thua thiệt nhường người th́ dễ được Trời ưu đăi !.

- T́nh Cảm, Gia Đạo : bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp - lợi cho các Bạn c̣n độc thân, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt (Đào Hỉ + Triệt, Hồng + Ḱnh, Tang), không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm trong tháng (2, 8).

- Sức Khỏe : Hạn Thủy Diệu + Tử Phù, Trực Phù với Thiếu Âm gặp Ḱnh, Quan Phủ, Đà thêm Ḱnh Đà Tang lưu : nên lưu ư về sức khỏe (Tai, Thận kể cả Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết), cần kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn, nhất là đối với những ai đă có mầm bệnh.

- Di chuyển : Lưu ư khi Di Chuyển xa (Mă + Tang, Ḱnh Đà, Quan Phủ hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu) ; cẩn thận  xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng (2, 4, 12), nhất là các Bạn sinh vào tháng 3, giờ sinh (Tư, Ngọ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại  Cung Hợi lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp (rủi ro, thương tích, tật bệnh, hao tài, rắc rối pháp lư) hiện diện thêm tại Tiểu Vận. Tài Lộc vượng về đầu Xuân– nên nhớ sau may mắn về tài lộc là dễ có vấn đề T́nh Cảm !. Nên làm nhiều việc Thiện, đó không những là 1 cách giải Hạn Thủy Diệu của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho con cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Thủy Mông

Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam (Sinh Khí : tài lộc), Tây Bắc (Thiên Y : sức khỏe), Tây (Diên Niên : tuổi Thọ) và Đông Bắc (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu - xấu nhất là Đông Nam (tuyệt mệnh).

-          Bàn Làm việc : ngồi nh́n về Tây Nam, Tây, Tây Bắc.

-         Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

Nên nhớ trong Vận 8 (2004 – 2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh) chiếu vào hướng Đông Bắc (hướng tốt về giao dịch của tuổi). Muốn hóa giải sức tác hại của Ngũ Hoàng về rủi ro, tật bệnh, nên treo 1 Phong Linh trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Kỷ Hợi 2018, Ngũ Ḥang lại chiếu vào Hướng Đông Bắc (độ xấu tăng cao về Giao Dịch), để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở Góc Đông Bắc.

Giáp Tư hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Thân, Nhâm Thân, Giáp Thân, Bính Tư, Canh Tư, Canh Th́n, Nhâm Th́n, Bính Th́n, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với (tuổi, năm, tháng, ngày, giờ) Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ, các tuổi mạng Hỏa, Mộc mang hàng Can Canh, Tân.

Về Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị màu Hồng, Đỏ ; nếu dùng, Hồng, Đỏ nên xen kẽ các màu Xám, Đen hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.

 II) Bính Tư (Giản Hạ Thủy = Nước cuối Nguồn).

a)    Bính Tư 24 tuổi  (sinh từ 19/2/1996 đến 6/2/1997).

b)    Bính Tư 84 tuổi  (sinh từ 24/1/1936 đến 10/2/1937).

1)    Tính Chất chung Nam Nữ :

Bính Tư với Nạp Âm hành Thủy do Can Bính (Hỏa) ghép với Chi Tư (Thủy), Thủy khắc nhập Hỏa = Chi khắc nhập Can, thuộc lứa tuổi Đời gặp nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận. Từ Trung Vận (tùy theo ảnh hưởng của giờ sinh : ứng vào cung THÂN của Lá Số Tử Vi) đến Hậu Vận nhờ Chi và Nạp âm tương hợp Ngũ Hành, thêm sự phấn đấu của Bản thân, cuộc đời trở nên an nhàn và thanh thản hơn Tiền Vận. Sinh vào mùa Thu và Đông được thuận lợi hơn vào mùa Xuân và Hạ. Chi Tư đứng đầu hàng Chi nên tuổi Tư thường là mẫu người thông minh nhanh nhẹn, thường ở vị trí lănh đạo, chức trọng quyền cao. Trong lănh vực nghiên cứu thường đào sâu tỉ mỉ chi tiết, do đó, một số lớn, thường có những phát minh sáng tạo nổi tiếng trong nhiều ngành. Người có Can Bính tính t́nh cương trực - với Bính Tư có tài hơn người, nhưng ít gặp thời vận tốt. Bản tính thuần hậu, khiêm cung, sống nhiều nội tâm, không thích phô trương, v́ thế thường thành công ở lănh vực Nghiên Cứu và Cố Vấn. Nếu Lá số Tử Vi có nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách, xa lánh Hung Sát Tinh ở Tam Giác chứa (Mệnh, THÂN), nhất là có các Sao Thái Tuế, Lộc Tồn, Tràng Sinh ở Tam Giác này ! (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng ; Ngũ Quan ngay ngắn không khuyết hăm + Hai bàn tay có 3 chỉ chính Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Hồng Loan gặp Phục Binh, Đào Hỉ + Tuần nên mặt T́nh Cảm và đời sống lứa đôi dễ có vấn đề - nên lưu ư các tháng (2, 5, 8) khi vận số đi vào Năm Xung Tháng hạn.

Dịch Lư :  Bính Tư (Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc Quẻ Phong Thủy HOÁN : gồm Quẻ Ngoại Phong (hay Tốn là gió, cây cối, mây) ; Quẻ Nội Thủy (hay Khảm là nước) ; Hóan (là tán, tiêu tán không tụ lại một chỗ, giải thể).

  H́nh Ảnh của Quẻ : Gió (Phong) thổi trên mặt nước (Thủy) làm nước tung tóe tản mác khắp mọi nơi. Theo lẽ thường t́nh th́ nhóm họp, Tụ lại mới tốt (Quẻ Tụy), nhưng ly tán hay giải tán đi cũng có khi tốt : chẳng hạn sương mù tụ nhiều qúa, cần nắng lên làm tan đi th́ tốt hơn hay thời nhiễu lọan dân chúng chống đối phải giải tán đi hay giải tán nhóm nhỏ không đắc dụng để họp thành nhóm lớn có lợi hơn. Mục đích của giải thể là để hội tụ ở chỗ khác tốt hơn, đồng nhất hơn, đem lại sự hài ḥa cho mọi người. Điều khó là người thực hiện phải có ḷng và biết mạo hiểm can đảm hơn người để gây ḷng cảm phục, hơn nữa sự thực hiện phải đúng thời đúng lúc. Trọng tâm của Lời Khuyên : Hăy xóa bỏ ḷng vị kỷ và tham vọng cá nhân để ḥa nhập vào Tập Thể, nên tham khảo ư kiến của người có tài và giàu kinh nghiệm - điều cần thiết là phải Kiên Nhẫn.

 

2)    Các Nhân Vật tuổi Bính Tư (1336, 1876, 1936, 1996)

1)    Vua Hồ Qúy Ly tuổi Bính Tư 1336 cướp ngôi nhà Trần năm Canh Th́n 1400. Năm Bính Tuất 1406 khi Vận Số đi vào Hạn Kế Đô 70t+Ḱnh Đà bị Nhà Minh sai Trương Phụ đem 20 vạn quân lấy cớ « Phù Trần, diệt Hồ » bắt sống 2 cha con giải về Tàu – chết vài năm sau đó.

2)    Vũ Nữ gốc Ḥa Lan Mata Hati quyến rũ nhất Thời Đại trở thành Điệp Viên cho Đức tuổi Bính Tư « 7/8/1876 » bị Pháp bắt và xử tử khi Vận Số đi vào Hạn La Hầu 42t+Triệt năm Đinh Tỵ « 15/10/1917 ».

3)    Khoa Học Gia Mỹ Georges Whipple tuổi Bính Tư « 28/8/1876 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1934 chết vào Hạn La Hầu 100t +Tam Tai +Ḱnh Đà năm Bính Th́n « 1/2/1976 ».

4)    Đức Giáo Ḥang đương nhiệm Jorge Mario Bergoglio tuổi Bính Tư«17/12/1936 ».   

5)    Tổng Thống Tunisia Zine El-Abidine Ben Ali nhiệm kỳ « 1987-2011 » tuổi Bính Tư « 3/12/1936 » bị lật đổ ngày 14/1/2011 ở Mùa Xuân Ả Rập khu Bắc Phi khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 76t+Tam Tai+Ḱnh Đà.

6)    Thượng Nghị Sĩ Mỹ John Mc.Cain tuổi Bính Tư « 29/8/1936 » nguyên là cựu Phi Công Hải Quân điều khiển chiếc A-4E Skyhawk bị bắn hạ phải bung dù - bị bắt năm Đinh Mùi « 26/10/1967 » giam tại Hỏa Ḷ 6 năm khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 31t. Mất ngày 28/8/2018 : Hạn La Hầu 82t +Ḱnh Đà « 28/8/2017-27/8/2018 ».

7)    Khoa Học Gia Mỹ Kenneth G. Wilson tuổi Bính Tư « 11/2/1936 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1982, mất vào Hạn Vân Hớn 78t+Triệt năm Qúy Tỵ «15/6/2013 ».

8)    Khoa Học Gia Mỹ J.Michael Bishop tuổi Bính Tư « 22/2/1936 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1989.

9)    Khoa Học Gia Mỹ Ferid Murad tuổi Bính Tư « 14/9/1936 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1998.

10)           Khoa Học Gia Mỹ gốc Tàu Samuel Chao Chung Ting tuổi Bính Tư « 27/1/1936 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1976.

11)           Khoa Học Gia Mỹ gốc Đài Loan Yuan Tsch Lee tuổi Bính Tư « 19/11/1936 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1986.

12)           Khoa Học gia Mỹ Barry C. Barish tuổi Bính Tư « 27/1/1936 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 2017.

13)           Chủ Tịch FIFA Sepp Blatter tuổi Bính Tư « 10/3/1936 » bị từ chức v́ bê bối vụ tiền bạc năm Ất Mùi 2015 khi Vận Số vào Hạn Kế Đô 79t+Ḱnh Đà+Triệt.

14)           Tỷ Phú ẩn dật Tây Ban Nha Amancio Oterga tuổi Bính Tư « 28/3/1936 » xuất thân từ Thợ May tại gia trở thành Chủ Đế Chế May Mặc Ortega trị giá 81,6 Tỷ USA đă vượt mặt Tỷ Phú Bill Gates trong Bảng xếp hạng những người giàu nhất Thế Giới của Tạp Chí Forbes dù chỉ trong 2 ngày ngắn ngủi năm 2017 !.

15)           Chiến Sĩ Vơ Đại Tôn tuổi Bính Tư 1936 Chỉ Huy trưởng Chí Nguyện Đoàn Phục Quốc bị bắt tại Lào năm 1981 (Hạn La Hầu 46t) trên đường Phục Quốc xâm nhập VN, sau 10 năm bị giam giữ, ở buổi Họp Báo Công Khai có dự kiến của nhiều Kư Giả Thế Giới, CS đă phải thả Ông ngày 10/12/1991.

16)           Kỹ Sư Trương Trọng Thi cha đẻ Loại Máy Vi Tính ( Micral) tại Pháp tuổi Bính Tư 1936 được trao Huân Chương Bắc Đẩu Bội Tinh năm 1999, mất tại Paris ở Hạn Kế Đô 70t năm Ất Dậu « 4/4/2005 ».

17)           Thi Sĩ Thanh Tâm Tuyền tuổi Bính Tư « 13/3/1936 » mất ở Hạn Kế Đô 70t+Ḱnh Đà năm Bính Tuất « 22/3/2006 ».

18)           Tài Tử kiêm Ca sĩ Hùng Cường tuổi Bính Tư « 21/12/1936 » mất vào Năm Bính Tư 1996 : Năm Tuổi 61t+Hạn Kế Đô +Ḱnh Đà.

19)            Lana Condor « Trần Đông Lan » cô bé mồ côi ở Cần Thơ trở thành Diễn Viên Điện Ảnh Hollywood tuổi Bính Tư 1996.

20)           Joshua Wong, chàng Trai 18t (Bính Tư 1996) dẫn đầu Băi Khóa ở Hồng Kông năm Giáp Ngọ « 9/2014 ».

 

3)    Tuổi Bính Tư 24t (1996 - 1997) và Bính Tư 84t (1936 -1937)

a)    Bính Tư 24 tuổi (sinh từ 19/2/1996 đến 6/2/1997).

*Nam Mạng 24t : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa, cùng hành với Can Bính (Hỏa) : tốt và xấu đều tăng cao ở đầu năm ; khắc xuất với Thủy Mệnh và Chi Tư (Thủy) : Thủy chế ngự được Hỏa, tuy nhiên nên lưu ư về Giao Tiếp và sức Khỏe giữa và cuối năm. Vân Hớn tính t́nh nóng nảy dễ hung hăng với mọi người – trong giao tiếp không lựa lời nói dễ gây xích mích, mua thù chuốc oán - nặng có thể lôi nhau ra Toà !. V́ Hỏa vượng nên cũng dễ bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt - dễ đau đầu mất ngủ, tâm trí bất an. Không nên xử dụng Màn H́nh trong nhiều Giờ !. Nên nhớ tháng Kị của Hạn Vân Hớn (2, 8 âl) và Hạn này tính từ tháng sinh của Đương Số trong năm nay, Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh của năm sau, Canh Tư 2020 : những Em sinh ở những tháng đầu năm thường hưởng trọn của Hạn này trong năm nay – các Em sinh vào những tháng cuối năm, vẫn c̣n được Hạn Thái Dương tốt của năm ngoái – riêng Hạn Vân Hớn c̣n có thể kéo dài sang năm tới ‼.

Tiểu Vận : Tuần đóng tại Tiểu Vận ở Cung Dậu (Kim : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Thủy của Tuổi đóng vào Thế Kim +Ṿng Lộc Tồn) tuy có gây chút trở  ngại cho mưu sự và Họat Động đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm bớt độ xấu của rủi ro hay tật bệnh, nếu gặp !. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận tại Cung Hợi (Thủy) cùng Tiểu Vận có các bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Thiếu (Dương, Âm), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Thiên Quan, Tướng Ấn cũng đem lại hanh thông cho mưu sự và công việc (trong các tháng tốt)– kể cả tiền bạc trong các Lănh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật (kể cả việc học hành), Truyền Thông, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng (dễ được nhiều người biết đến : Tam Minh). Tuy nhiên Tuần cũng dễ gây trở ngại lúc đầu, lại thêm Năm Hạn hành Mộc tuy được hợp Can, nhưng sinh xuất Mệnh và Chi cùng bầy Sao xấu : Thiên Không, Tuần, Triệt, Phục Binh, Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù, Phi Liêm, Kiếp Sát, Phá Toái hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận, cũng nên lưu tâm nhiều đến những rủi ro, trở ngại và tật bệnh có thể xảy ra trong các Tháng Kị về các mặt :

-         Công Việc và Giao Tiếp : Tiểu Vận nằm trong Tam Hợp tốt của Ṿng Lộc Tồn - nếu được thêm Ṿng Tràng Sinh th́ rất tốt cho những Em nào có Tam Giác Mệnh, THÂN trùng với Tam Giác Tiểu Vận – nhưng với  Lộc Tồn gặp Triệt : nên lưu ư về tiền bạc ; với Tiểu Vận gặp Phục Binh, Tử Phù thêm Khôi Việt, Tướng Ấn + Tuần trong Công Việc và Giao Tiếp dễ gây xích mích, bất đồng (Vân Hớn) và không hài ḷng. Không nên phản ứng mạnh trong công việc và giao tiếp, nên lưu ư Tiểu Nhân trong các tháng (2, 3, 5, 8). Với các Em sinh vào cuối năm, nên nhớ vẫn c̣n gặp Hạn Thái Dương tốt ở các tháng đầu năm nay !

-         Sức Khoẻ : Hạn Vân Hớn với Bệnh Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Phục Binh : nên lưu ư Tim Mạch, Mắt kể cả Thận, Tai (dễ gặp với lứa Tuổi có Thủy vượng) với những  Em đă có mầm bệnh. Nên đi khám khi có dấu hiệu bất ổn !.

-          Di Chuyển : Di Chuyển xa nên thận trọng (Mă + Tang  hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng ; cẩn thận khi họat động trước các Dàn Máy nguy hiểm trong các tháng ( 3, 5) .

-          T́nh Cảm, Gia đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp - lợi cho các Em c̣n độc thân, nhưng dễ có Bóng Mây bất chợt (Hồng + Phục Binh, Đào, Hỉ + Tuần, Cô Qủa). Nên lưu ư T́nh Cảm ở các tháng (2, 8).

Nhất là những Em sinh vào tháng (1, 3) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Cung Hợi cần phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp (rủi ro, thương tích, tật bệnh, rắc rối giấy tờ pháp lư) cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận - nếu trong Lá Số cá nhân c̣n hội tụ nhiều Hung Sát Tinh khác trong cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận lại càng phải thận trọng hơn nữa !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. V́ Lộc Tồn+Triệt : nên làm nhiều việc Thiện bằng cách hao tán – đó cũng là một cách giải Hạn Vân Hớn về rủi ro và Bệnh Tật của Cổ Nhân. 

Phong Thủy : Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc (Sinh Khí : Tài Lộc), Nam (Thiên Y : sức khoẻ), Đông (Diên Niên : tuổi Thọ) và Đông Nam (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là Đông Bắc (tuyệt mệnh).

-         Bàn làm việc : ngồi nh́n về  Bắc hay Nam, Đông, Đông Nam.

-         Giường ngủ : đầu Nam chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông (tùy theo Vị Trí của pḥng ngủ).

Nên nhớ trong Vận 8 (2004 – 2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) chiếu vào hướng Tây Nam (Ngũ Quỷ : xấu về Phúc « rủi ro + tật bệnh ») : nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang chiếu vào Hướng Đông Bắc (Tuyệt Mệnh : độ xấu tăng cao !) ; để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm nằm của giường ngủ ở góc Đông Bắc.

**Nữ Mạng 24t : Hạn La Hầu thuộc Mộc sinh xuất với Mệnh Thủy và Chi Tư, sinh nhập với Can Bính (Hỏa) : xấu nhiều ở đầu năm, giảm nhẹ ở giữa và cuối năm. Hạn La Hầu đối với Nữ Mạng tuy không độc nhiều như Nam Mạng (nếu có nhiều Hung Sát Tinh trong Lá Số đóng tại Tiểu Vận ở các Cung quan trọng). Phần Hung chủ về ưu sầu, tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của La Hầu (1,7 âl) và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi (3, 5 âl). Hạn tính từ tháng sinh của Đương Số trong năm nay, Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Với các Em sinh vào các tháng cuối năm, Hạn có thể kéo dài sang năm sau.

Tiểu Vận : Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế cùng đóng tại Cung Hợi (Thủy : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Thủy của Tuổi đóng vào Thế Mộc) có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiếu Âm, Thiên Quan, Thanh Long, Lưu Hà, Thiên Khôi, Long Đức, Nguyệt Đức, Hồng Loan cũng dễ đem lại thuận lợi cho mưu sự và công việc (trong các tháng tốt) ở các Lănh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật (kể cả việc học hành), Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ nghệ, Nhà Hàng, Siêu Thị …dễ được phổ biến và quảng bá rộng răi trong Quần Chúng nên nhiều người biết tiếng !.. Nhưng lại gặp Hạn La Hầu hợp Mệnh lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu :  Phục Binh, Triệt, Phá Toái, Phi Liêm, Tử Phù, Trực Phù, Kiếp Sát hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên lưu ư về  rủi ro, trở ngại hay tật bệnh có thể bất ngờ xảy ra trong các tháng Kị về các mặt :

-         Công Việc và Giao Tiếp : Tiểu Vận tuy có nhiều Sao giải, nhưng gặp Hạn La Hầu với Lộc + Triệt (cũng nên lưu ư về chi tiêu) với Khôi Việt gặp Phi Liêm, Trực Phù, Tử Phù, Kiếp Sát : dễ có bất đồng, đố kị và ganh ghét bởi Tiểu Nhân - nên mềm mỏng trong giao tiếp tránh tranh căi và phản ứng mạnh trong các tháng âm lịch   (1, 3, 5, 7).

-          Sức khỏe : Hạn La Hầu với Bệnh Phù + Thiếu Dương, Thiếu Âm : nên lưu tâm về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết với những em đă có mầm bệnh, nên đi kiểm tra, khi có dấu hiệu bất ổn !.

-          Di Chuyển : Hạn Chế Di chuyển xa (La Hầu với Mă ngộ Tang cố định + lưu, Ḱnh Đà lưu) : nên lưu tâm đến xe cộ, các vật nhọn, việc làm bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm ;  tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng âm lịch (1, 3, 5).

-          T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, có lợi cho các Em c̣n độc thân, nhưng cũng dễ có cơn Giông bất chợt (La Hầu với Đào Hỉ + Tuần, Hồng + Phục Binh «  đố kị, ganh ghét », Cô Qủa), nên thận trọng ở các tháng (2, 4, 8).

 Đặc biệt đối với các Em sinh vào tháng 3 với giờ sinh (Tư, Ngọ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại Cung Hợi th́ cần cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp (rủi ro, thương tích, tật bệnh, rắc rối giấy tờ pháp lư) cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ - nên cho tiền bạc lưu thông nhanh mới có lợi (Lộc + Triệt). Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng không những là 1 cách Giải Hạn La Hầu của Cổ Nhân, mà c̣n là Cách đầu tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này. Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Thủy HÓAN giống như Nam mạng.

 

Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc (Sinh Khí : Tài Lộc), Tây Bắc (Diên Niên : tuổi Thọ), Tây (Thiên Y : sức khỏe) và Tây Nam (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc (tuyệt mệnh).

-         Bàn làm việc : ngồi nh́n về Đông Bắc, Tây Bắc, Tây và Tây Nam.

-         Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây (tùy theo Vị Trí của Pḥng Ngủ !).

 Nên nhớ trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh) chiếu vào hướng Đông Bắc (Sinh Khí : hướng tốt nhất của tuổi). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Kỷ Hợi 2019, Ngũ Ḥang lại nhập hướng Đông Bắc (độ xấu càng tăng cao !), để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm nằm của giường ngủ ở góc Đông Bắc!.

 b) Bính Tư 84 tuổi (sinh từ 24/1/1936 đến 10/2/1937 - Giản Hạ Thủy : nước cuối nguồn).

***Nam Mạng 84t : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy cùng Hành với Thủy Mệnh và Chi Tư (Thủy), khắc nhập với Can Bính (Hỏa) : độ tốtxấu cùng tăng cao đầu năm và giảm nhẹ ở giữa và cuối năm. Thủy Diệu đối với Nam Mạng Cát nhiều hơn Hung - phần Cát : mưu sự và Công Việc dễ thành và thăng tiến, nhất là khi làm nơi xa xứ - phần Hung đối với Thủy Mệnh không lợi cho những ai đă có Vấn Đề về Tai, Thận, nhất là trong 2 tháng kị của Thủy Diệu (4, 8 âl) và trong 2 tháng kị hàng năm của Tuổi (3, 5 âl). Độ tốt cùng xấu của Thủy Diệu tác động vào chính ḿnh hay các cung khác trong Lá Số Tử Vi, c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay, Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau, Canh Tư 2020. Nếu sinh vào những tháng cuối năm, vẫn c̣n Hạn Thổ Tú ở đầu năm và Hạn Thủy Diệu có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tuần nằm ngay Tiểu Vận tại Cung Dậu (Kim hợp Mệnh : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Thủy của Tuổi đóng tại Thế Kim +Ṿng Lộc Tồn), tuy có gây chút trở ngại bất thần cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm độ xấu của rủi ro và tật bệnh do Hạn Thủy Diệu, nếu gặp. Các Bộ Sao tốt trong Tiểu Vận đóng tại Cung Dậu (Kim) và Lưu Thái Tuế ở Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh) : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn + Hạn Thủy Diệu và năm Hạn hành Mộc cùng hợp Mệnh và Can Chi cũng đem lại nhiều thuận lợi và may mắn (nếu c̣n họat động) trong các Lănh Vực Văn Học Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Kinh Doanh và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng (dễ được nhiều người biết đến : Tam Minh). Tuy nhiên v́ Mệnh Thủy + Can Hỏa gặp Hạn Thủy Diệu cùng bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Tuần, Triệt, Phá Toái, Kiếp Sát, Phi Liêm, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng nhiều đến những trở ngại, rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị (3, 4, 5, 8, 12) về các mặt :

-          Công Việc và Giao Tiếp : Tiểu Vận gặp Thiên Không, Đào Hồng chỉ thích hợp lúc c̣n Trẻ rất tốt cho Công Danh, nhưng về Già cần nhiều cảnh giác !. Tuy nhiên, phần lớn với Lộc +Triệt (nên lưu ư vấn đề Tài Lộc), trong Họat Động với Khôi Việt + Tuần, Phục Binh (Tiểu Nhân) : dễ có ganh ghét và đố kị - nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và Phản Ứng mạnh .

-          Sức Khỏe : Mạng Thủy khi lớn tuổi gặp Hạn Thủy Diệu + Thiên Không Đào Hồng dễ có nhiều bất ngờ xấu, nhất là vấn đề Sức Khỏe về Bài Tiết, Thính Giác. Tiểu Vận gặp Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù với Thiếu Dương, Thiếu Âm : cũng nên lưu ư thêm Tim Mạch, Mắt cho những ai đă có mầm bệnh – nên kiểm tra sức khỏe khi có dấu hiệu bất ổn.

-          Di Chuyển : Hạn chế Di chuyển xa (Mă hội Ḱnh, Tang, Cô Qủa + Ḱnh Đà Tang Mă lưu), cẩn thận dễ té ngă, lưu ư vật nhọn, nhất là tháng 5 (Ḱnh cư Ngọ : Mă đầu đối kiếm – gươm treo cổ ngựa rất xấu với tuổi Bính).

-         Gia Đạo và T́nh Cảm : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt v́ (Thiên Không + Hồng + Phục Binh, Đào, Hỉ + Tuần, Tang, Cô Quả).

 Đặc biệt với những Qúy Ông sinh tháng (1, 3) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất), nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Cung Hợi lại càng phải cảnh giác hơn v́ Thiên H́nh, Không Kiếp hiện diện thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào mùa Hạ. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh (Lộc+Triệt) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 cách Giải Hạn Thủy Diệu của Cổ Nhân (của đi thay người!), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Thủy HÓAN như tuổi Bính Tư 1996.

 

Phong Thủy : Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam (Sinh Khí : tài lộc), Nam (Diên Niên : tuổi Thọ), Đông (Thiên Y : sức khỏe) và Bắc (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là Tây Nam (tuyệt mệnh).

 -  Bàn làm việc : ngồi nh́n về Đông Nam, Đông, Bắc, Nam.

 - Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông (tùy thuộc vào vị trí của pḥng ngủ).

Nên nhớ trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) chiếu vào hướng Tây Nam (Hướng tuyệt mệnh : độ xấu tăng cao !). Tiểu Vận năm Kỷ Hợi 2019, Ngũ Ḥang chiếu vào Hướng Đông Bắc (Ngũ Qủy : hướng xấu - dễ gặp nhiều rủi ro, tật bệnh !). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Trong năm nay nên để thêm 1 xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm nằm ở góc Đông Bắc !.

****Nữ Mạng 84t : Hạn Mộc Đức  thuộc Mộc sinh xuất với Thủy Mệnh và Chi Tư (Thủy) ; sinh nhập với Can Bính (Hỏa) : tốt nhiều ở đầu năm và giảm nhẹ ở giữa và cuối năm. Mộc Đức là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín, Vượng nhất là Tháng Chạp !. Độ tốt của Mộc Đức không những tốt cho  chính ḿnh, c̣n ảnh hưởng tốt cho những người Thân trong Đại Gia Đ́nh. Hạn tính từ tháng sinh trong năm nay, Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh trong năm sau, Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

  Tiểu Vận : Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế cùng đóng tại Cung Hợi (Thủy : tốt về Địa LợiThiên Thời «  Thế Thủy đóng ở Thế Mộc  ») có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiếu Âm, Thiên Quan, Long Đức, Nguyệt Đức, Thiên Khôi, Hồng Loan + Hạn Mộc Đức tốt và năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh và Can Chi cũng dễ đem lại may mắn và tài lộc (trong các tháng tốt) ở các Lănh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh và Kỹ Nghệ kể cả các ngành nghề tiếp xúc nhiều với Quần Chúng (nếu c̣n Hoạt Động). Tuy nhiên lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Phục Binh, Triệt, Phá Toái, Kiếp Sát, Phi Liêm, Tử Phù, Trực Phù hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận – cũng dễ đem lại rủi ro, trở ngại và tật bệnh bất thần trong các tháng Kị (1, 3, 5, 8, 12) về các mặt :

-          Công Việc và Giao Tiếp : Tiểu Vận gặp Hạn Mộc Đức là Hạn tốt với 3 Yếu Tố (Thiên Địa Nhân) hợp Mệnh rất tốt cho 1 số Qúy Vị đang gặp khó khăn. Nhưng với Lộc+Triệt cũng nên lưu ư tiền bạc, kể cả trong hoạt động và Giao Tiếp (Phục Binh, Khôi + Phá Toái, Kiếp Sát, Phi Liêm). Nên mềm mỏng, tránh tranh căi và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng, ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân trong các tháng kị.

-          Sức khỏe : Tuổi Bính Tư với Thủy vượng khi Tuổi đă cao, thường bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tai, Thận, Khí Huyết. Dù gặp Hạn Mộc Đức tốt nhưng bộ Sao xấu (Phá Toái, Kiếp Sát, Phi Liêm, Tử Phù, Trực Phù lại thêm Bệnh Phù +Thiếu (Dương, Âm) cũng nên lưu ư thêm Tim Mạch, Mắt – nên đi kiểm tra sức khỏe khi có dấu hiệu bất ổn !.

-           Di chuyển : Hạn chế di chuyển xa (Mă ngộ Tang, Ḱnh Đà + Ḱnh Đà Tang Mă lưu), nên lưu ư xe cộ, vật nhọn - dễ té ngă trong các tháng (3, 5).

-         Gia Đạo và T́nh Cảm : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng cũng dễ có bóng mây v́ (Đào Hỉ + Tuần, Hồng + Phục Binh, Tang, Cô Qủa+Ḱnh Đà Tang lưu).

 Đặc biệt đối với những Qúy Bà nếu sinh vào tháng 3 với giờ sinh (Tư, Ngọ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại  Cung Hợi, lại càng phải thận trọng nhiều hơn - v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ, nên cho tài hóa lưu thông nhanh (Lộc + Triệt) bằng cách làm nhiều việc Thiện. Đó không những là 1 trong những cách giải Hạn rủi ro của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Thủy HOÁN như tuổi Bính Tư 1996.

Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam (Sinh Khí : tài lộc), Tây (Diên Niên : tuổi Thọ), Tây Bắc (Thiên Y : sức khỏe) và Đông Bắc (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam (tuyệt mệnh).

- Bàn làm việc : ngồi nh́n về Tây Nam, Tây, Tây Bắc.

- Giường Ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây (tùy theo Vị Trí của Pḥng Ngủ).

Nên nhớ trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh) chiếu vào hướng Đông Bắc (hướng tốt về Giao Dịch của tuổi), muốn hóa giải sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong pḥng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Kỷ Hợi 2019, Ngũ Ḥang lại chiếu vào Hướng Đông Bắc (độ xấu về Giao Dịch càng tăng cao !), để hóa giải thêm, trong năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở Góc Đông Bắc!.

Bính Tư hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Canh Th́n, Nhâm Th́n, Mậu Th́n, Nhâm Thân, Giáp Thân, Canh Thân, Giáp Tư, Nhâm Tư, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị tuổi Canh Ngọ, Mậu Ngọ và các tuổi mạng Thổ, Hỏa mang hàng Can Nhâm, Qúy.

Màu Sắc (quần áo, giày dép,xe cộ) :  Hợp với màu Xám, Đen, Trắng, Ngà. Kị màu Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt sự khắc kị.

III) Mậu Tư 72t (sinh từ 10/2/1948 đến 28/1/949 - Tích Lịch Hỏa : lửa Sấm Sét).

1)    Tính Chất chung Nam Nữ :

 Mậu Tư với Nạp Âm hành Hỏa do Can Mậu (Thổ) ghép với Chi Tư (Thủy), Thổ khắc nhập Thủy = Can khắc Chi, thuộc lứa tuổi đời thường gặp khó khăn và trở ngại ở Tiền Vận. Từ giữa Trung Vận đến Hậu Vận cuộc Đời trở nên an nhàn và thanh thản hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm cùng sự phấn đấu do nghị lực vươn lên của Bản Thân từ Trung Vận để vượt qua các trở ngại.

 Mậu Tư có đầy đủ tính chất của Can Mậu cương trực, cứng rắn, không khoan nhượng + Chi Tư (cầm tinh con Chuột) mẫu người hoạt bát, lanh lợi, thông minh sáng tạo, dễ nổi danh hơn người so với tuổi cùng trang lứa, thường ở vị trí Lănh Đạo, chức trọng quyền cao !. Sinh vào mùa Xuân, Hạ th́ hợp mùa sinh ; mùa Đông ít thuận lợi hơn. Nếu Mệnh Thân có nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh và Tuần, Triệt - đặc biệt có các Sao Thái Tuế, Lộc Tồn, Tràng Sinh hiện diện trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt qng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. Nếu có thêm Tam Minh (Đào Hồng Hỉ) rất nổi danh, nhất là ngành nghiên cứu Khoa Học. Mệnh Thân đóng tại Tư, Sửu thủa thiếu thời tuy vất vả, nhưng Trung Vận phát Phú. V́ Hồng Loan ngộ Phục Binh nên một số người thời trai trẻ, mặt T́nh Cảm có nhiều hối lẫn.

 Dịch Lư : Tuổi Mậu Tư (Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc Quẻ Phong Thủy HÓAN  (xem phần Lư Giải của Quẻ Dịch nơi Tuổi Bính Tư).

2)    Các Nhân Vật tuổi Mậu Tư (1228, 1828, 1888, 1948)

1)    Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn sinh năm Mậu Tư 1228 mất năm Canh Tư 1300 : Năm Tuổi 73t+Hạn La Hầu+Ḱnh Đà+Vận Triệt.

2)    Đại Văn Hào Nga Leo Tolstoy tuổi Mậu Tư « 9/9/1828 » mất vào Hạn La Hầu 82t+Ḱnh Đà năm Canh Tuất « 20/10/1910 ».

3)    Văn hào Mỹ Eugene Ó Neil tuổi Mậu Tư « 16/10/1888 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1936, mất vào Hạn Thái Âm 71t năm Qúy Tỵ «27/11/1953 ».

4)    Văn Hào Do Thái Shmuel Yosef Agnons tuổi Mậu Tư « 17/7/1888 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1966, mất vào Hạn La Hầu 82t+Ḱnh Đà năm Canh Tuất «17/2/1970 ».

5)    Văn Thi Hào Anh Ts Eliot tuổi Mậu Tư «26/9/1888» đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1948, mất vào Hạn Thái Bạch 76t+Tam Tai+Ḱnh Đà năm Giáp Th́n « 4/1/1965 ».

6)    Khoa Học Gia Ấn Độ Chandrashekhara Râman tuổi Mậu Tư « 7/9/1888 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1930, mất vào Hạn La Hầu 82t +Ḱnh Đà năm Canh Tuất « 21/11/1970 ».

7)    Bs Mỹ Herbert Gasser tuổi Mậu Tư «5/7/1888 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1944, mất vào Hạn Thái Bạch 76t+Tam Tai năm Qúy Măo «11/5/1963 ».

8)    Khoa Học Gia Mỹ gốc Nga Selman Waksman tuổi Mậu Tư « 22/7/1888 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1952, mất vào Năm Tuổi 85t+Hạn Thái Bạch năm Qúy Sửu « 16/8/14973 ».

9)    Khoa Học Gia Ḥa Lan Frederik  Zernike tuổi Mậu Tư « 16/7/1888 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1953, mất vào Hạn Kế Đô 79t +Ḱnh Đà năm Bính Ngọ «10/3/1966 ».

10)      Hai Khoa Học Gia Mỹ gốc Tàu cùng Tuổi Mậu Tư : Steven CHU «28/2/1948 » và Williams D. Phillipes «5/11/1948 » cùng đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1997.

11)      Nữ Khoa Học Gia Mỹ gốc Úc Elizabeth Blackburn tuổi Mậu Tư «26/11/1948 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 2009 « về Sống THỌ không phải do ăn uống hay Vận Động – mà là do Tâm Lư cân bằng ! ».

12)      Khoa Học Gia Mỹ Randy Schekman tuổi Mậu Tư « 30/12/1948 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 2013.

13)     GsTs Olivier gốc Anh ở ĐH Havard tuổi Mậu Tư « 9/10/1948 » đoạt Giải Nobel Kinh Tế năm 2016.

14)     Tổng Thống Cộng Hoà Phần Lan Saudi Niinisto đắc cử ngày 5/2/2012, tái đắc cử ngày 28/1/2018 tuổi Mậu Tư « 24/8/1948 ».

15)     Tổng Thống Bồ Đào Nha Marcelo de Sousa nhiệm chức ngày 9/3/2016 tuổi Mậu Tư « 12/12/1948 ».

16)     Tổng Thống Iran Hassan Rouhani đắc cử ngày 14/6/2013, tái đắc cử ngày 19/5/2017 tuổi Mậu Tư «12/11/1948 ».  

17)     GsTs Trịnh xuân Thuận, nhà Thiên Văn Học VN tác giả nhiều tác phẩm về Vũ Trụ bằng Pháp Ngữ tuổi Mậu Tư « 20/8/1948 » được nhiều Giải Thưởng : Giải Moron (2007), Giải Kalinga (2009), Giải Thưởng Prix mondial Cino del Duca (2012), Bắc Đẩu Bội tinh Pháp (2014).

18)      Ts Vật Lư Vơ đ́nh Tuấn tuổi Mậu Tư «11/4/1948 » Viện Trưởng Viện Fitzpatrick thuộc Đại Học Duke, North Carolina USA, đưọc vinh danh là 1 trong 100 Thiên Tài Thế Giới đương đại.

19)      Kịch Tác Gia Lưu Quang Vũ tuổi Mậu Tư «17/4/1948 » chết tai nạn xe cùng Vợ Con năm Mậu Th́n « 29/8/1988 » khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 40t+Tam Tai+Ḱnh Đà.Vợ là Nữ Sĩ Xuân Qùynh tuổi Nhâm Ngọ 1942 « Hạn Kế Đô 46t+Ḱnh Đà », Con Trai Lưu Quang Thơ 13t « Hạn Thái Bạch +Tam Tai+Ḱnh Đà ».

20)    ***Nhạc Sĩ Ngô Thụy Miên, Nữ Ca Sĩ kiêm Tài Tử Điện Ảnh Thanh Lan, Nữ Văn Sĩ Svetlana Alexievick gốc Ukraine đoạt Giải Nobel Văn Học năm 2015 đều có tuổi Mậu Tư 1948.

21)     Khoa Học Gia Mỹ James P. Allison tuổi Mậu Tư « 7/8/1948 » đoạt Giải Nobel Y Học năm Mậu Tuất (10/2018).

 

3)    Mậu Tư 72t (sinh từ 10/2/1948 đến 28/1/1949)

a)    Nam Mạng 72t : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc sinh nhập với Hỏa Mệnh, sinh xuất với Chi Tư (Thủy)khắc nhập với Can Mậu (Thổ) : độ tốt tăng cao giữa và cuối năm, giảm nhẹ ở đầu năm. Mộc Đức là Hạn Lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín. Vượng nhất là tháng Chạp. Độ tốt của Hạn Mộc Đức không những tác động tốt cho chính Ḿnh, mà c̣n ảnh hưởng tốt đến các người Thân trong Gia Đ́nh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm Hạn có thể lân sang năm tới !.

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Dậu (Kim hợp Can Chi, khắc xuất Mệnh : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Thủy của Tuổi đóng vào Thế Kim+Ṿng Lộc Tồn) cùng Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Chi  nhưng khắc Mệnh và Can) có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiếu (Dương, Âm), Thiên (Quan, Phúc), Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn + Hạn Mộc Đức cũng dễ đem lại nhiều hanh thông trong mưu sự và công việc, thuận lợi về Tài Lộc (ở các tháng tốt) trong các Lănh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh, Địa Ốc và các ngành nghề tiếp xúc nhiều với Quần Chúng (dễ nổi danh : Tam Minh). Tuy  gặp Hạn Mộc Đức và nhiều Sao tốt, nhưng Tiểu Vận cũng xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Tuần, Triệt, Phi Liêm, Phá Toái, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù và Bệnh Phù hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu, cũng dễ có những rủi ro và trở ngại bất ngờ có thể xảy ra trong các tháng kị ( 3, 5, 11, 12) về các mặt :

-         Công Việc và Giao Tiếp :  Tiểu Vận gặp Hạn Mộc Đức rất tốt cho những ai sinh vào đầu năm, có Tam Giác (Mệnh, THÂN) nằm trong Tiểu Vận - đang gặp khó khăn trở ngại sẽ gặp nhiều Hanh Thông. Nhưng với phần lớn nên lưu ư : v́ Thái Tuế +Triệt, Lộc Tồn gặp Hà Sát nên thận trọng về Đầu Tư hay Khuếch Trương Hoạt Động. Tướng Ấn, Khôi + Triệt, Phục Binh  nên lưu ư chức vụ, việc làm, nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận, không nên phản ứng mạnh, dù gặp đố kị và ganh ghét do Tiểu Nhân !.

-         Sức Khỏe :  Bệnh Phù với Thiếu Dương + Triệt, Thiếu Âm gặp Phục Binh, Phi Liêm khi lớn tuổi với Hỏa vượng dễ có vấn đề về Tim Mạch, Mắt – nên đi kiểm tra, khi có dấu hiệu bất ổn, nhất là đối với những ai đă có mầm bệnh.

-         Di Chuyển : Mă+Tang, Ḱnh Đà, Quan Phủ nên lưu ư nhiều trong các tháng (3, 5) trong Di Chuyển dễ có rủi ro về xe cộ, lưu ư vật nhọn, nhảy cao, trượt băng, nhất là việc làm bên các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng Xưởng !.

-         Gia Đạo,T́nh Cảm : Bàu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, thuận lợi nhiều cho các Bạn độc thân, gia đạo nhiều Hỉ Tín tuy nhiên dễ có bóng mây (Đào Hồng Hỉ + Phục Binh).

 Đặc biệt đối với những Qúy Ông sinh tháng (1, 3) với giờ sinh (Tư, Ngọ, Dần, Tuất), nếu 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Cung Hợi trong Lá Số Tử Vi - lại càng phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp (đem đến rủi ro, thương tích, tật bệnh, hao tán, rắc rối pháp lư) cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận. Nếu Lá Số cá nhân c̣n hội tụ nhiều Hung Sát tinh trong cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận lại càng phải cảnh giác nhiều hơn trong các tháng kị. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện - đó không những là 1 trong những cách Giải Hạn về rủi ro hay tật bệnh của Cổ Nhân, mà c̣n là Cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Thủy HOÁN như tuổi Bính Tư (1936, 1996).

Phong Thủy : Quẻ Đ̣ai có 4 hướng tốt : Tây Bắc (Sinh Khí : tài lộc), Tây Nam (Thiên Y : sức khỏe), Đông Bắc (Diên Niên : tuổi Thọ) và Tây (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông (tuyệt mệnh).

    -  Bàn làm việc : ngồi nh́n về Tây Bắc, Tây và Đông Bắc.

    - Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

Nên nhớ trong Vận 8 (2004-2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh) chiếu vào hướng Tây Nam (hướng tốt về sức khỏe). Muốn hóa giải rủi ro, tật bệnh nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Kỷ Hợi 2019, Ngũ Ḥang chiếu vào Hướng Đông Bắc (hướng tốt về Tuổi Thọ : độ xấu tăng cao !) để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc !.

b)    Nữ Mạng 72t  : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy khắc nhập với Hỏa Mệnh, khắc xuất với Can Mậu (Thổ), cùng hành với Chi Tư (Thủy) : xấu nhiều ở cuối  năm, giảm nhẹ ở đầu năm và giữa năm. Thủy Diệu đối với Nữ Mạng Hung nhiều hơn Kiết, phần Hung : dễ bị tai oan, mưu sự và công việc thành bại thất thường, dễ có vấn đề về Sức Khỏe (Tai, Thận, Khí Huyết), nhất là đối với những ai đă có mầm bệnh nên lưu ư đến 2 tháng Kị của Thủy Diệu (4, 8 âl) và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi (3, 5 âl). Hạn Thủy Diệu tác động vào chính Ḿnh hay vào các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm sau !.

Tiểu Vận : Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế cùng đóng tại Cung Hợi (Thủy : trung b́nh về Địa Lợi và tốt về Thiên Thời « Thế Thủy của Tuổi đóng vào Thế Mộc ») có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiếu Âm, Thiên (Quan, Phúc), Nhị Đức (Long, Nguyệt), Thanh Long, Lưu Hà, Thiên Việt + năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh và Chi cũng dễ đem lại ít nhiều thuận lợi về  mưu sự giao tiếp (ở các tháng tốt) trong các lănh vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Thẩm Mỹ, Truyền Thông, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy có gặp nhiều Sao tốt nhưng gặp Hạn Thủy Diệu khắc Mệnh lại thêm bầy Sao xấu trong Tiểu Vận : Phục Binh, Tuần, Phi Liêm, Phá Toái, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù cùng Ḱnh Đà Tang Mă lưu hiện diện nơi Tiểu Vận, cũng nên lưu ư nhiều đến trở ngại rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị (3, 4, 5, 8, 12) về các mặt :

-         Công Việc và Giao Tiếp : Hạn Thủy Diệu khắc Hỏa Mệnh : dễ bị tai oan, dù được Tuần + Sao tốt hóa giải về rủi ro, cũng không nên Đầu Tư (Lộc + Hà Sát) và khuếch trương Hoạt Động – nên lưu ư nhiều đến Chức Vụ và công việc (Thái Tuế, Khôi, Tướng Ấn + Triệt, Việt + Tuần, Phục Binh). Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh căi, đề pḥng Tiểu Nhân. Không nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và đố kị.  

-         Sức Khỏe : Hạn Thủy Diệu với Tử Phù, Trực Phù nên lưu ư về Tai, Thận và Khí Huyết, lại thêm Bệnh Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm, nên quan tâm nhiều đến Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết, nhất là những ai đă có sẵn mầm bệnh và Tuổi đă cao, nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất lợi trong các tháng Kị (nhất là tháng 5 : tháng khắc tinh của Tuổi Mậu).

-         T́nh Cảm, Gia Đạo : Bàu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho các Bạn c̣n độc thân, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt (Thủy Diệu + Ḱnh Đà, Tang, Cô Qủa thêm Hồng ngộ Phục, Đào Hỉ gặp Kiếp Sát, Tử Phù) nên lưu ư nhiều đến các tháng (2, 5, 8).

-          Di Chuyển : Cẩn thận khi Di Chuyển xa (Mă +Tang, Đà, Quan Phủ + Ḱnh Đà Tang Mă lưu). Nên lưu ư xe cộ, tránh nhảy cao, trượt băng, nhất là khi hoạt động bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm.

Đặc biệt đối với những Qúy Bà sinh tháng 3 với giờ Sinh (Tư, Ngọ) - nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại Cung Hợi cần nhiều lưu ư hơn : v́ gặp thêm Thiên H́nh, Không Kiếp (rủi ro, thương tích, tật bệnh, hao tán, rắc rối pháp lư) trong Tiểu Vận ; nếu Lá Số cá nhân c̣n hội tụ nhiều Hung Sát tinh trong cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận lại càng phải cảnh giác nhiều hơn trong các tháng (3, 4, 5, 8, 12). Tài Lộc vượng vào đầu Hạ - nên cẩn thận về Chi Thu. Nên làm nhiều việc Thiện (của đi thay người !!), đó không những là 1 cách giải Hạn Thủy Diệu của Cổ Nhân, mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Thủy HOÁN như Tuổi Bính Tư(1936, 1996).

Phong Thủy : Qủe Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam (Sinh Khí : tài lộc), Tây (Diên Niên : tuổi Thọ), Tây Bắc (Thiên Y : sức khỏe) và Đông Bắc (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam (tuyệt mệnh).

   -  Bàn làm việc : ngồi nh́n về Tây Nam, Tây, Tây Bắc.

   - Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây (tùy thuộc vào vị trí của pḥng ngủ).

Nên nhớ trong Vận 8 (2004 - 2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) chiếu vào hướng Đông Bắc (hướng tốt về Giao Dịch của tuổi) – muốn giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang lại chiếu vào Hướng Đông Bắc (độ xấu về Giao Dịch càng tăng cao !), để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm nằm của giường ngủ ở góc Đông Bắc.

Mậu Tư hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Th́n, Bính Th́n, Giáp Th́n, Mậu Thân, Bính Thân, Canh Thân, Canh Tư, Nhâm Tư, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Bính Ngọ, Giáp Ngọ và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Giáp, Ất.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xanh, Hồng, Đỏ. Kị màu Xám, Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.

 

IV) Canh Tư 60t (sinh từ 28/1/1960 đến 14/2/1961 - Bích Thượng Thổ : đất trên tường).

1)    Tính Chất chung Nam Nữ :

 Canh Tư với Nạp Âm hành Thổ do Can Canh (Kim) ghép với Chi Tư (Thủy), Kim sinh nhập Thủy = Can sinh Chi, Nạp Âm và Can lại tương hợp Ngũ Hành thuộc lứa tuổi có căn bản vững chắc, khả năng hơn người, nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường đời từ Tiền Vận đến Hậu Vận. Dù trong năm xung tháng hạn có gặp khó khăn trở ngại cũng dễ dàng gặp được Quư Nhân giúp đỡ để vượt qua. Nếu ngày sinh có hàng Can Nhâm, Qúy, sinh giờ Sửu, Mùi lại được hưởng  thêm Phúc Đức lớn của Ḍng Họ.

Tuổi Canh với tam hợp (Thân Tư Th́n) được hưởng ṿng Lộc Tồn chính vị thêm Tam Hóa Liên Châu (Hóa Khoa, Hóa Lộc, Hóa Quyền đi liền nhau, nếu các Sao Thái Dương, Thái Âm, Vũ Khúc đóng tại Mệnh Thân), nếu Lá Số Tử Vi đóng tại Tam Giác (Thân Tư Th́n) được thêm ṿng Thái Tuế + Cục Thổ hay Cục Thủy (thêm Ṿng Tràng Sinh) thường là mẫu người rất dễ thành công thường giữ Vai Tṛ Lănh Đạo, nặng ḷng với Quê Hương đất nước, có t́nh nghĩa với đồng bào, bà con ḍng họ, có tinh thần trách nhiệm cao không riêng với bản thân, mà c̣n đối với Cộng Đồng, Tập Thể.

Canh Tư cứng rắn, sắc sảo, đa mưu túc trí, thông minh hơn người trong bất cứ lănh vực nào, lúc c̣n trẻ cũng vượt trội bạn cùng trang lứa. Nếu Mệnh, THÂN đóng tại Tam Hợp (Thân Tư Th́n) với Chính Tinh và Trung tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát tinh, nhất là có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh nằm trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) đều là mẫu người thành công, có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề.

Tuổi Canh Tư với bản tính độc lập, thích cô đơn, Đào Hỉ ngộ Ḱnh nên một số ngườivề mặt T́nh Cảm và Đời sống chung dễ có vấn đề khi Tiểu Vận đi vào Năm Xung Tháng Hạn !.

2)    Các nhân vật Tuổi Canh Tư (1240, 1900, 1960)

1) Vua Trần Thánh Tông triều đại TRẦN sinh năm Canh Tư « 12/10/1240 » mất năm Canh Dần « 3/7/1290 » : Hạn Vân Hớn 51t+Tam Tai.

2) Vua Duy Tân Hoàng Đế thứ 11e Triều Nguyễn tên thật Nguyễn Phúc Vĩnh San sinh năm Canh Tư « 19/9/1900 », khi Vua Cha là Thành Thái bị đi đầy Ông lên ngôi năm Đinh Mùi « 5/9/1907 » lúc 8t. V́ hợp tác với các Lănh Tụ Việt Nam Quang Phục Hội dự định khởi nghĩa, nhưng thất bại và bị đi đầy tại Đảo Réunion năm Bính Th́n « 3/11/1916 : Hạn Kế Đô +Tam Tai », Vua qua đời v́ tai nạn máy bay năm Ất Dậu « 26/12/1945 » khi vận số đi vào Hạn La Hầu 46t + Ḱnh Đà.

3) Nhà Cách Mạng Nguyễn An Ninh tuổi Canh Tư « 15/9/1900 » chết năm Qúy Mùi « 14/8/1943 » : Hạn Kế Đô 43+Ḱnh Đà.

4) Tổng Thống Cộng Ḥa Miền Nam Ngô Đ́nh Diệm tuổi Canh Tư « 3/1/1901 » bị thảm sát vào Hạn La Hầu 64t +Tam Tai+Ḱnh Đà năm Qúy Măo « 2/11/1963 ».

5) Khoa Học Gia Pháp  Fréderic Joliot – Curie tuổi Canh Tư « 19/3/1900 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1912 mất vào Hạn Thái Bạch 58t năm Mậu Tuất « 14/8/1958 ».  6) Khoa Học Gia ÁO Wolfgang Pauli tuổi Canh Tư « 25/4/1900 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1945 mất vào Hạn Thái Bạch 58t năm Mậu Tuất « 21/11/1958 ».

 7) Khoa Học Gia Thụy Điển Ragnar Granit tuổi Canh Tư « 30/10/1900 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1967 mất vào Hạn La Hầu 91t+Ḱnh Đà năm Tân Mùi « 12/3/1991 ».

 8) Khoa Học Gia HUNG Dennis Gabor tuổi Canh Tư « 5/6/1900 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1971 mất vào Hạn Kế Đô 79t+Ḱnh Đà năm Kỷ Mùi « 8/2/1979 ».

 9) Văn Hào Thụy Điển Eyvind Johnson tuổi Canh Tư « 29/7/1900 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1974 mất vào Hạn Thái Bạch 76t+Tam Tai năm Bính Th́n « 25/8/1976 ».

10) Khoa Học Gia Mỹ Craig C.Mello tuổi Canh Tư « 18/10/1960 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 2006.

11) Khoa Học Gia Nhật Hiroshi Amano tuổi Canh Tư « 11/9/1960 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 2014. 

12) Danh Thủ bóng đá Argentine  Diego Maradona tuổi Canh Tư « 30/10/ 1960 ».

13) Nữ Khoa Học Gia VN Dương Nguyệt Ánh tuổi Canh Tư 1960, người phát minh Bom Áp Nhiệt.

14) Nhà Văn Nữ Trần Khải Thanh Thủy tuổi Canh Tư 1960.

15) Đại Tá Không Quân Hoa Kỳ « gốc Việt » Lê Minh Sơn tuổi Canh Tư « 23/5/1960 » mất năm Ất Mùi « 24/4/2015 » khi đi vào Hạn La Hầu 55t+Ḱnh Đà.

16) Đại Tá Thomas Nguyễn Lữ Đ̣an Trưởng Lữ Đ̣an 35 Pháo Binh pḥng không Hoa Kỳ tuổi Canh Tư 1960.

17) Đinh La Thăng tuổi Canh Tư « 10/9/1960 » ủy viên Bộ CT+ Bí Thư Thành Ủy thành phố HCM bị kết án 30 tù năm 2017 khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 58t+Ḱnh Đà. 

   Dịch Lư : Tuổi Canh Tư (Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc Qủe Địa Thủy SƯ : Quẻ Ngoại Địa (hay Khôn là đất), Quẻ Nội Thủy (hay Khảm là nước). 

 H́nh Ảnh của Quẻ : ở giữa đất có nước tụ lại nên tên Quẻ là – h́nh ảnh quần chúng nhóm họp thành đám đông, (trong quân đội như Sư Đoàn) dùng h́nh ảnh chỉ huy Sư Đoàn như là h́nh tượng của 1 người  Chỉ Huy và Lănh Đạo một đám đông (Cộng Đồng, Đảng Phái, Đoàn Thể …) cần có những điều Tâm Niệm sau để ứng dụng Xử Thế trong mọi địa vị :

-         Bất đắc dĩ mới phải ra quân, ra quân phải có Chính Nghĩa.

-         Dùng Tướng phải xứng đáng, đừng để kẻ bất tài tham gia.

-         Phải cẩn thận từ lúc đầu, kỷ luật nghiêm minh, nhưng phải khéo léo để khỏi mất ḷng dân quân.

-         Nếu gặp kẻ địch đương ở thế mạnh th́ hăy tạm tránh, không sao.

-         Khi thành công rồi, luận công ban thưởng th́ kẻ Tiểu Nhân có công chỉ nên thưởng họ bằng tiền bạc, đừng giao cho Họ trọng trách ; trọng trách phải về tay những người có Tài Đức như vậy nước mới thịnh.

Tóm lại người Chỉ Huy cần phải biết xử thế, độ lượng và kiên tŕ, sáng suốt lănh đạo để đi tới thành công.

 

3)    Canh Tư 60t (sinh từ 28/1/1960 đến 14/2/1961).

a)    Nam Mạng 60t : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa sinh nhập với Thổ Mệnh và khắc nhập với Can Canh (Kim) ; khắc xuất với Chi Tư (Thủy) : tốt và xấu cùng tăng cao giữa và cuối năm, cần lưu ư nhiều ở đầu năm. Vân Hớn tính t́nh ngang tàng, nóng nảy, không lựa lời ăn tiếng nói dễ gây xích mích mua thù chuốc óan - nặng có thể lôi nhau ra Ṭa !. Bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu khó ngủ, tâm trí bất an, ḷng không ổn định – không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều Giờ ; mỗi khi thấy ḷng bất an, nên t́m cách Du Ngoạn ngắn ngày hay t́m nơi thóang mát để di dưỡng Tinh Thần !. Nên lưu ư đến 2 tháng Kị của Vân Hớn (2, 8 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (6, 8 âl). Độ tốt, xấu của Vân Hớn tác động vào chính Ḿnh hay vào các Cung khác trong Lá Số c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Nên nhớ Hạn tính từ tháng sinh năm nay, Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau, Canh Tư 2020. Người nào sinh vào đầu năm có ảnh hưởng nhiều với Hạn trong năm nay (nếu Tiểu Vận nằm trong tam giác « Mệnh, THÂN » với nhiều Hung Sát Tinh). Sinh vào cuối năm, vẫn c̣n ảnh hưởng tốt của Hạn Thái Dương và Hạn Vân Hớn có thể lân sang năm tới ‼

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Dậu (Kim hợp Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Thủy của Tuổi đóng vào Thế Kim ») và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Chi, khắc Mệnh và Can) có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiếu (Dương, Âm), Thiên Quan, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Đường Phù, Văn Tinh cũng dễ đem lại thuận lợi về mưu sự và Công Việc (ở các tháng tốt) trong các Lănh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp xúc nhiều với Quần Chúng (Tam Minh : dễ nổi danh được nhiều người biết tiếng !). Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Vân Hớn + năm Hạn hành Mộc khắc nhập Thổ Mệnh, lại thêm hiện diện xen kẽ trong Tiểu Vận bầy Sao xấu : Thiên Không, Tuần, Triệt, Phục Binh, Phá Toái, Phi Liêm, Kiếp Sát, Song Hao, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu - cũng nên thận trọng đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị (2, 5, 6, 8, 12) về các mặt :

- Công Việc Giao Tiếp : Tiểu Vận nằm trong Tam Giác Thiếu Dương của Ṿng Thái Tuế rất tốt cho những ai sinh vào cuối năm v́ c̣n Hạn Thái Dương tốt +Ṿng Lộc Tồn của năm ngoái - nếu có Tam Giác Mệnh THÂN trùng với Tam Giác của Tiểu Vận. Nhưng năm nay gặp Hạn Vân Hớn, một số Qúy Vị cũng nên lưu ư đến Chức Vụ (Khôi+Triệt, Phục Binh ; Việt +Tang) và thận trọng trong giao tiếp ở các tháng (2, 6, 8), nên mềm mỏng và tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng và không vừa ư.

 -  Sức Khỏe : Hạn Vân Hớn + Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù với Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Phục Binh, Phá Toái, Phi Liêm, Kiếp Sát : nên lưu ư nhiều đến Tim Mạch, Mắt  – nên đi kiểm tra, với những ai đă có mầm bệnh mỗi khi có dấu hiệu bất ổn !.

 –  Di Chuyển : Cẩn thận khi Di chuyển xa (Mă + Tang, Ḱnh Đà hội Ḱnh Đà Tang lưu); nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng, nhất là trong các tháng (1, 5, 6, 8).

- T́nh Cảm Gia Đạo : Bàu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp - rất thuận lợi cho các bạn c̣n độc thân – nhưng dễ có bóng mây bất ngờ ở tháng « 2,8 » (Vân Hớn với Đào Hồng Hỉ ngộ Ḱnh Đà + Tang, Cô Qủa : dễ có bất ḥa !) – không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

  Đặc biệt đối với các Qúy Bạn sinh vào tháng (1, 3) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi cũng nên thận trọng hơn v́ Thiên H́nh, Không Kiếp (rủi ro, thương tích, tật bệnh, hao tán, rắc rối giấy tờ Pháp Lư) hiện diện thêm trong Tiểu Vận. Nếu Lá Số Cá Nhân c̣n chứa nhiều Hung Sát Tinh trong cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận lại càng phải cảnh giác hơn !. Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Nên làm nhiều việc Thiện - đó cũng là 1 cách giải hạn Vân Hớn về rủi ro và tật bệnh, nếu có, theo kinh nghiệm của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Thủy Sư.

Phong Thủy : Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc (Sinh Khí : tài lộc), Đông (Diên Niên : tuổi Thọ), Nam (Thiên Y : sức khỏe) và Đông Nam (Phục Vị : giao dịch). Bốn  hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Bắc (tuyệt mệnh).

- Bàn làm việc : ngồi nh́n về Nam, Bắc, Đông, Đông Nam.

- Giường ngủ : đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông (tùy thuộc vào vị trí của pḥng ngủ).

 Nên nhớ trong Vận 8 (2004 – 2023) Ngũ Ḥang (đem lại rủi ro và tật bệnh) chiếu vào hướng Tây Nam (Ngũ Qủy : xấu về Phúc - dễ có nhiều rủi ro !). Để giảm bớt rủi ro và tật bệnh nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Tiểu Vận năm Kỷ Hợi 2019, Ngũ Ḥang nhập Hướng Đông Bắc (Hướng Tuyệt Mệnh : độ xấu tăng cao !) - để hóa giải thêm, nên để 1 xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông bắc trong năm nay !.

b)    Nữ Mạng 60t  : Hạn La Hầu thuộc Mộc khắc nhập với Thổ Mệnh, khắc xuất với Can Canh (Kim)sinh xuất với Chi Tư (Thủy) : nên lưu ư đến phần Hung trong năm, nhất là ở cuối năm. La Hầu đối với Nữ Mạng tuy không độc nhiều như với Nam Mạng, nhưng phần Hung cũng chủ về ưu sầu, tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của La Hầu (1, 7 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (6, 8âl). Độ xấu của La Hầu tác động vào chính ḿnh hay vào các Cung khác trong Lá Số c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh. Hạn tính từ tháng sinh của đương số trong năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

Tiểu Vận : Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế cùng đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Can Chi, khắc xuất Mệnh : Trung B́nh về Địa Lợi và tốt về Thiên Thời « Thế Thủy của Tuổi đóng ở Thế Mộc ») có các Bộ Sao Tốt : Thiếu Âm, Thiên Quan, Thiên Phúc, Long Đức, Nguyệt Đức, Hồng Loan, Văn Tinh, Tấu Thơ, Lưu Hà cũng đem lại hanh thông trong mưu sự, thuận lợi về công việc (trong các tháng tốt) ở các Lănh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Thẩm Mỹ, Truyền Thông, Đầu Tư, Kinh Doanh, Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.  Tuy nhiên lại gặp Hạn La Hầu + năm hạn đều có hành Mộc khắc nhập Thổ Mệnh lại xen lẫn bầy Sao xấu : Đà La, Tuần, Triệt, Phá Toái, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă Lưu trong Tiểu Vận ; cũng nên cảnh giác nhiều đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị  (1, 5, 6, 7, 8, 11) về các mặt :

    - Công Việc, Giao Tiếp : Tiểu Vận ở Thế Thiếu Âm của Ṿng Thái Tuế « nên mềm mỏng, chịu thua thiệt » lại gặp Hạn La Hầu khắc Mệnh với Khôi+Triệt, Tướng Ấn+Tuần cũng nên lưu ư trong Công Việc ở  các tháng kị (nhất là ở vị trí Trưởng) và Giao Tiếp dễ gặp Tiểu Nhân quấy phá, đố kị và ganh ghét, nên mềm mỏng trong đối thọai, không nên phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng và không vừa ư .

- Sức Khỏe : Hạn La Hầu + Tử Phù, Trực Phù với Thiếu (Dương, Âm) gặp Ḱnh Đà dễ có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết ; nhất là những ai đă có mầm bệnh !. Tuy nhiên Thổ Vượng trong Tuổi cũng dễ có vấn đề Tiêu Hóa : nên đi kiểm tra nếu thấy dấu hiệu bất ổn.

-  Di Chuyển : Hạn Chế Di Chuyển xa (La Hầu với Mă + Tang, Khôi + Triệt) nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, di chuyển xa, tránh nhảy cao, trượt băng; cẩn thận khi họat động bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong các tháng (1, 6, 7, 8).

-  T́nh Cảm, Gia Đạo : Bàu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp – tuy có thuận lợi cho 1 số Qúy Bạn c̣n độc thân - nhưng phần lớn dễ có Cơn Giông bất chợt (La Hầu với Đào Hồng Hỉ + Ḱnh Đà, Cô Qủa) . Nên lưu ư mặt T́nh Cảm ở các « tháng 2, 8 », không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

 Đặc biệt đối các Qúy Bạn sinh vào tháng 3 với giờ sinh (Tư, Ngọ) với Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại Cung Hợi cần nhiều lưu ư, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp (rủi ro, thương tích, hao tán, tật bệnh, rắc rối giấy tờ Pháp Lư) hiện diện thêm tại Tiểu Vận. Nếu trong Lá Số Cá Nhân c̣n có nhiều Hung Sát Tinh hội tụ trong cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận lại phải càng cảnh giác hơn ‼. Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Nên làm nhiều việc Thiện, đó không những là cách Giải Hạn La Hầu của Cổ Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Thủy SƯ như Nam mạng .

Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc (Sinh Khí : tài lộc), Tây Bắc (Diên Niên : tuổi Thọ), Tây (Thiên Y : sức khỏe) và Tây Nam (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc (tuyệt mệnh).

-         Bàn làm việc : ngồi nh́n về Đông Bắc, Tây, Tây Bắc, Tây Nam.

-         Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập góc Đông Bắc (hướng tốt nhất của Tuổi). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8 (2004-2023). Niên Vận Kỷ Hợi 2019, Ngũ Ḥang lại nhập Hướng Đông Bắc (về mọi mặt : độ xấu càng tăng cao !) - để hóa giải thêm, năm nay nên để thêm 1 xâu Tiền Cổ (9 đồng) ở dưới đệm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc.

 

Canh Tư hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Giáp Th́n, Bính Th́n, Canh Th́n, Bính Thân, Mậu Thân, Nhâm Thân, Mậu Tư, Giáp Tư, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Bính Ngọ, Nhâm Ngọ và các tuổi mạng Mộc, Thủy mang hàng Can Bính, Đinh.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị các màu Xanh ; nếu dùng màu xanh, nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.

 

 

V) Nhâm Tư 48 tuổi (sinh từ 15/2/1972 đến 2/2/1973 - Tang Đố Mộc : gỗ cây Dâu tằm).

 

1)    Tính Chất chung Nam Nữ :

 

Nhâm Tư với Nạp Âm hành Mộc do Can Nhâm (Thủy) ghép với Chi Tư (Thủy), Can và Chi có cùng hành Thủy sinh nhập Mộc Mệnh, thuộc lứa tuổi có năng lực thực tài, đường Đời thênh thang rộng mở, ít gặp trở ngại từ Tiền Vận cho đến Hậu Vận. Dù trong năm xung tháng hạn có gặp khó khăn trở ngại, cũng dễ gặp Qúy Nhân giúp sức để vượt qua dễ dàng ‼.

Nhâm Tư có đầy đủ hai tính chất của Can Chi : Can Nhâm (dương Thủy), biến hóa linh họat, nhân hậu, có tinh thần trách nhiệm cao – nhiều dục tính và Chi Tư (dương Thủy) đứng đầu hàng Chi, thông minh, nhanh nhẹn, sắc bén (cầm tinh con chuột), thường ở vai tṛ lănh đạo, chức trọng quyền cao. Trong lănh vực nghiên cứu rất thích t́m hiểu, nên đă có nhiều sáng tạo phát kiến nổi danh ở mọi ngành.

Nếu Mệnh, THÂN có Chính Tinh và nhiều Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh, nhất là có các Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh hiện diện trong Tam Giác « Mệnh, THÂN » (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm ; da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay ba chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công, có địa vị danh vọng cao trong xă hội ở mọi ngành nghề.

  Tuổi Nhâm Tư với Hồng Loan bị Tuần lẫn Triệt, Đào Hỉ gặp Phục Binh, nên t́nh duyên và đời sống lứa đôi của 1 số người dễ có vấn đề, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay cung Phối (Phu hay Thê).

Nhâm Tư chứa nhiều Thủy Tính trong tuổi, khi Thủy vượng hay suy, thiếu chất Thổ kềm chế - các bộ phận Bài Tiết như Thận, Bàng Quang, Thính Giác, Khí Huyết dễ có vấn đề khi lớn tuổi ; nên lưu ư từ thời trẻ, về Già đỡ bận tâm.

 Dịch Lư : Tuổi Nhâm Tư (Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc Quẻ Thiên Thủy TỤNG : Quẻ Ngoại Thiên (hay Càn) là Trời, Quẻ Nội Thủy (hay Khảm) là Nước ; TỤNG là luận (bàn căi, kiện tụng).

H́nh Ảnh của Quẻ : Trời có xu hướng đi lên, Nước có xu hướng chảy xuống thấp – như vậy là ngược chiều nhau, không đồng Đạo nên dễ sinh ra tranh căi, kiện cáo. Do đó lời khuyên : khi làm việc ǵ cũng cần suy tính kỹ càng đừng để gây ra tranh tụng. Người trên không nên dùng quyền lực để áp chế kẻ dưới ; kẻ dưới cũng không nên dùng kế hiểm độc để hại người trên, nếu như vậy sẽ sinh ra tranh chấp. Kết qủa là Tụng –  Sở dĩ có Tụng - trước đó phải có nguyên nhân. Nên nhớ rằng trong Cuộc Đời nếu không tạo ra tranh chấp th́ chẳng bao giờ có kiện Tụng sảy ra ‼.

 

2)    Các Nhân Vật tuổi Nhâm Tư (1732, 1852, 1912, 1972)

 

1)    Tổng Thống Hoa Kỳ đầu tiên George Washington nhiệm kỳ «1789-1797» tuổi Nhâm Tư « 22/2/1732 » mất vào Hạn Thái Bạch 67t năm Kỷ Mùi « 14/12/1799 » được coi như Cha Già Vĩ Đại của Dân Tộc Mỹ với nhiều Tượng Đài khắp nơi trên đất nước !.

2)    Vua Dục Đức Hoàng Đế thứ 5e của Triều Nguyễn con nuôi của Vua Tự Đức tuổi Nhâm Tư «23/2/1852 » lên ngôi ngày 14/7/1883, khi đọc Di Chúc v́ bỏ 1 đoạn nói về ḿnh nên bị Đ́nh Thần tâu lên Thái Hậu kết 4 tội « sửa Di Chúc-không mặc áo tang –liên lạc với Pháp – dâm loạn với Cung Nữ » bị truất phế bỏ vào ngục sau 3 ngày lên ngôi, bị ép uống thuốc độc chết vào Hạn Thái Bạch 31t năm Qúy Mùi « 17/7/1883 ».

3)    Khoa Học Gia Ḥa Lan Jacobus Van’t Hoff tuổi Nhâm Tư « 30/8/1852 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1901, mất vào Hạn Vân Hớn 60t năm Tân Hợi «1/3/1911».

4)    Khoa Học Gia Pháp Antoine Henri Becquerel tuổi Nhâm Tư «15/12/1852» đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1903, mất vào Hạn Thổ Tú 56t+Ḱnh Đà năm Mậu Thân « 25/8/1908 ».

5)    Khoa Học Gia Anh William Ramsay tuổi Nhâm Tư « 2/10/1852 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1904, mất vào Hạn La Hầu 64t+Tam Tai+Ḱnh Đà năm Bính Th́n «23/7/1916 ».

6)    Khoa Học Gia Pháp Henri Moissan tuổi Nhâm Tư « 28/9/1852 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1906, mất vào Hạn La Hầu 55t+Ḱnh Đà năm Đinh Mùi «20/2/1907 ».

7)    Khoa Học Gia Tây Ban Nha Santiago Ramón y Cajal tuổi Nhâm Tư «1/5/1852 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1906, mất vào Hạn La Hầu 82t +Ḱnh Đà năm Giáp Tuất « 17/10/1934 ».

8)    Nhà Vật Lư Mỹ gốc Đức Albert A. Michelson tuổi Nhâm Tư «19/12/1852 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1907, mất vào Hạn Kế Đô 79t năm Tân Mùi « 9/5/1931».

9)    Nhà Vật Lư Mỹ Edward Mills Purcell tuổi Nhâm Tư « 30/8/1912» đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1952 mất năm Tân Sửu «7/3/1961 » : Năm Tuổi 85t+Hạn Thái Bạch+Ḱnh Đà.

10)           Nhà Hóa Học Mỹ Gleen Theodore Seaborg tuổi Nhâm Tư «19/4/1912 » đoạt Giải Nobel Hoá Học năm 1951 mất vào Hạn Kế Đô 88t+Tam Tai+Ḱnh Đà năm Kỷ Măo « 25/2/1999 ».

11)           Khoa Học Gia Mỹ gốc Ba Lan Konrad Block tuổi Nhâm Tư «21/1/1912 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1964, mất vào Hạn Kế Đô 88t+Tam Tai+Ḱnh Đà+Triệt năm Canh Th́n « 15/10/2000 ».

12)           Khoa Học Gia Mỹ gốc Ư Salvador Luria tuổi Nhâm Tư «13/8/1912 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1969, mất vào Hạn Kế Đô 79t+Ḱnh Đà năm Canh Ngọ «   6/2/1991 ».   

13)           Khoa Học Gia Mỹ Julius Axelrod tuổi Nhâm Tư «30/5/1912 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1970, mất vào Hạn Thủy Diệu 93t+Ḱnh Đà năm Giáp Thân « 29/12/2004 ».

14)           George Emil Palade tuổi Nhâm Tư «19/12/1912» đoạt Giải Nobel Y Học năm 1974, mất vào Năm Tuổi 97t+Hạn Kế Đô+Ḱnh Đà  năm Mậu Tư « 7/10/2008».

15)           Khoa Học Gia Mỹ gốc Anh Herbert C. Brown tuổi Nhâm Tư «22/5/1912 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1979 mất vào Hạn Thổ Tú 92t+Ḱnh Đà năm Giáp Thân «19/12/2004 ».  

16)           Tổng Thống Mỹ thứ 37e Richard Nixon tuổi Nhâm Tư « 9/1/1913 » là Phó Tổng Thống trong 8 năm của TT Eisenhower đắc cử TT ngày 5/11/1968 nhiệm kỳ « 1968-1972 », tái đắc cử nhiệm kỳ «1972-1976 » ngày 7/11/1972, sau đó vướng vào Vụ Watergate nên từ chức ngày 9/8/1974 « Hạn Tam Tai », mất vào Hạn La Hầu 82t+Ḱnh Đà năm Giáp Tuất « 22/4/1994 ».

17)           Nhà Văn Vũ Trọng Phụng tuổi Nhâm Tư « 20/10/1912 » mất vào Hạn La Hầu 28t+Tam Tai+Ḱnh Đà năm Kỷ Măo « 13/10/1939».

18)           Thi Sĩ Hàn Mặc Tử tuổi Nhâm Tư « 22/9/1912 » mất vào Hạn La Hầu 28t+Tam Tai+Ḱnh Đà năm Canh Th́n « 11/11/1940 ».

19)           Thi Sĩ Bàng Bá Lân tuổi Nhâm Tư «17/12/1912 » mất vào Hạn Thái Bạch76t+Tam Tai+Ḱnh Đà năm Mậu Th́n «20/10/1988».

20)           GsTs Luật Khoa Andrzej Duda tuổi Nhâm Tư « 16/5/1972 » đắc cử Tổng Thống Ba Lan ngày 25/5/2015 được coi là Vị Nguyên Thủ trẻ tuổi nhất trong Lịch Sử Cộng Ḥa Ba Lan thời hiện đại !.

21)           GsTs Toán Ngô Bảo Châu tuổi Nhâm Tư « 28/6/1972 » đoạt Giải Fields «  tương đương với Giải Nobel  » năm Canh Dần 2010.

22)           Thượng Nghị Sĩ Úc gốc Việt, Tùng Ngô tuổi Nhâm Tư 1972, từ 1 người Tỵ Nạn vượt biên sang Phi Luật Tân lúc 10 tuổi, đắc cử vào Thượng Viện Nam Úc năm 2014.

23)           Nữ Ts Nguyễn thị Từ Huy nhà bất đồng chính kiến hoạt động cho Dân Chủ hóa ở VN tuổi Nhâm Tư 1972.

24)           Danh Thủ Football Pháp Zidane tuổi Nhâm Tư «23/6/1972 ».

25)           ****Jenny TẠ, Nữ Doanh Nhân gốc Việt tài ba ở Wall Street(Nữu Ước)+Vơ Sĩ Lê Cung vô địch Thế Giới về Kick Boxing+Blogger Người Buôn Gió Bùi Thanh Hiếu+Tù Nhân Lương Tâm Huỳnh Thanh Trí chết vào Hạn Kế Đô +Ḱnh Đà sau khi ra Tù năm 2014 đều có Tuổi Nhâm Tư 1972.

26)           Nữ Hải Quân Trung Tá Mỹ gốc Việt KIMBERLY M. MITCHELL « Trần thị Ngọc Bích »khi 4 tháng tuổi nằm trên bụng Mẹ đă chết trên Đại Lộ Kinh Ḥang Quảng Trị năm Nhâm Tư « 5/1972 » được 1 binh sĩ Quân Cụ giải cứu đưa cho Thiếu Úy TQLC Trần Khắc Báo trên đường Di Tản – tên Ngọc Bích là do TU Báo đặt – sau đó NB được giao cho Cô Nhi Viện Thánh Tâm ở Đà Nẵng, 2 tháng sau NB được Trung Sỹ Mỹ MITCHELL xin làm con nuôi đem về Mỹ - trên đường đi t́m nguồn gốc - năm 2012 Kimberly và Thiếu Úy Báu đă hội ngộ tại New Mexico !.

27)           Thủ Tướng Ư Pedro Sánchez tuổi Nhâm Tư « 29/2/1972 » nhiệm chức ngày 2/6/2018 sau khi TT cũ Mariano Rajoy bị băi nhiệm !.

28)           Tổng Thống Liên Bang Thụy Sĩ Alain Berset tuổi Nhâm Tư « 9/4/1972 » nhiệm chức từ ngày 1/1/2018. 

 

3)    Tuổi Nhâm Tư 48t (sinh từ 15/2/1972 đến 2/2/1973)

 

a)    Nam Mạng 48t : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy sinh nhập với Mộc Mệnh, cùng hành Thủy của Can Nhâm và Chi Tư : tốt nhiều trong cả năm, nhưng cũng nên lưu ư ở các tháng Kị. Thủy Diệu đối với Nam mạng Cát nhiều hơn Hung : công việc hanh thông và thăng tiến, nhất là rất thuận lợi khi làm nơi xa xứ. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có Vấn Đề về Tai, Thận. Nên lưu ư đến 2 tháng Kị âm lịch của Thủy Diệu (4, 8), và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi (9, 11). Độ (tốt, xấu) của Thủy Diệu tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Nên nhớ Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Với những ai sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận :  Tiểu Vận đóng tại Cung Dậu (Kim hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Thủy của Tuổi đóng vào Thế Kim ») và Lưu Thái Tuế tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Thủy vào Thế Mộc »+ Ṿng Lộc Tồn) cùng có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức ( Phúc, Thiên Long Nguyệt), Tam  Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiếu (Dương, Âm), Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Văn Tinh,  Thiên Trù, Tướng Ấn + Hạn Thủy Diệu và Năm Hạn Mộc hợp Mệnh và Can Chi cũng đem lại hanh thông, thuận lợi về Tài Lộc cho mưu sự và công việc (ở các tháng tốt) trong các Lănh Vực Văn Học Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng (dễ nổi danh và được phổ cập rộng răi : Tam Minh). Tuy gặp được nhiều Sao tốt + Năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh và Can Chi, nhưng cũng xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Tuần +Triệt, Phục Binh, Phá Toái, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù và Bệnh Phù hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên thận trọng về rủi ro trở ngại và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị (1, 4, 8, 9, 11) về các mặt :

- Công Việc,Giao Tiếp :  Tiểu Vận Thiếu Dương của Ṿng Thái Tuế + Tam Minh (Đào Hồng Hỉ) + Ṿng Lộc Tồn rất tốt cho những ai (ở Thời Trẻ) có Tam Giác Mệnh THÂN trùng với Tiểu Vận. Tuy nhiên v́ Khôi, Tướng Ấn gặp Tuần + Triệt, Việt+ Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phục Binh : dễ có vấn đề trong việc làm, dễ gặp Tiểu Nhân ganh ghét, đố kị. Nên lưu ư đến chức vụ, tiền bạc, cẩn thận khi Đầu Tư và Khuếch Trương Họat Động !. Nên mềm mỏng trong đối thọai, tránh phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không vừa ư trong tháng kị.

- Sức Khỏe : Thủy vượng trong Tuổi nên dễ có vấn đề về Bài Tiết, Thính giác. Năm nay gặp Hạn Thủy Diệu với Thiếu (Dương, Âm) gặp Bệnh Phù cần lưu ư thêm Tim Mạch, Mắt !. Nên đi kiểm tra sức khỏe khi có dấu hiệu bất thường, nhất là đối với những ai đă có mầm bệnh !.

- Di Chuyển : Hạn Chế Di Chuyển xa (Mă + Triệt, Tang, Ḱnh, Đà, Quan Phủ hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng, nhất là khi hoạt động bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm ở các tháng (1, 9, 11).

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp - rất thuận lợi cho 1 số Qúy  Bạn c̣n  độc thân, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt (Hồng Loan + Tuần, Triệt, Đào Hỉ + Phục Binh, Cô Quả). Không nên phiêu lưu với những ai đă có đời sống lứa đôi hạnh phúc.

 Đặc biệt đối với những Qúy Bạn sinh tháng (1, 3) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi th́ nên thận trọng nhiều hơn trong các tháng kị, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp (dễ đem đến bất ngờ về rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối giấy tờ, tiểu nhân hăm hại, tật bệnh) hội tụ  thêm trong Tiểu Vận. Nếu trong lá số cá nhân c̣n chứa nhiều Hung Sát Tinh trong cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận lại càng phải cảnh giác hơn !. Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Đừng ngại hao tán (Song Hao), bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 trong những cách giải Hạn Thủy Diệu của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Thủy TỤNG..

 

Phong Thủy : Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam (Sinh Khí : tài lộc), Nam (Diên Niên : tuổi Thọ), Đông (Thiên Y : sức khỏe) và Bắc (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam (tuyệt mệnh).

   - Bàn làm việc : ngồi nh́n về Đông Nam, Bắc, Nam, Đông.

   - Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông (tùy theo vị trí của pḥng ngủ !).

Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) chiếu vào hướng Tây Nam (hướng Tuyệt Mệnh : độ xấu tăng cao !)- muốn hóa giải nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 trong Vận 8. Tiểu Vận năm Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang chiếu vào Hướng Đông Bắc (hướng Ngũ Qủy : xấu v́ nhiều rủi ro, tật bệnh); để hóa giải thêm, nên để 1 xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm  của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc trong năm nay !!.

 

b)    Nữ Mạng 48t : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc cùng hành với Mệnh Mộc, sinh xuất với Can Nhâm và Chi Tư có cùng hành Thủy : tốt trong cả năm, nhất là cuối năm, nhưng vẫn cần lưu ư trong tháng Kị. Mộc Đức là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín, Vượng nhất là tháng Chạp !. Độ tốt của Mộc Đức không những lợi cho riêng ḿnh mà c̣n ảnh hưởng tốt cho các người Thân trong Gia Đ́nh.  Hạn nh từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế cùng đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Thủy của Tuổi đóng tại Thế Mộc »+Ṿng Lộc Tồn) có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiếu (Dương, Âm), Long Đức, Nguyệt Đức, Khôi Việt, Hồng Loan, Lưu Hà, Tướng Ấn + Hạn Mộc Đức và năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh và Can Chi cũng dễ đem lại hanh thông, thuận lợi cho mưu sự và công việc (ở các tháng tốt) ở các Nghiệp Vụ thuộc các Lănh Vực Văn Học Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Địa Ốc, Kinh Doanh, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy có nhiều Sao giải + Hạn tốt và năm Hạn hợp Tuổi, nhưng lại thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Tuần +Triệt, PToái, Kiếp Sát, Phi Liêm, Tử Phù, Trực Phù và Bệnh Phù hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng về rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị (1, 2, 8, 9, 11) về các mặt :

-         Công Việc, Giao Tiếp : Tuy Tiểu Vận gặp Hạn Mộc Đức tốt và năm trong Tam Hợp tốt của Ṿng Lộc Tồn nhưng với Thái Tuế gặp Đà La, Quan Phủ lại thêm Thiên Khôi gặp Tuần+ Triệt, Thiên Việt, Tướng Ấn gặp Phục Binh -  cũng nên lưu ư đến chức vụ và giao tiếp, nhất là những ai có Tam Giác Mệnh, THÂN nằm trong Tiểu Vận !. Nên mềm mỏng trong đối thọai, không nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không vừa ư .

-         Sức Khỏe : Bệnh Phù + Thiếu Âm, Thiếu Dương + Phục Binh, Kiếp Sát : nên quan tâm đến Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết, kể cả Bài Tiết và Thính Giác (dễ gặp với Lứa Tuổi có Thủy Vượng)- nhất là những ai đă có mầm bệnh !. Nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn !.

-         Di Chuyển : Cẩn thận khi Di chuyển xa (Mă + Tang, Đà hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu) nên lưu ư các tháng (1, 9, 11) về xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng, cẩn thận khi họat động bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm .

-         T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, rất thuận lợi cho 1 số các Bạn c̣n độc thân – nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt trong các tháng (2, 8) v́ Tiểu Vận với Hồng + Triệt, Đào Hỉ + Phục Binh). Không nên phiêu lưu nếu đang êm ấm !!.

 Đặc biệt đối với các Qúy Bạn sinh tháng 3 với giờ sinh (Tí, Ngọ) nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại Cung Hợi th́ nên lưu ư, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Nếu trong Lá Số lại có nhiều Hung Sát Tinh nằm trong Tiểu Vận lẫn Đại Vận lại càng phải thận trọng hơn trong các tháng kị ! Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 trong những cách giải Hạn về rủi ro, tật bệnh của Cổ Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này!. Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Thủy TỤNG như Nam mạng.

 

Phong Thủy : Qủe Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam (Sinh Khí : tài lộc), Tây (Diên Niên : tuổi Thọ), Tây Bắc (Thiên Y : sức khỏe) và Đông Bắc (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam (tuyệt mệnh).

    - Bàn làm việc :  ngồi nh́n về Tây Nam, Tây, Tây Bắc.

    - Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây (tùy thuộc vào vị trí của pḥng ngủ).

Để hóa giải sức tác hại của Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh) chiếu vào Đông Bắc (hướng tốt về Giao Dịch của tuổi) trong Vận 8 (2004 -2023) – nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang lại chiếu vào Hướng Đông Bắc (độ xấu tăng cao về Giao Dịch !) - để hóa giải thêm, nên để thêm 1 xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc trong năm nay !

 

Nhâm Tư hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Nhâm Th́n, Mậu Th́n, Giáp Th́n, Giáp Thân, Canh Thân, Bính Thân, Mậu Tư, Bính Tư, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Canh Ngọ, Giáp Ngọ và các tuổi mạng Kim, Thổ mang hàng can Mậu, Kỷ.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xám, Đen, Xanh. Kị với màu Trắng, Ngà, nếu dùng Trắng, Ngà, nên xen kẽ Xám, Đen hay Hồng, Đỏ để giảm bớt sự khắc kị.

 

 

 

 

B)   Tuổi SỬU (Ất Sửu, Đinh Sửu, Kỷ Sửu, Tân Sửu, Qúy Sửu).

 

J)   Ất Sửu 35 tuổi (sinh từ 21/1/1985 đến 8/2/1986 - Hải Trung Kim : Vàng dưới đáy Biển).

 

1)    Tính Chất chung Nam Nữ :

 

Ất Sửu với Nạp Âm hành Kim do Can Ất (Mộc) ghép với Chi Sửu (Thổ), Mộc khắc nhập Thổ = Can khắc Chi - cuộc đời nhiều thử thách và trở ngại ở Tiền Vận. Trung Vận khá hơn v́ hành Thổ của Chi Sửu sinh nhập hành Kim của Nạp Âm. Hành giữa Can và Nạp Âm không tương hợp Ngũ Hành, nên vài năm ở Hậu Vận thường xảy ra nhiều Vấn Đề  không được xứng ư toại ḷng như ước nguyện.

Ất Sửu thuộc mẫu người cẩn trọng, làm việc ǵ cũng chu đáo, ít bị sai lầm (đặc tính của Can Ất). Mẫu người trung hậu, thủ tín, cẩn thận trước mọi vấn đề, nên thường chậm chạp (cầm tinh con Trâu), nhiều bảo thủ nhưng giản dị trong cuộc sống và có tinh thần cách mạng cao độ. Ưu điểm của các Tuổi Sửu là tính kiên tŕ, tinh thần trách nhiệm cao, cân nhắc tỉ mỉ trước khi hành động - khuyết điểm là rất cố chấp, bướng bỉnh, luôn luôn theo ư kiến của ḿnh, dù được nhiều người có kinh nghiệm khuyến cáo !.Sinh vào mùa Xuân hay mùa Thu là thuận mùa sinh. Tuy không được hưởng ṿng Lộc Tồn như 3 tuổi Ất (Hợi, Măo, Mùi), nhưng nếu Mệnh, Thân đóng tại Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) + Cục kim hay Tam Hợp (Hợi Măo Mùi) + Cục Mộc,nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh, đặc biệt có các Sao Thái Tuế, Lộc Tồn, Tràng Sinh nằm trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm ; da dẻ tươi nhuận ; 2 bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công, có địa vị cao trong xă hội ở mọi ngành nghề.

 Tuổi Ất Sửu với Đào Hoa ngộ Triệt, Hồng Loan, Thiên Hỉ đi liền với Cô Qủa nên mặt T́nh Cảm dễ có vấn đề nếu Bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay Cung Phối (Phu – Thê).

 

2)    Các Nhân Vật tuổi Ất Sửu (1385, 1865, 1925, 1985)

 

1)    Vua Lê Lợi, vị vua sáng lập Triều Đại Hậu Lê kéo dài 360 năm, có công đánh đuổi Giặc Minh suốt 13 năm đô hộ, có tuổi Ất Sửu « 10/9/1385 » băng hà năm Qúy Sửu 1433 khi Vận Số đi vào Hạn Năm Tuổi 49t + Hạn Thái Bạch+Tam Tai.

2)    Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 29e  Warren G. Harding tuổi Ất Sửu « 2/11/1865 » đắc cử ngày 4/3/1921 chưa hết nhiệm kỳ 4 năm, mới được 2 năm 5 tháng mất v́ bệnh Phổi ở Hạn Thái Bạch 58t +Tam Tai năm Qúy Hợi « 2/8/1923 ».

3)     Khoa Học Gia Ḥa Lan Pieter Zeeman tuổi Ất Sửu « 25/5/1865 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1902 mất vào Hạn Kế Đô 79t+Triệt năm Qúy Mùi « 9/10/1943 ».

4)     Văn Hào Ái Nhĩ Lan William Butler Yeats  tuổi Ất Sửu «13/6/1865 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1923 mất vào Hạn La Hầu 73t+Ḱnh Đà năm Mậu Dần « 28/1/1939 ».

5) Khoa Học Gia ANH Arthur Harden tuổi Ất Sửu « 12/6/1865 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1929 mất vào Hạn Thái Bạch 76t+Ḱnh Đà năm Canh Th́n « 17/6/1940 ».

  6) Khoa Học Gia Mỹ Baruch S. Blumberg tuổi Ất Sửu « 28/7/1925» đoạt Giải Nobel Y Học năm 1976 mất vào Hạn Vân Hớn 87t năm Tân Măo « 5/4/2011».

  7) Khoa Học Gia Paskitan Abus Salam tuổi Ất Sửu « 29/1/1926 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1979 mất vào Hạn Vân Hớn 69t +Tam Tai+ Ḱnh Đà năm Bính Tư « 21/11/1996 ».

  8) Khoa Học Gia Mỹ Martin Rodbell tuổi Ất Sửu « 1/12/1925 » đọat Giải Nobel Y Học năm 1994 mất vào Hạn La Hầu 73t năm Mậu Dần « 7/12/1998».

9) Khoa Học Gia ANH John A Pople tuổi Ất Sửu « 31/10/1925» đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1998 mất vào Hạn Kế Đô 79t+Ḱnh Đà năm Giáp Thân « 15/3/2004 ».

10)  Khoa Học Gia Mỹ Paul Greengard tuổi Ất Sửu « 11/12/1925 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 2000.

11) Khoa Học Gia Mỹ Roy J.Gross tuổi Ất Sửu «1/91925 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 2005.

12) Tổng Thống thứ 20e Đệ Ngũ Cộng Ḥa Pháp Valéry d’Estaing nhiệm kỳ «1974-1981 » tuổi Ất Sửu « 2/2/1926 ».

13) Tổng Thống thứ 11e Ư Đại Lợi Giorgio Napolitano nhiệm kỳ « 2006-2015 » tuổi Ất Sửu « 29/6/1925 ».

14) Nữ Thủ Tướng Anh Margaret Thatcher nhiệm kỳ « 1979-1990 » tuổi Ất Sửu «13/10/1925» mất vào Hạn Thái Bạch 88t năm Qúy Tỵ « 8/4/2013 ».

15) Tổng Thống Nam Hàn thứ 8e Kim Dae – Jung nhiệm kỳ « 1998-2003 » mất v́ bệnh Phổi khi Vận Số đi vào Năm Tuổi 85t+Hạn Thái Bạch+Tam Tai năm Kỷ Sửu « 29/5/2009 ».

16) Thủ Tướng Malaysia Mahathir Mohamad đắc cử nhiệm kỳ « 1981-2003 », tái đắc cử ngày 12/5/2018.

17) Nhà Văn Vơ Phiến tuổi Ất Sửu «  20/10/1925 » mất năm Ất Mùi « 28/5/2015 » khi Vận Số đi vào Hạn La Hầu 91t+Triệt.

18)Nhà Báo Bùi Tín tuổi Ất Sửu 1925 mất tại Paris ngày 11/8/2018 khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 94t+Ḱnh Đà.

19) ***Blogger Huỳnh Thục Vy + Thiên Thần trong bóng tối Đỗ thị Minh Hạnh + Đoàn Huy Chương + Danh Thủ Football  Bồ Đào Nha Cristiano Ronaldo+Nữ Phi Công Việt đầu tiên của Hăng Vietjet Air Nguyễn  Phương Anh + Michael Phelps tay bơi lội nổi tiếng Thế Giới của Mỹ cùng có tuổi Ất Sửu 1985.

20) Văn Hào hàng đầu Pháp Jean d’Ormesson đồng thời là Viện Sĩ trẻ nhất Hàn Lâm Viện Pháp tuổi Ất Sửu « 16/6/1925 » mất v́ nhồi máu Cơ Tim năm Đinh Dậu «  5/12/2017 » khi Vận Số đi vào Hạn Thủy Diệu 93t.

 

Dịch Lư : a) Tuổi Ất Sửu Nam theo Dịch Lư thuộc Quẻ Lôi Địa DỰ : Quẻ Ngoại Lôi (hay Chấn) là sấm sét, Quẻ Nội Địa (hay Khôn) là đất, DỰ là ḥa vui.

H́nh Ảnh của Quẻ : Sấm sét trên mặt đất, có nghĩa là trời đất giao ḥa với nhau – đó là H́nh Ảnh của sự hân hoan, sự thành đạt thóat thai từ sự kết hợp, giao ḥa giữa mọi người với nhau. Quẻ này biểu tượng cho sự liên hoan cùng với mọi người xung quanh, sau khi vượt qua trở ngại. Sự tươi vui sau một thời gian lo lắng chờ đợi hay sau khi thất bại th́ nay đă thành công. Phân tích Quẻ này ta c̣n thấy : Chấn ở trên, Khôn ở dưới, điều này có nghĩa là : trên Sấm « Lôi » động (tức hành động) th́ dưới ắt thuận (Khôn : thuận) theo – như vậy mọi sự đều hoan hỉ. Quẻ này c̣n cho thấy có 5 Hào Âm bao quanh 1 Hào Dương làm chủ ở giữa : giống như h́nh ảnh người Tài Đức được nhiều người thuận theo ủng hộ, như vậy làm việc ǵ mà chẳng thành công ! Nhưng cũng nên nhớ một điều : An vui hạnh phúc sung sướng cũng là một thứ độc dược có thể giết người, không nên nhiệt tâm về điều ấy qúa mức. Nên tâm niệm câu nói của Mạnh Tử « Sinh ư ưu hoạn nhi tử ư an lạc » Quốc Gia cũng như cá nhân hễ sống qúa nhiều trong cảnh vui sướng th́ dễ mau chết. Dự c̣n có nghĩa là dự bị, dự pḥng. Nếu biết dự pḥng th́ khỏi mắc họa : biết pḥng xa để khỏi phiền gần.

b)Ất Sửu Nữ theo Dịch Lư thuộc Quẻ Lôi Sơn TIỂU QÚA : Quẻ Ngọai Lôi (hay Chấn) là sấm sét, Quẻ Nội Sơn (hay Cấn) là núi ; TIỂU QUÁ là nhỏ qúa đi một chút.

H́nh Ảnh của Quẻ :Sấm sét trên núi là h́nh ảnh ưu thế của kẻ yếu, muốn thành công phải khiêm tốn, tế nhị. B́nh thường vừa phải là hay, đôi khi qúa đi một chút th́ hay hơn !. Chẳng hạn chồng tiêu pha nhiều qúa, vợ chắt bóp tần tiện để được quân b́nh. Chỉ nên « qúa » trong việc nhỏ, mà không nên « qúa » trong việc lớn. V́ việc nhỏ không sao, chứ nếu qúa trong việc lớn - một ly đi một dặm - hậu qủa sẽ nặng nề, như việc lớn Quốc Gia đại sự, lỗi lầm một chút có thể gây chiến tranh hay sụp đổ về Kinh Tế.

Lời Khuyên : Ở thời Tiểu Qúa (thời của Tiểu Nhân thịnh, Quân Tử suy : 4 Hào Âm lấn lướt 2 Hào Dương) v́ thế nên khiêm tốn, không nên có tiếng tăm lớn, chỉ nên như tiếng chim kêu khi bay, thỏang qua rồi thôi !. Cũng không nên ở vị trí qúa cao – qúa sức ḿnh, như chim bay qúa cao. Làm việc ǵ cũng không nên thái qúa, nên giữ chừng mực vừa sức của ḿnh là đủ.

 

3)    Tuổi Ất Sửu 35t (sinh từ 21/1/1985 đến 8/2/1986)

 

a)    Nam Mạng 35t : Hạn Thái Âm+Tam Tai thuộc Thủy sinh xuất với Kim Mệnh, sinh nhập với Can Ất (Mộc)khắc xuất với Chi Sửu (Thổ) : tốt và xấu đều tăng cao ở đầu năm; giảm nhẹ giữa năm và cuối năm. Thái Âm là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín. Tuy nhiên không có lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu, khó ngủ, tâm trí bất an, tinh thần giao động- không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều Giờ !. Mỗi khi thấy bất an, nên t́m cách Du Ngoạn ngắn ngày hay t́m nơi thoáng mát để Di Dưỡng Tinh Thần. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tuần đóng tại Cung Hợi đó là Cung Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận tuy có gây chút trở ngại cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi là giảm độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Tiểu Vận đóng tại Cung Tỵ (Hỏa khắc Mệnh, nhưng hợp Can và Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế ») và Cung Lưu Thái Tuế tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh +Ṿng Lộc Tồn) có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thanh Long, Tướng Ấn + Hạn Thái Âm cũng dễ đem lại hanh thông và tài lộc cho mưu sự và công việc (ở các tháng tốt) trong mọi Lănh Vực (đặc biệt Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc). Tuy gặp được Hạn Thái Âm và nhiều Sao tốt, nhưng năm Hạn Mộc khắc xuất Mệnh + Hạn Tam Tai năm đầu, lại hiện diện thêm bầy Sao xấu : Phục Binh, Phá Hư, Tuần, Triệt, Phá Toái, Tang Môn, Bệnh Phù hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu trong Tiểu Vận, cũng nên thận trọng về rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị (1, 3, 5, 9, 11) về các mặt :

-         Công Việc, Giao Tiếp :  Hạn Thái Âm hợp Mệnh với Tiểu Vận Thái Tuế + Lưu Thái Tuế «  Ṿng Lộc Tồn » rất lợi cho Qúy Bạn có Tam Giác Mệnh, THÂN nằm trong Tiểu Vận !. Tuy nhiên với Khôi Việt + Ḱnh Đà, Tướng Ấn + Tuần, Phục Binh thêm Hạn Tam Tai năm đầu, cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc (Lộc + Tang). Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh nóng nảy và tranh luận. Không nên phản ứng mạnh (Phá Hư), dù có nhiều bất đồng, ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân (Phục Binh).

-         Sức Khỏe : Hạn Thái Âm gặp Bệnh Phù lại thêm Thiếu Dương, Thiếu Âm + Ḱnh Đà, Quan Phủ cũng nên lưu tâm đến Tim Mạch, Mắt kể cả Phổi, Thận với những Bạn nào đă có mầm bệnh – nên đi kiểm tra khi thấy có dấu hiệu bất ổn.

-          Di Chuyển : Di chuyển xa nên thận trọng (Thiên Mă + Tuần, Phục Binh, Tang Môn hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu) – nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm. Không nên leo trèo, nhảy cao, trượt băng ở các tháng (1, 3, 10).

-         T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho các Bạn c̣n độc thân, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt (Hồng Loan + Ḱnh, Đào Hoa + Triệt, Tang Môn). Nên lưu ư T́nh Cảm ở các tháng (1, 5) và không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

 Đặc biệt đối với những Bạn sinh tháng (3, 9) với giờ sinh (Tí, Ngọ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Tỵ và Cung Hợi, lại càng phải cảnh giác nhiều hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân, sau may mắn thường kèm theo rủi ro. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Tang) – đó không những là 1 trong những cách giải Hạn Tam Tai (rủi ro và tật bệnh) của Cổ Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Địa DỰ. 

 

 Phong Thủy : Qủe Càn có 4 hướng tốt : Tây (Sinh Khí : tài lộc), Tây Nam (Diên Niên : tuổi Thọ), Đông Bắc (Thiên Y : sức khỏe) và Tây Bắc (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Nam (tuyệt mệnh).

-         Bàn làm việc : ngồi nh́n về Tây, Đông Bắc, Tây Bắc.

-         Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

 Nên nhớ trong Vận 8 (2004 - 2023) Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh) chiếu vào hướng Tây Nam (hướng tốt về tuổi Thọ). Muốn giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang chiếu vào hướng Đông Bắc (hướng tốt về Sức Khỏe : độ xấu tăng cao !) để hóa giải thêm, năm nay, nên để 1 xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc.

 

b)    Nữ Mạng 35t: Hạn Thái Bạch+Tam Tai thuộc Kim cùng hành với Kim Mệnh, khắc nhập với Can Ất (Mộc) sinh xuất với Chi Sửu (Thổ) : xấu nhiều ở đầu năm và cuối năm, giảm nhẹ ở giữa năm. Thái Bạch đối với Nữ Mạng Hung nhiều hơn Cát, phần Hung chủ về hao tài, tốn của, thị phi, khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng Kị của Thái Bạch (tháng 5 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (1, 3 âl). Độ xấu của Hạn Thái Bạch tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh trong năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Dậu (Kim hợp Mệnh : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận  Thái Tuế  ». Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh + Ṿng Lộc Tồn) ngộ Tuần. Tuần tuy có gây chút trở ngại cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh do Hạn Thái Bạch, nếu gặp. Các Bộ Sao tốt của Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thanh Long, Tướng Ấn cũng đem lại hanh thông và tài lộc cho mưu sự và công việc (trong các tháng tốt) ở các Lănh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị, Địa Ốc, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thái Bạch hợp Mệnh+ Hạn Tam Tai năm đầu + năm Hạn hành Mộc khắc Mệnh và Chi lại hiện diện thêm trong Tiểu Vận bầy Sao xấu : Phục Binh, Tuần, Triệt, Tuế Phá, Thiên Hư, Phá Toái, Phi Liêm, Tang Môn, Bệnh Phù hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cũng nên cảnh giác về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị (1, 3, 5, 10) về các mặt :

-         Công Việc và Giao Tiếp : Tuy Tiểu Vận gặp Hạn Thái Bạch, nhưng với những Bạn sinh vào cuối năm vẫn c̣n Hạn Thái Dương tốt + với Tiểu Vận Thái Tuế +Lưu Thái Tuế « Ṿng Lộc Tồn » : công việc vẫn hanh thông. Đối với những Bạn sinh đầu năm gặp trọn Hạn Thái Bạch+Tam Tai - dù được Tuần hóa giải, nhưng với Lộc+Tang, Thái Tuế + Phục Binh, Tướng Ấn+Triệt, Khôi Việt+Ḱnh Đà cũng nên lưu ư nhiều đến chức vụ và Tiền Bạc trong các tháng kị. Không nên Đầu Tư và mở rộng Hoạt Động !. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư) dù gặp nhiều đố kị ganh ghét của Tiểu Nhân .

-         Sức Khỏe : Hạn Thái Bạch + Bệnh Phù cũng nên quan tâm nhiều đến Sức Khỏe  (Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết - kể cả vấn đề Tiêu Hóa) với những ai đă có mầm bệnh . Nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn !.

-         Di Chuyển : Hạn chế di chuyển xa (Mă+Tuần, Tang Môn), cẩn thận vật nhọn, xe cộ, bớt nhảy cao, trượt băng trong các tháng (1, 3, 10).

-         Gia Đạo, T́nh Cảm : Bàu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt trong các tháng «  1, 3, 5, 7 » (Thái Bạch +Tam Tai : Tang Môn, Hồng + Ḱnh, Đào+Triệt, Cô Qủa) - dễ có phiền muộn trong Gia Đạo - không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

 Đặc biệt đối với những Qúy Bạn sinh tháng (1, 3) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi cần phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp (rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh) cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận. Nếu trong lá số cá nhân có nhiều Hung Sát tinh nằm trong Đại Vận lẫn Tiểu Vận lại càng phải cảnh giác hơn trong các tháng kị. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân, sau may mắn dễ có phiền muộn (Lộc + Tang). Nên làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 cách giải Hạn Thái Bạch +Tam Tai của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này. Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Sơn TIỂU QUÁ.

 

Phong Thủy : Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Đông (Sinh Khí : tài lộc), Bắc (Diên Niên : tuổi Thọ), Đông Nam (Thiên Y : sức khỏe) và Nam (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc (tuyệt mệnh).

    - Bàn làm việc : ngồi nh́n về Đông (1er), Đông Nam, Nam, Bắc.

    - Giừơng ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây chân Đông (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

Hiện đang ở Vận 8 (2004 - 2023) Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro và tật bệnh) chiếu vào hướng Đông Bắc (Họa Hại : xấu về giao dịch). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong pḥng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang lại chiếu vào Hướng Đông Bắc (độ xấu càng tăng cao về Giao Dịch !), để hóa giải thêm trong năm nay nên để 1 Xâu Tiền cổ (9 đồng) dưới đệm nằm ở Góc Đông Bắc.

 

Ất Sửu hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Đinh Tỵ, Tân Tỵ, Qúy Tỵ, Qúy Dậu, Kỷ Dậu, Ất Dậu, Đinh Sửu, Tân Sửu, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Kỷ Mùi, Qúy Mùi và các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Canh, Tân.

Màu Sắc  (quần áo, giày dép, xe cộ) :  Hợp với màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị  màu Hồng, màu đỏ ; nếu dùng Hồng, Đỏ nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.

 

 

II) Đinh Sửu (Giản Hạ Thủy = Nước cuối Nguồn)

a)  Đinh Sửu 23 tuổi (sinh từ 7/2/1997 đến 27/1/1998).

b)  Đinh Sửu 83 tuổi (sinh từ 11/2/1937 đến 30/1/1938).

 

1)    Tính Chất chung Nam Nữ :

 

 Đinh Sửu với Nạp Âm hành Thủy do Can Đinh (Hỏa) ghép với Chi Sửu (Thổ), Hỏa sinh nhập Thổ = Can sinh Chi, thuộc lứa tuổi có thực tài, thông minh và nhiều nghị lực, thường gặp may mắn ở Tiền Vận và Trung Vận. V́ Chi (Thổ) khắc nhập  Nạp Âm (Thủy) nên vài năm cuối Hậu Vận có nhiều điều bất như ư. Nếu ngày sinh có hàng Can Mậu, Kỷ, sinh giờ Sửu, Mùi được hưởng trọn Phúc lớn của ḍng Họ. Mệnh đóng tại Ngọ xa lánh Hung sát Tinh cuộc đời được an nhàn no ấm. Mẫu người tuổi Sửu cẩn trọng, từ tốn, tuy chậm chạp (cầm tinh con Trâu), song hành động vững chắc sau khi suy nghĩ kỹ càng. Tuy không thành công chớp nhóang như các tuổi khác, nhưng lúc thành công th́ ít khi bị thất bại theo sau. Trong Môi Sinh thường là bậc Trưởng Thượng, trọng đạo nghĩa, xử sự hợp t́nh hợp lư. Nếu Mệnh đóng tại Dần, Măo thủa thiếu thời vất vả song Trung Vận phát Phú và nổi danh. Đóng tại Tam Hợp (Tị Dậu Sửu) + Cục Kim hay Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) + Cục Hỏa với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh, đặc biệt với 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn, Tràng Sinh hiện diện trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận ; 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công, có địa vị cao trong xă hội ở mọi ngành nghề. Hồng Loan ngộ Triệt, Thiên Hỉ ngộ Tuần thêm Cô Qủa, nên có một số ít người mặt T́nh Cảm không mấy thuận hảo, đời sống lứa đôi dễ có vấn đề, nếu bộ Sao trên rơi vào Cung Mệnh, Thân hay Phối (Phu, Thê).

 

2)    Các Nhân Vật tuổi Đinh Sửu (1877, 1937, 1997)

 

1)    Tổng Thống thứ 1er Ư Enrico De Nicola nhiệm kỳ « 1946-1948 » tuổi Đinh Sửu « 9/11/1877 » mất vào Hạn La Hầu 82t+Tam Tai + Ḱnh Đà năm Kỷ Hợi « 1/10/1959 »

2)    Tổng Thống Saddam Hussein xứ Hồi Giáo Iraq sinh năm Đinh Sửu « 28/4/1937 » bị treo cổ năm Bính Tuất 2006 khi vận số đi vào Hạn Kế Đô 70t + Ḱnh, H́nh, Không Kiếp.

3)     Quốc Vương Nauy Harald 5 lên ngôi năm Canh Ngọ « ngày 17/1/1991 » tuổi Đinh Sửu « 21/2/1937 ».

4)    Khoa Học Gia ANH Frederick Soddy tuổi Đinh Sửu « 2/9/1877 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1921 mất vào Hạn Kế Đô 79t+Triệt năm Bính Thân « 22/9/1956 ».

5)     Khoa Học Gia ANH Charles Glover Barkla tuổi Đinh Sửu « 7/6/1877 » đọat Giải Nobel Vật Lư năm 1917 mất vào Hạn Thái Bạch 67t+Triệt năm Giáp Thân « 23/10/1944  ».

6)     Khoa Học Gia ANH Francis William Aston tuổi Đinh Sửu « 1/9/1877 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1922 mất vào Hạn Vân Hớn 69t+Triệt+Ḱnh Đà năm Ất Dậu « 20/11/1945 ».

7)     Văn Hào Thụy Sĩ Hermann Hesse tuổi Đinh Sửu « 2/7/1877 » đoạt giải Nobel Văn Học năm 1946 mất vào Hạn Thái Bạch 85t năm Nhâm Dần « 9/8/1962 ».

8)    Khoa Học Gia Mỹ gốc Balan Roald Hoffmann tuổi Đinh Sửu « 18/7/1937 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1981.

9)     Khoa Học Gia Mỹ Robert C. Richardson tuổi Đinh Sửu « 26/7/1937 » đọat Giải Nobel Vật Lư năm 1996 mất vào Hạn Hạn Thái Bạch 76t+Ḱnh Đà Năm Qúy Tỵ « 19/2/2013 ».

10)            Khoa Học Gia Do Thái Avram Hershko tuổi Đinh Sửu « 31/12/1937» đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 2004.

11)            Khoa Học Gia Mỹ Mario Capecchi tuổi Đinh Sửu « 6/10/1937 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 2007.

12)            Khoa Học Gia Ư Mario Capeechi « Quốc Tịch Mỹ » tuổi Đinh Sửu « 6/10/1937 » đọat Giải Nobel Y Học năm 2007.

13)            Khoa Học Gia Thụy Điển Tomas Lindahl tuổi Đinh Sửu « 28/1/1938 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 2015.

14)           Nữ Tổng Thống xứ Latvia Vaira Vike Freiberga nhiệm kỳ «1999-2007 » tuổi Đinh Sửu « 1/12/1937 ».

15)            ****Nhạc Sĩ Lam Phương, Nhạc Sĩ Trầm Tử Thiêng, Nữ Tài Tử Kiều Chinh, Nữ Danh Ca Hà Thanh đều có tuổi Đinh Sửu 1937.

16)           **Danica Trương sáng chế hộp Điện Thọai Iphone + Cynthia Sin Nga Lam sáng chế thiết bị Lọc Nước thải và tạo ra Điện Năng đều có tuổi Đinh Sửu 1997.).

17)           Nữ Ts Pháp Maryse Condé tuổi Đinh Sửu « 11/2/1937» sinh tại Guadeloupe đoạt Giải Nobel Văn Chương năm Mậu Tuất 2018.

 

  Dịch Lư :

 

  a) Đinh Sửu Nam theo Dịch Lư thuộc Quẻ Hỏa Địa TẤN : Quẻ Ngoại Hỏa (hay Ly) là Lửa, Quẻ Nội Địa (hay Khôn) là Đất, Tấn là Tiến (tiến bước, thời vận đến).

 H́nh Ảnh của Quẻ : mặt trời (Ly) lên khỏi mặt đất (Khôn), càng lên cao càng sáng, càng tiến mạnh nên đặt tên là Tấn. Sinh vào tháng hai là cách Công Danh Phú Qúy.

Quẻ Nội Khôn có đức Thuận, Quẻ Ngoại Ly có đức sáng suốt, nên hiểu là người dưới thuận t́nh và dựa vào sự sáng suốt của người trên để phát huy đạo lư của ḿnh càng ngày càng sáng như mặt trời lên cao khỏi mặt đất và tiến măi không ngừng. Quẻ Tấn lại bao gồm chữ Tự, có nghĩa tự bản thân làm lấy, bắt chước Tấn để tự chiêu minh đức để phát triển tài năng, làm cho kẻ khác thấy rơ khả năng của ḿnh. Trong lúc tiến thóai, nếu chưa được người tin dùng cũng không nên lấy thế mà phiền năo. Nên nhớ vạn sự khởi đầu nan, cần vững tâm bền chí. Đừng nản ḷng khi gặp trở ngại, phải t́m mọi cách để tiến lên, kiên nhẫn sẽ đưa đến thành công.

 

b)Đinh  Sửu Nữ theo Dịch Lư thuộc Quẻ Hỏa Sơn LỮ : Quẻ Ngoại Hỏa (hay Ly) là Lửa, Quẻ Nội Sơn (hay Cấn) là Núi, LỮ là bỏ nhà đi tha phương, là Lữ khách, sinh vào tháng 5 là cách Công Danh Phú Qúy.

H́nh Ảnh của Quẻ : trên núi có lửa ; tuy nhiên nơi ở của lửa là mặt trời hay bếp ḷ, chứ không phải ở núi. Lửa ở trên núi là đám lửa cháy rừng, chỉ sảy ra trong một thời gian ngắn mà thôi. H́nh tượng Lửa ở trên Núi để chỉ cảnh bỏ nhà ra đi ở trọ Quê người, do đó mà đặt tên Quẻ là Lữ. Lữ là cảnh bất đắc dĩ, v́ thế phải giữ đức Trung, thuận như Hào 5, yên lặng như Quẻ Nội Cấn, sáng suốt như Quẻ Ngoại Ly. Cách ở trọ là phải mềm mỏng để người ta khỏi ghét, mặt khác cần phải b́nh tĩnh sáng suốt giữ tư cách đạo chính của ḿnh để người ta khỏi khinh. Quẻ này khuyên ta nên thích nghi với ḥan cảnh hiện có, nên kín đáo, cũng đừng qúa tin vào trí thông minh tài giỏi của ḿnh. Giữa nơi tranh chấp nên t́m cách lảng tránh. Cần t́m sự trợ lực của người xung quanh, nên khiêm nhu, tránh mâu thuẫn với những người cùng làm việc chung mục đích. Về mặt T́nh Cảm Quẻ Lữ khuyên không nên có nhiều ảo tưởng, cần ngay thẳng, nếu đùa rỡn với ái t́nh có ngày mang họa.

 

3)    Tuổi Đinh Sửu 23t (1997 – 1998) và Tuổi Đinh Sửu 83t (1937- 1938)

 

a)    Đinh Sửu 23 tuổi (sinh từ 7/2/1997 đến 27/1/1998- Giản Hạ Thủy : Nước cuối Nguồn).

 

*Nam Mạng 23t  : Hạn Thái Dương +Tam Tai thuộc Hỏa khắc xuất với Thủy Mệnh, cùng hành với  Can Đinh (Hỏa) và sinh nhập với Chi Sửu (Thổ) : độ tốt tăng cao đầu và giữa năm, giảm nhẹ cuối năm. Thái Dương là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín !. Nhưng bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu, khó ngủ, tâm trí bất an, Tinh Thần giao động !. Không nên thức khuya và xử dụng màn H́nh trong nhiều giờ. Mỗi khi thấy bất an, nên t́m cách Du Ngoạn ngắn ngày hay t́m nơi thoáng mát để di dưỡng Tinh Thần. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận :  Tiểu Vận đóng ở Cung Tỵ (Hỏa khắc xuất Mệnh, nhưng hợp Can, Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế ») và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh, nhưng khắc Can, Chi) có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Khôi Việt, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Thiên Phúc, Đường Phù, Thiên Trù + Hạn Thái Dương và năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh cũng dễ đem lại nhiều hanh thông và Tài Lộc trong mưu sự và công việc (ở các tháng tốt) trong các Lănh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc - kể cả việc học hành, thi cử. Tuy gặp Hạn tốt cùng nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Tam Tai năm đầu lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Tuần, Triệt, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên thận trọng đến những rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị (1, 4, 6, 8, 10) về các mặt sau :

- Việc Học, Thi Cử, Công việc và Giao Tiếp : Hạn Thái Dương với Tiểu Vận Thái Tuế rất tốt về Công Danh cho các Em có Tam Giác Mệnh, THÂN trùng với Tam Giác Tiểu Vận. Tuy nhiên Hạn Tam Tai với Tướng Ấn + Triệt, Văn Tinh, Khôi Việt gặp Ḱnh Đà, Quan Phủ cũng nên lưu ư đến học hành, thi cử, chức vụ trong các tháng Kị. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh căi và phản ứng mạnh (Phá Hư), dù có gặp Tiểu Nhân đố kị và ganh ghét với nhiều bất đồng !. Với các Em sinh vào đầu năm – nên nhớ hăy c̣n Hạn Thái Bạch ở các tháng đầu năm nay !.

- Sức Khỏe + Di Chuyển :  Di chuyển xa nên thận trọng (Mă + Ḱnh Đà, Tang + Ḱnh Đà Tang Mă lưu) tháng (1, 4, 6, 10) – không nên leo trèo, nhảy cao, trượt băng, lưu ư vật nhọn, xe cộ, nhất là khi việc làm bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm !. Nên đi kiểm tra Sức Khỏe (Thái Dương với Bệnh Phù + Thiếu Dương, Thiếu âm : Tim Mạch, Mắt, Bài Tiết) khi thấy dấu hiệu bất ổn !.

- T́nh Cảm, Gia Đạo : bầu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp có lợi cho những Em c̣n độc thân, nhưng dễ có bóng Mây (Hồng + Triệt, Hỉ + Tuần hội Cô Qủa, Phục Binh)  trong các tháng (1, 5, 7).

 Đặc biệt đối với những Em sinh tháng (3, 9) với giờ sinh (Tí, Ngọ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi lại càng phải lưu ư hơn v́ Thiên H́nh, Không Kiếp hiện diện thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, tật bệnh, hao tán, rắc rối giấy tờ pháp lư. Nếu trong cả Tiểu Vận và Đại Vận chứa nhiều Hung Sát tinh lại càng phải cảnh giác hơn trong các tháng kị. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 cách giải Hạn Tam Tai (rủi ro và tật bệnh) của Cổ Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này ! . Nên theo lời khuyên của Quẻ Hoả Địa Tấn.

 

Phong Thủy : Quẻ Chấn có 4 hướng tốt : Nam (Sinh Khí : tài lộc), Đông Nam (Diên Niên : tuổi Thọ), Bắc (Thiên Y : sức khỏe) và Đông (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Tây (tuyệt mệnh).

-         Bàn làm việc : ngồi nh́n về Nam, Bắc, Đông Nam, Đông.

-         Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

Nên treo 1 Phong Linh ở góc Tây Nam trong suốt Vận 8 (2004 -2023) trong pḥng ngủ, để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh) chiếu vào góc Tây Nam (Họa Hại : xấu về giao dịch). Tiểu Vận năm Kỷ Hợi 2019, Ngũ Ḥang chiếu vào Hướng Đông Bắc (Hướng Lục Sát : xấu về Tài Sản) - để hóa giải thêm trong năm nay, nên để 1 xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm nằm của giường ngủ ở góc Đông Bắc.

 

 **Nữ Mạng 23t : Hạn Thổ Tú+Tam Tai thuộc Thổ khắc nhập với Thủy Mệnh, sinh xuất với Can Đinh (Hỏa), cùng hành với Chi Sửu (Thổ) : độ xấu tăng cao ở giữa và cuối năm, giảm nhẹ ở đầu năm. Thổ Tú chủ về bất ḥa, nhất là đối với người Thân. Về mưu sự và Công Việc đi đến đâu cũng không vừa ư toại ḷng !. Tâm Trí bất an, dễ gặp Tiểu Nhân quấy phá, nhất là trong 2 tháng kị của Thổ Tú (4, 8 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (4, 6 âl). Độ tốt (hay xấu của bệnh, nếu có) của Thổ Tú tác động vào chính ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư  2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

 Tiểu Vận : Tuần tại Tiểu Vận đóng tại Cung Dậu (Kim hợp Mệnh và Chi, nhưng khắc Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế ») tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi giảm bớt độ rủi ro và tật bệnh do Hạn Thổ Tú, nếu gặp !. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy) cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Khôi Việt, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Đường Phù, Thiên Trù, Thiên Phúc, Văn Tinh +  Năm Hạn Mộc hợp Mệnh cũng dễ đem lại hanh thông và tài lộc cho mưu sự  về việc học, thi cử và việc làm ở các Lănh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị, Địa Ốc. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thổ Tú khắc Mệnh +Hạn Tam Tai năm đầu, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Phá Toái, Phá Hư, Tang Môn, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên lưu ư nhiều đến các rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị (1, 4, 6, 8, 10) về các mặt :

- Công Việc,Học Hành,Giao Tiếp : Tiểu Vận gặp Hạn Thổ Tú + Tam Tai tuy không tốt, nhưng với những Em nào sinh vào những tháng cuối năm, vẫn c̣n được hưởng Hạn Thái Âm tốt cho Công Danh ở những tháng đầu năm. Tuy là Vận Thái Tuế nhưng với Tướng Ấn+Triệt, Khôi Việt, Văn Tinh + Ḱnh Đà cũng nên lưu ư đến Học Hành, Thi Cử, chức vụ trong các tháng Kị. Nên mềm mỏng trong giao tiếp tránh tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư) dù gặp Tiểu Nhân với nhiều đố kị, ganh ghét và bất đồng.

- Sức Khỏe : Bệnh Phù với Thiếu Dương ngộ Triệt+ Hạn Thổ Tú thêm Tam Tai với Thiếu Âm gặp Đà : nên lưu ư nhiều sức khỏe (Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết), nhất là những ai đă có mầm bệnh. Kể cả các Em đă có vấn đề về Tiêu Hóa, Bài Tiết (dễ gặp ở Lứa Tuổi Thủy Mệnh).

- Di Chuyển :  Mă+Ḱnh Đà, Tang +Mă lưu : lưu ư di chuyển, cẩn thận vật nhọn, xe cộ, hạn chế nhảy cao, trượt băng trong các tháng (1, 4, 6, 10) - cần cảnh giác nhất là các Em họat động bên cạnh các dàn máy nguy hiểm trong Hăng Xưởng !.

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bàu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, rất thuận lợi cho các Em c̣n độc thân, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt ở các tháng « 1, 5, 7 » (Hồng + Triệt, Cô Qủa, Hỉ + Tuần). Nhất là đối với người thân thuộc – nên lưu ư - dễ có bất ḥa (Hạn Thổ Tú) và phiền muộn (Tang Môn cố định +lưu).

 Đặc biệt đối với những Em sinh tháng (1, 3) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi cần phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hiện diện thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ trong các tháng kị. Nếu trong cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận trong Lá Số Tử Vi có nhiều Hung Sát Tinh lại càng phải cảnh giác hơn. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện– đó không những là 1 trong những cách giải Hạn Thổ Tú +Tam Tai (rủi ro và tật bệnh) của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Sơn LỮ .

 

Phong Thủy : Quẻ Chấn (giống như Nam mạng về bàn học và giường ngủ). Nên treo 1 Phong Linh ở góc Đông Bắc (Hướng Lục Sát : xấu về Tài Sản) trong pḥng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8 (2004 -2023). Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Hoàng lại chiếu vào Hướng Đông Bắc (độ xấu càng tăng cao về Tài Sản !). Để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (9 đồng) ở dưới đệm nằm của giường Ngủ ở Góc Đông Bắc!.

 

b)    Đinh Sửu 83 tuổi (sinh từ 11/2/1937 đến 30/1/1938 - Giản Hạ Thủy : nước cuối nguồn).

 

 

***Nam Mạng 83t : Hạn Thổ Tú +Tam Tai thuộc Thổ sinh nhập với Thủy Mệnh, sinh xuất với Can Đinh (Hỏa)cùng nh với Chi Sửu (Thổ) : độ xấu tăng cao ở cuối năm và giữa năm, giảm nhẹ ở đầu năm. Thổ Tú chủ về bất ḥa, nhất là đối với người Thân. Về mưu sự và công việc đi đến đâu cũng không vừa ư toại ḷng ; tâm trí bất an, dễ gặp Tiểu Nhân gây rối, nhất là trong 2 tháng Kị của Thổ Tú (4, 8 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của tuổi (4, 6 âl). Độ xấu của Thổ Tú tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Tỵ (Hỏa khắc xuất Mệnh, nhưng hợp Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận  Thái Tuế ») và Lưu Thái Tuế tại Cung Hợi (Thủy khắc Mệnh và Can, nhưng hợp Chi) cùng có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Khôi Việt, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Phúc, Thiên Trù, Văn Tinh, Đường Phù + năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh cũng đem lại hanh thông cùng tài lộc trong mưu sự và công việc (nếu c̣n họat động - ở các tháng tốt) ở các Lănh Vực Văn Học Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng - kể cả các Hoạt Động Từ Thiện hay Cộng Đồng (dễ nổi danh, được nhiều người biết đến). Tuy nhiên gặp Hạn Thổ Tú khắc Mệnh +Hạn Tam Tai năm đầu, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Phá Toái, Tang Môn, Phá Hư, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên cảnh giác đến rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị (1, 4, 6, 7, 10) về các mặt :

-         Công việc và Giao Tiếp : Tuy gặp Vận Thái Tuế, nhưng gặp Hạn Thổ Tú khắc Mệnh +Tam Tai với Tướng Ấn + Triệt, Khôi Việt + Ḱnh Đà cũng nên lưu ư chức vụ. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư), dù có nhiều bất đồng, ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân. Với Qúy Ông sinh vào cuối năm nên nhớ và thận trọng hăy c̣n Hạn La Hầu 82t!.

-          Sức khỏe : Hạn Thổ Tú với Thiếu Dương ngộ Triệt, Thiếu Âm + Bệnh Phù, nên đi kiểm tra Tim Mạch, Mắt - với những ai đă có mầm bệnh ! Kể cả những ai có vấn đề về Tai, Thận (dễ có đột biến xấu ở Lứa Tuổi Thủy Mệnh khi cao Tuổi). Nên kiểm tra thường xuyên khi có dấu hiệu xấu !.

-          Di chuyển : Hạn chế di chuyển xa (Mă + Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tang hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), dễ té ngă, rủi ro thương tích, lưu ư xe cộ, vật nhọn trong các tháng (1, 4, 6, 8, 10). 

-          T́nh Cảm, Gia Đạo : bàu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp nhưng dễ có cơn giông và bất ḥa trong Gia Đạo (Thổ Tú với Hồng + Cô Qủa, Hỉ + Tuần, Tang Môn, Phục Binh, Ḱnh Đà + Ḱnh Đà Tang lưu).

Đặc biệt đối với các Qúy Ông sinh tháng (3, 9) với giờ sinh (Tí, Ngọ) nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi lại càng phải lưu ư nhiều hơn trong các tháng kị, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp hiện diện thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Nếu trong Đại Vận và Tiểu Vận lại chứa nhiều Hung Sát Tinh lại càng phải cảnh giác hơn !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 cách giải Hạn Thổ Tú +Tam Tai của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Địa TẤN như Đinh Sửu Nam 21 tuổi.

 

Phong Thủy : Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Đông (Sinh Khí : tài lộc), Bắc (Diên niên : tuổi Thọ), Đông Nam (Thiên Y : sức khỏe) và Nam (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc (tuyệt mệnh).

-          Bàn làm việc :  ngồi nh́n về Đông, Bắc, Nam, Đông Nam.

-          Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

Hiện đang ở Vận 8 (2004 -2023), Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập góc Tây Nam (hướng Lục Sát : xấu về Tài Sản). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng : nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Tây Nam trong  pḥng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Kỷ Hợi 2019, Ngũ Ḥang chiếu vào Hướng Đông Bắc (hướng Họa Hại : xấu về Giao Dịch), để hóa giải thêm trong năm nay, nên để 1 xâu Tiền Cổ (7 đồng) ở dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc.

 

****Nữ Mạng 83t : Hạn Vân Hớn +Tam Tai thuộc Hỏa khắc xuất với Mệnh Thủy, cùng hành với Can Đinh (Hỏa) và sinh nhập với Chi Sửu (Thổ) : độ xấu tăng cao ở đầu và giữa năm, giảm nhẹ ở cuối năm. Vân Hớn chủ về hung hăng, nóng nảy, nếu không lựa lời ăn nói dễ gây xích mích, mua thù chuốc óan, nặng có thể lôi nhau ra Toà !. Bất lợi cho những ai đă có Vấn Đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết dễ đau đầu, khó ngủ, tâm trí bất an, nhất là trong 2 tháng Kị của Vân Hớn (2, 8 âl) và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi (4, 6 âl). Độ xấu của Hạn Vân Hớn tác động vào chính ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh. Hạn tính từ tháng sinh trong năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận :  Tuần tại Tiểu Vận đóng tại Cung Dậu (Kim hợp Mệnh và Chi, nhưng khắc xuất Can : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế  ») tuy có gây chút trở ngại cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi giảm bớt rủi ro và tật bệnh do Vân Hớn + Tam Tai, nếu gặp !. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh) và Tiểu Vận có cùng các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Khôi Việt, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Trù, Văn Tinh, Thiên Phúc, Đường Phù + Năm Hạn Mộc hợp Mệnh cũng dễ đem lại hanh thông và Tài Lộc cho mưu sự và công việc (nếu c̣n họat động trong các tháng tốt) ở các Lănh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Thẩm Mỹ, Truyền Thông, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Vân Hớn + Tam Tai, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ,  Tuần, Triệt, Phá Toái, Phá Hư, Tang Môn, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên cảnh giác đến những rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị (1, 2, 4, 6, 8, 10) về các mặt :

 - Công việc, giao tiếp : Tuy Tiểu Vận gặp Vận Thái Tuế, nhưng đồng thời gặp Hạn Vân Hớn +Tam Tai với Tướng Ấn + Triệt, Kiếp Sát ; Khôi Việt + Ḱnh Đà cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc (nếu c̣n Họat Động !). Nên mềm mỏng trong đối thọai, tránh tranh luận, không nên phản ứng mạnh (Phá Hư) dù có nhiều bất đồng, đố kị và ganh ghét do Tiểu Nhân!.

 - T́nh Cảm, Gia Đạo : Bàu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt (Vân Hớn +Tam Tai : Hồng + Cô Qủa, Hỉ + Tuần) và chuyện buồn (Tang Môn, Ḱnh Đà +Ḱnh Đà Tang lưu).

-  Sức Khỏe : Tuổi đă cao gặp Hạn Vân Hớn +Tam Tai với Thiếu Dương gặp Triệt, Thiếu Âm + Bệnh Phù (dễ có đột biến xấu !) nên lưu ư nhiều đến sức khoẻ, nhất là Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết với những ai đă có mầm bệnh. Nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn.

 - Di Chuyển : Hạn Chế di chuyển xa (Mă + Ḱnh Đà, Tang) trong các tháng « 1, 4, 6, 10 » : lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă .

 Đặc biệt đối với các Qúy Bà sinh vào tháng (1, 3) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất), nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi lại càng nên cảnh giác hơn trong các tháng kị, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 cách Giải Hạn Vân Hớn +Tam Tai của Cổ Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu về sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Sơn LỮ như Đinh Sửu Nữ 22 tuổi.

 

Phong Thủy : Quẻ Càn có 4 hướng tốt  : Tây (Sinh Khí : tài lộc), Tây Nam (Diên Niên : tuổi Thọ), Đông Bắc (Thiên Y : sức khỏe) và Tây Bắc (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Nam (tuyệt mệnh).

-         Bàn làm việc : ngồi nh́n về Tây (1er), Tây Nam, Tây Bắc.

-         Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.

Hiện đang ở Vận 8 (2004 - 2023), Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro tật bệnh) chiếu vào hướng Đông Bắc (hướng tốt về sức khỏe của tuổi). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong pḥng ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2019, Ngũ Ḥang lại chiếu vào Hướng Đông Bắc (độ xấu càng tăng cao về Sức Khoẻ!) - để hóa giải thêm, nên để 1 xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc trong năm nay !.

 

Đinh Sửu hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Tân Tỵ, Qúy Tỵ, Kỷ Tỵ, Qúy Dậu, Ất Dậu, Tân Dậu, Qúy Sửu, Ất Sửu, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Tân Mùi, Kỷ Mùi, hành Thổ, hành Hỏa và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Nhâm, Qúy.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với màu Trắng, Ngà, Xám, Đen. Kị  màu Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt sự khắc kị.

 

 

III)   Kỷ Sửu 71 tuổi (sinh từ 29/1/1949 đến 16/2/1950 -  Tích Lịch Hỏa : Lửa Sấm Sét).

 

1)    Tính Chất chung Nam Nữ :

 

 Kỷ Sửu với Nạp Âm hành Hỏa do Can Kỷ (Thổ) ghép với Chi Sửu (Thổ), Can và Chi có cùng hành Thổ lại tương hợp Ngũ Hành với Nạp Âm (Hỏa) thuộc lứa tuổi có năng lực đầy đủ, căn bản vững chắc, gặp nhiều may mắn hơn người, ít gặp trở ngại trên đường đời. Sinh vào Mùa Hạ hay các tháng giao mùa (3, 6, 9, 12) là thuận mùa sinh. Kỷ Sửu chứa nhiều Thổ tính trong tuổi nên các bộ phận tiêu hóa (dạ dầy, mật, lá lách) dễ có vấn đề khi lớn tuổi – nên lưu ư từ Thời Trẻ, về Già đỡ bận tâm !!.

Kỷ Sửu có đầy đủ tính chất của Can Kỷ : thẳng thắn, phúc hậu, mẫu mực, trọng chữ Tín và Chi Sửu : thông minh, nhạy cảm, có óc quan sát, phân tích và lư luận. Kỷ Sửu thuộc mẫu người chịu khó, cần cù, hiếu thảo và trực tính. Một số ít – v́ lận đận lúc c̣n trẻ, kinh nghiệm nỗi đời đen bạc, nên lúc trưởng thành đầy máu nghĩa hiệp, tính khí hào hùng. Tuy chậm chạp (cầm tinh con Trâu) song nhờ suy nghĩ cẩn thận kỹ càng, nên một khi đă hành động th́ nắm chắc phần lớn sự thành công. Có khiếu về lănh vực Kinh Tế, Tài Chính, Ngân hàng nên có một số người đă thành công, có tiếng tăm ở lănh vực này. Nếu Mệnh Thân đóng tại Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) + Cục Kim hay Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) + Cục Hỏa với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh, nhất là trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ h́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt qng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công có danh vọng và địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. Mệnh đóng tại Thân, Dậu thuở thiếu thời tuy vất vả nhưng Trung Vận phát Phú. V́ Đào Hoa ngộ Tuần, Hồng Loan ngộ Cô Qủa, Thiên Hỉ + Triệt nên đời sống T́nh Cảm không như ư nguyện, đa số dễ có vấn đề, nếu Mệnh, Thân hay cung Phối (Phu hay Thê) gặp bộ Sao trên, coi như định mệnh đă an bài, nếu không biết cải số ‼.

 

2)    Các Nhân Vật Tuổi Kỷ Sửu (1769, 1829, 1889, 1949)

 

1) Hoàng Đế Pháp Napoléon Bonaparte tuổi Kỷ Sửu « 15/8/1769 » chết trong khi bị đi đầy trên Đảo Saint- Hélène năm Tân Tỵ « 5/5/1821 » khi đi vào Hạn Kế Đô 52t +Ḱnh Đà ».

2) Vua Tự Đức triều Nguyễn tuổi Kỷ Sửu « 22/9/1829 » băng hà vào Hạn La Hầu 55t +Ḱnh Đà năm Qúy Mùi « 17/7/1883 ».

3) Quốc Trưởng Đức Adolf Hitler tuổi Kỷ Sửu « 20/4/1889 » uống thuộc độc tự vẫn năm Ất Dậu «  30/4/1945 » : Hạn Thủy Diệu 57t +Triệt + Ḱnh Đà.

4) Danh Tướng Hoàng Diệu triều Nguyễn Tổng Đốc thành Hanoi tuổi Kỷ Sửu « 10/2/1829 » tuẫn tiết năm Nhâm Ngọ « 25/4/1882 » khi Quân Pháp chiếm thành khi Vận Số đi vào Hạn Thái Âm 53t khắc Mệnh+Ḱnh Đà.

5) Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 21e Chester A. Arthur tuổi Kỷ Sửu « 5/10/1829 » nhiệm kỳ « 1881-1885 » từ Phó TT lên thay TT James A. Garfield bị ám sát ngày « 19/9/1881 : Hạn Kế Đô 52t+Triệt », mất vào Hạn Thái Bạch 58t năm Bính Tuất « 18/11/1886 ».

6) Tổng Thống Ba Lan Jaroslaw Kaczynski tuổi Kỷ Sửu « 18/6/1949 ».

7) Thủ Tướng Do Thái Benyamin Netanyahou tuổi Kỷ Sửu « 21/10/1949 ».

8) Thi Sĩ Tản Đà Nguyễn Khắc Hiếu tuổi Kỷ Sửu « 19/5/1889 » mất vào Hạn Kế Đô 52t +Triệt+Ḱnh Đà năm Kỷ Măo « 7/6/1939 ».

9) Khoa Học Gia Anh Edgar Douglas Adrian tuổi Kỷ Sửu « 30/12/1889 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1932 mất vào Hạn Kế Đô 88t +Ḱnh Đà năm Đinh Tỵ « 4/8/1977 ».

10) Đại Văn Hào Nga Boris Pasternak tuổi Kỷ Sửu « 10/2/1890 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1958 mất v́ tai nạn máy bay ở Hạn Thái Âm 71t+Triệt+Tam Tai năm Canh Tư « 30/5/1960 ».

11) Khoa Học Gia Thụy Sĩ Paul Karrer tuổi Kỷ Sửu « 21/4/1889 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1937 mất vào Hạn La Hầu 82t +Tam Tai +Ḱnh Đà năm Tân Hợi « 18/6/1971».

12) Khoa Học Gia Mỹ Peter Agro tuổi Kỷ Sửu « 30/1/1949 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 2003.

13) Khoa Học Gia Mỹ H.David Politzer tuổi Kỷ Sửu « 31/8/1949» đọat Giải Nobel Vật Lư năm 2004.

14) Từ Cung Thái Hậu mẹ Vua Bảo Đại tuổi Kỷ Sửu « 27/1/1890 » sống trong nghèo đói trong 35 năm chết vào Hạn Kế Đô 101t năm Canh Ngọ 1990.

15) Dominique Strauss-Kahn « DSK » cựu Giám Đốc FMI tuổi Kỷ Sửu « 25/4/1949 ».

16) Bạc Hy Lai tuổi Kỷ Sửu « 3/7/1949 » Bí Thư Trùng Khánh Trung Cộng bị Tù Chung Thân năm Qúy Tỵ « 28/9/201 » khi vận số đi vào Hạn La Hầu 64t+Ḱnh Đà.

17)Tỷ Phú Mỹ gốc Việt Hoa Triệu Như Phát ngành Bất Động Sản California tuổi Kỷ Sửu 1949.

18) GsTs Bengt Holmstrom gốc Phần Lan đoạt Giải Nobel Kinh Tế 2016 tuổi Kỷ Sửu «  18/4/1949 ».

19) Bs Mỹ gốc Việt Daniel Dũng Trương Chuyên Gia Thần Kinh hàng đầu Thế Giới là Giám Đốc điều hành Parkinson’s & Movement Disorder Institue tuổi Kỷ Sửu 1949.

20) Bs Mỹ Michael W. Young tuổi Kỷ Sửu « «28/3/1949 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 2017.

21)Tổng Thư Kư Liên Hiệp Quốc Antonio Guterres nhiệm chức ngày 1/1/2017 tuổi Kỷ Sửu « 30/4/1949 » nguyên Cựu Thủ Tướng Bồ Đào Nha nhiệm kỳ « 1995-2002 ».

22) Thủ Tướng Pháp Jean-Marc Ayrault nhiệm kỳ « 2012-2014 » tuổi Kỷ Sửu «25/1/1950».

 

Dịch Lư : Kỷ Sửu Nam theo Dịch Lư thuộc Quẻ Hỏa Địa Tấn Kỷ Sửu Nữ thuộc Quẻ Hỏa Sơn Lữ (xem phần lư giải chi tiết của Quẻ Dịch nơi tuổi Đinh Sửu).

 

3)    Tuổi Kỷ Sửu 71t (sinh từ 29/1/1949 đến 16/2/1950)

 

a)    Nam Mạng 71t : Hạn Thái Âm+Tam Tai thuộc Thủy khắc nhập với Hỏa Mệnh, khắc xuất với hành Thổ của Can Kỷ lẫn Chi Sửu : tốt nhiều và xấu ít cân bằng trong cả năm. Thái Âm là Hạn Lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu, mất ngủ, tâm trí bất an, tinh thần giao động. Không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều Giờ !. Mỗi khi thấy ḷng bất an, nên t́m cách Du Ngoạn ngắn ngày hay t́m nơi thóang mát để di dưỡng Tinh Thần !. Hạn tính từ tháng sinh của năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Tỵ (Hỏa hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế  »), Lưu Thái Tuế tại Cung Hợi (Thủy khắc Mệnh và Can Chi) có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Thiên Quan, Đường Phù + Hạn Thái Âm + Năm Hạn Mộc hợp Mệnh cũng dễ đem lại hanh thông, thăng tiến, dồi dào về Tài Lộc cho mưu sự và công việc (trong các tháng tốt) ở các Lănh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kỹ Nghệ và Kinh Doanh, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng dễ được nhiều người biết đến !. Tuy gặp Hạn Thái Âm tốt với nhiều Sao giải, nhưng lại gặp Hạn Tam Tai năm đầu và xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng dễ có rủi ro, trở ngại, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị (1,  4,  6, 9, 10) về các mặt :  

-  Công Việc, Giao Tiếp :  Hạn Thái Âm gặp Tiểu Vận Thái Tuế rất tốt (với những Qúy Bạn sinh đầu năm) có Tam Giác Mệnh, THÂN nằm trong Tiểu Vận !. Tuy nhiên - phần lớn thêm Hạn Tam Tai với Khôi Việt + Triệt, Phục Binh, Lộc +Tuần, Thái Tuế gặp Ḱnh Đà dễ có đố kị, ganh ghét : nên lưu ư chức vụ, mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận, không nên phản ứng mạnh (Phá Hư), dù có nhiều bất đồng. Đối với các Bạn sinh vào cuối năm, nên nhớ vẫn c̣n Hạn Kế Đô 70t năm ngoái : cần nhiều lưu ư trong tháng Kị !.

- Sức khỏe  : Hạn Thái Âm không lợi nhiều với Hỏa Mệnh - thêm Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Bệnh Phù nên lưu ư Tim Mạch, Mắt với những ai đă có mầm bệnh – nên kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn.  

- Di chuyển : Di chuyển xa cần thận trọng (Mă + Ḱnh Đà Tang hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, không nên nhảy cao, trượt băng trong các tháng ( 4, 6, 10), nhất là những ai làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm !.

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp nhưng dễ có cơn giông bất chợt trong các tháng «  1, 5, 7 » (Hạn Tam Tai với Hồng + Cô Quả, Đào + Tuần, Hỉ + Triệt, Phục Binh) và dễ có chuyện buồn (Tang Môn) trong Gia Đạo. Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

 Đặc biệt đối với các Qúy Ông sinh vào tháng (3, 9) với giờ sinh (Tí, Ngọ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi càng phải lưu ư hơn v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Nếu trong cả Tiểu Vận lẫn Đại Vận có qúa nhiều Hung Sát Tinh lại càng phải cảnh giác hơn !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc+Tuần gặp Hà Sát) – đó cũng là 1 trong những cách- không những giải Hạn Tam Tai của Cổ Nhân (của đi thay người !) - mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !!. Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Địa TẤN (xem Phần Luận Giải chi tiết của quẻ Dịch nơi tuổi Đinh Sửu 1937, 1997).

 

Phong Thủy : Qủe Càn có 4 hướng tốt : Tây (Sinh Khí : tài lộc), Tây Nam (Diên Niên : tuổi Thọ), Đông Bắc (Thiên Y : sức khỏe) và Tây Bắc (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Nam (tuyệt mệnh).

-         Bàn làm việc : ngồi nh́n về Tây (1er), Đông Bắc, Tây Bắc.

-         Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

Hiện đang ở Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh) chiếu vào hướng Tây Nam (hướng tốt về tuổi Thọ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết 2023 của Vận 8. Niên Vận Kỷ Hợi 2019, Ngũ Ḥang chiếu vào hướng Đông Bắc (hướng tốt về Sức Khoẻ : độ xấu tăng cao !), để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc.

 

b)    Nữ Mạng 71t : Hạn Thái Bạch +Tam Tai hành Kim khắc xuất với Hỏa Mệnh và sinh xuất với Can Kỷ lẫn Chi Sửu có cùng hành Thổ : xấu nhiều đầu và giữa năm. Thái Bạch đối với Nữ Mạng Hung nhiều hơn Kiết : Phần Hung chủ về hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng Kị của Thái Bạch (tháng 5 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (4, 6 âl). Độ xấu của Thái Bạch tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số, c̣n tùy thuộc vào giờ sinh. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !. Ngày xưa để Giải Hạn Thái Bạch+Tam Tai, Cổ Nhân thường dùng Lối Cúng Sao vào Đêm Rằm tháng 5 âl lúc 19-21g với 9 Ngọn Nến, Hoa Qủa, Trà Nước, Bàn Thờ quay về Hướng Tây và cữ mặc toàn trắng trong tháng 5 !. 

 

 Tiểu Vận : Triệt tại Tiểu Vận đóng tại Cung Dậu (Kim khắc xuất Mệnh, nhưng hợp Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế  ») tuy có gây chút trở ngại cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi giảm bớt độ rủi ro và tật bệnh do Hạn Thái Bạch và Tam Tai, nếu gặp !. Lưu Thái Tuế tại Cung Hợi (Thủy khắc Mệnh và Can Chi) cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái),  Mă Khốc Khách,  Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Thiên Quan, Đường Phù + Năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh cùng Chi cũng dễ đem lại hanh thông và Tài Lộc trong công việc và mưu sự (ở các tháng tốt) ở các lănh vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng Hạn Thái Bạch +Tam Tai năm đầu, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Phá Toái, Tang Môn, Tuế Phá, Thiên  Hư, Song Hao hội Ḱnh Đà Mă Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên thận trọng,dễ có rủi ro, trở ngại và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị (1, 4, 5, 6, 7, 10)  về các mặt :

- Công việc, Giao tiếp : Tiểu Vận Thái Tuế tuy tốt cho Danh Lợi nhưng gặp Hạn Thái Bạch thêm Tam Tai năm đầu với Thái Tuế gặp Ḱnh Đà, Quan Phủ, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà gặp Tuần, Triệt : dễ có cạnh tranh, đố kị ganh ghét do Tiểu Nhân, nên lưu ư đến chức vụ, mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận, không nên phản ứng mạnh (Phá Hư), dù có nhiều bất đồng !. Tuy nhiên đối với những Qúy Bạn sinh vào cuối năm, ở đầu năm nay vẫn c̣n gặp Hạn Thái Dương tốt v́ hợp Mệnh lại thêm Tiểu Vận Thái Tuế, tuy nhiên khi vào Hạn Thái Bạch và Tam Tai cũng nên lưu ư nhiều về Hoạt Động trong các tháng kị .

- Sức khỏe : Bệnh Phù + Hạn Thái Bạch + Tam Tai với Thiếu Dương, Thiếu Âm + Trực Phù thêm Hỏa vượng -  nên lưu ư đến Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết với những ai đă có sẵn mầm bệnh !. Nên đi kiểm tra, nếu có dấu hiệu bất ổn !.

- Di chuyển :  Hạn Chế Di Chuyển xa (Mă + Ḱnh Đà, Tang hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng (4, 6, 10).

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, cũng thuận lợi cho 1 số Qúy Bà c̣n độc thân, nhưng dễ có Cơn Giông  bất chợt trong các tháng «  1, 5, 7 » (Thái Bạch+Tam Tai : Hồng + Cô Qủa, Đào + Tuần, Hỉ + Triệt, Tang Môn). Dễ có chuyện buồn trong Gia Đạo !.

 Đặc biệt đối với những Qúy Bà sinh vào tháng (1, 3) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi nên thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ  thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh mới có lợi (Lộc + Tuần) và làm nhiều việc Thiện. Đó không những là 1 cách giải Hạn Thái Bạch +Tam Tai của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.  Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Sơn LỮ (xem Phần Luận Giải nơi Đinh Sửu Nữ 1997, 1937).

 

Phong Thủy : Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Đông (Sinh Khí : tài lộc), Bắc (Diên Niên : tuổi Thọ), Đông Nam (Thiên Y : sức khỏe) và Nam (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc (tuyệt mệnh).

-         Bàn làm việc : ngồi nh́n về Đông (1er), Nam, Đông Nam.

-         Giường ngủ : đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

Hiện đang ở Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập hướng Đông Bắc (Họa Hại : xấu về giao dịch). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang lại chiếu vào Hướng Đông Bắc (độ xấu về Giao Dịch càng tăng cao !) nên hóa giải thêm bằng cách trong năm nay, nên để 1 xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở Góc Đông Bắc !.

 

Kỷ Sửu hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Kỷ Tỵ, Ất Tỵ, Đinh Tỵ, Tân Dậu, Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Qúy Sửu, Tân Sửu, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Ất Mùi, Đinh Mùi và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Giáp, Ất.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xanh, Hồng, Đỏ. Kị  với màu Xám, Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ các màu Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.

 

IV)          Tân Sửu 59 tuổi (sinh từ 15/2/1961 đến 4/2/1962 - Bích Thượng Thổ : Đất trên Tường).

 

1)    Tính Chất chung Nam Nữ :

 

Tân Sửu với Nạp Âm hành Thổ do Can Tân (Kim) ghép với Chi Sửu (Thổ), Chi sinh nhập Can, Nạp âm và Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều may mắn, ít trở ngại – dù trong năm Xung tháng Hạn có gặp khó khăn trở ngại cũng dễ gặp Qúy Nhân giúp đỡ để vượt qua dễ dàng !. Tân Sửu có nhiều Thổ Tính trong tuổi, mẫu người trung hậu, thủ tín, cẩn thận trước mọi vấn đề, nên hành động đôi khi chậm chạp (cầm tinh con Trâu), có tính bảo thủ và giản dị. Sinh vào mùa Hạ, Thu hay ở Tuần cuối các mùa th́ thuận mùa sinh. V́ nhiều Thổ Tính nên các bộ phận Tiêu Hóa như dạ dày, mật, lá lách, nếu thiếu chất Mộc chế ngự, dễ bị suy yếu và dễ có vấn đề khi lớn tuổi – nên lưu ư từ thời Trẻ về Già đỡ bận tâm !.

Nếu Mệnh Thân đóng tại Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) + Cục Kim được nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh, đặc biệt Tam Giác chứa (Mệnh, THÂN) có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công có danh vọng và địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. Nếu Mệnh đóng tại Th́n, Tỵ tuy thủa thiếu thời lận đận, nhưng trung vận phát Phú !, từ Trung Vận đến Hậu Vận cuộc đời trở nên an nhàn và thanh thản hơn Tiền Vận !.

   Đào Hồng gặp Tử Phù, Cô Qủa, Thiên Hỉ gặp Đà nên mặt T́nh Cảm và đời sống Lứa Đôi dễ có vấn đề, nếu Bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay Cung Phối (Phu, Thê).

 

 

 2) Các Nhân Vật Tuổi Tân Sửu (941,1301, 1841, 1901, 1961)

 

1)    Vua Lê Đại Hành tuổi Tân Sửu 941 băng hà năm Ất Tỵ 1005 : Hạn La Hầu 64t.

2)    Công Chúa Huyền Trân đời Nhà Trần tuổi Tân Sửu 1301.

3) Tổng Thống thứ 7e của Đệ Tam Cộng Ḥa Pháp Félix – Faure nhiệm kỳ « 1895-1899 » tuổi Tân Sửu «30/1/1841 » mất v́ Thượng Mă Phong khi đang tại chức ở Hạn Thái Bạch 58t+Triệt +Tam Tai năm Kỷ Hợi « 16/2/1899 ».

4) Tổng Thống thứ 9e của Đệ Tam Cộng Ḥa Pháp Armand Fallières nhiệm kỳ « 1906-1913 » tuổi Tân Sửu « 6/11/1841 » mất vào Hạn La Hầu 91t năm Tân Mùi « 22/6/1931 ».

5) Minh Trị Thiên Ḥang Hirohito Vua nước Nhật tuổi Tân Sửu « 29/4/1901 » lên ngôi từ năm 1926 đến ngày mất năm Mậu Th́n «  7/1/1989 » khi vận số đi vào Hạn Kế Đô 88t + Ḱnh Đà.

 6) Bs Giải Phẫu Thụy Sĩ Emil Theodor Kocher tuổi Tân Sửu « 25/8/1841 » đọat Giải Nobel Y Học năm 1909 mất vào Hạn Thái Bạch 76t năm Đinh Tỵ « 27/7/1917 ».

7) Khoa Học Gia Ư Enrico Fermi tuổi Tân Sửu « 29/9/1901 » đọat Giải Nobel Vật Lư năm 1938 mất vào Hạn Thái Âm 53t +Ḱnh Đà năm Giáp Ngọ « 28/11/1954 ».

8) Nhà Vật Lư Mỹ Ernest Orlando Lawrence tuổi Tân Sửu « 8/8/1901» đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1939 mất năm Mậu Tuất « 27/8/1958 » : Hạn Thái Bạch 58t+Ḱnh Đà.

9) Nhà Hóa Học Mỹ Linus Carl Pauling tuổi Tân Sửu « 28/2/1901» đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1954 mất vào Hạn Thái Bạch 94t+Ḱnh Đà năm Giáp Tuất « 19/8/1994 ».

10) Nhà Hóa Học Mỹ Vincent du Vigneaud tuổi Tân Sửu « 18/5/1901 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1955 mất năm Mậu Ngọ « 11/12/1978 » : Hạn Vân Hớn 78t+Ḱnh Đà. 

11) Văn Hào Ư Salvatore Quasimodo tuổi Tân Sửu « 20/8/1901 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1959 mất vào Hạn Thái Bạch 67t+Ḱnh Đà năm Mậu Thân «14/8/1968 »

12)  KHG Mỹ gốc Canada Charles Breton Huggins tuổi Tân Sửu « 22/9/1901» đọat Giải Nobel Y Học năm 1966 mất vào Hạn Thái Bạch 94t +Ḱnh Đà năm Giáp Tuất « 12/1/1995 ». 13) Nữ Khoa Học Gia Mỹ Carol Greider tuổi Tân Sửu « 15/4/1961 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 2009.

14) Công Nương Anh Quốc DIANA tuổi Tân Sửu « 1/7/1961 » chết v́ tai nạn xe tại Paris năm Đinh Sửu « 31/8/1997 » khi Vận Số đi vào Năm Tuổi 37t + Hạn Kế Đô+Tam Tai +Ḱnh Đà.

15) Cựu Quốc Trưởng VNCH Phan Khắc Sửu tuổi Tân Sửu 1901 mất năm Canh Tuất 1970 khi đi vào Hạn Kế Đô 70t + Ḱnh Đà.

16) Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 44e Barack Obama nhiệm kỳ « 2009-2017 » tuổi Tân Sửu « 4/8/1961 » được Giải Nobel Ḥa B́nh năm 2009.

 17) Nữ Tổng Thống Nepal Bidhya Devi Bhandari đắc cử năm 2005 tuổi Tân Sửu « 19/6/1961».

18) Nữ Thủ Tướng Na Uy Erna Solberg nhiệm chức ngày 16/10/2013 tuổi Tân Sửu « 21/2/1961 ».

19) Nữ Thủ Tướng Úc Julia Gillard nhiệm kỳ « 2010-2013 » tuổi Tân Sửu « 29/9/1961».

 20) Thủ Tướng Bồ Đào Nha Antonio Costa tuổi Tân Sửu « 17/7/1961 » nhiệm chức ngày 26/11/2015.

21) Nhà Ngoại Giao Đặng Xương Hùng tuổi Tân Sửu « 13/9/1961 ».

22)Tân Tổng Thống Indonesia Joko Widodo đắc cử ngày 22/7/2014 từng được Mệnh Danh là « Obama của Indonesia » có tuổi Tân Sửu « 21/6/ 1961 ». 

23) **Nữ Giáo Sư Tiến Sĩ Luật kiêm Nhà Văn Lan CAO tuổi Tân Sửu 1961 - Gs Ts Trương Nguyện Thành tuổi Tân Sửu 1961 từ 1 cậu bé bán thuốc lá dạo trở thành nhà Khoa Học Gia tài giỏi ở Mỹ - cùng lứa tuổi Ts Vơ Tá Đức cũng từ 1 cậu bé đạp xích lô tại VN trở thành Khoa Học Gia Nguyên Tử tại Mỹ !).

 

Dịch Lư : a) Tân Sửu Nam theo Dịch Lư thuộc Quẻ Trạch Địa TỤY : Quẻ Ngoại Trạch (hay Đ̣ai) là đầm, ao, hồ ; Quẻ Nội Địa (hay Khôn) là đất ; TỤY  là tụ (tụ họp đông đảo, vui buồn phức tạp).

H́nh Ảnh của Qủe : Ao, Hồ (Đoài) ở trên mặt đất (Địa) là nước có chỗ Tụ nên gọi là Quẻ Tụy. Quẻ Nội Khôn có tính nhu thuận, Quẻ Ngọai Đ̣ai có ư nghĩa vui vẻ ḥa thuận ; mà Hào Dương 5 ở trên được Hào Âm 2 ở dưới ứng trợ, thế ứng tương đồng nên sự nhóm họp đông người được ḥa thuận, v́ thế mọi việc được hanh thông. Sự tụ họp cần ở ḷng chí thành, người đứng đầu khởi xướng phải là bậc Đại Nhân có tài đức, được mọi người tin cậy và kính nể, phải giữ vững Đạo Chính, có đường lối chính đáng mới tốt - đường lối phải có lợi cho Tập Thể, vấn đề Tài Chính phải đầy đủ - là ưu tiên số một – như vậy mới có kết qủa và vững bền.

  Quẻ này khuyên ta cần trang bị nội lực để chống lại mọi t́nh huống gây buồn phiền và thất bại. T́m thời điểm thuận lợi để thiết lập các mối quan hệ vững chắc. Hăy kết bạn để hợp quần tạo ra sức mạnh – nhưng phải chọn lựa kỹ càng - đề pḥng cảnh giác mọi bất trắc. Cần phải giữ chữ Tín với mọi người. Nếu nhờ ngôi vị cao mà hợp quần lại cần phải duy tŕ sự trung chính mới lâu bền và được trọng nể.

b)Tân Sửu Nữ theo Dịch Lư thuộc Quẻ Trạch Sơn HÀM : Quẻ Ngoại Trạch (hay Đoài) là đầm, ao, hồ ; Quẻ Nội Sơn (hay Cấn) là núi, đồi ; HÀM  là cảm, giao cảm, cảm thông.

 H́nh Ảnh của Quẻ : Ao hồ ở trên Núi do có chỗ trũng sâu mà chứa được nước. Đoài c̣n tượng trưng cho Thiếu Nữ, Cấn tượng trưng cho Thiếu Nam ; điều này có nghĩa : thông thườngngày xưa - khi mới gặp nhau, thiếu nam phải hạ ḿnh cầu sự giao cảm với thiếu nữ. Chứ nếu thiếu nữ cầu cạnh thiếu nam là bất chính (theo Quan Niệm cổ xưa !), không cảm được nam, sao mà nên đạo Hàm (đạo Vợ Chồng) được. Hai bên giữ đạo chính mới nên duyên vợ chồng. Xét về mặt Tâm Lư, ḷng trống rỗng (không có cái tôi, không có ǵ riêng tư, vô ngă, vô tư) th́ mới dung nạp được người, cũng như núi có chỗ trũng mới chứa được nước. Người Quân Tử phải lấy cái « rỗng không » để thu dụng người, không chấp nê. Song muốn được người giao cảm th́ phải có ḷng chân thành và đại lượng.

  Quẻ này có ư khuyên ta hăy chân thành th́ hạnh phúc sẽ đến. Trong bất cứ trường hợp nào, nếu xử sự một cách ngay thẳng sẽ có sự ḥa hợp an lành. Nếu xử sự với ḷng ích kỷ và hậu ư sẽ sinh ra những điều rắc rối hạ tiện. Giống như đất thấm trong nước, nên nhận xét t́m hiểu con người, t́m cách ḥa hợp với nhau để có thể kết hợp lâu dài. Hăy đến với những người đồng tâm cảnh th́ sẽ được hỗ tương và trợ giúp.

 

3)    Tuổi Tân Sửu 59t (sinh từ 15/2/1961 đến 4/2/1962)

 

a)    Nam Mạng 59t : Hạn Thái Dương +Tam Tai hành Hỏa sinh nhập với Mệnh Thổ và Chi Sửu (Thổ), khắc nhập với Can Tân (Kim) : độ tốt cùng tăng cao ở giữa và cuối năm, giảm nhẹ ở đầu năm. Thái Dương là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín !. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu khó ngủ, tâm trí bất an, Tinh Thần giao động – không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều Giờ !. Mỗi khi thấy ḷng bất an nên t́m cách Du ngọan ngắn ngày hay t́m nơi thoáng mát để di dưỡng Tinh Thần !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tuần +Triệt đóng ở Tiểu Vận tại Cung Tỵ (Hỏa hợp Mệnh và Chi, khắc Can : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế »+Ṿng Lộc Tồn) tuy có gây chút trở ngại cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm độ rủi ro và tật bệnh do Hạn Tam Tai, nếu gặp !. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc xuất Mệnh và Chi, hợp Can) cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thanh Long, Tướng Ấn +Hạn Thái Dương cũng dễ đem lại hanh thông, tài lộc cho công việc và mưu sự (ở các tháng tốt) trong các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng (dễ nổi danh và được quảng bá rộng răi). Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng Năm Hạn hành Mộc khắc Thổ Mệnh lại gặp Hạn Tam Tai năm đầu và xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Phục Binh, Tuần, Triệt, Tang Môn, Phi Liêm, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Bệnh Phù hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên thận trọng đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị (1, 4, 7, 9, 10) về các mặt :

- Công Việc, Giao Tiếp : Hạn Thái Dương hợp Mệnh với Tuần +Triệt đóng tại Tỵ, nếu Bạn nào có Mệnh hay THÂN đóng tại Tỵ (được hưởng 2 Ṿng Thái Tuế và Lộc Tồn) - năm vừa qua gặp Thái Bạch đang khó khăn, năm nay có nhiều cơ hội chuyển sang Vận Hội Mới tốt hơn. Tuy nhiên - phần đông - thêm Hạn Tam Tai năm đầu với Tướng Ấn + Triệt và Tuần, Khôi Việt + Ḱnh Đà cũng nên lưu ư đến Chức Vụ và Tiền Bạc (Lộc +Tang) và cẩn thận khi Đầu Tư và Khuếch Trương Họat Động. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, dễ gặp Tiểu Nhân ganh ghét và đố kị, không nên tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư) dù gặp nhiều bất đồng không vừa ư. Nên nhớ và thận trọng với các Bạn sinh vào những tháng cuối năm vẫn c̣n Hạn Thái Bạch 58t trong đầu năm nay !.  

- Sức khỏe : Hạn Thái Dương thêm Tam Tai với Thiếu Dương, Thiếu Âm + Bệnh Phù – cũng nên quan tâm nhiều đến sức khỏe (Tim Mạch, Mắt và Tiêu Hóa), nên đi kiểm tra khi thấy dấu hiệu bất ổn !

- Di chuyển :  Di Chuyển xa cần thận trọng trong tháng kị (Tam Tai : Thiên Mă + Phục Binh, Tang Môn + Ḱnh Đà Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, không nên nhảy cao, trượt băng, cẩn thận khi làm việc bên các Dàn Máy nguy hiểm trong các tháng kị (7, 9, 10).

 - T́nh Cảm, Gia Đạo : Bàu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, rất thuận lợi cho các Bạn c̣n độc thân, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt (Hạn Tam Tai với Đào Hồng + Đà, Cô Qủa, Hỉ + Ḱnh) ; không nên phiêu lưu, nếu đang yên ấm - dễ có chuyện Buồn trong Gia Đạo (Tang+Tang lưu).

 Đặc biệt đối với những Qúy Bạn sinh tháng (3, 9), giờ sinh (Tí, Ngọ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi nên nhiều thận trọng v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ  thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Nếu trong Tiểu Vận lẫn Đại Vận có nhiều Hung Sát Tinh lại càng phải cảnh giác hơn !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu – nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Tang, Phi Liêm, Phá Toái ) – đó cũng là 1 trong những cách, không những giải Hạn Tam Tai của Cổ Nhân (của đi thay người !)- mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Địa TỤY .

 

Phong Thủy : Quẻ Chấn có 4 hướng tốt : Nam (Sinh Khí : tài lộc), Bắc (Thiên Y : sức khỏe), Đông Nam (Diên Niên : tuổi Thọ) và Đông (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Tây (tuyệt mệnh).

   - Bàn làm việc : ngồi nh́n về Nam, Bắc, Đông Nam, Đông.

   - Giường ngủ : đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

Nên nhớ Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) trong Vận 8 (2004 -2023) nhập hướng Tây Nam (Họa Hại : xấu về giao dịch). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang chiếu vào Hướng Đông Bắc (hướng Lục Sát : xấu về Tài Lộc - độ xấu tăng cao !) - để hóa giải thêm, trong năm nay, nên để 1 xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc.

 

b)    Nữ Mạng 59t : Hạn Thổ Tú +Tam Tai  thuộc Thổ  cùng hành với Thổ Mệnh và Chi Sửu (Thổ), sinh nhập với Can Tân (Kim) : tốt và xấu giải đều trong năm. Thổ Tú chủ về bất ḥa, nhất là đối với người Thân. Về mưu sự và công việc đi đến đâu cũng không vừa ư toại ḷng !. Tâm Trí bất an, Tinh Thần giao động dễ gặp Tiểu Nhân gây rối, nhất là trong 2 tháng Kị của Thổ Tú (4, 6 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (7, 9 âl). Độ xấu của Thổ Tú tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào giờ sinh !. Hạn tính từ tháng sinh trong năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

   Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Dậu (Kim hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế »+Ṿng Lộc Tồn) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc xuất Mệnh và Chi nhưng hợp Can) có cùng các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thanh Long, Tướng Ấn cũng dễ đem lại nhiều hanh thông và thuận lợi về Tài Lộc cho mưu sự và công việc (ở các tháng tốt) trong các Lănh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy Tiểu Vận có nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thổ Tú +Tam Tai năm đầu + năm Hạn hành Mộc khắc nhập Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Phục Binh, Tuần + Triệt, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Bệnh Phù, Phi Liêm hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ư đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị (2, 4, 7, 9, 10)  về các mặt :

- Công Việc và Giao Tiếp : Tiểu Vận gặp 2 Ṿng Thái Tuế và Lộc Tồn rất tốt về Danh Lợi (cho những bạn có Tam Giác Mệnh THÂN trùng với Tam Giác Tiểu Vận không có Hung Sát Tinh), nhưng phần đông gặp Hạn Thổ Tú +Tam Tai với  Tướng Ấn + Tuần, Triệt, Khôi Việt + Ḱnh, Hà Sát, Lộc + Tang cũng nên lưu ư đến Chức Vụ và Tiền bạc trong các tháng kị. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, dù gặp Tiểu Nhân đố kị và ganh ghét (Phục Binh) cũng không nên tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư) dù nhiều bất đồng và không vừa ư !. Đối với các Bạn sinh vào cuối năm, nên nhớ vẫn c̣n Hạn Thái Âm tốt ở đầu năm !

Sức khỏe : Hạn Thổ Tú +Tam Tai với Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Ḱnh Đà, Quan Phủ cũng nên lưu ư đến Tim Mạch, Bài Tiết, Khí Huyết với những ai đă có mầm bệnh, nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn !.

- Di Chuyển : Di chuyển xa nên cẩn thận trong các tháng kị « 7, 9, 10 » (Mă + Tang, Phục Binh + Ḱnh Đà Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng, việc làm bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm !.

- T́nh Cảm Gia Đạo : Bàu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt (Thổ Tú +Tam Tai : Đào Hồng Hỉ + Ḱnh Đà, Cô Qủa, Tang Môn) - dễ có bất ḥa và phiền muộn trong Gia Đạo -  không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

 Đặc biệt đối các Qúy Bà sinh vào tháng (1, 3) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi lại càng phải cẩn thận hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ  thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu - nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Tang, Phi Liêm), đó không những là 1 trong những cách giải Hạn Thổ Tú + Tam Tai của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách đầu tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Sơn HÀM.

 

Phong Thủy : Quẻ Chấn giống như Nam Mạng về Phương hướng, giường ngủ. Chỉ khác : treo 1 Phong Linh trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc (thay v́ Tây Nam cho người Nam) cho đến hết năm 2023 trong Vận 8 để hóa giải sự tác hại của Ngũ Hoàng. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang lại nhập góc Đông Bắc (Hướng Lục Sát : xấu về Tài Sản - độ xấu càng tăng cao !), để hóa giải thêm, nên để 1 Xâu Tiền Cổ (9 đồng) trong năm nay dưới Đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc !.

 

 Tân Sửu hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Ất Tỵ, Đinh Tỵ, Tân Tỵ, Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Qúy Dậu, Ất Sửu, Kỷ Sửu, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm : Qúy Mùi, Đinh Mùi và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Bính, Đinh)

.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với màu Vàng, Nâu, Đỏ, Hồng. Kị các màu Xanh ; nếu dùng màu Xanh nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.

 

 

 

V)              Qúy Sửu 47 tuổi (sinh từ 3/2/1973 đến 22/1/1974 - Tang Đố Mộc : Gỗ cây Dâu Tằm).

 

1)    Tính Chất chung Nam Nữ :

 

 Qúy Sửu với Nạp Âm hành Mộc do Can Qúy (Thủy) ghép với Chi Sửu (Thổ), Thổ khắc nhập Thủy = Chi khắc Can, thuộc lứa tuổi đời nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận. Cũng có may mắn, nhưng vươn lên được, phần lớn do Nghị Lực + sức phấn đấu của bản thân để vượt qua các trở ngại từ Trung Vận. Hậu Vận an nhàn và thanh thản hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp âm. Sinh vào mùa Đông là thuận mùa sinh.

   Qúy Sửu có đầy đủ tính chất của Can Qúy : sống nhiều nội tâm, ngay thẳng, trầm lặng, mẫn cảm, gặp thời biến hóa như Rồng – Chi Sửu : cần cù, chịu khó, nhẫn nại và kiên tŕ (cầm tinh con Trâu), suy nghĩ chín chắn trước khi hành động nên dễ đưa đến thành công. Có khiếu về Kinh Tế, Tài Chính và Ngân Hàng nên có 1 số thành công trong lănh vực này. Lộc Tồn ngộ Triệt nên tiền bạc khó tích lũy, song no đủ cả đời. Nếu Mệnh đóng tại Ngọ nổi danh tài sắc một thời (Nữ Mệnh), đóng tại Tư Sửu thủa thiếu thời lận đận nhưng phát phú từ Trung Vận. Đóng tại Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) + Cục Kim hay Tam Hợp (Thân Tư Th́n) + Cục Thổ hay Cục Thủy với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt hiện diện 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Hồng Loan ngộ Tuần, Đào Hỉ gặp Cô Quả, Phục Binh nên một số người mặt T́nh Cảm nhiều phen trắc trở, đời sống lứa đôi dễ có vấn đề, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay Cung Phối (Phu hay Thê).

 

2)    Các Nhân Vật Tuổi Qúy Sửu (1853, 1913, 1973)

 

1) Danh Họa Sĩ Ḥa Lan Vincent Van Gogh tuổi Qúy Sửu « 30/3/1853 » tự sát năm Canh Dần «  27/7/1890 » khi vận số đi vào Hạn La Hầu 37t.

2) Vua Bảo Đại Ḥang Đế cuối cùng Triều Nguyễn tuổi Qúy Sửu « 22/10/1913 » băng hà năm Đinh Sửu « 30/7/1997 » khi vận số đi vào Năm Tuổi 85t+Hạn Thái Bạch+Tam Tai+Ḱnh Đà.

3) Hoàng Thân  Sirit Matak Thủ Tướng Campuchia tuổi Qúy Sửu « 22/1/1914 » bị Khmer Đỏ giết năm Ất Măo 1975 : Hạn Thái Âm 62t +Tang Môn, Ḱnh Đà.

4) Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 38e Gerald R. Ford tuổi Qúy Sửu «14/7/1913 » vốn là Phó TT của TT Nixon nhiệm kỳ « 1972-1977 », Ông lên thay TT ngày từ chức « 9/8/1974 » của TT Nixon v́ vụ Watergate cho đến hết nhiệm kỳ năm 1977 ; Ông mất vào Hạn Thái Bạch 94t năm Bính Tuất « 26/12/2006 ».

5) Thủ Tướng Khmer LonNol tuổi Qúy Sửu « 13/12/1913 » chết năm Ất Sửu « 17/11/1985 : Hạn La Hầu+Năm Tuổi 73+Tam Tai + Ḱnh Đà.

 6) Nhà Văn Trương Tửu tuổi Qúy Sửu (1913 -1999).

7) Khoa Học Gia Ḥa Lan Hendrik Antoon Lorentz tuổi Qúy Sửu « 18/7/1853 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1902 mất vào Hạn Thái Bạch 76t năm Mậu Th́n « 4/2/1928 ».

8) Khoa Học Gia Ḥa Lan Heike Kamerlingh Onnes tuổi Qúy Sửu « 21/9/1853 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1913 mất vào Hạn La Hầu 73t năm Bính Dần « 21/2/1926 ».

9) Đại Văn Hào Pháp Albert Camus tuổi Qúy Sửu « 7/11/1913 » đoạt Giải Nobel Văn Chương năm 1957 mất v́ tai nạn xe hơi vào Hạn La Hầu 46t +Tam Tai + Ḱnh Đà năm Kỷ Hợi « 4/1/1960 ».

10) Văn Hào Pháp Claude Simon tuổi Qúy Sửu « 10/10/1913 » đoạt Giải Nobel Văn Chương năm 1985 mất vào Hạn Thổ Tú 92t+Ḱnh Đà năm Ất Dậu « 6/7/2005 ».

11) Khoa Học Gia Mỹ Roger Sperry tuổi Qúy Sửu « 20/8/1913 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1981 mất vào Hạn La Hầu 82t năm Giáp Tuất « 17/4/1994 ».

12) Phó Thủ tướng Philipp Rosler Đức gốc Việt tuổi Qúy Sửu « 24/2/1973 ».

13) Nhà Báo Mỹ James Foley tuổi Qúy Sửu « 18/10/1973 » bị Quân Hồi Giáo IS chặt đầu ngày 19/8 năm Giáp Ngọ 2014 : Tiểu Vận ngộ TRIỆT.

14) Nữ Giáo Sư Tiến Sĩ Hóa Nguyễn Thục Quyên tuổi Qúy Sửu 1973 được nhiều Giải Thưởng Quốc Tế - được vinh danh là 1 trong 4 nhà Khoa Học Gia gốc Việt có ảnh hưởng nhất Thế Giới công bố năm 2015.

15) Thủ Tướng « đồng tính » Luxembourg Xavier Bettel tuổi Qúy Sửu « 3/3/1973» đắc cử năm Ất Mùi « 18/12/2015».  

16) Đại Tướng Chu Huy Mân « QĐND » tuổi Qúy Sửu «17/3/1914 » mất vào Hạn Thái Bạch 94t năm Bính Tuất «1/7/2006 ».

17) Đại Tướng Nguyễn Chí Thanh « QĐND » tuổi Qúy Sửu «1/1/1914 » bị đột tử khi Vận Số đi vào Hạn La Hầu 55t+Ḱnh Đà năm Đinh Mùi « 6/7/1967 ».

 

Dịch Lư : a) Qúy Sửu Nam theo Dịch Lư thuộc Quẻ Thủy Địa TỶ :Quẻ Ngoại Thủy (hay Khảm là Nước), Quẻ Nội Địa (hay Khôn là đất) ; TỶ là ḥa (sánh vai, gần gũi, gặp dịp thuận tiện để phát triển). Sinh vào tháng bảy theo số Hà Lạc là cách Công Danh Phú Qúy. H́nh Ảnh của Quẻ : Trên mặt đất có nước, nên nước thấm xuống dưới đất, đất hút nước, có h́nh tượng như là thân thiết, gần gũi. Nh́n vào tượng Quẻ chỉ có duy nhất một Hào 5 là hào Dương cương, trung chính thống lĩnh 5 Hào Âm, như người ở trên cao được mọi người dưới tin cậy, qúy mến quy phục, do đó mà gọi là Tỷ. Quẻ này có ư nói Bạn sẽ trở thành nơi quy tụ mọi người giao kết cùng làm việc chung cho Xă Hội. Muốn có sự gắn bó lâu dài, bản thân cần phải rèn luyện đức độ ; điều quan trọng là nhận thức được sự quan trọng của sự Hợp Quần. Phải yêu thương và tương trợ lẫn nhau và phải có khả năng ngăn chặn sự xáo trộn dễ đưa đến mất Đoàn Kết và tan ră. Nên tâm niệm câu Cách Ngôn «  Một cây làm chẳng nên Non, ba cây chụm lại nên Ḥn Núi cao ». Muốn chinh phục ḷng người, ngoài tài năng cần phải có Đức Độ, Chân Thành và Bao Dung.

b)Qúy Sửu Nữ  theo Dịch Lư thuộc Quẻ Thủy Sơn KIỂN :Quẻ Ngoại  Thủy (hay Khảm là Nước), Quẻ Nội Sơn (hay Cấn là Núi) ; Kiển là gian nan, vất vả.

 H́nh Ảnh của Quẻ : Núi ch́m trong Nước, dù tiến hay lui đều gian nan hiểm trở nên gọi là Quẻ Kiển. Thời Kiển là thời ở giữa 2 Thời Truân và Khốn (Truân là lúc gian nan bắt đầu và Khốn là lúc cuối), chẳng qua, dù có khó khăn và gay go cũng chỉ là tạm thời ; người có Trí phải cố gắng t́m hiểu nguyên nhân và t́m cách tháo gỡ khó khăn từ lúc đầu để thay đổi t́nh trạng. Nếu cuộc Đời lúc nào cũng hanh thông, đường đời bằng phẳng không có chướng ngại, th́ đâu ai thấy được bản lănh thực sự của ḿnh !. Thấy chỗ hiểm nguy biết dừng lại là tốt, nhưng không nên dừng lại qúa lâu, biết chờ cơ hội thuận tiện, nhưng không được bỏ dở, bỏ ngang nửa chừng, nên nghĩ kế sách vẹn toàn để vượt qua. Điều cốt yếu là giữ vững Đạo Chính. Quẻ này ngụ ư khuyên ta : khi gặp gian nan phải thận trọng, kiếm đường dễ mà đi, t́m người tốt mà kết gắn bó. Như người Xưa đă nói : « Đường đi không khó v́ ngăn Sông cách Núi, mà khó v́ ḷng người ngại núi e sông ».

 

3)    Tuổi Qúy Sửu 47t (sinh từ 3/2/1973 đến 22/1/1974)

 

a)    Nam Mạng 47t: Hạn Thổ Tú +Tam Tai thuộc Thổ khắc xuất với Mộc Mệnh, cùng nh với Chi Sửu (Thổ), khắc nhập với Can Qúy (Thủy) : độ xấu tăng cao ở đầu và giữa năm, giảm nhẹ ở cuối năm. Thổ Tú chủ về bất ḥa với mọi người, nhất là với người Thân !. Mưu sự và công việc đi đến đâu cũng không vừa ư toại ḷng. Tâm Trí bất an, dễ gặp Tiểu Nhân gây rối, nhất là trong 2 tháng Kị của Thổ Tú (4, 8 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của tuổi (10, 12 âl). Độ xấu của Thổ Tú tác động vào chính Ḿnh hay vào các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ sinh. Hạn tính từ tháng sinh trong năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư  2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Tỵ (Hỏa hợp Mệnh và Chi, nhưng khắc xuất Can : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời «  Vận Thái Tuế ») và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can, nhưng khắc Chi) cùng có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Khôi Việt, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Thiên Phúc, Đường Phù + năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh và Chi cũng dễ đem lại hanh thông cho mưu sự và công việc, vượng về Tài Lộc (ở các tháng tốt) trong các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy có nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thổ Tú +Tam Tai, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Phá Toái, Phá Hư, Tang Môn, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên thận trọng đến những rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị (1, 2, 4, 8, 10, 12) về các mặt :

- Công việc và Giao Tiếp :  Tuy gặp Tiểu Vận Thái Tuế nhưng gặp Hạn Thổ Tú +Tam Tai năm đầu với Thái Tuế, Lộc Tồn +Triệt, Khôi Việt gặp Tuần, Ḱnh Đà, Tang cũng nên lưu ư nhiều đến Chức Vụ và tiền bạc : không nên Đầu Tư và Khuếch Trương Hoạt Động. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư) dù có nhiều bất đồng không vừa ư do ganh ghét đố kị của Tiểu Nhân. Nên nhớ các Bạn sinh vào cuối năm vẫn c̣n Hạn La Hầu 46t năm ngoái !.

- Sức Khỏe : Hạn Thổ Tú + Tam Tai với Thiếu Dương + Tuần, Kiếp Sát, Thiếu Âm + Bệnh Phù nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe, nhất là những ai đă có sẵn mầm bệnh (Tim Mạch, Mắt, Tiêu Hóa, Bài Tiết) nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn.

- Di Chuyển : Hạn Chế di chuyển xa trong tháng kị « 1, 4, 8, 10, 12 » (Mă + Ḱnh, Tang hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu : dễ rủi ro thương tích, lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng, việc làm bên các Dàn Máy nguy hiểm).

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bàu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho 1 số Qúy Bạn c̣n độc thân,  nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt.  Không nên phiêu lưu nếu đang êm ấm v́ dễ có chuyện buồn (Tang Môn) và bất ḥa trong Gia Đạo (Hạn Thổ Tú +Tam Tai với Đào Hồng Hỉ + Tuần, Cô Quả, Phục Binh).

  Đặc biệt đối với những Qúy Ông sinh tháng (3, 9) với giờ sinh (Tí, Ngọ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi lại càng phải thận trọng hơn v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Triệt) – đó không những là cách hóa giải Hạn Thổ Tú +Tam Tai của Cổ Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Địa Tỷ.

 

Phong Thủy :  Quẻ Ly có 4 hướng tốt – Đông (Sinh Khí : tài lộc), Bắc (Diên Niên : tuổi Thọ), Đông Nam (Thiên Y : sức khỏe) và Nam (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc (tuyệt mệnh).

-         Bàn làm việc : ngồi nh́n về Đông (1er), Bắc, Đông Nam, Nam.

-         Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông (tùy thuộc vào vị trí của pḥng ngủ).

Nên nhớ Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh) chiếu vào hướng Tây Nam (Lục Sát : xấu về Tài Sản) trong Vận 8 (2004 - 2023). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang chiếu vào hướng Đông Bắc (hướng Họa Hại : xấu về Giao Dịch) - để hóa giải thêm - trong năm nay, nên để 1 xâu Tiền Cổ (7 đồng) ở dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc !.

 

b)    Nữ Mạng47t : Hạn Vân Hớn +Tam Tai thuộc Hỏa sinh xuất với Mộc Mệnh, khắc xuất với Can Qúy (Thủy) sinh nhập với Chi Sửu (Thổ) : tốt và xấu cùng tăng cao giữa năm, giảm nhẹ ở đầu và cuối năm. Vân Hớn tính nết ngang tàng nóng nảy ; không lựa lời ăn tiếng nói dễ gây xích mích, mua thù chuốc óan ; nặng có thể lôi nhau ra Toà !. Bất lợi cho những ai đă có ấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết, nhất là trong 2 tháng kị của Vân Hớn (2, 8 âl) và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi (10, 12 âl ). Độ xấu của Vân Hớn  tác động vào chính Ḿnh hay các cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Dậu (Kim khắc Mệnh, nhưng hợp Can Chi : trung b́nh về Địa Lợi và tốt về Thiên Thời « Vận Thái Tuế », Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can, nhưng khắc Chi) có cùng các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Thiên Phúc, Khôi Việt, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Đường Phù, Văn Tinh + năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh và Can cũng đem đến hanh thông và thuận lợi về Tài Lộc cho mưu sự và công việc (ở các tháng tốt) trong các Lănh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Tửu Lầu, Siêu Thị, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Vân Hớn +Tam Tai năm đầu hợp Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Phá Toái, Phá Hư, Tang Môn, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận, cũng nên cảnh giác nhiều đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị (1, 2, 8, 10, 12) về các mặt :

-  Công Việc và Giao Tiếp : Tuy gặp Tiểu Vận Thái Tuế (tốt cho những Bạn có Tam Giác Mệnh THÂN trùng với Tam Giác của Tiểu Vận) ; nhưng v́ gặp Hạn Vân Hớn +Tam Tai năm đầu với Thái Tuế, Lộc Tồn gặp Triệt, Ḱnh, Khôi Việt + Tuần, Ḱnh Đà, Quan Phủ cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc trong các tháng kị. Nên mềm mỏng trong Giao Tiếp, không nên tranh luận và phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng (Phá Hư), đố kị và ganh ghét do Tiểu Nhân. Nên nhớ 1 số Bạn sinh vào cuối năm, vẫn c̣n vướng Hạn Kế Đô của năm trước trong vài tháng đầu năm !.

- Sức Khỏe : Hạn Vân Hớn +Tam Tai  với Bệnh Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm nên lưu ư về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết với những ai đă có mầm bệnh. Nên đi kiểm tra nếu có dấu hiệu bất ổn .

-  Di Chuyển :  Di Chuyển xa nên thận trọng (Tam Tai : Mă + Đà, Tang + Ḱnh Đà Tang Mă lưu), cẩn thận xe cộ, vật nhọn, việc làm bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm, tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng Kị (1, 10, 12).

 - T́nh Cảm, Gia Đạo :  Bàu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, thuận lợi cho những ai c̣n lẻ bóng, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt (Hạn Vân Hớn+Tam Tai với Đào Hồng Hỉ + Tuần, Cô Qủa, Tang Môn hội Ḱnh Đà Tang lưu). Dễ có bất ḥa và phiền muộn trong Gia Đạo !. Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !!.

  Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng (1, 3) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu  Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hiện diện thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Triệt) – đó không những là 1 trong những cách giải Hạn Vân Hớn +Tam Tai của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !!. Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Sơn KIỂN.

 

 Phong Thủy : Quẻ Càn có 4 hướng tốt : Tây (Sinh Khí : tài lộc), Tây Nam (Diên Niên : tuổi Thọ), Đông Bắc (Thiên Y : sức khỏe) và Tây Bắc (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Nam (tuyệt mệnh).

-         Bàn làm việc : ngồi nh́n về Tây, Tây Nam, Tây Bắc.

-         Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

  Hiện đang ở Vận 8 (2004 -2023), Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập hướng Đông Bắc (hướng tốt về Sức Khỏe). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang lại nhập hướng Đông Bắc  (độ xấu về Sức Khỏe tăng cao !), để hóa giải thêm, năm nay nên để thêm 1 xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc !.

 

Qúy Sửu hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Qúy Tỵ, Kỷ Tỵ, Ất Tỵ, Ất Dậu, Tân Dậu, Đinh Dậu, Đinh Sửu, Kỷ Sửu, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Tân Mùi, Ất Mùi và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Mậu, Kỷ.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với màu Xám, Đen, Xanh. Kị với màu Trắng, Ngà, nếu dùng Trắng, Ngà nên xen kẽ Xám, Đen hay Đỏ, Hồng để giảm bớt sự khắc kị.

 

 

 

C)   Tuổi DẦN (Giáp Dần, Bính Dần, Mậu Dần, Canh Dần, Nhâm Dần).

 

I)   Giáp Dần 46 tuổi  (sinh từ 23/1/1974 đến 10/2/1975 - Đại Khê Thủy : Nước Suối lớn).

 

1)    Tính Chất chung Nam Nữ :

 

Giáp Dần với Nạp Âm hành Thủy do Can Giáp (Mộc) ghép với Chi Dần (Mộc), Can và Chi cùng hành Mộc, Nạp Âm và Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành - thuộc lứa tuổi có năng lực thực tài, căn bản vững chắc, nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường đời từ Tiền Vận cho đến Hậu Vận. Trong năm Xung tháng Hạn dù có gặp khó khăn trở ngại cũng dễ dàng gặp Qúy Nhân giúp sức để vượt qua. Giáp Dần chứa nhiều Mộc tính trong tuổi nên các bộ phận gan, mật, thị giác dễ có vấn đề khi lớn tuổi, nên lưu ư từ thời trẻ, về Già đỡ bận tâm ‼

Tuổi Giáp đứng đầu hàng Can với Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) được hưởng ṿng Lộc Tồn chính vị, nếu Lá Số Tử Vi thêm ṿng Thái Tuế + Cục Hỏa + sinh giờ (Tư, Ngọ, Dần, Thân, Th́n, Tuất) : mẫu người trực tính, ḷng đầy tự hào, mang nhiều tham vọng, nặng ḷng với Quê Hương đất nước, ḍng Họ - luôn luôn tự cho ḿnh có trách nhiệm, không những riêng bản thân ḿnh mà c̣n với Tập Thể, nghĩa vụ với Đồng bào. Bất cứ ai Tuổi Giáp Dần có Tam Giác (Mệnh, THÂN) trùng với Tam Giác (Dần Ngọ Tuất) - phần đông - cuộc Đời không Qúy cũng Phú ! thường được coi « con cưng của Thần Tài và Danh Vọng ! ». Mệnh, THÂN  đóng tại các cung khác với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt với 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh nằm trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công có địa vị  cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề.
 Mẫu người tuổi Giáp thông minh hơn người, thời niên thiếu thường vượt trội hơn những người đồng trang lứa. V́ cầm tinh con Hổ nên tính t́nh thích phiêu lưu mạo hiểm, nhiều tham vọng, ở địa vị nào cũng không vừa ư, ít măn nguyện. Tuy nhiên nhiều dũng khí, nên khi quyết tâm điều ǵ th́ làm đến cùng – do đó v́ qúa tin vào năng lực của ḿnh nên cũng có lúc rơi vào cảnh sức cùng lực kiệt, tạo nên nhiều bước thăng trầm trong cuộc đời – tính t́nh thường khác người, về mặt t́nh cảm rất phong phú - nhưng Đào Hoa ngộ Ḱnh, Hồng Loan ngộ Tuần đi liền với Cô Qủa về mặt T́nh Cảm thường gặp nhiều trắc trở, nếu bộ sao này rơi vào Mệnh Thân hay Cung Phối (Phu hay Thê).

 

2)    Các Nhân Vật Tuổi Giáp Dần (1254, 1884, 1914, 1974)

 

1)    Tổng Thống thứ 11e Đệ Tam Cộng Ḥa Pháp Paul Deschanel tuổi Giáp Dần « 13/2/1855 » nhiệm kỳ « 18/2/1920 bị ngưng chức ngày 21/9/1920 v́ lư do sức khỏe : bệnh Thần Kinh », mất vào Hạn Vân Hớn 69t+Tam Tai năm Nhâm Tuất « 28/4/1922 ».

2)    Tổng Thống Cộng Ḥa Liên Bang Đức Karl Carsten tuổi Giáp Dần « 14/12/1914» nhiệm kỳ « 1979-1984 » mất vào Hạn Kế Đô79t+Tam Tai+Ḱnh Đà+Vận Triệt năm Nhâm Thân « 30/5/1992 ».

3)    Tướng AungSan (cha đẻ bà Aung San Suu Ki) người đă giải phóng Miến Điện ra khỏi Ách Thống Trị của Anh và Phát Xít Nhật tuổi Giáp Dần « 13/2/1915 : ngày Giao Thừa năm Giáp Dần 1914 », bị ám sát năm Đinh Hợi 1947 khi Vận Số đi vào Hạn Kế Đô 34t+Ḱnh Đà.

4)    Nam Phương Hoàng Hậu tuổi Giáp Dần «14/12/1914» mất v́ bệnh Tim Mạch ở Hạn Thái Âm 50t+Ḱnh Đà « Vận Thiên Không Đào Hồng » năm Qúy Măo « 16/9/1963 ».

5)    Lănh Tụ Trương Tử Anh Đại Việt Quốc Dân Đảng tuổi Giáp Dần 1914 bị ám sát năm Bính Tuất 1946 : Hạn Vân Hớn 33t+Tam Tai.

6)    Đại Tướng Lê Trọng Tấn « QĐND » tuổi Giáp Dần «1/10/1914» đột tử  vào Năm Tuổi 73+Hạn La Hầu năm Bính Dần « 5/12/1986 ».

7)    Nhà Văn Miệt Vườn B́nh Nguyên Lộc tuổi Giáp Dần «7/3/1914» mất vào Hạn La Hầu 73t+Ḱnh Đà năm Đinh Măo « 7/3/1987».

8)    Nhạc Sĩ Lê Thương tuổi Giáp Dần 1914 mất vào Hạn La Hầu 82t năm Bính Tư 1996.

9)    Khoa Học Gia ANH Richard Laurence Millington Synge tuổi Giáp Dần « 28/10/1914 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1952 mất bệnh Tim Mạch ở Hạn Thái Âm 80t +Tam Tai năm Giáp Tuất « 18/8/1994 ».

10)           Khoa Học Gia Mỹ Robert Hofstadter tuổi Giáp Dần « 5/2/1915» đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1960 mất vào Hạn Thái Bạch 76t+Triệt năm Canh Ngọ « 17/11/1990».

11)           Khoa Học Gia HUNG Max Ferdinand Prutz tuổi Giáp Dần «19/5/1914 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1962, mất vào Hạn Kế Đố 88t +Triệt năm Nhâm Ngọ « 6/2/2002 ».

12)           Khoa Học Gia Ư Renato Dulbecco tuổi Giáp Dần « 22/2/1914 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1975, mất tại Mỹ ở Hạn Thái Âm 98t+Ḱnh Đà năm Nhâm Th́n «19/2/2012 ».

13)           Khoa Học Gia Mỹ Raymon Davis Jr tuổi Giáp Dần « 14/10/1914 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 2002, mất vào Hạn Thủy Diệu 93t+Tam Tai năm Bính Tuất «  31/5/ 2006 ».

14)           Khoa Học Gia Nga Konstantin Novoselov tuổi Giáp Dần « 23/8/1974 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 2010.

15)            Thủ Tướng Ư Matteo Rensi tuổi Giáp Dần « 11/1/1975 » nhiệm kỳ « 2014-2016 ».

16)           Thủ Tướng Hy Lạp Alexis Tsipras tuổi Giáp Dần « 28/7/1974 » nhiệm chức từ 1/2015, người lái con thuyền Hy Lạp qua Cơn Khủng Khỏang nợ Âu Châu !.

17)           GsTs Nguyễn Thanh Việt, nhà văn Mỹ gốc Việt đoạt Giải Văn Chương Pulitzer năm 2016 tuổi Giáp Dần 1974.

 

  Dịch Lư :  Tuổi Giáp Dần (Nam và Nữ)  theo Dịch Lư thuộc Quẻ Sơn Vi Cấn (hay Thuần Cấn) : Quẻ Ngoại Sơn là Núi, Quẻ Nội Cấn cũng là Núi, c̣n có nghĩa là ngăn, ngừng lại. H́nh Ảnh của Quẻ : Hai trái Núi chồng lên nhau tượng trưng cho sự bất động, ngừng nghỉ, dừng lại, nghỉ ngơi, nhập định. Trong cuộc Sống phải tùy thời, khi gặp chướng ngại phải dừng lại nghỉ ngơi, kiên tŕ chờ đợi cơ hội thuận tiện. Người có Trí là không để ư tưởng đi qúa xa thực tế. Quẻ Cấn là dừng lại không để cho Dục Vọng chi phối. Tâm hồn cần b́nh tĩnh không giao động. Ư nói lúc đáng ngừng th́ ngừng, lúc hành động th́ động. Các động tĩnh nên phối hợp nhịp nhàng đúng thời đúng lúc.

 

3)    Tuổi Giáp Dần 46t (sinh từ 23/1/1974 đến 10/2/1975)

 

a)    Nam Mạng 46t : Hạn La Hầu thuộc Mộc sinh xuất với Thủy Mệnh, cùng hành với Can Giáp (Mộc) và Chi Măo (Mộc) : độ xấu tăng cao ở đầu và giữa năm, giảm nhẹ ở cuối năm. La Hầu tối độc với Nam Mạng. Phần Hung chủ về ưu sầu, tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của ; thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của La Hầu (1, 7 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (2, 12 âl). Hạn La Hầu tác động vào chính Ḿnh hay vào các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh trong năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh của năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào cuối năm Hạn có thể lân sang năm tới. Ngày xưa để Giải Hạn La Hầu, Cổ Nhân thường dùng Lối Cúng Sao vào Đêm Mồng 8 ở 2 tháng (1, 7) lúc 21-23g với 9 ngọn Nến, hoa qủa, trà nước ; Bàn Thờ quay về hướng Bắc.

 

 Tiểu Vận : Tuần đóng tại Tiểu Vận ở Cung Sửu (Thổ khắc nhập Mệnh, nhưng khắc xuất Can Chi : trung b́nh về Địa Lợi và Thiên Thời « v́ Thế Hỏa của Tuổi đóng ở Thế Kim ») tuy dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông – nhưng cũng nhờ đó giảm bớt rủi ro và tật bệnh của Hạn La Hầu, nếu gặp. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời) cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Khôi Việt, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thiên Trù, Đường Phù, Văn Tinh, Lưu Hà + Năm Hạn Mộc hợp Mệnh cũng dễ đem lại hanh thông, thăng tiến về Tài Lộc cũng như Nghiệp Vụ (trong các tháng tốt) về các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị, Kỹ Nghệ và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt trong năm Hạn Mộc hợp Mệnh, nhưng v́ gặp Hạn La Hầu (ít lợi cho Nam Mạng !) lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Phá Toái, Tử Phù, Trực Phù, Cô Qủa, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên cảnh giác nhiều đến những rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị (1, 2, 3, 7, 11, 12) về các mặt :

- Công việc và Giao tiếp : Hạn La Hầu hợp Mệnh với Tiểu Vận Khôi Việt + Tuần, Ḱnh Đà, lại nằm trong Tam Hợp « Thiếu Dương, Tử Phù, Phúc Đức » của Ṿng Thái Tuế  không nên bon chen, biết đức độ nhường người, nhân hậu, từ thiện th́ dễ tránh họa bất ngờ do Thiên Không, Tử Phù đem tới !.Cũng nên lưu ư đến công việc và tiền bạc «  không nên Đầu Tư, khuếch trương Hoạt Động » v́ dễ có trở ngại do ganh ghét đố kị của Tiểu Nhân. Nên mềm mỏng trong Giao Tiếp, không nên tranh luận trong các tháng (1, 2, 7, 12) phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không vừa ư !. Với Qúy Bạn sinh vào cuối năm vẫn c̣n được hưởng Hạn Mộc Đức tốt ở các tháng đầu năm nay !.

- Sức khỏe : La Hầu +Tử Phù với Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Ḱnh Đà cũng nên lưu ư sức khỏe về Tim Mạch, Mắt, nhất là những ai đă có mầm bệnh. Nên đi kiểm tra nếu thấy dấu hiệu bất ổn ; kể cả vấn đề Tiêu Hóa !.

- Di Chuyển : Hạn chế Di Chuyển xa (Mă + Triệt, Tang, Phục Binh thêm Ḱnh Đà Tang Mă lưu) trong các tháng (2, 7, 12), kể cả chạy nhảy, trượt băng, nhất là việc làm bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm.

 - T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp – dù có lợi cho 1 số Qúy Bạn c̣n độc thân,  nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt (La Hầu : Đào + Triệt, Hồng + Tuần, Cô Qủa) trong các tháng (2, 6, 12). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

 Đặc biệt đối với những Qúy Bạn sinh tháng (3, 5) với  giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu  Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Hợi và Sửu, lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hiện diện thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 trong những cách  Giải Hạn La Hầu (về rủi ro, tật bệnh) của Cổ Nhân (của đi thay người), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này. Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Vi Cấn (hay Thuần Cấn).

 

Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam (Sinh Khí : tài lộc), Tây (Diên Niên : tuổi Thọ), Tây Bắc (Thiên Y : sức khỏe) và Đông Bắc (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam (tuyệt mệnh).

- Bàn làm việc : ngồi nh́n về Tây Nam, Tây, Đông Bắc, Tây Bắc.

 - Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông chân Tây (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

Hiện đang ở Vận 8 (2004 – 2023) Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập hướng Tây Nam (hướng tốt nhất của tuổi). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Kỷ Hợi 2019, Ngũ Ḥang chiếu vào Hướng Đông Bắc (hướng tốt về giao dịch : độ xấu tăng cao !) - để hóa giải thêm, trong năm nay, nên để 1 xâu Tiền Cổ (7 đồng) ở dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc.

 

b)    Nữ Mạng46t : Hạn Kế Đô  thuộc Kim sinh nhập với Thủy Mệnh, khắc nhập với Can Giáp (Mộc) và Chi Dần (Mộc) : xấu nhiều hơn tốt trong cả năm !. Kế Đô tối độc đối với Nữ mạng : Hung nhiều hơn Cát. Phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng kị của Hạn Kế Đô (3, 9 âl) và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi (2, 12 âl). Độ xấu của Kế Đô tác động vào chính Ḿnh, hay các cung khác trong Lá Số c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

   Ngày xưa để Giải Hạn Kế Đô, Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm 18 ở 2 tháng (3, 9) vào lúc 21-23g với 21 Ngọn Nến, hoa qủa, trà nước ; bàn Thờ quay về Hướng Tây !.

 

 Tiểu Vận :  Tiểu Vận ở Cung Mùi (Thổ khắc nhập Mệnh nhưng khắc xuất Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Hỏa của Tuổi đóng ở Thế Mộc »), Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi) cùng có các Bộ Sao tốt  : Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan, Thiên Phúc, Khôi Việt, Văn Tinh, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Trù, Lưu Hà, Đường Phù + Năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh cũng dễ đem đến hanh thông trong mưu sự và thuận lợi về Tài Lộc (trong các tháng tốt) ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Kế Đô hợp Mệnh, khắc nhập Can Chi, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Tuần, Triệt, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phá Toái, Tử Phù, Trực Phù, Cô Qủa, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên cảnh giác nhiều đến rủi ro và bệnh tật có thể xảy ra trong các tháng Kị (2, 3, 7, 9, 12).

- Công Việc và Giao Tiếp : Hạn Kế Đô hợp Mệnh khắc nhập Can Chi với Tiểu Vận có Khôi Việt + Ḱnh Đà, Tướng Ấn + Phục Binh, lại thêm nằm trong Tam Hợp «  Thiếu Dương, Tử Phù, Phúc Đức » của Ṿng Thái Tuế không nên bon chen, biết đạo đức, nhân hậu, từ thiện th́ dễ tránh họa bất ngờ do Tiên Không, Tử Phù đem tới !. Cũng nên lưu ư nhiều đến Chức Vụ và tiền bạc, giấy tờ « không nên Đầu Tư, Khuếch Trương Họat Động, nên giữ nguyên hay giảm bớt cơ chế đă có sẵn ». Nên mềm mỏng trong Giao Tiếp, tránh tranh luận và không nên phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng, không vừa ư do đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân trong các tháng (2, 3, 9, 12).

- Sức Khỏe :  Hạn Kế Đô với Tử Phù gặp Thiếu Dương + Ḱnh, Thiếu Âm + Đà, Kiếp Sát, Trực Phù trong Tiểu Vận : nên lưu ư Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết, nhất là những ai đă có sẵn mầm bệnh, nên kiểm tra thường xuyên, nếu có dấu hiệu bất ổn. Kể cả vấn đề Tai, Thận bất lợi cho mạng Thủy !.

- Di Chuyển : Hạn Chế Di chuyển xa  (Mă+Triệt gặp Tang, Phục Binh thêm Ḱnh Đà Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ và vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng, nhất là những ai làm việc bên cạnh các giàn máy nguy hiểm trong các tháng Kị (2, 7, 12).

 -  T́nh Cảm và Gia Đạo : Bầu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho 1 số Bạn c̣n độc thân,  nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt trong các tháng «  2, 6, 12 » (Đào Hồng Hỉ +Ḱnh Đà, Cô Qủa +Ḱnh Đà Tang lưu). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

 Đặc biệt đối những Qúy Bạn sinh vào tháng (3, 11) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Th́n, Thân) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Mùi và Hợi, lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm  trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào Đầu Xuân – nên lưu ư sau may mắn dễ có rủi ro nhỏ. Nên làm nhiều việc Thiện, đó không những là 1 trong những cách giải Hạn Kế Đô của Cổ Nhân (của đi thay người) – mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !!.Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Vi CẤN (hay Thuần CẤN) như Giáp Dần NAM.

 

Phong Thủy : Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc (Sinh Khí : tài lộc), Đông Bắc (Diên Niên : tuổi Thọ), Tây Nam (Thiên Y : sức khỏe) và Tây (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông (tuyệt mệnh).

-         Bàn làm việc : ngồi nh́n về Tây Bắc, Tây, Tây Nam.

-         Giường ngủ : đầu Đông bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

Nên nhớ trong Vận 8 (2004 - 2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập góc Đông Bắc (hướng tốt về tuổi Thọ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Đông bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang lại chiếu vào Hướng Đông Bắc (độ xấu tăng cao về Tuổi Thọ !) - để hóa giải thêm, trong năm nay, nên để 1 xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc.

 

Giáp Dần hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Nhâm Ngọ, Canh Tuất, Nhâm Tuất, Mậu Tuất, Nhâm Dần, Canh Dần, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Thân, Bính Thân và các tuổi mạng Thổ,  mạng Hỏa mang hàng Can Canh, Tân.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) :  Hợp với màu Xám, Đen, Trắng, Ngà. Kị  màu Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt sự khắc kị.

 

II) Bính Dần 34 tuổi (sinh từ 9/2/1986 đến 28/1/1987 - Lô Trung Hỏa : Lửa trong Ḷ).

 

1)    Tính Chất chung Nam Nữ :

 

Bính Dần với Nạp Âm hành Hỏa do Can Bính (Hỏa) ghép với Chi Dần (Mộc), Mộc sinh nhập Hỏa = Chi sinh Can, Nạp Âm và Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi trong suốt cuộc đời gặp nhiều may mắn, ít bị trở ngại. Dù trong năm xung tháng hạn có gặp khó khăn trở ngại cũng dễ gặp Qúy Nhân giúp sức để vượt qua dễ dàng !. Hỏa tính chứa nhiều trong tuổi nên các bộ phận Tim, Ruột, Lưỡi, Mắt dễ có vấn đề khi lớn tuổi – nên lưu ư từ thời trẻ, về Già đỡ bận tâm !!.

Bính Dần thuộc mẫu người cương trực, đa năng, có tài nhưng ít gặp thời, nuôi nhiều tham vọng, thích chỉ huy và thích mạo hiểm (cầm tinh con Hổ). Đời sống t́nh cảm phong phú, song đa nghi, thích khác đời khác người - nên 1 số người - đôi khi có tính lập dị trong hành động.

Nếu Mệnh Thân đóng tại Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) + Cục Hỏa hay tại Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) + Cục Kim với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung sát Tinhđặc biệt trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh  (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Lộc Tồn ngộ Triệt nên tiền bạc dễ kiếm nhưng khó tích lũy – thêm Đào Hoa ngộ Phục Binh, Hồng Loan đi liền với Cô Qủa – nên mặt T́nh Cảm của 1 Số người, khi bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay Cung Phối (Phu, Thê) thường có nhiều trắc trở !.

 

2)    Các Nhân Vật Tuổi Bính Dần (1806, 1866, 1926, 1986)

 

1)    Tổng Thống Trung Hoa Dân Quốc Tôn Dật Tiên tuổi Bính Dần « 12/11/1866 » mất vào Hạn Vân Hớn 60t +Vận Thiên Không Đào Hồng năm Ất Sửu «12/3/1925 ».

2)    Giang Trạch Dân : Chủ Tịch đảng Cs Trung Quốc tuổi Bính Dần « 17/8/1926 » nghi án bị bắt năm Bính Thân 2016 khi Vận Số đi vào Hạn La Hầu 91t+Ḱnh Đà.

3)     Nữ Ḥang Anh Élizabeth II tuổi Bính Dần 21/4/1926.

4)     Tổng Thống Tunisia Beji Caid Essebsi tuổi Bính Dần « 29/11/1926 » đắc cử ngày 21/12/2014.

5)     Khoa Học Gia Thụy Sĩ Alfred Werner tuổi Bính Dần « 12/12/1866» đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1913 mất vào Hạn Thái Âm 53t+Triệt năm Kỷ Mùi « 15/11/1919 ».

6)     Văn Hào Pháp Romain Rolland tuổi Bính Dần « 29/1/1866 » đoạt Giải Nobel Văn Chương năm 1915 mất vào Hạn Kế Đô 79t + Tam Tai +Ḱnh Đà năm Giáp Thân « 30/12/1944 ».

7)     Văn Hào Tây Ban Nha Jacinto Benavente tuổi Bính Dần « 12/8/1866 » đọat Giải Nobel Văn Học năm 1922 mất vào Hạn Kế Đô 88t+Ḱnh Đà năm Giáp Ngọ « 14/7/1954 ».

8)     Khoa Học Gia Pháp Charles Nicolle tuổi Bính Dần « 21/9/1866 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1928 mất vào Hạn Kế Đô 70t năm Bính Tư «28/2/1936 ».

9)     Bs Mỹ Thomas Hunt Morgan tuổi Bính Dần « 25/9/1866 » đọat Giải Nobel Y Học năm 1933 mất vào Hạn Kế Đô 79t +Tam Tai năm Ất Dậu « 4/12/1945 ».

10)        Nhà Vật Lư Mỹ Donald Arthur Glaser tuổi Bính Dần « 21/9/1926 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1960 mất vào Hạn Kế Đô 88t năm Qúy Tỵ « 28/2/2013 ».

11)        Khoa Học Gia Mỹ gốc Đan Mạch Ben Roy Mottelson tuổi Bính Dần « 9/7/1926 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1975.

12)         Khoa Học Gia Mỹ gốc Balan Andrzej Wiktor Shally tuổi Bính Dần « 30/11/1926 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1977.

13)        Nhà Vật Lư Mỹ Henry W. Kendall tuổi Bính Dần « 9/12/1926 » đọat Giải Nobel Vật Lư năm 1990 mất vào Năm Mậu Dần « 15/2/1999 » : Năm Tuổi 73t +Hạn La Hầu+Triệt.

14)        Khoa Học Gia Mỹ Paul Berg tuổi Bính Dần « 30/6/1926 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1980.

15)        Khoa Học Gia Mỹ gốc Canada David Hubel tuổi Bính Dần « 27/2/1926 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1981 mất vào Hạn Kế Đô 88t+Triệt năm Qúy Tỵ « 22/9/2013 ».

16)       Văn Hào Ư Dario Fo tuổi Bính Dần « 24/3/1926 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1997 mất vào Hạn La Hầu 91t +Tam Tai + Ḱnh Đà năm Bính Thân « 13/10/2016».

17)        Thiền Sư Thích Nhất Hạnh tuổi Bính Dần « 11/10/1926  ».

18)        Chủ tịch Đảng Cs Cuba Fidel Castro tuổi Bính Dần « 13/8/1926 » mất năm Bính Thân « 15/11/2016 » : Hạn La Hầu 91+Tam Tai +Ḱnh Đà.

19)        Thi Sĩ Pháp Félix Arvers nổi danh với Bài Thơ « T́nh Tuyệt Vọng » tuổi Bính Dần 1806 mất năm Canh Tuất 1850 khi Vận Số đi vào Hạn La Hầu 46t + Tam Tai +Ḱnh Đà.

20)         Nhà Văn Sơn Nam tuổi Bính Dần « 11/12/1926 » mất vào Hạn La Hầu 82t +Ḱnh Đà năm Mậu Tư « 13/08/2008 ».

21)        Thi Sĩ Bùi Giáng tuổi Bính Dần « 12/12/1926 » chết năm Mậu Dần « 7/10/1998 » khi vào Hạn Năm Tuổi 73+Hạn La Hầu+Ḱnh Đà.

22)        Thi Sĩ Trần Dần tuổi Bính Dần « 1926 -1997 ».

23)       Nữ Tài Tử Marilyn Monroe tuổi Bính Dần « 1/6/1926 » tự vẫn « nghi án bị giết để bịt miệng » năm Nhâm Dần «  5/8/1962 » khi vận số đi vào Năm Tuổi 37t+Hạn Kế Đô+Ḱnh Đà.

24)         Luật Sư Nguyễn văn Chức cựu Thượng Nghị Sĩ VNCH tuổi Bính Dần « 12/11/1926 » mất năm Bính Thân « 23/9/2016 » khi Vận Số đi vào Hạn La Hầu 91t+Tam Tai+Ḱnh Đà.

25)       ****Blogger Nguyễn thị Thúy Quỳnh tuổi Bính Dần 1986 + Danh Thủ Tennis Rafad Nadal tuổi Bính Dần « 3/6/1986 » + Nữ Doanh Nhân Lâm Thị Thúy Ḥa sáng lập Du Lịch Triip.me và Ts Toán Lê Hùng Việt Bảo « huy chương vàng liên tiếp trong 2 năm Kỳ Thi Olympic Tóan Học Quốc Tế » có cùng Tuổi Bính Dần 1986, là 2 trong 7 người Việt lọt vào TOP 30 gương mặt nổi bật nhất Châu Á do Forbes chọn trong năm 2016.

26)        Thủ Tướng Áo nhiệm chức ngày 14/52017 tuổi Bính Dần «27/8/1986 ».

 

 Dịch Lư : Tuổi Bính Dần (Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc Quẻ Phong Sơn TIỆM : Quẻ Ngoại Phong (hay Tốn) là gió, mây, cây cối ; Quẻ Nội Sơn (hay Cấn) là núi, đồi ; TIỆM là tiến dần dần.

H́nh Ảnh của Quẻ : cây mọc trên núi có h́nh tượng từ dưới thấp dần dần lên cao. Cấn có nghĩa là ngăn, Tốn có nghĩa là thuận ; ngăn ở dưới mà thuận ở trên, để cho tiến nhưng không cho tiến vội, mà tiến dần dần thôi. Xét 4 Hào ở giữa Quẻ từ 2 đến 5, từ dưới lên, Hào nào cũng đắc chính đắc trung, nhất là Hào 5 dương cương, đắc chính lại đắc trung, rồi tới Hào 2, âm nhu cũng đắc chính đắc trung cho nên lời khuyên giữ vững Đạo Chính là tốt. Tiến dần dần, không vội vàng nóng nảy (dục tốc bất đạt), vẫn tĩnh như Quẻ Nội Cấn, vẫn ḥa thuận như Quẻ Ngọai Tốn th́ không vấp váp, không bị khốn cùng. Người Quân Tử nên theo Tượng Qủe mà Tu thân, tiến lần lần để trở thành Hiền Nhân giúp ích cho Đời.

 

3)    Tuổi Bính Dần 34t (sinh từ 9/2/1986 đến 28/1/1987)

 

a)    Nam Mạng 34t : Hạn Kế Đô thuộc Kim khắc xuất với Hỏa Mệnh và Can Bính (Hỏa), khắc nhập với Chi Dần (Mộc) : độ xấu tăng cao vào giữa năm ; giảm nhẹ ở đầu và cuối năm!. Kế Đô đối với Nam Mạng tuy không độc nhiều như với Nữ Mạng, nhưng phần Hung cũng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của Kế Đô (3, 9 âl) và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi (3,5 âl). Độ xấu của Kế Đô tác động vào chính ḿnh hay các Cung khác (trong Lá Số Tử Vi) c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Sửu (Thổ hợp Mệnh và Can, nhưng khắc xuất Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Hỏa của Tuổi đóng tại Thế Kim »+Ṿng Lộc Tồn) cùng với Cung Lưu Thái Tuế đóng tại Hợi (Thủy) có các Bộ Sao tốt : Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Thiên Quan, Tướng Ấn + năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh cũng dễ đem lại hanh thông và thăng tiến về Nghiệp Vụ, thuận lợi về Tài Lộc (trong các tháng tốt) ở các Lănh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Đầu Tư, Siêu Thị, Nhà Hàng, Địa Ốc và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiều Sao tốt hóa giải, nhưng gặp Hạn Kế Đô lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Tuần, Triệt, Phá Toái, Kiếp Sát, Phi Liêm, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang Mă Lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng về rủi ro, trở ngại và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị (2, 3, 5, 7, 9, 12) về các mặt :

 -  Công Việc và Giao Tiếp : Tuy gặp Hạn Kế Đô nhưng Tiểu Vận nằm trong Tam Hợp « Lộc Tồn, Tướng Quân, Bệnh Phù » tốt của Ṿng Lộc Tồn lại thêm Lưu Thái Tuế tại Hợi ngộ Tuần sẽ hóa giải nhiều rủi ro, tật bệnh, nếu gặp !. Tuy nhiên Tiểu Vận với Lộc + Triệt, Khôi + Tuần, Việt+ Phục Binh, cũng nên lưu ư công việc và tiền bạc trong các tháng Kị. Không nên Đầu Tư và Khuếch Trương Hoạt Động trong năm nay. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh nổi nóng, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng, đố kị và ganh ghét do Tiểu Nhân !.

 - Sức Khoẻ :  Hạn Kế Đô + Bệnh Phù với Hỏa vượng của Hỏa Mệnh + Thiếu Âm gặp Triệt nên lưu ư về Tim Mạch, Mắt - cần kiểm tra thường xuyên, nhất là đối với những ai đă có mầm bệnh !.

 - Di Chuyển : Hạn Chế Di Chuyển xa (Mă + Đà Tang thêm Ḱnh Đà Mă Tang lưu) lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng, nhất là khi việc làm bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong các tháng « 3, 5 ».

 - T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp - thuận lợi cho những ai c̣n độc thân – nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt (Kế Đô : Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

 Nhất là đối với những Em sinh vào tháng (3, 5 âl) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Hợi và Sửu lại cần phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ - nên cho tiền bạc luân chuyển nhanh mới có lợi (Lộc + Triệt) bằng cách làm nhiều việc Thiện –đó không những là 1 cách giải Hạn Kế Đô của Cổ Nhân « của đi thay người », mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !!. Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn TIỆM.

 

Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc (Sinh Khí : tài lộc), Tây Bắc (Diên Niên : tuổi Thọ), Tây (Thiên Y : sức khỏe) và Tây Nam (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc (tuyệt mệnh).

-         Bàn làm việc : ngồi nh́n về Đông Bắc (1er), Tây, Tây Bắc.

-         Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

Hiện đang ở Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập hướng Tây Nam (hướng tốt của tuổi về Giao Dịch). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của vận 8. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang  chiếu vào Hướng Đông Bắc (hướng tốt nhất của Tuổi : độ xấu tăng cao !) ; để hóa giải thêm, trong năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ (7 đồng) ở dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc.

 

b)    Nữ Mạng 34t : Hạn Thái Dương  thuộc Hỏa cùng hành với Hỏa Mệnh và Can Bính (Hỏa)sinh xuất với Chi Dần (Mộc) : tốt đều trong cả năm. Thái Dương là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín !. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu khó ngủ, tâm trí bất an, Tinh Thần giao động : không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều Giờ ; mỗi khi thấy ḷng bất an, nên t́m cách Du Ngọan ngắn ngày hay t́m nơi thoáng mát để Di Dưỡng Tinh Thần. Hạn tính từ tháng sinh trong năm nay Kỷ Hợi 2019  đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tuần đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc nhập Mệnh và Can, nhưng sinh nhập Chi) đó là Cung Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm độ rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Tiểu Vận đóng tại Cung Mùi (Thổ sinh xuất Mệnh và Can, nhưng khắc xuất Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Hỏa của Tuổi đóng ở Thế Mộc ») cùng với Cung Lưu Thái Tuế có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Tam Đức (Phúc Thiên Nguyệt), Thiên Khôi, Thanh Long, Lưu Hà, Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiên Quan, Tướng Ấn + Hạn Thái Dương tốt cùng năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh cũng dễ đem lại hanh thông, thuận lợi (trong các tháng tốt) về Tài Lộc và thăng tiến về Nghiệp Vụ trong các Lănh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Tửu Lầu, Siêu Thị, Địa Ốc và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng « dễ nổi danh và được nhiều người biết đến ». Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng cũng xen kẽ với các Bộ Sao xấu : Thiên Không, Tuần, Triệt, Phục Binh, Phi Liêm, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng ít thuận lợi ( 3, 5, 7, 10) về các mặt :

- Công Việc và Giao Tiếp : Hạn Thái Dương hợp Mệnh nằm trong Thế Thiếu Dương của Ṿng Thái Tuế rất có lợi về Công Danh cho các Bạn có Tam Giác Mệnh, THÂN nằm trong Tiểu Vận !. Tuy nhiên với Lộc + Triệt, Phá Toái, Việt - Khôi + Tuần, Phục Binh cũng nên lưu ư về Tiền Bạc, chức vụ - cẩn thận khi Đầu Tư và khi Khuếch Trương Hoạt Động. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, không nên phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng, đố kị, ganh ghét của Tiểu Nhân !. Nên nhớ 1 số Bạn sinh vào những tháng cuối năm hăy c̣n gặp Hạn La Hầu 33t của năm ngoái !.

 - Sức Khỏe : Hạn Thái Dương với Bệnh Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm + Hỏa Mệnh : nên lưu ư về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết với những ai đă có sẵn mầm bệnh. Nên đi kiểm tra nếu thấy các dấu hiệu bất lợi !.

- Di Chuyển : Di Chuyển xa nên lưu ư xe cộ, cẩn thận với vật nhọn, nhảy cao, trượt băng trong các tháng kị (2, 3, 5, 7), nhất là những Bạn làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm (Mă, Ḱnh Đà, Tang cố định và Lưu).

- T́nh Cảm và Gia Đạo : Bàu Trời T́nh Cảm nắng đẹp, rất thuận lợi cho những Bạn c̣n độc thân, nhưng cũng dễ có bóng Mây bất chợt (Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

   Đặc biệt đối với những Bạn sinh tháng (3, 11 âl) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Th́n, Thân) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Mùi và Hợi, lại càng nên cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư, hao tán và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ, v́ Lộc Tồn + Triệt : nên cho tiền bạc lưu thông nhanh mới có lợi. Nên làm việc Thiện – đó không  những là 1 cách giải Hạn (rủi ro và tật bệnh) của Cổ Nhân, mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn Tiệm như Nam mạng.

 

Phong Thủy : Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam (Sinh Khí : tài lộc), Nam (Diên Niên : tuổi Thọ), Đông (Thiên Y : sức khỏe) và Bắc (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam (tuyệt mệnh).

-         Bàn làm việc : ngồi nh́n về Đông Nam, Đông, Nam.

-         Giường ngủ : đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

Hiện đang ở Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập hướng Đông Bắc (hướng Ngũ Qủy : xấu về Phúc - nhiều rủi ro, ít may mắn). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang lại chiếu vào Hướng Đông Bắc (độ xấu về rủi ro tăng cao !), để hóa giải thêm, trong năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc.

 

Bính Dần hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Nhâm Ngọ, Mậu Ngọ, Canh Ngọ, Mậu Tuất, Giáp Tuất, Bính Tuất, Mậu Dần, Canh Dần, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Giáp Thân, Nhâm Thân và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Nhâm, Qúy.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xanh, Đỏ, Hồng. Kị  màu Xám, Đen, nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.

 

III) Mậu Dần (Thành Đầu Thổ : Đất trên Thành ).

 

a)  Mậu Dần 22 tuổi  (sinh  từ 28/ 1 / 1998  đến 15 /2 /1999).

    b)  Mậu Dần 82 tuổi  (sinh  từ 31 / 1 / 1938  đến 18 / 2 1939).

 

1)    Tính Chất chung Nam Nữ :

 

Mậu Dần với Nạp Âm hành Thổ do Can Mậu (Thổ) ghép với Chi Dần (Mộc), Mộc khắc nhập Thổ = Chi khắc Can thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận và Tiền Trung Vận. Hậu Vận khá hơn (an nhàn và thanh thản) nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm cùng sự phấn đấu của bản thân từ Trung Vận để tạo sự nghiệp. Sinh vào mùa Hạ thuận lợi hơn mùa Xuân và mùa Đông.

 Mậu Dần có đầy đủ tính chất của Can Mậu : cương trực, cứng rắn, không khoan nhượng và Chi Dần : thông minh, sáng suốt, thích phiêu lưu mạo hiểm (cầm tinh con Cọp). Dù ở địa vị nào cũng không hợp ư, vừa ḷng, ưa thích độc lập, nhiều tham vọng, thích chỉ huy, có tài lănh đạo ; dễ thành công nhưng cũng dễ thất bại v́ lạc quan mất cảnh giác và không bền chí. Mệnh đóng tại Tư hay Sửu thủa thiếu thời long đong vất vả, trung vận phát Phú. Đóng tại Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) + Cục Hỏa hay tại Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) + Cục Kim với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt nếu trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn, Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không gẫy khúc, đứt đọan lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng rơ nét) cũng là mẫu người thành công có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Đào Hoa gặp Phục Binh, Hồng Loan + Triệt nên mặt T́nh Cảm ở 1 số người dễ có nhiều sóng gió, đời sống Lứa Đôi ít thuận hảo, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay cung Phối (Phu hay Thê).

 

2)    Các Nhân Vật Tuổi Mậu Dần (1218, 1758, 1818, 1878, 1938, 1998)

 

1)    Vua Trần Thái Tông « Trần Cảnh », vị Vua sáng lập Nhà Trần tuổi Mậu Dần «17/7/1218 » được Vợ Lư Chiêu Ḥang « Nữ Ḥang cuối cùng nhà Lư bị ép truyền ngôi » mất năm Đinh Sửu « 5/5/1277 » khi Vận Số đi vào Hạn Vân Hớn 60t+Tam Tai +Ḱnh Đà+Thiên Không Đào Hồng.

2)     Nhà Lập Thuyết gốc Đức Karl Marx tuổi Mậu Dần « 5/5/1818 » mất vào Hạn Thổ Tú 65t năm Qúy Mùi « 14/3/1883 ».

3)     Tổng Thống thứ 5e Mỹ James Monroe nhiệm kỳ « 1817-1825 » tuổi Mậu Dần « 28/4/1758 » mất vào Hạn La Hầu 73t +Thiên Không Đào Hồng năm Tân Măo « 4/7/1831  ».

4)     Chủ Tịch Staline CS Sô Viết tuổi Mậu Dần « 21/12/1878 » chết v́ đứt mạch máu năo năm Qúy Tỵ « 5/3/1953 » khi vận số đi vào Hạn Thái Bạch 76t.

5)     Nữ Ḥang Ḥa Lan Béatrice tuổi Mậu Dần « 31/1/1938 » lên ngôi ngày 30/4/1980 truyền ngôi cho Con Trai William-Alexander ngày 30/4/2013 sau 33 năm trị v́.

6)     Bs Mỹ Georges Hoyt Whipple tuổi Mậu Dần « 28/8/1878» đọat Giải Nobel Y Khoa năm 1934 mất vào Hạn Mộc Đức + Ḱnh Đà 99t năm Bính Th́n « 1/2/1976 ».

7)     Khoa Học Gia Thụy Sĩ Kurt Wuthrich tuổi Mậu Dần « 4/10/1938 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 2002.

8)     Nữ Tổng Thống xứ Liberia Ellen Jonson Sirleaf đắc cử năm 2006 tuổi Mậu Dần « 20/10/1938 ».

9)    Đại Tá Hồ Ngọc Cẩn tuổi Mậu Dần « 24/3/1938 » bị thảm sát năm Ất Măo 1975 khi vào Hạn La Hầu 37t.

10)       Trung Tướng Trần tất Thanh «QĐND» tuổi Mậu Dần 1938 chết v́ tai nạn máy bay cùng ṭan bộ thành viên sang thăm nước Lào khi Vận Số đi vào Năm Tuổi 61t+Hạn Kế Đô+Ḱnh Đà năm Mậu Dần « 25/5/1998 ».

11)         **Nhạc Sĩ Cung Tiến và Thi Sĩ Tô Thùy Yên đều có tuổi Mậu Dần 1938.

12)        Moshe Kai Cavalin người Mỹ sinh năm Mậu Dần1998 là Khoa Học Gia NASA trẻ tuổi 17t ở năm 2015, sinh viên năm 8t, tốt nghiệp Cử Nhân UCLA năm 15t.

13)        Tổng Thống Pérou Pedro Pablo Kuczynski tuổi Mậu Dần « 3/10/1938 » đắc cử năm Bính Thân « 5/6/2016  » với nhiệm kỳ 5 năm.

14)       Cố Tổng Thư Kư LHQ Kofi Annan tuổi Mậu Dần « 8/3/1938 » gốc Ghana nhiệm kỳ « 1997-2006 » đoạt Giải Nobel Ḥa b́nh năm 2001 được coi là con người chính trực, mất năm Mậu Tuất « 18/08/2018 » khi Vận Số vào Hạn Mộc Đức 81t+Tam Tai+Triệt+Ḱnh Đà.

 

   Dịch Lư : Tuổi Mậu Dần (Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc Quẻ Phong Sơn TIỆM  (xem phần Lư Giải chi tiết của Quẻ Dịch nơi  tuổi Bính Dần 1986).

 

3)    Tuổi Mậu Dần 22t (1998-1999) và 82t (1938-1939)

 

a)    Mậu Dần 22 tuổi (sinh từ 28/1/1998 đến 15/2/1999 - Thành Đầu Thổ : Đất trên thành).

 

*Nam Mạng 22t : Hạn Thái Bạch thuộc Kim sinh xuất với Thổ Mệnh và Can Mậu (Thổ), khắc nhập với Chi Dần (Mộc) : độ xấu tăng cao ở giữa năm ; giảm nhẹ ở đầu và cuối năm. Thái Bạch đối với Nam mạng Cát Hung cân bằng. Phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng Kị của Thái Bạch (5 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (3, 5 âl). Độ tốt (hay xấu) của Thái Bạch tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !!. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

 Tiểu Vận : Triệt đóng tại Tiểu Vận ở Cung Sửu (Thổ hợp Mệnh và Can nhưng khắc xuất Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Hỏa của Tuổi đóng ở Thế Kim »+Ṿng Lộc Tồn) tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi là giảm bớt rủi ro và tật bệnh do Hạn Thái Bạch, nếu gặp !. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Chi nhưng khắc xuất Mệnh và Can) cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Khôi Việt, Tướng Ấn, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thanh Long, Lưu Hà cũng dễ đem lại nhiều may mắn, thuận lợi và thăng tiến cho việc học hành, Thi Cử, dễ dàng xin học bổng ; kể cả việc làm (trong các tháng tốt) ở các Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với quần chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt – nhưng gặp năm Hạn hành Mộc khắc nhập Mệnh + Hạn Thái Bạch hợp Mệnh lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Tuần, Triệt, Kiếp Sát, Phá Toái, Phi Liêm,  Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang Mă Lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận, cũng nên cảnh giác đến những rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị (3, 5, 7, 8, 11, 12) về các mặt :

-          Học Hành Thi Cử, Việc Làm, Giao Tiếp : Triệt đóng tại Tiểu Vận rất lợi cho những Em đang gặp khó khăn trở ngại trong năm trước, năm nay sẽ gặp nhiều cơ hội tốt trong Hoạt Động để chuyển Vận - v́ Tiểu Vận nằm trong Tam Hợp tốt của Ṿng Lộc Tồn. Tuy nhiên v́ gặp Hạn Thái Bạch hợp Mệnh với Lộc Tồn gặp Hà Sát, Khôi, Ấn + Triệt : cũng nên lưu ư dễ có trở ngại việc làm, việc học, thi cử trong các tháng kị. Nên lưu ư đến tiền bạc (không nên Đầu Tư hay Khuếch Trương Hoạt Động). Trong giao tiếp nên mềm mỏng v́ dễ gặp tiểu nhân đố kị, ganh ghét. Tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng !.

-          Sức Khỏe : Hạn Thái Bạch với Bệnh Phù, Trực Phù gặp Thiếu Âm, Thiếu Dương gặp Phục Binh, Kiếp Sát, Phá Toái : nên lưu ư sức khoẻ về Tim Mạch, Mắt với những Em đă có sẵn mầm bệnh - kể cả Vấn Đề Tiêu Hóa, Tai, Thận. Nên đi kiểm tra thường xuyên, khi có dấu hiệu bất ổn !.

-         Di Chuyển : Hạn Chế Di Chuyển xa, lưu ư  giấy tờ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng trong các tháng « 3, 5 » (Mă + Triệt, Đà, Tang + Ḱnh Đà Tang Mă lưu) - nhất là những Em họat động bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng Xưởng !.

-          T́nh Cảm, Gia Đạo : Bàu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp – nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt (Thái Bạch : Cô Qủa, Đào Hỉ + Phục Binh, Hồng Loan + Triệt)  nên lưu ư trong các tháng (2, 6, 12).

 Đặc biệt đối với những Em sinh vào các tháng (3, 5 âl) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Hợi và Sửu lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư, hao tán và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ : sau may mắn dễ có phiền muộn. Nên làm nhiều Việc Thiện (của đi thay người) – đó cũng là 1 cách Giải Hạn Thái Bạch của Cổ Nhân đồng thời cũng là cách Đầu Tư Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn Tiệm như tuổi Bính Dần.

 

Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc (Sinh Khí : tài lộc), Tây Bắc (Diên Niên : tuổi Thọ), Tây (Thiên Y : sức khỏe) và Tây Nam (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc (tuyệt mệnh).

-         Bàn học :  ngồi nh́n về Đông Bắc, Tây, Tây Bắc.

-         Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập hướng Tây Nam (hướng tốt về Giao Dịch của tuổi). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang chiếu vào Hướng Đông Bắc (hướng Sinh Khí : tốt nhất của Tuổi). Để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ (7 đồng) ở dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở Góc Đông Bắc.

 

**Nữ Mạng 22t : Hạn Thái Âm thuộc Thủy khắc xuất Mệnh Thổ và Can Mậu (Thổ), sinh nhập với Chi Dần (Mộc) : độ tốt tăng cao ở giữa năm, giảm nhẹ ở đầu và cuối năm. Thái Âm là hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín !. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, khó ngủ, tâm trí bất an, Tinh Thần giao động. Không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều giờ. Hạn Thái Âm không những tốt cho chính Ḿnh mà c̣n ảnh hưởng tốt cho các người thân trong Gia Đ́nh!. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Mùi (Thổ hợp Mệnh và Can, nhưng khắc xuất Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Hỏa của Tuổi đóng ở Thế Mộc »). Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc xuất Mệnh và Can, nhưng hợp Chi) cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tam Đức (Phúc Thiên Nguyệt), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Thiên Quan, Thiên Phúc, Tướng Ấn + Hạn Thái Âm cũng dễ đem lại hanh thông (trong các tháng tốt) cho công việc và mưu sự (về Tài Lộc), kể cả cho việc học hành (thi cử) ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Thẩm Mỹ, Nhà Hàng, Siêu Thị, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy có nhiều Sao tốt + Hạn Thái Âm tốt, nhưng năm Hạn hành Mộc khắc Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Tuần, Triệt, Kiếp Sát, Phi Liêm, Tử Phù, Trực Phù, Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng về rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị (2, 3, 5, 7, 12) về các mặt :

-         Việc học hành, thi cử, việc làm, giao tiếp : Tiểu Vận nằm trong Tam Hợp Thiếu Dương của Ṿng Thái Tuế lại gặp Hạn Thái Âm rất tốt cho các Em có Tam Giác Mệnh THÂN trùng với Tam Giác của Tiểu Vận !. Tuy nhiên với các Em khác, tuy gặp Hạn Thái Âm tốt nhưng năm Hạn khắc Mệnh lại thêm Khôi, Tướng Ấn +Triệt, Việt, Phục Binh cũng nên lưu ư chức vụ, việc làm, tiền bạc, kể cả trong Thi Cử ở các tháng kị. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh dù gặp bất đồng do ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân !.

-          Sức khoẻ : Hạn Thái Âm với Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm : cũng nên lưu ư đến sức Khỏe với những Em đă có sẵn mầm bệnh về  Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết - kể cả vấn đề Tiêu Hóa!.

-          Di chuyển : cẩn thận xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng (Mă + Tuần, Đà, Tang + Ḱnh Đà Tang Mă lưu) trong các tháng (3, 5, 7), nhất là đối với những Em họat động bên các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng Xưởng !.

-          T́nh Cảm, Gia Đạo : Bàu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, rất thuận lợi cho các Em c̣n độc thân, nhưng cũng dễ có bóng Mây bất chợt (Đào Hồng Hỉ + Triệt, Phục Binh).

Đặc biệt đối với những Em sinh tháng (3, 11) âm lịch với giờ sinh (Tí, Ngọ, Th́n, Thân) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Mùi và Hợi lại càng phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện (Song Hao) – đó không những là 1 cách giải Hạn  (rủi ro và tật bệnh) của Cổ Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này. Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn TIỆM như tuổi Bính Dần.

 

Phong Thủy : Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc (Sinh Khí : tài lộc), Đông (Diên Niên : tuổi Thọ), Nam (Thiên Y : sức khỏe) và Đông Nam (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Bắc (tuyệt mệnh).

-         Bàn học : ngồi nh́n về Bắc, Nam, Đông.

-         Giường ngủ : đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

Nên nhớ trong Vận 8 (2004 – 2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập hướng Đông Bắc (hướng Tuyệt Mệnh : xấu nhất của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang lại nhập hướng Đông Bắc (Hướng xấu nhất của Tuổi : độ xấu về mọi mặt dễ tăng cao !). Để hóa giải thêm trong năm nay, nên để 1 Xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc!.

 

b)    Mậu Dần 82 tuổi (sinh từ 31/1/ 1938 đến 18/2/1939 - Thành Đầu Thổ : Đất trên thành).

 

***Nam Mạng 82t : Hạn La Hầu thuộc Mộc khắc nhập Thổ Mệnh và Can Mậu (Thổ), cùng hành với Chi Dần (Mộc) : độ xấu tăng cao đầu và cuối năm. La Hầu tối độc với Nam Mạng. Phần Hung chủ về ưu sầu, tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi, khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của La Hầu (1, 7 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (3, 5 âl). Độ xấu của Hạn La Hầu tác động vào chính Ḿnh hay vào các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh trong năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !. Ngày xưa để Giải Hạn La Hầu, Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm Mồng 8 lúc 21-23g của 2 tháng (1, 7 âl) với 9 ngọn nến, hoa quả, trà nước, bàn thờ quay về hướng Bắc !.

 

 Tiểu Vận : Triệt đóng ngay Tiểu Vận tại Cung Sửu (Thổ hợp Mệnh và Can nhưng khắc xuất
Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Hỏa của Tuổi đóng ở Thế Kim »+Ṿng Lộc Tồn) tuy có đem chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh của Hạn La Hầu, nếu gặp. Nhờ Bộ Sao tốt của Tiểu Vận và của Cung Lưu Thái Tuế tại Hợi (Thủy khắc xuất Mệnh và Can, nhưng hợp Chi) : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan, Thiên Phúc, Tướng Ấn cũng dễ
đem lại hanh thông, thăng tiến, tài lộc (nếu c̣n Họat Động) trong các Lănh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Đầu Tư, Siêu Thị, Nhà Hàng, Địa Ốc và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn La Hầu với năm Hạn đều hành Mộc cùng khắc nhập Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Tuần, Triệt, Kiếp Sát, Phi Liêm, Phá Toái, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Cô Quả hội Ḱnh Đà Tang Mă Lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên nhiều thận trọng đến rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị (1, 2, 3, 5, 7, 12) về các mặt :

-         Công Việc và Giao Tiếp : Hạn La Hầu khắc Mệnh nhờ Triệt tại Tiểu Vận + Tiểu Vận nằm trong Tam Hợp tốt của Ṿng Lộc Tồn  rất lợi cho Qúy Ông nào đang gặp khó khăn ở năm cũ, kể cả rủi ro trong năm nay. Tuy nhiên với Khôi, Tướng Ấn + Triệt, Tuần, Phục Binh, Lộc + Hà Sát - nếu c̣n Hoạt Động cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc trong các tháng kị : không nên Đầu Tư và Khuếch Trương Họat Động !. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, không nên tranh luận và phản ứng mạnh, dù có bị ganh ghét, đố kị và nhiều bất đồng !. Với các Qúy Ông sinh vào cuối năm vẫn c̣n Hạn Mộc Đức tốt ở các tháng đầu năm nay !.

-         Sức khỏe : Tiểu Vận nằm trong Tam Hợp Thiên Không Đào Hồng với Tuổi đă cao theo Kinh Nghiệm của Cổ Nhân dễ có đột biến xấu. Hạn La Hầu với Bệnh Phù + Thiếu Dương, Thiếu Âm : nên lưu ư nhiều đến Tim Mạch, Mắt, kể cả Tiêu Hóa (mạng có Thổ vượng)- nhất là những ai đă có sẵn mầm bệnh – nên đi kiểm tra khi thấy có dấu hiệu bất ổn !.

-          Di chuyển : Không nên Di chuyển xa (Mă đầu đối Kiếm = Gươm treo Cổ Ngựa và Mă + Tuần, Đà, Tang hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu) nên lưu ư xe cộ và vật nhọn, dễ té ngă .  

-          T́nh Cảm, Gia Đạo : Hạn La Hầu với Đào + Phục, Hồng + Triệt, Cô Qủa : bầu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, song dễ có Cơn Giông trong các tháng (2, 6, 12) .

 Đặc biệt đối với các Qúy Ông sinh vào tháng (3, 5 âl) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi lại càng phải cảnh giác hơn v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hiện diện  thêm trong Tiểu Vận + (Ḱnh cư Ngọ : Mă đầu đối Kiếm) dễ đem lại rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh đột biến bất ngờ ‼.Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm nhiều Việc Thiện (Lộc + Hà Sát, Cô Qủa) – đó không những là 1 cách Giải Hạn La Hầu của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho con cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn TIỆM như tuổi Bính Dần.

 

Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam (Sinh Khí : tài lộc), Tây (Diên Niên : tuổi Thọ), Tây Bắc (Thiên Y : sức khỏe) và Đông Bắc (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam (tuyệt mệnh).

-         Bàn làm việc : ngồi nh́n về Đông Bắc, Tây, Tây Bắc.

-         Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

Nên nhớ trong Vận 8 (2004 -2023), Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập hướng Tây Nam (hướng tốt nhất của tuổi). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Kỷ Hợi 2019, Ngũ Ḥang chiếu vào Hướng Đông Bắc (hướng tốt về Giao Dịch :  độ xấu tăng cao !), để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc.

 

****Nữ Mạng 82t : Hạn Kế Đô thuộc Kim sinh xuất với Thổ Mệnh và Can Mậu (Thổ), khắc nhập với Chi Dần (Mộc) : độ xấu tăng cao giữa năm. Kế Đô tối độc đối với Nữ mạng Hung nhiều hơn Kiết : Phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của Hạn Kế Đô (3 và 9 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (3, 5 âl). Độ xấu của Kế Đô tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh trong năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !. Ngày xưa để Giải Hạn Kế Đô, Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm 18 lúc 21-23g ở 2 tháng (3, 9) với 21 ngọn Nến, hoa quả, trà nước, bàn Thờ quay về hướng Tây !.

 

Tiểu Vận : Tiểu Vận tại đóng tại Cung Mùi (Thổ hợp Mệnh và Can, nhưng khắc xuất Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời «  Thế Hỏa của Tuổi đóng ở Thế Mộc »). Các Bộ Sao tốt trong Tiểu Vận và Cung Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Hợi (Thủy hợp Chi khắc xuất Mệnh+Can) : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Tam Đức (Phúc Thiên Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Thiên Quan, Thiên Phúc, Tướng Ấn cũng dễ đem lại may mắn cho mưu sự và công việc, thuận lợi về Tài Lộc (trong các tháng tốt - nếu c̣n hoạt động) ở các Nghiệp Vụ thuộc Lănh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Đầu Tư, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy có gặp nhiều Sao Tốt, nhưng gặp năm Hạn hành Mộc khắc Mệnh + Hạn Kế Đô hợp Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Tuần, Triệt, Kiếp Sát, Phi Liêm, Tử Phù, Trực Phù, Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang Mă Lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng về rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị (2,  3, 5, 7, 9, 12) về các mặt :

-          Công việc và Giao tiếp : Hạn Kế Đô hợp Mệnh với Tướng Ấn, Khôi+Triệt, Phục Binh, Lộc gặp Hà Sát cũng nên lưu ư đến chức vụ và  tiền bạc (nếu c̣n họat động) trong các tháng kị. Không nên Đầu Tư và Khuếch trương Họat Động, nên giữ nguyên hiện trạng hay giảm bớt. Nên mềm mỏng trong giao tiếp ; không nên tranh luận và  phản ứng mạnh, dù nhiều bất đồng và không vừa ư !.

-          Sức khỏe : Hạn Kế Đô với Tiểu Vận nằm trong Tam Hợp Thiên Không của Ṿng Thái Tuế rất ngại khi tuổi đă cao v́ dễ có đột biến xấu bất ngờ ! Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù + Thiếu Âm, Thiếu Dương : nên quan tâm đến Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết - nhất là những ai đă có sẵn mầm bệnh, nên đi kiểm tra, nếu thấy có dấu hiệu bất ổn !. Kể cả vấn đề Tiêu Hóa dễ gặp ở Tuổi có Thổ vượng.

-          Di chuyển : Hạn chế Di chuyển xa (Mă + Tuần, Đà, Tang hội Ḱnh Đà Tang Mă Lưu) dễ té ngă, lưu ư xe cộ, vật nhọn, di chuyển  trong các tháng (3, 5, 7).

-          T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp – nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt (Kế Đô : Đào Hồng Hỉ + Triệt, Phục Binh, Cô Qủa + Ḱnh Đà Tang lưu) . Ở các tháng ( 2, 6, 12) cần nhiều lưu ư !.

Nhất là đối với những Qúy Bà sinh vào tháng (1, 11 âl) với  giờ sinh (Tí, Ngọ, Th́n, Thân) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Mùi và Hợi, lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư, hao tán và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Hà Sát, Cô Qủa) - đó không những là 1 trong những cách giải Hạn Kế Đô của Cổ Nhân (của đi thay người) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu về sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn TIỆM như tuổi Bính Dần.

 

Phong Thủy : Quẻ Đoài  có 4 Hướng tốt : Tây Bắc (Sinh Khí : tài lộc), Đông Bắc (Diên Niên : tuổi Thọ), Tây Nam (Thiên Y : sức khỏe) và Tây (Phục Vị : Giao Dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông (tuyệt mệnh).

- Bàn làm việc : ngồi nh́n về Tây Bắc, Tây Nam, Tây.

  - Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây (tùy thuộc vào vị trí của pḥng ngủ).

 Trong Vận 8 (2004 - 2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập góc Đông Bắc (hướng tốt về tuổi Thọ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Kỷ Hợi 2019, Ngũ Ḥang lại nhập hướng Đông Bắc (độ xấu về Tuổi Thọ tăng cao !) - để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc !.

 

Mậu Dần hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Ngọ, Canh Ngọ, Giáp Ngọ, Giáp Tuất, Bính Tuất, Canh Tuất, Bính Dần, Nhâm Dần, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim.

Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Canh Thân, Giáp Thân và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Giáp, Ất.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị các màu Xanh, nếu dùng màu Xanh nên xen kẽ Hồng, Đỏ hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.

 

 

IV) Canh Dần 70 tuổi  (sinh từ 17/2/1950 đến 5/2/1951 - Ṭng Bá Mộc : Gỗ Cây Tùng).

 

1)    Tính Chất chung Nam Nữ :

 

 Canh Dần Nạp Âm hành Mộc do Can Canh (Kim) ghép với Chi Dần (Mộc), Kim khắc nhập Mộc = Can khắc Chi, thuộc lứa tuổi đời nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận. Hậu Vận an nhàn sung sướng hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm cùng Nghị Lực kiên cường với sự phấn đấu của bản thân ở thời Trung Vận.

 Canh Dần có đầy đủ tính chất của Can Canh : cứng rắn, sắc sảo, độc đóan, chuyên chế và Chi Dần : cuộc sống nội tâm phong phú, t́nh cảm dồi dào, độc lập tự chủ, lạc quan. Canh Dần thuộc mẫu người nhiều tham vọng, dù ở địa vị nào cũng không vừa ư đẹp ḷng, thích uy quyền và ưa phiêu lưu mạo hiểm (cầm tinh con Hổ), đôi khi tỏ ra lập dị khác người. Sinh vào mùa Xuân hay Đông th́ hợp mùa sinh, mùa Hạ vất vả, mùa Thu th́ tiền bạc dồi dào nhưng lao tâm khổ trí. Đào Hoa đi liền với Thiên Không, Hồng Loan ngộ Qủa Tú, Thiên Hỉ ngộ Tuần, Triệt về mặt t́nh cảm nhiều sóng gió, đời sống lứa đôi ít thuận hảo, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay Cung Phối (Phu hay Thê). Bù lại nhờ Tam Hóa Liên Châu (Hóa Khoa, Hóa Quyền, Hóa Lộc đi liền nhau), nếu Mệnh Thân có các Sao Thái Dương, Vũ Khúc, Thái Âm. Đóng tại Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) + Cục Hỏa hay tại Tam Hợp (Thân Tư Th́n) + Cục Thổ hay Cục Thủy có nhiều Cát Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không bị đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công có danh vọng và địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề.

 

2)    Các Nhân Vật Tuổi Canh Dần (1770, 1830, 1890, 1950)

 

1)    Nhạc Sĩ Beethoven Tuổi Canh Dần «  17/12/1770 chết năm Đinh Hợi « 26/3/1827 » khi vận số đi vào Hạn Thái Bạch 58t +Ḱnh Đà.

2)     Văn Hào Nga Boris Pasternak sinh năm Canh Dần « 10/2/1890 » đoạt Giải Nobel Văn Chương năm 1958, chết v́ Ung Thư Phổi ở Hạn Kế Đô 70t năm Canh Tư 1960.

3)      Nữ Sĩ Hồ Xuân Hương tuổi Canh Dần 1770 chết vào năm tuổi 61t+Hạn Thái Dương năm Canh Dần 1830.

4)     Đức Hộ Pháp Phạm Công Tắc tuổi Canh Dần 1890 mất năm Kỷ Hợi 1959 : Hạn Kế Đô 70t + Ḱnh Đà.

5)     Tổng Thống thứ 18e Đệ Ngũ Cộng Ḥa Pháp Charles De Gaule nhiệm kỳ « 1959-1969 » tuổi Canh Dần « 22/11/1890 » mất vào Hạn Mộc Đức 81t+Tam Tai năm Canh Tuất « 9/11/1970 ».

6)     Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 34e Dwight D. Eisenhower tuổi Canh Dần « 14/10/ 1890 » mất năm Kỷ Dậu «  28/3/1969 » khi vận số đi vào Hạn Kế Đô 79t +Tam Tai + Ḱnh Đà. Ông là Đại Tướng 5 Sao « tương đương với Thống Chế của Pháp » từng là Tổng Tư Lệnh Quân Đội Đồng Minh trong Thế Chiến II đắc cử Tổng Thống năm 1952 rồi tái đắc cử năm 1956.

7)    Tổng Thống thứ 4e Ư Antonio Segni nhiệm kỳ « 1962-1964 » tuổi Canh Dần « 2/2/1891 » mất vào Hạn La Hầu 82t năm Nhâm Tư « 1/12/1972 ».

8)      Thủ Tướng Ấn Độ Narendra Modi tuổi Canh Dần «  17/9/1950 ».

9)     Nữ Tổng Thống xứ Malawi Joyce Banda nhiệm kỳ « 2012-2014 » tuổi Canh Dần «12/4/1950 ».

10)           Văn Hào Pháp Fréderic Mistral tuổi Canh Dần « 8/9/1830 » đoạt Giải Nobel Văn Chương năm 1904 mất vào Năm Tuổi 85t+Hạn Thái Bạch năm Giáp Dần « 25/3/1914 ».

11)           Khoa Học Gia ANH William Lawrence Bragg tuổi Canh Dần « 31/3/1890 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1915 mất vào Hạn La Hầu 82t+Ḱnh Đà năm Tân Hợi « 1/7/1971».

12)          Khoa Học Gia Mỹ Hermann Joseph Muller tuổi Canh Dần « 21/12/1890 » đọat Giải Nobel Y Học năm 1946 mất vào Hạn Thái Bạch 76t +Ḱnh Đà năm Đinh Mùi « 5/4/1967 ».

13)         Khoa Học Gia Mỹ Russel A. Hulse tuổi Canh Dần « 28/11/1950 » đọat Giải Nobel Vật Lư năm 1993.

14)          Khoa Học Gia Mỹ Robert B. Laughline tuổi Canh Dần «  1/11/1950 » đọat Giải Nobel Vật Lư năm 1998.

15)          Khoa Học Gia Mỹ James Rothman tuổi Canh Dần « 3/11/1950 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 2013.

16)         * Nhà Văn Nguyễn Huy Thiệp tuổi Canh Dần 1950 -  **Phạm Phan Lang Nữ Trung Tá Lục Quân đầu tiên gốc Việt của Quân Đội Hoa Kỳ tuổi Canh Dần 1950 - ***Nữ Tiến Sĩ Bùi Trân Phượng Hiệu Trưởng Đại Học Hoa Sen Saigon tuổi Canh Dần 1950 –**** Bs Daniel Dũng TRƯƠNG nổi danh ḥan vũ về khả năng chữa bệnh Parkinson và các bệnh rối lọan cử động tuổi Canh Dần 1950.

17)         Nhà Văn Phùng Nguyễn tuổi Canh Dần 1950 mất vào Hạn Thái Bạch 67 tuổi+Ḱnh Đà  năm Đinh Dậu « 17/11/2017 ».

18)          Bs Pháp gốc Việt Rener D. Esser tuổi Canh Dần 1950, sang Pháp từ khi 1 tuổi đă hành nghề qua nhiều Bệnh Viện Danh Tiếng trên Thế Giới, tự bỏ tiền túi 3 tháng 1 lần từ Pháp trở về VN mổ hàng ngàn Ca Dị Tật miễn phí thuộc về Xương cho đồng bào nghèo !.

19)          Nghia Hoang Pho cựu nhân viên Cơ Quan An Ninh QG Mỹ « NSA » gốc Việt tuổi Canh Dần 1950 bị phạt tù năm 2017 v́ chuyển các Văn Bản và tài Liệu Mật về máy tính riêng ở nhà khi đi vào Hạn Thái Bạch 67t+Tam Tai+Ḱnh Đà.   

 

Dịch Lư : Tuổi Canh Dần (Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc Quẻ Địa Sơn KHIÊM : Quẻ Ngọai Địa (hay Khôn là Đất), Quẻ Nội Sơn (hay Cấn là Núi) ; KHIÊM là khiêm tốn, nhún nhường, thóai lui.

H́nh Ảnh của Quẻ : Trên là đất, dưới là núi, đất thấp núi cao. Núi mà chịu ở dưới đất là h́nh tượng của sự nhún nhường thiên hạ, nên đặt tên là Quẻ Khiêm. Quẻ này chỉ có 1 Hào Dương làm chủ Quẻ, ngụ ư nên bớt chỗ nhiều mà bù vào chỗ ít để cho sự vật được cân bằng. Sự khiêm tốn càng làm cho giá trị của cá nhân tăng cao. Mọi việc sẽ được thuận lợi cho những ai biết khiêm nhường, giản dị và thành thật. Ở đời biết sống khiêm tốn là người khôn ngoan, sẽ đạt được nhiều thắng lợi trong cuộc sống, thêm bạn bớt thù. Nên luôn luôn tâm niệm : «  Ở địa vị càng cao, càng khiêm tốn càng được nể nang và kính trọng ; ở địa vị thấp mà khiêm nhường th́ chẳng ai vượt được ḿnh ! ».

 

3)    Tuổi Canh Dần 70t (sinh từ 17/2/1950 đến 5/2/1951)

 

a)    Nam Mạng 70t : Hạn Kế Đô thuộc Kim khắc nhập với Mộc Mệnh và Chi Dần (Mộc), cùng hành với Can Canh (Kim) : độ xấu tăng cao ở giữa năm và cuối năm. Hạn Kế Đô đối với Nam Mạng tuy không độc như với Nữ Mạng, nhưng phần Hung cũng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của Kế Đô (3, 9 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (6, 8 âl). Độ xấu của Kế Đô tác động vào chính Ḿnh hay ở các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Sửu (Thổ khắc xuất Mệnh và Chi, nhưng hợp Can : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Hỏa của Tuổi đóng ở Thế Kim ») và Lưu Thái Tuế tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi) có các Bộ Sao tốt : Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Văn Tinh, Lưu Hà, Đường Phù + Năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh và Chi cũng dễ đem hanh thông trong Nghiệp Vụ, thuận lợi về Tài Lộc (ở các tháng tốt) trong các lănh vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kỹ Nghệ, Siêu Thị, Nhà Hàng, Kinh Doanh và các ngành nghề Tiếp Cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên v́ gặp Hạn Kế Đô khắc Mệnh, lại thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Phá Toái, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Cô Quả, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên thận trọng về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng K(2, 3, 6, 8, 9, 12) về các mặt:

  - Công Việc và Giao Tiếp : Hạn Kế Đô khắc Mệnh với Khôi + Tuần Triệt, Phục Binh, Lộc + Phá Hư cũng nên lưu ư đến chức vụ, tiền bạc trong các tháng kị. Không nên Đầu Tư và Khuếch Trương Hoạt Động !. Nên mềm mỏng trong đối thoại ; không nên tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng và không vừa ư do Tiểu Nhân.

-  Sức Khỏe : Hạn Kế Đô với Tiểu Vận nằm trong Tam Hợp Thiên Không dễ có nhiều bất ngờ xấu. Với Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Ḱnh Đà, Quan Phủ cũng nên lưu ư với những ai đă yếu về Tim Mạch, Mắt. Kể cả vấn đề Tiêu Hóa (Lứa Tuổi có nhiều Mộc : Chi và Nạp Âm). Nên đi kiểm tra, nếu có dấu hiệu bất ổn !.

 -  Di Chuyển : Hạn Chế Di Chuyển xa. Cẩn thận xe cộ, lưu ư vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng « 3, 6, 8, 9 » (Mă + Tang, Khôi +Triệt, Ḱnh Đà Tang hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu ), kể cả khi họat động bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng Xưởng !

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bàu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp - cũng thuận lợi cho những ai c̣n độc thân  - nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt  trong tháng «  2, 6, 8 » (Hạn Kế Đô với Đào Hồng Hỉ + Ḱnh Đà, Tuần, Triệt, Cô Qủa). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm ! .

 Đặc biệt đối với những Quư Ông sinh vào tháng (3, 5 âl) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi lại càng phải đề cao cảnh giác, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Nên làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 trong những cách Giải Hạn Kế Đô của Cổ Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Sơn KHIÊM.

 

Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc (Sinh Khí : tài lộc), Tây Bắc (Diên Niên : tuổi Thọ), Tây (Thiên Y : sức khỏe) và Tây Nam (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc (tuyệt mệnh).

-          Bàn làm việc : ngồi nh́n về Đông Bắc, Tây, Tây Bắc.

-         Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

Hiện đang ở Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập góc Tây Nam (hướng tốt về Giao Dịch của tuổi). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Kỷ Hợi 2019, Ngũ Ḥang nhập Hướng Đông Bắc (hướng tốt nhất của Tuổi : độ xấu dễ tăng cao !) - để hóa giải thêm – năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc !.

 

b)    Nữ Mạng 70t : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa sinh xuất với Mộc Mệnh và Chi Dần (Mộc), khắc nhập với Can Canh (Kim) : tốt nhiều ở giữa và cuối năm. Thái Dương là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, khó ngủ, tâm trí bất an, Tinh Thần giao động – không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều giờ !. Nếu thấy ḷng bất an, nên t́m cách Du Ngoạn ngắn ngày hay t́m nơi thoáng mát để di dưỡng Tinh Thần. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

 Tiểu Vận : Tuần+Triệt tại Tiểu Vận đóng ở Cung Mùi (Thổ khắc xuất Mệnh và Chi nhưng hợp Can : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Hỏa của Tuổi đóng ở Thế Mộc ») tuy có gây chút trở ngại cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm độ rủi ro và tật bệnh, nếu gặp !. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi) cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Tam Đức (Phúc Thiên Nguyệt), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiên Quan, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Lưu Hà + Hạn Thái Dương cùng Năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh và Chi cũng dễ đem đến hanh thông, thăng tiến và tài lộc (ở các tháng tốt) trong các Nghiệp Vụ ở các Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Đầu Tư, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt với nhiều Sao giải, nhưng cũng xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Đà La, Tuần+Triệt, Kiếp Sát, Trực Phù, Tử Phù, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă Lưu hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên thận trọng đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị (2, 5, 6, 8, 12) về các mặt  :

-  Công Việc và Giao Tiếp : Tuần+Triệt tại Tiểu Vận với Hạn Thái Dương rất lợi cho các Bạn nào đă gặp nhiều khó khăn trở ngại do Hạn La Hầu năm vừa qua – năm nay có nhiều Cơ Hội tốt để thay đổi Hoạt Động. Tuy nhiên với Khôi + Tuần và Triệt, Tướng Ấn + Tang, Phục Binh, Lộc + Phá Hư cũng nên lưu ư đến chức vụ, tiền bạc. Thận trọng khi Đầu Tư và Khuếch Trương Hoạt Động. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng và không vừa ư do đố kị, ganh ghét của Tiểu Nhân trong các tháng Kị, nhất là các Qúy Bạn sinh vào cuối năm vẫn c̣n Hạn La Hầu ở đầu năm nay !.

- Sức Khỏe: Hạn Thái Dương với Tử Phù, Trực Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm + Ḱnh Đà, Quan Phủ với những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết nên đi kiểm tra, nếu có dấu hiệu bất ổn. Kể cả vấn đề Tiêu Hóa (dễ gặp ở Lứa Tuổi với Mệnh + Chi đều hành Mộc).

- Di chuyển :  Di chuyển xa nên thận trọng, lưu ư vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng, việc làm bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong các tháng « 6, 7, 8  » (Mă + Phá Hư, Tang ; Ḱnh Đà hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu !).

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bàu Trời T́nh Cảm nắng đẹp, rất thuận lợi cho Qúy Bạn c̣n độc thân -  nhưng dễ có bóng Mây bất chợt trong các tháng « 2, 6, 8 » (Đào Hồng Hỉ + Ḱnh Đà, Cô Qủa). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

 Đặc biệt đối với những Qúy Bà sinh vào tháng (3, 11 âl) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Th́n, Thân) và nếu Lá Số Tử Vi nếu có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Mùi và Hợi, lại càng phải thận trọng hơn, v́ Th́ên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư, hao tán và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Nên làm việc Thiện – đó không những là 1 trong những cách (Giải Hạn về rủi ro, tật bệnh) của Cổ Nhân mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho con cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Sơn KHIÊM như Nam mạng.

 

Phong Thủy : Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam (Sinh Khí : tài lộc), Nam (Diên Niên : tuổi Thọ), Đông (Thiên Y : sức khỏe) và Bắc (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam (tuyệt mệnh).

-         Bàn làm việc : ngồi nh́n về Đông Nam (1er), Bắc, Đông, Nam.

-         Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

Hiện đang ở Vận 8 (2004 - 2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập góc Đông Bắc (Ngũ Qủy : xấu v́ ít may mắn dễ gặp nhiều rủi ro + bệnh tật). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang lại chiếu vào hướng Đông Bắc (độ xấu về gặp rủi ro càng tăng cao !). Để hóa giải thêm, trong năm nay, nên để 1 Xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm nằm của Giường ở góc Đông Bắc.

 

Canh Dần hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Bính Ngọ, Nhâm Ngọ, Mậu Ngọ, Nhâm Tuất, Mậu Tuất, Giáp Tuất, Giáp Dần, Bính Dần, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa.

Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Thân, Nhâm Thân và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Bính, Đinh.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp  với màu Xám, Đen, Xanh. Kị  với màu Trắng, Ngà ; nếu dùng Trắng, Ngà nên xen kẽ  Xám, Đen hay Đỏ, Hồng để giảm bớt sự khắc kị.

 

 

VI)           Nhâm Dần 58 tuổi (sinh từ 5/2/1962 đến 24/1/1963 - Kim Bạc Kim : Vàng Bạch Kim).

 

1)    Tính Chất chung Nam Nữ :

 

 Nhâm Dần với Nạp Âm hành Kim do Can Nhâm (Thủy) ghép với Chi Dần (Mộc), Thủy sinh nhập Mộc = Can sinh Chi, thuộc lứa tuổi có nhiều khả năng, căn bản vững chắc, nhiều may mắn ít gặp trở ngại ở Tiền Vận. V́ Nạp Âm khắc Chi nên Trung Vận gặp nhiều vấn đề khó khăn, không đắc ư. Song Hậu Vận được an nhàn và thanh thản hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm. Nếu ngày sinh mang hàng Can Giáp, Ất, sinh giờ Sửu, Mùi c̣n được hưởng thêm Phúc lớn của ḍng họ.

Nhâm Dần có đầy đủ hai tính chất của Can Nhâm (Dương Thủy) : bản chất linh họat, nhân hậu, có tinh thần trách nhiệm cao và Chi Dần thuộc chùm Sao Nam Dương (capricorne), cầm tinh con Hổ nên thích phiêu lưu mạo hiểm, thích chỉ huy, có tài lănh đạo. Cuộc sống phong phú, t́nh cảm dồi dào, đôi khi thích khác người và có nhiều tham vọng, nên dù ở vị trí tương đối cao cũng không bao giờ vừa ḷng. Sinh vào mùa Thu hay các Tuần Lễ giao mùa th́ thuận mùa sinh. Nếu Mệnh Thân đóng tại Dần Măo, thủa thiếu thời lận đận, hậu vận trở nên giàu có. Nếu Mệnh Thân đóng tại các cung khác với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh, đặc biệt trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không bị đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Đào Hoa ngộ Triệt, Hồng Loan ngộ Cô Quả nên mặt T́nh Cảm của một số đông thường có vấn đề nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay Cung Phối (Phu hay Thê).

 

2)    Các Nhân Vật Tuổi Nhâm Dần (1782, 1842, 1902, 1962)

 

1)    Lănh Tụ Ba Đ́nh Đinh Công Tráng tuổi Nhâm Dần 1842 hy sinh tại trận chiến năm Đinh Hợi « 5/10/ 1887 » khi vận số đi vào Hạn La Hầu 64t.

2)    Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 8e Martin Van Buren nhiệm Kỳ «1837-1841 » tuổi Nhâm Dần « 5/1/1782 » mất vào Hạn Thái Âm 80t+Ḱnh Đà+Tam Tai năm Nhâm Tuất «24/7/1862 ».

3)    Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 25e William McKinley tuổi Nhâm Dần « 29/1/1843 » đắc cử ở nhiệm kỳ « 1897-1900 » tái đắc cử năm 1900 được 6 tháng th́ bị ám sát năm Tân Sửu « 14/9/1901» khi vận số đi vào Hạn Vân Hớn 59t+Triệt.

4)     Nhà Vật Lư lỗi lạc Nga Igor Vassilievitch Kourtchatov cha đẻ Bom Nguyên Tử Nga tuổi Nhâm Dần «12/1/1903» mất vào Hạn Thái Bạch 58t+Ḱnh Đà năm Canh Tư «7/2/1960».

5)     Khoa Học Gia ANH Lord John Rayleigh tuổi Nhâm Dần « 12/11/1842 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1904 mất vào Hạn Vân Hớn 78t+Triệt năm Kỷ Mùi « 30/6/1919 ».

6)     Khoa Học Gia ANH Paul Dirac tuổi Nhâm Dần « 8/8/1902 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1933 mất vào Hạn La Hầu 82t +Ḱnh Đà năm Giáp Tư « 20/10/1984 ».

7)     Khoa Học Gia Thụy Điển Arne Tiselius tuổi Nhâm Dần « 10/8/1902 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1948 mất vào Hạn Kế Đô 70t năm Tân Hợi « 29/10/1971 ».

8)     Văn Hào Mỹ John Steinbeck đoạt giải Nobel Văn Học năm 1962 tuổi Nhâm Dần « 27/2/1902 » mất năm Mậu Thân « 20/12/1968 » khi đi vào Hạn Thái Bạch 67t+Tam Tai +Ḱnh Đà.

9)    Văn Hào Mỹ gốc Ba Lan Issac Bashevis Singer tuổi Nhâm Dần « 21/11/1902 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1978 mất vào Hạn Thái Âm 89t năm Tân Mùi « 24/7/1991 ».

10)           Khoa Học Gia Pháp gốc Đức tuổi Nhâm Dần « 3/5/1902 » đọat Giải Nobel Vật Lư năm 1966 mất vào Hạn La Hầu 82t năm Qúy Hợi « 7/1/1984 ».

11)           Nữ GsTs Mỹ Barbara Mc Clintock tuổi Nhâm Dần « 16/6/1902 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1983 mất vào Hạn Kế Đô 91t +Tam Tai năm Nhâm Thân « 2/9/1992 ».

12)           Giáo Chủ Hồi Giáo Ruhollah Khomeini lănh tụ tối cao xứ Iran từ năm 1979 tuổi Nhâm Dần « 24/9/1902 » chết năm Kỷ Tỵ 1989 khi vận số đi vào Hạn Kế Đô 88t+Ḱnh Đà.

13)           Nữ Tổng Thống Austria Doris Bures đắc cử năm 2014 tuổi Nhâm Dần « 3/8/1962 ».

14)           Tổng Thống Mexico Felipe Calderon nhiệm kỳ « 2006-2012» tuổi Nhâm Dần « 18/8/1962 ».

15)            Chuyên Gia hàng đầu về Tế Bào Gốc của Nhật Bản Yoshiki Sasai tuổi Nhâm Dần 1962 treo cổ Tự Tử năm Giáp Ngọ 2014 khi Vận Số đi vào Hạn Kế Đô 52t +Ḱnh Đà.

16)           Giải Nobel Y Học năm 2014 về tay 2 vợ chồng Gs người Nauy cùng tuổi Nhâm Dần Chồng Edvard Moser « 27/4/1962 »+Vợ May- Britt Moser «  14/1/1963 ».

17)          Nữ Tiến Sĩ Hóa Học Vơ thị Diệp tuổi Nhâm Dần « 14/12/1962 » với chồng Ts Trịnh Hữu Phước tuổi Qúy Măo 1963 là 2 Khoa Học Gia Gốc Việt cùng làm tại Cơ Quan Không Gian Hoa Kỳ NASA.

18)           Chuẩn Tướng gốc Việt Lapthe Flora « Châu Lập Thể » sinh năm Nhâm Dần 1962 từ 1 người Tị Nạn trở thành Chuẩn Tướng ngày 6/6/2016 Chỉ Huy Trưởng Bộ Tư Lệnh Troop 91 thuộc Vệ Binh Quốc Gia Hoa Kỳ.

19)           Tổng Thống Venezuela Nicolás Maduro tuổi Nhâm Dần « 23/11/1962 » nhiệm chức từ năm 2013, tái đắc cử năm 2018.

20)          Thiếu Tướng Lê Xuân Duy «QĐND» Tư Lệnh Quân Khu 2 tuổi Nhâm Dần «19/8/1962» bị đột tử khi đi vào Hạn La Hầu 55t+Tam Tai+Ḱnh Đà năm Bính Thân « 25/5/2016».

21)          Thủ Tướng Pháp Manuel Valls nhiệm kỳ « 2014-2016 » tuổi Nhâm Dần «13/8/1962 ».

 

Dịch Lư : Tuổi Nhâm Dần (Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc Quẻ Thiên Sơn ĐỘN :Quẻ Ngoại Thiên (hay Càn là Trời), Quẻ Nội Sơn (hay Cấn là Núi) ; ĐỘN là thóai lui (lui về ở ẩn, trốn lánh đi).

H́nh Ảnh của Quẻ : Dưới Trời có Núi là h́nh ảnh của Quẻ Độn, v́ đứng ở dưới chân núi thấy đỉnh núi là trời, nhưng càng lên cao th́ càng thấy trời xa dần dần, h́nh như trời trốn tránh núi. Hai Hào âm ở dưới đẩy 4 Hào Dương lên trên, tượng Âm (tiểu nhân) mạnh đuổi Dương (Quân Tử) có nghĩa là thời Độn (thời của tiểu nhân đắc chí). Khi Tiểu Nhân (Âm) đang thắng thế th́ Quân Tử (Dương) nên rút lui là hợp thời. Tuy nhiên Âm mới c̣n 2, Dương c̣n tới 4 nên chưa phải là thời Bĩ (thời cả 3 Hào Âm tiến lên), nên chưa đáng lo ngại. Khi bóng tối và các khó khăn đang ngự trị th́ sự rút lui là điều cần thiết. Kinh Dịch dạy rằng mọi vật đều biến đổi - vật cùng tắc biến, biến tắc thông - hết Bĩ rồi lại Thái !. Quẻ này cho ta thấy không nên dùng vũ lực để đối phó với vũ lực. Quẻ lại cho thấy Nguyên Lư của bóng tối : âm tăng khi ánh sáng dương rút lui. Rút lui không phải là ngưng họat động, mà là kín đáo xếp đặt lại công việc. Tự rút lui là phương cách hữu hiệu khi ở vào Thời Độn.

 

3)    Tuổi Nhâm Dần 58t (sinh từ 5/2/1962 đến 24/1/1963)

 

a)    Nam Mạng 58t : Hạn Thái Bạch thuộc Kim cùng hành với Kim Mệnh, sinh nhập với Can Nhâm (Thủy)khắc nhập với Chi Dần (Mộc) : độ xấu tăng cao ở đầu và giữa năm. Thái Bạch đối với Nam Mạng Hung Cát cân bằng. Phần Hung chủ về hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng Kị của Thái Bạch (5 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (9, 11 âl). Độ tốt (hay xấu) của Thái Bạch tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác của Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh trong năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Sửu (Thổ hợp Mệnh, nhưng khắc Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Hỏa của Tuổi đóng ở Thế Kim ») và Lưu Thái Tuế tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can, Chi « tốt về Địa Lợi và Thiên Thời » +Ṿng Lộc Tồn) cùng có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Văn Tinh, Thanh Long, Lưu Hà, Khôi Việt, Thiên Trù, Tướng Ấn cũng dễ đem lại hanh thông, thăng tiến cho mưu sự và công việc (ở các tháng tốt) trong các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Đầu Tư, Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thái Bạch hợp Mệnh cùng Năm Hạn hành Mộc khắc Mệnh, lại thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Tuần, Triệt, Kiếp Sát, Phá Toái, Phi Liêm, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận - cũng nên thận trọng nhiều đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị (1, 3, 7, 8, 9, 11) về các mặt :

  - Công Việc và Giao Tiếp :  Hạn Thái Bạch với Tiểu Vận nằm trong Tam Hợp Thiên Không của Ṿng Thái Tuế dễ có nhiều bất ngờ tốt lẫn xấu !. Nhờ Lưu Thái Tuế có Ṿng Lộc Tồn nên có thể hóa giải bớt rủi ro và tật bệnh !. Tuy nhiên với Thái Tuế, Khôi, Tướng cùng gặp Triệt, Phá Toái, Phục Binh cũng nên lưu ư chức vụ và tiền bạc (Lộc + Hà Sát) trong các tháng kị. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, không nên tranh luận và phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng do đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân. Với các Bạn sinh vào cuối năm vẫn c̣n Hạn Thủy Diệu tốt ở các tháng đầu năm !. 

  -   Sức Khoẻ :  Hạn Thái Bạch với Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm nên quan tâm nhiều đến Tim Mạch, Mắt, nhất là những ai đă có mầm bệnh !. Nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn.

 - Di Chuyển :  Hạn Chế Di Chuyển xa ( Mă + Ḱnh, Tang  hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng (7, 9, 11), nhất là những ai Họat Động bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng Xưởng !.

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời tuy nắng đẹp, cũng thuận lợi cho 1 số Qúy Bạn c̣n độc thân – nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt trong các tháng «  2, 6, 12  » (Hạn Thái Bạch với Đào Hồng Hỉ + Triệt, Phục Binh, Cô Qủa). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

 Đặc biệt với những Qúy Ông sinh trong các tháng (3, 5 âl) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rắc rối, pháp lư, thương tích, hao tán trong các tháng Kị. Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên làm nhiều việc Thiện, đó không những là 1 cách giải Hạn Thái Bạch của Cổ Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Sơn ĐỘN.

 

Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc (Sinh Khí : tài lộc), Tây Bắc (Diên Niên : tuổi Thọ), Tây (Thiên Y : sức khỏe) và Tây Nam (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc (tuyệt mệnh).

-   Bàn làm việc : ngồi nh́n về Đông Bắc, Tây, Tây Bắc.

-  Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây (tùy thuộc vào vị trí của pḥng ngủ).

 Nên nhớ Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh) trong Vận 8 (2004 - 2023) chiếu vào hướng Tây Nam (hướng tốt về Giao Dịch của tuổi). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Kỷ Hợi 2019, Ngũ Ḥang chiếu vào Hướng Đông Bắc (hướng tốt nhất của Tuổi : độ xấu dễ tăng cao !) để hóa giải thêm, năm nay, nên để 1 xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới Đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc.

 

b)    Nữ Mạng 58t : Hạn Thái Âm thuộc Thủy sinh xuất với Kim Mệnh, cùng hành với Can Nhâm (Thủy)sinh nhập với Chi Dần (Mộc) : độ tốt tăng cao đầu và giữa năm. Thái Âm là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, mất ngủ, tinh thần bất an. Không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều giờ ; mỗi khi thấy ḷng bất an nên t́m cách Du Ngoạn ngắn ngày hay t́m nơi thoáng mát để di dưỡng Tinh Thần !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Mùi (Thổ hợp Mệnh, nhưng khắc Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Hỏa của Tuổi đóng ở Thế Mộc »+Ṿng Lộc Tồn) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi) cùng có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Tướng Ấn, Khôi Việt, Lưu Hà, Tam Minh (Đào Hồng Hỉ) + Hạn Thái Âm cũng dễ đem lại thuận lợi lúc đầu cho công việc và mưu sự, kể cả Tài Lộc (ở các tháng tốt) trong các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Dù gặp được nhiều Sao tốt hóa giải, nhưng gặp năm Hạn hành Mộc khắc xuất Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Tuần, Triệt, Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù, Phi Liêm, Cô Qủa, Kiếp Sát hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên thận trọng nhiều đến rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị (2, 3, 7, 9, 11) về các mặt :

- Công Việc và Giao Tiếp : Tiểu Vận nằm trong Tam Hợp tốt của Ṿng Lộc Tồn lại thêm Hạn Thái Âm rất tốt về Công Danh cho những Bạn có Tam Giác (Mệnh, THÂN) trùng với Tam Giác (Hợi Măo, Mùi) của Tiểu Vận !. Tuy nhiên phần đông với Thái Tuế, Khôi + Triệt, Việt + Tuần, Tướng Ấn + Phục Binh, cũng nên lưu ư nhiều đến chức vụ và tiền bạc (Lộc + Hà Sát) trong các tháng Kị. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, không nên tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng và không vừa ư do đố kị, ganh ghét bởi Tiểu Nhân!.

- Sức Khỏe :  Hạn Thái Âm với Bệnh Phù + Thiếu Dương gặp Triệt, Thiếu Âm gặp Tuần :  lưu ư đến Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết với những ai đă có sẵn mầm bệnh !. Nên đi kiểm tra sức khỏe nếu có dấu hiệu bất ổn !.

- Di Chuyển : cẩn thận trong các tháng Kị khi Di Chuyển xa (Mă + Ḱnh, Tang hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, làm việc bên các Dàn Máy nguy hiểm, tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng (2, 7, 9, 11).

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm nắng đẹp, rất lợi cho 1 Số Qúy Bạn c̣n Độc Thân – nhưng dễ có bóng Mây bất chợt trong các tháng «  2, 6, 12  » (Đào Hồng Hỉ + Triệt, Phục Binh, Cô Qủa). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

 Đặc biệt đối với những Qúy Bà sinh vào tháng (3, 11 âl) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Th́n, Thân) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Mùi và Hợi lại càng phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm vào Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ trong các tháng kị. Tài Lộc vượng vào đầu Đông – nên cẩn thận đến chi thu (Lộc + Hà Sát). Làm nhiều việc Thiện không những là 1 cách giải hạn rủi ro và tật bệnh của Cổ Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Sơn ĐỘN như Nam mạng.

 

Phong Thủy : Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc (Sinh Khí : tài lộc), Đông (Diên Niên : tuổi Thọ), Nam (Thiên Y : sức khỏe) và Đông Nam (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Bắc (tuyệt mệnh).

-          Bàn làm việc : ngồi nh́n về Bắc, Đông, Nam và Đông Nam.

-         Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

Trong Vận 8 (2004 – 2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập hướng Đông Bắc (hướng Tuyệt Mệnh, xấu nhất của tuổi : độ xấu tăng cao !). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Kỷ Hợi 2019, Ngũ Hoàng lại nhập hướng Đông Bắc (hướng xấu nhất của Tuổi : độ xấu lại càng tăng cao !) ; để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc.

 

Nhâm Dần hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Canh Ngọ, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Bính Tuất, Canh Tuất, Nhâm Tuất, Mậu Dần, Giáp Dần, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Bính Thân, Canh Thân và các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Mậu, Kỷ.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp  với màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị  với màu Đỏ, Hồng ; nếu dùng Đỏ, Hồng nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.

 

 

D)  Tuổi MĂO (Ất Măo, Đinh Măo, Kỷ Măo, Tân Măo, Qúy Măo).

 

I)                 Ất Măo 45 tuổi  (sinh từ 11/2/1975  đến 30/1/1976 - Đại Khê Thủy : Nước Suối lớn).

 

1)    Tính Chất chung Nam Nữ :

 

 Ất Măo với Nạp Âm hành Thủy do Can Ất (Mộc) ghép với Chi Măo (Mộc), Can và Chi cùng hành Mộc ; Nạp Âm và Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành (Thủy sinh Mộc), thuộc lứa tuổi có nhiều năng lực, thực tài, căn bản vững chắc, nhiều may mắn ít gặp trở ngại trên đường đời. Dù trong năm Xung tháng Hạn có gặp khó khăn trở ngại cũng dễ gặp Qúy Nhân giúp đỡ để vượt qua.

Ất Măo chứa nhiều Mộc tính trong tuổi, khi Mộc vượng hay suy, thiếu chất Kim kiềm chế, các bộ phận như Gan, Mật, Mắt dễ có vấn đề khi lớn tuổi, nên lưu ư từ thời Trẻ về Già đỡ bận tâm !

  Tuổi Ất đứng thứ nh́ trong hàng Can, gần giống như Can Giáp tính t́nh mạch lạc kỹ càng, ít khi bị sai lầm, biết lợi dụng thời cơ khi đắc thời. Chi Măo : nhanh nhẹn, khôn ngoan (cầm tinh con mèo, thỏ), cực kỳ mẫn tiệp, có niềm tin vững chắc, một khi đă quyết định điều ǵ là thực hiện cho bằng được ít khi chịu bỏ ngang. Thích sống đời tự lập, ngại g̣ bó, không ưa lệ thuộc vào người khác. Nếu Mệnh+THÂN đóng trong Tam Hợp (Hợi Măo Mùi) + Cục Mộc được hưởng cả 3 ṿng Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh với Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh là những Tuổi mà Cuộc Đời coi như « Con Cưng của Thần Tài và Danh Vọng  ». Trường hợp trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không bị đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công có địa vị danh vọng cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. Nếu Mệnh đóng tại Ngọ, Mùi thuở thiếu thời lận đận nhưng Trung Vận phát Phú, có danh vọng.

  Về mặt T́nh Cảm v́ Đào Hồng ngộ Tuần, Thiên Hỉ gặp Triệt - nếu Bộ Sao này rơi vào các Cung Mệnh, THÂN hay Phối (Phu, Thê) với 1 số người cũng dễ có Vấn Đề T́nh Cảm khi Tiểu Vận rơi vào Năm Xung Tháng Hạn.

 

2)    Các Nhân Vật Tuổi Ất Măo (1735, 1795, 1855, 1915, 1975)

 

1)    Tổng Thống thứ 2e Hoa Kỳ John Adams nhiệm kỳ « 1797-1801 » tuổi Ất Măo « 30/10/1735 » mất vào Hạn La Hầu 91t +Ḱnh Đà năm Bính Tuất « 4/7/1826 ».

2)    Tổng Thống thứ 11e Hoa Kỳ James K. Polk nhiệm kỳ « 1845-1849 » tuổi Ất Măo « 1795 » mất vào Hạn La Hầu 55t+Triệt năm Kỷ Dậu « 15/6/1849».

3)    Tỷ Phú Mỹ David Rockefeller tuổi Ất Măo « 12/6/1915 » qua đời vào Hạn Thái Bạch 103t+Triệt năm Đinh Dậu « 20/3/2017 », thuộc Gia Tộc Rockefeller trải qua hơn 100 năm suốt 6 Thế Hệ trôi qua vẫn là 1 trong những Ḍng Họ giàu có nhất Thế Giới !.

4)     Tướng Độc Nhăn Do Thái Moshe DAYAN tuổi Ất Măo « 20/5/1915 » mất năm Tân Dậu « 16/10/1981 » khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 67t.

5)    Nhà Bác Học Bửu Hội tuổi Ất Măo 1915 mất vào Hạn Vân Hớn 57t năm Tân Hợi «  28/1/1972 ».

6)     Văn Hào Mỹ gốc Canada Saul Bellow tuổi Ất Măo « 10/6/1915 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1976 mất vào Hạn La Hầu 91t năm Ất Dậu « 5/4/2005 ».

7)     Khoa Học Gia Thụy Điển Sunek Bergstrơm tuổi Ất Măo « 10/1/1916 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1982 mất vào Hạn Vân Hớn 88t +Ḱnh Đà +Triệt năm Giáp Thân « 15/8/2004 ».

8)     Khoa Học Gia Mỹ gốc Canada Henry Taube tuổi Ất Măo « 30/11/1915 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1983 mất vào Hạn La Hầu 91t+Ḱnh Đà năm Ất Dậu « 16/11/2005 ».

9)    Khoa Học Gia Mỹ Earl Wilbur Sutherland Jr tuổi Ất Măo « 19/11/1915 » đọat Giải Nobel Y Khoa năm 1971 mất vào Hạn Vân Hớn 60t +Ḱnh Đà năm Giáp Dần « 9/3/1974 ».

10)        Khoa Học Gia Mỹ Norman Foster Ramsey tuổi Ất Măo « 27/8/1915 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1989 mất vào Năm Tuổi 97+Hạn Kế Đô.

11)        Nhạc Sĩ Dương Thiệu Tước tuổi Ất Măo 1915 mất vào Hạn Thái Âm 80t năm Ất Hợi 1995.

12)       Thi Sĩ Xuân Diệu tuổi Ất Măo «2/2/1916 » mất vào Hạn Kế Đô 70t năm Ất Sửu «18/12/1985 ».

13)        Chung Ju-Yung người Sáng Lập Tập đoàn Hyundai Nam Hàn tuổi Ất Măo « 25/11/1915 » mất vào Hạn Vân Hớn 87t +Tam Tai năm Tân Tỵ « 21/3/2001 ».

14)        Giang Thanh (vợ Mao Trạch Đông) tuổi Ất Măo 1915 chết vào Hạn Thái Bạch 76t+Tam Tai năm Tân Mùi 1991.

15)        Nữ Tổng Thống Kosovo nhiệm kỳ « 2011-2016  » tuổi Ất Măo « 20/4/1975 ».

16)        Thủ Tướng Bỉ Charles Michel nhiệm kỳ từ năm 2014 tuổi Ất Măo « 21/12/1975 ».

17)        Danh Thủ Foot Ball David Beckham tuổi Ất Măo « 2/5/1975 ».

18)        Nữ Tài Tử Anglelien Jolie tuổi Ất Măo « 4/6/1975» được vinh danh là 1 trong 100 Phụ Nữ ảnh hưởng nhất trong Thế Kỷ 21.

19)       ****Luật Sư Nguyễn thị Thúy Viện Trưởng Viện Đại Học Cộng Đồng Foothill College CA ;  Danh Thủ Golf Tiger Woods, Blogger Nguyễn Lân Thắng, Nữ Ca sĩ Mỹ Linh đều có tuổi Ất Măo 1975.

20)        Ông Dean Trần thuộc Đảng Cộng Ḥa tuổi Ất Măo 1975 là người Mỹ gốc Việt thứ 2 đắc cử Thượng Nghị Sĩ Tiểu Bang Massachusetts năm 2017.

21)       ** Nữ MC Thúy Vũ tuổi Ất Măo1975 được vinh danh là người Dẫn Chương Tŕnh và Phóng Viên xuất sắc nhất của Truyền H́nh Mỹ trên Hệ Thống CBS + Nữ MC Betty Nguyễn tuổi Ất Măo 1975 Nữ Phóng Viên Truyền H́nh của CNN năm 2008 từng được Vinh Danh là 1 trong 10 người dẫn Chương Tŕnh « HOT » nhất trên Tạp Chí Maxim .

22)       Thủ Tướng xứ Armenia đắc cử ngày 8/10/2018 tuổi Ất Măo « 1/6/1975 ».

 

 Dịch Lư : Tuổi Ất Măo (Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc Quẻ Lôi Vi CHẤN (hay Thuần Chấn) : Quẻ Ngoại Lôi là sấm sét, Quẻ Nội Chấn cũng là sấm sét, c̣n có nghĩa là Động (chấn động như Sấm nổ vang, thanh thế mạnh).

 H́nh Ảnh cuả Quẻ : Sấm ở trên và Sấm cũng ở dưới, ư nghĩa là sự biến động. Lời Khuyên : Cần phải kiểm soát lại đời sống, giữ ǵn kỷ luật, tuy bị sấm sét, nhưng cần giữ ḷng b́nh tĩnh thanh thản, th́ vẫn được yên vui. Hăy làm chủ bản thân, giữ vững ư chí, đừng để những biến động nhất thời gây xáo trộn tinh thần, như vậy nguy hiểm.

 

3)    Tuổi Ất Măo 45t (sinh từ 11/2/1975 đến 30/1/1976)

 

a)    Nam Mạng45t : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc sinh xuất với Thủy Mệnh, cùng hành với Can Ất và Chi Măo có cùng hành Mộc : tốt trong cả năm, nhất là ở đầu và giữa năm. Mộc Đức là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín, vượng nhất là tháng Chạp !. Hạn tính từ tháng sinh trong năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Dậu (Kim hợp Mệnh, khắc nhập với Can Chi : trung b́nh về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Mộc của Tuổi đóng tại Thế Kim »+Vận Tuế Phá), Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế +Lộc Tồn ») cùng có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thanh Long, Tướng Ấn + Hạn Mộc Đức cùng năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh cũng dễ đem đến hanh thông cho mưu sự và công việc, cũng như thuận lợi về Tài Lộc (trong các tháng tốt) ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Đầu Tư, Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp Hạn tốt cùng nhiều Sao tốt, nhưng cũng xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Phục Binh, Tuần, Triệt, Tang Môn, Phi Liêm, Tuế Phá, Thiên Hư, Phá Toái, Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang Mă Lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng dễ đem đến khó khăn trở ngại và rủi ro tật bệnh ở các tháng Kị (1, 3, 4, 9, 11) về các mặt :  

- Công Việc và Giao tiếp : Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Hợi nằm trong Tam Hợp tốt của 2 Ṿng Thái Tuế và Ṿng Lộc Tồn lại thêm Hạn Mộc Đức nên rất tốt cho các Bạn có Tam Giác Mệnh THÂN trùng với Tam Giác (Hợi, Măo, Mùi). Tuy nhiên dù Tiểu Vận tốt nhưng với Long Phượng gặp Triệt, Khôi Việt+ Tuần, Tướng Ấn gặp Phục Binh cũng nên lưu ư đến chức vụ, cẩn thận khi Đầu Tư và Khuếch Trương Hoạt Động ở các tháng Kị !. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh căi, không nên phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng (Phá Hư) do ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân !.

- Sức khỏe : Bệnh Phù với Thiếu Dương gặp Ḱnh, Quan Phủ, Thiếu Âm ngộ Triệt, Đà La : nên lưu ư đến Tim Mạch, Mắt với những ai đă có sẵn mầm bệnh trong các tháng (1, 3) nên đi kiểm tra, nếu có dấu hiệu bất ổn – kể cả vấn đề Tiêu Hóa, Bài Tiết (dễ có vấn đề với Lứa Tuổi có Mộc vượng).

- Di Chuyển : Mă + Tang, Phục Binh hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu : lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng, di chuyển xa trong các tháng (1, 3, 4 ) - cần lưu ư nhất là những ai họat động bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong hăng Xưởng !!.

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm  tuy nắng đẹp, rất thuận lợi cho các Bạn độc thân, nhưng cũng dễ có bóng Mây ở các tháng « 1, 3, 5, 11 »  (Đào Hồng Hỉ + Tuần, Triệt, Ḱnh Đà Tang + Ḱnh Đà Tang lưu). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

 Đặc biệt đối với những Qúy Bạn sinh vào tháng (1, 3) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi lại càng phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong tiểu vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư, hao tán và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện đó không những là 1 trong những cách giải hạn về rủi ro và tật bệnh của Cổ Nhân (của đi thay người) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Vi CHẤN.

 

Phong Thủy : Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc (Sinh Khí : tài lộc), Đông Bắc (Diên Niên : tuổi Thọ), Tây Nam (Thiên Y : sức khỏe) và Tây (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là hướng Đông (Tuyệt Mệnh).

-          Bàn làm việc : ngồi nh́n về Tây Bắc, Đông Bắc và Tây.

-         Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập hướng Tây Nam (hướng tốt về Sức Khỏe của tuổi). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Kỷ Hợi 2019, Ngũ Ḥang nhập hướng Đông Bắc (Hướng tốt về Tuổi Thọ : độ xấu tăng cao !). Để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc !.

 

b)    Nữ Mạng 45t : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy cùng hành với Thủy Mệnh, sinh nhập với hành Mộc của Can Ất và Chi Măo : tốt cùng xấu rải đều, nhất là ở đầu và giữa năm. Thủy Diệu đối với Nữ Mạng, Hung nhiều hơn Cát. Dễ bị tai oan, mưu sự và công việc thành bại không đều. Bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tai, Thận và Khí Huyết. Nên lưu ư đến 2 tháng Kị của Thủy Diệu (4, 8 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (1, 3 âl). Độ xấu của Thủy Diệu tác động vào Chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tng sinh của năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

 Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng ở Cung Tỵ (Hỏa khắc xuất Mệnh, sinh xuất Can và Chi : tốt về Địa Lợi và trung b́nh về Thiên Thời « Thế Mộc của Tuổi đóng vào Thế Kim+Vận Tuế Phá »). Các Bộ Sao tốt trong Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời  « Vận Thái Tuế + Lộc Tồn ») : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Thanh Long, Tướng Ấn + Năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh cũng dễ đem lại hanh thông và tài lộc cho mưu sự và công việc (ở các tháng tốt) trong các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Địa Ốc, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưnggặp Hạn Thủy Diệu hợp Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Phục Binh, Tuần, Triệt, Tang Môn, Phi Liêm, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Bệnh Phù, Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng dễ rủi ro, trở ngại và bệnh tật có thể xảy ra trong các tháng kị (1, 3, 4, 5, 7, 11) về các mặt :

- Công Việc và Giao Tiếp : Hạn Thủy Diệu với Tướng + Triệt, Khôi + Tuần, Việt + Kiếp Sát cũng nên lưu ư chức vụ và tiền bạc trong các tháng Kị. Dù Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận nằm trong 2 Tam Hợp tốt của 2 Ṿng Thái Tuế và Ṿng Lộc Tồn cũng nên thận trọng khi Đầu Tư và Khuếch Trương Họat Động. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh do ganh ghét, đố kị của Tiểu Nhân (Phục Binh) và dù có nhiều bất đồng ! (Tuế Phá). Với Qúy Bạn sinh vào cuối năm nên nhớ và thận trọng v́ c̣n Hạn Thái Bạch 44t !.

- Sức khoẻ : Hạn Thủy Diệu với Bệnh Phù cũng nên quan tâm đến Tai, Thận và Khí Huyết, nhất là đối với những ai đă có sẵn mầm bệnh !. Nên đi kiểm tra, nếu thấy có dấu hiệu bất ổn. Kể cả vấn đề Tiêu Hóa (dễ gặp với Lứa Tuổi có Mộc vượng!) .

- Di chuyển : Cẩn thận khi Di chuyển xa (Mă + Tang, Cô Qủa, Phục Binh) lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng (1, 3, 5), nhất là những ai họat động cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng Xưởng !!.

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu trời T́nh Cảm  tuy nắng đẹp - lợi cho 1 số bạn c̣n độc thân – nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt trong các tháng (1, 3, 5, 11) Đào Hồng Hỉ + Tuần, Triệt, Tang + Ḱnh Đà Tang lưu. Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

  Nhất là những Qúy Bạn sinh vào tháng (3, 9) với giờ sinh (Tí, Ngọ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi, lại càng phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và bệnh tật bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện, đó không những là 1 cách giải Hạn Thủy Diệu của Cổ Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này. Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Vi CHẤN như Nam mạng.

 

Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam (Sinh Khí : tài lộc), Tây (Diên Niên : tuổi Thọ), Tây Bắc (Thiên Y : sức khỏe) và Đông Bắc (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam (tuyệt mệnh).

-         Bàn làm việc : ngồi nh́n  về Tây Nam, Tây, Tây Bắc.

-         Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây (tùy thuộc vào vị trí của pḥng ngủ).

Trong Vận 8 (2004-2023) Ngũ Hoàng (đem đến rủi ro, tật bệnh) nhập góc Đông Bắc (hướng tốt về Giao Dịch của tuổi). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang lại nhập hướng Đông Bắc (độ xấu về Giao Dịch càng tăng cao !). Để hóa giải thêm, trong năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới Đệm Nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc!.

 

Ất Măo hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Ất Mùi, Đinh Mùi, Qúy Mùi, Tân Hợi, Qúy Hợi, Kỷ Hợi, Qúy Măo, Tân Măo, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Kỷ Dậu, Đinh Dậu, hành Thổ, hành Hỏa và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Canh, Tân.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với màu Xám, Đen, Trắng, Ngà. Kị  màu Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt sự khắc kị.

 

 

II)  Đinh Măo 33 tuổi (sinh từ 29/1/1987 đến 16/2/1988 - Lô Trung Hỏa : Lửa trong Ḷ).

 

1)    Tính Chất chung Nam Nữ :

 

Đinh Măo với Nạp Âm hành Hỏa do Can Đinh (Hỏa) ghép với Chi Măo (Mộc), Mộc sinh nhập Hỏa = Chi sinh Can, Nạp Âm và Can, Chi lại tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi, với đa số - cuộc đời được gặp nhiều may mắn, ít trở ngại từ Tiền Vận cho đến Hậu Vận. Dù trong năm Xung tháng Hạn có gặp khó khăn trở ngại, cũng dễ gặp Qúy Nhân giúp đỡ để vượt qua dễ dàng. Hỏa tính chứa nhiều trong Tuổi ; các bộ phận như Tim Mạch, Mắt, ruột, miệng lưỡi thuộc Hỏa dễ bị suy yếu khi lớn tuổi, nếu không có chất Thủy kềm chế - nên lưu ư từ thời Trẻ - về Già đỡ bận tâm !.

 Tuy là tuổi Âm, nhưng v́ hỏa vượng nên tính t́nh cương cường, hơi nóng nảy. Phần lớn Đinh Măo là mẫu người đạo đức, nhân đạo, có lễ nghĩa, đầy nhân cách. Từ thời trẻ đă mang tính trượng phu, nghĩa hiệp, có tham vọng lớn lao để giúp Đời giúp người. V́ qúa nhiều nhiệt t́nh, nếu không tự kềm chế, đôi người có thể mất phương hướng và bỏ lỡ nhiều cơ hội làm nên Sự Nghiệp. Sinh vào mùa Xuân hay mùa Hạ th́ thuận lợi, mùa Đông hơi vất vả. Nếu Mệnh Thân đóng tại Dần, Măo thủa trẻ vất vả, nhưng Trung Vận phát phú và làm nên. Lứa Tuổi Đinh có sao Cự Môn đi liền với Hóa Kỵ, nếu rơi vào Mệnh Thân thường gây nhiều ngộ nhận, bị ghen ghét, đố kị - nếu thêm Hung Tinh dễ bị vấn đề Tiêu Hóa hay rủi ro Sông Nước. Nếu Mệnh Thân đóng tại Tam Hợp (Hợi Măo Mùi) + Cục Mộc hay Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) + Cục Hỏa với Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt trong Tam Giác « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không bị đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công có Danh Vọng và địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề.

 

2)    Các Nhân Vật Tuổi Đinh Măo (1807, 1867, 1927, 1987)

 

1)    Vua Thiệu Trị Hoàng Đế thứ 3e triều Nguyễn tuổi Đinh Măo « 16/6/1807 » băng hà năm Đinh Mùi « 4/11/1847 » khi vận số đi vào Hạn Thái Bạch 40t+Tam Tai +Ḱnh Đà.

2)     Nhà Cách Mạng+Đại Văn Hào Phan Bội Châu tuổi Đinh Măo « 26/12/1867 » mất vào Năm Tuổi 73+Hạn La Hầu+Triệt năm Canh Th́n « 29/10/1940 ».

3)     Kiến Trúc Sư Ngô Viết Thụ, Khôi Nguyên La Mă tác giả Đồ Án Dinh Độc Lập VNCH tuổi Đinh Măo « 17/9/1927 » mất vào Năm Tuổi 73+Hạn La Hầu năm Canh Th́n « 3/9/2000 ».

4)     Tổng Thống thứ 4e Đệ Tam Cộng Ḥa Pháp Jules Grévy nhiệm kỳ « 1879-1887 » tuổi Đinh Măo « 15/8/1807 » mất vào Năm Tuổi 85+Hạn Thái Bạch +Ḱnh Đà năm Tân Măo « 9/9/1891 ».

5)     Nữ Bác Học Pháp gốc Ba Lan Marie Curie, người Nữ đầu tiên đọat giải Nobel Hóa Học năm 1911 tuổi Đinh Măo « 7/11/1867 » mất vào Hạn Thổ Tú 68t năm Giáp Tuất « 4/7/1934 », trước đó năm 1903 đọat Giải Nobel Vật Lư cùng Chồng Pierre Curie, tuổi Kỷ Mùi « 15/5/1859 » mất vào Hạn La Hầu 46t+Ḱnh Đà năm Bính Ngọ « 19/4/1906 ».

6)    Văn Hào ANH John Galsworthy tuổi Đinh Măo « 14/8/1867 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1932 mất vào Hạn Thổ Tú 65t+Ḱnh Đà năm Qúy Dậu « 31/1/1933 ».

7)     Khoa Học Gia Mỹ Marshall Nirenberg tuổi Đinh Măo « 10/4/1927 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1968 mất vào Hạn La Hầu 82t + Ḱnh Đà năm Kỷ Dậu 1969.

8)     Văn Hào Ư Luigi Pirandello tuổi Đinh Măo « 28/6/1867 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1934 mất vào Hạn Kế Đô 70t năm Bính Tư « 10/12/1936 ».

9)     Quốc Vương Thái Lan Bhumibol Adulyadej tuổi Đinh Măo « 5/12/1927 » chết năm Bính Thân « 3/10/2016 » : Hạn Kế Đô 88t.

10)          Luật Sư Vương Văn Bắc Ngọai Trưởng VNCH tuổi Đinh Măo « 5/6/1927 » chết năm Tân Măo « 20/6/ 2011 » : Năm Tuổi 85t + Hạn Thái Bạch + Ḱnh Đà.

11)           Thiếu Tướng Nguyễn Khoa Nam tuổi Đinh Măo 1927 tuẫn tiết năm Ất Măo 1975 :  Năm Tuổi 49t + Hạn Thái Bạch+Ḱnh Đà.

12)          Văn Hào Colombia Gabriel Garcia Marquez tuổi Đinh Măo « 6/3/1927 » đọat Giải Nobel Văn Học 1982 mất v́ ung thư máu tại Mexico năm Giáp Ngọ « 17/4/2014 » : Hạn Kế Đô 88t+Tam Tai.

13)          Khoa Học Gia Thụy Sĩ Karl Alexander Muller tuổi Đinh Măo « 20/4/1927 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1987.

14)          Khoa Học Gia Mỹ Martin Lewis Perl tuổi Đinh Măo « 24/3/1927» đọat Giải Nobel Vật Lư năm 1995 mất vào Hạn Kế Đô 88t+Tam Tai năm Giáp Ngọ « 30/9/2014 ».

15)         Khoa Học Gia Mỹ gốc Hung George A.Olad tuổi Đinh Măo « 22/5/1927» đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1994 mất vào Hạn La Hầu 91t+Ḱnh Đà năm Đinh Dậu « 8/3/2017 ».

16)          Khoa Học Gia Mỹ Frank Sherwood Rowland tuổi Đinh Măo « 28/6/1927 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1995 mất vào Năm Tuổi 85t+Hạn Thái Bạch năm Nhâm Th́n « 10/3/2012 ».

17)           Nhà Văn Mai Thảo chủ biên Tạp Chí Sáng Tạo tuổi Đinh Măo « 8/6/1927» mất năm Đinh Sửu « 10/1/1998 » : Hạn Mộc Đức+Ḱnh Đà.

18)          Nhạc Sĩ Tô Hải tuổi Đinh Măo « 24/9/1927 » nổi danh với Bản Nhạc Nụ cười Sơn Cước vào Đảng CS năm 1949, từ bỏ Đảng năm 2014- với thời kỳ này - nổi danh với Hồi Kư « Hồi Kư của một thằng Hèn » mất năm Mậu Tuất « 11/8/2018 » khi Vận Số đi vào Hạn La Hầu 91t+Ḱnh Đà.

19)         *** Các Danh thủ Tennis : Novak Djokovic, Ana Ivanovic, Maria Sharapova +* Danh Thủ Foot ball Loe Messi +* Nữ Phi Công Việt đầu tiên AirBus 321 Trần TRANG NHUNG, *Nữ Phi Công Huỳnh Lư PHƯƠNG DUNG đều có tuổi Đinh Măo 1987.

20)          *Lê Hoàng Uyên VY tuổi Đinh Măo 1987, Phó Giám Đốc Điều Hành VinEcom, công ty hoạt động trong Lănh Vực Thương Mại Điện Tử là 1 trong 7 người Việt lọt vào TOP 30 gương mặt được coi là nổi bật nhất Châu Á do Forbes chọn năm 2016 .

 

  Dịch Lư : Tuổi Đinh Măo (Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc Quẻ Hỏa Lôi PHỆ HẠP : Quẻ Ngoại Hỏa (hay Ly là Lửa), Quẻ Nội Lôi (hay Chấn là Sấm sét), Phệ Hạp : Phệ là cắn, từ bỏ, Hạp là hợp.

 H́nh Ảnh của Quẻ : ánh lửa trên sấm sét là h́nh ảnh cắt đứt để mà hợp lại – c̣n có ư nghĩa là sự trừng phạt, sự tiêu diệt một chướng ngại để đi đến ḥa hợp ; sự lọai bỏ những ǵ bất lợi, dùng quyền hành để trừng trị, để cứu văn sự việc phải dùng Pháp Luật ; sự ḥa giải.

   Lời Khuyên : không nên thờ ơ và xem thường các chướng ngại. Phải có biện pháp để chống lại một cách rơ ràng, đúng đắn và mau chóng v́ lợi ích của Tập Thể, Cộng Đồng, như thế mới đi đến sự ổn định. Nhưng luật pháp phải công minh th́ trật tự mới có thể duy tŕ. Phải tiêu trừ nguyên nhân gây bất măn. Dùng luật pháp để soi sáng sự công minh. Người Quân Tử nên giữ sự cẩn mật và thận trọng trong mọi công việc. Hăy làm mọi cách để bất măn đừng sảy ra. Tránh sự nghiêm khắc qúa đáng, hăy tha thứ và hàn gắn với người phạm lỗi với điều kiện họ tỏ ra hối lỗi. Về mặt T́nh Cảm, điều mà ḿnh hiểu được chỉ là mặt nạ phía bên ng̣ai. Đừng qúa ảo tưởng. Hăy thận trọng với các thói quen, sự ích kỷ, ư muốn chiếm hữu.

 

3)    Tuổi Đinh Măo 33t (sinh từ 29/1/1987 đến 16/2/1988)

 

a)    Nam Mạng 33t : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa cùng hành với Hoả Mệnh và Can Đinh (Hỏa), sinh xuất với Chi Măo (Mộc) : tốt xấu đều tăng cao ở đầu và cuối năm. Vân Hớn tính nết ngang tàng nóng nảy, không lựa lời ăn nói dễ gây xích mích, mua thù chuốc óan, nặng có thể lôi nhau ra Toà !. Bất lợi cho những ai đă có Vấn Đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu, mất ngủ, tinh thần giao động, ḷng không ổn định. Không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều Giờ !. Mỗi khi thấy ḷng bất an, nên t́m cách Du Ngoạn ngắn ngày hay t́m nơi thoáng mát để di dưỡng Tinh Thần !. Nên lưu ư đến 2 tháng Kị của Vân Hớn (2, 8 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (4, 6 âl). Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư  2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

 Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Dậu (Kim khắc xuất Mệnh và Can, khắc nhập Chi : trung b́nh về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Mộc của Tuổi đóng ở Thế Kim+Vận Tuế Phá ») và Lưu Thái Tuế tại Cung Hợi (Thủy khắc nhập Mệnh và Can, hợp Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế ») + Tuần có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Thiên Phúc, Văn Tinh, Thiên Trù, Đường Phù + năm Hạn hành Mộc hợp Tuổi + Can, Chi cũng đem lại (ở các tháng tốt) nhiều dấu hiệu hanh thông, thăng tiến về Tài Lộc cũng như công việc trong các nghiệp vụ về Lănh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao Tốt, nhưng gặp Hạn Vân Hớn lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Phá Toái, Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên lưu ư về rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị (2, 4, 6, 8, 11) về các mặt :

- Công việc và Giao tiếp : Tiểu Vận Tuế Phá + Hạn Vân Hớn với Khôi Việt + Ḱnh Đà, Thái Tuế, Tướng Ấn + Triệt cũng nên lưu ư chức vụ và tiền bạc trong các tháng Kị. Trong giao tiếp, tránh nổi nóng và tranh luận cùng phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng « Phá Hư » không vừa ư do đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân !. Đối với các Bạn sinh vào cuối năm vẫn c̣n Hạn Thái Dương tốt của năm vừa qua, nếu Mệnh THÂN đóng tại Tam Giác (Hợi Măo Mùi) được hưởng Ṿng Thái Tuế sẽ được hanh thông ở nửa năm đầu !.

-  Sức khỏe : Hạn Vân Hớn với Bệnh Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm + Hỏa vượng : nên lưu ư về Tim Mạch, Mắt - kể cả Tiêu Hóa, nhất là đối với những ai đă có mầm bệnh - nên đi kiểm tra, nếu thấy dấu hiệu bất ổn trong các tháng (2, 4, 6, 8).

Di Chuyển : Mă + Tang, Đà hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu – nên lưu ư xe cộ khi Di Chuyển, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng, việc làm bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng Xưởng !!.

-  T́nh Cảm và Gia Đạo : Bầu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp - lợi cho các Bạn độc thân - nhiều gặp gỡ, nhưng cũng dễ có Cơn Giông trong các tháng (5, 11) v́  Hạn Vân Hớn : Đào Hồng + Phục Binh, Kiếp Sát, dễ xích mích và phiền muộn (Tang + Tang lưu) – không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm ! .

  Đặc biệt đối với những Bạn sinh vào tháng (1, 3 âl) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư, hao tán và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện (Song Hao)– đó không những là 1 cách Giải Hạn Vân Hớn của Cổ Nhân (của đi thay người), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Cũng nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Lôi PHỆ HẠP trong hành động.

 

Phong Thủy : Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc (Sinh Khí : tài lộc), Đông (Diên Niên : tuổi Thọ), Nam (Thiên Y : sức khỏe) và Đông Nam (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là Đông Bắc (tuyệt mệnh).

-         Bàn làm việc : ngồi nh́n về Bắc, Nam, Đông và Đông Nam.

-         Giường ngủ : đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập góc Tây Nam (Ngũ Qủy : xấu ít may mắn - dễ rủi ro và tật bệnh !). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Tiểu Vận năm Kỷ Hợi 2019 Ngũ Hoàng chiếu vào hướng Đông Bắc (Hướng Tuyệt Mệnh : độ xấu tăng cao !), để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc!.

 

b)    Nữ Mạng 33t : Hạn La Hầu thuộc Mộc sinh nhập với Hỏa Mệnh và Can Đinh (Hỏa), cùng hành với Chi Măo (Mộc) : xấu nhiều ở đầu và cuối năm. Hạn La Hầu đối với Nữ Mạng tuy không độc nhiều như với Nam Mạng, nhưng Phần Hung cũng chủ về ưu sầu, tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng kị của La Hầu (1, 7 âl) và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi (4, 6 âl). Độ xấu của La Hầu tác động vào chính Ḿnh hay vào các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tuỳ thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tuần đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc nhập Mệnh và Can, nhưng hợp Chi : Vận Thái Tuế) đó là Cung Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận tuy có gây chút khó khăn trở ngại cho mưu sự và công việc, nhưng có lợi làm giảm độ rủi ro và tật bệnh do Hạn La Hầu, nếu gặp !. Tiểu Vận đóng tại Cung Tỵ (Hỏa hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và trung b́nh về Thiên Thời « Thế Mộc của Tuổi đóng ở Thế Kim+Vận Tuế Phá ») cùng Lưu Thái Tuế có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Văn Tinh, Thiên Phúc, Thiên Trù, Đường Phù + Năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh và Can Chi cũng dễ đem đến hanh thông, tiền bạc và thuận lợi cho mưu sự và công việc (ở các tháng tốt) trong các Lănh Vực : Văn Học Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp nhiều Sao Tốt, nhưng gặp Hạn La Hầu hợp Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Cô Quả, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng đề pḥng rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị (1, 3, 4, 6, 8, 11) về các mặt :

- Công Việc và Giao Tiếp : Tiểu Vận Tuế Phá + Hạn La Hầu hợp Mệnh với Thái Tuế ngộ Triệt, Tướng Ấn, Khôi + Tuần, Việt, Phá Toái, Tang Môn : cũng nên cẩn thận nhiều đến chức vụ, tiền bạc. Không nên Đầu Tư và khuếch trương Họat Động. Nên mềm mỏng trong Giao Tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư) dù có gặp nhiều bất đồng hay do đố kị, ganh ghét của Tiểu Nhân !.

 - Sức khỏe : Hạn La Hầu với Bệnh Phù + Thiếu Âm, Thiếu Dương gặp Phục Binh nên lưu ư về Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết, nhất là với những ai đă có mầm bệnh, nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn.

- Di chuyển : Hạn chế Di chuyển xa (Mă + Đà, Quan Phủ, Tang hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu: trong các tháng Kị « 4, 6 » cẩn thận xe cộ, vật nhọn - tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng, nhất là những ai có việc làm bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng Xưởng !!).

- T́nh Cảm Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, cũng thuận lợi cho các Bạn c̣n độc thân, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt trong Gia Đạo (Hạn La Hầu với Đào Hồng + Phục Binh, Cô Qủa) và phiền muộn (Tang Môn +Tang lưu). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

  Đặc biệt đối với những Bạn sinh vào tháng (3, 9 âl) với giờ sinh (Tí, Ngọ) và Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi lại càng phải cảnh giác hơn v́ Thiên H́nh, Không Kiếp  cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư, tật bệnh và hao tán bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên hao tán bằng cách làm nhiều việc Thiện  – đó không những là cách Hóa Giải Hạn La Hầu của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là 1 cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !!!. Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Lôi PHỆ HẠP như Nam mạng.

 

Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 hướng tốt – Đông Bắc (Sinh Khí : tài lộc), Tây Bắc (Diên Niên : tuổi Thọ), Tây (Thiên Y : sức khỏe) và Tây Nam (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc (tuyệt mệnh).

-         Bàn làm việc : ngồi nh́n về Đông Bắc, Tây, Tây Nam và Tây Bắc.

-         Giường Ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

Trong Vận 8 (2004 - 2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập góc Đông Bắc (hướng tốt nhất của tuổi). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Tiểu Vận năm Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang lại chiếu vào hướng Đông Bắc (độ xấu về mọi mặt càng tăng cao !), để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu chuổi Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc.

 

Đinh Măo hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Qúy Mùi, Kỷ Mùi, Tân Mùi, Kỷ Hợi, Ất Hợi, Đinh Hợi, Tân Măo, Kỷ Măo, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Qúy Dậu, Ất Dậu, hành Thủy, hành Kim và các tuổi mạng Thủy mạng Kim mang hàng Can Nhâm, Qúy.

Màu sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xanh, Đỏ, Hồng. Kị với màu Xám, Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.

 

 

III) Kỷ Măo (Thành Đầu Thổ : Đất trên Thành ).

 

    a)    Kỷ Măo 21 tuổi  (sinh từ 16 / 2 / 1999 đến 4 / 2 / 2000).

   b)    Kỷ Măo 81 tuổi  (sinh từ 19 / 2 / 1939 đến 7 / 2 /1940).

 

1)    Tính Chất chung Nam Nữ :

 

  Kỷ Măo với Nạp Âm hành Thổ do Can Kỷ (Thổ) ghép với Chi Măo (Mộc), Mộc khắc nhập Thổ = Chi khắc Can, thuộc lứa tuổi đời nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận, Trung Vận đỡ hơn. Về Hậu Vận càng khá hơn, được an nhàn và thanh thản hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm cùng Nghị Lực phấn đấu của Bản Thân vươn lên từ Trung Vận - vượt qua khó khăn để xây dựng Sự Nghiệp. Sinh vào mùa Hạ và các Tuần Lễ giao mùa th́ thuận lợi hơn sinh ở các mùa khác.

   Kỷ Măo có nhiều Thổ tính trong tuổi, càng về già nếu thiếu chất Mộc chế ngự, các bộ phận tiêu hóa (dạ dầy, mật) dễ có vấn đề, nên lưu ư từ thời trẻ.

   Kỷ Măo có đầy đủ tính chất của Can Kỷ : ngay thẳng, mẫu mực, phúc hậu, trọng tín nghĩa. Chi Măo : nhanh nhẹn, khôn ngoan (cầm tinh con Mèo, Thỏ), có niềm tin vững chắc, một khi đă quyết điều ǵ th́ phải thực hiện cho bằng được ít khi chịu bỏ ngang. Thích đời sống tự lập, không ưa lệ thuộc vào người khác. Kỷ Măo Nam có nhiều Âm tính : hành động bao dung, vị tha, khiêm nhường thành thật, trọng nghĩa khinh tài, hết ḷng v́ bạn hữu. Nữ th́ đôn hậu, đoan trang ḥa nhă, hiếu khách cũng hết ḷng v́ bè bạn. Nếu Mệnh Thân đóng tại Thân Dậu th́ vất vả thủa thiếu thời, sau khi lập gia đ́nh trở nên giàu có. Đóng tại Ngọ + Cục Hỏa : nổi danh và giàu có - tại Tam Hợp (Hợi Măo Mùi) + Cục Mộc tuy không hưởng được ṿng Lộc Tồn chính vị, nhưng nếu có Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh xa lánh Hung Sát Tinh và đặc biệt trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không bị đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề.

 

2)    Các Nhân Vật Tuổi Kỷ Măo (1879, 1939, 1999)

 

  1) Vua Thành Thái, vị Hoàng Đế thứ 10e của triều Nguyễn tuổi Kỷ Măo « 14/3/1879 » băng hà năm Giáp Ngọ « 24/3/1954 » khi vận số đi vào Hạn Thái Bạch 76t +Tam Tai + Ḱnh Đà.

  2) Nhà Bác Học Thiên Tài Albert Einstein tuổi Kỷ Măo « 14/3/1879 » sinh tại Đức, nhiều Quốc Tịch « Đức, Áo, Thụy Sĩ, Mỹ  » được Giải Nobel năm 1921 chết tại Mỹ v́ vỡ động mạch năm Ất Mùi « 18/4/1955 » khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 76t+Tam Tai + Ḱnh Đà.

 3) Danh Tướng Mỹ Marc Arthur tuổi Kỷ Măo « 26/1/1880 » chết năm Giáp Th́n « 5/4/1964 » : Hạn Thái Bạch 85t.

 4) Léon Trosky nhà Đại Cách Mạng Nga tuổi Kỷ Măo « 26/10/1879 » bị Staline sai người giết bằng búa năm Canh Th́n « 20/8/1940 » khi Vận Số đi vào Năm Tuổi 61t+Hạn Kế Đô+Ḱnh Đà.

 5) Tổng Thống Cộng Ḥa Liên Bang Đức, Joachim Gauck nhiệm kỳ « 2012-2017 » tuổi Kỷ Măo « 24/1/1940 ».

 6)  Tổng Thống Cộng Ḥa Romania, Constantinescu nhiệm kỳ « 1996 - 2000 » tuổi Kỷ Măo « 19/11/1939 ».

7) Tổng Thống Israel, Reuven Rivlin đắc cử ngày 10/6/2014 tuổi Kỷ Măo « 9/9/1939 ».

8) Khoa Học Gia Mỹ Peyton Rous tuổi Kỷ Măo « 5/10/1879 » đoạt Giải Nobel Y Khoa năm 1966 mất vào Hạn La Hầu 91t năm Canh Tuất « 16/2/1970 ».

9) Khoa Học Gia Mỹ Harold Varmus tuổi Kỷ Măo «18/12/1939 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1989.

10) Thi Hào Ái Nhĩ Lan Seamus Heaney tuổi Kỷ Măo « 13/3/1939 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1995 mất vào Hạn Thủy Diệu 75t +Tam Tai + Ḱnh Đà năm Qúy Tỵ « 30/8/2013 ».

11)  GsTs Mỹ Daniel C.Tsui gốc Tàu tuổi Kỷ Măo « 28/2/1939 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1998.

12) Khoa Học Gia Mỹ gốc Canada tuổi Kỷ Măo « 7/5/1939 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1989.

13) Khoa Học Gia Mỹ Leland H. Hartwell tuổi Kỷ Măo « 30/10/1939 » đọat Giải Nobel Y Học năm 2001.

14) Văn Hào Pháp gốc Tàu Gao Xingjian tuổi Kỷ Măo « 4/1/1940 » đoạt Giải Nobel Văn Chương năm 2000.

15)  Nữ Khoa Học Gia Do Thái Ada Yonath gốc Ba Lan tuổi Kỷ Măo « 22/6/1939 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 2009.

16)  ***Nữ Văn Sĩ Nhă Ca, Thi Sĩ Nguyễn Chí Thiện, Nhạc Sĩ Trịnh Công Sơn đều có tuổi Kỷ Măo 1939.

17) Nobel Y Học năm 2014 : Gs John O‘Keefe có quốc tịch Anh +Mỹ tuổi Kỷ Măo 1939.

18) Ts Rupert Neudeck người Đức tuổi Kỷ Măo « 14/5/1939  » ân nhân của người Việt Tỵ Nạn năm 1979 đă thuê Tàu Cap Anamur đầu tiên ra khơi vớt Thuyền Nhân mất vào Hạn Vân Hớn 78t +Triệt năm Bính Thân « 31/5/2016 »).

 

Dịch Lư : Tuổi Kỷ Măo (Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc Quẻ Hỏa Lôi PHỆ HẠP (xem phần Lư Giải chi tiết của Quẻ Dịch nơi tuổi Đinh Măo).

 

3)    Tuổi Kỷ Măo 21t (1999-2000) và Kỷ Măo 81t (1939-1940)

 

a)   Kỷ Măo 21t tuổi (sinh từ 16/2/1999 đến 4/2/2000 - Thành Đầu Thổ  Đất trên Thành).

 

*Nam Mạng 21t  : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy khắc xuất với Thổ Mệnh và Can Kỷ (Thổ), sinh nhập với Chi Măo (Mộc) : tốt xấu cùng tăng cao ở giữa năm, giảm nhẹ ở đầu và cuối năm. Thủy Diệu đối với Nam Mạng Cát nhiều hơn Hung. Mưu Sự và công việc dễ thành ; càng làm ăn xa xứ Công Danh càng rực rỡ !. Bất lợi cho những ai có vấn đề về Tai, Thận nhất là trong 2 tháng kị của Thủy Diệu (4, 8 âl) và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi (4, 6 âl). Độ tốt, xấu của Thủy Diệu tác động vào chính Ḿnh hay các Cung Khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tuần+Triệt đóng tại Tiểu Vận ở Cung Dậu (Kim hợp Mệnh và Can nhưng khắc nhập Chi : tốt về Địa Lợi và trung b́nh về Thiên Thời « Thế Mộc của Tuổi đóng ở Thế Kim +Vận Tuế Phá ») tuy có gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi là giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh do Hạn Thủy Diệu, nếu gặp. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc xuất Mệnh và Can nhưng hợp Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế ») cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Văn Tinh, Đường Phù + Hạn Thủy Diệu cũng rất lợi (trong các tháng tốt) cho sự học hành (dễ dàng xin học bổng, thi cử); kể cả việc làm (mưu sự hanh thông, nghiệp vụ thăng tiến, nhiều bổng lộc) trong các Lănh Vực Văn Học Nghệ Thuật, Truyền Thông, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp nhiều Sao tốt, nhưng gặp năm Hạn hành Mộc khắc nhập Mệnh và Can, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Tang Môn, Phá Toái, Cô Qủa, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă u cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng đến rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng ít thuận lợi ( 3, 4, 6, 7, 8, 11) về các mặt :

- Việc học hành, Thi Cử, việc làm, giao tiếp : Hạn Thủy Diệu tuy tốt + Lưu Thái Tuế ở Vận Thái Tuế, nhưng với Khôi Việt + Tuần Triệt, Phục Binh, Kiếp Sát : lưu ư trong Thi Cử dễ bị nhầm lẫn, trong việc làm, giao tiếp dễ gặp Tiểu Nhân ở các tháng Kị !. Nên mềm mỏng, tránh tranh luận, không nên phản ứng mạnh (Phá Hư) dù có nhiều bất đồng và không vừa ư do ganh ghét và đố kị do Tiểu Nhân!.

- Sức Khoẻ : Hạn Thủy Diệu +Ḱnh Đà, Quan Phủ với những Em có vấn đề Tai, Thận nên lưu ư- kể cả Tiêu Hóa (do Thổ vượng của Lứa Tuổi) - cần đi kiểm tra, nếu thấy dấu hiệu bất ổn !.

- Di chuyển : Di chuyển xa nên thận trọng (Mă + Đà, Tang hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu) - tránh nhảy cao, leo trèo, trượt băng, lưu ư xe cộ, vật nhọn, nhất là trong các tháng (4, 6, 7, 8) với những Em họat động bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm !!.

T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho các Em c̣n độc thân – nhưng cũng dễ có giông băo trong Gia Đạo (Tang Môn với Đào Hồng + Phục Binh+ Ḱnh Đà Tang lưu).

 Đặc biệt với những Em sinh vào tháng (1, 3 âl) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện– đó không những là 1 cách Giải Hạn Thủy Diệu của Cổ Nhân (của đi thay người), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !!. Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Lôi PHỆ HẠP như tuổi Đinh Măo 1987.

 

Phong Thủy : Quẻ Khảm  có 4 hướng tốt : Đông Nam (Sinh Khí : tài lộc), Nam (Diên Niên : tuổi Thọ), Đông (Thiên Y : sức khỏe) và Bắc (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam (tuyệt mệnh).

-         Bàn học : ngồi nh́n về Đông Nam, Nam, Bắc, Đông.

-         Giường ngủ : đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

Nên treo 1 Phong Linh trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 v́ Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập góc Tây Nam (Tuyệt Mệnh : độ xấu tăng cao !) trong Vận 8 (2004 – 2023). Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang chiếu vào hướng Đông Bắc (hướng Ngũ Qủy : nhiều rủi ro ! sức khỏe kém), để hóa giải thêm, trong năm nay, nên để 1 Xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc.

 

**Nữ Mạng 21t :  Hạn Mộc Đức hành Mộc khắc nhập với Thổ Mệnh + Can Kỷ (Thổ), cùng hành Mộc với Chi Măo : độ tốt tăng cao ở giữa năm, giảm nhẹ ở đầu và cuối năm. Mộc Đức là Hạn Lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín ; vượng nhất là tháng Chạp !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Tỵ (Hỏa hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và trung b́nh về Thiên Thời v́ Thế Mộc của Tuổi đóng ở Thế Kim « Vận Tuế Phá ») và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc xuất Mệnh và Can nhưng hợp Chi « Vận Thái Tuế  ») cùng có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Văn Tinh, Đường Phù + Hạn Mộc Đức cũng dễ đem lại nhiều thuận lợi về việc học hành, thi cử, việc làm, kể cả Tài Lộc (trong các tháng tốt) ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Siêu Thị và các ngành nghề Tiếp Cận nhiều với Quần Chúng. Tuy có nhiều Sao tốt, nhưng gặp Năm Hạn hành Mộc khắc nhập Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Cô Quả, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên thận trọng nhiều đến những rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị (3, 4, 6, 7, 11) về các mặt :

 - Việc học hành, thi cử, việc làm, giao tiếp : Hạn Mộc Đức rất tốt với những Em có Tam Giác Mệnh, THÂN trùng với Tam Giác (Hợi Măo Mùi). V́ Tiểu Vận Tuế Phá với Long Phượng gặp Ḱnh, Quan Phủ, Khôi Việt + Tuần Triệt, Phục Binh, Kiếp Sát cũng nên cẩn thận trong Thi Cử, dễ bị nhầm lẫn trong việc học, việc làm ở các tháng Kị !. Trong Giao Tiếp nên mềm mỏng khi đối thọai, tránh tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư) dù có nhiều bất đồng và không vừa ư do đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân !!.

- Sức Khỏe : Tuy gặp Hạn Mộc Đức tốt, nhưng khi Hỏa vượng gặp Ḱnh Đà, Quan Phủ lại thêm với Bệnh Phù + Thiếu Âm, Thiếu Dương gặp Phục Binh - nên lưu tâm đến Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết với những Em nào đă có mầm bệnh, nên đi kiểm tra, nếu có dấu hiệu bất ổn !. Kể cả Tiêu Hóa (dễ có vấn đề của Lứa Tuổi với Thổ vượng !).

- Di chuyển : Thận trọng khi Di Chuyển xa (Mă + Đà, Tang hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng trong các tháng Kị (3, 4, 6, 8), nhất là với những Em họat động bên các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng Xưởng !! .

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp nhưng cũng dễ có Cơn Giông (Tang Môn, Ḱnh Đà, Đào Hồng + Phục Binh, Kiếp Sát hội Ḱnh Đà Tang lưu) - dễ có tin buồn trong gia đạo.

 Nhất là đối vi những Em sinh tháng (3, 9 âl) với giờ sinh (Tí, Ngọ) và nếu 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) của Lá Số Tử Vi đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi, lại càng phải cảnh giác  hơn v́ Thiên H́nh, Không Kiếp (rủi ro, thương tích, hao tán, tật bệnh) hiện diện thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện, đó không những là 1 cách giải Hạn về rủi ro và tật bệnh của Cổ Nhân (của đi thay người) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Lôi PHỆ HẠP như tuổi Đinh Măo.

 

Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam (Sinh Khí : tài lộc), Tây (Diên Niên : tuổi Thọ), Tây Bắc (Thiên Y : sức khỏe) và Đông Bắc (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam (tuyệt mệnh).

-         Bàn học : ngồi nh́n về Tây Nam, Tây và Tây Bắc.

-         Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

Trong Vận 8 (2004 – 2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập góc Đông Bắc (hướng tốt về Giao Dịch). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang lại chiếu vào hướng Đông Bắc (độ xấu về Giao Dịch tăng cao !) - để hóa giải thêm – năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới Đệm nằm của Giường Ngủ ở Góc Đông Bắc.

 

b)   Kỷ Măo 81 tuổi (sinh từ 19/2/1939 đến 7/2/1940 - Thành Đầu Thổ  Đất trên Thành ).

 

***Nam Mạng 81t: Hạn Mộc Đức hành Mộc khắc nhập với Can Kỷ (Thổ) và Thổ Mệnh, cùng hành với Chi Măo (Mộc) : độ tốt tăng cao ở giữa năm; giảm nhẹ ở đầu vào cuối  năm. Mộc Đức là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín, vượng nhất là tháng Chạp. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tuần +Triệt đóng tại Tiểu Vận ở Cung Dậu (Kim hợp Mệnh và Can, nhưng khắc nhập Chi : tốt về Địa Lợi và trung b́nh về Thiên Thời v́ Thế Mộc của Tuổi đóng ở Thế Kim +Vận Tuế Phá) và Lưu Thái Tuế tại Cung Hợi (Thủy khắc xuất Mệnh + Can, hợp Chi : Vận Thái Tuế). Tuần+Triệt tuy có gây chút khó khăn và trở ngại cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp !. Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế cùng có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Đường Phù, Thiên Quan, Văn Tinh + Hạn Mộc Đức cũng dễ đem đến nhiều dấu hiệu thuận lợi (trong các tháng tốt) cho công việc và mưu sự, nhất là giữa Hạ (Lộc Tồn : thời điểm vượng về Tài Lộc) ở các lănh vực Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng (nếu c̣n họat động). Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp năm Hạn hành Mộc khắc Mệnh và Can, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Cô Qủa, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng nhiều đến rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị (3, 4, 6, 7, 9, 11) về các mặt :

- Công Việc và Giao Tiếp : Tuần + Triệt nằm ngay Tiểu Vận thêm Hạn Mộc Đức rất tốt cho những ai năm ngoái đang gặp khó khăn, năm nay rất nhiều cơ hội tốt đến trong Hoạt Động, nhất là có Mệnh THÂN nằm trong Tam Giác (Hợi Măo Mùi). Tuy nhiên phần đông với Tiểu Vận Tuế Phá + Tướng Ấn, Khôi Việt + Tuần Triệt, Phục Binh, Kiếp Sát cũng nên lưu ư đến chức vụ, cẩn thận khi Đầu Tư và Khuếch Trương Hoạt Động (nếu c̣n Hoạt Động !). Trong Giao Tiếp nên mềm mỏng trong đối thoại, tránh tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư), dù có gặp ganh ghét, đố kị và nhiều bất đồng do Tiểu Nhân!.

- Sức Khỏe :  Bệnh Phù + Thiếu Dương, Thiếu Âm dễ có vấn đề về Tim Mạch, Mắt – nên thận trọng đối với những ai đă có mầm bệnh – nên đi kiểm tra nếu có dấu hiệu bất ổn. Kể cả vấn đề Tiêu Hoá (do Thổ vưọng của Tuổi). Nên nhớ Tiểu Vận Tuế Phá+Ḱnh Đà, Quan Phủ theo kinh nghiệm của Cổ Nhân rất ngại khi Hạn đến ở Lứa Tuổi đă cao : cần nhiều cảnh giác về Sức Khỏe và Di Chuyển !.

- Di chuyển : Di chuyển xa cần nhiều thận trọng (Mă + Đà, Tang Môn, Cô Quả  hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă khi di chuyển trong các tháng (3, 4, 6, 7 ). 

- T́nh Cảm Gia Đạo : bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng cũng dễ có bóng Mây (Đào Hồng + Phục Binh, Kiếp Sát ) nên lưu ư ở các tháng « 5, 11 ». Dễ có chuyện buồn trong Gia Đạo (Tang Môn, Ḱnh Đà + Ḱnh Đà Tang lưu)

 Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng (1, 3 âl) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi lại càng phải cảnh giác hơn v́ Thiên H́nh, Không Kiếp (rủi ro, thương tích, tật bệnh, hao tài, rắc rối pháp lư) cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận dễ có nhiều bất trắc khó ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện, đó không những là 1 cách giải Hạn về rủi ro và tật bệnh của Cổ Nhân (của đi thay người), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Lôi PHỆ HẠP như tuổi Đinh Măo 1987.

 

Phong Thủy : Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc (Sinh Khí : tài lộc), Tây Nam (Thiên Y : sức khỏe), Đông Bắc (Diên Niên : tuổi Thọ) và Tây (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông (tuyệt mệnh).

-         Bàn làm việc : ngồi nh́n về Tây Bắc, Tây và Đông Bắc.

-    Giường Ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây (tùy theo vị trí của pḥng ngủ)..

Trong Vận 8 (2004 – 2023) Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập góc Tây Nam (hướng tốt về sức khỏe). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang chiếu vào Hướng Đông Bắc (hướng tốt về Tuổi Thọ :  độ xấu tăng cao!) - để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc !.

 

****Nữ Mạng 81t : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy khắc xuất với Thổ Mệnh Can Kỷ, sinh nhập với Mộc của Chi Măo : độ xấu tăng cao ở giữa năm, giảm nhẹ ở đầu và cuối năm. Thủy Diệu đối với Nữ mạng Hung nhiều hơn Cát. Dễ bị tai oan, mưu sự và công việc thành bại không đều ; bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tai, Thận và Khí Huyết !. Nên lưu ư đến 2 tháng Kị của Thủy Diệu (4, 8 âl) và 2 tháng kị hàng năm của tuổi (4, 6 âl). Độ xấu của Thủy Diệu tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh!. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Tỵ (Hỏa hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và trung b́nh về Thiên Thời v́ Thế Mộc của Tuổi đóng ở Thế Kim « Vận Tuế Phá ») và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc xuất Mệnh và Can, nhưng hợp Chi : Vận Thái Tuế) cùng có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Đường Phù, Thiên Quan, Văn Tinh cũng dễ đem đến nhiều thuận lợi về Danh Lợi cho mưu sự và công việc, nhất là giữa Hạ (Lộc Tồn + Tam Minh : thời điểm vượng về Tài Lộc) ở các Lănh Vực Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Đầu Tư, Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng (nếu c̣n họat động). Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thủy Diệu khắc xuất Mệnh cùng năm Hạn hành Mộc Khắc nhập Mệnh và Can, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Cô Qủa, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên thận trọng về rủi ro bất ngờ và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị  ( 3, 4, 5, 6, 7, 11) về các mặt :

- Công Việc và Giao Tiếp : Tiểu Vận Tuế Phá + Hạn Thủy Diệu với Khôi Việt, Tướng Ấn + Tuần, Triệt, Phục Binh, Kiếp Sát cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc trong các Tháng Kị (nếu c̣n họat động !). Trong giao tiếp nên mềm mỏng khi đối thoại, tránh tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư) dù có gặp nhiều bất đồng do đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân!.

- Sức Khỏe :  Hạn Thủy Diệu + Ḱnh Đà, Quan Phủ với tuổi đă cao nên lưu tâm nhiều đến Tai, Thận, Khí Khuyết với những ai đă có mầm bệnh và cần đi kiểm tra, nếu thấy dấu hiệu bất ổn !. Kể cả vấn đề Tiêu Hóa (do Thổ vượng của Lứa Tuổi). - Di Chuyển : Hạn chế Di chuyển xa (Mă + Đà, Tang, Cô Qủa) lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă  trong các tháng (4,6).

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bàu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt (Hạn Thủy Diệu với Đào Hồng + Phục Binh, Kiếp Sát hội Ḱnh Đà Tang cố định+ lưu). Dễ có phiền muộn trong Gia Đạo (Tang Môn +Tang lưu) ở các tháng (5, 11).

 Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng (3, 9) với giờ sinh (Tí, Ngọ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 cách Hóa Giải Hạn Thủy Diệu của Cổ Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Lôi PHỆ HẠP như tuổi Đinh Măo.

 

 Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam (Sinh khí : tài lộc), Tây Bắc (Thiên Y : sức khỏe), Tây (Diên Niên : tuổi Thọ) và Đông Bắc (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam (tuyệt mệnh).

-         Bàn làm việc : ngồi nh́n về Tây Nam, Tây, Tây Bắc.

-         Giường Ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

 Trong Vận 8 (2004 – 2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập góc Đông Bắc (hướng tốt về Giao Dịch của tuổi). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang lại nhập góc Đông Bắc (độ xấu về Giao Dịch càng tăng cao !), để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ (9 đồng) ở dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở Góc Đông Bắc.

 

Kỷ Măo hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Kỷ Mùi, Tân Mùi, Ất Mùi, Ất Hợi, Đinh Hợi, Tân Hợi, Đinh Măo, Qúy Măo, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Tân Dậu, Ất Dậu và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Giáp, Ất.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị các màu Xanh, nếu dùng màu Xanh, nên xen kẽ Hồng, Đỏ hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.

 

 

IV) Tân Măo 69 tuổi (sinh từ 6/2/1951đến 26/1/1952 - Ṭng Bá Mộc  Gỗ cây Tùng ).

 

1)    Tính Chất chung Nam Nữ :

 

 Tân Măo với Nạp Âm hành Mộc do Can Tân (Kim) ghép với Chi Măo (Mộc), Can khắc nhập Chi = thuộc lứa tuổi đời nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận. Từ Trung Vận đến Hậu Vận cuộc Đời an nhàn và thanh thản hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Nạp Âm và Can cùng sự phấn đấu đầy Nghị Lực vươn lên của bản thân !.

Tân Măo có nhiều Mộc tính trong tuổi, càng lớn tuổi, nếu thiếu chất Kim chế ngự, các bộ phận Tiêu Hóa (Gan, Mật), Mắt dễ có vấn đề khi lớn tuổi – nên lưu ư từ thời Trẻ, về Già đỡ bận tâm !.

  Tân Măo có đầy đủ tính chất của Can Tân : mềm mỏng, trầm lặng, cương nhu tùy lúc và Chi Măo : nhanh nhẹn, qúy phái (cầm tinh con Thỏ, Mèo), khôn ngoan, có niềm tin sắt đá, mỗi khi ḷng đă quyết tâm điều ǵ th́ phải thực hiện đến cùng, ít khi chịu bỏ ngang nửa chừng. Không thích gánh vác chuyện trong nhà, thích đời sống độc thân. Tân Măo thuộc mẫu người ḥa nhă, trầm lặng, ăn nói lịch thiệp nên dễ được ḷng mọi người. Đôi lúc chủ quan nên bảo thủ, biết nhiều lănh vực nhưng không đào sâu nghiên cứu, nên ít khi chuyên ngành. Sinh vào đầu mùa Xuân hay đầu Đông th́ thuận mùa sinh, mùa Hạ vất vả thủa thiếu thời, kể cả Mệnh đóng tại Th́n, Tỵ. Nếu Mệnh Thân đóng tại Tam Hợp (Hợi Măo Mùi) + Cục Mộc hay tại Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) + Cục Kim với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh, đặc biệt trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan  đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công, có danh vọng và địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề .

 

2)    Các Nhân Vật Tuổi Tân Măo (1591, 1831, 1891, 1951)

 

1)    Linh Mục Đắc Lộ « Alexandre de Rhodes », nhà Truyền Giáo Vĩ Đại của Giáo Hội Công Giáo Ḥan Vũ tuổi Tân Măo 1591 - người đă có công phát triển và phổ biến chữ Quốc Ngữ Việt Nam, mất năm Canh Tư 1660 khi Vận Số đi vào Hạn Kế Đô 70t + Ḱnh Đà, ngôi mộ hiện tại ở xứ Iran.

2)     Tổng Thống Mỹ thứ 20e  James A. Garfield tuổi Tân Măo « 19/11/1831» đắc cử ngày « 4/3/1881 » bị ám sát năm Tân Tỵ « 19/9/1881» sau 200 ngày nhậm chức khi Vận Số gặp Hạn Vân Hớn 51t +Tam Tai + Triệt.

3)     Khoa Học Gia ANH James Chadwick tuổi Tân Măo « 20/10/1891 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1935 mất vào Hạn Thổ Tú 83t+Ḱnh Đà năm Giáp Dần « 24/7/1974 ».

4)      Nhà Hóa Học Mỹ John Howard Northrop tuổi Tân Măo « 5/7/1891 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1946 mất vào Năm Tuổi 97t+Hạn Kế Đô năm Đinh Măo « 27/5/1987 ».

5)     Văn Hào Thụy Điển Par Lagerkvist tuổi Tân Măo « 23/5/1891 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1951 mất vào Hạn Thổ Tú 83t+Ḱnh Đà năm Giáp Dần « 11/7/1974 ».

6)      Nữ Văn Hào Thụy Điển Nelly Sachs tuổi Tân Măo « 10/12/1891 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1966 mất vào Hạn Thái Bạch 80t+Ḱnh Đà năm Canh Tuất « 12/5/1970».

7)     Cựu Thủ Tướng Anh Gordon Brown tuổi Tân Măo «  20/2/1951 ».

8)     Cựu Tổng Thống Ai Cập Mohamed Morsi tuổi Tân Măo «  8/8/1951 » đắc cử ở Mùa Xuân Ai Cập 2013 bị đảo chánh năm Giáp Ngọ 2014 khi Vận Số đi vào Hạn La Hầu +Tam Tai + Thiên khắc Địa Xung + Ḱnh Đà.

9)     Doanh Nhân thành đạt Hồ văn Trung Chủ Tịch Tập Đ̣an Đa quốc Gia tuổi Tân Măo 1951.

10)       Tổng Thống Cộng Ḥa Roumania nhiệm kỳ « 2004-2014 » tuổi Tân Măo 1951.

11)      Nữ Tổng Thống xứ Chile, Michelle Bachelet đắc cử 2 nhiệm kỳ : nhiệm kỳ I « 2006-2010 », nhiệm kỳ II «2014-2018 » tuổi Tân Măo « 29/9/1951 » rất được Công Chúng ngưỡng mộ, trở thành nhà Lănh Đạo nổi tiếng khắp Chile, kể cả Khu Vực Nam Mỹ, đă có tên trên Danh Sách 100 Phụ Nữ Quyền Lực nhất Thế Giới do Tạp Chí Forbes bàu chọn trong các năm « 2006-2014».

12)      Nữ Tổng Thống xứ Ireland, Mary McAleese nhiệm kỳ « 1997-2011 » tuổi Tân Măo « 27/6/1951».

13)       Nữ Tổng Thống xứ Serbia, Slavica Dukic Dejanovic tuổi Tân Măo « 4/7/1951» nhiệm chức năm 2014.

14)      Tổng Thống xứ Colombia, Juan Manuel Santos tuổi Tân Măo « 10/8/1951 » đắc cử năm 2010 đoạt Giải Nobel Ḥa B́nh năm 2016, bị tố cáo tham nhũng năm Đinh Dậu 2017 khi vận số đi vào Hạn Thái Bạch 67t+Ḱnh Đà.

15)      Thủ Tướng « đồng tính » xứ Bỉ, Elio Di Rupo nhiệm kỳ từ năm 2014 tuổi Tân Măo « 18/7/1951 ».

16)       Chủ Tịch Tập Đ̣an TOTAL lớn nhất của Pháp Christophe de Margerie tuổi Tân Măo « 6/8/1951 » qua đời v́ tai nạn Máy Bay tại Nga ngày 20/10/2014 khi Vận Số đi vào vận TRIỆT + Hạn La Hầu 64t+Tam Tai+Ḱnh Đà.

17)     Gs Mỹ Carl E. Wieman tuổi Tân Măo « 26/3/1951 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 2001.

18)      Gs Mỹ gốc Ḥa lan Frank Wilczek tuổi Tân Măo « 15/5/1951» đọat Giải Nobel Vật Lư năm 2003 .

19)      Gs Ducan Haldane tại Đại Học Princeton Anh tuổi Tân Măo « 14/9/1951» đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 2016.

20)      Gs Bernard L. Feringa ĐH Groninyen Ḥa Lan tuổi Tân Măo « 18/5/1951 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 2016.

21)     Khoa Học Gia Anh Greg Winter tuổi Tân Măo « 14/4/1951 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm Mậu Tuất (9/2018).

 

  Dịch Lư : Tuổi Tân Măo (Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc Quẻ Trạch Lôi TÙY :  Quẻ Ngoại Trạch (hay Đ̣ai là đầm, ao, hồ), Quẻ Nội Lôi  (hay Chấn là sấm sét), TÙY là thuận theo ḥan cảnh.

 H́nh Ảnh của Quẻ : Sấm động nơi ao, hồ, nước trong ao, hồ cũng động theo, nên gọi là Quẻ Tùy. Lời khuyên của Quẻ này là phải biết tùy thời mà sống, cần phải biết vị trí của ḿnh. Ḿnh theo người, người theo ḿnh, cả hai bên cùng dựa vào nhau mà tồn tại. Biết thích nghi và ḥa nhập vào niềm vui và sự nghiệp của người khác, cần kiên nhẫn – đó là Đạo của Tùy Thời – nhưng chỉ nên theo Chính Nghĩa, chứ đừng v́ tư t́nh, tư lợi không chính danh !.

 

3)    Tuổi Tân Măo 69t (sinh từ 6/2/1951 đến 26/1/1952)

 

a)    Nam Mạng 69t : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa sinh xuất với Mộc Mệnh và Chi Măo (Mộc), khắc nhập với Can Tân (Kim) : tốt và xấu cùng tăng cao ở giữa và cuối năm, giảm nhẹ ở đầu năm. Vân Hớn tính t́nh ngang tàng, nóng nảy, ăn nói không biết lựa lời dễ gây xích mích, mua thù chuốc oán, nặng có thể lôi nhau ra Ṭa !. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu, mất ngủ, tâm trí bất an ḷng không ổn định. Không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều Giờ ; mỗi khi thấy bất an nên t́m cách Du Ngoạn ngắn ngày hay t́m nơi thoáng mát để Di Dưỡng Tinh Thần !. Nên lưu ư trong 2 tháng Kị của Vân Hớn (2, 8 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (7, 9 âl). Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

 Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Dậu (Kim khắc Mệnh và Chi, nhưng hợp Can : trung b́nh về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Mộc của Tuổi đóng ở Thế Kim+Vận Tuế Phá+Ṿng Lộc Tồn) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời - Vận Thái Tuế) có các Bộ Sao Tốt : Thái Tuế, Quan Phủ, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiên Quan, Thanh Long, Tướng Ấn + Năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh và Chi cũng dễ đem đến hanh thông và thăng tiến về Tài Lộc (trong các tháng tốt) cho các Nghiệp Vụ ở các Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng lại gặp Hạn Vân Hớn hợp Mệnh, thêm bầy Sao xấu : Phục Binh, Tuần, Triệt, Tang Môn, Phá Toái, Bệnh Phù, Tuế Phá, Thiên Hư, Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên thận trọng đến nhiều điều bất lợi (rủi ro, tật bệnh) có thể xảy ra trong các tháng kị (3, 4, 5, 7, 9, 11)  các mặt :

-  Công Việc, Giao tiếp : Tuy Tiểu Vận được Ṿng Lộc Tồn hỗ trợ + Lưu Tiểu Vận gặp Ṿng Thái Tuế nhưng gặp Hạn Vân Hớn thêm Tiểu Vận dù gặp Vận Thái Tuế, nhưng với Lộc + Phá Hư, Tang ; Tướng Ấn + Triệt, Khôi + Tuần, Lưu Hà, Kiếp Sát cũng nên lưu ư nhiều đến chức vụ và tiền bạc, cẩn thận khi Đầu Tư và khi Khuếch Trương Hoạt Động trong các tháng Kị. Trong Giao Tiếp nên mềm mỏng khi đối thọai, tránh nổi nóng, tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư), dù có nhiều bất đồng, không vừa ư do đố kị, ganh ghét của Tiểu Nhân.

- Sức khỏe : Hạn Vân Hớn với Bệnh Phù + Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Ḱnh Đà : nên lưu ư Tim Mạch, Mắt kể cả Tiêu Hóa, Bài Tiết với những ai đă có mầm bệnh– nên đi kiểm tra nếu có dấu hiệu bất ổn.

- Di Chuyển : Nên cẩn thận khi Di Chuyển xa (Mă + Triệt, Đà, Tang + Ḱnh Đà Tang Mă Lưu) cẩn thận xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng (4, 7, 9).

- T́nh Cảm, Gia đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho Qúy Bạn c̣n độc thân – nhưng dễ có Cơn Giông (bất ḥa và phiền muộn trong Gia Đạo) ở các tháng « 4, 5, 11 » (Vân Hớn +Tang Môn,  Đào Hồng Hỉ + Ḱnh Đà Tang Lưu).

  Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào các tháng (1, 3 âl) với  giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi lại càng phải cảnh giác hơn v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm tại Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Phá Hư, Song Hao), đó không những là 1 cách Giải Hạn Vân Hớn (về rủi ro và tật bệnh) của Cổ Nhân (của đi thay người), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Lôi TÙY.

 

 Phong Thủy : Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc (Sinh Khí : tài lộc), Đông (Diên Niên : tuổi Thọ), Nam (Thiên Y : sức khỏe) và Đông Nam (Phục Vị : giao dịch). Bốn  hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Bắc (tuyệt mệnh).

-         Bàn làm việc :  ngồi nh́n về Bắc, Nam, Đông và Đông Nam.

-         Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

Trong Vận 8 (2004 - 2023) Ngũ Hoàng (đem đến rủi ro, tật bệnh) nhập góc Tây Nam (hướng Ngũ Qủy : xấu về Phúc dễ gặp nhiều rủi ro và tật bệnh). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí ở góc Tây Nam trong pḥng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang nhập Hướng Đông Bắc (hướng Tuyệt Mệnh : độ xấu tăng cao !), để hóa giải thêm, trong năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (7 đồng) ở dưới đệm nằm ở Góc Đông Bắc!.

 

b)    Nữ Mạng 69t : Hạn La Hầu  hành Mộc cùng hành với Mộc Mệnh và Chi Măo (Mộc), khắc xuất với Can Tân (Kim) : độ xấu tăng cao ở giữa và cuối năm, giảm nhẹ ở đầu năm. Hạn La Hầu đối với Nữ Mạng tuy không tối độc như với Nam Mạng, nhưng phần Hung vẫn chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh, nhất là trong 2 tháng Kị của La Hầu (1, 7 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (7, 9 âl). Độ xấu của La Hầu tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

 Tiểu Vận : Triệt đóng tại Tiểu Vận ở Cung Tỵ (Hỏa hợp Mệnh và Chi, nhưng khắc Can : tốt về Địa Lợi và trung b́nh về Thiên Thời v́ Thế Mộc của Tuổi đóng ở Thế Kim +Vận Tuế Phá, Ṿng Lộc Tồn) tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho công việc và mưu sự đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm độ rủi ro và tật bệnh của Hạn La Hầu, nếu gặp. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời +Vận Thái Tuế) cùng Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Thiên Quan, Thiên Phúc Thanh Long, Tướng Ấn + năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh và Chi cũng dễ đem lại hanh thông cho mưu sự và công việc, thuận lợi về Tài Lộc (ở các tháng tốt) cho các Nghiệp Vụ trong các Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao Tốt, nhưng gặp Hạn La Hầu hợp Mệnh lại xen lẫn thêm bầy Sao xấu : Phục Binh, Tuần, Triệt, Tang Môn, Bệnh Phù, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên thận trọng đến những rủi ro và tật bệnh có thể xảy đến trong các tháng kị  âl (3, 4, 6, 7, 8, 9) ở các mặt :

-         Công Việc và Giao Tiếp : Tuy được 2 Tam Hợp tốt của 2 Ṿng Lộc Tồn và Thái Tuế trong Tiểu Vận, nhưng gặp Hạn La Hầu hợp Mệnh với Tướng Ấn + Triệt, Tang, Khôi + Tuần, Hà Sát, Lộc + Phá Hư cũng nên lưu ư chức vụ, tiền bạc trong các tháng Kị. Không nên Đầu Tư và khuếch Trương Hoạt Động trong năm nay !. Trong Giao Tiếp nên mềm mỏng khi đối thoại, tránh tranh căi và phản ứng mạnh (Phá Hư), dù có nhiều bất đồng không vừa ư do ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân.

-          Sức khoẻ : Hạn La Hầu với Bệnh Phù + Thiếu Dương gặp Triệt, Thiếu Âm gặp Tuần : Tâm Trí dễ bất an, nên lưu ư về Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết đối với những ai đă có mầm bệnh, nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn. Kể cả vấn đề Tiêu Hóa (dễ sảy ra ở Lứa Tuổi có nhiều Mộc tính).

-          Di chuyển : Hạn chế Di chuyển xa (Mă ngộ Tang, Triệt +Ḱnh Đà hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu : lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng, cẩn thận khi di chuyển xa tháng âl (4, 7, 9).

-          T́nh Cảm, Gia Đạo : La Hầu +Tang Môn dễ có bất ḥa và phiền muộn trong Gia Đạo lại thêm Đào Hồng Hỉ gặp Ḱnh Đà, bàu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho các Bạn c̣n độc thân, nhưng dễ có Cơn Giông trong các tháng âl (5, 7, 9, 11) : Tang, Cô Qủa + Ḱnh Đà Tang cố định và lưu).

 Nhất là đối với các Qúy Bà sinh tháng âl (3, 9) với giờ sinh (Tí, Ngọ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Phá Hư, Song Hao) – đó không những là 1 cách vừa Hóa Giải Hạn La Hầu (rủi ro, tật bệnh), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu về sau này !!. Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Lôi TÙY  như Nam mạng.

 

Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc (Sinh Khí : tài lộc), Tây Bắc (Diên Niên : tuổi Thọ), Tây (Thiên Y : sức khỏe) và Tây Nam (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc (tuyệt mệnh).

-         Bàn làm việc : ngồi nh́n về Tây Bắc, Tây, Tây Nam.

-         Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

Trong Vận 8 (2004 – 2023) Ngũ Hoàng (đem đến rủi ro, tật bệnh) nhập hướng Đông Bắc (hướng tốt nhất của tuổi). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong pḥng  ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Hoàng lại nhập hướng Đông Bắc (độ xấu lại càng tăng cao về mọi mặt), để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc!.

 

Tân Măo hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Đinh Mùi, Qúy Mùi, Kỷ Mùi, Qúy Hợi, Kỷ Hợi, Ất Hợi, Ất Măo, Đinh Măo, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Qúy Dậu, Kỷ Dậu và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Bính, Đinh.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xám, Đen, đủ loại màu Xanh. Kị màu Trắng, Ngà ; nếu dùng Trắng, Ngà, nên xen lẫn Xám, Đen hay Hồng, Đỏ để giảm bớt sự khắc kị.

 

 V)    Qúy Măo 57 tuổi  (sinh từ 25/1/1963 đến 12/2/1964 - Kim Bạc Kim Vàng Bạch Kim ).

 

1) Tính Chất chung Nam Nữ :

 

 Qúy Măo với Nạp Âm hành Kim do Can Qúy (Thủy) ghép với Chi Măo (Mộc), Thủy sinh nhập Mộc = Can sinh Chi thuộc lứa tuổi có năng lực đầy đủ, căn bản vững chắc hơn người, gặp nhiều may mắn, ít gặp trở ngại ở Tiền Vận. V́ Nạp Âm khắc Chi nên thời Trung Vận 1 số người có thể gặp nhiều ḥan cảnh không xứng ư tọai ḷng. Song về Hậu Vận đời sống trở nên an nhàn và thanh thản hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm cùng Nghị Lực với sự phấn đấu của Bản Thân từ Trung Vận. Nếu ngày sinh mang hàng Can Giáp, Ất, Nhâm, Qúy, sinh giờ Sửu, Mùi c̣n được hưởng thêm Phúc ấm của ḍng Họ. Sinh vào Mùa Thu hay các Tuần Lễ giao mùa là thuận mùa sinh.

Qúy Măo có đầy đủ tính chất của Can Qúy : trầm lặng, nhiều cảm ứng, ngay thẳng, gặp thời biến hóa như Rồng và Chi Măo : thuộc cḥm sao Hổ Cáp (Scorpion), mẫu người nhanh nhẹn khôn ngoan, ngoài mặt thường tỏ ra nhu ḿ (cầm tinh con Mèo, Thỏ), có niềm tin sắt đá, một khi đă quyết định điều ǵ th́ làm cho đến cùng ít khi chịu bỏ ngang. Qúy Măo thuộc mẫu người đa tài, đa năng - nhiều khả năng về khoa Nhân Văn, đă có 1 số người nổi tiếng về nghiên cứu ở lănh vực này. Nếu Mệnh đóng tại Tư, Sửu thủa thiếu thời vất vả, Trung Vận nổi danh giàu có, nhưng không bền. Đóng tại Tam Hợp (Hợi Măo Mùi) + Cục Mộc hay Tam Hợp (Thân Tư Th́n) + Cục Thổ hay Cục Thủy với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh, đặc biệt trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan ngay ngắn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Lộc Tồn và Đào Hồng ngộ Triệt nên tiền bạc dễ kiếm, nhưng khó tích lũy, mặt T́nh Cảm dễ có vấn đề - nếu Bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay Cung Phối (Phu, Thê).

 

2)    Các Nhân Vật có Tuổi Qúy Măo (1423,1843, 1903, 1963)

 

1)    Vua Lê Thái Tông ở Triều Đại Hậu LÊ tuổi Qúy Măo « 22/12/1423 » con thứ 2 của Vua Lê Lợi được truyền ngôi năm 11 tuổi. Năm Nhâm Tuất « 27/7/1442 » đi Tuần Sát tại Chí Linh được Cựu Công Thần Nguyễn Trăi mời nhà Vua ngự tại Chùa Côn Sơn, Vua mất ngày 4/8/1442 « Hạn La Hầu 19t +Ḱnh Đà » sau 1 đêm cùng với Thị Lộ, vợ Nguyễn Trăi «Thị Lộ bị buộc vào tội thí nghịch và Nguyễn Trăi bị giết 3 Họ; đó là Vụ Án Vườn Lệ Chi  ».

2)     Liệt sĩ Nguyễn Thái Học lănh tụ Việt Nam Quốc Dân Đảng tuổi Qúy Măo 1903 « giờ Măo ngày 13 tháng 10 » chết năm Canh Ngọ 1930 khi vận số vào Hạn La Hầu 28t+Tam Tai.

3)    Cựu Tổng Thống VNCH Trần văn Hương tuổi Qúy Măo « 1/12/1903 » mất vào Hạn Kế Đô 79t+Ḱnh Đà năm Nhâm Tuất « 27/1/1982 ».

4)     Quốc Vương Maroc Mohammed VI lên ngôi ngày 23/7/1999 tuổi Qúy Măo« 21/8/1963 ».

5)     Thủ Tướng Hung Viktor Orban nhiệm kỳ « 1998-2001» tuổi Qúy Măo « 31/5/1963».

6)     BsƯ Camillo Golgi tuổi Qúy Măo « 7/7/1843 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1906 mất vào Hạn La Hầu 82t +Ḱnh Đà năm Ất Sửu « 21/1/1926 ».

7)     Khoa Học Gia ANH Cecil Frank Powell tuổi Qúy Măo « 5/12/1903 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1950 mất vào Hạn Thái Bạch 67t+Ḱnh Đà năm Kỷ Dậu « 9/8/1969 ».

8)     Khoa Học Gia Ái Nhĩ Lan Ernest Walton tuổi Qúy Măo « 6/10/1903» đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1951 mất vào Hạn Thủy Diệu 93t +Ḱnh Đà năm Ất Hợi « 25/6/1995 ».

9)     Khoa Học Gia Thụy Điển Hugo Theorell tuổi Qúy Măo « 6/7/1903 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1955 mất vào Hạn Kế Đô 79t năm Nhâm Tuất « 15/8/1982 ».

10)            Khoa Học Gia Mỹ George Wells Beadle tuổi Qúy Măo « 22/10/1903 » đọat Giải Nobel Y Học năm 1958 mất năm vào Hạn Vân Hớn 87t+Tam Tai+Ḱnh Đà năm Kỷ Tỵ « 9/6/1989 ».

11)            Khoa Học Gia Ư Giulio Natta tuổi Qúy Măo « 26/2/1903 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1963 mất vào Hạn Thái Bạch 76t+Tam Tai+Ḱnh Đà năm Kỷ Mùi « 2/5/1979 ».

12)            Khoa Học Gia Mỹ Haldan Keffer Hartine tuổi Qúy Măo «22/12/1903 » đoạt Giải Nobel Y Khoa năm 1967 mất vào Hạn Thái Âm 80t+Ḱnh Đà năm Qúy Hợi « 17/3/1983 ».

13)            Khoa Học Gia Na Uy Lars Onsager tuổi Qúy Măo « 27/11/1903 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1968 mất vào Hạn La Hầu +Năm Tuổi 73t năm Bính Th́n « 5/10/1976 ».

14)            Khoa Học Gia Mỹ George Snell tuổi Qúy Măo « 19/12/1903 » đọat Giải Nobel Y Học năm 1980 mất vào Hạn Thái Bạch 85t năm Bính Tư « 6/6/1996 ».

15)           Tổng Thống xứ Slovakia, Andrej Kiska tuổi Qúy Măo « 2/2/1963 » nhiệm chức ngày 15/6/2014.

16)            Nữ Thủ Tướng xứ Ba Lan, Beata Szydlo nhiệm chức từ năm 2015 tuổi Qúy Măo « 15/4/1963 ».

17)           Thủ Tướng Pháp Bernard Cazeneuve nhiệm kỳ « 2016-2017 » tuổi Qúy Măo « 2/6/1963».

18)           Nhà Tranh Đấu Đ̣an văn Vương tuổi Qúy Măo 1963.

19)            Nữ GsTS Thiên Văn Học Lưu Lệ Hằng (Jane X Luu) đoạt 2 Giải : Kavli « Nobel Châu Á » và Giải Shaw tuổi Qúy Măo 1963.

20)            Nữ Danh Ca Mỹ Whitney Houston tuổi Qúy Măo « 9/8/1963 » chết vào Hạn Thổ Tú 50t +Ḱnh Đà năm Nhâm Th́n « 11/2/2012 ».

21)            Nữ Tổng Thống Thụy Sĩ Doris Leuthard tái đắc cử lần II ngày 7/12/2016 tuổi Qúy Măo « 10/4/1963» lần đầu 2010.

22)            Tổng Thống Mông Cổ Khaltmaa Battulga tuổi Qúy Măo « 3/3/1963 » đắc cử Tổng Thống năm Đinh Dậu « 8/8/2017» từ 1 Doanh Nhân Địa Ốc kiêm Cựu Vơ Sĩ !.

23)           Tỷ Phú Mỹ Jeff Beros tuổi Qúy Măo « 12/1/1964 » chủ nhân Trung Tâm Thương Mại Amazon là 1 trong những người Giàu nhất Hành Tinh với Tài Sản đạt gần 1000 Tỷ USD vượt qua mặt Google và Apple !..

24)           Từ 1 trẻ Tị Nạn trở thành Bác Sĩ Thiên Tài về Phẫu Thuật mổ Nội Soi : Bs Nguyễn Thế Triều Huy tuổi Qúy Măo « 15/6/1965 » cùng với 2 người Em đều là Bs nổi tiếng thành lập Tổ Hợp Advanced surgical Associates tại SanJosé (USA).

25)           Tôn Chính Tài tuổi Qúy Măo «25/9/1963» Bí Thư Trùng Khánh từ năm 2012 bị cách chức và khai trừ khỏi Đảng tháng 7/2017v́ tội tham nhũng ; tháng 6/2018 bị Ṭa Án Thiên Tân tuyên án tù chung thân khi Vận Số đi vào Hạn La Hầu 55t+Ḱnh Đà « 25/9/2017-24/5/2018 ».

 

Dịch Lư :   Tuổi Qúy Măo (Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc Quẻ Thủy Lôi TRUÂN : Quẻ Ngoại Thủy (hay Khảm là Nước), Quẻ Nội Lôi (hay Chấn là Sấm sét) ; TRUÂN là truân chuyên, gian nan (khó khăn nhưng rồi có cơ hội). Truân c̣n có nghĩa là đầy, lúc Âm Dương giao ḥa, vạn vật sinh sôi nẩy nở đầy khắp, nhưng chưa lấy ǵ làm hanh thông, c̣n khốn khó. H́nh Ảnh của Quẻ : Nước trong cơn Sấm Sét là khởi đầu có khó khăn gian nan, nhưng khó khăn chỉ là tạm thời, cần kiên nhẫn chịu đựng, để sẵn sàng ứng phó với nghịch cảnh. Ở Thời Truân có tài đức chưa đủ, cần phải nhờ người Hiền giúp sức. Buổi đầu gian nan mà được nhiều người có tài kinh luân hay đoàn thể hỗ trợ th́ mọi việc đều hanh thông trôi chảy.

    Qủe này ngụ ư khuyên ta, gặp lúc khó khăn, đừng nản chí, giữ vững Đạo Chính, t́m bậc Hiền Nhân giúp ḿnh th́ có lợi.

 

3)    Tuổi Qúy Măo 57t (sinh từ 25/1/1963 đến 12/2/1964)

 

1.     Nam Mạng 57t : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy sinh xuất với Kim Mệnh, sinh nhập với Chi Măo (Mộc), cùng hành với Can Qúy (Thủy): độ tốt và xấu tăng cao ở đầu và giữa năm. Thủy Diệu đối với Nam Mạng Cát nhiều hơn Hung : Mưu sự và công việc dễ thành ; đi xa xứ làm ăn Công Danh càng rực rỡ !. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tai, Thận. Nên lưu ư đến 2 tháng Kị của Thủy Diệu (4, 8 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (10, 12 âl). Độ tốt, xấu của Thủy Diệu tác động vào Chính Ḿnh hay ở các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

 Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Dậu (Kim hợp Mệnh và Can, nhưng khắc nhập Chi : tốt về Địa Lợi v́ Mệnh Kim đóng tại Cung Kim và trung b́nh về Thiên Thời v́ Thế Mộc của Tuổi đóng ở Thế Kim+Vận Tuế Phá) và Lưu Thái Tuế tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can, Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời+Vận Thái Tuế) có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Khôi Việt, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Đường Phù, Thiên Phúc + Hạn Thủy Diệu cũng đem lại  thuận lợi về mưu sự và công việc (ở các tháng tốt) trong các lănh vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Địa ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy được gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Năm Hạn hành Mộc khắc Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Cô Qủa, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận, cũng nên thận trọng nhiều đến rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị âm lịch (3, 4, 7, 8, 10, 12) về các mặt :

- Công Việc và Giao Tiếp : Hạn Thủy Diệu + Vận Thái Tuế ở Lưu Tiểu Vận, nhưng gặp Tiểu Vận Tuế Phá với Tướng Ấn + Phục Binh, Khôi Việt + Ḱnh Đà, Phá Toái, Lộc+ Triệt cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc trong các tháng Kị. Cẩn thận khi Đầu Tư và khi Khuếch Trương Hoạt Động. Trong Giao Tiếp cần mềm mỏng khi đối thoại, tránh tranh căi và phản ứng mạnh (Phá Hư), dù gặp Tiểu Nhân đố kị, ganh ghét và bất đồng !.

- Sức khỏe : Hạn Thủy Diệu+Ḱnh Đà, Quan Phủ nên lưu ư về Tai, Thận đối với những ai đă có mầm bệnh ; cần kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn. Kể cả vấn đề Tiêu Hóa !.

- Di chuyển : Cẩn trọng khi Di Chuyển xa (Mă + Đà, Tang hội Ḱnh Đà Tang Mă Lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng, cẩn thận khi di chuyển trong các tháng (4, 8, 10, 12), nhất là những ai họat động bên các Dàn Máy nguy hiểm !.  

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, thuận lợi cho các Qúy Bạn c̣n độc thân, nhưng dễ có Giông Băo bất chợt (Ḱnh Đà Tang với Đào Hồng + Triệt, Hỉ + Phục Binh), không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm - dễ có phiền muộn trong gia đạo (Tang Môn cố định +Lưu).

   Đặc biệt đối với những Qúy Bạn sinh vào tháng (1, 3 âl) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi, lại càng phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Triệt, Song Hao) – đó không những là 1 cách Giải Hạn Thủy Diệu của Cổ Nhân (của đi thay người), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Lôi TRUÂN.

 

Phong Thủy : Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam (Sinh Khí : tài lộc), Nam (Diên Niên : tuổi Thọ), Đông (Thiên Y : sức khỏe) và Bắc (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam (tuyệt mệnh).

- Bàn làm việc : ngồi nh́n về Đông Nam, Đông và Bắc.

 -    Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập hướng Tây Nam (hướng Tuyệt Mệnh, xấu nhất của tuổi : độ xấu tăng cao !). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang chiếu vào Hướng Đông Bắc (hướng Ngũ Qủy : xấu v́ nhiều rủi ro, dễ tật bệnh + ít may mắn!), để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc !.

 

Nữ Mạng 57t : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc khắc xuất với Kim Mệnh, sinh xuất với Can Qúy (Thủy)cùng hành với Chi Măo (Mộc) : độ tốt tăng cao giữa năm !. Mộc Đức là Hạn lành, chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín, Vượng nhất là tháng Chạp !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối  năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tuần tại Tiểu Vận đóng ở Cung Tỵ (Hỏa khắc nhập Mệnh và khắc xuất Can, nhưng hợp Chi : yếu về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Mộc của Tuổi đóng ở Thế Kim +Vận Tuế Phá) tuy có gây trở ngại cho mưu sự và công việc lúc đầu, song có lợi làm giảm độ số của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp !. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can, Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời+Vận Thái Tuế) cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Đường Phù, Khôi Việt, Văn Tinh, Thiên Phúc + Hạn Mộc Đức cũng dễ đem lại kết qủa khả quan lúc đầu cho mưu sự và công việc (trong các tháng tốt) ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng năm Hạn hành Mộc khắc xuất Kim Mệnh, lại thêm xen kẽ bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Song Hao, Cô Quả hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên thận trọng đến những rủi ro bất ngờ và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị (3, 4, 10, 11, 12) về các mặt :

-         Công việc và Giao tiếp : Hạn Mộc Đức tuy tốt + Lưu Tiểu Vận gặp Vận Thái Tuế, nhưng Tiểu Vận Tuế Phá lại thêm Tướng Ấn + Phục Binh, Kiếp Sát;  Khôi Việt + Ḱnh Đà, Lộc+Triệt cũng nên lưu ư chức vụ, tiền bạc, cẩn thận khi Đu Tư hay mở rộng Họat Động trong các tháng Kị. Trong Giao Tiếp nên ḥa nhă, tránh tranh luận, không nên phản ứng mạnh (Phá Hư), dù có nhiều bất đồng và không vừa ư .  

-          Sức khỏe : Ḱnh Đà, Quan Phủ hiện diện với Bệnh Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Phi Liêm : lưu ư Phổi, Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết với những ai đă có sẵn mầm bệnh ; nên đi kiểm tra Sức Khỏe khi có dấu hiệu bất ổn !.

-          Di chuyển : Di chuyển xa nên cẩn thận  (Mă ngộ Tang, Ḱnh Đà, Quan Phủ + Ḱnh Đà Tang Mă lưu). Cẩn thận xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng âm lịch (4, 10, 12).

-          T́nh Cảm, Gia Đạo :  Bầu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt trong các tháng âm lịch « 2, 5, 10, 11, 12 » (Đào Hồng ngộ Triệt). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !. Ḱnh Đà Tang cố định +Lưu, Cô Qủa (Dễ có phiền muộn và chuyện buồn trong Gia Đạo).

   Đặc biệt đối với những Qúy Bà sinh vào tháng (3, 9 âl) với giờ sinh (Tí, Ngọ), nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi lại càng phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm tại Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và bệnh tật bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc Tồn + Triệt, Song Hao). Đó không những là 1 trong những cách Giải Hạn (rủi ro, tật bệnh) của Cổ Nhân (của đi thay người) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !!. Nên theo lời khuyên của Qủe Thủy Lôi TRUÂN như Nam mạng.

 

Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam (Sinh Khí : tài lộc), Tây (Diên Niên), Tây Bắc (Thiên Y : sức khỏe) và Đông Bắc (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam (tuyệt mệnh).

-         Bàn làm việc : ngồi nh́n về Tây Nam, Tây và Tây Bắc.

-         Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập hướng Đông Bắc (hướng tốt về Giao Dịch của tuổi). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Kỷ Hợi 2019, Ngũ Ḥang lại nhập hướng Đông Bắc ( độ xấu về Giao Dịch càng tăng cao !). Để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc.

 

 

Qúy Măo hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Tân Mùi, Ất Mùi, Đinh Mùi, Đinh Hợi, Tân Hợi, Qúy Hợi, Kỷ Măo, Ất Măo, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Đinh Dậu, Tân Dậu và các Tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Mậu, Kỷ.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị  với màu Đỏ, Hồng ; nếu dùng Đỏ, Hồng nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.

 

 

 

E)   Tuổi TH̀N (Giáp Th́n, Bính Th́n, Mậu Th́n, Canh Th́n, Nhâm Th́n).

 

I)                 Giáp Th́n 56 tuổi (sinh từ 13/2/1964 đến 1/2/1965 - Phú đăng Hỏa : Lửa Cây Đèn).

 

1)    Tính Chất chung Nam Nữ :

 

Giáp Th́n với Nạp Âm hành Hỏa do Can Giáp (Mộc) ghép với Chi Th́n (Thổ), Mộc khắc nhập Thổ = Can khắc Chi, thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận, cũng có may mắn, song phần lớn do Nghị Lực cùng sức phấn đấu của bản thân để vượt qua mọi chướng ngại. Từ Trung Vận đến Hậu Vận cuộc đời trở nên an nhàn và thanh thản hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Nạp Âm cùng Chi lẫn Can, cộng thêm Nghị Lực kiên cường và Ư Chí tiến thủ của bản thân.

Tuổi Giáp đứng đầu hàng Can, tính t́nh cứng cỏi, ḷng đầy tự hào, khinh thế ngạo vật, đôi khi tự cao tự đại. Chi Th́n (cầm tinh Con Rồng) giao thoa giữa 2 cḥm Sao Thiên Xứng (Balance, Libra) và Xử Nữ (Vierge, Virgo) có khiếu về Văn Chương, Triết Học, tự tin nhưng đa nghi nên thường hay mâu thuẫn nội tại. Mẫu người Giáp Th́n phán đoán công việc rất hay, nhưng nặng phần Lư Thuyết, nhẹ phần ứng dụng, nên khi bắt tay vào việc thường dè dặt, do dự. Gặp thời cơ biến hóa như Rồng, biết thu ḿnh khi chưa gặp vận. Mẫu người đa năng, ḷng đầy tự hào, nhận xét tinh tế, thường là nhà Phê B́nh sắc bén. Sinh vào mùa Xuân hay mùa Hạ th́ hợp mùa sinh. Không được như 3 Tuổi Giáp (Dần Ngọ Tuất) v́ Lộc Tồn ngộ Tuần lại không chính vị - nên tiền bạc dễ kiếm, nhưng khó tích lũy. Mệnh đóng tại Thân Dậu thủa nhỏ lận đận. Đóng tại Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) + Cục Hỏa hay Tam Hợp (Thân Tư Th́n) + Cục Thổ hay Cục Thủy với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt nếu trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không bị đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công, có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Đào Hoa ngộ Triệt, Hồng Hỉ đi liền với Cô Qủa, nên 1 số người t́nh duyên thường gặp sóng gió, đời sống lứa đôi ít thuận hảo, dễ có vấn đề, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh, Thân hay Cung Phối (Phu hay Thê).

 

2)    Các Nhân Vật Tuổi Giáp Th́n (1784, 1844, 1904, 1964)

 

1)    Tổng Thống Mỹ thứ 12e Zachary Taylor tuổi Giáp Th́n « 24/11/1784» chết v́ bệnh Tiêu Hóa năm Canh Tuất « 9/7/1850» sau 9 tháng nhậm chức khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 67t +Ḱnh Đà.

2)     Thống Tướng Lê văn Tỵ VNCH tuổi Giáp Th́n « 15/5/1904 » mất năm Giáp Th́n « 20/10/1964 » khi Vận Số đi vào Năm Tuổi 61+Hạn Kế Đô +Tam Tai.

3)     Đặng Tiểu B́nh, Lănh Tụ Cs Trung quốc tuổi Giáp Th́n « 22/8/1904 » chết năm Đinh Sửu « 19/2/1997 » khi vận số đi vào Hạn Thái Bạch 94t+Ḱnh Đà.

4)     Học Giả Đào Duy Anh tuổi Giáp Th́n 1904 mất năm Mậu Th́n 1988 : Năm Tuổi 85+Tam Tai+ Hạn Thái Bạch.

5)     Đại Văn Hào Pháp Anatole France tuổi Giáp Th́n « 16/4/1844 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1921 mất vào Hạn Thái Âm 80t năm Giáp Tư « 12/10/1924 ».

6)    Nhà Hóa Học Mỹ Wendell Meredith Stanley tuổi Giáp Th́n « 16/8/1904 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1946 mất vào Hạn Thái Bạch 67t+Ḱnh Đà năm Tân Hợi « 15/6/1971 »

7)      Khoa học Gia Nga Pavel Tcherenkov tuổi Giáp Th́n « 28/7/1904 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1958 mất vào Hạn Thái Bạch 85t +Ḱnh Đà năm Kỷ Tỵ « 6/1/1990 ».

8)     Khoa Học Gia Ư Emilio Gino Segrè tuổi Giáp Th́n « 1/2/1905 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1959 mất vào Hạn Thái Bạch 85t +Ḱnh Đà năm Kỷ Tỵ « 22/4/1989 ».

9)     Khoa Học Gia Mỹ Charles Pedersen tuổi Giáp Th́n « 3/10/1904 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1987 mất vào Hạn Thái Bạch 85t+Ḱnh Đà năm Kỷ Tỵ « 26/10/1989  ».

10)          Nữ Tỷ Phú Melinda Gates tuổi Giáp Th́n « 15/8/1964 » đồng thời là Nữ Từ Thiện lừng danh, cùng Chồng là Tỷ phú Bill Gates lập Quỹ Từ Thiện Bill-et-Melinda Gates.

11)         Đại Biểu QH miền Bắc Dương Bạch Mai tuổi Giáp Th́n «17/4/1904» bị đột tử khi Vận Số đi vào Năm Tuổi 61t+Hạn Kế Đô+Tam Tai năm Giáp Th́n « 4/4/1964 ».

12)          Nhà Tranh Đấu Bùi Thị Minh Hằng tuổi Giáp Th́n 1964.

13)          Bác Sĩ Nhăn Khoa Nhật Tadashi Hattori tuổi Giáp Th́n 1964 từ bỏ lương cao ở Nhật sang Việt Nam đi khắp các nơi chữa mắt miễn phí cho hàng chục ngh́n người nghèo từ năm 2001.

14)         Ngô ngọc Tuấn tuổi Giáp Th́n « 18/8/1964 » Chủ Tịch HĐND tỉnh Yên Bái bị bắn chết năm Bính Thân « 18/8/2016 » khi vận số đi vào Hạn Kế Đô 52t+Ḱnh Đà.

15)          Hai Nữ Bộ Trưởng Marise Payne « Úc từ năm 2015 » và Sylvie Goulard « Pháp từ năm 2017 » cùng có Tuổi Giáp Th́n 1964  .

 

Dịch Lư :

a)Tuổi Giáp Th́n Nam theo Dịch Lư thuộc Quẻ Sơn Địa BÁC : Quẻ Ngoại Sơn (hay Cấn là núi), Quẻ Nội Địa (hay Khôn là đất), BÁC là bóc, lột bỏ, làm tiêu ṃn, rơi rụng tan biến.

H́nh Ảnh của Quẻ : trong 5 Hào Âm chỉ có 1 Hào Dương, Âm đă tới lúc cực thịnh, Dương chỉ c̣n 1 Hào gần đến lúc triệt tiêu. Đó là lúc Âm thịnh Dương suy, nên gọi là Quẻ Bác, thời của Tiểu Nhân đắc chí ḥanh hành, người Quân Tử xem đấy mà chờ thời chớ nên hành động. V́ theo luật tự nhiên của Vũ Trụ, Âm cực thịnh rồi sẽ suy, Dương cực suy rồi sẽ thịnh. Hơn nữa Quẻ Nội là Khôn có ư nghĩa là thuận, Quẻ Ngoại là Cấn có ư nghĩa là ngưng nghỉ. Dụng ư của Quẻ là hăy « thuận Đạo Trời » mà biết dừng đợi, hết hao ṃn th́ sẽ nẩy sinh, hết vơi th́ sẽ đầy. Núi ở trên đất, đất có dầy th́ núi mới vững. Ở địa vị chính quyền phải biết lo cho Dân, Dân có an cư lạc nghiệp th́ địa vị người trên mới vững bền. Suy ra một đoàn thể hay một gia đ́nh th́ cũng vậy. Hăy lấy ḷng khoan dung mà đối xử với kẻ dưới th́ mọi việc sẽ hanh thông. Ở thời Bác không phải không làm việc, mà làm việc bằng tâm trí, âm thầm và kín đáo, chớ nên khoa trương lố lăng. Lăo Tử đă nói : « Có óc khôn mà làm như ngu, có mưu khéo mà làm như vụng, có đức thẳng mà làm như cong ». Đó là phương cách của người Quân Tử áp dụng ở thời Bác.

 Quẻ này ngụ ư khuyên ta : khi yếu tố thuận lợi đang mất dần, chớ nên ngă ḷng, chờ thời cơ sẽ nắm lại quyền hành, nhờ vào sự hỗ trợ của người khác. Muốn giữ địa vị quan trọng th́ phải thể hiện sự rộng lượng và cởi mở tâm hồn. Lấy khoan dung mà đối xử với mọi người th́ mọi việc sẽ hanh thông.

 

a)    Tuổi Giáp Th́n Nữ theo Dịch Lư thuộc Quẻ Sơn Vi Cấn  (xem phần lư giải chi tiết của Quẻ Dịch nơi tuổi Giáp Dần 1974).

 

3)    Tuổi Giáp Th́n 56t (sinh từ 13/2/1964 đến 1/2/1965)

 

   

a)    Nam Mạng 56t : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ sinh xuất với Hỏa Mệnh, cùng hành với Chi Th́n (Thổ), khắc xuất với Can Giáp (Mộc) : độ tốt, xấu trải đều trong cả năm, nhất là giữa năm. Thổ Tú chủ về bất ḥa, nhất là đối với người thân. Mưu sự và công việc đi đến đâu cũng không vừa ư toại ḷng !. Tâm Trí bất an, dễ gặp Tiểu Nhân quấy phá, nhất là trong 2 tháng Kị âm lịch của Thổ Tú (4, 8) và 2 tháng Kị âm lịch hàng năm của Tuổi (2, 12). Độ xấu của Thổ Tú tác động vào chính Ḿnh hay ở các Cung Khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.  

 

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Tỵ (Hỏa hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Thủy của Tuổi đóng ở Thế Kim) và Lưu Thái Tuế đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc nhập Mệnh và hợp Can, nhưng khắc xuất Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Thủy của Tuổi đóng ở Thế Mộc ») cùng có các Bộ Sao tốt : Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam  Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Khôi Việt, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Phúc, Thiên Quan, Thiên Trù, Văn Tinh, Lưu Hà, Đường Phù + Năm hạn hành Mộc hợp Mệnh và Can cũng dễ đem lại hanh thông cho mưu sự và công việc - thuận lợi về Tài Lộc (trong các tháng tốt) các Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề Tiếp Cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thổ Tú hợp Mệnh lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Kiếp Sát, Phá Toái, Tử Phù, Trực Phù, Cô Qủa, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên cảnh giác đến những rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị (2, 4, 7, 8, 12) về các mặt :

- Công việc và Giao tiếp : Tiểu Vận ở Thế Thiếu Dương + Thiên Không «  nhiều bất ngờ tốt lẫn xấu » + Hạn Thổ Tú hợp Mệnh với Khôi Việt + Ḱnh Đà, Tướng Ấn + Tang, Phục Binh cũng nên lưu ư nhiều đến chức vụ và Tiền Bạc « Lộc +Tuần » trong các tháng Kị. Không nên Đầu Tư và Khuếch Trương Họat Động trong năm nay !. Trong Giao tiếp nên mềm mỏng, tránh tranh căi, không nên phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng và không ưng ư do ganh ghét, đố kị của Tiểu Nhân. Với Qúy Bạn sinh vào cuối năm, nên nhớ và thận trọng ở các tháng đầu năm v́ c̣n gặp Hạn La Hầu 55t của năm ngoái !.

- Sức khỏe : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tử Phù, Trực Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm : nên lưu ư về Tim Mạch, Mắt với những ai đă có mầm bệnh ; nên đi kiểm tra nếu thấy có dấu hiệu bất ổn !.

- Di chuyển : Cẩn thận khi Di Chuyển xa (Mă + Tuần, Tang Môn hội Ḱnh Đà Tang Mă cố định +lưu) - lưu ư : xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng, việc làm bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm,  trong các tháng âm lịch (2, 7, 12 ).

- T́nh Cảm Gia Đạo : Bầu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, cũng thuận lợi cho 1 số Bạn c̣n độc thân, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt trong các tháng âm lịch « 4, 8, 10 » (Hạn Thổ Tú với Đào + Triệt, Hồng Hỉ gặp Ḱnh Đà,Cô Qủa). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

  Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào các tháng (3, 9 âl) với giờ sinh (Tí, Ngọ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi, lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Tuần). Đó không những là 1 trong những cách giải Hạn Thổ Tú của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !!. Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Địa BÁC .

 

Phong Thủy : Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Đông (Sinh Khí : tài lộc), Bắc (Diên Niên : tuổi Thọ), Đông Nam (Thiên Y : sức khỏe) và Nam (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc (tuyệt mệnh).

-         Bàn làm việc : ngồi nh́n về Đông, Bắc, Nam, Đông Nam.

-         Giường ngủ : đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông (tùy thuộc vào vị trí của pḥng ngủ).

Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng Sát (mang đến rủi ro, tật bệnh) nhập góc Tây Nam (Lục Sát : xấu về Tài Sản). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang chiếu vào Hướng Đông Bắc (hướng Họa Hại : xấu về Giao Dịch), để hóa giải thêm trong năm nay, nên để 1 xâu Tiền Cổ (7 đồng) ở dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc

.

b)    Nữ Mạng 56t : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa cùng hành với Hỏa Mệnh, sinh xuất với Can Giáp (Mộc), sinh nhập với Chi Th́n (Thổ) : độ xấu tăng cao ở giữa năm và cuối năm, giảm nhẹ ở đầu năm. Vân Hớn tính nết ngang tàng nóng nảy ; không giữ lời ăn tiếng nói dễ gây xích mích, mua thù chuốc oán, nặng có thể lôi nhau ra Toà !. Bất lợi cho những ai đă có vần đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết. Nên lưu ư đến 2 tháng Kị của Vân Hớn (2, 8 âl) và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi (2, 12 âl). Độ xấu của Vân Hớn tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tuần đóng ở Tiểu Vận tại Cung Măo (Mộc hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Thủy của Tuổi đóng tại Thế Mộc) tuy có gây chút khó khăn và trở ngại cho mưu sự và công việc, nhưng có lợi làm giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh do Hạn Vân Hớn, nếu gặp và Lưu Thái Tuế tại Cung Hợi (Thủy khắc Mệnh và Chi, nhưng hợp Can) cùng có các Bộ Sao tốt : Thiếu Dương, Thiếu Âm, Nhị Đức (Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Văn Tinh, Thiên Việt, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thiên Trù, Lưu Hà, Đường Phù + năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh và Can cũng dễ đem lại hanh thông, thăng tiến cho mưu sự và công việc, kể cả Tài Lộc (trong tháng tốt) ở các lănh vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Hạn Vân Hớn hợp Mệnh và Can Chi, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Ḱnh Dương, Quan Phủ, Phá Toái, Tuần, Triệt, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Cô Thần, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên cảnh giác đến rủi ro và tật bệnh có thể sảy ra trong các tháng kị (2, 4, 5, 8, 10, 12) về các mặt :

- Công việc và Giao tiếp : Tiểu Vận ở Thế Thiếu Đương, Thiên Không « nhiều bất ngờ tốt lẫn xấu !»+ Hạn Vân Hớn với Thái Tuế, Tướng Ấn + Phục Binh, Khôi Việt + Ḱnh Đà cũng nên lưu ư đến chức vụ và Tiền Bạc (Lộc +Tuần) trong các tháng Kị !. Không nên Đầu Tư và Khuếch Trương Họat Động ; nên giữ nguyên t́nh trạng hay giảm bớt !. Trong Giao Tiếp nên mềm mỏng, tránh nổi nóng và tranh luận, không nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không vừa ư do ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân!. Với Qúy Bạn sinh vào cuối năm, nên nhớ và thận trọng ở các tháng đầu năm nay v́ c̣n Hạn Kế Đô 55t của năm ngoái !.

 - Sức khỏe : Hạn Vân Hớn với Tử Phù, Trực Phù + Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Ḱnh Đà : nên lưu ư đến Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết với những ai đă có mầm bệnh, nên đi kiểm tra nếu có dấu hiệu bất ổn !. Kể cả vấn đề Tiêu Hóa và Bài Tiết (dễ gặp ở Lứa Tuổi).

 - Di chuyển : Hạn chế Di chuyển xa (Mă + Tuần, Khôi + Ḱnh, Mă lưu +Triệt), nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, không nên nhảy cao, trượt băng trong các tháng (1, 2, 12), nhất là những ai Họat Động ở bên các Dàn Máy nguy hiểm ở Hăng Xưởng !.

 - T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp - dù thuận lợi cho Qúy Bạn c̣n độc thân, nhưng dễ có cơn Giông trong các tháng «  4, 8, 10 » (Hạn Vân Hớn với Đào + Triệt, Hồng Hỉ + Cô Qủa). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

  Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào các tháng (3, 7 âl) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Th́n, Thân) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Măo và Hợi lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp hội tụ  thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng về đầu Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Tuần) – đó không những là 1 cách Giải Hạn Vân Hớn của Cổ Nhân (của đi thay người !!) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Vi CẤN (hay Thuần Cấn) như tuổi Giáp Dần Nữ 1974.

 

Phong Thủy : Quẻ Càn có 4 hướng tốt : Tây (Sinh Khí : tài lộc), Tây Nam (Diên Niên : tuổi Thọ), Đông Bắc (Thiên Y : sức khỏe) và Tây Bắc (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Nam (tuyệt mệnh).

-         Bàn làm việc : ngồi nh́n về Tây, Tây Nam, Tây Bắc.

-         Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.

Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập góc Đông Bắc (hướng tốt về Sức Khỏe). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí ở góc Đông Bắc trong pḥng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Kỷ Hợi 2019, Ngũ Ḥang lại nhập hướng Đông Bắc (độ xấu về Sức Khoẻ càng tăng cao !) - để hóa giải thêm – năm nay nên để thêm 1 xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc !.

 

Giáp Th́n hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Canh Thân, Bính Thân, Mậu Thân, Nhâm Tư, Mậu Tư, Canh Tư, Mậu Th́n, Bính Th́n, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Nhâm Tuất, Canh Tuất và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Canh, Tân.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xanh, Đỏ, Hồng. Kị với màu Xám, Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ các màu Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.

 

 

II)Bính Th́n 44 tuổi  (sinh từ 31/1/1976 đến 17/2/1977 - Sa Trung Thổ : Đất Cát).

 

    1)Tính Chất chung Nam Nữ :

 

 Bính Th́n với Nạp Âm hành Thổ do Can Bính (Hỏa) ghép với Chi Th́n (Thổ), Hỏa sinh nhập Thổ = Can sinh Chi, Nạp Âm và Can lẫn Chi đều tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có căn bản vững chắc, thực lực hơn người, gặp nhiều may mắn, ít bị trở ngại trên đường đời từ Tiền Vận đến Hậu Vận. Dù trong năm Xung tháng Hạn có gặp khó khăn trở ngại cũng dễ gặp Qúy Nhân giúp sức để vượt qua. Nếu ngày sinh có hàng Can Mậu, Kỷ sinh giờ Sửu, Mùi c̣n được hưởng Phúc lớn của ḍng Họ.

Bính Th́n chứa nhiều Thổ tính trong tuổi ; khi Thổ vượng hay suy thiếu chất Mộc kềm chế

các Bộ phận Tiêu Hóa (dạ dầy, lá lách, mật), miệng dễ có vấn đề khi lớn tuổi – nên lưu ư từ

 thời Trẻ về Già đỡ bận tâm. Bính Th́n có đầy đủ hai tính chất của Can Bính : cương trực,

 thanh cao, phát huy mọi sở trường khi đắc thế, có tài nhưng thiếu đất để dụng vơ, ít gặp

 Thời !. Chi Th́n (cầm tinh con Rồng): giao thoa giữa 2 cḥm Sao Thiên Xứng (Balance,

 Libra) và Xử Nữ (Vierge, Virgo) có khiếu về Văn Chương và Triết Học, tự tin xen lẫn đa

 nghi, nên thường có mâu thuẫn nội tại. Phán đóan công việc rất hay, nặng phần lư thuyết,

 nhưng khi bắt tay vào việc thường hay do dự, nên đôi khi bỏ lỡ nhiều cơ hội. Gặp thời biến

 hóa như Rồng, biết thu ḿnh khi chưa gặp vận. Sinh vào mùa Hạ là thuận mùa sinh. Nếu

Mệnh đóng tại Th́n, Tỵ, thủa trẻ lận đận, hậu vận khá và no đủ cả đời. Đóng tại Tam Hợp (

Thân Tư Th́n) + Cục Thổ hay Cục Thủy hoặc Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) + Cục Kim với nhiều

Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt trong Tam

Giác  chứa «  Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh Tướng :

Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3

chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không bị đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người   thành công có địa vị cao trong Xă Hội ở

mọi ngành nghề.  Mệnh Thân tại Th́n, Tỵ thủa thiếu thời vất vả nhưng Trung Vận khá giả.

V́ Đào Hồng gặp Phục Binh, Thiên Hỉ ngộ Triệt - nếu bộ Sao này rơi vào Mệnh, THÂN hay

Cung Phối (Phu, Thê) - mặt T́nh Cảm dễ có vấn đề khi Tiểu Vận rơi vào Năm Xung Tháng

Hạn !.

 

3)    Các Nhân Vật Tuổi Bính Th́n (1796, 1856, 1916, 1976)

 

1)    Kinh Lược Phan Thanh Giản tuổi Bính Th́n 1796 dưới Triều Tự Đức bị Pháp ép giao 3 tỉnh Miền Tây Nam Bộ uống thuốc độc Tự Tử năm Đinh Măo « 3/8/1867 » : Hạn Thái Âm+Tam Tai.

2)     Tổng Thống thứ 21e Đệ Ngũ Cộng Ḥa Pháp François Mitterand đắc cử ngày 21/5/1981 tuổi Bính Th́n « 26/10/1916 », dù bị Ung Thư Tuyến Tiền Liệt « prostate» khi đi vào Hạn La Hầu 64, Ông vẫn tái đắc cử ngày 8/5/1988 « Vận Thái Tuế » nhiệm kỳ « 1988-1995», ông mất vài tháng trước khi hết nhiệm kỳ 1995 vào Hạn Thái Âm 80+Triệt năm Ất Hợi « 8/1/1996 ».

3)     Bà Sirimavo Bandaranaike tuổi Bính Th́n « 17/4/1916 » năm Canh Tư 1960 trở thành Nữ Thủ Tướng đầu tiên ở Srilanka « không những ở Châu Á mà c̣n trên Thế Giới », sau khi Chồng là Tổng Thống Solomon Bandaranaike tuổi Mậu Tuất « 8/1/1899 » bị ám sát ở Hạn Kế Đô 61t năm Kỷ Hợi « 26/9/1959». Ở chức vụ Thủ Tướng 3 nhiệm kỳ « 1960-1965 », «1970-1977 », « 1994-2000 » với 40 năm trên Chính Trường Srilanka được đánh giá là Nhà Ngoại Giao tài giỏi !. Bà mất v́ bệnh Tim ở Năm Tuổi 85t+Hạn Thái Âm +Tam Tai+Ḱnh Đà +Triệt năm Canh Th́n « 10/10/2000 ».

Con gái Bà là Chandrika Kumaratunga tuổi Ất Dậu « 29/6/1945 » trở thành Nữ Tổng Thống Srilanka nhiệm kỳ «1994 -2005 ». 

4)     Thi Bá Vũ Hoàng Chương tuổi Bính Th́n 1916 chết năm Bính Th́n 1976 khi vận số đi vào Năm Tuổi+Hạn Kế Đô +Tam Tai + Ḱnh Đà.

5)    Thi Sĩ Nguyễn Hữu Loan tuổi Bính Th́n « 2/4/1916 » nổi danh với bài thơ « màu tím hoa sim », chết năm Canh Dần « 18/3/2010 » khi vận số đi vào Hạn Thái Bạch 94t +Tam Tai+Ḱnh Đà.

6)    TsLuật Phạm Huy Thông ḍng dơi Phạm Ngũ Lăo nhà trí thức uyên bác đồng thời là Thi Sĩ tuổi Bính Th́n « 22/11/1916 » mất năm Tuổi 73t +Ḱnh Đà+Tam Tai «Mậu Th́n 1988».

7)    Khoa Học Gia ANH Joseph John Thomson tuổi Bính Th́n « 18/12/1856 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1906  mất vào Năm Tuổi 85t+Hạn Thái Bạch +Tam Tai +Ḱnh Đà năm Canh Th́n « 30/8/1940 ».

8)    Văn Hào Ái Nhĩ Lan George Bernard Shaw tuổi Bính Th́n « 26/7/1856 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1925 mất vào Hạn Thái Bạch 94t+Tam Tai +Ḱnh Đà năm Canh Dần « 2/11/1950 ».

9)     Khoa Học Gia Nga Alexandre Mikhailovitch Prokhorov tuổi Bính Th́n « 11/7/1916 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1964 mất vào Hạn Thái Bạch 85t năm Tân Tỵ « 8/1/2002 ».

10)          Văn Hào Tây Ban Nha Camilo José Cela tuổi Bính Th́n « 11/5/1916 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1989 mất vào Hạn Thái Bạch 85t năm Tân Tỵ « 17/1/2002 ».

11)          Khoa Học Gia Pháp Jean Dausset tuổi Bính Th́n « 19/10/1916 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1980 mất vào Hạn Thái Bạch 94t năm Kỷ Sửu « 6/6/2009 ».

12)          Khoa Học Gia Mỹ Robert F. Furchgott tuổi Bính Th́n « 4/6/1916 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1998 mất vào Hạn Thái Bạch 94t năm Kỷ Sửu «19/5/2009 ».

13)          Khoa Học Gia Nga Vitaly Ginzburg tuổi Bính Th́n « 21/9/1916 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 2003 mất vào Hạn Thái Bạch 94t năm Kỷ Sửu « 8/11/2009 ».

14)          Đại Văn Hào Lỗ Mani Constantin Virgil Gheorghiu tuổi Bính Th́n « 15/9/1916» mất năm Nhâm Thân « 22/6/1992 » khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 76+Ḱnh Đà .

15)         Nữ Văn Sĩ Thụy An (Nhân Văn Giai Phẩm) tuổi Bính Th́n 1916 chết vào Hạn La Hầu 73t +Triệt năm Kỷ Tỵ 1989 tại Chùa Quảng Hương Miền Nam lúc đang Quy Y, sau 15 năm Tù Cs tại Miền Bắc.

16)          Linh Mục Nguyễn Bá Thông tuổi Bính Th́n 1976.

17)          Elizabet PHU gốc Việt, nữ Cố Vấn Tổng Thống Obama tuổi Bính Th́n 1976.

18)          Thượng Nghị Sĩ Janet Nguyễn Tiểu Bang California tuổi Bính Th́n « 1/5/1976 ».

19)         Ls Nguyễn Thị Thúy, người Mỹ gốc Việt đầu tiên được chọn vào chức Viện Trưởng Đại Học Cộng Đồng Foothill tại Bắc California tuổi Bính Th́n 1976.

20)         Tổng Thống xứ Colombia, Ivan Duque tuổi Bính Th́n « 1/8/1976 » đắc cử ngày 7/8/2018.

 

Dịch Lư : a) Tuổi Bính Th́n Nam theo Dịch Lư thuộc Quẻ Phong Địa QUÁN : Quẻ Ngoại Phong (hay Tốn là Gió, Mây hay Cây Cối), Quẻ Nội Địa (hay Khôn là Đất) ; QUÁN là quan sát xem xét. Quẻ này gồm hai Quẻ đơn Tốn và Khôn hợp lại.

H́nh Ảnh của Quẻ : Gió thổi trên mặt đất tượng trưng cho sự cổ động khắp mọi Loài, sự quan sát khắp mọi nơi. Hai Hào Dương ở trên biểu thị (làm cho thấy) cho 4 Hào Âm ở dưới, Âm xem Dương mà theo. Muốn biểu thị (Quán) là mẫu mực cho người khác thấy th́ phải có ḷng chí thành, hơn nữa phải Trung Chính để thiên hạ trông vào mà cảm hóa theo. Quẻ này c̣n tưng trưng cho các biểu hiện sau : s  suy tư, khả năng d đóan, nghiên cu các Thiên Th, đc tin tôn giáo - nếu hướng vào các họat đng về các Lănh Vc này th́ d thành công. Điều cần thiết quan trọng là phải luôn luôn sáng suốt để nắm bắt thời điểm thiết yếu trong Vũ Trụ. Nó buc ngưi tham vn phải luôn luôn sáng sut. Về Hà Lạc Bát Tự người có Quẻ Quán là người tài đức đầy đủ, làm giường cột Quốc Gia, có quyền Giám Sát, thường là h́nh Tượng mẫu mực để lại tiếng thơm cho Đời sau !. 

b)Bính Th́n N theo Dịch Lư thuc Quẻ Phong Sơn TIM (xem li Lun Giải chi tiết của Quẻ nơi tui Bính Dn 1986).

 

4)    Tuổi Bính Th́n 44t (sinh từ ngày 31/1/1976 đến ngày 17/25/1977)

 

a)    Nam Mạng 44t : Hạn Thái Âm thuộc Thủy, khắc xuất với Thổ Mệnh và Chi Th́n (Thổ), khắc nhập với Can Bính (Hỏa) : độ tốt cùng tăng đều ở giữa và cuối năm. Thái Âm là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín. Nhưng bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

 Tiểu Vận : Triệt đóng tại Tiểu Vận ở Cung Tỵ (Hỏa hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Thủy của Tuổi đóng ở Thế Kim +Ṿng Lộc Tồn) tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm độ rủi ro và tật bệnh, nếu gặp !. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận tại Cung Hợi (Thủy khắc Mệnh và Can Chi) cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng  Hỉ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan, Thanh Long, Lưu Hà, Khôi Việt, Tướng Ấn + Hạn Thái Âm cũng dễ đem lại hanh thông cho mưu sự và công việc, cùng thăng tiến về Tài Lộc (trong các tháng tốt) ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng, Kinh Doanh và các ngành nghề tiếp cận nhiều với quần chúng. Tuy gặp nhiều Sao tốt, nhưng gặp năm Hạn Mộc khắc nhập Mệnh và Chi, lại xen lẫn thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Tuần, Triệt, Kiếp Sát, Phá Toái, Phi Liêm, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang Mă Lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận, cũng nên thận trọng về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị âm lịch  (1, 3, 5, 8, 11) về các mặt :

- Công việc, Giao tiếp : Hạn Thái Âm « lợi cho những ai đang gặp khó khăn trong năm vừa qua » sẽ có thay đổi tốt, nhưng Tiểu Vận ở Thế Thiên Không « nhiều bất ngờ tốt lẫn xấu ! » với Thái Tuế ngộ Triệt, Đà, Quan Phủ, Tướng Ấn + Tuần, Khôi Việt + Phục Binh cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc (Lộc + Triệt) ở các tháng kị. Cẩn thận khi Đầu Tư và khi muốn Khuếch Trương Họat Động !. Nên mềm mỏng trong giao tiếp không nên phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng do đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân !. Với Qúy Bạn sinh vào cuối năm nên nhớ vẫn c̣n gặp Hạn Kế Đô 43t của năm ngoái.

- Sức Khoẻ :  Hạn Thái Âm với Bệnh Phù gặp Thiếu Dương (+ Triệt) và Thiếu Âm nên lưu ư Tim Mạch, Mắt với những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt. Kể cả vấn đề Tiêu Hóa (dễ gặp với lứa Tuổi có Thổ vượng).

- Di Chuyển : Di chuyển xa nên lưu ư trong tháng kị (Mă + Ḱnh, Tang hội Ḱnh Đà Tang Mă Lưu), nên cẩn thận xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng, việc làm bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong các tháng (1, 3, 5).  

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu trời T́nh Cảm  nắng đẹp, tuy có thuận lợi cho Qúy Bạn c̣n độc thân, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt (Đào Hồng + Phục Binh, Hỉ + Triệt, Cô Qủa). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

  Nhất là đối với những Qúy Bạn sinh vào tháng (3, 9 âl) với giờ sinh (Tí, Ngọ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi lại càng phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ  thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất thần !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc Tồn + Triệt) – đó không những là 1 cách giải Hạn về rủi ro và tật bệnh của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !!. Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Địa QUÁN.

 

Phong Thủy : Quẻ Càn giống như Kỷ Sửu 1949 Nam 71 tuổi.

 

b)    Nữ Mạng 44t : Hạn Thái Bạch thuộc Kim khắc xuất với Can Bính (Hỏa) và sinh xuất với Thổ Mệnh và Chi Th́n (Thổ) : độ xấu tăng cao ở giữa và cuối năm. Thái Bạch đối với Nữ Mạng Hung nhiều hơn Kiết. Phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng Kị của Thái Bạch (5 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (3, 5 âl). Độ xấu của Thái Bạch tác động vào chính Ḿnh hay ở các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới ! . Ngày xưa để Giải Hạn Thái Bạch, Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm Rằm tháng 5 âl lúc 19-21g với 9 ngọn nến, hoa qủa, trà nước, bàn thờ quay về hướng Tây và cữ mặc toàn màu Trắng trong tháng 5 âl !.

 

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng ở Cung Măo (Mộc khắc nhập Mệnh và Chi, nhưng hợp Can : trung b́nh về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Thủy của Tuổi đóng tại Thế Mộc ») và Lưu Thái Tuế tại Cung Hợi (Thủy khắc Mệnh và Can Chi) cùng có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Nhị Đức (Long, Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Thiên Quan cũng dễ đem lại hanh thông và thuận lợi trong mưu sự và công việc (trong các tháng tốt) ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với quần chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thái Bạch + năm Hạn hành Mộc khắc Mệnh, lại thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Tuần, Triệt, Kiếp Sát, Phi Liêm, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Cô Thần hội Ḱnh Đà Tang Mă Lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên cảnh giác v rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị âm lịch (1  3, 5, 10, 12) về các mặt :

- Công Việc, Giao Tiếp : Hạn Thái Bạch + Năm Hạn Mộc khắc Mệnh với Thái Tuế ngộ Triệt, Đà, Quan Phủ, Tướng Ấn + Tuần, Khôi Việt gặp Phục Binh cũng nên lưu ư chức vụ, tiền bạc (Lộc+Triệt) trong các tháng Kị !. Không nên Đầu Tư và mở rộng Hoạt Động trong năm nay. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, không nên tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng và không vừa ư do sự đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân. Với Qúy Bạn sinh vào cuối năm vẫn c̣n gặp Hạn Thái Dương tốt của năm ngoái ở các tháng Đầu năm nay !.

- Sức Khỏe : Hạn Thái Bạch với Bệnh Phù gặp Thiếu Dương+Triệt, Kiếp Sát, Thái Âm + Phục Binh nên lưu ư nhiều về Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết, nhất là những ai đă có mầm bệnh – nên đi kiểm tra, nếu thấy dấu hiệu bất ổn !. Kể cả vấn đề Tiêu Hoá (do Thổ vượng của Lứa Tuổi).

- Di Chuyển : Hạn Chế khi Di Chuyển xa (Mă + Ḱnh Tang, hội Ḱnh Đà Tang Mă Lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, không nên nhảy cao, trượt băng trong các tháng (1, 3, 5), nhất là khi họat động bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng Xưởng.

 - T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp - nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt (Đào Hồng Hỉ+Triệt, Cô Qủa, Phục Binh). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

   Nhất là đối với những Bạn sinh vào tháng (3, 7 âl), giờ sinh (Tí, Ngọ, Th́n, Thân) và nếu Lá Số Tử Vi  có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Măo và Hợi lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc Tồn + Triệt, Song Hao). Đó không những là 1 cách giải Hạn Thái Bạch của Cổ Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn TIỆM như  tuổi Bính Dần.

 

Phong Thủy : Quẻ Ly giống như Kỷ Sửu 1949 Nữ 71 tuổi. Nên lưu ư mặt Phong Thủy trong năm nay !.

 

Bính Th́n hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Bính Thân, Mậu Thân, Nhâm Thân, Mậu Tư, Giáp Tư, Canh Tư, Giáp Th́n, Canh Th́n, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Nhâm Tuất, Mậu Tuất và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Nhâm, Qúy.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Đỏ, Hồng, Vàng, Nâu. Kị  với các màu Xanh, nếu dùng màu Xanh, nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.

 

 

III) Mậu Th́n 32 tuổi (sinh từ 17/2/1988 đến 5/2/1989 -  Đại Lâm Mộc : Gỗ cây cổ thụ).

 

1)    Tính Chất chung Nam Nữ :

 

 Mậu Th́n với Nạp Âm hành Mộc do Can Mậu (Thổ) ghép với Chi Th́n (Thổ), Can và Chi cùng hành Thổ, thuộc lứa tuổi, đa số có năng lực đầy đủ, căn bản vững chắc, nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường đời từ Tiền Vận đến Trung Vận. V́ Can Chi và Nạp Âm không tương hợp Ngũ Hành nên Hậu Vận thường có nhiều bất trắc, ḍng đời ít suông sẻ như trước. Mậu Th́n có nhiều Thổ Tính trong tuổi – khi Thổ vượng hay suy thiếu chất Mộc kềm chế các bộ phận như Dạ dầy, Gan, Lá Lách, Miệng dễ có vấn đề khi lớn tuổi – nên lưu ư từ thời trẻ - về già đỡ bận tâm.

Mậu Th́n thuộc mẫu người trực tính, cứng rắn, ḷng đầy tự hào. Càng đi xa nơi sinh trưởng càng có lợi. Tự tin nhưng đa nghi nên thựng hay mâu thuẫn nội tại. Phán đóan công việc rất hay và sáng suốt, nhưng khi bắt tay thực hiện th́ do dự, cân nhắc cẩn thận, nên thường bỏ lỡ nhiều cơ hội tốt trong tầm tay. Tuy nhiên cũng có số ít người biết chớp thời cơ : khi gặp thời biến hóa như Rồng, biết thu ḿnh khi chưa gặp vận !. Mệnh đóng tại Tư, Sửu, thủa thiếu thời lận đận, song Trung Vận phát Phú. Đóng tại Tam Hợp (Thân Tư Th́n) + Cục Thổ hay Cục Thủy hay Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) + Cục Kim với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không bị đứt quăng lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công có danh vọng, địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. Thuộc mẫu người có khả năng nh́n xa trông rộng, có đức tin mănh liệt (Tu Sĩ), rất thích hợp ở các ngành Kinh Tế, Tài Chánh, nhất là vai tṛ Cố Vấn. V́ Hồng Loan+Tuần, Thiên Hỉ gặp Cô quả, Đào Hoa gặp Phục Binh nên một số người mặt T́nh Cảm dễ có vấn đề, đời sống lứa đôi ít thuận hảo, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay Cung Phối (Phu hay Thê).

 

2)    Các Nhân Vật Tuổi Mậu Th́n (1808, 1868, 1928, 1988)

 

1)    Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 16e Abraham Lincoln tuổi Mậu Th́n « 12/2/1809 » đắc cử năm 1861 bị ám sát khi đang tại chức ở  Hạn Thái Bạch 67t+Triệt năm Ất Sửu « 15/4/1865 » được coi là 1 trong 3 Tổng Thống Vĩ Đại nhất của Hoa Kỳ « G. Washington, A.Lincoln, F.D.Roosevelt  ».

2)    Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 17e Andrew Johson nhiệm kỳ « 1865 - 1869 » từ «  Phó TT lên thay TT Lincoln bị ám sát » tuổi Mậu Th́n « 29/12/1808 » mất vào Hạn Thái Bạch 67t năm Ất Hợi « 31/7/1875 ».

3)     Tổng Thống Đệ Nhị Cộng Ḥa Pháp là Louis – Napoléon Bonaparte « cháu của Ḥang Đế Napoléon I » tuổi Mậu Th́n « 20/4/1808 » đắc cử do dân bầu ngày 20/12/1848 theo Hiến Pháp chỉ được tại vị trong 4 năm không được tái ứng cử, nhưng v́ tham quyền cố vị ông tiến hành 1 cuộc Đảo Chánh để trở thành Hoàng Đế Napoléon III vào ngày 1/12/1851, thảm bại trong Trận Sedan trước nước Đức khi đi vào Hạn La Hầu 64t  năm 1871 ông mất ngôi và mất 2 năm sau đó, để nhường Nền Đệ Tam Cộng Ḥa ra đời năm 1871.

4)     Thống Chế Pháp Patrice de Mac Mahon đắc cử Tổng Thống thứ 3e Đệ Tam Cộng Ḥa Pháp nhiệm kỳ « 1873-1879 tuổi Mậu Th́n « 13/7/1808 » mất vào Hạn Thái Bạch 85t năm Qúy Tỵ « 17/10/1893 ».

5)    Khoa Học Gia Mỹ Robert Andrews Millikan đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1923 tuổi Mậu Th́n « 22/3/1868 » mất năm Qúy Tỵ « 19/12/1953 » : năm Tuổi 85t+Hạn Thái Bạch.

6)     Khoa Học Gia Mỹ gốc Nga Alexei Abrikssov tuổi Mậu Th́n « 25/6/1928» đọat Giải Nobel Vật Lư năm 2003 mất vào Hạn Thái Âm 89t năm Đinh Dậu «29/3/2017 ».

7)     Khoa Học Gia Mỹ Theodore William Richards tuổi Mậu Th́n «31/1/1868 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1914 mất vào Năm Tuổi 61t+Hạn Kế Đô +Tam Tai năm Mậu Th́n « 2/4/1928 ».

8)     Khoa Học Gia Mỹ James Dewey Watson tuổi Mậu Th́n « 6/4/1928 » đọat Giải Nobel Y Học năm 1962.

9)     Khoa Học Gia Mỹ Daniel Nathans tuổi Mậu Th́n « 30/10/1928 » đọat Giải Nobel Y Học năm 1978 mất vào Hạn Mộc Đức 72t+Tam Tai năm Kỷ Măo « 16/11/1999 ».

10)         Khoa Học Gia Mỹ gốc Liban Elias James Corey tuổi Mậu Th́n « 12/7/1928 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1990.

11)          Khoa Học Gia Nga Aleksei Abrikossov tuổi Mậu Th́n « 25/6/1928 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 2003 mất vào Hạn Thái Âm 89t năm Đinh Dậu « 29/3/2017 ».

12)          Tổng Thống thứ 8e Ư Francesco Cossiga nhiệm kỳ « 1985-1992 » tuổi Mậu Th́n « 26/7/1928 » mất vào Hạn La Hầu 82t +Tam Tai +Ḱnh Đà năm Canh Dần « 17/8/2010».

13)         Tổng Thống Phi Luật Tân Fidel Ramos nhiệm kỳ « 1992-1998 » tuổi Mậu Th́n « 18/3/1928 ».

14)          Đức Hồng Y Phanxico Xavié Nguyễn văn Thuận tuổi Mậu Th́n « 17/4/1928 » mất vào Hạn Vân Hớn 75t +Triệt +Ḱnh Đà năm Nhâm Ngọ « 16/9/2002 ».

15)          Ḥa Thượng Thích Quảng Độ tuổi Mậu Th́n «  27/11/1928 ».

16)          Mục sư Martin luther King tuổi Mậu Th́n « 15/1/1929 » bị ám sát năm Mậu Thân « 4/14/1968 » : Hạn Thái Bạch 40t+Ḱnh Đà.

17)          Thủ Tướng Do Thái Ariel SHARON nhiệm kỳ « 2001-2006 » tuổi Mậu Th́n « 26/2/1928 » chết năm Qúy Mùi « 11/1/2004 » khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 76t.

18)          Nữ Diễn Viên+Người Mẫu nổi tiếng Thế giới Gốc Việt DJ Kim LEE tuổi Mậu Th́n 1988.

19)          Blogger Đinh Nguyên Kha tuổi Mậu Th́n « 19/6/1988 ».

20)         Nobel Vật Lư 2014 người Nhật Isamu Akasaki tuổi Mậu Th́n « 30/1/1929 ».

21)          Kỹ Sư Lương Duy Ḥai là người sáng lập và CEO của Giao Hàng Nhanh và Doanh Nhân Tạ Minh Tuấn sáng lập Help International có cùng tuổi Mậu Th́n 1988 là 2 trong 7 người Việt lọt vào TOP 30 gương mặt nổi bật nhất Châu Á do Forbes chọn năm 2016.

22)           Hope Hicks tuổi Mậu Th́n « 21/10/1988 » tốt nghiệp Đại Học Southern Methodist từ người Mẫu năm 2017 trở thành Nữ Giám Đốc Truyền Thông Toà Bạch Ốc .

 

Dịch Lư : Mậu Th́n Nam theo Dịch Lư thuộc Quẻ Phong Địa QUÁN, Mậu Th́n Nữ thuộc Quẻ Phong Sơn TIỆM  (xem phần Lư Giải chi tiết của Quẻ Dịch nơi tuổi Bính Th́n 1976).

 

3)    Tuổi Mậu Th́n 32t (sinh từ ngày 17/2/1988 đến ngày 5/2/1989)

 

 

a)    Nam Mạng 32t : Hạn Thái Dương thuộc hành Hỏa sinh xuất với Mộc Mệnh, sinh nhập với Can Mậu (Thổ) và Chi Th́n (Thổ) : độ tốt cùng tăng cao ở đầu và giữa năm. Hạn Thái Dương là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Tỵ (Hỏa hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Thủy của Tuổi đóng tại Thế Kim+Ṿng Lộc Tồn) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh, nhưng khắc xuất với Can Chi)+Tuần cùng có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Khôi Việt, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thanh Long, Lưu Hà, Thiên Quan, Thiên Phúc, Tướng Ấn + Hạn Thái Dương và Năm Hạn hành Mộc hợp với Mệnh Mộc cũng dễ đem lại nhiều hanh thông và Tài Lộc cho mưu sự và công việc (ở các tháng tốt) thuộc các lănh vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận với Quần Chúng. Tuy gặp Hạn tốt và có nhiều Sao tốt, nhưng cũng xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Tuần, Triệt, Kiếp Sát, Phá Toái, Phi Liêm, Tử Phù, Trực Phù, Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận, cũng nên lưu ư nhiều đến các rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị (1, 3, 5, 8, 12) về các mặt :

 - Công Việc và Giao Tiếp : Hạn Thái Dương với Tiểu Vận Thiếu Dương + Đào Hồng Hỉ + Ṿng Lộc Tồn rất tốt cho Công Danh với những ai có Tam Giác Mệnh THÂN nằm trong Tam Giác (Tỵ Dậu Sửu). Tuy nhiên với Thái Tuế + Đà, Quan Phủ ; Khôi, Tướng Ấn + Triệt, Phục Binh cũng nên lưu ư đến chức vụ và Tiền Bạc (Lộc + Triệt) trong các tháng kị. Cẩn thận khi Đầu Tư và Khuếch Trương Họat Động !. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng do đố kị ganh ghét của Tiểu Nhân (Phục Binh)!.

- Sức khoẻ : Hạn Thái Dương với Bệnh Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm : nên lưu ư đến Tim Mạch, Mắt kể cả về Tiêu Hóa, Thận (do Thổ Vượng của Lứa Tuổi), nhất là những ai đă có mầm bệnh, nên đi kiểm tra, khi thấy dấu hiệu bất ổn ! .

- Di Chuyển : Di chuyển xa nên cẩn thận trong các tháng « 3, 5 » (Mă + Ḱnh Đà, Tang + Ḱnh Đà Tang Mă Lưu), đặc biệt ở tháng 5 «  Mă đầu đối Kiếm  = Gươm treo cổ Ngựa » của 2 Lứa Tuổi Bính, Mậu. Cẩn thận xe cộ, vật nhọn, không nên nhảy cao, trượt băng, nhất là những ai họat động bên các Dàn Máy nguy hiểm nơi Hăng Xưởng !.

 – T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho các Em c̣n độc thân, nhưng dễ có bóng Mây bất chợt (Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa). Không nên phiêu lưu nếu đang êm ấm!.

Nhất là đối với những Em sinh vào tháng (3, 9 âl) với giờ sinh (Tí, Ngọ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi lại càng phải cẩn trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm vào Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc Tồn + Thiên Không, Hà Sát) – đó không những là 1 cách giải Hạn « về rủi ro, tật bệnh  » của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Địa QUÁN như tuổi Bính Th́n Nam 1976.

 

Phong Thủy : Quẻ Chấn có 4 hướng tốt : Nam (Sinh Khí : tài lộc), Bắc (Thiên Y : sức khỏe), Đông Nam (Diên Niên : tuổi Thọ) và Đông (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Tây (tuyệt mệnh).

-         Bàn làm việc : ngồi nh́n về Nam, Bắc, Đông và Đông Nam.

-         Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập góc Tây Nam (Họa Hại : xấu về giao dịch). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí ở góc Tây Nam trong pḥng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang chiếu vào Hướng Đông Bắc (hướng Lục Sát :  xấu về Tài Sản!). Để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm nằm của giường ngủ ở góc Đông Bắc!.

 

b)    Nữ Mạng 32t : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ khắc xuất với Mộc Mệnh, cùng hành với Can Mậu (Thổ) và Chi Th́n (Thổ) : độ xấu tăng cao ở đầu và giữa năm. Thổ Tú chủ về bất ḥa, nhất là đối với người Thân. Mưu Sự và Công Việc đi đến đâu cũng không vừa ư toại ḷng. Tâm Trí bất an, dễ gặp Tiểu Nhân quấy phá, nhất là trong 2 tháng Kị của Thổ Tú (4, 8 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (3, 5 âl). Độ xấu của Thổ Tú tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

 Tiểu Vận :  Tiểu Vận đóng tại Cung Măo (Mộc hợp Mệnh, nhưng khắc nhập với Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Thủy của Tuổi đóng tại Thế Mộc) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi  (Thủy hợp Mệnh, nhưng khắc xuất với Can Chi) + Tuần cùng có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Nhị Đức (Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thanh Long, Lưu Hà, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thiên Việt + năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh cũng dễ mang lại nhiều thuận lợi về Tài Lộc cho công việc và mưu sự (ở các tháng tốt) trong các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Thẩm Mỹ, Truyền Thông, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy có nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thổ Tú, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Tuần, Triệt, Kiếp Sát, Phi Liêm, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Cô Thần hội Ḱnh Đà Tang Mă Lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng nhiều trong các tháng kị âm lịch (1, 3, 4, 5, 8, 12) v́ dễ có rủi ro và tật bệnh bất ngờ có thể xảy ra ở các mặt sau :

- Công việc và Giao tiếp : Tiểu Vận tuy nằm trong Tam Hợp tốt của Ṿng Lộc Tồn, nhưng gặp Hạn Thổ Tú với Thái Tuế + Đà, Tướng Ấn, Khôi + Triệt, Phá Toái, Phục Binh cũng nên cẩn thận về chức vụ, lưu ư về Tiền Bạc (Lộc+Hà Sát) trong các tháng Kị. Nên mềm mỏng trong đối thoại, không nên tranh căi và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng và không vừa ư do ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân.

- Sức khoẻ : Hạn Thổ Tú với Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù + Thiếu Âm gặp Phục Binh : nên lưu ư về  Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết với những ai đă có sẵn mầm bệnh - kể cả vấn đề Tiêu Hóa (do Thổ vượng của Lứa Tuổi). Nên đi kiểm tra thường xuyên khi thấy có dấu hiệu bất ổn !.

- Di chuyển : Di chuyển xa nên cẩn thận ở các  tháng «  3, 5, 11  » (Mă +Tang, Ḱnh Đà hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), lưu ư  xe cộ, vật nhọn, việc làm bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm - không nên leo trèo, nhảy cao, trượt băng.

 - T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm nắng đẹp, tuy thuận lợi cho các Bạn độc thân, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt (Hạn Thổ Tú : Đào Hồng Hỉ + Cô Qủa, Phục Binh). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

   Đặc biệt đối với các Em sinh vào tháng (3, 7 âl) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Th́n, Thân) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Măo và Hợi lại càng phải thận trọng hơn v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong tiểu vận dễ đem lại rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Thiên Không, Hà Sát) – đó không những là 1 cách Giải Hạn Thổ Tú  của Cổ Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn TIỆM như tuổi Bính Dần 1986.

 

Phong Thủy : Cùng Quẻ Chấn giống như Nam mạng về Hướng Tốt và Giường Ngủ - chỉ thay v́ Nam mạng treo Phong Linh ở góc Tây Nam th́ Nữ treo ở góc Đông Bắc và Xâu Tiền Cổ 9 đồng thay v́ 7 đồng đặt dưới đệm nằm ở góc Đông Bắc !

 

 

Mậu Th́n hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Giáp Thân, Canh Thân, Bính Thân, Bính Tư, Nhâm Tư, Mậu Tư, Nhâm Th́n, Giáp Th́n, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Canh Tuất, Bính Tuất và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Giáp, Ất.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xám, Đen, Xanh. Kị với các màu Trắng, Ngà ; nếu dùng Trắng, Ngà, nên xen lẫn Xám, Đen hay Đỏ, Hồng để giảm bớt sự khắc kị.

 

IV)  Canh Th́n (Bạch Lạp Kim : Vàng Chân Đèn)

 

a)    Canh Th́n 20t (sinh từ 5/2/ 2000 đến 23/1/2001)

b)    Canh Th́n 80t  (sinh từ 8/2/1940 đến 26/1/1941)

 

1)    Tính Chất chung Nam Nữ :

 

Canh Th́n với Nạp Âm hành Kim do Can Canh (Kim) ghép với Chi Th́n (Thổ), Thổ sinh nhập Kim = Chi sinh Can, Nạp Âm và Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có năng lực đầy đủ, căn bản vững chắc, gặp nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường đời ; dù trong Năm Xung Tháng Hạn có gặp khó khăn cũng dễ gặp Quư Nhân giúp sức để vượt qua dễ dàng. Sinh vào Mùa Thu và các Tuần Lễ giao mùa th́ hợp mùa sinh. Tuổi Canh với Tam Hợp (Thân Tư Th́n) được hưởng ṿng Lộc Tồn chính vị, riêng Canh Th́n ít suông sẻ hơn so với Canh Thân và Canh Tư v́ Lộc Tồn ngộ Tuần. Nếu Mệnh Thân đóng tại tam hợp trên + Cục Thổ hay Cục Thủy hoặc đóng các cung khác với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách xa lánh Hung Sát Tinh (nhiều khi được Tam Hóa Liên Châu : Hóa Khoa, Hóa Quyền Hóa Lộc đi liền nhau - nếu Mệnh Thân có bộ Sao Vũ Khúc, Thái Dương, Thái Âm) - đặc biệt trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận với 2 bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công có danh vọng, địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. Đặc tính của Can Canh là cứng rắn, cương quyết, sắc sảo và độc đoán. Can và Nạp Âm đều là hành Kim : Nam hay Nữ đều tính t́nh can trường, qủa quyết, hiếu thắng, trọng nghĩa khinh tài. V́ trực tính nên dễ mất ḷng người. Đào Hoa ngộ Tuần, Thiên Hỉ đi liền với Cô Qủa, nếu Cung Phối ngộ Tuần hay Triệt, thành ngữ « Canh Cô Mộ Qủa » áp dụng trong trường hợp này : cô đơn trong T́nh Cảm, đời sống lứa đôi dễ có vấn đề. V́ Kim tính chứa nhiều trong tuổi nên các bộ phận Phổi, Ruột, Mũi, Xương dễ có vấn đề khi lớn tuổi.

 

2)    Các Nhân Vật Tuổi Canh Th́n (1880, 1940, 2000)

 

1)    Tổng Thống thứ 10e Đệ Tam Cộng Ḥa Pháp Raymond Poincaré nhiệm kỳ « 1913-1920 » tuổi Canh Th́n « 20/8/1880 » mất vào Hạn La Hầu 55t năm Giáp Tuất « 15/10/1934 ».

2)     Nữ Ḥang Vương Quốc Đan Mạch Margrethe II lên ngôi ngày 14/1/1972 tuổi Canh Th́n « 16/4/1940 ».

3)    Khoa Học Gia Mỹ Joseph Goldstein tuổi Canh Th́n « 18/4/1940 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1985.

4)     Văn Hào Mỹ gốc Nga Joseph Brodsky tuổi Canh Th́n « 24/5/1940 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1987 mất vào Hạn La Hầu 55t +Ḱnh Đà năm Kỷ Hợi « 28/1/1996 ».

5)    Văn Hào Pháp J.M.G Le Clézio tuổi Canh Th́n « 13/4/1940 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm 2008.

6)     Khoa Học Gia Mỹ Thomas Steitz tuổi Canh Th́n « 23/8/1940 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 2009.

7)     Khoa Học Gia Do Thái Dan Shechtman tuổi Canh Th́n « 24/1/1941 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 2011.

8)     Khoa Học Gia Do Thái Arieh Warshel tuổi Canh Th́n « 20/11/1940 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 2013.

9)     Nhạc Sĩ Anh John Lenon thủ lănh Ban Nhạc The Beatles nổi tiếng nhất mọi Thời tuổi Canh Th́n 1940 bị 1 kẻ tâm thần hạ sát tại New York ngày 8/12/1980 khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 40t.

10)            Vơ Sĩ Lư Tiểu Long tuổi Canh Th́n « 27/11/1940 » chết năm Qúy Sửu « 20/7/1973 » khi Vận Số đi vào Hạn Kế Đô 34t +Ḱnh Đà.

11)           Nhạc Sĩ Nguyễn đ́nh Nghĩa tuổi Canh Th́n « 5/10/1940 » nổi danh với tiếng Sáo Thần trước năm 1975, năm 1981 ông thành công trong việc cải tiến Đàn T’rung của Dân Tộc Bannar, Rhadé …được cùng gia đ́nh đi tŕnh diễn tại hàng trăm Hư Viện tại Mỹ và Canada, ông bị đột qụy khi đang tŕnh diễn năm Qúy Mùi « 11/5/2003 » khi vận số đi vào Hạn La Hầu 64t+Ḱnh Đà, sau đó nằm liệt giường rồi ra đi vĩnh viễn năm Ất Dậu 2005.

12)            Danh Thủ bóng đá PELÉ tuổi Canh Th́n « 23/10/1940 ».

13)             ***Ts Hà Sĩ Phu (Nguyễn xuân Tụ), Nữ Tài Tử Thẩm Thúy Hằng, Thi Sĩ Trần Dạ Từ, Thi Sĩ Bùi Minh Quốc đều có tuổi Canh Th́n 1940.

14)            Khoa Học Gia Mỹ Kip S. Thorne đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 2017 tuổi Canh Th́n « 1/6/1940 ».

15)           Khoa Học Gia Mỹ Joachim Frank đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 2017 tuổi Canh Th́n « 12/9/1940 ».).

 

Dịch Lư : a) Canh Th́n Nam theo Dịch Lư thuộc Quẻ Địa Vi KHÔN (hay Thuần Khôn) : Địa là đất, Khôn cũng là đất.

H́nh ảnh của Quẻ : đất trên Trái Đất là h́nh ảnh của Đất, 6 Hào đều là Hào Âm. Quẻ này tượng trưng cho người thọ cảm, hy sinh, nhu hoà, biết tiến thoái đúng lúc và luôn kiên tŕ đi đến mục tiêu, đôi lúc yên phận thủ thường gần như tiêu cực. Thuần Khôn có đầy đủ đức tính như Thuần Càn (nguyên, hanh, lợi, trinh), song về đức Trinh (chính và bền) cần phải thuận : chờ người khởi xướng rồi thuận theo th́ có nhiều thuận lợi. Ba điều cần chú ư : 

  1) Không nên tự ḿnh phiêu lưu vào các Lănh Vực khó khăn.

  2) Không nên chủ quan và tự măn. 

  3) Đừng làm việc theo phán đoán của riêng ḿnh, nên nhờ vào sự giúp đỡ của người có kinh nghiệm, dùng sự mềm mỏng của ḿnh để dựa trên sức mạnh và ư chí người khác, cần phải biết vứt bỏ tham vọng cá nhân, thận trọng nhưng đừng quá dè dặt. 

b) Canh Th́n Nữ theo Dịch Lư thuộc Quẻ Địa Sơn KHIÊM (xem phần Luận Giải chi tiết của Quẻ Dịch nơi tuổi Bính Dần 1986).

 

3)    Tuổi Canh Th́n 20t (2000-2001) và Canh Th́n 80t (1940-1941)

 

a)     Canh Th́n 20t (sinh từ 5/2/2000 đến 23/1/2001  - Bạch Lạp Kim : Vàng chân Đèn)

 

*Nam Mạng 20t : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ sinh nhập với Kim Mệnh và Can Canh (Kim), cùng hành với Chi Th́n (Thổ) : độ xấu tăng đều trong cả năm. Thổ Tú chủ về bất ḥa, nhất là đối với người Thân. Mưu sự và công việc đi đến đâu cũng không vừa ư toại ḷng !. Tâm Trí bất an, dễ gặp Tiểu Nhân gây rối, nhất là trong 2 tháng Kị của Thổ Tú (4, 8 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (6, 8 âl). Độ xấu của Thổ Tú tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào giờ sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

 Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Tỵ (Hỏa khắc nhập Mệnh và Can, nhưng hợp Chi : trung b́nh về Địa Lợi và tốt về Thiên Thời v́ Thế Thủy của Tuổi đóng tại Thế Kim) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi) cùng có các Bộ Sao tốt :  Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan, Văn Tinh, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Đường Phù, Lưu Hà cũng dễ đem lại thuận lợi cho mưu sự và công việc (ở các tháng tốt) trong các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thổ Tú hợp Mệnh và Năm Hạn hành Mộc khắc xuất Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao Xấu : Thiên Không, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Phá Toái, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Cô Qủa, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă Lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên thận trọng về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch  (1, 4, 5, 6, 8, 10) về các mặt :

 - Công Việc, Việc Học và Giao Tiếp : Hạn Thổ Tú hợp Mệnh với Khôi + Triệt, Phục Binh cũng nên lưu ư đến Chức Vụ trong Công Việc ; Việc Học Hành Thi Cử và tiền bạc «  Lộc + Tuần » trong các tháng kị. Không nên có các quyết định Quan Trọng trong năm nay. Trong Giao tiếp nên mềm mỏng khi đối thoại, không nên phản ứng mạnh, dù có nhiều ganh ghét, đố kị do Tiểu Nhân. Đối với các Em sinh vào cuối năm, nên nhớ và thận trọng hăy c̣n Hạn La Hầu 19t ở các tháng nửa năm đầu !.

- Sức khoẻ : Hạn Thổ Tú với Thái Tuế gặp Bệnh Phù, Thiếu Âm gặp Triệt, Thiếu Dương gặp Ḱnh, Kiếp Sát : nên lưu về Tim Mạch, Mắt, nhất là với những Em đă có mầm bệnh - kể cả Phổi, Tiêu Hóa, Thận (Kim vượng của Lứa Tuổi). Nên đi kiểm tra, nếu có dấu hiệu bất ổn !.

- Di chuyển : Không nên Di chuyển xa, nên cẩn thận trong các tháng ( 1, 5, 6, 8) về xe cộ, vật nhọn, nhảy cao, trượt băng, làm việc bên các Dàn Máy nguy hiểm (Mă+Phục, Tang, Ḱnh, Đà  hội Ḱnh Đà Tang Mă Lưu).

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có bất ḥa (Hạn Thổ Tú với  Đào + Tuần, Hồng Hỉ + Cô Qủa). Không nên phiêu lưu nếu đang êm ấm !.

 Nhất là đối với các Em sinh vào tháng (3, 9 âl) với giờ sinh (Tí, Ngọ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi lại càng phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư, hao tán và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Tuần) – đó không những là 1 cách Giải Hạn Thổ Tú do Kinh Nghiệm của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho con cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Vi Khôn.

  Phong Thủy : Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Đông (Sinh Khí : Tài Lộc), Bắc (Diên Niên : Tuổi Thọ), Đông Nam (Thiên Y : Sức Khỏe) và Nam (Phục Vị : Giao Dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc (Tuyệt Mệnh).

-         Bàn Làm Việc : ngồi nh́n về Đông (1er), Bắc, Đông Nam, Nam.

-         Giường Ngủ : Đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

 Trong Vận 8 (2004-2023) Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập góc Tây Nam (hướng Lục Sát : xấu về Tài Sản). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Ḥang nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Hoàng chiếu vào Hướng Đông Bắc (hướng Họa Hại : xấu về Giao Dịch !) ; để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc!.

 

**Nữ Mạng 20t  : Hạn Vân Hớn  thuộc Hỏa khắc nhập với Kim Mệnh và Can Canh (Kim), sinh nhập với Chi Th́n (Thổ) : độ xấu tăng cao ở đầu và cuối năm. Vân Hớn tính t́nh hung hăng nóng nảy, nếu không lựa lời ăn nói dễ gây xích mích, mua thù chuốc oán, nặng có thể lôi nhau ra Toà !. Bất lợi cho những ai đă có vấn đề Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết. Nên lưu ư đến 2 tháng Kị của Vân Hớn (2, 8 âl) và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi (6, 8 âl). Độ xấu của Vân Hớn tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh trong năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

 Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Măo (Mộc khắc Mệnh và Can Chi : trung b́nh về Địa Lợi, nhưng tốt về Thiên Thời v́ Thế Thủy của Tuổi đóng ở Thế Mộc) và lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi) có các bộ Sao tốt : Thiếu Dương,  Thiếu Âm, Nhị Đức (Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiên Quan, VănTinh,  Tấu Thơ, Lưu Hà cũng đem lại hanh thông, thuận lợi cho mưu sự và công việc (ở các tháng tốt) trong các Lănh Vực : Văn Học Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Vân Hớn và năm Hạn hành Mộc đều khắc Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Cô Quả, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă Lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên thận trọng về rủi ro và tật bệnh có thể sảy ra trong các tháng kị âm lịch (1, 4, 6, 8, 9, 10) ở các mặt :

-         Công Việc, Việc Học Hành Thi Cử, Giao tiếp : Hạn Vân Hớn khắc Mệnh với Khôi +Triệt, Tang ; Việt, Tướng Ấn gặp Phục Binh, cũng nên lưu ư chức vụ trong công việc ; việc học hành, thi cử và tiền bạc (Lộc + Tuần) trong các tháng Kị. Trong giao tiếp nên mềm mỏng, tránh nóng nảy, tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân. Đối với các Em sinh vào những tháng cuối năm, nên nhớ và thận trọng hăy c̣n Hạn Kế Đô 19t của năm vừa qua !.

-         Sức Khỏe : Hạn Vận Hớn với Thiếu Dương gặp Kiếp Sát, Tử Phù, Ḱnh, Quan Phủ, Thiếu Âm gặp Tuần và Đà, Trực Phù–nên lưu ư về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết. Kể cả vấn đề Tiêu Hóa (Kim vượng của lứa tuổi). Nên đi kiểm tra khi thấy dấu hiệu bất ổn !.

-         Di Chuyển : Cẩn thận khi Di Chuyển xa (Mă gặp Tang, Phục Binh + Ḱnh Đà + Ḱnh Đà Tang Mă Lưu) nên lưu ư trong các tháng âl (1, 4, 6, 8, 9) về xe cộ, nhảy cao, trượt băng, vật nhọn, việc làm bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm.

-         T́nh Cảm, Gia Đạo : Bàu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, thuận lợi cho các Em độc thân, nhưng dễ có Giông Tố bất chợt trong các tháng âl (4, 8, 10) v́ Đào Hoa gặp Tuần, Ḱnh, Hồng Hỉ gặp Đà, Cô Qủa. Không nên phiêu lưu nếu đang êm ấm !.

Đặc biệt đối với các Em sinh tháng (3, 7 âl) với Giờ Sinh (Tí, Ngọ, Th́n, Thân) và nếu 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Măo và Hợi lại càng phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp c̣n hiện diện thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ. Tiền Bạc vượng vào Đầu Thu. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc+Tuần) ; đó không những là 1 cách Giải Hạn Vân Hớn của Cổ Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này. Nên theo lời khuyên của Quẻ Điạ Sơn KHIÊM như tuổi Canh Dần Nữ 1950.

 

Phong Thủy :  Quẻ Càn  giống như Giáp Th́n Nữ 1964, 56tuổi.

 

 

b)    Canh Th́n 80t (sinh từ 8/2/1940 đến 26/1/1941-Bạch Lạp Kim:Vàngchânđèn)

 

 

***Nam Mạng 80t :  Hạn Thái Âm thuộc Thủy sinh xuất với Kim Mệnh và Can (Kim), khắc xuất với Chi Th́n (Thổ) : độ tốt tăng cao ở đầu và cuối năm. Hạn Thái Âm là hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu khó ngủ, tâm trí bất an, Tinh Thần giao động. Không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều Giờ ; mỗi khi thấy bất an, ḷng không ổn định, nên t́m cách Du Ngọan ngắn ngày hay t́m nơi thoáng mát để di dưỡng Tinh Thần !. Hạn tính từ tháng sinh trong năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Tỵ (Hỏa khắc Mệnh và Can, nhưng hợp Chi : yếu về Địa Lợi và tốt về Thiên Thời v́ Thế Thủy của Tuổi đóng tại Thế Kim) và lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can, khắc xuất Chi) có các Bộ Sao tốt : Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Văn Tinh,  Lưu Hà, Đường Phù + Hạn Thái Âm hợp Mệnh cũng dễ đem lại hanh thông cho mưu sự và công việc, kể cả tiền bạc (nếu c̣n Hoạt Động ở các tháng tốt !) trong các Lănh Vực Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Đầu Tư, Địa Ốc và các ngành nghề tiếp xúc nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Năm Hạn hành Mộc khắc xuất Mệnh, lại xen kẽ nhiều Bộ Sao xấu : Thiên Không, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Phá Toái, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Cô Qủa, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng về rủi ro, thương tích và Tật Bệnh có thể sảy ra trong các tháng kị âm lịch (1, 3, 4, 6, 8, 10) về các mặt :

-         Công Việc và Giao Tiếp : Hạn Thái Âm tuy tốt cho Danh Lợi, nhưng Tiểu Vận Thiên Không (dễ có nhiều bất ngờ xấu nhiều hơn tốt - khi Tuổi đă cao) lại thêm Khôi Việt gặp Triệt, Tang, Phục Binh cũng nên lưu ư đến chức vụ « nếu c̣n hoạt động », kể cả Tiền Bạc (Lộc+Tuần) trong các tháng Kị. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh dù gặp nhiều đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân. Với Qúy Bạn sinh vào cuối năm, nên nhớ hăy c̣n Hạn Kế Đô 79t !.

-         Sức Khỏe :  Hạn Thái Âm + Ḱnh Đà, Quan Phủ với Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Tử Phù, Trực Phù : Nên lưu tâm đến Tim Mạch, Mắt với những ai đă có vấn đề !. Kể cả bộ phận Tiêu Hóa (Kim vượng ở Lứa Tuổi) – nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn. Nhất là khi Tuổi đă cao nên lưu ư nhiều đến Sức khoẻ và Di Chuyển !.

-         Di Chuyển : Di Chuyển xa, lưu ư xe cộ, dễ té ngă trong các tháng (1, 6, 8), kể cả khi làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm (Mă gặp Tang, Phục Binh hội Ḱnh Đà + Ḱnh Đà Tang Mă Lưu).

-         T́nh Cảm, Gia Đạo : Bàu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có bóng Mây trong các tháng « 4, 8, 10 » (Đào + Ḱnh, Hồng Hỉ + Đà, Quan Phủ, Cô Qủa).

Đặc biệt đối với các Qúy Ông sinh tháng (3, 9 âl) với Giờ Sinh (Tí, Ngọ) và nếu 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi lại càng phải cảnh giác hơn v́ Thiên H́nh, Không Kiếp đều hiện diện thêm tại Tiểu Vận dễ đem rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào Đầu Thu, nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Tuần) ; đó không những là 1 cách Giải Hạn (về rủi ro và tật bệnh) của Cổ Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Vi Khôn.

 

Phong Thủy : Quẻ Càn có 4 hướng tốt : Tây (Sinh Khí : tài lộc), Tây Nam (Diên Niên : tuổi Thọ), Đông Bắc (Thiên Y : sức khỏe) và Tây Bắc (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Nam (tuyệt mệnh).

-         Bàn làm việc : ngồi nh́n về Tây, Đông Bắc và Tây Bắc.

-         Giường ngủ : Đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây (tùy theo vị trí của pḥng ngủ)..

Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập góc Tây Nam (hướng tốt về tuổi Thọ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang nhập góc Đông Bắc (hướng tốt về Sức Khỏe : độ xấu tăng cao !) ; để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc !.

 

****Nữ Mạng 80t  : Hạn Thái Bạch thuộc Kim cùng hành với Kim Mệnh và Can Canh (Kim), sinh xuất với Chi Th́n (Thổ) : độ xấu tăng cao ở đầu và cuối năm, giảm nhẹ ở giữa năm. Thái Bạch đối với Nữ Mạng Hung nhiều hơn Kiết. Phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng Kị của Thái Bạch (5 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (6, 8 âl). Độ xấu của Thái Bạch tác động vào chính Ḿnh hay vào các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !. Ngày xưa để Giải Hạn Thái Bạch, Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm Rằm tháng 5 âl lúc 19-21g với 9 ngọn nến, hoa qủa, trà nước, bàn thờ quay về hướng Tây và cữ mặc toàn màu trắng trong tháng 5 âl !.

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Măo (Mộc khắc xuất Mệnh và Can, khắc nhập Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Thủy của Tuổi đóng ở Thế Mộc) và lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can, khắc xuất Chi) các Bộ Sao tốt : Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Nhị Đức ( Long Nguyệt), Văn Tinh, Thiên Quan, Tấu Thơ, Lưu Hà, cũng đem lại hanh thông cho mưu sự và công việc (trong các tháng tốt - nếu c̣n Hoạt Động !) ở các Nghiệp Vụ thuộc Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thái Bạch hợp Mệnh + năm Hạn Mộc khắc xuất Mệnh Kim lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Kiếp Sát, Cô Thần, Tử Phù, Trực Phù, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă Lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên thận trọng nhiều về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch (1, 4, 5, 6, 8, 10) về các Lănh Vực :

- Công việc và Giao tiếp : Hạn Thái Bạch hợp Mệnh + Ḱnh Đà, Quan Phủ lại thêm Lộc + Tuần, Khôi+Triệt, Tang Môn cũng nên lưu ư nhiều đến Chức Vụ, Tiền Bạc trong các tháng Kị (nếu c̣n hoạt động). Không nên Đầu Tư và khuếch trương Họat Động. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận, tránh phản ứng mạnh dù có ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân (Phục Binh).

- Sức khỏe : Hạn Thái Bạch với Tử Phù gặp Thiếu Dương + Hà Sát, Thiếu Âm + Triệt, Ḱnh

: nên lưu ư về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết với những ai đă có mầm bệnh, kể cả Vấn đề Tiêu Hóa (Kim vượng của Lứa Tuổi). Nên đi kiểm tra, nếu có dấu hiệu bất ổn !. Nên nhớ Tuổi đă cao gặp Thiên Không Đào Hồng (dễ có nhiều bất ngờ xấu : cần lưu ư nhiều đến Sức Khỏe và Di Chuyển « dễ té ngă ! »)

-  Di chuyển : Không nên Di chuyển xa - nên cẩn thận trong các tháng « 1, 5, 6, 8 » (Mă + Phục Binh, Ḱnh Đà hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), kể cả lưu ư vật nhọn, không leo trèo dễ té ngă.

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng cũng dễ có Cơn Giông các tháng «  4, 8, 10 » v́ (Thái Bạch : Đào Hồng Hỉ + Ḱnh Đà, Cô Qủa) - dễ có phiền muộn trong Gia Đạo (Tang Môn, Ḱnh Đà Tang cố định + Lưu).

   Đặc biệt đối với các Qúy Bà sinh vào tháng (3, 7 âl) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Th́n, Thân) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Măo và Hợi càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào Đầu Thu. Làm nhiều việc Thiện (Lộc + Tuần, Song Hao) không những là 1 cách giải Hạn Thái Bạch (kinh nghiệm của Cổ Nhân : của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này. Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Sơn KHIÊM như tuổi Canh Dần Nữ 1950.

 

Phong Thủy : Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Đông (Sinh Khí : tài lộc), Bắc (Diên Niên : tuổi Thọ), Đông Nam (Thiên Y : sức khỏe) và Nam (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc (tuyệt mệnh).

-         Bàn làm việc : ngồi nh́n về Đông, Bắc và Đông Nam.

-         Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông (tùy theo vị trí của pḥng ngủ)..

Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem đến rủi ro, tật bệnh) nhập góc Đông Bắc (Họa Hại : xấu về giao dịch). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Hoàng lại nhập góc Đông Bắc (độ xấu về Giao Dịch càng tăng cao !) ; để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới Đệm nằm của Giường Ngủ ở Góc Đông Bắc!.

 

Canh Th́n hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Thân, Nhâm Thân, Giáp Thân, Canh Tư, Giáp Tư, Bính Tư, Bính Th́n, Nhâm Th́n, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Giáp Tuất, Mậu Tuất, các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Bính, Đinh.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp  với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Đỏ, Hồng ; nếu dùng Đỏ, Hồng nên xen kẽ các màu Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.

 

V)              Nhâm Th́n 68 tuổi (sinh từ 27/1/1952 đến 13/2/1953 - Trường Lưu Thủy : Nước Sông dài).

 

1)    Tính Chất chung Nam Nữ :

 

Nhâm Th́n với Nạp Âm hành Thủy do Can Nhâm (Thủy) ghép với Chi Th́n (Thổ), Thổ khắc nhập Thủy = Chi khắc Can, thuộc lứa tuổi đời nhiều trở ngại và nghịch cảnh ở Tiền Vận. Trung Vận và Hậu Vận an nhàn và thanh thản hơn do sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm cùng Nghị Lực kiên tŕ với sự phấn đấu và quyết tâm của bản thân thời Trung Vận.

    Nhâm Th́n chứa nhiều Thủy Tính trong tuổi. Khi tuổi càng cao thiếu chất Thổ chế ngự các bộ phận như Thận, Bàng Quang, Tai (thuộc Thủy) dễ có vấn đề - nên lưu ư từ thời trẻ về già đỡ bận tâm !.

    Nhâm Th́n có đầy đủ hai tính chất của Can Nhâm (Dương Thủy) : biến hóa linh họat, nhân hậu, tinh thần trách nhiệm cao, nhiều dục tính ; Chi Th́n (Dương Thổ): giao thoa giữa hai cḥm Sao Thiên Xứng (Balance, Libra) và Xử Nữ (Vierge, Virgo) nên có khiếu về Văn Chương, Triết Học - vừa tự tin, vừa đa nghi, nên có nhiều mâu thuẫn nội tại ; phán đoán công việc rất hay, nhưng nặng phần Lư Thuyết nên khi bắt tay Thực Hành thường do dự - do đó một số người thường bỏ lỡ nhiều cơ hội trong tầm tay !. Tuy nhiên, khi gặp thời th́ biến hóa như Rồng, biết thu ḿnh khi chưa gặp vận.

Nhâm Th́n (cầm tinh con Rồng) thuộc mẫu người đa năng, đầy ḷng hào hiệp, nhận xét tinh tế, thường là nhà phê b́nh sắc bén. Sinh vào mùa Thu hay Đông th́ thuận mùa sinh, mùa Xuân hay Hạ th́ cuộc đời gặp trở ngại, việc làm hay thay đổi. Nếu Mệnh Thân đóng tại Tam Hợp (Thân Tư Th́n) + Cục Thổ hay Cục Thủy hay Tam Hợp (Hợi Măo Mùi) + Cục Mộc với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt trong Tam Giác « Mệnh, THÂN » có chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. Đào Hoa gặp Phục Binh, Hồng Loan Thiên Hỉ gặp Kiếp Sát, Cô Qủa nên mặt T́nh Cảm của 1 số người dễ có vấn đề - nếu bộ Sao trên đóng tại Mệnh, THÂN hay Cung Phối (Phu, Thê).

 

2)    Các Nhân Vật Tuổi Nhâm Th́n (1292, 1712, 1772, 1832, 1892, 1952)

 

1)    Người Thầy của Muôn Đời CHU VĂN AN tuổi Nhâm Th́n « 6/10/1292 » chết năm Canh Tuất 1370 khi vận số đi vào Hạn Kế Đô 79t+Ḱnh Đà.

2) Đại Văn Hào Pháp Jean Jacques Rousseau tuổi Nhâm Th́n « 28/6/1712 » mất năm Mậu Tuất « 2/7/1778 » : Hạn Thái Bạch 67t +Ḱnh Đà.

3)  Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 9e William H. Harrison tuổi Nhâm Th́n « 9/2/1773 » đắc cử ngày « 4/3/1841» mất sau 1 tháng tại chức ngày « 4/4/1841 » v́ Viêm Phổi ở Hạn Kế Đô 70t năm Tân Sửu 1841.

4) Học Giả Phạm Quỳnh tuổi Nhâm Th́n « 17/12/1892 » bị cs bắt năm Ất Dậu « 23/8/1945 » sau bị thủ tiêu khi vận số đi vào Hạn La Hầu 55t+Ḱnh Đà.

5)  Kỹ Sư Pháp Gustan Eiffel, tác giả các Công Tŕnh nổi tiếng : Tháp Eiffel ở Paris, Tượng Nữ Thần Tự Do ở NewYork, Cầu Long Biên ở Hanoi sinh năm Nhâm Th́n « 15/12/1832 » mất năm Qúy Hợi 1923 khi vận số đi vào Hạn La Hầu 91t+Ḱnh Đà.

6) Văn Hào Tây Ban Nha José Echegaray y Eizaguirre tuổi Nhâm Th́n « 19/4/1832 » đọat Giải Nobel Văn Học năm 1904 mất vào Năm Tuổi 85t+ Hạn Thái Bạch +Tam Tai năm Bính Th́n « 14/9/1916 ».

 7) Bs Mỹ William Party Murphy tuổi Nhâm Th́n « 6/2/1892 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1934 mất vào Hạn Vân Hớn 96t +Tam Tai năm Đinh Măo « 9/10/1987 ».

8) Nữ Văn Hào Mỹ Pear S. Buck tuổi Nhâm Th́n « 26/6/1892 » đoạt Giải Nobel Văn Chương năm 1938 mất vào Hạn Kế Đô 82t+Ḱnh Đà năm Qúy Sửu « 6/3/1973 ».

9) Nhà Vật Lư Mỹ Arthur Holly Comton tuổi Nhâm Th́n «10/9/1892 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1927 mất vào Hạn Kế Đô 70t +Tam Tai năm Nhâm Dần « 15/3/1962 ».

10) Khoa Học Gia Pháp Louis de Broghe tuổi Nhâm Th́n « 15/8/1892 » đọat Giải Nobel Vật Lư năm 1929 mất vào Hạn Vân Hớn 96t+Tam Tai năm Đinh Măo « 15/8/1987 ».

11) Bs Mỹ William Parry Murphy tuổi Nhâm Th́n « 6/2/1892 » đọat Giải Nobel Y Học năm 1934 mất vào Hạn Vân Hớn 96t +Tam Tai 96t năm Đinh Măo « 9/10/1987 ».

12) Khoa Học Gia Bỉ Corneille Heymans tuổi Nhâm Th́n « 28/3/1892 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1938 mất vào Hạn Thái Bạch 76t +Tam Tai +Ḱnh Đà năm Mậu Dần 1938.

13) Khoa Học Gia Anh Edward Appleton tuổi Nhâm Th́n « 6/9/1892 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1947 mất vào Hạn La Hầu 73t năm Ất Tỵ « 21/4/1965 ».

14) Khoa Học Gia Mỹ gốc Tàu Thomas Steitz tuổi Nhâm Th́n « 1/2/1952» đọat Giải Nobel Hóa Học năm 2008 mất vào Hạn La Hầu 64t+Ḱnh Đà năm Bính Thân «19/2/2016 ».

15) Khoa Học Gia Mỹ gốc Ấn tuổi Nhâm Th́n 1952 đọat Giải Nobel Hóa Học năm 2009.  16) Khoa Học Gia Mỹ gốc Canada Jack Szostak tuổi Nhâm Th́n « 9/11/1952 » đoạt Giải Nobel Y Học năm Kỷ Sửu 2009.

17) Tổng Thống Nga Vladimir Poutine tuổi Nhâm Th́n « 7/10/1952 ».

18) Nữ Tổng Thống Đại Hàn Park Geun-hye tuổi Nhâm Th́n « 2/2/1952 » bị Quốc Hội truất phế năm Bính Thân 2016 đang tại chức - khi Vận Số đi vào Hạn Kế Đô 64t +Ḱnh Đà.

19) Tổng Thống Đại Hàn Moon Jae IN cùng Tuổi Nhâm Th́n « 24/1/1953 » đắc cử ngày 9/5/2017 thay Nữ TT Park Geun-hye.

20) Thủ Tướng Singapore Lư Hiển Long tuổi Nhâm Th́n « 10/2/1952 ».

21) Tổng Thống Nam Phi Cyril Ramaphosa đắc cử ngày 14/2/2018 tuổi Nhâm Th́n « 17/11/1952 ».

22) Nữ Đại Tướng 4 Sao Hoa Kỳ Ann E. Dunwoody tuổi Nhâm Th́n « 14/1/1953».

23) Thủ Tướng Cao Miên Hunsen tuổi Nhâm Th́n « 5/8/1952 ».

24) Giám Mục Ngô Quang Kiệt tuổi Nhâm Th́n «  4/9/1952 ».

25) Nữ Danh Ca Đặng Lệ Quân – ngôi Sao lớn không thể thay thế trong Lịch Sử Âm Nhạc Trung Hoa tuổi Nhâm Th́n « 29/1/1953 » mất năm Ất Hợi « 8/5/1995» khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 44t.

26)  ***Blogger Điếu Cày Nguyễn văn Hải + Nữ Ca sĩ Khánh Hà + Nhà Báo Hùynh Ngọc Chênh  đều có tuổi Nhâm Th́n 1952.

27) Tân Nữ Thị Trưởng Tokyo đầu tiên Yuriko Koike đắc cử năm Bính Thân « 31/7/2016 » tuổi Nhâm Th́n « 15/7/1952 » từng là Bộ Trưởng Quốc Pḥng năm 2007 - được mệnh danh Condoleezza Rice của Nhật Bản.

28) Tỷ Phú Mỹ Paul Allen nhà Đồng Sáng Lập Microsoft, bạn của Tỷ Phú Bill Gates tuổi Nhâm Th́n « 21/1/1953 » qua đời năm Mậu Tuất «15/10/2018 » khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 67t+Ḱnh Đà.

 

Dịch Lư : a) Tuổi Nhâm Th́n Nam theo Dịch Lư thuộc Quẻ Thiên Địa BĨ : Quẻ Ngoại Thiên (hay Càn là Trời), Quẻ Nội Địa (hay Khôn là Đất) ; là bế tắc không thông suốt. H́nh Ảnh của Quẻ : Dương ở trên Âm. Khí Dương ở trên đi lên, Khí Âm ở dưới đi xuống, không giao nhau, Âm Dương không giao nhau th́ bế tắc, đ́nh trệ. Đạo ở Người hay Muôn Vật đều như vậy. Trái với Quẻ Địa Thiên THÁI (thái b́nh, thái ḥa, hanh thông), trong Quẻ Thái th́ Khí Dương ở dưới thăng lên giao ḥa với Khí Âm ở dưới giáng xuống. Dương với Âm là 2 h́nh ảnh biểu tượng cho Quân Tử và Tiểu Nhân, thời Thịnh lúc Suy vẫn thường hằng trong Vũ Trụ, chỉ tranh nhau hai hiện tượng Tiêu và Trưởng. Chẳng qua Âm tiêu, Dương trưởng ở thời Thái, Dương tiêu Âm trưởng ở thời Bĩ ; đó là h́nh ảnh Quân Tử trưởng ở thời Thái, ở thời Bĩ th́ ngược lại. Nhưng hiện tượng tiêu trưởng đâu phải bỗng chốc mà có, nó tuần ḥan tích lũy dần : một Hào Dương bắt đầu sinh từ Quẻ Địa Lôi Phục, khi Dương cực trưởng th́ thành Quẻ Càn ; một Hào Âm bắt đầu từ Quẻ Thiên Phong Cấu, khi Âm cực trưởng th́ thành Quẻ Khôn. Một giọt nước không ngăn chảy măi sẽ thành Sông Biển, một cây không đốn chặt, sinh sôi nẩy nở măi sẽ trở thành Rừng. Nếu ta chịu khó để ư tới một giọt nước hay một nẩy mầm mà pḥng bị sự tăng trưởng của Tiểu Nhân (nguyên nhân của sự bế tắc, mầm mống của thù hận, tranh căi) để bổ túc phần Tiêu của Quân Tử, th́ không bao giờ bị ngỡ ngàng khi vận Bĩ ập tới !.

Quẻ này khuyên ta khi gặp thời Bĩ nên thu cái Đức của ḿnh lại (đừng hành động ǵ cả, riêng giữ cái đức trung chính của ḿnh), nhất là ở các lănh vực Kinh Doanh và Chính Trị : để tránh tai nạn đừng màng danh lợi, chớ vọng động, nên đợi thời cơ. Cần ở trong bóng tối để tránh các khó khăn và bất hạnh do sự thắng thế của các thế lực thô bạo tầm thường của người thấp hèn. Đề pḥng các đề nghị khác thường của người xấu để dẫn dụ ta vào điều cấm kị, nên tránh né đừng để mắc bẫy. Thái độ đứng đắn là xa lánh liên lụy cạm bẫy. Đường Đời hết Bĩ rồi lại Thái ! cùng tắc biến, biến tắc thông. Nên hành động tùy thời cơ, lấy chí người mà thay đổi Mệnh Trời, lấy Nhân Sự mà văn hồi Thiên Đạo.

c)     Nhâm Th́n Nữ theo Dịch Lư thuộc Quẻ Thiên Sơn ĐỘN (xem phần Lư Giải chi tiết của Quẻ Dịch nơi tuổi Nhâm Dần 1962).

2)    Tuổi Nhâm Th́n 68t (sinh từ ngày 27/1/1952 đến ngày 13/2/1953)

 

a)    Nam Mạng 68t : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa khắc xuất với Thủy Mệnh và Can Nhâm (Thủy), sinh nhập với Chi Th́n (Thổ) : độ tốt tăng cao giữa năm, giảm nhẹ ở đầu và cuối năm. Hạn Thái Dương là hạn lành, chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín !. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có vấn đề Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu, mất ngủ, tinh thần bất an, ḷng không ổn định. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019  đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020 . Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng ở Cung Tỵ (Hỏa khắc xuất Mệnh và Can, nhưng sinh nhập với Chi : trung b́nh về Địa Lợi, nhưng tốt về Thiên Thời v́ Thế Thủy của Tuổi đóng tại Thế Kim) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can, nhưng khắc xuất với Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời + Ṿng Lộc Tồn) có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Thiên Trù, Văn Tinh, Tướng Ấn + Hạn Thái Dương và năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh cũng dễ đem lại hanh thông, thăng tiến, thuận lợi về Tài Lộc (ở các tháng tốt) cho các Nghiệp Vụ thuộc Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần chúng. Dù gặp được nhiều Sao tốt, nhưng cũng xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục binh, Phá Toái, Tuần, Triệt, Kiếp Sát, Phi Liêm, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ư nhiều đến rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch (1, 4, 5, 8, 9, 11) về các mặt :

- Công việc, Giao tiếp :  Hạn Thái Dương với Tiểu Vận Thiếu Dương nằm trong Tam Hợp tốt của Ṿng Lộc Tồn rất tốt cho những ai có Tam Giác Mệnh THÂN trùng với Tam Giác (Hợi Măo Mùi). Tuy nhiên với Khôi, Tướng + Triệt, Vịệt + Kiếp Sát, Phục Binh, Lộc + Hà Sát cũng nên lưu ư đến Chức Vụ và Tiền Bạc trong các tháng Kị. Cẩn thận khi Đầu Tư và khi Khuếch Trương Họat Động. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh căi và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng do đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân (Phục Binh). Với những ai sinh vào cuối năm nên nhớ vẫn c̣n vướng Hạn Thái Bạch 67t của năm 2018 !.

- Sức khỏe : Hạn Thái Dương với Bệnh Phù gặp Thiếu Âm, Thiếu Dương gặp Phi Liêm, Kiếp Sát nên lưu ư đến Tim Mạch, Mắt với những ai đă có mầm bệnh. Kể cả vấn đề Tai, Thận, Tiêu Hóa (do Thủy vượng trong Lứa Tuổi). Nên đi kiểm tra thường xuyên khi thấy có dấu hiệu bất ổn !.

- Di chuyển : Mă+Triệt, Ḱnh Đà, Quan Phủ hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu : lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng ở các tháng « 1, 9, 11 » nhất là những ai họat động bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm ở Hăng, Xưởng .

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp lợi cho các Bạn độc thân, nhưng dễ có Cơn Giông trong tháng « 4, 8, 10 » (Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

   Đặc biệt đối với các Qúy Ông sinh vào tháng (3, 9 âl) với giờ sinh (Tí, Ngọ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi lại càng phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm vào Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, tật bệnh, hao tán, rắc rối pháp lư bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 trong những cách hóa giải Hạn (về rủi ro và tật bệnh) của Cổ Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Địa BĨ .

 

Phong Thủy : Quẻ Chấn có 4 hướng tốt : Nam (Sinh Khí : tài lộc), Bắc (Thiên Y : sức khỏe), Đông Nam (Diên Niên : tuổi Thọ) và Đông (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Tây (tuyệt mệnh).

-         Bàn làm việc : ngồi nh́n về Nam, Bắc, Đông Nam, Đông.

-         Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập góc Tây Nam (Họa Hại : xấu về giao dịch). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Hoàng nhập góc Đông Bắc (hướng Lục Sát : xấu về Tài Sản !) để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm nằm của Giường ngủ ở góc Đông Bắc!.

 

 

b)    Nữ Mạng 68t : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ khắc nhập với Thủy Mệnh và Can Nhâm (Thủy), cùng hành với Chi Th́n (Thổ) : độ xấu tăng cao ở đầu và cuối năm. Thổ Tú chủ về bất ḥa, nhất là đối với người Thân. Mưu sự và công việc đi đến đâu cũng không vừa ư toại ḷng. Tâm trí bất an, dễ gặp tiểu nhân quấy rối, nhất là trong 2 tháng Kị của Thổ Tú (4, 8 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (9, 11 âl). Độ xấu của Thổ Tú tác động vào chính Ḿnh hay vào các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !.Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Triệt đóng tại Tiểu Vận ở Cung Măo (Mộc sinh xuất Mệnh và Can, nhưng khắc nhập Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Thủy của Tuổi đóng ở Thế Mộc +Ṿng Lộc Tồn) tuy có gây trở ngại cho mưu sự và công việc lúc đầu đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm độ rủi ro và tật bệnh do Hạn Thổ Tú, nếu gặp !. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can, nhưng khắc Chi) cùng với Tam Giác của Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Nhị Đức (Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Thiên Trù, Văn Tinh, Tướng Ấn  + năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh cũng đem lại hanh thông cho mưu sự và công việc, kể cả Tài Lộc ( các tháng tốt) trong các Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thổ Tú khắc nhập Mệnh lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Tuần, Triệt, Kiếp Sát, Phi Liêm, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Cô Thần hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ư nhiều đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch (1, 4, 8, 9, 11) về các mặt :

- Công việc, Giao Tiếp : Tam Hợp tốt của Ṿng Lộc Tồn nằm trong Tiểu Vận dễ đem lại hanh thông cho Qúy Bạn sinh vào cuối năm hăy c̣n Hạn Thái Âm tốt của năm ngoái (2018) . Tuy nhiên gặp Hạn Thổ Tú khắc Mệnh lại thêm trong Tiểu Vận với Khôi + Triệt, Việt +Kiếp Sát, Phi Liêm, Tướng Ấn + Tuần, Phá Toái, Phục Binh cũng nên lưu ư về Chức Vụ và Tiền Bạc (Lộc + Hà Sát) trong các tháng Kị. Nên mềm mỏng trong Giao Tiếp, tránh tranh căi và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất ḥa và không vừa ư do đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân.

 - Sức Khỏe : Hạn Thổ Tú với Trực Phù, Bệnh Phù gặp Thiếu Âm, Thiếu Dương + Kiếp Sát, Tử Phù : nên lưu ư Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết với những ai đă có mầm bệnh. Kể cả bộ phận Tiêu Hóa, Bài Tiết (do Thủy vượng của Lứa Tuổi) – nên kiểm tra thường xuyên, nếu thấy có dấu hiệu bất ổn.

- Di Chuyển : Di chuyển xa nên cẩn thận trong các tháng « 1, 9, 11 âl  » ( Mă + Triệt, Ḱnh Đà, Quan Phủ hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng, nhất là những ai Họat Động bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng, Xưởng !!.  

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm nắng đẹp, tuy thuận lợi cho các Qúy Bà c̣n độc thân, nhưng dễ có bóng Mây (bất ḥa và phiền muộn) trong Gia Đạo trong các tháng « 2, 4, 8 » (Hạn Thổ Tú : Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa, Kiếp Sát). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

 Đặc biệt đối với những Qúy Bà sinh tháng (3, 7 âl) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Th́n, Thân) và trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Măo và Hợi lại càng phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ  thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, tật bệnh, hao tán và rắc rối pháp lư bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Hà Sát, Song Hao) – đó không những là 1 cách giải Hạn Thổ Tú của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho con cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Sơn ĐỘN như tuổi Nhâm Dần Nữ 1962.

 

Phong Thủy : Quẻ Chấn giống như Nam mạng về hướng và giường ngủ - chỉ khác Ngũ Hoàng chiếu vào Đông Bắc (Lục Sát : xấu về Tài Sản) trong Vận 8 (2004 -2023)- để hóa giải, nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc (thay v́ Nam Mạng treo ở Tây Nam) cho đến hết năm 2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2019, Ngũ Hoàng lại chiếu vào hướng Đông Bắc (hướng Lục Sát xấu về Tài Sản : độ xấu tăng cao !) ; để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (9 đồng) ở dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc!.

 

Nhâm Th́n hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Nhâm Thân, Giáp Thân, Canh Thân, Giáp Tư, Nhâm Tư, Bính Tư, Canh Th́n, Mậu Th́n, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Bính Tuất, Giáp Tuất và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Mậu, Kỷ.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) :  Hợp với các màu Xám, Đen, Trắng, Ngà. Kị  với màu Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt sự khắc kị.

 

F) Tuổi TỴ(Ất Tỵ, Đinh Tỵ, Kỷ Tỵ, Tân Tỵ, Qúy Tỵ)

 

I)Ất Tỵ 55 tuổi (sinh từ 2/2/1965  đến 20/1/1966 - Phú Đăng Hỏa : Lửa cây Đèn).

1)Tính Chất chung Nam Nữ :

 Ất Tỵ với Nạp Âm hành Hỏa do Can Ất (Mộc) ghép với Chi Tỵ (Hỏa), Mộc sinh nhập Hỏa = Can sinh Chi, Nạp Âm và Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có căn bản vững chắc, thực lực hơn người, nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường đời từ Tiền Vận cho đến Hậu Vận. Dù trong năm Xung tháng Hạn có gặp khó khăn trở ngại, cũng dễ gặp Qúy Nhân giúp sức để vượt qua dễ dàng !.

Ất Tỵ chứa nhiều Hỏa tính trong tuổi, càng lớn tuổi, nếu thiếu chất Thủy kềm chế các bộ phận Tim Mạch, Ruột, Lưỡi dễ có vấn đề, nên lưu tâm từ thời trẻ. Sinh vào mùa Xuân hay Hạ là thuận mùa sinh.

Ất Tỵ thuộc mẫu người cẩn trọng, làm việc chu đáo, ít khi bị sai lầm (đặc tính của Can Ất). Tính thường đa nghi và thích làm việc riêng rẽ một ḿnh, âm thầm và kín đáo (Chi Tỵ : cầm tinh con Rắn), v́ thế từ trong ẩn khuất nh́n ra, họ dễ thấy được cái hay cái dở của người khác để rút kinh nghiệm, nên khi hành động thường có kết qủa, dễ thành công. Mẫu người có Lư Tưởng cao xa, nhưng chỉ thành công buổi ban đầu của giai đọan trước 30 tuổi – đây là thời vàng son. Thông minh hiếu học, nếu bớt đa nghi với người khác th́ thật toàn hảo. Nếu Mệnh Thân đóng tại Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) + Cục Kim hay tại Tam Hợp (Hợi Măo Mùi) + Cục Mộc có nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công, có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Đào Hoa ngộ Triệt, Hồng Hỉ đi liền với Cô Qủa nên một số người mặt T́nh Cảm nhiều phen sóng gió, đời sống lứa đôi ít thuận hảo, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay cung Phối (Phu hay Thê).

 

3)    Các Nhân Vật Tuổi Ất Tỵ (1845, 1905, 1965)

 

1)     Đại Văn Hào Pháp Jean - Paul Sartre tuổi Ất Tỵ « 21/6/1905 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1964 « nhưng từ chối không nhận », mất v́ bệnh Phổi năm Canh Thân « 15/4/1980 » khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 76t +Ḱnh Đà.

2)     Gs Vật Lư Đức Wilhehm Roentgen tuổi Ất Tỵ « 27/3/1845 » phát minh X-Rays « X-Quang» năm 1895 đọat Giải Nobel Vật Lư năm 1901 mất vào Hạn Kế Đô 79t+Ḱnh Đà năm Nhâm Tuất « 10/2/1923 ».

3)     Bs Pháp Charles Laveran tuổi Ất Tỵ « 18/6/1845 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1907 mất vào Hạn Vân Hớn78t + Ḱnh Đà năm Nhâm Tuất « 18/5/1922 ».

4)     Khoa Học Gia Nga Ilya Ilitch Metchnikov tuổi Ất Tỵ « 15/5/1845 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1908 mất vào Hạn Thái Âm 71t+Ḱnh Đà năm Bính Th́n « 15/7/1916 ».

5)     Khoa Học Gia Pháp Gabriel Lippmann tuổi Ất Tỵ « 6/8/1845 » đọat Giải Nobel Vật Lư năm 1908 mất vào Hạn Thái Bạch 76t năm Tân Dậu « 12/7/1921 ».

6)     Văn Hào Thụy Sĩ Carl Spitteler tuổi Ất Tỵ « 24/4/1845» đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1919 mất vào Kế Đô 79t+Tam Tai + Ḱnh Đà năm Giáp Tư « 19/12/1924 ».

7)    Nhà Vật Lư Mỹ Carl David Anderson tuổi Ất Tỵ « 3/9/1905 » đọat Giải Nobel Vật Lư năm 1936 mất vào Hạn Thái Bạch 85t +Triệt năm Canh Ngọ « 11/1/1991 ».

8)     Nhà Vật Lư Mỹ Felix Bloch tuổi Ất Tỵ « 23/10/1905 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1952 mất vào Hạn Kế Đô 79t +Tam Tai năm Qúy Hợi «10/9/1983 ».

9)      Khoa Học Gia Tây Ban Nha Severo Ochoa tuổi Ất Tỵ « 24/91905 » đọat Giải Nobel Y Học năm 1959 mất vào Hạn Kế Đô 88t năm Qúy Dậu « 1/11/1993 ».

10)                         Văn Hào Nga Mikhail Cholokhov tuổi Ất Tỵ « 24/5/1905 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1965 mất vào Thái Âm 80t+Tam Tai +Ḱnh Đà năm Giáp Tư « 21/2/1984 ».

11)                        Khoa Học Gia Thụy Điển Ulf Von Euler tuổi Ất Tỵ « 7/2/1905 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1970 mất vào Hạn Kế Đô 79t +Tam Tai năm Qúy Hợi « 9/3/1983 ».

12)                        Nhà Vật Lư Anh Nevill Francis Mott tuổi Ất Tỵ « 30/9/1905» đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1977 mất vào Hạn La Hầu 91t +Tam Tai + Ḱnh Đà năm Bính Tư « 8/8/1996 ».

13)                         Văn Hào ANH gốc Bulgarie Elias Canetti tuổi Ất Tỵ « 25/7/1905 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1981 mất vào Hạn Thái Âm 89t+Ḱnh Đà năm Giáp Tuất « 14/8/1994 ».

14)                       Khoa Học Gia Mỹ George Hitchings tuổi Ất Tỵ « 18/4/1905 » đoạt Giải Nobel Y Học năm1988 mất vào Hạn Thái Bạch 94t +Ḱnh Đà năm Mậu Dần « 27/2/1998 ».

15)                        Tổng Thống Nga Dmitri Medvedev tuổi Ất Tỵ « 14/9/1965 » nhiệm kỳ «2008 - 2012 ».

16)                         Tổng Thống Syrie Bashar El- Assad tuổi Ất Tỵ « 11/9/1965 » đắc cử ngày 10/7/2000, tái đắc cử lần I ngày 27/5/2007, tái đắc cử lần II ngày 3/6/2014, nhưng từ năm 2011 ảnh hưởng của Mùa xuân Ả Rập, đất nước rơi vào nội loạn triền miên khi Vận số đi vào Hạn La Hầu 46t+Ḱnh Đà « 11/9/2010 đến 10/9/2011 » .

17)                        Thiếu Tướng Lương xuân Việt, vị tướng gốc Việt đầu tiên trong Quân Đội Hoa Kỳ tuổi Ất Tỵ 1965 ngày 28/8/2018 nhận nhiệm vụ Tư Lệnh Lục Quân Hoa Kỳ tại Nhật.

18)                        Chuẩn Tướng William H. Seely, vị tướng gốc Việt thứ 3 trong Quân Đội Hoa Kỳ tuổi Ất Tỵ 1965.

19)                        Nhà Báo Hùynh Ngọc Tuấn tuổi Ất Tỵ 1965.

20)                        Nữ Văn sĩ Anh J.K. Rowling tuổi Ất Tỵ « 31/7/1965 » tác giả bộ truyện Viễn Tưởng Harry Potter được coi Văn Sĩ kiếm tiền nhiều nhất Thế Giới « 95 triệu USD » trong năm 2017.

21)                         Nữ Văn Sĩ Mỹ gốc Việt Lại Thanh Hà tuổi Ất Tỵ 1965 đoạt Giải Nation Book Award năm 2011 cùng với 3 Nhà Văn Mỹ khác.

22)                        Nữ Ts Luật Jacqueline Nguyễn tuổi Ất Tỵ 1965 năm 2017 được Tổng Thống và Quốc Hội Mỹ bổ nhiệm Thẩm Phán Ṭa Thượng Thẩm Los Angeles.

 

Dịch Lư : Tuổi Ất Tỵ (Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc Quẻ Lôi Phong HẰNG : Quẻ Ngoại Lôi (hay Chấn là Sấm Sét), Quẻ Nội Phong (hay Tốn là gió, mây, cây cối) ; HẰNG là vĩnh cửu, lâu bền (đương nhiên là ưu thế).

H́nh Ảnh của Quẻ : Sấm động trong Gió, như thế Sấm và Gió cùng giúp đỡ lẫn nhau. Chấn động trước Tốn theo sau là Thuận Đạo, giữ đạo chính lâu dài nên được gọi là Hằng (như đạo vợ chồng có tính cách lâu dài). Ư nghĩa của Quẻ : lâu dài th́ hanh thông, không có lỗi, giữ vững Đạo Chính th́ có lợi, tiến hành việc ǵ cũng hanh thông, thành tựu có kết quả.

 

4)    Tuổi Ất Tỵ 55t (sinh từ ngày 2/2/1965 đến ngày 20/1/1966)

 

a)    Nam Mạng 55t : Hạn La Hầu + Tam Tai thuộc Mộc sinh nhập với Hỏa Mệnh và Chi Tỵ (Hỏa), cùng hành với Can Ất (Mộc) : độ xấu tăng cao ở giữa và cuối năm. La Hầu tối độc với Nam Mạng (lại thêm Hạn Tam Tai nằm đầu – nên cần nhiều cảnh giác, nhất là với những ai sinh vào đầu năm !). Phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của La Hầu (1, 7 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (1, 3 âl). Độ xấu của La Hầu tác động vào chính Ḿnh hay vào các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !. Ngày xưa để giải Hạn La Hầu, Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm Mồng 8 ở 2 tháng (1, 7 âl) vào lúc 21-23g với 9 ngọn nến, hoa qủa, trà nước, bàn thờ quay về hướng Bắc !.

 

 Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Sửu (Thổ hợp Mệnh và Chi, khắc xuất Can : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế») và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc nhập Mệnh và Chi, nhưng hợp Can +Ṿng Lộc Tồn) có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Thanh Long, Tướng Ấn + Năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh cũng có thể đem lại hanh thông về mặt tài lộc cùng sự thăng tiến về Nghiệp Vụ (trong các tháng tốt) ở các Lănh vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà Hàng, Địa Ốc và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn La Hầu + Tam Tai lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Phục Binh, Tuần, Triệt, Phá Toái, Phi Liêm, Tang Môn, Bệnh Phù, Tuế Phá, Thiên Hư, hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu (phiền muộn, đau buồn) cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên đề pḥng rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch  (1, 3, 5, 9, 10) về các mặt :

- Công việc và  Giao Tiếp : Tuy Tiểu Vận nằm trong Tam Hợp tốt của 2 Ṿng Thái Tuế và Lộc Tồn, nhưng gặp Hạn La Hầu + Tam Tai với Thái Tuế, Tướng Ấn + Phục Binh, Hà Sát ; Khôi Việt + Ḱnh Đà, Quan Phủ ; Lộc Tồn + Tuần, cũng nên lưu ư đến chức vụ và Tiền Bạc trong các tháng Kị, nhất là các Bạn sinh vào đầu Năm !. Không nên Đầu Tư và Khuếch Trương Hoạt Động trong năm nay !. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, không nên tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư) dù gặp ganh ghét, đố kị do Tiểu Nhân (Phục Binh) !. Với các Bạn sinh vào cuối năm, vẫn c̣n Hạn Mộc Đức tốt khi chưa vào Hạn La Hầu, nên nửa năm đầu vẫn c̣n tốt trong Hoạt Động !.

- Sức khỏe : Hạn La Hầu +Tam Tai lại thêm Bệnh Phù + Tang Môn với Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Ḱnh Đà : cũng nên quan tâm nhiều đến Tim Mạch, Mắt, nhất là với những ai đă có mầm bệnh, nên đi kiểm tra, nếu thấy dấu hiệu bất ổn !. Kể cả Tiêu Hóa (Hỏa vượng của Lứa Tuổi - dễ có vấn đề về ruột).

- Di chuyển :  Hạn Chế Di Chuyển xa trong các tháng «  1, 3, 10 » (Mă + Tang, Phục Binh + Ḱnh Đà Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng, việc làm bên các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng, Xưởng. 

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, thuận lợi cho 1 số bạn c̣n độc thân, nhưng dễ có Cơn Giông ở các tháng « 3, 5, 9 » (La Hầu +Tam Tai : Đào + Triệt, Hồng Hỉ+Ḱnh Đà, Cô Qủa). Không nên phiêu lưu nếu đang êm ấm !.

  Đặc biệt đối với những Qúy Ông sinh tháng (3, 5 âl) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Tuần, Song Hao) – đó cũng là cách vừa giải Hạn La Hầu + Tam Tai của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này. Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Phong HẰNG.

 

Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam (Sinh Khí : tài lộc), Tây (Diên Niên : tuổi Thọ), Tây Bắc (Thiên Y : sức khỏe) và Đông Bắc (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam (tuyệt mệnh).

-         Bàn làm việc : ngồi nh́n về Tây Nam, Tây, Đông Bắc, Tây Bắc.

-         Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.

Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập góc Tây Nam (hướng tốt nhất của tuổi : độ xấu tăng cao !). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam 1 Phong Linh bằng kim khí cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang nhập góc Đông Bắc (hướng tốt về Giao Dịch : độ xấu tăng cao !) ; để hóa giải thêm năm nay, nên để 1 xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm của Giường ngủ ở góc Đông Bắc.

 

b)    Nữ Mạng 55t : Hạn Kế Đô +Tam Tai thuộc Kim khắc xuất với Hỏa Mệnh và Chi Tỵ (Hỏa) khắc nhập với Can Ất (Mộc) : độ xấu tăng cao ở đầu năm. Kế Đô tối độc đối với Nữ Mạng, nhất là lại thêm Hạn Tam Tai năm đầu, nên với những ai sinh vào đầu năm cần đề cao cảnh giác !. Phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng kị của Kế Đô (3, 9 âl) và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi (1, 3 âl). Độ xấu của Kế Đô tác động vào chính Ḿnh hay ở các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !. Ngày xưa để Giải Hạn Kế Đô +Tam Tai, Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm 18 ở 2 tháng (3, 9 âl) vào lúc 21-23g với 21 ngọn nến, hoa qủa, trà nước, bàn thờ quay về hướng Tây !.

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Sửu (Thổ hợp Mệnh và Chi, nhưng khắc xuất Can  : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế »). Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc nhập Mệnh và Chi, nhưng hợp Can+Ṿng Lộc Tồn) cùng Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Thanh Long, Tướng Ấn + năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh cũng dễ đem lại thuận lợi về Tài Lộc cho mưu sự và công việc (trong các tháng tốt) ở các Nghiệp Vụ trong các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Nhà Hàng, Siêu Thị, Địa Ốc và các ngành nghề tiếp xúc nhiều với Quần Chúng. Tuy có nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Kế Đô +Tam Tai năm đầu, lại xen lẫn thêm bầy Sao xấu : Phục Binh, Tuần, Triệt, Tang Môn, Phá Toái, Phi Liêm, Tuế Phá, Thiên Hư, Bệnh Phù hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên thận trọng về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị âm lịch (1, 3, 5, 9, 10, 12) về các mặt :

- Công việc, Giao tiếp : Tuy Tiểu Vận nằm trong 2 Tam Hợp tốt của 2 Ṿng Thái Tuế và Ṿng Lộc Tồn nhưng gặp Hạn Kế Đô +Tam Tai với Tướng Ấn + Triệt, Tang, Phục, Phá Hư ;  Khôi Việt + Ḱnh Đà; Lộc + Tuần, cũng nên lưu ư nhiều đến chức vụ và tiền bạc trong các tháng Kị, nhất là với các Bạn sinh vào đầu năm !. Không nên Đầu Tư và Khuếch Trương Hoạt Động trong năm nay !. Trong giao tiếp nên mềm mỏng, tránh tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư), dù có nhiều bất đồng và không ưng ư do đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân (Phục Binh).

- Sức khỏe : Hạn Kế Đô + Tam Tai với Thiếu Dương + Triệt và Thiếu Âm gặp Ḱnh Đà trong năm nay nên  lưu ư nhiều về Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết với những ai đă có sẵn mầm bệnh !. Nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn. Kể cả vấn đề Tiêu Hóa (do Hỏa vượng của Lứa Tuổi về Ruột của 1 số người !).

- Di chuyển : Hạn Chế Di chuyển xa trong các tháng Kị « 1, 3, 9, 10 »  (Mă + Tang hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng, nhất là khi họat động bên các Dàn Máy nguy hiểm.

- T́nh Cảm, Gia Đạo :  Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho 1 số Bạn độc thân, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt (Kế Đô +Tam Tai : Đào + Triệt, Hồng Hỉ + Ḱnh). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm - dễ có phiền muộn (Tang Môn cố định+Lưu) trong Gia Đạo.

  Nhất là đối với các Qúy Bà sinh tháng (3, 5 âl) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi, lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Tuần) – đó không những là 1 cách Giải Hạn Kế Đô +Tam Tai của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này. Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Phong HẰNG như Nam mạng.

 

Phong Thủy : Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc (Sinh Khí : tài lộc), Tây Nam (Thiên Y : sức khỏe), Đông Bắc (Diên Niên : tuổi Thọ) và Tây (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông (tuyệt mệnh).

-         Bàn làm việc : ngồi nh́n về Tây Bắc, Tây Nam và Tây.

-         Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) chiếu vào hướng Đông Bắc (hướng tốt về tuổi Thọ). Để giảm bớt sự tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang lại chiếu vào hướng Đông Bắc (độ xấu về Tuổi Thọ càng tăng cao !) - để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc!.

 

Ất Tỵ hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Tân Dậu, Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Qúy Sửu, Kỷ Sửu, Tân Sửu, Kỷ Tỵ, Đinh Tỵ, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Tân Hợi, Qúy Hợi và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Canh, Tân.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xanh, Đỏ, Hồng.  Kị với màu Xám, Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.

 

 

II) Đinh Tỵ 43 tuổi (sinh từ 18/2/1977 đến 6/2/1978 - Sa Trung Thổ : Đất Cát).

 

1)Tính Chất chung Nam Nữ :

 

Đinh Tỵ với Nạp Âm hành Thổ do Can Đinh (Hỏa) ghép với Chi Tỵ (Hỏa), Can và Chi cùng hành Hỏa lại tương hợp Ngũ Hành với Nạp Âm, thuộc lứa tuổi có năng lực thực tài, căn bản vững chắc, nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường đời từ Tiền Vận cho đến Hậu Vận. Dù trong năm Xung tháng Hạn có gặp khó khăn trở ngại cũng dễ gặp Qúy Nhân giúp sức để vượt qua dễ dàng. Sinh vào mùa Hạ là thuận mùa sinh. Nếu ngày sinh có Can Giáp, Ất, Bính, Đinh sinh giờ Sửu Mùi c̣n được hưởng Phúc Đức của ḍng Họ. Hỏa tính chứa nhiều trong tuổi, khi Hỏa vượng hay suy, thiếu chất Thủy kềm chế các bộ phận Tim Mạch, Tiêu Hóa dễ có vấn đề khi lớn tuổi – nên lưu ư từ thời Trẻ, về Già đỡ bận tâm !.

Đinh Tỵ thuộc mẫu người mềm mỏng, nhu thuận, nhân hậu, chịu khó, thích sống nơi đô hội (đặc tính của Can Đinh), song đa nghi và thường ẩn tránh (cầm tinh con Rắn). Thích làm việc hay họat động một ḿnh nơi ẩn khuất, nên dễ thấy đúng sai về sở trường, sở đoản của người khác, do đó khi hành động dễ thành công. Có thiên khiếu về Triết học, nghị luận sắc bén. Về mặt T́nh Cảm ít biểu lộ cho người khác thấy. Phần lớn có Lư Tưởng cao xa, nhưng không giữ vững được lâu dài !. Thời vàng son thường ở giai đọan Trung Vận. Nếu Mệnh Thân đóng ở Dần Măo thủa thiếu thời vất vả, Trung Vận phát Phú. Đóng tại Ngọ + Cục Hỏa hay tại Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) + Cục Kim với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề.

 

3)    Các Nhân Vật Tuổi Đinh Tỵ (1797, 1857, 1917, 1977)

 

1)    Đại Nhạc Sĩ Áo Franz Schubert tuổi Đinh Tỵ « 31/1/1797 » mất năm Mậu Tư « 19/11/1828 » : Hạn Thái Bạch 31t +Tam Tai +Triệt.

2)     Tổng Thống thứ 2e Đệ Tam Cộng Ḥa Pháp Adolphe Thiers nhiệm kỳ « 1871-1873 » tuổi  Đinh Tỵ « 15/4/1797 » mất vào Hạn Mộc Đức 81t+Tam Tai +Triệt+Ḱnh Đà năm Đinh Sửu « 3/9/1877 ».

3)     Tổng Thống thứ 14e Đệ Tam Cộng Ḥa Pháp Paul - Doumer nhiệm kỳ « 1931-1932 » tuổi Đinh Tỵ « 22/3/1857 » đă từng làm Toàn Quyền Pháp tại Đông Dương « 1897-1902 » bị ám sát khi đang tại chức ở Hạn Thái Bạch 76t năm Nhâm Thân « 7/5/1932 », Cầu Doumer ở Hanoi chính là tên của Ông từng đặt cho Cầu Long Biên hiện nay, kể cả Cầu Tràng Tiền tại Huế.

4)     Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 35e John Fitzgerald KENNEDY tuổi Đinh Tỵ « 29/5/1917 » đắc cử ngày 20/1/1961 bị ám sát khi đang tại chức năm Qúy Măo « 22/11/ 1963 » khi vận số đi vào Hạn La Hầu 46t+Triệt +Ḱnh Đà.

5)     Tổng Thống Đại Hàn Park Chung Hee tuổi Đinh Tỵ «  30/9/1917 bị ám sát vào Hạn Mộc Đức 63t+ Ḱnh Đà năm Kỷ Mùi « 26/10/1979 ».

6)     Tổng Thống Phi Luật Tân Ferdinand Marcos nhiệm kỳ « 1965 -1986» tuổi Đinh Tỵ « 11/9/1917 » bị lật đổ năm Bính Dần 1986 ở Hạn Kế Đô 70t, mất năm Kỷ Tỵ « 28/9/1989 » khi bị lưu đầy ở Hawai lúc Vận Số đi vào Năm Tuổi 73+Hạn La Hầu +Ḱnh Đà.

7)    Tổng Thống Ai Cập Gamel Abdel Nasser nhiệm kỳ «1956-1970 » tuổi Đinh Tỵ « 15/1/1918 » chết v́ bệnh Tim ở Hạn Kế Đô 52t+Ḱnh Đà năm Canh Tuất « 28/9/1970 ».

8)     Chủ Tịch Cs Nicolae Ceausescu Roumanie tuổi Đinh Tỵ « 26/1/1918 » bị giết năm Kỷ Tỵ « 25/12/1989 » : Hạn Năm Tuổi 73t+La Hầu +Ḱnh Đà.

9)    Nữ Thủ Tướng Ấn Độ Indira Ghandi nhiệm kỳ « 14/1/1980-31/10/1984 » tuổi Đinh Tỵ « 19/11/1917 » chết v́ bị ám sát bởi 2 cận vệ ở Hạn Thổ Tú 68t+Ḱnh Đà năm Giáp Tư « 31/10/1984 ». Bà là con gái của Cựu Thủ Tướng Jawaharlal NERU lănh đạo đầu tiên Quốc Gia Độc Lập Ấn Độ thời kỳ « 15/8/1947 – 27/5/1964 » tuổi Kỷ Sửu « 14/11/1889» mất v́ bệnh Tim khi đang tại chức ở Hạn Thái Bạch 76t năm Giáp Th́n « 27/5/1964 ».

10)            Nữ Tài Tử xinh đẹp nhất Hoa Kỳ Grace Kelly tuổi Kỷ Tỵ « 12/11/1929 » từ giă Điện Ảnh để trở thành Hoàng Hậu của Vương Quốc Monaco năm 1956 chết v́ tai nạn xe hơi khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 53t+Ḱnh Đà năm Nhâm Tuất « 14/9/1982 ».

11)             Khoa Học Gia Mỹ Leo James Rainwater tuổi Đinh Tỵ « 9/12/1917 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1975 mất vào Hạn Kế Đô 70t + Ḱnh Đà năm Bính Dần « 31/5/1986 ».

12)             Khoa Học Gia Mỹ Robert Burns Woodward tuổi Đinh Tỵ « 10/4/1917 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1965 mất vào Hạn Thái Âm + Ḱnh Đà năm Kỷ Mùi « 8/7/1979 ».

13)             Khoa Học Gia Bỉ Christian de Duve tuổi Đinh Tỵ « 2/10/1917 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1974 mất vào Năm Tuổi 97t+Hạn Kế Đô năm Qúy Tỵ « 4/5/2013 ».

14)             Khoa Học Gia Bỉ Ilya Prigogne tuổi Đinh Tỵ « 25/1/1917 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1977 mất vào Hạn Thái Dương 86t +Ḱnh Đà năm Qúy Mùi «28/5/2003».

15)            Khoa Học Gia Mỹ Herbert Aaron Hauptman tuổi Đinh Tỵ « 14/2/1917» đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1985 mất vào Hạn Thái Bạch 94t+Triệt +Ḱnh Đà năm Tân Măo « 23/1/2011 ».

16)             Nữ Khoa Học Gia Mỹ Gertrude Elion tuổi Đinh Tỵ « 23/1/1918 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1988 mất vào Hạn Kế Đô 82t +Triệt + Ḱnh Đà năm Kỷ Măo « 21/2/1999 ».

17)             Khoa Học Gia Mỹ William S.Knowles tuổi Đinh Tỵ « 1/6/1917 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 2001 mất năm Nhâm Th́n « 13/6/2012 » : Hạn Vân Hớn 96t+Thiên Không+Đào Hồng.

18)            Khoa Học Gia Mỹ John B.Fenn tuổi Đinh Tỵ « 15/6/1917» đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 2002 mất vào Hạn Thái Bạch 94t+Triệt năm Canh Dần « 10/12/2010 ».

19)           Triết Gia Trần đức Thảo tuổi Đinh Tỵ « 26/9/1917 » chết tại Paris năm Qúy Dậu 1993 khi đi vào Hạn Thái Bạch 76t + Ḱnh Đà.

20)           Đại Tướng Văn Tiến Dũng « QĐND »tuổi Đinh Tỵ « 2/5/1917» mất vào Năm Tuổi 85t+Hạn Thái Bạch+Ḱnh Đà năm Nhâm Ngọ « 17/3/2002».

21)             Kịch Tác Gia+Gs Vũ Khắc Khoan tuổi Đinh Tỵ « 27/2/1917 chết vào năm tuổi Kỷ Tỵ « 12/9/1989 »+Hạn La Hầu 73t+Ḱnh Đà.

22)             Nhà Văn Chu Tử tuổi Đinh Tỵ « 17/4/1917 » Chủ Nhiệm Báo Sống bị bắn chết trên đường Di Tản năm Ất Măo « 30/4/ 1975 » : Hạn Thái Bạch 58t +Ḱnh Đà.

23)            Vơ Sĩ Mỹ Mayweather vô địch Quyền Anh Thế Giới tuổi Đinh Tỵ «  24/2/1977 ».

24)            ** Nữ Ca Sĩ Trần Thu Hà + *Nữ Tù Nhân Lương Tâm Phạm Thanh Nghiên đều có tuổi Đinh Tỵ 1977.

25)           Thiên Tài Lê Thị Thái Tân « Tan Le » tuổi Đinh Tỵ « 20/5/1977 » người Úc gốc Việt sáng tạo chiếc mũ đọc Sóng Năo EPOC của Emotiv System thay đổi Thế Giới bằng Công Nghệ).

26)           Tân Tổng Thống Pháp thứ 25e Đệ Ngũ Cộng Ḥa Pháp Emmanuel Macron tuổi Đinh Tỵ « 21/12/1977 » đắc cử năm Đinh Dậu « 7/5/2017 » được coi như 1 Tổng Thống trẻ nhất của Nền Cộng Ḥa Pháp.

27)            Nữ GsTs Toán Iran Maryam Mirzakhami gs Đại Học Stanford Mỹ tuổi Đinh Tỵ « 5/5/1977» người Nữ đầu tiên được Giải Thưởng Fields « tương đương với Giải Nobel » năm 2014 chết v́ Ung Thư Vú khi đi vào Hạn Thổ Tú 41t+Ḱnh Đà năm Đinh Dậu « 14/7/2017») .

 

Dịch Lư : Tuổi Đinh Tỵ (Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc Quẻ Hỏa Phong ĐỈNH : Quẻ Ngoại Hỏa (hay Ly là Lửa), Quẻ Nội Phong (hay Tốn là Gió, Mây, Cây Cối) ; ĐỈNH là định (an định), đứng yên như cái Đỉnh ba chân vững vàng hay là cái Nồi lớn.

H́nh Ảnh của Quẻ : Gỗ dưới Lửa là tượng ảnh của cái Nồi, chỉ tính cách hun đúc, rèn luyện bản thân để tạo Sự Nghiệp. Quẻ Ly (Hỏa) ở trên có đặc tính thông minh và sáng suốt, Quẻ Tốn (Phong) ở dưới có tính vui thuận. Hào 5 âm nhu mà được ở ngôi vị chí tôn, đắc trung, ứng với Hào 2 dương cương ở dưới. Quẻ Đỉnh có tính sáng suốt, vui thuận đắc trung, cương nhu ứng viện nhau để làm việc đời th́ bất cứ việc ǵ cũng được hanh thông.

 Điểm quan trọng : Hăy xử sự như gỗ cháy để biến thành ánh sáng. Quẻ này ngụ ư nhắc nhở sự biến thể cải thiện con người để đi đến Chân Thiện Mỹ. Đối với Nữ mạng cái Đỉnh (nồi lớn) c̣n tượng trưng cho Hạnh Phúc Gia Đ́nh.

 

  3)   Tuổi Đinh Tỵ 43t (sinh ngày 18/2/1977 đến ngày 6/2/1978)

 

a)    Nam Mạng 43t : Hạn Kế Đô +Tam Tai thuộc Kim sinh xuất với Thổ Mệnh, khắc xuất với Can Đinh (Hỏa) và Chi Tỵ (Hỏa) : độ tốt và xấu đều tăng cao, nhất là ở cuối năm. Kế Đô đối với Nam Mạng tuy không độc nhiều như với Nữ Mạng, nhưng phần Hung (+ Tam Tai) cũng chủ về ưu sầu, tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của Kế Đô (3, 9 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (4, 6 âl). Độ xấu của Kế Đô +Tam Tai tác động vào chính Ḿnh hay ở các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận :  Tuần đóng tại Tiểu Vận ở Cung Sửu (Thổ hợp Thổ Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế ») tuy có gây chút trở ngại cho mưu sự và công việc lúc đầu đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm bớt độ rủi ro và tật bệnh do Hạn Kế Đô +Tam Tai, nếu gặp !. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận tại Cung Hợi (Thủy khắc Mệnh và Can Chi + Vận Tuế Phá) cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Thiên Phúc, Đường Phù, Thiên Trù, Văn Tinh + Năm Hạn hành Mộc hợp Can Chi cũng dễ mang lại nhiều dấu hiệu hanh thông cho mưu sự, thuận lợi về Tài Lộc, thăng tiến về Nghiệp Vụ (trong các tháng tốt) ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Kế Đô + Hạn Tam Tai năm đầu cùng năm Hạn hành Mộc khắc nhập Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng về những rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch  (1, 3, 4,  6, 9, 10) về các mặt :

- Công việc, giao tiếp : Tuy Tiểu Vận nằm trong Tam Hợp tốt của Ṿng Thái Tuế, nhưng gặp Hạn Kế Đô + Tam Tai năm đầu với Thái Tuế + Đà, Tướng Ấn + Triệt, Khôi Việt + Ḱnh Đà, Tang, Phục Binh cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc ở các tháng Kị, nhất là các Bạn sinh vào đầu năm !. Không nên Đầu Tư và Khuếch Trương Hoạt Động ; nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh căi và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng (Phá Hư) và không vừa ư do đố kị, ganh ghét của Tiểu Nhân.

- Sức khỏe : Hạn Kế Đô +Tam Tai với Bệnh Phù + Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Phục Binh + Ḱnh Đà Tang cố định và lưu : nên lưu ư đến Tim Mạch, Mắt kể cả Tiêu hóa, Thận với những ai đă có mầm bệnh. Nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn !.

  - Di chuyển : Hạn Chế Di chuyển xa (Mă + Phá Hư + Ḱnh Đà Tang Mă cố định và lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng (4, 6, 10), nhất là những ai làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm nơi Hăng Xưởng !!.

 - T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho Qúy Bạn c̣n độc thân, nhưng dễ có Cơn Giông bất ngờ (Hạn Kế Đô +Tam Tai với Hồng Hỉ + Ḱnh Đà, Tang Môn). Không nên phiêu lưu nếu đang êm ấm !.

  Đặc biệt đối với Qúy Bạn sinh vào tháng (3, 5 âl) với  giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Thiên Không) – đó không những là 1 cách vừa giải Hạn Kế Đô +Tam Tai của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là 1 cách Đu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Phong ĐỈNH .

 

Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc (Sinh Khí : tài lộc), Tây Bắc (Diên Niên : tuổi Thọ), Tây (Thiên Y : sức khỏe) và Tây Nam (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc (tuyệt mệnh).

-         Bàn làm việc : ngồi nh́n về Đông Bắc, Tây và Tây Bắc.

-         Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

V́ Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh) chiếu vào góc Tây Nam (hướng Tốt của Tuổi về Giao Dịch) trong Vận 8 (2004 -2023). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang chiếu vào Hướng Đông Bắc (hướng Tốt nhất của Tuổi : độ xấu tăng cao !); để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ (7 đồng) ở dưới đệm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc.

 

b)    Nữ Mạng 43t : Hạn Thái Dương+Tam Tai thuộc Hỏa sinh nhập với Thổ Mệnh và cùng hành Hỏa của Can Đinh và Chi Tỵ : độ tốt và xấu ng cao ở cuối năm. Hạn Thái Dương là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín !. Tuy nhiên v́ thêm Tam Tai nên bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu khó ngủ, tâm trí bất an, Tinh Thần giao động – không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều Giờ !. Mỗi khi thấy ḷng bất an nên t́m cách Du Ngọan ngắn ngày hay t́m nơi thoáng mát để Di Dưỡng Tinh Thần. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

Tiểu Vận : Tuần ở Tiểu Vận đóng tại cung Sửu (Thổ hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế ») tuy có gây khó khăn trở ngại lúc đầu trong mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm độ xấu của rủi ro và tật bệnh do Hạn Tam Tai, nếu gặp !. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại cung Hợi (Thủy khắc Mệnh và Can Chi +Vận Tuế Phá) cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Thiên Trù, Thiên Phúc, Văn Tinh, Đường Phù + Hạn Thái Dương và Năm Hạn hành Mộc hợp Chi và Can cũng dễ mang lại hanh thông cho mưu sự, thuận lợi về Tài Lộc (ở các tháng tốt) trong Nghiệp Vụ các Lănh Vực : Văn Học Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Đầu Tư, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy có nhiều Sao tốt trong Tiểu Vận, nhưng gặp Hạn Tam Tai năm đầu cùng năm Hạn hành Mộc khắc Mệnh lại xen kẽ tm bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên thận trọng về rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị âm lịch  (1, 3, 4, 6, 10) về các mặt :

- Công việc, giao tiếp : Tuy gặp Hạn Thái Dương tốt hợp Mệnh và Tiểu Vận nằm trong Tam Hợp tốt của Ṿng Thái Tuế nhưng gặp Hạn Tam Tai năm đầu với Thái Tuế + Đà, Quan Phủ ; Tướng Ấn + Triệt, Khôi Việt + Ḱnh Đà cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc trong các tháng Kị. Cẩn thận khi Đầu Tư và khi Khuếch Trương Hoạt Động !. Trong Giao Tiếp nên mềm mỏng khi đối thoại, tránh tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư), dù có nhiều bất đồng, ganh ghét và đố kị do Tiểu Nhân. Với các Bạn sinh vào cuối năm, nên nhớ c̣n vướng Hạn La Hầu năm ngoái (2018) !.

- Sức khỏe : Hạn Thái Dương +Tam Tai với Ḱnh Đà, Quan Phủ thêm Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù, Kiếp Sát + Thiếu Dương, Thiếu Âm nên lưu ư nhiều đến Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết, nhất là với những ai đă có mầm bệnh !. Nên đi kiểm tra khi thấy dấu hiệu bất ổn. Kể cả vấn đề Tiêu Hóa (dễ sảy ra với Lứa Tuổi có Thổ Vượng !).

- Di chuyển : Cẩn trọng khi Di Chuyển xa (Tam Tai : Mă + Phá Hư, Ḱnh Đà Tang Mă cố định + lưu),u ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng (4, 6, 10).

- T́nh Cảm Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp rất thuận lợi cho Qúy Bạn c̣n độc thân, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt (Tam Tai với Hồng Hỉ + Cô Qủa, Phục Binh). Không nên phiêu lưu (Tang Môn +Tang lưu), nếu đang êm ấm !.

   Đặc biệt đối với các Qúy Bà sinh vào tháng (3, 5 âl) với  giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi lại càng phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Thiên Không) không những là 1 cách để giải hạn rủi ro và tật bệnh của Hạn Tam Tai, mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho con Cháu sau này. Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Phong ĐỈNH như Nam mạng.

 

Phong Thủy : Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam (Sinh Khí : Tài Lộc), Nam (Diên niên : tuổi thọ), Đông (Thiên Y : sức khỏe) và Bắc (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam (tuyệt mệnh).

-         Bàn làm việc : ngồi nh́n về Đông Nam, Đông, Nam, Bắc.

-         Giường ngủ : đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

Hiện đang ở Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập góc Đông Bắc (Ngũ Qủy : xấu về Phúc -dễ rủi ro và tật bệnh). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí ở góc Đông Bắc trong pḥng ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang lại chiếu vào hướng Đông Bắc (độ xấu về rủi ro và tật bệnh càng tăng cao !) - để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm của Giường ngủ ở góc Đông Bắc.

 

Đinh Tỵ hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Qúy Dậu, Kỷ Sửu, Tân Sửu, Ất Sửu, Tân Tỵ, Ất Tỵ, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Kỷ Hợi, Qúy Hợi và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Nhâm, Qúy.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị với các màu Xanh, nếu dùng Xanh nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.

 

 

III)  Kỷ Tỵ  ( Đại Lâm Mộc : Gỗ cây Cổ Thụ)

 

a)    Kỷ Tỵ 31t  (sinh từ 6/2/1989 đến 26/1/1990).

b)    Kỷ Tỵ 91t  (sinh từ 10/2/1929 đến 29/1/1930).

 

1)    Tính Chất chung Nam Nữ :

 

 Kỷ Tỵ  với Nạp Âm hành Mộc do Can Kỷ (Thổ) ghép với Chi Tỵ (Hỏa), Hỏa sinh nhập Thổ = Chi sinh Can, thuộc lứa tuổi đời dễ có nhiều may mắn, ít gặp trở ngại từ Tiền Vận đến Trung Vận – dù trong Năm Xung Tháng Hạn có gặp khó khăn trở ngại cũng dễ gặp Qúy Nhân giúp sức để vượt qua dễ dàng. V́ Nạp Âm khắc Can nên vài năm cuối Hậu Vận cũng có vài chuyện không xứng ư tọai ḷng.

 Kỷ Tỵ thuộc mẫu người phúc hậu, trực tính, cẩn thận chu đáo, mẫu mực, kiên nhẫn. Mang nhiều ḥai băo, lư tưởng là đặc tính của Can Kỷ, song xen lẫn tính chất của Chi Tỵ (cầm tinh con Rắn) nên đa nghi và thường đề pḥng quá cẩn thận, đôi khi không cần thiết. Thích họat động riêng lẻ một ḿnh, để có thể chiếm cứ vị trí quan trọng độc nhất. Mẫu người có thiên tư về Triết Lư, nghị luận sắc bén, thích sống cuộc đời độc lập, không muốn lệ thuộc vào người khác. Do đó thường cô đơn trong hành động. Một số ít nhân hậu, có ḷng với mọi người nhất là bè bạn, thích sống ḥa hợp có tinh thần Cộng Đồng cao được mọi người chung quanh mến mộ. Sinh vào mùa Xuân hay Đông là thuận mùa sinh, mùa Thu ít thuận lợi. Nếu Mệnh đóng tại Thân, Dậu thủa thiếu thời vất vả, nếu sinh giờ Tỵ Hợi sau khi lập gia đ́nh trở nên giàu có, danh vọng. Nữ Mệnh đóng tại Ngọ nổi danh tài sắc và giàu có. Đóng tại Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) + Cục Kim hay Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) + Cục Hỏa với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN  » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh  (+ h́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. Hồng Loan ngộ Tuần, Thiên Hỉ đi liền với Cô Quả nên mặt T́nh Cảm của 1 số người - nếu Bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay Cung Phối (Phu, Thê) cũng dễ có vấn đề khi Tiểu Vận đi vào Năm Xung Tháng Hạn !.

 

2)    Các Nhân Vật Tuổi Kỷ Tỵ (1869, 1929, 1989)

 

1)    Vua Kiến Phúc Ḥang Đế thứ 7e triều Nguyễn tên thật là Nguyễn Phúc Ưng Đăng « con nuôi của Vua Tự Đức » tuổi Kỷ Tỵ « 12/2/1869 » được dựng lên ngôi lúc 15t năm Qúy Mùi « 2/12/1883 » do 2 Đại Thần Tôn Thất Thuyết và Nguyễn văn Tường sau khi Phế Bỏ 2 Vua Dục Đức « 3 ngày  » và Vua Hiệp Ḥa « 4 tháng » làm vua được 4 tháng th́ mất vào Hạn Kế Đô 16t+Triệt năm Giáp Thân « 31/7/1884 ».

2)     Thánh Mahatma GANDI người Ấn Độ tuổi Kỷ Tỵ «  2/10/1869 » bị ám sát năm Đinh Hợi « 30/1/1948 » khi vận số đi vào Hạn Kế Đô 79t +Tam Tai + Ḱnh Đà.

3)     Khoa Học Gia Thụy Điển Gustaf Dalén tuổi Kỷ Tỵ « 30/11/1869 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1912 mất vào Hạn Vân Hớn 69t +Tam Tai + Ḱnh Đà năm Đinh Sửu « 9/12/1937 ».

4)    Khoa Học Gia HUNG Max Ferdinand Perutz tuổi Kỷ Tỵ « 3/9/1869 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1923 mất vào Hạn Kế Đô 61t +Triệt năm Canh Ngọ «13/12/1930 ».

5)     Khoa Học Gia ANH Charles Thomson Rees Wilson tuổi Kỷ Tỵ « 14/2/1869 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1927mất vào Hạn La Hầu 91t +Tam Tai + Ḱnh Đà năm Kỷ Hợi « 15/11/1959 ».

6)    Văn Hào Pháp André Gide tuổi Kỷ Tỵ « 22/11/1869 » đoạt Giải Nobel Văn Chương năm 1947 mất vào Hạn La Hầu 82t +Ḱnh Đà năm Tân Măo « 19/2/1951 ».

7)     Nhà Vật Lư Mỹ Murray Gell-Mann tuổi Kỷ Tỵ « 15/9/1929 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1969.

8)    Khoa Học Gia Mỹ Gerald M. Edelman tuổi Kỷ Tỵ « 1/7/1929 » đọat Giải Nobel Y Học năm 1972 mất vào Năm Tuổi 85t+Hạn Thái Bạch +Triệt năm Giáp Ngọ « 17/5/2014 ».

9)      Khoa Học Gia Thụy Sĩ Werner Arber tuổi Kỷ Tỵ « 3/6/1929 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1978.

10)           Khoa Học Gia Mỹ gốc Áo Eric Kandel tuổi Kỷ Tỵ « 7/12/1929 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 2000.

11)           Khoa Học Gia Mỹ Paul C.Lauterbur tuổi Kỷ Tỵ « 6/5/1929 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 2003 mất vào Hạn Kế Đô 79t+Tam Tai + Ḱnh Đà năm Đinh Hợi « 27/3/2007 ».

12)          Khoa Học Gia Anh Petter Higgo tuổi Kỷ Tỵ « 29/5/1929 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 2013.

13)          Gs Tiến sĩ Luật Nguyễn văn Bông tuổi Kỷ Tỵ 1929 bị ám sát năm Tân Hợi 1971 : Hạn Kế Đô 43t+Tam Tai + Ḱnh Đà.

14)          Gs Ts Phạm Ḥang Hộ, nhà Cây Cỏ học VN tuổi Kỷ Tỵ 1929 mất năm Bính Thân « 29/1/2017 » khi Vận Số đi vào Hạn Kế Đô 88t+Triệt.

15)           Gs Ts Toán Nguyễn Xuân Vinh, Viện Sĩ Viện Hàn Lâm Không Gian Quốc Tế tuổi Kỷ Tỵ « 1/1930 ».

16)          Đại Tướng Đỗ Cao Trí tuổi Kỷ Tỵ « 20/11/1929 » chết tai nạn máy bay năm Tân Hợi « 23/2/1971 » khi vận số đi vào Hạn Kế Đô 43t+Tam Tai + Ḱnh Đà.

17)          Trung Tướng Ngô Quang Trưởng tuổi Kỷ Tỵ « 13/12/1929 » chết năm Bính Tuất « 22/1/2007 » : Hạn Kế Đô 79t+Ḱnh Đà.

18)          Thiếu Tướng Phạm văn Phú tuổi Kỷ Tỵ 1929 tuẫn tiết năm Ất Măo 1975 khi vận số đi vào Hạn La Hầu 46t+Ḱnh Đà.

19)           Kư Giả Tú Rua Lê Triết báo Văn Nghệ Tiền Phong tuổi Kỷ Tỵ 1929 bị Biệt Đội Sát Thủ K9 bắn chết năm Canh Ngọ « 22/9/1990 » khi vận số đi vào Hạn Kế Đô 61t.

20)          Tổng Thống Palestin YasserARAFAT tuổi Kỷ Tỵ « 24/8/1929 » chết năm Giáp Thân « 11/11/2004 » khi vận số đi vào Hạn Thái Bạch 76t+Triệt.

21)           Mục sư Martin Luther King tuổi Kỷ Tỵ « 1929 – 1968 » chết vào Hạn Thái Bạch 40t+Triệt.

22)           Nữ Tổng Thống xứ Nicaragua : Violeta Chamorro nhiệm kỳ « 1990-1997 » tuổi Kỷ Tỵ « 18/10/1929 ».

23)          Nhạc Sĩ Phạm Đ́nh Chương tuổi Kỷ Tỵ « 14/11/1929 » chết năm Tân Mùi « 22/8/1991 » : Hạn Thái Âm 62t+Ḱnh Đà.

24)          Martin Nguyễn vơ sĩ chuyên nghiệp Úc gốc Việt tại Giải đấu ON Championship tuổi Kỷ Tỵ « 5/6/1989» giành chiến thắng bằng nock- out trước Nhà Vô Địch giải Quốc Gia Trung Cộng Likai Wen ngày 26/7/2016.

25)          Đinh Nhật Nam tuổi Kỷ Tỵ 1989 đồng Sáng Lập Chuỗi Café Urban Station là 1 trong 7 người Việt lọt vào TOP 30 gương mặt nổi bật nhất Châu Á do Forbes chọn năm 2016.

 

Dịch Lư : Tuổi Kỷ Tỵ (Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc Quẻ Hỏa Phong Đỉnh (xem phần Lư Giải chi tiết của Quẻ Dịch nơi tuổi Đinh Tỵ 1977).

 

3)    Tuổi Kỷ Tỵ 31t (1989-1990) và Tuổi Kỷ Tỵ 91t (1929-1930)

 

a)   Kỷ Tỵ 31 tuổi (sinh từ 6/2/1989 đến 26/1/1990).

 

*Nam Mạng 31t : Hạn Thái Bạch +Tam Tai  thuộc Kim khắc nhập với Mộc Mệnh, sinh xuất với Can Kỷ (Thổ)khắc xuất với Chi Tỵ (Hỏa) : độ xấu tăng cao cuối năm. Thái Bạch đối với Nam Mạng Hung Cát cân bằng !. Nhưng độ xấu tăng thêm với Hạn Tam Tai năm đầu : ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng Kị của Thái Bạch (5 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (4, 6 âl). Độ xấu của Thái Bạch + Tam Tai tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Sửu (Thổ khắc xuất Mệnh, cùng Hành với Can và sinh xuất với Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế ») và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh, nhưng khắc với Can, Chi+Vận Tuế Phá) gặp Tuần có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Văn Tinh, Đường Phù + năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh và Chi cũng dễ đem lại hanh thông cho mưu sự và công việc ở các Nghiệp Vụ (ở các tháng tốt) trong các lănh vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Đầu Tư, Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thái Bạch +Tam Tai hợp Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă Lưu (phiền muộn, đau buồn), cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị âm lịch (4, 5, 6, 8, 9, 10) về các mặt :

- Công Việc, Giao Tiếp : Tuy Tiểu Vận nằm trong Tam Hợp tốt của Ṿng Thái Tuế, nhưng gặp Hạn Thái Bạch + Tam Tai năm đầu với Thái Tuế + Đà ; Tướng Ấn, Khôi Việt + Phục Binh, Kiếp Sát, Lộc + Thiên Không cũng nên lưu ư nhiều đến chức vụ và Tiền Bạc trong các tháng Kị, nhất là với những Em sinh vào đầu năm !. Không nên Đầu Tư và Khuếch Trương Hoạt Động. Nên mềm mỏng trong đối thọai, tránh tranh căi và phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng do ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân. Với những Em sinh vào cuối năm, vẫn c̣n Hạn Thủy Diệu tốt ở đầu năm nay !.

- Sức khỏe : Hạn Thái Bạch +Tam Tai với Bệnh Phù, Trực Phù, Tử Phù + Thiếu Dương, Thiếu Âm + Triệt : nên lưu ư về Tim Mạch, Mắt kể cả Tai Thận với những ai đă có mầm bệnh !. Nên đi kiểm tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn.

- Di chuyển : Không nên Di Chuyển xa (Mă + Phá Hư, Ḱnh Đà Tang Mă cố định +lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng trong các tháng ( 4, 5, 6, 10) ; nhất là những Em làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng, Xưởng ! .

 - T́nh Cảm Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, thuận lợi cho các Em c̣n độc thân, nhưng dễ có Giông Băo bất chợt (Thái Bạch + Tam Tai : Đào Hồng Hỉ gặp Tuần, Phi Liêm, Kiếp Sát + Phục Binh, Cô Qủa) ; không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

  Đặc biệt đối với những Em sinh tháng (3, 5 âl) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi, lại càng phải cảnh giác hơn v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Thiên Không)– đó không những là 1 trong những cách Giải Hạn Thái Bạch +Tam Tai của Cổ Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Phong ĐỈNH giống như tuổi Đinh Tỵ 1977.

 

Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc (Sinh Khí : tài lộc), Tây Bắc (Diên Niên : tuổi Thọ), Tây (Thiên Y : sức khỏe) và Tây Nam (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là hướng Bắc (tuyệt mệnh).

-         Bàn làm việc : ngồi nh́n về Đông Bắc, Tây và Tây Bắc.

-         Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

Trong Vận 8 (2004 – 2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập góc Tây Nam (hướng tốt về Giao Dịch của Tuổi). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang nhập góc Đông Bắc (Hướng tốt về Tài Lộc : độ xấu càng tăng cao !); để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ (7 đồng) ở dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc.

 

**Nữ Mạng 31t : Hạn Thái Âm +Tam Tai thuộc Thủy sinh nhập với Mộc Mệnh, khắc nhập với Chi Tỵ (Hỏa) khắc xuất với Can Kỷ (Thổ): độ tốt tăng cao cuối năm. Thái Âm là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín. Tuy nhiên bất lợi (khi gặp thêm Tam Tai) cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, mất ngủ, tâm trí bất an, Tinh Thần giao động !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận :  Tiểu Vận đóng tại Cung Sửu (Thổ khắc xuất Mệnh, hợp Can và Chi: tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế ») và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và khắc Can Chi + Vận Tuế Phá) gặp Tuần có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Văn Tinh, Đường Phù + Hạn Thái Âm và năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh và Chi cũng dễ đem lại hanh thông cho mưu sự, thăng tiến trong việc làm, kể cả Tài Lộc (ở các tháng tốt) trong các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Đầu Tư, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Tam Tai năm đầu, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng nhiều đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch (2, 4, 6, 8, 9, 10) về các mặt :

- Công việc và Giao tiếp : Hạn Thái Âm rất tốt về Danh Lợi + Tiểu Vận nằm trong Tam Hợp tốt của Ṿng Thái Tuế lợi cho những Em sinh đầu năm và có Mệnh THÂN nằm trong Tam Giác (Tỵ Dậu Sửu). Nhưng phần lớn gặp Tam, Tai với Thái Tuế + Đà, Quan Phủ ;  Khôi Việt + Triệt, Kiếp Sát, Phục Binh, cũng nên  lưu ư đến chức vụ và tiền bạc (Lộc + Thiên Không) trong các tháng Kị. Nên mềm mỏng trong Giao Tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư), dù có nhiều bất đồng và không vừa ư do ganh ghét, đố kị của Tiểu Nhân.

- Sức khỏe : Hạn Thái Âm + Tam Tai với Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù + Thiếu Âm, Thiếu Dương : nên lưu ư đến Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết, Tiêu Hóa với những ai đă có dấu hiệu mầm bệnh, nên đi kiểm tra nếu thấy dấu hiệu bất ổn !! .

 - Di chuyển : cẩn thận khi Di Chuyển xa  (Tam Tai : Mă+Tuần, Ḱnh Đà Tang Mă cố định + lưu), nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng trong các tháng (4, 6, 10 ), nhất là những Em làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng, Xưởng !.

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, rất thuận lợi cho các Em c̣n độc thân, nhưng cũng dễ có bóng Mây bất chợt (Tam Tai : Đào Hồng Hỉ + Tuần, Phục Binh, Cô Qủa).

   Nhất là đối với những Em sinh tháng (3, 5 âl) với giờ sinh (Tí Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi, lại càng phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !.Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Thiên Không) – đó không những  là 1 trong những cách Giải Hạn Tam Tai của Cổ Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Phong ĐỈNH giống như tuổi Đinh Tỵ 1977.

 

Phong Thủy : Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc (Sinh Khí : tài lộc), Đông (Diên Niên : tuổi thọ), Nam (Thiên Y : sức khỏe) và Đông Nam (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Bắc (tuyệt mệnh).

-         Bàn làm việc : ngồi nh́n về Bắc, Đông, Nam, Đông Nam.

-         Giường ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.

 Nên nhớ Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh) trong Vận 8 (2004 – 2023) chiếu vào hướng Đông Bắc (tuyệt mệnh : độ xấu càng tăng cao !). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang lại chiếu vào Hướng Đông Bắc (độ xấu lại càng tăng cao về mọi mặt !), để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới Đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc!

 

b)   Kỷ Tỵ 91 tuổi (sinh từ 10/2/1929 đến 29/1/1930).

 

***Nam Mạng 91t : Hạn La Hầu +Tam Tai  thuộc Mộc cùng hành với Mộc Mệnh, khắc nhập với Can Kỷ (Thổ)sinh nhập với Chi Tỵ (Hỏa): độ xấu  tăng cao giữa và cuối năm. La Hầu tối độc đối với Nam Mạng. Phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài  tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của La Hầu (1, 7 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (4, 6 âl). Độ xấu của La Hầu tác động vào chính Ḿnh hay vào các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !. Ngày xưa để Giải Hạn La Hầu +Tam Tai, Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm Mồng 8 của 2 tháng (1, 7 âl) lúc 21-23g với 9 ngọn nến, hoa qủa, trà nước bàn Thờ quay về hướng Bắc !.

 

Tiểu Vận :  Tiểu Vận đóng tại Cung Sửu (Thổ khắc xuất Mệnh, cùng hành với Can, sinh xuất với Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế ») và Lưu Thái Tuế đóng tại Cung (Thủy hợp Mệnh, nhưng khắc với Can Chi +Vận Tuế Phá) gặp Tuần có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Văn Tinh, Đường Phù + năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh và Chi cũng dễ đem lại hanh thông cho mưu sự và công việc (trong các tháng tốt - nếu c̣n Hoạt Động), trong các Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc và các ngành nghề tiếp cận với Quần Chúng. Tuy  gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn La Hầu + Tam Tai, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận -  cũng nên thận trọng nhiều đến các rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị âm lịch  (1, 4, 6, 7, 9, 10) về các mặt :

-         Công việc, giao tiế: Hạn La Hầu lại thêm Hạn Tam Tai năm đầu tiên với Thái Tuế + Đà ; Khôi Việt, Tướng Ấn + Triệt, Phục Binh, Kiếp Sát, Lộc + Thiên Không cũng nên lưu ư nhiều đến chức vụ và tiền bạc (nếu c̣n họat động) trong các tháng Kị, nhất là các Qúy Ông sinh vào đầu năm. Không nên Đầu Tư và Khuếch Trương Hoạt Động !. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư), dù có nhiều bất đồng  do ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân. Đối với các Qúy Cụ sinh vào cuối năm vẫn c̣n được hưởng Hạn Mộc Đức tốt của năm ngoái (2018) ở các tháng đầu năm !.

-          Sức khỏe : Tuổi đă cao Tiểu Vận gặp Hạn La Hầu +Tam Tai với Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù  + Thiếu Dương, Thiếu Âm + Triệt : nên lưu ư về Tim Mạch, Mắt, kể cả Bài Tiết với những ai đă có sẵn mầm bệnh, nên đi kiểm tra thường xuyên.

-          Di chuyển : Không nên Di Chuyển xa (Mă + Phá Hư, Ḱnh Đà Tang Mă cố định + lưu : cẩn thận khi Di chuyển, nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă trong các tháng  (1, 4, 6, 7).

-          T́nh Cảm, Gia Đạo : Bàu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt (Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Quả). Kể cả phiền muộn trong Gia Đạo (Tang Môn cố định +lưu)

Nhất là đối với các Qúy Cụ sinh vào tháng (3, 5 âl) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi lại càng phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ  thêm trong Tiểu Vận dễ đem rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện kể cả các Hoạt Động Thiện Nguyện – đó không những là cách giải Hạn La Hầu +Tam Tai của Cổ Nhân, mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Phong ĐỈNH giống như tuổi Đinh Tỵ 1977.

 

Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam (Sinh Khí : tài lộc), Tây (Diên Niên : tuổi Thọ), Tây Bắc (Thiên Y : sức khỏe) và Đông Bắc (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam (tuyệt mệnh).

-         Bàn làm việc : ngồi nh́n về Tây Bắc, Tây và Đông Bắc.

-         Giường ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro tật bệnh) nhập góc Tây Nam (hướng tốt nhất của tuổi). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh ở góc Tây Nam trong pḥng ngủ cho đết hết năm 2023 của Vận 8. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang  nhập góc Đông Bắc (hướng tốt về Giao Dịch : độ xấu tăng cao !). Để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ (7 đồng) ở dưới Đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc!.

 

****Nữ Mạng 91t : Hạn Kế Đô +Tam Tai thuộc Kim khắc nhập với Mộc Mệnh, khắc xuất với Chi Tỵ (Hỏa)sinh xuất với Can Kỷ (Thổ): độ xấu tăng cao cuối năm. Kế Đô tối độc đối với Nữ Mạng. Phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thường, nhất là trong 2 tháng kị của Kế Đô (3, 9âl ) và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi (4, 6 âl). Độ xấu của Kế Đô tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !. Ngày xưa để Giải Hạn Kế Đô +Tam Tai, Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm 18 ở 2 tháng (3, 9 âl) vào lúc 21-23g với 21 ngọn nến, hoa quả, trà nước, bàn Thờ quay về hướng Tây !.

 

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Sửu (Thổ khắc xuất Mệnh, sinh xuất Chi và cùng hành với Can : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế ») và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh nhưng khắc Can Chi +Vận Tuế Phá) gặp Tuần, Tuần tuy có gây chút trở ngại cho mưu sự và công việc lúc đầu đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm bớt rủi ro và tật bệnh của Hạn Kế Đô + Tam Tai, nếu gặp !. Các Bộ Sao tốt của Tiểu Vận và Cung Lưu Thái Tuế : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Văn Tinh, Đường Phù + năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh và Chi cũng dễ đem lại hanh thông cho mưu sự, thuận lợi cho các công việc (ở các tháng tốt - nếu c̣n họat động) trong các Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Kế Đô khắc Mệnh +Tam Tai năm đầu, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Tang Môn, Phá Toái, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu (phiền muộn, đau buồn)ng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị âm lịch (3, 4, 6, 8, 9, 10) về các mặt :

 - Công việc, Giao tiếp : Tiểu Vận tuy nằm trong Tam Hợp tốt của Ṿng Thái Tuế, nhưng gặp Hạn Kế Đô + Tam Tai với Thái Tuế + Đà ; Khôi Việt, Tướng Ấn + Triệt, Kiếp Sát, Phục Binh cũng nên lưu ư đến Công Việc và tiền bạc (nếu c̣n họat động !). Không nên Đầu Tư và Khuếch Trương Hoạt Động. Trong Giao Tiếp nên mềm mỏng, tránh tranh căi và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng (Phá Hư) và không vừa ư do đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân.

- Sức khỏe : Hạn Kế Đô + Tam Tai hiện diện thêm Ḱnh Đà Quan Phủ + Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Bệnh Phù khi Tuổi đă cao nên lưu ư về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết, kể cả bộ phận về Thính Giác và Bài Tiết với những ai đă có sẵn mầm bệnh – nên đi kiểm tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn !.

- Di chuyển : Hạn chế di chuyển xa (Mă + Ḱnh Đà, Tang hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă trong các tháng (4, 6, 10 ).  

- T́nh Cảm, Gia Đạo : bàu trời t́nh cảm dễ có Cơn Giông (Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Quả) - dễ có bất ḥa và phiền muộn (Tang Môn cố định +lưu) trong Gia Đạo.

 Nhất là đối với các Qúy Bà sinh trong các tháng (3, 5 âl) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu  Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi, lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Thiên Không) kể các Hoạt Động Thiện Nguyện, đó không những là 1 trong cách Giải Hạn Kế Đô+Tam Tai của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Phong ĐỈNH như tuổi  Đinh Tỵ 1977.

 

Phong Thủy : Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc (Sinh Khí : tài lộc), Đông Bắc (Diên Niên), Tây Nam (Thiên Y : sức khỏe) và Tây (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông (tuyệt mệnh).

-         Bàn làm việc : ngồi nh́n về Tây Bắc, Tây và Tây Nam.

-         Giường ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem đến rủi ro, tật bệnh) chiếu và góc Đông Bắc (hướng tốt về tuổi Thọ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong Pḥng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.

Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang lại chiếu vào Hướng Đông Bắc (độ xấu về Tuổi Thọ càng tăng cao !) ; để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm nằm của giường Ngủ ở góc Đông Bắc.

 

Kỷ Tỵ hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Ất Dậu, Tân Dậu, Đinh Dậu, Đinh Sửu, Qúy Sửu, Kỷ Sửu, Qúy Tỵ, Ất Tỵ, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Tân Hợi, Đinh Hợi và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Giáp, Ất.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xám, Đen, Xanh. Kị với màu Trắng, Ngà, nếu dùng Trắng, Ngà nên xen lẫn Xám, Đen hay Đỏ, Hồng để giảm bớt sự khắc kị. 

 

 

IV)          Tân Tỵ ( Bạch Lạp Kim : Vàng chân Đèn).

 

a)      Tân Tỵ 19 tuổi (sinh từ 24/1/2001 đến 11/2/2002)

b)      Tân Ty 79 tuổi (sinh từ 27/1/1941 đến 14/2/1942)

 

1)    Tính Chất chung Nam Nữ :

 

 Tân Tỵ với Nạp Âm hành Kim do Can Tân (Kim) ghép với Chi Tỵ (Hỏa), Hỏa khắc nhập Kim = Chi khắc Can, thuộc lứa tuổi đời nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận. Từ nửa Trung Vận đến Hậu Vận cuộc đời an nhàn và thanh thản hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm cùng sức phấn đấu do Nghị Lực kiên cường của Bản Thân thời Trung Vận. Sinh vào Mùa Thu và các Tuần lễ giao mùa th́ thuận mùa sinh – mùa Hạ ít thuận lợi. Kim tính có nhiều trong tuổi nên khi lớn tuổi, thiếu chất Hỏa chế ngự,  các bộ phận như Phổi, Ruột Già, Mũi thuộc Kim dễ có vấn đề.

 Tân Tỵ có đầy đủ đặc tính của Can Tân : thận trọng, sắc sảo, quyền biến, thẳng thắn, cương nhu đúng lúc, gặp thời biến hóa như Rồng. Chi Tỵ : đa nghi, hay ẩn tránh (cầm tinh con Rắn), thích họat động âm thầm kín đáo một ḿnh, thường thấu hiểu ưu khuyết của kẻ khác nên khi hành động dễ thành công.

 Nếu Mệnh Thân đóng tại Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) + Cục Kim (riêng tại Th́n Tỵ v́ ngộ Triệt nên thủa thiếu thời lận đận, nhưng Trung Vận khá giả) nếu được hưởng cả 3 ṿng Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (thật là toàn hảo) hay tại các Cung khác với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt Tam Giác « Mệnh, THÂN » chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, với 2 bàn tay 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công, có danh vọng và địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Hồng Loan ngộ Ḱnh, Thiên Hỉ gặp Triệt đi liền với Cô Quả nên một số người mặt T́nh Cảm dễ có vấn đề, đời sống lứa đôi ít thuận hảo, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay cung Phối (Phu hay Thê).

 

2)    Các Nhân Vật Tuổi Tân Tỵ (1881, 1941, 2001)

 

1)    Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 32e Franklin D. Roosevelt tuổi Tân Tỵ « 30/1/1882 » đắc cử Nhiệm Kỳ đầu « 4/3/1933 », tái đắc cử lần I « 3/11/1936 », tái đắc cử lần II « 5/11/1940 », tái đắc cử lần III « 7/11/1944 », trong Nhiệm Kỳ IV chưa được 4 tháng th́  mất năm Ất Dậu « 12/4/1945 » khi vận số đi vào Hạn La Hầu 64t ; Phó Tổng Thống Truman lên thay. Ông là Tổng Thống Mỹ duy nhất nhiệm chức với 4 Nhiệm Kỳ và được coi là Tổng Thống Vĩ Đại của nước Mỹ sau 2 Tổng Thống Abraham Lincoln và George Washington.

2)     Danh Họa Tây Ban Nha Pablo Picasso tuổi Tân Tỵ « 25/10/1881 » mất vào Hạn Thổ Tú 92t+Tam Tai năm Qúy Sửu « 8/4/1973 ».

3)     Đại Văn Hào Nga Dostoyevsky tuổi Tân Tỵ « 11/11/1821 » mất năm Tân Tỵ « 9/2/1881 » : Năm Tuổi 61t+Hạn Kế Đô+Triệt.

4)     Khoa Học Gia Mỹ Clinton Joseph Davisson tuổi Tân Tỵ « 22/10/1881 » đọat Giải Nobel Vật Lư năm 1937 mất năm Đinh Dậu « 1/2/1958 » : Hạn Thái Bạch 76t+Ḱnh Đà.

5)     Khoa Học Gia Anh Alexander Fleming tuổi Tân Tỵ « 6/8/1881 », người phát minh thuốc Trụ Sinh Penicillin đoạt Giải Nobel Y Học năm 1945, mất v́ bệnh Tim ở Hạn Thổ Tú 74t năm Ất Mùi « 11/3/1955 ».

6)     Khoa Học Gia Thụy Sĩ Walter Rudolf Hess tuổi Tân Tỵ « 17/3/1881 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1949 mất vào Hạn Thủy Diệu 93t+Tam Tai+Bệnh Phù năm Qúy Sửu « 12/8/1973 »

7)     Bs Mỹ Michael Brown tuổi Tân Tỵ « 13/4/1941 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1985.

8)     Khoa học Gia Mỹ Joseph H.Taylor tuổi Tân Tỵ « 29/3/1941 » đọat Giải Nobel Vật Lư năm 1993.

9)     Khoa Học Gia Mỹ Irving Langmuir tuổi Tân Tỵ « 31/1/1881 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1932 mất vào Hạn Thái Bạch 76t năm Đinh Dậu « 16/8/1957 ».

10)        Thi Hào Tây Ban Nha Juan Ramón Jiménez tuổi Tân Tỵ « 23/12/1881» đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1956 mất vào Hạn Vân Hớn 78t +Ḱnh Đà năm Mậu Tuất « 29/5/1958 ».

11)        Khoa Học Gia Mỹ Afred G. Gilman tuổi Tân Tỵ « 1/7/1941 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1994 mất vào Hạn Thủy Diệu 75t năm Ất Mùi « 23/12/2015 ».

12)         Khoa Học Gia Mỹ Louis J. Ignarro tuổi Tân Tỵ « 31/5/1941 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1998 - David J. Groos tuổi Tân Tỵ « 19/2/1941 » đọat Giải Nobel Vật Lư năm 2004.

13)       Khoa Học Gia Mỹ K.Barry Sharpless tuổi Tân Tỵ «28/4/1941 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 2001.

14)        Khoa Học Gia Pháp Jules Hoffmann tuổi Tân Tỵ « 2/8/1941 » đọat Giải Nobel Y  Học năm 2014.

15)        Tổng Thống Serbie Milosevic tuổi Tân Tỵ « 20/8/1941 » chết vào Hạn Thủy Diệu 66t + Ḱnh Đà năm Bính Tuất 2006 tại Nhà Giam ở Ḥa Lan với Tội Danh Diệt Chủng.

16)        Tổng Thống đầu tiên của Thổ Nhĩ Kỳ Mustafa Kemal Ataturk tuổi Tân Tỵ «  19/5/1881 », người Sáng Lập Nền Cộng Ḥa Thổ Nhĩ Kỳ được dân Thổ tôn vinh là « Người Cha của Dân Tộc Thổ Nhĩ Kỳ » bị ám sát năm Mậu Dần « 10/11/1938 » khi vận số đi vào Hạn Thái Bạch 58t+Ḱnh Đà.

17)        Tổng Thống thứ 12e  Ư Sergio Mattarella tuổi Tân Tỵ « 23/7/1941» đắc cử năm Ất Mùi « 3/2/2015 ».

18)         Kư Giả Hoài Điệp Tử « Phạm văn Nhân » Tuần San MAI tuổi Tân Tỵ 1941 bị đốt cháy tại Ṭa Báo năm Đinh Măo « 9/8/1987 » khi vận số đi vào Hạn La Hầu 46t+Vận Triệt.

19)        Kỹ Sư Mỹ Ray Tomlinson người phát minh E-Mail tuổi Tân Tỵ « 23/4/1941 » mất năm Bính Thân « 5/3/2016 » khi vận số đi vào Hạn Thái Bạch 76t+Ḱnh Đà.

20)        Gs Triết, Thi Sĩ Phạm Công Thiện tuổi Tân Tỵ « 1/6/1941 » mất năm Tân Măo « 8/3/2011 » khi Vận Số đi vào Hạn Kế Đô 70t.+Triệt.

21)       Tổng Biên Tập Báo Điện Tử Petro Times Nguyễn Như  Phong (cựu Đại Tá CA)tuổi Tân Tỵ 1941 bị cách chức và thu thẻ Báo ngày 3/10/2016 v́ đăng bài của Blogger Người Buôn Gió viết về Trịnh xuân Thanh, khi vận số đi vào Hạn Thái Bạch 76t+Ḱnh Đà.

22)        Ca Nhạc Sĩ Mỹ Bob Dylan đoạt Giải Nobel Văn Học năm 2016 tuổi Tân Tỵ « 24/5/1941».

23)       Nhà Thơ PHAN HUY nổi danh với bài Thơ « Cảm Tạ Miền Nam » tên thật là Phan Huy Thàng gốc Hà Tĩnh tuổi Tân Tỵ 1941.

24)       Em Nguyễn Thị Thu Trang 15 tuổi (Tân Tỵ 2001) học sinh lớp 9B Trường THCS Nguyễn Trăi Hải Dương NK « 2015-2016 » đọc Bức Thư hay nhất Thế Giới của chính ḿnh trước Đại Diện 190 nước ở Istanbul, bức thư được Giải Nhất trong 980.000 bức thư trong Cuộc Thi viết Quốc Tế UPU 45.  

25)       Khoa Học Gia Nhật Tasuku Honjo tuổi Tân Tỵ «27/1/1942 » đoạt Giải Nobel Y Học năm Mậu Tuất (10/2018).

26)       Khoa Học Gia Mỹ George P. Smith tuổi Tân Tỵ «10/3/1941 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm Mậu Tuất (9/2018).

27)       Gs Ronald Levy tại Đại Học Stanford Mỹ tuổi Tân Tỵ « 6/12/1941 » cha đẻ Vaccine chống Ung Thư năm Mậu Tuất 2018 đă thành công tới 97°/°.

 

 Dịch Lư : Tuổi Tân Tỵ (Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc Quẻ Trạch Phong ĐẠI QÚA :Quẻ Ngoại Trạch (hay Đoài là đầm, ao, hồ), Quẻ Nội Phong (hay Tốn là Gió, Mây, Cây Cối); Đại Quá là lớn qúa, hư hao, họa, gian nan.

H́nh ảnh của Quẻ : Hồ ao trên cây cối (rừng) là h́nh ảnh vượt trội của kẻ mạnh. Điều nguy hiểm là 1 ngày nào đó, nước sẽ nhận ch́m cây cối. Nh́n ảnh tượng của Quẻ : 4 Hào Dương ở giữa, 2 Hào Âm ở hai đầu, giống như  cây Cột, khúc giữa lớn hơn ngọn, mà chân lại qúa nhỏ, không chống nổi phải cong đi !. Tuy vậy hai Hào Dương 2 và 5 đều đắc Trung, như thế cương mà vẫn trung. Lại thêm Quẻ Nội Tốn ở dưới tượng trưng cho thuận, Quẻ Ngoại Đoài ở trên có nghĩa là ḥa vui ; thế là thuận ḥa vui vẻ như vậy cứ tiến đi (hành động) th́ sẽ hanh thông. Đại Qúa đối lập với Bất Cập (chưa tới). Đại quá là công việc qúa lớn. Chỉ có người phi thường mới làm việc phi thường. Sự quá đà phải sửa lại, nếu không sẽ găy đổ.

    Lời Khuyên : Cần có sức mạnh tinh thần thật lớn mới có thể đương đầu với mọi khó khăn xảy tới. Người Quân Tử chẳng nên chua xót khi không một ai chẳng để ư tới. Cũng không nên qúa tin vào khả năng của ḿnh. Tham vọng qúa lớn chỉ đưa đến

thất bại. Vũ lực không thích hợp với bạn. Biết hành động nhưng cũng biết từ bỏ. Quy luật của bạn là con đường ngay thẳng. Sự kiên tŕ mang đến hạnh phúc thành đạt.

 

3)    Tân Tỵ 19t (2001-2002) và Tân Tỵ 79t (1941-1942)

 

a)    Tân Tỵ 19t (sinh từ 24/1/2001 đến 11/2/2002)

 

*Nam Mạng 19t : Hạn La Hầu + Tam Tai thuộc Mộc khắc xuất với Kim Mệnh và Can Tân (Kim), sinh nhập với Chi Tỵ (Hỏa) : độ xấu tăng cao ở giữa năm. La Hầu tối độc đối với Nam Mạng, nhất là lại thêm Hạn Tam Tai năm đầu tiên !.Phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của La Hầu (1, 7 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (7, 9 âl). Độ xấu của La Hầu tác động vào chính Ḿnh hay vào các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể ảnh hưởng lân sang năm tới !. Ngày xưa để Giải Hạn La Hầu +Tam Tai, Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm mồng 8 ở 2 tháng (1, 7 âl) vào lúc 21-23g với 9 ngọn nến, hoa quả, trà nước, bàn Thờ quay về hướng Bắc !.

 

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Sửu (Thổ hợp Mệnh và Can, Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế »+ Ṿng Lộc Tồn) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can, nhưng khắc Chi + Vận Tuế Phá) có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái),  Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tướng Ấn, Thiên Phúc, Thiên Quan cũng dễ đem lại hanh thông cho mưu sự và công việc (kể cả việc Học Hành, Thi Cử) trong mọi Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị, Nhà Hàng, Đầu Tư, Địa Ốc và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn La Hầu + Tam Tai + năm Hạn hành Mộc khắc xuất Mệnh lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Phục Binh, Tang Môn, Tuần, Triệt, Phá Toái, Phi Liêm, Bệnh Phù, Tuế Phá, Thiên Hư hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu  cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị âm lịch (1, 4, 5, 7, 9, 10) về các mặt :

- Công việc, Việc học hành, Giao tiếp : Tiểu Vận nằm trong 2 Tam Hợp tốt của 2 Ṿng Thái Tuế và Ṿng Lộc Tồn tuy rất tốt về Danh Lợi, nhưng gặp Hạn La Hầu + Tam Tai với Thái Tuế, Tướng Ấn + Triệt ; Khôi Việt + Ḱnh Đà, Phục Binh - cũng nên lưu ư công việc và tiền bạc (Lộc+Tuần), nhất là trong Việc Học Hành Thi Cử dễ có rủi ro trong các tháng Kị !. Không nên Đầu Tư và Khuếch Trương Hoạt Động trong năm nay !. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh căi và phản ứng mạnh (Phá Hư) dù có nhiều bất đồng không vừa ư do đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân (Phục Binh). Với các Em sinh vào cuối năm vẫn c̣n gặp Hạn Mộc Đức tốt của năm ngoái 2018 vào nửa năm đầu !.

- Sức khỏe : Hạn La Hầu + Tam Tai với Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Ḱnh Đà, Kiếp Sát : nên lưu tâm nhiều đến Tim Mạch, Mắt với những ai đă có mầm bệnh. Kể cả vấn đề Tiêu Hóa, nhất là Phổi (của Lứa Tuổi có nhiều Kim Tính !). Nên thường xuyên kiểm tra sức khỏe khi có dấu hiệu bất ổn !.

- Di chuyển : Không nên Di Chuyển xa (Mă + Phục Binh, Tang Môn hội Ḱnh Đà Tang Mă Lưu : nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ rủi ro trong Thể Thao, Trượt Băng trong các tháng (4, 7, 9, 10).

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt (Đào Hồng + Ḱnh, Hỉ + Triệt, Cô Qủa). Dễ có chuyện buồn (Tang Môn cố định+lưu) trong Gia Đạo !.

 Đặc biệt đối với các Em sinh tháng (3, 5 âl) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi, lại càng phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Tuần) – đó không những là 1 cách giải Hạn La Hầu + Tam Tai (rủi ro và tật bệnh) của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách đầu tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này. Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Phong ĐẠI QUÁ .

 

Phong Thủy : Quẻ Cấn  giống như Ất Tỵ 1965 Nam 55 tuổi. Nên lưu ư Phong Thủy trong năm nay !.

 

**Nữ Mạng 19t: Hạn Kế Đô + Tam Tai thuộc Kim cùng hành Kim Mệnh và Can Tân (Kim) khắc xuất với Chi Tỵ (Hỏa) : độ xấung cao ở đầu và cuối năm. Kế Đô tối độc đối với Nữ Mạng, nhất là lại thêm Hạn Tam Tai năm đầu !. Phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của Kế Đô (3, 9 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (7, 9 âl). Độ xấu của Kế Đô tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !. Ngày xưa để Giải Hạn Kế Đô +Tam Tai, Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm 18 của 2 tháng (3, 9 âl) lúc 21-23g với 21 ngọn Nến, hoa qủa, trà nước, bàn Thờ quay về hướng Tây !.

 

 Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Sửu (Thổ sinh nhập với Kim Mệnh và Can, sinh xuất với Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế » +Ṿng Lộc Tồn ) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi +Vận Tuế Phá) có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thanh Long, Tướng Ấn cũng đem đến hanh thông và thăng tiến về Công Việc, Việc Học Hành (trong các tháng tốt), kể cả các Nghiệp Vụ thuộc Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh và Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Kế Đô +Tam Tai + năm Hạn hành Mộc khắc xuất Kim Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Phục Binh, Tang Môn, Tuần, Triệt, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Bệnh Phù, hội Ḱnh Đà Tang Mă Lưu (rủi ro, tật bệnh, hao tán, phiền muộn, đau buồn) cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên đặc biệt lưu ư đến các tháng kị âm lịch (3, 4, 6, 7, 9, 10) về các mặt :

- Công việc, Việc Học Hành, Thi Cử, Giao tiếp : Tiểu Vận nằm trong 2 Tam Hợp tốt của 2 Ṿng Thái Tuế và Ṿng Lộc Tồn tuy không những tốt cho Danh Lợi mà c̣n hóa giải độ rủi ro và tật bệnh, nếu gặp – nhưng gặp Hạn Kế Đô+Tam Tai với Thái Tuế, Tướng Ấn + Triệt và Khôi Việt + Ḱnh Đà, Quan Phủ, Kiếp Sát cũng nên lưu ư đến Công Việc (chức vụ) và tiền bạc (Lộc + Tuần), kể cả Việc Học Hành, Thi Cử (dễ có rủi ro, nhầm lẫn) trong các tháng Kị. Không nên Đầu Tư và Khuếch Trương Hoạt Động !. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư), dù có nhiều bất đồng, không vừa ư do đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân (Phục Binh).

- Sức khỏe : Hạn Kế Đô + Tam Tai với Bệnh Phù + Thiếu Dương và Thiếu Âm gặp Ḱnh Đà, Quan Phủ : nên lưu tâm đến Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết- kể cả Tiêu Hóa và Phổi (lứa Tuổi nhiều Kim Tính) với những Em đă có mầm bệnh. Nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn ! .

-  Di chuyển : Không nên Di Chuyển xa (Kế Đô+Tam Tai :  Mă + Tang, Phục Binh hội Ḱnh Đà Tang Mă Lưu : nên cẩn thận xe cộ, vật nhọn, việc làm bên cạnh dàn máy nguy hiểm, dễ té ngă trong Thể Thao, Thể Dục, Trượt Băng ở các tháng (3, 7, 9, 10). 

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt (Đào Hồng + Ḱnh, Cô Quả) - dễ có phiền muộn và bất ḥa trong Gia Đạo (Tang Môn cố định + lưu). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !

  Đặc biệt đối với các Em sinh tháng (3, 5 âl ) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi, lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối giấy tờ pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Tuần) – đó không những là 1 cách giải Hạn Kế Đô + Tam Tai của Cổ Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này. Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Phong ĐẠI QUÁ như Nam mạng.

 

Phong Thủy : Quẻ Đ̣ai giống như Ất Tỵ 1965 Nữ 55 tuổi. Nên lưu ư mặt Phong Thủy trong năm nay !.

 

b)    Tân Tỵ 79 tuổi (sinh từ 27/1/1941 đến 14/2/1942)

 

 ***Nam Mạng79t :   Hạn Kế Đô+Tam Tai thuộc Kim cùng hành với Kim Mệnh và Can Tân (Kim), khắc xuất với Chi Tỵ (Hỏa) : độ xấu tăng cao ở đầu và cuối năm. Kế Đô đối với Nam Mạng tuy không độc nhiều như với Nữ Mạng, nhưng gặp thêm Hạn Tam Tai năm đầu  cũng nên nhiều thận trọng về : ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của Kế Đô (3, 9 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (7, 9 âl). Độ xấu của Kế Đô tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n thuộc về Giờ Sinh. Hạn tính từ tháng sinh trong năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh trong năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm Hạn có thể lân sang năm tới.

 

 Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Sửu (Thổ hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời «  Vận Thái Tuế » +Ṿng Lộc Tồn) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi +Vận Tuế Phá) có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Thanh Long, Thiên Quan, Thiên Phúc, Tướng Ấn cũng dễ đem đến hanh thông trong mưu sự và công việc (ở các tháng tốt - nếu c̣n Hoạt Động) trong các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Thuật, Kinh Doanh, Nhà Hàng, Địa Ốc và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Kế Đô +Tam Tai + năm Hạn hành Mộc cùng khắc Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Phục Binh, Tang Môn, Phá Toái, Phi Liêm, Tuế Phá, Thiên Hư, Bệnh Phù hội Ḱnh Đà Tang Mă Lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng về rủi ro và tật bệnh dễ đến trong các tháng Kị âm lịch (3, 4, 7, 9, 10) về các mặt :

-         Công việc và Giao Tiếp : Tiểu Vận nằm trong 2 Tam Hợp tốt của 2 Ṿng Thái Tuế và Ṿng Lộc Tồn không những tốt về Danh Lợi mà c̣n hóa giải rủi ro và tật bệnh với những ai có Mệnh, THÂN nằm trong Tam Giác của Tiểu Vận, nhưng phần đông với Thái Tuế, Tướng Ấn+Triệt ; Khôi Việt +Ḱnh Đà, Quan Phủ, Kiếp Sát cũng nên lưu đến Công Việc và Tiền Bạc (Lộc+Tuần), trong các Tháng Kị (nếu c̣n hoạt động !). Trong giao tiếp nên mềm mỏng, tránh nổi nóng và tranh luận, cũng như phản ứng mạnh (Phá Hư) dù gặp nhiều đố kị và ganh ghét do Tiểu Nhân (Phục Binh)

-         Sức Khoẻ : Hạn Kế Đô + Tam Tai với Bệnh Phù + Thiếu Dương gặp Ḱnh, Quan Phủ, Tử Phù, Thiếu Âm gặp Đà, Trực Phù cũng nên lưu ư nhiều đến Tim Mạch, Mắt, nhất là với Qúy Ông đă có mầm bệnh. Kể cả vấn đề Tiêu Hóa và Phổi (của Lứa Tuổi Kim vượng). Khi tuổi đă cao, nên thường xuyên đi kiểm tra, nếu thấy có dấu hiệu bất ổn.

-         Di Chuyển :  Hạn chế Di Chuyển xa (Kế Đô + Tam Tai : Thiên Mă gặp Phục Binh, Phá Hư hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), dễ té ngă, tránh trèo cao và khi hoạt động bên cạnh các Máy nguy hiểm trong các tháng (3, 7, 9, 10).

-         Gia Đạo và T́nh Cảm : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt (Hạn Kế Đô +Tam Tai : Đào Hồng gặp Ḱnh, Quan Phủ, Hỉ gặp Đà, Cô Qủa). Dễ có phiền muộn (Tang Môn cố định +lưu) trong Gia Đạo !.

Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng (3, 5 âl) với Giờ Sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi, lại càng phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hôi tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, tật bệnh bất ngờ!. Tài Lộc vượng vào giữa mùa Thu. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc+Tuần, Song Hao), đó không những chỉ là 1 trong cách Giải Hạn Kế Đô+Tam Tai của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu về sau này !.Nên theo Lời Khuyên của Quẻ Trạch Phong Đại Qúa.

 

Phong Thủy : Qủe Khôn giống như Nam Đinh Tỵ 1977, 43 tuổi. Nên lưu ư Phong Thủy trong năm nay !.

 

 

 ****Nữ Mạng 79t Hạn Thái Dương + Tam Tai thuộc Hỏa khắc nhập với Kim Mệnh và Can Tân (Kim), cùng hành với Chi Tỵ (Hỏa) : độ tốt tăng cao ở giữa năm. Thái Dương là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín !. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu khó ngủ, tâm trí bất an, Tinh Thần dễ giao động. Không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều Giờ !. Mỗi khi thấy ḷng bất an nên t́m cách Du Ngoạn ngắn ngày hay t́m nơi thoáng mát để di dưỡng Tinh Thần !. Hạn tính từ tháng sinh trong năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh trong năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm Hạn có thể lân sang năm tới.

 

Tiểu Vận :Tiểu Vận đóng tại Cung Sửu (Thổ sinh nhập với Mệnh và Can, sinh xuất với Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời «  Vận Thái Tuế » +Ṿng Lộc Tồn) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi+ Vận Tuế Phá) có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thanh Long, Tướng Ấn + Hạn Thái Dương cũng dễ đem đến hanh thông cho mưu sự và công việc, cùng Tài Lộc (ở các tháng tốt - nếu c̣n Hoạt Động !) trong các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Nhà Hàng, Địa Ốc và các ngành ngề tiếp xúc nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Tam Tai năm đầu và năm Hạn hành Mộc cùng khắc Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Phục Binh, Tang Môn, Tuần, Triệt, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Bệnh Phù, Phi Liêm hội Ḱnh Đà Tang Mă Lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng về rủi ro và tật bệnh dễ đến trong các tháng Kị âm lịch (4, 5, 7, 9, 10) về các mặt :

-         Công Việc và Giao Tiếp : Tiểu Vận nằm trong 2 Tam Hợp tốt của 2 Ṿng Thái Tuế và Ṿng Lộc Tồn + Hạn Thái Dương rất tốt cho các Qúy Bạn sinh đầu năm và có Mệnh THÂN nằm trong Tam Giác của Tiểu Vận. Tuy nhiên đối với phần đông gặp Hạn Tam Tai với Thái Tuế, Tướng Ấn +Triệt ; Khôi Việt +Ḱnh Đà, Quan Phủ, Kiếp Sát cũng nên lưu ư nhiều đến Công Việc và Tiền Bạc (Lộc + Tuần), nhất là khi Đầu Tư hay khi Khuếch Trương Hoạt Động trong các tháng Kị. Trong Giao tiếp nên mềm mỏng, tránh tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư) dù gặp nhiều bất đồng, đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân (Phục binh). Với Qúy Bạn sinh vào cuối năm – nên nhớ hăy c̣n Hạn La Hầu 78t (2018) trong các tháng đầu năm !.

-         Sức Khỏe : Hạn Thái Dương + Tam Tai gặp Bệnh Phù với Thiếu Dương gặp Ḱnh, Kiếp Sát, Thiếu Âm gặp Tuần, Đà, Quan Phủ cũng nên lưu ư nhiều đến Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết ; kể cả vấn đề Tiêu Hóa, Phổi (của Lứa Tuổi Kim vượng), nhất là với những ai đă có mầm bệnh. Nên thường xuyên đi kiểm tra, nếu có dấu hiệu bất ổn - khi Tuổi đă cao  gặp Hạn Thái Dương khắc Mệnh : Tinh Thần dễ giao động - dễ có nhiều bất ngờ xấu, nếu không biết đề pḥng !.

-         Di Chuyển : Di Chuyển xa cần thận trọng (Tam Tai : Thiên Mă+Phục Binh, Tang, Phá Hư +Ḱnh Đà Tang Mă Lưu) ; lưu ư xe cộ, dễ té ngă, tránh vật nhọn, các dàn máy nguy hiểm trong các tháng ( 4, 7, 9, 10).

-         T́nh Cảm và Gia Đạo : Bàu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông (Đào Hồng + Phục Binh, Phá Hư, Hỉ +Triệt, Cô Quả, Đà, Quan Phủ !). Dễ có phiền muộn (Tang Môn cố định + lưu) trong Gia Đạo.

Nhất là đối với những Qúy Bà sinh tháng (3, 5 âl) với Giờ Sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) có Lá Số Tử Vi mà 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi, lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ trong tiểu vận dễ mang đến rủi ro, tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng và giữa Mùa Thu. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Tuần), đó không những chỉ là 1 trong những cách Giải Hạn Tam Tai của Cổ Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo Lời Khuyên của Quẻ Trạch Phong Đại Qúa như Nam Mạng.

 

Phong Thủy : Quẻ Khảm giống như Nữ Đinh Tỵ 1977, 43 tuổi.

 

Tân Tỵ hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Kỷ Dậu, Ất Dậu, Qúy Dậu, Tân Sửu, Ất Sửu, Đinh Sửu, Đinh Tỵ, Qúy Tỵ, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Ất Hợi, Kỷ Hợi và các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Bính, Đinh.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp  với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị  với màu Đỏ, Hồng, nếu dùng Đỏ, Hồng nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.

 

  V)  Qúy Tỵ 67 tuổi  (sinh từ 14/2/1953  đến 2/2/1954 - Trường Lưu Thủy : Nước sông dài).

 

1)    Tính Chất chung Nam Nữ :

 

 Qúy Tỵ với Nạp Âm hành Thủy do Can Qúy (Thủy) ghép với Chi Tỵ (Hỏa), Thủy khắc nhập Hỏa = Can khắc Chi thuộc lứa tuổi đời nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận – cũng có may mắn, nhưng phần lớn do Nghị Lực kiên cường cùng sức phấn đấu của riêng ḿnh để vươn lên từ Trung Vận. Hậu Vận an nhàn và thanh thản hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm. Thủy tính chứa nhiều trong Tuổi, các bộ phận như Thận, Bàng Quan, Tai thuộc Thủy – khi tuổi càng cao, các bộ phận này dễ có vấn đề, nếu thiếu chất Thổ chế ngự.

  Qúy Tỵ thuộc mẫu người sống nhiều về nội tâm, trực tính và trầm lặng, nhiều mẫn cảm, gặp thời biến hóa như Rồng (đặc tính của Can Qúy), song đa nghi hay ẩn tránh (cầm tinh con Rắn), thích họat động âm thầm kín đáo một ḿnh, thường thấu hiểu ưu khuyết của kẻ khác, nên khi họat động dễ thành công - dễ độc tôn khi đă chiếm vị trí quan trọng (duy ngă độc tôn), không khoan nhượng với kẻ nghịch với ḿnh.

Mệnh Thân đóng tại Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) + Cục Kim hay tại Tam Hợp (Thân Tư Th́n) + Cục Thổ hay Cục Thủy với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh – đặc biệt trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có các Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 Chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Đào Hoa ngộ Tuần, Hồng Hỉ đi liền với Phục Binh, Cô Quả nên mặt T́nh Cảm nhiều Sóng Gió, đời sống lứa đôi ít thuận hảo nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay Cung Phối (Phu hay Thê).

 

2)    Các Nhân Vật Tuổi Qúy Tỵ (1773, 1833, 1893, 1953)

 

1)    Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 9e Henry Harrison tuổi Qúy Tỵ « 9/2/1773 » mất v́ bệnh Phổi năm Tân Sửu « 4/4/1841» sau 30 ngày nhậm chức khi Vận Số đi vào Hạn Vân Hớn 69t +Tam Tai +Triệt +Ḱnh Đà.

2)     Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 23e Benjamin Harrison nhiệm kỳ « 1889 -1893 » tuổi Qúy Tỵ « 20/8/1833 » mất vào Hạn Vân Hớn 69t+Triệt+Tam Tai +Ḱnh Đà năm Tân Sửu « 13/3/1901 ».

3)     Chủ Tịch Mao Trạch Đông lănh tụ đảng Cs Trung Hoa tuổi Qúy Tỵ « 26/12/1893 » chết vào Hạn Thổ Tú 83t +Thiên Không+Đào Hồng năm Bính Th́n « 9/9/1976 ».

4)     Khoa Học Gia Thụy Điển Afred NOBEL cha đẻ Giải Nobel tuổi Qúy Tỵ « 21/10/1833» mất v́ tai biến Mạch Máu Năo ở Hạn La Hầu 64t năm Bính Thân « 1/12/1896 ».

5)     Nhà Hóa Học Mỹ Harol Clayton Urey tuổi Qúy Tỵ « 29/4/1893 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1934 mất vào Hạn Kế Đô 88t năm Canh Thân « 5/1/1981 ».

6)     Chủ Tịch Trung Hoa Tập Cận B́nh tuổi Qúy Tỵ « 1/6/1953 ».

7)     Quốc Vương Cao Miên Norodom Sihamoni tuổi Qúy Tỵ « 14/5/1953 » con của Quốc Vương Sihanouk - ở ngôi « 2004-2015 ».

8)     Nữ Thủ Tướng Pakistan Benazir Bhutto tuổi Qúy Tỵ « 21/6/1953 » được coi là Nữ Chính Khách nổi tiếng Thế Giới, tốt nghiệp Đại Học Havard và Oxford, nắm giữ 2 nhiệm kỳ Thủ Tướng Pakistan « 1988-1990 » và « 1993-1996 » - rời nước năm 1998 ; năm 2007 từ Mỹ trở về tham dự cuộc Bầu Cử mới bị thảm sát năm Đinh Hợi «  27/12/2007 » khi Vận Số đi vào Hạn Kế Đô 55t+Tam Tai + Ḱnh Đà.

9)     Tướng Ahmad Shan MASSOUD Tư Lệnh các Lực Lượng chống Taliban ở Afghanistan tuổi Qúy Tỵ « 2/9/1953 » được mệnh danh là Sư Tử Panjshir bị ám sát ngày 9/9/2001 bởi kẻ mạo danh Phóng Viên đến phỏng vấn khi Vận Số đi vào Năm Tuổi 49t+Hạn Thái Bạch+Ḱnh Đà, sau đó được vinh danh là Anh Hùng Dân Tộc !.

10)         Nữ Tổng Thống Argentina Cristina Fernandez de Kirchner tuổi Qúy Tỵ « 19/2/1953 » nhiệm Kỳ « 2007-2015 » đắc cử thay Chồng cũng là Tổng Thống Nestor Kirchner nhiệm kỳ « 2003-2007» tuổi Canh Dần 1950 chết năm Canh Dần 2010 « Năm Tuổi 61+Kế Đô» riêng Cristina bị tố tham nhũng năm 2016 khi đi vào Hạn Kế Đô 64t.

11)          Cựu Thủ Tướng Anh Tony Blair tuổi Qúy Tỵ  « 6/5/1953 ».

12)         Thủ Tướng Mă Lai Najib Razak tuổi Qúy Tỵ «23/7/1953 » nhiệm kỳ « 2009-2018 » sau thất cử - ngày 19/9/2018 c̣n bị ra Ṭa v́ Tội Tham Nhũng !.

13)        Kinh Tế Gia Pháp Jean Tirole đoạt Giải Nobel Kinh Tế năm Giáp Ngọ 2014 tuổi Qúy Tỵ « 9/8/1953 ».

14)        Khoa Học Gia Mỹ William Moerner tuổi Qúy Tỵ « 24/6/1953 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 2014.

15)       Tổng Thống Mexico AMLO đắc cử ngày 1/7/2018 tuổi Qúy Tỵ « 15/11/1953 ».

16)       Mạnh Ḥanh Vĩ tuổi Qúy Tỵ «11/1953 » Chủ Tịch Interpol, nguyên Thứ Trưởng Bộ Công An Trung Quốc thời Chu Vĩnh Khang bị bắt ngày 29/9/2018 khi về TQ, sau đó bị đột tử trong Trại Giam ngày 9/10/2018 : Hạn Thổ Tú 65t.

 

  Dịch Lư : Tuổi Qúy Tỵ (Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc Quẻ Thủy Phong TĨNH : Quẻ Ngoại Thủy (hay Khảm là Nước), Quẻ Nội Phong (hay Tốn là Gió, Mây, Cây Cối, Gỗ) ; Tĩnh là an tĩnh, chờ đợi thời vận như đợi mạch nước Giếng. H́nh Ảnh của Quẻ : trên Nước (Khảm) dưới có Gỗ (Tốn hay Phong ở đây có nghĩa là vật dụng bằng Gỗ) như chiếc Gầu tḥng xuống nước để múc nước lên. Hễ chủ đích làm một điều ǵ (như đi múc nước giếng), tất nhiên phải làm cho đến lúc thành công, phải quan sát đến nơi đến chốn, mới thấy được, không được bỏ dở nửa chừng, phải trang bị điều kiện đầy đủ (dây gầu bền không đứt, gầu không bị vỡ bất th́nh ĺnh). Cần kiên nhẫn, không nên quyết định một cách nông cạn, cần tham khảo ư kiến và sự hợp tác cũng như sự giúp đỡ của những người cùng Chí Hướng, Quan Điểm làm việc, để khỏi bỏ mất cơ hội (như nước giếng ngọt đang có trước mặt người đang khát). Đại Tượng Truyện khuyên người Quân Tử nên dùng h́nh ảnh cái Giếng mà hướng dẫn đồng đội, đồng bào và giúp đỡ lẫn nhau.

 

3)    Tuổi Qúy Tỵ 67t (sinh từ ngày 14/2/1953 đến ngày 2/2/1954)

 

 

a)                Nam Mạng 67t : Hạn Thái Bạch+Tam Tai thuộc Kim sinh nhập với Thủy Mệnh và Can Qúy (Thủy), khắc xuất với Chi Tỵ (Hỏa) : độ xấu tăng cao ở đầu và cuối năm. Thái Bạch đối với Nam Mạng Cát Hung cân bằng. Tuy nhiên năm nay thêm Hạn Tam Tai nên cần nhiều thận trọng về phần Hung : ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong Tháng Kị của Thái Bạch (5 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (7, 9). Độ xấu của Thái Bạch +Tam Tai tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

Tiểu Vận : Triệt tại Tiểu Vận đóng tại Cung Sửu (Thổ khắc nhập Mệnh và Can, nhưng hợp với Chi : xấu về Địa Lợi, nhưng tốt về Thiên Thời « Vận Thái Tuế ») tuy có gây chút trở ngại cho mưu sự và công việc đang hanh thông lúc đầu, nhưng có lợi làm giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh do Hạn Thái Bạch + Tam Tai, nếu gặp. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can, nhưng khắc nhập Chi +Vận Tuế Phá) cùng Tiểu Vận các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Thiên Phúc, Văn Tinh, Đường Phù + năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh cũng đem lại hanh thông cho mưu sự và công việc, kể cả mặt Tài Lộc (ở các tháng tốt) trong các Nghiệp Vụ thuộc Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thái Bạch + Tam Tai, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Tuần, Triệt, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu (phiền muộn, đau buồn) cũng nên thận trọng đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị âm lịch  (4, 5, 8, 10, 12) về các mặt :

   - Công việc, Giao tiếp : Tuy gặp Vận Thái Tuế trong Tiểu vận, nhưng gặp Hạn Thái Bạch +Tam Tai với Khôi Việt + Ḱnh Đà, Tướng Ấn + Phục Binh, Lộc + Triệt cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc trong các tháng Kị. Không nên đầu tư và mở rộng Hoạt Động !.Trong giao tiếp nên mềm mỏng khi đối thọai, tránh tranh căi và phản ứng mạnh (Phá Hư), dù có nhiều bất đồng do đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân.

  - Sức khỏe : Hạn Thái Bạch +Tam Tai gặp Ḱnh Đà, Quan Phủ nên lưu ư về Bài Tiết và Thính Giác (tuổi nhiều Thủy Tính), nhất là những ai đă có mầm bệnh. Nên đi kiểm tra thường xuyên, nếu có dấu hiệu bất ổn !.

 - Di chuyển : Hạn chế Di chuyển xa (Thái Bạch +Tam Tai : Thiên Mă + Ḱnh, Tang hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu) ; cẩn thận xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng (5, 10, 12 ), nhất là những ai làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm ở Hăng, Xưởng !. 

 - T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt (Đào + Tuần, Hồng Hỉ + Cô Quả) và chuyện buồn trong Gia Đạo (Tang Môn cố định + lưu). Không nên phiêu lưu nếu đang êm ấm !.

   Đặc biệt đối với các Qúy Ông sinh vào tháng (3, 5 âl) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi, lại càng phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh (Lộc + Triệt) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 cách Giải Hạn Thái Bạch + Tam Tai của Cổ Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này. Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Phong TỈNH.

 

Phong Thủy : Quẻ Khôn giống như Kỷ Tỵ 1989 Nam 31 tuổi. Nên lưu ư Phong Thủy trong năm nay !.

 

b)    Nữ Mạng 67t : Hạn Thái Âm +Tam Tai thuộc Thủy cùng hành với Thủy Mệnh và Can Qúy (Thủy), khắc nhập với Chi Tỵ (Hỏa) : độ tốt tăng cao ở đầu và cuối năm. Thái Âm là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín. Tuy nhiên bất lợi cho  những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, mất ngủ, tâm trí bất an, Tinh Thần giao động. Không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều Giờ. Mỗi khi thấy ḷng bất an nên t́m cách Du Ngoạn ngắn ngày hay t́m nơi thoáng mát để di dưỡng Tinh Thần !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Triệt ở Tiểu Vận đóng tại Cung Sửu (Thổ khắc nhập Mệnh và Can, nhưng sinh xuất với Chi : trung b́nh về Địa Lợi nhưng tốt về Thiên Thời « Vận Thái Tuế ») tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi giảm bớt độ rủi ro và tật bệnh, nếu gặp !. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can, nhưng khắc với Chi +Vận Tuế Phá) cùng với Tiểu Vận các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Thiên Phúc, Văn Tinh, Đường Phù + Hạn Thái Âm cùng năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh cũng dễ đem đến hanh thông thăng tiến và tài lộc (trong các tháng tốt) ở các Nghiệp Vụ về các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Đầu Tư, Nhà Hàng, Địa Ốc, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Tam Tai, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Tuần, Triệt, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu (phiền muộn, đau buồn) cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên thận trọng đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch  ( 5, 9, 10, 12) về các mặt sau :

- Công việc, giao tiếp : Hạn Thái Âm tuy rất tốt cho Danh Lợi + Tiểu Vận nằm trong Tam Hợp tốt của Ṿng Thái Tuế nhưng gặp Hạn Tam Tai năm đầu với Tướng Ấn + Phục Binh, Khôi Việt + Ḱnh Đà Tang, Lộc + Triệt cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc trong các tháng Kị. Cẩn thận khi Đầu Tư và nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh căi và phản ứng mạnh (Phá Hư), dù có nhiều bất đồng và không vừa ư do đố kị, ganh ghét của Tiểu Nhân.

 - Sức khỏe : Hạn Thái Âm + Tam Tai gặp Ḱnh Đà, Quan Phủ lại thêm Thiếu Âm gặp Bệnh Phù, Trực Phù ; Thiếu Dương + Tuần, Tử Phù : nên lưu ư đến Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết ; kể cả Bài Tiết (Thủy vượng của Lứa Tuổi) với những ai đă có mầm bệnh ; nên đi kiểm tra nếu có dấu hiệu bất ổn.  

  -  Di chuyển : Thiên Mă + Đà, Tang hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu : cẩn thận khi Di Chuyển xa, lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng (10, 12), nhất là những ai làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng, Xưởng !.

-  T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm nắng đẹp, rất thuận lợi cho các Bạn c̣n độc thân, nhưng cũng dễ có bóng Mây bất chợt (Đào + Tuần, Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm ! (Tang Môn cố định +Lưu).

  Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng (3, 5 âl) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi, lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Triệt) – đó không những là 1 cách giải Hạn Tam Tai (rủi ro và tật bệnh) của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư Phúc Đức cho Con Cháu về sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Phong TỈNH như Nam mạng.

 

Phong Thủy : Quẻ Tốn giống như Kỷ Tỵ 1989 Nữ 31 tuổi. Nên lưu ư mặt Phong Thủy trong năm nay !.

 

 Qúy Tỵ hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Qúy Dậu, Ất Dậu, Tân Dậu, Ất Sửu, Đinh Sửu, Qúy Sửu, Tân Tỵ, Kỷ Tỵ, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Đinh Hợi, Ất Hợi và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Mậu, Kỷ.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp  với các màu Trắng, Ngà, Xám, Đen. Kị với màu Vàng, Nâu, nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay Xanh để giảm bớt sự khắc kị.

 

 

 

G)   Tuổi NGỌ (Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Mậu Ngọ, Canh Ngọ, Nhâm Ngọ).

 

 

I)Giáp Ngọ 66 tuổi (sinh từ 3/2/1954 đến 23/1/1955 Sa Trung Kim:Vàng trong Cát).

 

1)Tính Chất chung Nam Nữ :

 

Giáp Ngọ với Nạp Âm hành Kim do Can Giáp (Mộc) ghép với Chi Ngọ (Hỏa), Mộc sinh nhập Hỏa = Can sinh Chi, thuộc lứa tuổi có căn bản hơn người, nhiều may mắn trên đường đời, ít gặp trở ngại ; nếu ngày sinh có hàng Can Bính, Đinh, sinh giờ Sửu, Mùi lại được hưởng thêm Phúc Đức của Ḍng Họ. Tuy nhiên v́ Nạp Âm khắc Can nên vài năm cuối đời có nhiều biến cố không được hài ḷng như ước vọng.

Tuổi Giáp đứng đầu hàng Can với Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) + Cục Hỏa (nếu Mệnh, THÂN đóng tại Dần hay Tuất) được hưởng đủ 3 Ṿng Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh, thường là mẫu người thành công, mang nhiều tham vọng, nặng ḷng với Quê Hương, Đất Nước, có T́nh Nghĩa với Đồng Bào, bà con ḍng Họ, luôn luôn tự cho ḿnh có sứ mạng, có tinh thần trách nhiệm cao, không những cho bản thân riêng ḿnh mà cho cả Cộng Đồng.

  Nếu Mệnh đóng tại Thân, Dậu thủa thiếu thời vất vả ; đóng tại các cung khác với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt nếu trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan ngay ngắn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công, có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Đào Hỉ + Ḱnh, Hồng Loan + Tuần nên mặt T́nh Cảm nhiều sóng gió, đời sống lứa đôi ít thuận hảo, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay cung Phối (Phu hay Thê).

 

2) Các Nhân Vật Tuổi Giáp Ngọ (1834, 1894, 1954)

 

1)    Vua Hán Cao Tổ Lưu Bang và Trương Lương thời Chiến Quốc đều có tuổi Giáp Ngọ.

2)     Chủ Tịch Cs Liên Xô Nikita Khrouchtchev tuổi Giáp Ngọ « 15/4/1894 » mất vào Hạn Vân Hớn 78t+Triệt +Ḱnh Đà năm Tân Hợi « 11/9/1971».

3)     Nhà Văn Ngô Tất Tố tuổi Giáp Ngọ 1894  thắt cổ tự vẫn năm Giáp Ngọ 1954 : Năm Tuổi 61t+Hạn Kế Đô.

4)     Tổng Thống thứ 24e Đệ Ngũ Cộng Ḥa Pháp François Hollande nhiệm kỳ « 2012-2017 » tuổi Giáp Ngọ «12/8/1954 ».

5)     Nữ Thủ Tướng Đức Angela Merkel tuổi Giáp Ngọ « 17/7/1954 ».

6)      Thủ Tướng Nhật Shinzo Abe tuổi Giáp Ngọ « 21/9/1954 ».

7)     Tổng Thống Ukraina Alexander Lukashenko tuổi Giáp Ngọ « 30/8/1954 ».

8)     Tổng Thống Thổ Nhĩ Kỳ ERDOGAN tuổi Giáp Ngọ «  26/2/1954 ».

9)     Tổng Thống Ai Cập Abdel Fatah Al-Sissi tuổi Giáp Ngọ « 19/11/1954 » nhiệm chức từ ngày 28/5/2014.

10)          Tổng Thống Venezuela Hugo Chávez nhiệm kỳ « 1999- 2013 » tuổi Giáp Ngọ « 28/7/1954 » chết v́ Ung Thư ở Hạn Thái Bạch 58t+Ḱnh Đà năm Qúy Tỵ « 5/3/2013 ».

11)         Thủ Tướng Ư Paolo Gentiloni nhiệm chức ngày 12/12/2016 tuổi Giáp Ngọ « 22/11/1954 ».

12)         Thủ Tướng Pháp François Fillon nhiệm kỳ « 2007-2012 » tuổi Giáp Ngọ « 4/3/1954 ».

13)          Khoa Học Gia Nga Pyotr Kapitsa tuổi Giáp Ngọ « 9/7/1894 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1978 mất vào Hạn La Hầu 91t năm Giáp Tư « 8/4/1984 ».

14)          Khoa Học Gia Mỹ gốc Nhật Shuji Nakamura tuổi Giáp Ngọ « 22/5/1954 » đọat Giải Nobel Vật Lư năm 2014.

15)          Ông Lê văn Hiếu người Việt Tỵ Nạn là người Á Châu đầu tiên giữ chức Toàn Quyền « Governer » của Tiểu Bang Nam Úc Châu từ năm 2014 tuổi Giáp Ngọ 1954.

16)          Thủ Tướng Úc Malcom Turnbull nhiệm kỳ « 2015-2018» tuổi Giáp Ngọ « 24/10/1954).

17)           Văn Hào Anh gốc Nhật Kazuo Ishiguro đọat Giải Nobel Văn Học năm 2017 tuổi Giáp Ngọ « 8/11/1954 ».

 

Dịch Lư : Tuổi Giáp Ngọ (Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc Quẻ Sơn Hỏa BÍ :Quẻ Ngoại Sơn (hay Cấn là núi), Quẻ Nội Hỏa (hay Ly là Lửa) ; là trang sức, c̣n được hiểu là văn vẻ, rực rỡ, sáng sủa.

 H́nh Ảnh của Quẻ : Trên Núi có Lửa, lửa chiếu sáng mọi vật ở trên núi, làm cho núi đẹp lên rực rỡ, giống như đồ trang sức dùng trang điểm con người trong đời sống. Người yếu đuối th́ trang điểm sao cho thấy khỏe mạnh ; người thô kệch th́ trang điểm sao cho dịu dàng, đó là biểu tượng văn vẻ của con người. Tượng ư của Quẻ : phải sống sao cho hợp thời, cập nhật hóa, hành động đúng lúc, đúng thời, đừng lập dị khác người th́ dễ thành công.

 Nên hiểu rằng bề ngoài (h́nh thức) và chiều sâu (nội dung) là 2 yếu tố khác nhau. Không nên dựa vào yếu tố bên ngoài để quyết đóan những việc trọng đại. Cũng không nên chú trọng vào dáng vẻ bên ngoài để phân biệt tốt, xấu. Nên nhớ Tục Ngữ có câu «  tốt Gỗ hơn tốt nước Sơn  ». V́ vậy khi hành động phải phối hợp cả bề ngoài lẫn bề trong để tỏ rơ nội lực hay xét người th́ vẫn hơn !.

 

 3)Tuổi Giáp Ngọ 66t (sinh ngày 3/2/1954 đến ngày 23/1/1955)

 

a)Nam Mạng 66t : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy sinh xuất với Kim Mệnh, khắc nhập với Chi Ngọ (Hỏa) sinh nhập với Can Giáp (Mộc) : tốt, xấu tăng cao ở đầu năm, giảm nhẹ ở cuối năm. Thủy Diệu đối với Nam Mạng Cát nhiều hơn Hung. Mưu sự và Công Việc dễ thành, càng đi làm ăn xa, Công Danh càng rực rỡ !. Bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tai, Thận. Nên lưu ư đến 2 tháng Kị của Thủy Diệu (4, 8) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (2, 12). Độ tốt hay xấu của Thủy Diệu tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

 Tiểu Vận : Triệt nằm ngay Tiểu Vận đóng tại Cung Dậu (Kim hợp Mệnh, nhưng khắc nhập Can và khắc xuất Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Hỏa của Tuổi đóng ở Thế Kim) tuy có gây chút trở ngại cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh (do Hạn Thủy Diệu), nếu gặp. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy sinh xuất Mệnh, khắc nhập Chi, nhưng sinh nhập Can) cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Khôi Việt, Thiên Quan, Thiên Phúc, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Thiên Trù, Đường Phù, Lưu Hà cũng dễ đem lại hanh thông về mưu sự, thăng tiến (ở các tháng tốt) về công việc và tài lộc trong các Nghiệp Vụ ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Đầu Tư, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Năm Hạn hành Mộc khắc xuất Mệnh + Hạn Thủy Diệu lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phá Toái, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị (2, 4, 7, 8, 12) về các mặt :

- Công việc, Giao tiế: Hạn Thủy Diệu hợp Mệnh với Khôi Việt + Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tướng Ấn gặp Phục Binh, Phá Hư : cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc trong các tháng Kị. Cẩn thận khi Đầu Tư và khi khuếch trương Hoạt động. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, không nên tranh luận và phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng do đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân.

- Sức khỏe : Tử Phù, Kiếp Sát với Thiếu Dương, Thiếu Âm + Triệt gặp Ḱnh Đà, Quan Phủ : nên lưu ư về Tim Mạch, Mắt với những ai đă có mầm bệnh ; nên đi kiểm tra sức khỏe nếu thấy dấu hiệu bất ổn. Cũng nên lưu ư về Thận, Tai khi gặp Hạn Thủy Diệu.

- Di chuyển : Hạn chế Di chuyển xa (Mă + Tang gặp Triệt, Phục Binh hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng (2, 7, 12).

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm nắng đẹp, tuy thuận lợi cho các Bạn c̣n độc thân; nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt (Đào Hồng Hỉ + Ḱnh Đà, Triệt). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

 Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng (1, 3) với giờ sinh (Tư, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi lại càng phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 trong những cách giải Hạn Thủy Diệu của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho con cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Hỏa BÍ.

 

Phong Thủy : Quẻ Khảm giống như Nhâm Tư 1972 Nam 48 tuổi. 

 

b)Nữ Mạng 66t : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc khắc xuất với Kim Mệnh, sinh nhập với Chi Ngọ (Hỏa) và cùng hành với Can Giáp (Mộc) : độ tốt tăng cao ở giữa và đầu năm. Mộc Đức là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín ; Vượng nhất là tháng Chạp. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

Tiểu Vận : Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế cùng đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can, nhưng khắc nhập với Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Hỏa của Tuổi đóng ở Thế Mộc) có các Bộ Sao tốt : Tam Đức (Phúc Thiên Nguyệt), Thiếu Dương, Thiên Quan, Thiên Trù, Văn Tinh, Hỉ Thần, Đào Hoa, Thiên Hỉ, Thiên Việt, Đường Phù +Hạn Mộc Đức cũng dễ đem lại lúc đầu hanh thông thuận lợi trong mưu sự và công việc (ở các tháng tốt), kể cả Tài Lộc, trong các nghiệp Vụ ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Nhà Hàng, Siêu Thị, Kinh Doanh, Đầu Tư, Địa Ốc và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp Hạn Mộc Đức tốt với nhiều Sao tốt, nhưng gặp năm Hạn hành Mộc khắc Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Thiên Không, Đà La, Quan Phủ, Kiếp Sát, Phá Toái, Tử Phù, Trực Phù, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă Lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng nhiều đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị (2, 3, 7, 8, 12) về các mặt:

- Công việc, Giao tiếp : Hạn Mộc Đức rất tốt cho những ai sinh vào đầu năm và có Tam Giác Mệnh, THÂN đóng ngay tại Tiểu Vận. Nhưng phần lớn với Khôi Việt + Ḱnh Đà, Tướng Ấn + Phục Binh, Phá Toái, Kiếp Sát, Song Hao : cũng nên lưu ư chức vụ và tiền bạc trong các tháng Kị. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng và không vừa ư do ganh ghét, đố kị của Tiểu Nhân !.

 - Sức khỏe : Tử Phù, Trực Phù với Thiếu Âm ngộ Triệt, Thiếu Dương hội Ḱnh Đà : nên lưu tâm nhiều đến Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết, nhất là những ai đă có mầm bệnh !. Nên thường xuyên kiểm tra Sức Khỏe khi thấy dấu hiệu bất ổn.

- Di chuyển : Di chuyển xa nên cẩn trọng (Mă + Triệt, Tang, Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu) ; lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă, tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng (2, 7, 12), nhất là những ai làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng Xưởng !!.

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, thuận lợi cho các Bạn c̣n độc thân, nhưng dễ có bóng Mây bất chợt (Đào Hồng Hỉ + Ḱnh Đà, Triệt) ở các tháng (2, 8, 12). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

   Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng 3 với giờ sinh (Tí, Ngọ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại Cung Hợi lại càng phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Cô, Tang)– đó không những là 1 cách Giải hạn rủi ro và tật bệnh của Cổ Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là cách đầu tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này. Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Hỏa BÍ như Nam mạng.

 

Phong Thủy :  Quẻ Cấn giống như Nhâm Tư 1972 Nữ 48 tuổi. Nên lưu ư về Phong Thủy trong năm nay.

 

Giáp Ngọ hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Bính Tuất, Nhâm Tuất, Canh Tuất, Giáp Dần, Mậu Dần, Nhâm Dần, Bính Ngọ, Canh Ngọ, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Tư, Nhâm Tư và các tuổi hành Hoả, hành Mộc mang hàng Can Canh, Tân.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Hồng, Đỏ, nếu dùng Hồng, Đỏ nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.

 

 

 II) Bính Ngọ 54 tuổi (sinh từ 21/2/1966 đến 8/2/1967- Thiên Hà Thủy :  Nước Sông Trời).

 

1)    Tính Chất chung Nam Nữ :

 

 Bính Ngọ với Nạp Âm hành Thủy do Can Bính (Hỏa) ghép với Chi Ngọ (Hỏa), Can và Chi có cùng hành Hoả, thuộc lứa Tuổi có năng lực đầy đủ, căn bản vững chắc, nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường Đời, phần lớn ở Tiền Vận ; Hậu Vận ít thuận lợi v́ Nạp Âm khắc cả Can lẫn Chi. Bính Ngọ chứa nhiều Hỏa tính trong tuổi, khi Hỏa vượng hay suy, thiếu chất Thủy chế ngự, các bộ phận Tim Mạch, Ruột dễ bị suy yếu khi lớn tuổi – nên lưu ư từ thời trẻ.

  Bính Ngọ thuộc mẫu người đa năng, cương trực, có tài lớn nhưng ít gặp Thời và ít gặp đất dụng vơ + «  Liêm Trinh gặp Hóa Kị : dễ bất đắc kỳ tử ».

 Mẫu người nhanh nhẹn, phóng khóang, ham vui, mau quên, mau chán. Thích làm việc lớn nhưng ít kiên tŕ. Nếu Mệnh Thân đóng tại Th́n, Tỵ thuở thiếu thời vất vả, nhưng Trung Vận khá giả. Đóng tại Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) + Cục Hỏa hay Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) + Cục Kim với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt trường hợp Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Đào, Hỉ ngộ Tuần + Phục Binh, nên mặt T́nh Cảm ít suông sẻ - nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay cung Phối (Phu hay Thê).

 

  2) Các Nhân Vật Tuổi Bính Ngọ (1906, 1966)

 

1)    Nhà Cách Mạng Tạ Thu Thâu tuổi Bính Ngọ « 5/5/1906 » bị ám sát năm Ất Dậu « 9/1945 » khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 40t+Tam Tai+Ḱnh Đà.

2)    Văn Hào Nhất Linh Nguyễn Tường Tam, sáng lập Tự Lực Văn Đoàn kiêm Lănh Tụ Đại Việt Dân Chính Đảng tuổi Bính Ngọ «13/9/1906 » mất năm Qúy Măo « 7/7/1963 » khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 58t.

3)    Nữ Anh Thư Cô Giang tuổi Bính Ngọ 1906 tuẫn tiết năm Canh Ngọ : năm Tuổi+Ḱnh Đà.

4)    Tổng Bí Thư CS Liên Sô Léonid Brejnev tuổi Bính Ngọ « 19/12/1906 » nhiệm kỳ « 1964-1982 » mất năm Nhâm Tuất « 10/11/1982 » khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 76t +Tam Tai+Ḱnh Đà.

5)    Khoa Học Gia Mỹ Hans Albrecht Bethe tuổi Bính Ngọ « 2/7/1906 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1967, mất vào Hạn La Hầu 100t+Tam Tai năm Ất Dậu « 6/3/2005 ».

6)    Khoa Học Gia Mỹ George Wald tuổi Bính Ngọ « 18/11/1906 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1967, mất vào Hạn La Hầu 91t năm Đinh Sửu « 12/4/1997 ».

7)    Văn Hào Ái Nhĩ Lan Samuel Beckeet tuổi Bính Ngọ «13/4/1906» đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1969, mất vào Hạn Thủy Diệu 84t+Vận Triệt năm Kỷ Tỵ « 22/12/1989 ».

8)    Kinh Tế Gia Nga Wassily Leontief tuổi Bính Ngọ « 5/8/1906 » đoạt Giải Nobel Kinh Tế năm 1973, mất vào Hạn Thủy Diệu 93t +Ḱnh Đà năm Mậu Dần « 5/2/1999 ».

9)    Khoa Học Gia Thụy Sĩ gốc Croate Vladimir Prelog tuổi Bính Ngọ « 23/7/1906 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1975, mất vào Hạn La Hầu 91t năm Đinh Sửu « 7/1/1998 ».

10)           Thủ Tướng Anh David Cameron nhiệm kỳ « 2010-2016 » tuổi Bính Ngọ « 9/10/1966 ».

11)           Nữ Thủ Tướng Đan Mạch Helle Thorning Schmidt nhiệm kỳ « 2011-2015 » tuổi Bính Ngọ « 14/12/1966 ».

12)           Cựu Danh Thủ Bóng Đá hội AC Milan George Weah tuổi Bính Ngọ « 1/10/1966 » đắc cử Tổng Thống Liberia ngày 11/10/2017.

13)           Tổng Thống Mexico E. Pena Nieto tuổi Bính Ngọ « 20/7/1966 » nhiệm kỳ « 2012-2018 »..

14)           Bà Nguyễn Thị Năm Chủ Hiệu Buôn Cát Hanh Long tuổi Bính Ngọ 1906 bị đấu tố chết năm Qúy Tỵ 1953 trong Vụ Cải Cách Ruộng Đất tại miền Bắc : Hạn Vân Hớn 47t+Vận Triệt.

15)           Kỹ Sư Trần Hùynh Duy Thức tuổi Bính Ngọ « 29/11/1966 » sáng lập Công Ty OCI, là Blogger nổi danh Quốc Tế với Cuốn Sách « Con đường nước Việt », bị bắt ở Hạn Kế Đô 43t+Ḱnh Đà năm 2009 với bản án 16 năm Tù giam !.

16)           Blogger Nguyễn Ngọc Già tuổi Bính Ngọ « 13/2/1966 »bị bắt năm Giáp Ngọ 2014 với bản án 3 năm tù giam khi Vận Số đi vào Năm Tuổi 49t+Hạn Thái Bạch+Ḱnh Đà+Vận Triệt.

17)           Nữ Ḥang nhạc Pop Mỹ Janet Jackson + Tỷ Phú Mỹ gốc Việt Chính E. Chu, Giám Đốc Tập Đ̣an Đầu Tư Tài Chính Blackstone đều có tuổi Bính Ngọ 1966.

18)            Trịnh xuân Thanh tuổi Bính Ngọ « 13/2/1966 » cựu Tổng Giám Đốc PVC bị bắt cóc ngày 23/7/2017 đang ở Đức, khi Vận Số đi vào Hạn Kế Đô 52t+Tam Tai năm Đinh Dậu 2017.  

 

 Dịch Lư : Tuổi Bính Ngọ (Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc Quẻ Phong Hỏa GIA NHÂN : Quẻ Ngoại Phong (hay Tốn là Gió), Quẻ Nội Hỏa (hay Ly là Lửa); GIA NHÂN là người trong Nhà (c̣n có ư nghĩa : ḥa thuận vui vẻ).

H́nh Ảnh của Quẻ : Gió ở trên Lửa (sự dịu dàng trên bếp Lửa) là h́nh ảnh tượng trưng cho Gia Đ́nh. Mặt khác, Quẻ này nhắc nhở, nếu Gió quá mạnh thổi vào Lửa có thể làm bùng cháy thiêu hủy mọi thứ !. Gia Đ́nh là căn bản của Xă Hội, trước hết phải Tu Thân, xong mới Tề Gia rồi Trị quốc. Tu Thân cốt ở 2 điều : lời nói phải có thực ư, làm theo Đạo Hằng, trước sao sau vậy, không thay đổi. Đạo Tề Gia : người Trên phải nghiêm minh, trên dưới ai nấy đều phải giữ bổn phận của ḿnh.

 

2)    Tuổi Bính Ngọ 54t (sinh ngày 21/2/1966 đến ngày 8/2/1967)

 

a)Nam Mạng 54t : Hạn Mộc Đức  thuộc Mộc sinh nhập với Can Bính (Hỏa) và Chi Ngọ (Hỏa), sinh xuất với Thủy Mệnh : độ tốt tăng cao ở đầu và giữa năm. Mộc Đức là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ tín !. Vượng nhất ở tháng Chạp. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Dậu (Kim hợp Mệnh nhưng khắc xuất với Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Hỏa của Tuổi đóng ở Thế Kim +Ṿng Lộc Tồn) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh, nhưng khắc với Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Hỏa đóng tại Thế Mộc) các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Khôi Việt, Thiên Quan, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn + Hạn Mộc Đức và năm Hạn hành Mộc cùng hợp Mệnh cũng dễ đem đến hanh thông trong mưu sự và thuận lợi về Tài Lộc (trong các tháng tốt) ở các Nghiệp Vụ trong Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà hàng, Kỹ Nghệ và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng (dễ được phổ biến rộng răi). Tuy gặp nhiều Hạn tốt và nhiều Sao tốt, nhưng lại xen kẽ lại thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Thiên Không, Phục Binh, Phá Toái, Kiếp Sát, Phi Liêm, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên lưu ư đến các rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị (2, 3, 5, 7, 12) về các mặt :

- Công việc, Giao tiếp : Hạn Mộc Đức +Ṿng Lộc Tồn rất tốt về Danh Lợi cho những ai sinh vào đầu năm với Tiểu Vận ở Tam Giác Mệnh, THÂN. Tuy nhiên v́ Thái Tuế + Ḱnh, Khôi Việt, Tướng + Phục Binh  cũng nên lưu ư đến chức vụ, cẩn thận về Tiền Bạc khi Đầu Tư (Lộc + Triệt) trong các tháng Kị. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng không vừa ư do ganh ghét đố kị của Tiểu Nhân !.

- Sức khỏe : Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm : nên lưu ư đến Tim Mạch, Mắt với những ai đă có mầm bệnh, kể cả Tai, Thận (khi Thủy vượng của Lứa Tuổi) - nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn !.

- Di chuyển : Cẩn thận khi Di Chuyển xa (Mă + Tang, Cô Quả hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), cẩn thận xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă : tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng trong các tháng (3, 5, 7) ; nhất là với những ai làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng Xưởng !. 

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, rất thuận lợi cho các Bạn c̣n độc thân, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt (Đào Hồng Hỉ + Tuần, Phục Binh, Ḱnh Đà Tang lưu); không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

  Đặc biệt đối với các Qúy Ông sinh vào tháng (1, 3) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Hợi và Dậu lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Triệt, Song Hao ) - đó không những  là 1 cách giải Hạn rủi ro và tật bệnh của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Hỏa GIA NHÂN.

 

Phong Thủy : Quẻ Đoài giống như Mậu Tư 1948 Nam 72 tuổi. Nên lưu ư Phong Thủy trong năm nay !.

 

b)Nữ Mạng 54t : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy cùng hành với Thủy Mệnh, khắc nhập với hành Hỏa của Can Bính và Chi Ngọ : độ xấu tăng cao ở đầu và giữa năm. Thủy Diệu đối với Nữ Mạng Hung nhiều hơn Cát. Phần Hung : dễ bị tai oan, mưu sự và công việc thành bại không đều, bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tai, Thận và Khí Huyết, nhất là trong tháng Kị của Thủy Diệu (4, 8 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (3, 5 âl). Độ xấu của Thủy Diệu tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác của Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế cùng đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Hỏa của Tuổi đóng ở Thế Mộc) có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tam Đức (Phúc Thiên Nguyệt), Thiếu Dương, Đào Hoa, Thiên Hỉ, Thiên Khôi, Thiên Quan, Thanh Long, Lưu Hà + năm Hạn Mộc hợp Mệnh cũng đem đến hanh thông trong mưu sự và công việc, kể cả Tài Lộc (ở các tháng tốt) trong các Nghiệp Vụ thuộc Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy có gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thủy Diệu, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Thiên Không, Phục Binh, Phá Toái, Kiếp Sát, Phi Liêm, Tử Phù, Trực Phù hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu vận, cũng nên lưu ư đến những rủi ro, tật bệnh có thể xảy đến bất ngờ  trong các tháng Kị (1, 3, 4, 5, 7, 8) về các mặt :

- Công việc, Giao tiếp : Hạn Thủy Diệu với Thái Tuế gặp Ḱnh; Khôi Việt, Tướng Ấn + Phục Binh, Kiếp Sát ; Lộc + Triệt  cũng nên lưu ư chức vụ và tiền bạc trong các tháng Kị. Trong Giao Tiếp nên mềm mỏng, không nên tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng và không vừa ư do đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân (Phục Binh).

- Sức khỏe : Hạn Thủy Diệu với Thiếu Âm gặp Bệnh Phù + Thiếu Dương gặp Phục Binh, Tử Phù : với những ai đă có mầm bệnh nên lưu ư Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết kể cả Tai, Thận. Nên đi kiểm tra khi thấy có dấu hiệu bất ổn !.

- Di chuyển : Hạn chế Di Chuyển xa (Thiên Mă + Tang, Ḱnh Đà, Quan Phủ hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu) : dễ có rủi ro trong Di Chuyển, nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng  trong các tháng âm lịch ( 3, 5, 7) ; nhất là những ai làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng Xưởng !.

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt  (Đào  Hồng Hỉ + Tuần, Phục Binh, Cô Qủa), nên lưu ư các tháng âm lịch  (2, 5, 8). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

  Nhất là đối với các Qúy Bà sinh tháng 3 với giờ sinh (Tí, Ngọ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại Cung Hợi lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất thần !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh (Lộc + Triệt) mới có lợi. Cũng nên làm nhiều việc Thiện, không những để giảm nhẹ rủi ro, tật bệnh của Hạn Thủy Diệu theo Kinh Nghiệm của Cổ Nhân (của đi thay người ! ) – mà lại c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Qủe Phong Hỏa GIA NHÂN như Nam mạng.

 

Phong Thủy : Quẻ Cấn giống như Mậu Tư 1948  Nữ 72 tuổi. Nên lưu ư về Phong Thủy trong năm nay !.

 

Bính Ngọ hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Canh Tuất, Nhâm Tuất, Mậu Tuất, Nhâm Dần, Giáp Dần, Canh Dần, Nhâm Ngọ, Giáp Ngọ, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Canh Tư, Mậu Tư và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Nhâm, Qúy.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Trắng, Ngà, Xám, Đen. Kị với màu Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt sự khắc kị.

 

III) Mậu Ngọ 42 tuổi (sinh từ 7/2/1978 đến 27/1/1979 - Thiên Thượng Hỏa: Lửa trên Trời).

 

1)    Tính Chất chung Nam Nữ :

 

Mậu Ngọ với Nạp Âm hành Hỏa do Can Mậu (Thổ) ghép với Chi Ngọ (Hỏa), Hỏa sinh nhập Thổ = Chi sinh Can, Nạp Âm và Can, Chi lại tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường Đời – dù trong năm Xung tháng Hạn có gặp nguy nan, nhưng vẫn dễ gặp Qúy Nhân giúp sức để vượt qua dễ dàng !. Mậu Ngọ có nhiều Hỏa Tính trong Tuổi, khi Hỏa vượng hay suy vào lúc lớn tuổi các bộ phận như Tim Mạch, Ruột, Miệng dễ có vấn đề - nên lưu ư từ thời Trẻ, về Già đỡ bận tâm.

  Mậu Ngọ thuộc mẫu người cứng rắn, trực tính nóng nảy, ḷng đầy tự hào, càng đi xa nơi sinh trưởng càng có lợi (đặc tính của Can Mậu), nhiều ḥai băo, mang chí lớn nhưng không bền chí. Thích sống đời tự lập, ít khi muốn hợp tác với ai v́ tính tự kiêu. Thường xung khắc với cha mẹ, đôi khi về già khắc cả với con cháu. Sinh vào mùa Xuân, Hạ th́ hợp mùa sinh, mùa Đông ít thuận lợi. Nếu Mệnh Thân đóng tại Tư, Sửu thủa thiếu thời lận đận, nhưng trung vận phát phú và nổi danh. Đóng tại Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) + Cục Hỏa hay Tam Hợp (Thân Tư Th́n) + Cục Thổ hay Cục Thủy với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh  (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Đào Hỉ ngộ Tuần nên một số ít người mặt T́nh Cảm thường sóng gió, đời sống lứa đôi dễ có vấn đề, nếu bộ sao trên rơi vào Mệnh Thân hay cung Phối (Phu hay Thê).

 

3)    Các Nhân Vật Tuổi Mậu Ngọ (898, 1258, 1858, 1918, 1978)

 

1)    Vua Ngô Quyền tuổi Mậu Ngọ 898 băng hà năm Giáp Th́n 944 : Hạn La Hầu 46t + Ḱnh Đà.

2)     Quan Vân Trường đời Tam Quốc tuổi Mậu Ngọ.

3)     Vua Trần Nhân Tôn, vị Vua thứ 3 của Vương Triều Trần được nhiều Sử Gia đánh giá là vị Vua Anh Minh tuổi Mậu Ngọ « 7/12/1258 » đă 2 lần đánh thắng Quân Nguyên « 1285, 1288 », năm Qúy Dậu 1293 Ngài truyền ngôi cho con lên làm Thái Thượng Hoàng đi tu và mất tại Chùa Yên Tử ở Hạn Vân Hớn 51t +Tam Tai+Ḱnh Đà năm Mậu Thân « 16/12/1308 » được tôn vinh là Phật Ḥang của ḍng Phái Trúc Lâm.

4)     Hùm Thiêng Yên Thế Ḥang Hoa Thám tuổi Mậu Ngọ 1858 tạ thế năm Qúy Sửu « 10/2/1913 » khi vận số đi vào Hạn La Hầu 55t+Ḱnh Đà.

5)     Tổng Thống Mỹ thứ 26e Theodore Roosevelt nhiệm kỳ « 1901-1909 » tuổi Mậu Ngọ « 27/10/1858 » mất vào Năm Tuổi 61t+Hạn Kế Đô+Ḱnh Đà năm Mậu Ngọ (6/1/1919), đoạt Giải Nobel Ḥa B́nh năm 1906.

6)     Tổng Thống thứ 9e Ư Oscar Luigi Scalfaro nhiệm kỳ « 1992-1999 » tuổi Mậu Ngọ « 9/9/1918 » mất vào Hạn Thái Bạch 94t+Ḱnh Đà năm Tân Măo« 29/1/2012 ».

7)     Tổng Thống Nam Phi Nelson Mandela tuổi Mậu Ngọ « 18/7/1918 » mất vào Hạn Vân Hớn 96t+Thiên Không +Ḱnh Đà năm Qúy Tỵ « 5/12/2013 ».

8)     Nữ Văn Hào Thụy Điển Selma Lagerlof tuổi Mậu Ngọ « 20/11/1858 » đoạt Giải Nobel Văn Chương năm 1909 mất vào Hạn Kế Đô 82t+Ḱnh Đà năm Canh Th́n « 16/3/1940 ».

9)     Đại Văn Hào Nga Alexander Solzhenitsyn đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1970 tuổi Mậu Ngọ « 11/12/1918 » qua đời v́ bệnh tim năm Mậu Tư « 3/8/2008 » khi vận số đi vào Hạn La Hầu 91t+Ḱnh Đà.

10)            Khoa Học Gia Mỹ Arthur Kornberg tuổi Mậu Ngọ « 3/3/1918 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1959 mất vào Hạn Mộc Đức 90t năm Đinh Hợi « 25/10/2007 ».

11)            **Hai nhà Vật Lư Mỹ Julian Schwinger và Richard P.Feynman cùng tuổi Mậu Ngọ 1918 đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1965 : Julian sinh ngày 12/2/1918 mất vào Hạn Thái Bạch 76t +Tam Tai năm Giáp Tuất 16/7/1994 ; Richard sinh ngày 11/5/1918 mất vào Hạn Kế Đô 70t năm Qúy Hợi 15/2/1983.

12)            Khoa Học Gia ANH  Derek Harold Richard Barton tuổi Mậu Ngọ « 8/9/1918 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1969 mất vào Hạn Thái Âm 80t + Ḱnh Đà năm Mậu Dần « 16/3/1998 ».

13)           Khoa Học Gia ANH Sir Martin Ryle tuổi Mậu Ngọ « 27/9/1918 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1974 mất vào Hạn Thái Bạch 67t + Ḱnh Đà năm Giáp Tư « 14/10/1984 ».

14)            Khoa Học Gia Mỹ Edwin G. Krebs tuổi Mậu Ngọ « 6/6/1918 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1992 mất vào Hạn La Hầu 91t năm Kỷ Sửu « 21/12/2009 ».

15)            Khoa Học Gia Thụy Điển Kai Siegbalm tuổi Mậu Ngọ « 20/4/1918» đọat Giải Nobel Vật Lư năm 1981 mất vào Hạn Mộc Đức 90t năm Đinh Hợi « 20/7/2007 ».

16)            Kinh Tế Gia Ư Franco Modigliani tuổi Mậu Ngọ « 18/6/1918 » đoạt Giải Nobel Kinh Tế năm 1985 mất vào Hạn Thái Bạch 85t năm Qúy Mùi « 25/9/2003 ».

17)            Khoa Học Gia Mỹ Frederic Reines tuổi Mậu Ngọ « 16/3/1918» đọat Giải Nobel Vật Lư năm 1995 mất vào Hạn Thái Âm 80t +Ḱnh Đà năm Mậu Dần « 26/8/1998».

18)            Khoa Học Gia Mỹ Jerome Karle tuổi Mậu Ngọ « 18/6/1918 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1985 mất vào Hạn Vân Hớn 96t+Ḱnh Đà năm Qúy Tỵ « 6/6/2013 ».

19)            Khoa Học Gia Mỹ Paul D.Boyer tuổi Mậu Ngọ « 31/7/1918 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1997.

20)            Khoa Học Gia Mỹ Edward B Lewis tuổi Mậu Ngọ « 20/5/1918 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1995 mất vào Hạn Vân Hớn 87t+Tam Tai +Ḱnh Đà  năm Giáp Thân « 21/7/2004 ».

21)            Thi Sĩ Nguyễn Bính tuổi Mậu Ngọ 1918 mất năm Bính Ngọ 1966 : Năm Tuổi 49t+Hạn Thái Bạch+Ḱnh Đà.

22)            Nhạc Sĩ Đặng Thế Phong tuổi Mậu Ngọ 1918 chết năm Nhâm Ngọ 1942 : Năm Tuổi 25+Hạn Kế Đô+Ḱnh Đà.

23)            Thủ Tướng Juri Ratas xứ Estonia từ năm 2016 tuổi Mậu Ngọ « 2/7/1978».

24)             *Nhạc Sĩ Việt Khang tuổi Mậu Ngọ 1978.

25)            Nữ Ḥang Nhạc J-Pop Nhật Ayumi Hamasaki tuổi Mậu Ngọ « 2/10/1978 ».

26)            Danh Thủ Bóng Rổ Mỹ Kobe Bryant tuổi Mậu Ngọ « 23/8/1978 ».

27)            Hoàng Hậu Lalla Salma tuổi Mậu Ngọ 1978, từ một Kỹ Sư dân dă đă khiến Quốc Vương Maroc hủy bỏ Chế Độ Đa Thê trong Hiến Pháp !.

28)           Nữ Thiếu Tá Phi Công Mỹ gốc Việt đầu tiên Elizabeth PHẠM tuổi Mậu Ngọ 1978 hiện là Phi Công trong Lực Lượng Ứng Chiến thường trực Tiền Phương của Quân Lực Hoa Kỳ tại Thái B́nh Dương.

29)            Thủ Tướng « đồng tính » Cộng Ḥa  Iceland Leo Varadkar tuổi Mậu Ngọ « 18/1/1979 » đắc cử năm Đinh Dậu « 14/6/2017 ».

30)           ***Phi Hành Gia Pháp Thomas Pesquet tuổi Mậu Ngọ « 27/2/1978 » cùng Phi Hành Gia Nga Oleg Novitski tuổi Tân Hợi « 12/10/1971 và Nữ Phi Hành Gia Mỹ Peggy Whiston tuổi Canh Tư « 9/2/1960 » từ ngày 17/11/2016 đồng hành trên Hỏa Tiễn Soyouz MS-03 của Nga bay lên Trạm Không Gian Quốc Tế ISS ở đó hơn 6 tháng và trở về Trái Đất ngày 2/6/2017 ».

 

   Dịch Lư : Tuổi Mậu Ngọ (Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc Quẻ Phong Hỏa GIA NHÂN  (xem phần Lư Giải chi tiết của Quẻ Dịch nơi Tuổi Bính Ngọ 1966).

 

4)    Tuổi Mậu Ngọ 42t (sinh từ ngày 7/2/1978 đến ngày 27/1/1979)

 

a)    Nam Mạng 42t : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa cùng nh với Hỏa Mệnh và Chi Ngọ (Hỏa), sinh nhập với Can Mậu (Thổ) : tốt, xấu cùng tăng trong cả năm, nhất là đầu năm. Vân Hớn tính nết ngang tàng, nóng nảy, ăn nói không biết lựa lời dễ gây xích mích, mua thù chuốc oán, nặng có thể lôi nhau ra Toà !. Bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Mắt và Tim Mạch. Nên lưu ư đến 2 tháng Kị của Vân Hớn (2, 8 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (3, 5 âl). Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Dậu (Kim khắc xuất Mệnh và Chi, nhưng hợp Can : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Hỏa của Tuổi đóng ở Thế Kim+Ṿng Lộc Tồn) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy  khắc Mệnh và Can Chi) có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn, Khôi Việt + năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh cũng dễ đem lại hanh thông và nhiều thuận lợi về Tài Lộc cho công việc và mưu sự (ở các tháng tốt) trong các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Thiên Không, Phục Binh, Phá Toái, Kiếp Sát, Phi Liêm, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù hội Ḱnh Đà Tang Mă Lưu, cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên lưu ư về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra bất ngờ trong các tháng kị (2, 3, 5, 7, 8, 12) về các mặt :

- Công việc, Giao tiếp :  Tiểu Vận được Tam Hợp tốt của Ṿng Lộc Tồn rất tốt cho những ai có Tam Giác Mệnh, THÂN đóng tại Tiểu Vận. Tuy nhiên phần đông với Thái Tuế + Ḱnh ; Khôi, Tướng Ấn + Tuần, Triệt ; Lộc + Hà Sát cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc trong các tháng Kị. Nên xem xét kỹ khi Đầu Tư và khi khuếch Trương Họat Động. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh nổi nóng, tranh luận và phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng, bất ḥa do đố kỵ, ganh ghét của Tiểu Nhân (Phục Binh)!. Với các Bạn sinh vào cuối năm vẫn c̣n gặp Hạn Thái Dương 41t tốt của năm 2018 ở các tháng đầu năm 2019!

 - Sức khỏe : Hạn Vân Hớn với Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù + Thiếu Dương, Thiếu Âm : cũng nên lưu ư về Tim Mạch, Mắt với những ai đă có mầm bệnh !. Kể cả vấn đề Phổi, Ruột (do Lứa Tuổi có Hỏa Vượng). Nên đi kiểm tra, nếu có dấu hiệu bất ổn !. 

- Di chuyển : Di Chuyển xa nên cẩn thận (Mă + Tang, Đà hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng ở các tháng (3, 5).

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho các Bạn c̣n độc thân, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt (Đào Hồng Hỉ + Phục Binh). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

  Đặc biệt đối với các Bạn sinh vào tháng (1, 3) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Đừng ngại hao tán (Lộc + Hà Sát) bằng cách làm nhiều việc Thiện : đó không những là 1 cách giải Hạn Thủy Diệu của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư vào Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Hỏa GIA NHÂN như tuổi Bính Ngọ 1966.

 

Phong Thủy : Quẻ Tốn giống Canh Tư 1960 Nam 60t hay Tân Măo 1951 Nam 69 tuổi.

 

b)    Nữ Mạng 42t : Hạn La Hầu thuộc Mộc sinh nhập với  Hỏa Mệnh và Chi Ngọ (Hỏa), khắc nhập với Can Mậu (Thổ) : độ xấu tăng cao, nhất là đầu năm. La Hầu đối với Nữ Mạng tuy không độc nhiều như với Nam Mạng, nhưng phần Hung cũng chủ về ưu sầu, tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của La Hầu (1, 7 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (3, 5 âl). Độ xấu của La Hầu tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 Tiểu Vận : Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế cùng đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc nhập với Mệnh và Chi, nhưng khắc xuất Can : yếu về Địa Lợi, nhưng lợi về Thiên Thời v́ Thế Hỏa của Tuổi đóng ở Thế Mộc) có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tam Đức (Phúc Thiên Nguyệt), Thiếu Dương, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thiên Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Đào Hoa, Thiên Hỉ + năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh cũng dễ đem lại hanh thông cho mưu sự và thăng tiến về công việc (ở các tháng tốt) cho các Nghiệp Vụ ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà Hàng, Địa Ốc và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn La Hầu hợp Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Thiên Không, Phục Binh, Phá Toái, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Phi Liêm hội Ḱnh Đà Tang Mă u, cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra bất ngờ trong các tháng kị (1, 3, 5, 7, 8, 11) về các mặt :  

- Công việc và Giao tiếp : Hạn La Hầu với Thái Tuế + Ḱnh ; Khôi, Tướng + Tuần, Triệt ; Việt + Phục Binh ; Lộc + Hà Sát cũng nên lưu ư nhiều đến chức vụ và tiền bạc trong các Tháng Kị. Không nên Đầu Tư và Mở Rộng Hoạt Động !. Để tránh bất ḥa nên mềm mỏng trong đối thọai, không nên tranh luận và phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không vừa ư do đố kị, ganh ghét của Tiểu Nhân (Phục Binh)!.

 - Sức khỏe : Hạn La Hầu với Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù + Thiếu Dương, Thiếu Âm với Hỏa vượng của Lứa Tuổi cũng nên lưu ư nhiều Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết, kể cả Tiêu Hóa và Phổi với những ai đă có mầm bệnh  - nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn !.

- Di chuyển : Hạn La Hầu với Mă + Ḱnh, Tang hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu : cẩn thận xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng, nhất là khi di chuyển xa trong các tháng (3, 5,7)  và khi làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng Xưởng ! .

- T́nh Cảm và Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, thuận lợi cho các Qúy Bạn c̣n độc thân, nhưng dễ Cơn Giông (do La Hầu với Đào Hỉ + Phục Binh). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

  Nhất là đối với các Qúy Bạn sinh  vào tháng 3 với giờ sinh (Tí, Ngọ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại Cung Hợi lại càng phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện - đó không những là 1 cách giải Hạn La Hầu của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Hỏa GIA NHÂN như tuổi Bính Ngọ 1966.

 

Phong Thủy : Quẻ Khôn giống Canh Tư Nữ 1960 hay Tân Măo 1951 Nữ  69 tuổi. Nên lưu ư Phong Thủy trong năm nay !.

 

Mậu Ngọ hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Tuất, Giáp Tuất, Bính Tuất, Canh Dần, Bính Dần, Mậu Dần, Canh Ngọ, Nhâm Ngọ, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Bính Tư, Giáp Tư và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Giáp, Ất.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xanh, Đỏ, Hồng. Kị với màu Xám, Đen, nếu dùng Xám, Đen, nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.

 

IV)           Canh Ngọ (Lộ Bàng Thổ : Đất trên Đại Lộ ) 

 

a)  Canh Ngọ 30 tuổi (27 / 1 / 1990 đến 14 / 2 / 1991).

  b)  Canh Ngọ 90 tuổi (30 / 1 / 1930 đến 16 / 2 / 1931).

 

1)    Tính Chất chung Nam Nữ :

 

Canh Ngọ với Nạp Âm hành Thổ do Can Canh (Kim) ghép với Chi Ngọ (Hỏa), Hỏa khắc nhập Kim = Chi khắc Can, thuộc lứa tuổi đời nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận. Cũng có may mắn, nhưng phần lớn do Nghị Lực cùng sức cố gắng phấn đấu để vượt qua mọi khó khăn. Nhờ Chi sinh Nạp Âm, Nạp Âm sinh Can, nên từ Trung Vận đến Hậu Vận cuộc Đời trở nên an nhàn và thanh thản hơn Tiền Vận.

Canh Ngọ có đầy đủ tính chất của Can Canh : cứng rắn, sắc sảo, độc đóan, thích tự lập, ít chịu khuất phục bởi người khác, xông xáo (cầm tinh con Ngựa) - với Chi Ngọ : tự do, phóng khóang, có chí phấn đấu, nhiều tham vọng, thích làm việc Đại Sự nhưng thiếu kiên nhẫn. Dễ xung khắc với người Thân, về Già đôi khi khắc cả với con cháu, nhưng là người biết phục thiện. Với Nữ Mệnh tuổi Dương mang nhiều Nam Tính hành động Trượng Phu, Nghĩa Hiệp thích làm chuyện lớn, nhưng không đủ kiên nhẫn để thực hiện đến phút chót. V́ bản tính bất khuất, trực tính nên dễ mất ḷng người. V́ thế trong cuộc sống cảm thấy ḿnh không được cảm thông, nên cô đơn về T́nh Cảm (Canh cô Mộ quả). Tuy không được hưởng Ṿng Lộc Tồn chính vị như 3 tuổi Canh (Thân, Tư, Th́n) nhưng nhờ có Tam Hóa Liên Châu (Hóa Khoa, Hóa lộc, Hóa Quyền đi liền nhau), nếu Mệnh đóng tại Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) + Cục Hỏa gặp nhiều Chính Tinh (Nhật Vũ Âm) và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 3 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công, có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Đào Hồng Hỉ gặp Ḱnh Đà nên mặt T́nh Cảm nhiều sóng gió, đời sống lứa đôi ít thuận hảo nếu bộ sao rơi vào Mệnh Thân hay cung Phối (Phu, Thê).

 

2)    Các Nhân Vật Tuổi Canh Ngọ (1870, 1930, 1990)

 

1) Chủ Tịch CS Liên Xô Vladimir LENINE tuổi Canh Ngọ « 22/4/1870 » bị đột qụy v́ bệnh Tim khi đi vào Hạn Kế Đô 52t+Ḱnh Đà năm Tân Dậu 1921, sau vài năm dưỡng bệnh chết vào Hạn Thái Âm 53t +Ḱnh Đà năm Qúy Hợi « 21/1/1924 ».

 2) Tổng Thống Cộng Ḥa Liên Bang Đức Johannes Rau nhiệm kỳ « 1999-2004 » tuổi Canh Ngọ « 16/1/1931».

3) Nữ Thủ Tướng Pháp Nicole Questiaux nhiệm kỳ « 1981-1982 » tuổi Canh Ngọ « 19/12/1930 ».

4) Thủ Tướng Pháp Michel Rocard nhiệm kỳ «1988-1991» tuổi Canh Ngọ « 23/8/1930».

5) Khoa Học Gia Bỉ Jules Bordet tuổi Canh Ngọ « 15/6/1870 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1919 mất vào Hạn La Hầu 91t +Ḱnh Đà năm Tân Sửu « 6/4/1961 ».

6) Khoa Học Gia Pháp Jean Perrin tuổi Canh Ngọ « 30/9/1870 » đọat Giải Nobel Vật Lư năm 1926 mất vào Năm Tuổi 73t+Hạn La Hầu năm Nhâm Ngọ « 17/4/1942 ».

7) Thi Hào Nga Ivan Bounine tuổi Canh Ngọ « 22/10/1870 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1933 mất vào Hạn Thủy Diệu 84t+Ḱnh Đà năm Qúy Tỵ « 8/11/1953 ».

8) Khoa Học Gia Nga Jaurès Alferov tuổi Canh Ngọ « 15/3/1930 » đọat Giải Nobel Vật Lư năm 2000.

9) Khoa Học Gia Pháp gốc Bỉ Yves Chauvin tuổi Canh Ngọ « 10/10/1930 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 2005 mất vào Năm Tuổi 85t+Hạn Thái Bạch năm Giáp Ngọ « 28/1/2015 ».

10)  Ts Toán+Kinh Tế Do Thái Robert Aumann tuổi Canh Ngọ « 8/6/1930 » đoạt Giải Nobel Kinh Tế năm 2005.

11) Khoa Học Gia Mỹ Leon Neil Cooper tuổi Canh Ngọ « 28/2/1930 » đọat Giải Nobel Vật Lư năm 1972.

12) Khoa Học Gia Mỹ Jerome I. Friedman tuổi Canh Ngọ « 28/3/1930 » đọat Giải Nobel Vật Lư năm 1990.

13) Khoa Học Gia Mỹ Douglas D. Osheroff tuổi Canh Ngọ « 20/1/1931 » đọat Giải Nobel Vật Lư năm 1996.

14) Khoa Học Gia Mỹ Martin Karplus gốc Áo tuổi Canh Ngọ «15/3/1930 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 2013.

15) Khoa Học Gia Ái Nhĩ Lan William C. Campbell tuổi Canh Ngọ « 28/6/1930  » đọat Giải Nobel Y Học năm 2015.

16) Thủ Tướng VNCH Nguyễn Cao Kỳ tuổi Canh Ngọ « 8/9/1930 » mất vào Hạn La Hầu 82t+Ḱnh Đà năm Tân Măo « 23/7/2011».

17)****Tỷ Phú Mỹ kiêm Nhà Từ Thiện Warren Buffet, Phi Hành Gia Mỹ Neil Armstrong, Thiếu Tướng Nguyễn Ngọc Loan, Trần Đĩnh tác giả Đèn Cù, Tổng Thống Cộng Ḥa Romania đầu tiên Ion Ilescu đều có tuổi Canh Ngọ 1930.

18)** Hai Khoa Học Gia được Giải Nobel Y Khoa năm 2015 « William Campbell, người Ireland +Satoshi Omura, người Nhật » đều có tuổi Canh Ngọ 1930.

19) Nữ Văn Thi Sĩ Minh Đức Hoài Trinh, người sáng lập Văn Bút Hải Ngoại tuổi Canh Ngọ « 15/10/1930 » mất vào Hạn La Hầu 87t+Tam Tai +Ḱnh Đà năm Đinh Dậu « 9/6/2017 ».

20) Cựu Thủ Tướng Đức Helmult Kohl nhiệm kỳ « 1982-1998 » đuợc coi như là người Thống Nhất nước Đức tuổi Canh Ngọ « 3/4/1930» mất vào Hạn Kế Đô 88t+Tam Tai +Ḱnh Đà năm Đinh Dậu « 10/6/2017 ».

21) B́nh Luận Gia Lư Đại Nguyên tuổi Canh Ngọ «14/4/1930 » nhà Báo nổi tiếng trước 1975 và sau này ở Hải Ngọai mất vào Hạn Kế Đô 88t+Tam Tai+ Ḱnh Đà năm Đinh Dậu « 30/12/2017».  

 

Dịch Lư : Tuổi Canh Ngọ (Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc Quẻ Địa Hỏa MINH DI :Quẻ Ngoại Địa (hay Khôn là Đất), Quẻ Nội Hỏa (hay Ly là Lửa) ; Minh Di là thương tổn, có ánh sáng nhưng bị tổn hại.

H́nh Ảnh của Quẻ : Mặt Trời lặn vào trong Đất nên ánh sáng bị tổn hại. Người Quân Tử thời u ám thường gặp gian nan, chỉ có cách giữ ḷng trung chính (trinh) mới có lợi cho ḿnh. Muốn vậy, ḷng phải giữ đức Sáng (Ly) mà bên ngoài th́ nhu thuận (Khôn) để chống với họan nạn như Tượng của Quẻ : Ly (Hỏa) là ánh sáng, văn minh ở Quẻ Nội ; Khôn (Địa) là nhu thuận ở Quẻ ngoại. Văn Vương bị Vua Trụ nghi ngờ, bị giam ở ngục Dựu Lư, tỏ vẻ nhu thuận không chống đối Trụ, mà để hết tâm trí vào việc viết lời Giảng các Quẻ trong Kinh Dịch, nhờ vậy Vua Trụ không có cớ ǵ để giết, sau thả ông ra, đến đời con của ông là Vơ Vương mới diệt được Trụ. Gặp thời Minh Di muốn thống ngự Quần Chúng, nên dùng cách kín đáo mà lại thấy rơ, nghĩa là dùng mưu làm ngơ cho kẻ tiểu nhân đừng rạch ṛi phân tách, nghiêm khắc qúa sẽ bị hại. Hăy làm như không biết để thấy rơ bản chất xấu của kẻ tiểu nhân, rồi ḿnh sẽ biết rơ mọi sự. Hai ứng dụng kỳ diệu của Dịch : Thời kỳ Hạ Phong nên che dấu cái sáng của ḿnh, thời kỳ Thượng Phong không sợ cái sáng của ḿnh.

 

3)    Tuổi Canh Ngọ 30t (1990-1991) và Canh Ngọ 90t (1930-1931)

 

 a) Canh Ngọ 30 tuổi (sinh từ 27/1/1990 đến 14/2/1991 - Lộ Bàng Thổ : Đất trên Đại Lộ).

 

*Nam Mạng 30t : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy khắc xuất với Thổ Mệnh, khắc nhập với Chi Ngọ (Hỏa) và sinh xuất với Can Canh (Kim) : độ xấu tăng cao ở giữa năm. Thủy Diệu đối với Nam Mạng Cát nhiều hơn Hung, mưu sự và công việc dễ thành, nhất là khi làm ăn nơi xa Công Danh càng phát đạt. Bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tai, Thận. Nên lưu ư đến 2 tháng Kị của Thủy Diệu (4,8 âl) và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi (6, 8 âl). Độ xấu của Thủy Diệu tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm hạn có thể lân sang năm tới !.

 

 Tiểu Vận : Tuần đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc xuất Mệnh và khắc nhập Chi, nhưng hợp Can), đó là Cung Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận, tuy có gây chút trở ngại và rắc rối lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh do Hạn Thủy Diệu, nếu gặp. Tiểu Vận đóng tại Cung Dậu (Kim hợp Mệnh và Can, nhưng khắc xuất Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Hỏa của Tuổi đóng ở Thế Kim) cùng với Lưu Thái Tuế có các Bộ Sao tốt : Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Hỷ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Đường Phù, Văn Tinh, Lưu Hà + Hạn Thủy Diệu cũng đem lại sự hanh thông và mưu sự trong việc làm (ở các tháng tốt) về các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Đầu Tư, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp năm Hạn hành Mộc khắc nhập Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Kiếp Sát, Phá Toái, Tử Phù, Trực Phù, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên thận trọng đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra bất ngờ trong các ít thuận lợi (4, 5, 6, 7, 8, 10) về các mặt :

- Công việc, giao tiếp : Hạn Thủy Diệu tuy có nhiều phần tốt, nhưng với Thái Tuế, Khôi + Triệt, Phục Binh : dễ có nhiều trở ngại, trong việc làm và tiền bạc (Lộc + Tang), nên lưu ư đến chức vụ trong các tháng Kị. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh căi và phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không vừa ư do đố kị, ganh ghét của Tiểu Nhân!.

- Sức khỏe : Hạn Thủy Diệu với Tử Phù, Trực Phù + Thiếu Âm, Thiếu Dương gặp Ḱnh Đà Quan Phủ : nên lưu ư đến Tai, Thận kể cả Tim Mạch, Mắt với những ai đă có mầm bệnh - nên đi kiểm tra, nếu  thấy có dấu hiệu bất ổn !.

- Di chuyển : Di Chuyển xa cần thận trọng (Mă + Tang, Hổ, Phi Liêm, Ḱnh Đà hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), nênu ư xe cộ, vật nhọn, không nên leo trèo, nhảy cao, trượt băng trong các tháng (4, 6, 7, 8), nhất là với những ai khi làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng Xưởng !.

- T́nh Cảm Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, rất thuận lợi cho các Qúy Bạn c̣n độc thân – nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt (Đào Hồng Hỉ + Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tử Phù). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !

  Đặc biệt đối với các Qúy Bạn sinh vào tháng (1, 3) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Tang, Cô) - đó không những là 1 trong những cách giải Hạn Thủy Diệu của Cổ Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Hỏa MINH DI : Người Quân Tử ở thời U Ám thường gặp gian nan, chỉ có cách giữ ḷng Trung Chính mới có lợi cho ḿnh !.

 

  Phong Thủy : Quẻ Khảm giống Giáp Ngọ 1954 Nam 66t hay Nhâm Tư 1972 Nam 48 tuổi.

 

**Nữ Mạng 30t : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc khắc nhập với Thổ Mệnh, sinh nhập với Chi Ngọ (Hỏa) và khắc xuất với Can Canh (Kim) : độ tốt tăng cao ở đầu và giữa năm, giảm nhẹ ở cuối năm !. Mộc Đức là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín ; Vượng nhất là tháng Chạp. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế cùng đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc xuất Mệnh, khắc nhập Chi, nhưng sinh xuất Can : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Hỏa của Tuổi đóng ở Thế Mộc) gặp Tuần. Tuần có thể gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế cùng có các Bộ Sao tốt : Tam Đức (Phúc Thiên Nguyệt), Thiếu Dương, Thiên Quan, Đào Hoa, Thiên Hỉ, Lưu Hà, Văn Tinh, Tấu Thơ +Hạn Mộc Đức cũng dễ đem lại hanh thông cho mưu sự trong công việc ; kể cả Tài Lộc (ở các tháng tốt) trong Nghiệp Vụ ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp Hạn Mộc Đức và nhiều Sao tốt, nhưng gặp năm Hạn hành Mộc khắc nhập Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Triệt, Tuần, Thiên Không, Đà La, Phá Toái, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng đến các rủi ro và trở ngại có thể xảy ra bất ngờ trong các tháng kị (2, 5, 6, 8, 9) về các mặt :

- Công việc, Giao tiếp : Hạn Mộc Đức rất tốt cho những Qúy Bạn sinh vào đầu năm và có Tam Giác Mệnh, THÂN nằm trong Tiểu Vận. Tuy nhiên phần đông với Thái Tuế, Thiên Khôi, Thanh Long + Triệt ; Tướng Ấn + Phục Binh, Lộc + Cô, Tang cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc trong các tháng Kị. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và không nên phản ứng mạnh, dù có nhiều đố kị, ganh ghét do Tiểu Nhân!. 

- Sức khỏe : Tử Phù, Trực Phù với Thiếu Dương gặp Đà, Thiếu Âm gặp Ḱnh, Quan Phủ : nên quan tâm nhiều đến  Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết, nhất là những ai đă có mầm bệnh, nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn !.

- Di chuyển :  Mă + Tang, Ḱnh Đà, Quan Phủ hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu : nên cẩn thận khi Di Chuyển xa, lưu ư xe cộ, vật nhọn, không nên leo trèo, nhảy cao, trượt băng trong các tháng Kị ( 6, 7, 8, 9), nhất là những Qúy Bạn làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng Xưởng !.

- T́nh Cảm Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, thuận lợi cho các Qúy Bạn c̣n độc thân, nhưng cũng dễ có những Cơn Giông bất chợt (Đào Hồng Hỉ + Ḱnh Đà cố định và Lưu) – không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

  Đặc biệt đối với các Qúy Bạn sinh tháng 3 với giờ sinh (Tư, Ngọ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại Cung Hợi, lại càng phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Tang, Cô) – đó là 1 trong những cách giải rủi ro và tật bệnh của Cổ Nhân (của đi thay người) vừa tránh được rủi ro, phiền muộn - lại c̣n dành Phúc Đức cho Con Cháu sau này. Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Hỏa MINH DI như Nam mạng.

 

Phong Thủy : Quẻ Cấn giống Giáp Ngọ 1954 Nữ 66t  hay Nhâm Tư 1972 Nữ 48 tuổi. Nên lưu ư về Phong Thủy trong năm nay.

 

b)  Canh Ngọ 90 tuổi (sinh từ 30/1/1930 đến 16/2/1931- Lộ Bàng Thổ : Đất trên Đại Lộ).

 

***Nam Mạng 90t : Hạn Mộc Đức hành Mộc khắc nhập với Thổ Mệnh, sinh nhập với Chi Ngọ (Hỏa) và khắc xuất với Can Canh (Kim) : độ tốt tăng cao ở giữa năm, giảm nhẹ ở đầu và cuối năm. Mộc Đức là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín ; vượng nhất là tháng Chạp. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

 Tiểu Vận : Tuần đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc Mệnh và Chi, nhưng hợp Can), đó là Cung Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận, tuy có gây chút khó khăn lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi giảm bớt độ rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Tiểu Vận đóng tại Cung Dậu (Kim sinh xuất Thổ Mệnh, cùng hành với Can, nhưng khắc xuất Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Hỏa của Tuổi đóng ở Thế Kim) cùng với Cung Lưu Thái Tuế có các bộ Sao Tốt : Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Đường Phù, Văn Tinh, Lưu Hà + Hạn  Mộc Đức cũng đem lại thuận lợi về mưu sự và công việc, kể cả Tài Lộc trong các Nghiệp Vụ ( các tháng tốt - nếu c̣n họat động) thuộc các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Đầu Tư, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp năm Hạn hành Mộc khắc nhập Mệnh lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Thiên Không, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Kiếp Sát, Phá Toái, Tử Phù, Trực Phù, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng nhiều đến rủi ro, tật bệnh có thể bất ngờ xảy đến trong các tháng Kị (3, 5, 6, 7, 8) về các mặt :

- Công việc, Giao tiếp : Hạn Mộc Đức tốt cho những ai có Tam Giác Mệnh, THÂN nằm trong Tiểu Vận. Tuy nhiên phần đông với Thái Tuế, Thiên Khôi + Triệt, Phục Binh ;  Lộc + Cô Tang : cũng nên lưu ư đến chức vụ (nếu c̣n Họat Động) và Tài Lộc trong các tháng Kị. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng, đố kị, ganh ghét do Tiểu Nhân !.

- Sức khỏe : Tuổi đă cao, tuy được Hạn Mộc Đức tốt – nhưng Tiểu Vận gặp Thiên Không Đào Hồng với Tử Phù, Trực Phù + Thiếu Dương ngộ Đà, Thiếu Âm ngộ Ḱnh, Quan Phủ (bất lợi nhiều cho Tuổi Già) : nên quan tâm nhiều đến Tim Mạch, Mắt, Thận, nhất là những Qúy Ông đă có sẵn mầm bệnh ! – nên đi kiểm tra thường xuyên, nếu có dấu hiệu bất ổn.

- Di chuyển : Không nên Di chuyển xa (Mă + Tang Môn, Cô Qủa, Ḱnh Đà, Quan Phủ hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă, cẩn thận khi di chuyển trong các tháng (5, 6, 7, 8).

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Đào Hồng Hỉ + Ḱnh Đà hội Ḱnh Đà Tang lưu : bàu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt !.

  Nhất là đối với những Qúy Ông sinh vào các tháng (1, 3) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Tang, Cô) – đó không những là 1 cách giải hạn về rủi ro và tật bệnh của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.  Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Hỏa MINH DI như Canh Ngọ 1990.

 

Phong Thủy : Quẻ Đoài giống Kỷ Măo 1939 Nam 81 tuổi.

 

****Nữ Mạng 90t: Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy khắc xuất với Thổ Mệnh, khắc nhập với Chi Ngọ (Hỏa)sinh xuất với Can Canh (Kim) : độ xấu tăng cao giữa năm. Thủy Diệu đối với Nữ Mạng Hung nhiều hơn Cát. Phần Hung : dễ bị tai oan, mưu sự và công việc dễ trở ngại ; bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tai, Thận và Khí Huyết !. Nên lưu ư đến 2 tháng Kị (4, 8 âl) của Thủy Diệu và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (6, 8 âl) . Độ xấu của Thủy Diệu tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tuần đóng ở Tiểu Vận tại Cung Hợi (Thủy khắc xuất Mệnh, khắc nhập Chi, nhưng sinh xuất Can : trung b́nh về Địa Lợi, nhưng tốt về Thiên Thời v́ Thế Hỏa của Tuổi đóng ở Thế Mộc) cũng là Cung Lưu Thái Tuế có các Bộ Sao tốt : Tam Đức (Phúc Thiên Nguyệt), Thiếu Dương, Thiên Quan, Tấu Thơ, Lưu Hà, Đào Hoa, Thiên Hỉ, Văn Tinh cũng dễ đem đến thuận lợi trong mưu sự và công việc, kể cả Tài Lộc ( các tháng tốt, nếu c̣n họat động), trong các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên v́ gặp Hạn Thủy Diệu cùng năm Hạn Mộc khắc Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Thiên Không, Đà La, Phá Toái, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ư nhiều (tuổi đă cao gặp Hạn Thiên Không Đào Hồng với nhiều Hung Tinh trùng phùng- dễ có rủi ro và tật bệnh) có thể xảy ra bất ngờ trong các tháng Kị  ( 4, 5, 6, 7, 8, 10) về các mặt :

- Công việc, Giao tiếp : Hạn Thủy Diệu khắc Mệnh với Thái Tuế, Khôi + Triệt, Phục Binh ;  Lộc + Cô Tang, cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc « nếu c̣n họat động » trong các tháng Kị. Dễ bị tai oan : nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và không nên phản ứng mạnh, dù gặp nhiều bất đồng do đố kị, ganh ghét của Tiểu Nhân.   

- Sức khỏe :  Thủy Diệu với Tử Phù, Trực Phù hiện diện thêm Thiếu Dương gặp Đà La, Thiếu Âm gặp Ḱnh, Quan Phủ : nên quan tâm nhiều đến Tim Mạch, Mắt, Tai và Khí Huyết - kể cả Tiêu Hóa, nhất là những ai đă có sẵn mầm bệnh ! – nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn !.

- Di chuyển : Không nên Di Chuyển xa  (Mă + Tang, Cô Qủa, Ḱnh Đà hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), cẩn thận xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă  trong các tháng (6, 7, 8) .

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bàu trời T́nh Cảm dễ có Cơn Giông bất chợt trong các tháng (2, 6, 8) v́  Đào Hồng Hỉ + Ḱnh Đà, Quan Phủ hội Ḱnh Đà Tang lưu .

   Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng 3 với giờ sinh (Tí, Ngọ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại Cung Hợi lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất thần !. Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Sau may mắn về Tài Lộc (Lộc + Tang, Cô Qủa) dễ có phiền muộn ! Nên làm nhiều việc Thiện – đó không những để giải hạn rủi ro, tật bệnh của Hạn Thủy Diệu, mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Hỏa MINH DI như Canh Ngọ 1990.

 

Phong Thủy : Quẻ Cấn giống Kỷ Măo 1939 Nữ 81 tuổi. Nên lưu ư về Phong Thủy trong năm nay !.

 

 Canh Ngọ hợp với tuổi (năm, tháng, ngày, giờ) Giáp Tuất, Canh Tuất, Bính Tuất, Bính Dần, Mậu Dần, Nhâm Dần, Giáp Ngọ, Mậu Ngọ, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kỵ với tuổi (năm, tháng, ngày, giờ) Nhâm Tư, Bính Tư và các tuổi hành Mộc, hành Thủy mang hàng Can Bính, Đinh, Giáp, Ất.

 Màu Sắc (Quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với màu Đỏ, Hồng, Vàng, Nâu ; Kỵ với các màu Xanh, nếu dùng Xanh nên xen lẫn Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kỵ.

 

 

V)             Nhâm Ngọ 78 tuổi (sinh từ 15/2/1942 đến 4/2/1943 - Dương Liễu Mộc : Gỗ cây Dương Liễu).

 

1)    Tính Chất chung Nam Nữ :

 

 Nhâm Ngọ với Nạp Âm hành Mộc do Can Nhâm (Thủy) ghép với Chi Ngọ (Hỏa), Thủy khắc nhập Hỏa = Can khắc Chi, thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận, từ Trung Vận đến Hậu Vận cuộc Đời an nhàn và thanh thản hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Nạp Âm và Can lẫn Chi cùng sự phấn đấu đầy Nghị Lực của Bản thân. Sinh vào mùa Xuân và Đông th́ hợp mùa sinh. Can Nhâm thuộc Thủy đứng hàng thứ 9 trong hàng Can, t́nh t́nh linh họat, mềm mỏng, nhiều dục tính. Chi Ngọ ở cung Ly (Hỏa : cầm tinh Ngựa Xích Thố !) thuộc chùm Sao (Tinh Nhật Mă), mang nhiều ḥai băo, tự do, phóng khóang, thích làm chuyện đại sự nhưng một số nhỏ - đôi khi thiếu kiên nhẫn, tính t́nh nóng nảy bất khuất, song biết phục thiện - thích sống độc lập, ít muốn hợp tác với ai v́ nhiều tự phụ. Xung khắc với cha mẹ, về già đôi khi khắc cả với con. Tuổi Nhâm Ngọ nếu Mệnh Thân đóng tại Dần Măo thủa thiếu thời vất vả, Trung Vận trở nên giàu có, nhưng không bền. Mệnh Thân đóng tại Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) + Cục Hỏa hay Tam Hợp (Hợi Măo Mùi) + Cục Mộc với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt nếu Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan ngay ngắn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, với 2 bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công, có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Đào Hỉ + Triệt, Hồng Loan + Tuần nên mặt T́nh Cảm nhiều sóng gió, đời sống lứa đôi dễ có vấn đề, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay Cung Phối (Phu hay Thê).

 

2)    Các Nhân Vật Tuổi Nhâm Ngọ (1162, 1762, 1822, 1882, 1942, 2002)

 

1)    Thành Cát Tư Hăn tuổi Nhâm Ngọ 1162 chết năm Đinh Hợi « 18/8/1227» : Hạn Thổ Tú 65t.

2)     Vua Gia Long, vị Hoàng Đế sáng lập Vưong Triều Nguyễn tuổi Nhâm Ngọ « 8/2/1762 » băng hà năm Canh Th́n « 3/2/1820 » khi vận số đi vào Hạn Thái Bạch 58t +Ḱnh Đà.

3)      Đại Văn Hào Nguyễn đ́nh Chiểu tuổi Nhâm Ngọ 1822 mất năm Mậu Tư 1888 : Hạn Thái Bạch 67t + Ḱnh Đà.

4)     Học Giả Nguyễn văn Vĩnh người đầu tiên mở nhà in và xuất bản Báo Đông Dương Tạp Chí tuổi Nhâm Ngọ « 15/6/1882 » từ chối nhận Huy Chương của Pháp, sau khi đóng cửa Ṭa Báo v́ vỡ nợ, Ông sang Lào đào vàng, chết v́ Bệnh Sốt Rét khi đi vào Hạn La Hầu 55t+Ḱnh Đà năm Bính Tư « 2/5/1936».

5)    Nhà Vật Lư Mỹ Percy Williams Bridgman tuổi Nhâm Ngọ « 21/4/1882 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1946 mất năm Tân Sửu « 20/8/1961» : Hạn Kế Đô 79t.

6)     Khoa Học Gia Mỹ Robert Grubbs tuổi Nhâm Ngọ « 27/2/1942 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 2005.

7)     Bs Mỹ Stanley Prusiner tuổi Nhâm Ngọ « 28/5/1942 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1997.

8)     Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 18e Ulysses S. Grant nhiệm kỳ « 1869-1877 » tuổi Nhâm Ngọ « 27/4/1822 » mất vào Hạn La Hầu 64t+Tam Tai+Ḱnh Đà năm Ất Dậu « 23/7/1885 ».

9)     Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 19e Rutherford B. Hayes nhiệm kỳ « 1877-1881 » tuổi Nhâm Ngọ « 4/10/1822 » mất vào Hạn Thái Âm 71t +Triệt+Ḱnh Đà năm Nhâm Th́n « 17/1/1893 ».

10)                         Tổng Thống thứ 17e Đệ Tứ Cộng Ḥa Pháp Réné Coty nhiệm kỳ « 1954-1959 » tuổi Nhâm Ngọ « 20/3/1882 » mất vào Hạn Mộc Đức 81t+Triệt +Ḱnh Đà năm Nhâm Dần « 22/11/1962».

11)                         Tổng Thống Nam Phi Jacob Zuma đắc cử năm 2009 tuổi Nhâm Ngọ « 12/4/1942 » bị cách chức năm Đinh Dậu 2017 v́ tham nhũng khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 76t+Tam Tai.

12)                       ****Tổng Thống Mexico Vicente Fox nhiệm kỳ « 2000-2006 », Nữ Thủ Tướng Cộng Ḥa Iceland Johanna Siguroadottir nhiệm kỳ « 2009-2013 », Chủ Tịch Trung Quốc Hồ Cẩm Đào và Thủ Tướng Ôn Gia Bảo đều có tuổi Nhâm Ngọ 1942.

13)                        Đại Tá Mouammar Kadhafi Tổng Thống xứ Libye tuổi Nhâm Ngọ «19/6/1942 » bị giết chết năm Tân Măo « 20/11/2011 » khi vận số đi vào Hạn Kế Đô 70t +Ḱnh Đà.

14)                        Nữ Nghệ Sĩ Thanh Nga tuổi Nhâm Ngọ « 31/7/1942 » bị ám sát năm Mậu Ngọ « 26/11/1978 » khi vận số đi vào Năm Tuổi 37t+Hạn Kế Đô+ Ḱnh Đà.

15)                        Hạm trưởng Ngụy văn Thà tuổi Nhâm Ngọ « 16/1/1943 » hy sinh năm Qúy Sửu « 19/1/1974 » : Hạn Thái Bạch 31t.

16)                        *** Kỹ Sư Nguyễn Gia Kiểng báo Thông Luận, Bs Nguyễn Đan Quế - Thi Sĩ Du Tử Lê đều có tuổi Nhâm Ngọ 1942.

17)                        Nữ Danh Ca Mỹ Barbra Streisand Mỹ đọat 2 Oscars + bán nhiều Điă Nhạc nhất Thế Giới có tuổi Nhâm Ngọ « 24/4/1942 ».

18)                        **Chu Vĩnh Khang cựu Lănh Đạo cao cấp của đảng CS Tàu tuổi Nhâm Ngọ « 12/1942 » bị khai trừ ngày 23/10/2014 khi Vận Số đi vào Năm Tuổi 73+Hạn La Hầu+Ḱnh Đà – *Quách Bá Hùng, đàn em Chu Vĩnh Khang, Phó Chủ Tịch Quân Ủy Trung Ương tuổi Nhâm Ngọ 1942 cũng bị sa lưới như Đàn Anh !!.

19)                        Gs Sir.J. Fraser Stoddart gốc Écosse trường Đại Học Northwestern (Mỹ) tuổi Nhâm Ngọ « 24/5/1942 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm Bính Thân 2016.

20)                        Khoa Học Gia Thụy sĩ Jacques Dubochet đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 2017 tuổi Nhâm Ngọ « 8/6/1942 ».

21)                        Emmerson Mnangagwa tuổi Nhâm Ngọ « 15/9/1942 » từ Phó Tổng Thống xứ Zimbabwe ngày 24/11/2017 được cử làm Tổng Thống thay Tổng Thống Robert Mugabe từ chức v́ bị tố tham nhũng.

 

  Dịch Lư : Tuổi Nhâm Ngọ (Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc Quẻ Thiên Hỏa ĐỒNG NHÂN : Quẻ Ngoại Thiên (hay Càn là Trời), Quẻ Nội Hỏa (hay Ly là Lửa) ; Đồng Nhân là cùng chung với người, đồng tâm với người.

H́nh Ảnh của Quẻ : Lửa bốc cao tới Trời, cùng soi sáng khắp mọi nơi : tốt, dù có hiểm trở ǵ cũng vượt qua – đó là cảnh tượng Đại Đồng vui vẻ. Muốn vậy phải có Đức Trung Chính của người Quân Tử. Hào 2 ở Quẻ Nội là Hào Âm độc nhất, quan trọng nhất trong 6 Hào, ứng hợp với Hào 5 dương cương cũng đắc chính đắc trung, đó là h́nh ảnh nội ngoại tương đồng nên gọi là Đồng Nhân. Văn minh (Quẻ Ly) ở trong, cương kiện (Càn) ở ngoài, đó là tượng người Quân Tử thông suốt được tâm trí của Thiên Hạ. Người Quân Tử muốn thực hiện được cảnh mọi chuyện đều ḥa đồng nhau th́ phải biết phân biệt rơ các loại. Loại ǵ cùng bản chất, chí hướng th́ xếp ngồi chung với nhau để phát triển được Sở Trường, thỏa nguyện ước vọng. Có vậy tuy bất đồng mà vẫn ḥa đồng được.

   Lời Khuyên : Trong đời sống hàng ngày chớ nên vượt qúa quyền hạn và trách vụ của ḿnh. Cần phải có sự giúp đỡ tương trợ nhau, kết giao với người tốt để thuận lợi trong cuộc sống. Về mặt Tinh Thần cần phải phân biệt cái tốt với cái xấu. Nên đứng ng̣ai các vấn đề gây xáo trộn cho tập thể.

 

a)    Nam Mạng 78t : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa sinh xuất với Mệnh Mộc, khắc xuất với Can Nhâm (Thủy), cùng hành với Chi Ngọ (Hỏa) : độ tốt, xấu cùng tăng cao giữa năm. Vân Hớn tính nết ngang tàng nóng nảy, ăn nói không biết lựa lời dễ gây xích mích, mua thù chuốc oán ; nặng có thể lôi nhau ra Ṭa !. Bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu, khó ngủ, tâm trí bất an, ḷng không ổn định. Không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều giờ ; mỗi khi thấy bất an nên t́m các Du Ngoạn ngắn ngày hay t́m nơi thoáng mát để di dưỡng Tinh Thần !. Nên lưu ư đến 2 tháng Kị của Vân Hớn (2, 8 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (9, 11 âl). Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

 Tiểu Vận : Tuần tại Tiểu Vận đóng tại Cung Dậu (Kim khắc nhập Mộc Mệnh và khắc xuất Chi, nhưng sinh nhập Can : trung b́nh về Địa Lợi, nhưng tốt về Thiên Thời v́ Thế Hỏa của Tuổi đóng ở Thế Kim) tuy có gây chút khó khăn trở ngại về mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp !. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy sinh nhập Mộc Mệnh và cùng Hành với Can, nhưng khắc nhập với Chi : tốt về Địa lợi và Thiên Thời +Ṿng Lộc Tồn) cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Khôi Việt, Thanh  Long, Lưu Hà, Tướng Ấn + năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh và Can Chi cũng dễ mang lại sự hanh thông, thăng tiến cho mưu sự và công việc, thuận lợi về Tài Lộc (ở các tháng tốt - nếu c̣n hoạt động) trong các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Vân Hớn, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Thiên Không, Phục Binh, Phi Liêm, Phá Toái, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù hội Ḱnh Đà Tang Mă u cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ư nhiều về rủi  ro và tật bệnh có thể xảy ra bất ngờ trong các tháng Kị ( 2, 6, 7, 9, 11) về các mặt :  

- Công việc, Giao tiếp : Tốt cho những ai sinh vào cuối năm vẫn c̣n Hạn Thái Dương + Tam Giác Mệnh, THÂN nằm trong Tiểu Vận. Tuy nhiên phần lớn với Khôi, Tướng + Triệt, Phục Binh, Phá Toái, Kiếp Sát ;  Lộc + Hà Sát cũng nên lưu ư đến chức vụ và Tài Lộc trong các tháng Kị !. Cũng đừng qúa chủ quan khi Đầu Tư và khi Khuếch Trương Họat Động. Nên mềm mỏng trong giao tiếp - tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng không vừa ư do ganh ghét, đố kị của Tiểu Nhân (Phục Binh)!.

- Sức khỏe : Hạn Vân Hớn với Bệnh Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm + Tuần : nên lưu ư về Tim Mạch, Mắt, kể cả Tiêu Hóa với những ai đă có mầm bệnh – nên đi kiểm tra thường xuyên, nếu có dấu hiệu bất ổn !.

- Di chuyển :  Di Chuyển xa nên cẩn thận (Thiên Mă + Tuần, Ḱnh hội Ḱnh Đà Tang Mă Lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă trong các tháng (7, 9, 11).

- T́nh Cảm, Gia Đạ: Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt  (Đào Hỉ + Triệt, Hồng + Tuần và Tang Môn, Cô Qủa) - không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào các tháng (1, 3 âl) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi, lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem lại rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Hà Sát) – đó không những là 1 trong những cách giải Hạn Vân Hớn của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Hỏa ĐỒNG NHÂN.

 

Phong Thủy : Quẻ Tốn giống tuổi Tân Măo 1951 Nam 69 tuổi. Nên lưu ư mặt Phong Thủy trong năm nay !.

 

b)    Nữ Mạng 78t : Hạn La Hầu thuộc Mộc cùng hành với Mộc Mệnh, sinh xuất với Can Nhâm (Thủy)sinh nhập với Chi Ngọ (Hỏa) : độ xấu tăng cao giữa năm. La Hầu đối với Nữ mạng không độc nhiều như với Nam Mạng, nhưng phần Hung cũng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh cũng dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của La Hầu (1, 7 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (9, 11 âl). Độ xấu của La Hầu tác động vào chính Ḿnh hay ở các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

 Tiểu Vận : Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế cùng đóng tại Cung Hợi (Thủy sinh nhập Mệnh và cùng Hành với Can, nhưng khắc nhập Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Hỏa của Tuổi đóng ở Thế Mộc+Ṿng Lộc Tồn) có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tam Đức (Phúc Thiên Nguyệt), Thiếu Dương, Khôi Việt, Tướng Ấn, Đào Hoa, Thiên Hỉ, Lưu Hà + Năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh cũng dễ đem lại sự hanh thông, thăng tiến trong mưu sự và công việc (trong các tháng tốt - nếu c̣n họat động), kể cả Tài Lộc ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn La Hầu lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Thiên Không, Phi Liêm, Phá Toái, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu, cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng đến  rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra bất ngờ  trong các tháng Kị (1, 2, 7, 8, 9, 11) về các mặt :

- Công việc, Giao tiếp : Hạn La Hầu với Khôi + Triệt, Việt + Phi Liêm Phá Toái ; Tướng Ấn + Phục Binh cũng nên lưu ư đến chức vụ và tài lộc ( Lộc + Hà Sát) trong các tháng Kị. Dù gặp Lộc Tồn cũng không nên Đầu Tư và mở rộng Hoạt Động. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù gặp nhiều bất đồng do đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân !.

 - Sức khỏe : Hạn La Hầu hợp Mệnh với Tử Phù, Trực Phù và Bệnh Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm : nên lưu ư về Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết  kể cả Tiêu Hoá, Bài Tiết - với những ai đă có mầm bệnh – nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn.

 - Di chuyển :  Mă + Tang, Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang Lưu : cẩn thận xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă - thận trọng khi di chuyển xa ở các tháng  (7, 9, 11).

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời  T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt  (Hạn La Hầu với Đào Hỉ + Triệt, Hồng + Tuần) - dễ có bất ḥa và phiền muộn trong Gia Đạo.

  Nhất là đối với các Qúy Bà sinh tháng 3 với giờ sinh (Tí, Ngọ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại  Cung Hợi lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Hà Sát, Song Hao) – đó không những là 1 cách giải Hạn La Hầu của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân giống như Nam mạng.

 

Phong Thủy : Quẻ Khôn giống Tân Măo 1951 Nữ 69 tuổi. Nên lưu ư mặt Phong Thủy trong năm nay !.

 

Nhâm Ngọ hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Nhâm Tuất, Mậu Tuất, Giáp Tuất, Canh Dần, Giáp Dần, Bính Dần, Bính Ngọ, Mậu Ngọ, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Canh Tư, Giáp Tư và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Mậu, Kỷ.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xám, Đen, Xanh. Kị với màu Trắng, Ngà ; nếu dùng Trắng, Ngà nên xen kẽ Xám, Đen hay Hồng, Đỏ để giảm bớt sự khắc kị.

 

 

 

 

 

 H)   Tuổi MÙI (Ất Mùi, Đinh Mùi, Kỷ Mùi, Tân Mùi, Qúy Mùi).

 

I)Ất Mùi 65 tuổi  (sinh từ 24/ 1/1955 đến 11/2/1956 - Sa Trung Kim : Vàng trong Cát).

 

1)    Tính Chất chung Nam Nữ :

 

Ất Mùi với Nạp Âm hành Kim do Can Ất (Mộc) ghép với Chi Mùi (Thổ), Mộc khắc nhập Thổ = Can khắc Chi, thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều khó khăn trở ngại ở Tiền Vận. Trung Vận và Hậu Vận an nhàn và thanh thản hơn nhờ sức phấn đấu của bản thân từ Trung Vận và sự tương hợp Ngũ Hành giữa Chi và Nạp Âm.

Tuổi Ất Mùi có Can Ất đứng thứ nh́ trong hàng Can với Tam Hợp (Hợi Măo Mùi) được hưởng Ṿng Lộc Tồn chính vị, nếu Lá Số Tử Vi được thêm Ṿng Thái Tuế + Cục Mộc với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không bị đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người có địa vị và danh vọng cao ở mọi ngành nghề.

 Can Ất có đặc tính gần giống như Can Giáp : thông minh, bén nhậy và có thêm đặc tính chịu khó, cần mẫn, làm việc chăm chỉ đúng giờ giấc,có tổ chức. Điểm yếu của các Tuổi có Can Ất, Giáp khi Tiểu Vận gặp Ḱnh Dương là đáng ngại !.

Chi Mùi : rất mẫn cảm, nhân hậu, nhẫn nại cao, có tinh thần cầu tiến, ôn nhu, nho nhă, 1 số thích an nhàn không muốn đảm trách Đại Sự, nên thường bỏ lỡ nhiều cơ hội tốt trong tầm tay, nhưng phần lớn khi gặp thời biến hóa như Rồng !.

  Tuổi Ất Mùi thuộc mẫu người khiêm cung, phần lớn ít biểu lộ T́nh Cảm (nhất là âm nam), thành thật, trọng T́nh Nghĩa. Nếu sinh vào mùa Xuân hay mùa Thu th́ hợp mùa sinh ; mùa Hạ hơi vất vả !. V́ Đào Hoa gặp Tử Phù, Hồng Loan gặp Cô Thần, Kiếp Sát, Thiên Hỉ gặp Đà La nên mặt T́nh Cảm – 1 số người nhiều ngang trái, đời sống lứa đôi ít thuận hảo, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay Cung Phối (Phu hay Thê - nếu Cung này gặp thêm Tuần hay Triệt là điều chắc chắn !).

 

   2) Các Nhân Vật Tuổi Ất Mùi (155, 1835, 1895, 1955)  

 

1)    Tào Tháo đời Tam Quốc tuổi Ất Mùi 155 chết năm Kỷ Hợi 119 : Hạn La Hầu 64t.

2)     Đức Giám Mục Jean Cassaigne, vị sáng lập Giáo Xứ và Làng Cùi tại Di linh tuổi Ất Mùi « 30/1/1895 » chết v́ bệnh Cùi ở Hạn Kế Đô 79t+Triệt năm Qúy Sửu « 31/10/1973 ».

3)     Văn Hào Ư Giosuè Carducci tuổi Ất Mùi « 27/7/1835 » đọat Giải Nobel Văn Học năm 1906 mất vào Năm Tuổi 73t +Hạn La Hầu + Tam Tai +Triệt năm Đinh Mùi « 16/2/1907 ».

4)     Khoa Học Gia Mỹ gốc Canada William Francis Giauque tuổi Ất Mùi « 12/5/1895 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1949 mất vào Hạn Kế Đô 88t+Ḱnh Đà năm Nhâm Tuất « 28/3/1982 ».

5)     Khoa Học Gia Mỹ Dickinson W.Richards tuổi Ất Mùi « 30/10/1895 » đọat Giải Nobel Y Học năm 1956 mất vào Hạn Kế Đô79t+Triệt năm Qúy Sửu« 23/2/1973 ».

6)     Khoa Học Gia Mỹ Brian Kobilka tuổi Ất Mùi «30/5/1955 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 2012.

7)    Văn Hào Trung Quốc Lưu Hiểu Ba « Liu Xiaobo » tuổi Ất Mùi « 28/12/1955 » bị kết án 11 năm Tù khi đi vào Hạn La Hầu 55t+Ḱnh Đà năm Kỷ Sửu « 23/6/2009 » được trao Giải Nobel Văn Học 2010 trong khi bị giam, Ông mất v́ bệnh Ung Thư Gan giai đoạn cuối vào Hạn Vân Hớn 62t+Ḱnh Đà năm Đinh Dậu « 13/7/2017 ».

8)     Văn Hào Trung Quốc Mo Yan đoạt Giải Nobel Văn Học 2012 tuổi Ất Mùi « 5/5/1955 ».

9)     Tổng Thống thứ 23e Đệ Ngũ Cộng Ḥa Pháp Nicolas Sarkozy nhiệm kỳ « 2007-2012 » tuổi Ất Mùi « 28/1/1955 ».

10)          Tổng Thống Cộng Ḥa Liên Bang Đức Frank-Walter Steinmeier đắc cử ngày 12/2/2017 tuổi Ất Mùi « 5/1/1956 ».

11)           Thủ Tướng Tây Ban Nha Mariano Rajoy nhiệm kỳ từ năm 2011 tuổi Ất Mùi « 27/3/1955 » ngày 2/6/2018 bị lật đổ bằng bỏ phiếu bất tín nhiệm v́ dính vào vụ án tham nhũng và rửa tiền khi Vận Số đi vào Hạn La Hầu 64t+Ḱnh Đà.

12)         Tỷ Phú Mỹ Bill Gates cha đẻ Microsolft tuổi Ất Mùi « 28/10/1955 ».

13)         Tỷ Phú Mỹ Steve Jobs cha đẻ Apple tuổi Ất Mùi « 24/2/1955 » chết v́ Ung Thư Tụy Tạng ở Hạn Thủy Diệu 57t năm Tân Măo « 5/10/2011 ».

14)          Cựu Danh Thủ bóng đá Pháp Platini tuổi Ất Mùi « 21/6/1955 », Chủ Tịch UEFA, năm Ất Mùi 2015 bị nghi được hối lộ khi đi vào Hạn Năm Tuổi 61+Tam Tai.

15)          Nữ Bộ Trưởng Ngọai Giao Nam Hàn Kang Kyung - Wha tuổi Ất Mùi « 7/4/1955 » nhậm chức ngày 18/6/2017.).

 

Dịch Lư :    Theo Dịch Lư Ất Mùi Nam thuộc Quẻ Lôi Địa DỰ Ất Mùi Nữ thuộc Quẻ Lôi Sơn TIỂU QÚA (xem phần Lư Giải chi tiết của Quẻ Dịch nơi tuổi Ất Sửu 1985).

 

3)Tuổi Ất Mùi 65t (sinh từ ngày 24/1/1955 đến ngày 11/2/1956)

 

 

a)    Nam Mạng 65t : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ sinh nhập với Kim Mệnh, khắc xuất với Can Ất (Mộc) và cùng hành với Chi Mùi (Thổ) : độ xấu tăng cao ở giữa năm và cuối năm. Thổ Tú chủ về bất ḥa, nhất là đối với người thân ; mưu sự và công việc đi đến đâu cũng không vừa ư toại ḷng ; tâm trí bất an, dễ gặp Tiểu Nhân gây rối, nhất là trong 2 tháng Kị của Thổ Tú (4, 8 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (1, 3âl). Độ xấu của Thổ Tú tác động vào chính Ḿnh hay ở các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh!. Hạn tính từ tháng sinh trong năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

Tiểu Vận : Tuần tại Tiểu Vận đóng ở Cung Tỵ (Hỏa khắc nhập Kim Mệnh, sinh nhập với Chi và sinh xuất với Can : tốt về Địa Lợi nhưng yếu về Thiên Thời v́ Thế Mộc của Tuổi đóng ở Thế Kim+Vận Tuế Phá) tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi là giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh do Hạn Thổ Tú, nếu gặp !. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy sinh xuất với Kim Mệnh và sinh nhập với Can, nhưng khắc xuất với Chi nằm trong Tam Giác Thái Tuế +Ṿng Lộc Tồn) cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Mă Khốc Khách (Đào Hồng Hỉ), Thanh Long, Tướng Ấn, cũng dễ đem lại hanh thông cho mưu sự và công việc (ở các tháng tốt)  trong các Nghiệp Vụ thuộc các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thổ Tú hợp Mệnh cùng Năm Hạn hành Mộc khắc xuất Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Phục Binh, Phá Toái, Phá Hư, Phi Liêm, Tang Môn, Bệnh Phù hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên cảnh giác nhiều đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị (1, 3, 4, 7, 11) về các mặt :

-  Công việc, Giao tiế: Hạn Thổ Tú với Thái Tuế + Triệt ; Tướng Ấn + Phục Binh, Khôi Việt + Ḱnh Đà, Quan Phủ, Kiếp Sát cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc (Lộc +Tang) trong các tháng Kị, nhất là các Qúy Ông sinh vào cuối năm vẫn c̣n ảnh hưởng của Hạn La Hầu 64t+Ḱnh Đà. Với những ai có Tam Giác (Mệnh, THÂN) nằm trong Tiểu Vận được thỏai mái hơn khi gặp 2 Ṿng Thái Tuế và Lộc Tồn. Để tránh bất ḥa, nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư), dù có nhiều bất đồng do đố kị ganh ghét  của Tiểu Nhân (Phục Binh).

- Sức khỏe : Hạn Thổ Tú với Bệnh Phù, lại thêm Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Ḱnh Đà : nên lưu ư về Tim Mạch, Mắt, kể cả Phổi, Tiêu Hóa và Bài Tiết (dễ gặp của lưá Tuổi) với những ai đă có mầm bệnh. Nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn !.

- Di chuyển : Hạn chế di chuyển xa (Mă + Tuần, Phục Binh + Ḱnh Đà Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng trong các tháng (1, 3, 7) ; nhất là những ai làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng Xưởng !.

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho các Bạn c̣n độc thân, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt (Hạn Thổ Tú với Đào Hồng Hỉ + Ḱnh Đà, Cô Quả) - dễ có phiền muộn và bất ḥa trong Gia Đạo (Tang Môn, Cô Qủa, Ḱnh Đà Tang lưu). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

   Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng (3, 9) với giờ sinh (Tí, Ngọ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Tang) đó không những là 1 cách Giải Hạn Thổ Tú của Cổ Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Địa DỰ như tuổi Ất Sửu Nam 1985.

 

 Phong Thủy : Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Nam (Phục vị : giao dịch), Bắc (Diên Niên : tuổi Thọ), Đông Nam (Thiên Y : sức khỏe) và Đông (Sinh Khí : tài lộc). Bốn hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là hướng Tây Bắc (tuyệt Mệnh).

-         Bàn Làm Việc : ngồi nh́n về hướng Đông (1er), Bắc, Đông Nam, Nam.

-         Giường Ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây chân Đông (tùy thuộc vào vị trí của pḥng ngủ).

Hiện đang ở Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập góc Tây Nam (Lục Sát : xấu về Tài sản). Muốn hóa giải sức tác hại của Ngũ Ḥang nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Tây Nam trong pḥng ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2019, Ngũ Ḥang nhập góc Đông Bắc (hướng Họa Hại xấu về Giao Dịch) ; để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm nằm ở góc Nam !.

 

 

b)    Nữ Mạng 65t : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa khắc nhập với Kim Mệnh, sinh xuất với Can Ất (Mộc) và sinh nhập với Chi Mùi (Thổ) : độ xấu đều tăng cao ở giữa và cuối năm. Vân Hớn tính nết ngang tàng, nóng nảy, ăn nói không lựa lời dễ gây xích mích, mua thù chuốc oán ; nặng có thể lôi nhau ra Ṭa. Bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Mắt và Tim Mạch. Nên lưu ư đến 2 tháng Kị của Vân Hớn (2, 8 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (1, 3 âl). Độ xấu của Vân Hớn tác động vào chính Ḿnh hay ở các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh trong năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Dậu (Kim cùng hành với Kim Mệnh và sinh xuất với Chi, nhưng khắc nhập với Can : tốt về Địa Lợi nhưng trung b́nh về Thiên Thời v́ Thế Mộc của Tuổi đóng ở Thế Kim nằm trong Tam Giác Tuế Phá). Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can, nhưng khắc xuất Chi : Tam Giác Thái Tuế và Lộc Tồn) cùng Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Mă Khốc Khách, Thanh Long, Tướng Ấn cũng dễ mang lại hanh thông cho mưu sự và công việc, lợi về Tài Lộc (ở các tháng tốt) trong các Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Vân Hớn khắc Mệnh + Năm Hạn hành Mộc khắc xuất Kim Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Phục Binh, Tang Môn, Tuế Phá, Thiên Hư, Phá Toái, Phi Liêm, Bệnh Phù hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên thận trọng đến các rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị (1, 3, 4, 5, 8, 11) về các mặt :

- Công việc và Giao tiếp : Hạn Vân Hớn với Thái Tuế, Tướng + Triệt, Phục Binh ; Khôi Việt + Ḱnh Đà, Kiếp Sát cũng nên lưu ư đến chức vụ và Tiền Bạc (Lộc + Tang, Phi Liêm) trong các tháng Kị. Tuy nhiên lợi cho những ai có Tam Giác Mệnh, THÂN đóng tại Tam Hợp (Hợi Măo Mùi). Nên nhớ những ai sinh vào cuối năm vẫn c̣n ảnh hưởng của Hạn Kế Đô 64t+Ḱnh Đà (nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù gặp nhiều bất đồng, ganh ghét, đố kị của Tiểu Nhân).

 - Sức khỏe : Hạn Vân Hớn với Bệnh Phù lại thêm Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Ḱnh Đà, Quan Phủ : nên lưu ư nhiều đến Tim Mạch, Phổi, Ruột, Khí Huyết với những ai đă có mầm bệnh - nên đi kiểm tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn !.

- Di chuyển : Không nên Di chuyển xa trong các tháng « 1, 3, 4 » (Thiên Mă + Tuần, Tang, hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu). Nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă – tránh nhảy cao, trượt băng, nhất là những ai làm việc bên các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng Xưởng !.

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, thuận lợi cho Qúy Bạn c̣n độc thân, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt  (Vân Hớn : Đào Hồng Hỉ + Ḱnh Đà, Kiếp Sát, Cô Qủa) - dễ có phiền muộn trong Gia Đạo (Phục Binh, Tang Môn cố định +lưu). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

  Đặc biệt đối với các Qúy Bà sinh tháng (1, 3) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi lại càng phải cảnh giác hơn v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Tang, Phi Liêm) – đó không những là 1 trong những cách giải Hạn Vân Hớn của Cổ Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Sơn TIỂU QÚA  như Tuổi Ất Sửu Nữ 1985.

 

Phong Thủy : Quẻ Càn có 4 Hướng tt : Tây (Sinh Khí : tài lộc),Tây Nam (Diên Niên : tuổi Thọ), Đông Bắc (Thiên Y : sức khỏe) và Tây Bắc (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là Hướng Nam (tuyệt Mệnh).

-         Bàn Làm Việc : ngồi nh́n về Tây (1er), Tây Nam, Tây Bắc.

-         Giường Ngủ : đầu Đông, chân Tây hay đầu Đông Bắc, chân Tây Nam (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

Trong Vận 8 (2004 - 2023) Ngũ Ḥang sát (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập Hướng Đông Bắc (hướng tốt về Sức Khỏe). Muốn giảm sự tác hại của Ngũ Ḥang nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023. Tiểu Vận năm Kỷ Hợi 2019, Ngũ Ḥang lại nhập Hướng Đông Bắc (độ xấu về Sức Khỏe càng tăng cao !). Để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc.

 

Ất Mùi hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Kỷ Măo, Qúy Măo, Ất Măo, Đinh Hợi, Qúy Hợi, Tân Hợi, Đinh Mùi, Tân Mùi, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Kỷ Sửu, Qúy Sửu và các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Canh, Tân.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Hồng, Đỏ ; nếu dùng Hồng, Đỏ nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.

 

 

II)  Đinh Mùi 53 tuổi (sinh từ 9/2/1967 đến 28/1/1968 - Thiên Hà Thủy : Nước Sông Trời).

 

1)    Tính Chất chung Nam Nữ :

 

 Đinh Mùi với Nạp Âm hành Thủy do Can Đinh (Hỏa) ghép với Chi Mùi (Thổ), Hỏa sinh nhập Thổ = Can sinh Chi, thuộc lứa tuổi có căn bản thực lực hơn người, nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường Đời. Nếu ngày sinh có hàng Can Mậu, Kỷ, sinh giờ Sửu, Mùi c̣n được hưởng Phúc lớn của ḍng Họ. Sinh vào 2 mùa  Thu và  Đông là thuận mùa sinh.

   Đinh Mùi thuộc mẫu người điềm đạm, nhân hậu, tiếng nói thanh nhă (đặc tính của Can Đinh), rất mẫn cảm, thích an phận thủ thường không muốn đảm trách đại sự. Cẩn thận và tỉ mỉ trong cách xử lư công việc – tuy nhiên đôi khi qúa cẩn thận và do dự nên đă bỏ lỡ nhiều cơ hội tốt trong tầm tay. Tính t́nh lương thiện mềm mỏng, nhiều khả năng thuyết phục, nên dễ thu phục nhân tâm.

 Nếu Mệnh Thân đóng tại Dần, Măo, thủa thiếu thời long đong, vất vả nhưng Trung Vận trở nên khá giả. Đóng tại Ngọ, Mùi : danh vọng, giàu có. Đóng tại Tam Hợp (Hợi Măo Mùi) + Cục Mộc hay Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) + Cục Hỏa với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung sát Tinh – đặc biệt với Tam Giác « Mệnh, THÂN » có chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công, có địa vị cao và danh vọng trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Can Đinh có Cự Môn đi liền với Hóa Kị (nếu bộ sao này đóng tại Mệnh THÂN) dễ gặp thị phi, điều tiếng hay bị dị ứng về ẩm thực hay có bệnh về Tiêu Hóa - dễ có vấn đề về Sông Nước, dễ bi quan, chán nản đến Tuyệt Vọng !. V́ Đào Hồng gặp Phục Binh, Cô Qủa, Hỉ + Tuần, Triệt nên mặt T́nh Cảm nhiều sóng gió, đời sống lứa đôi ít thuận hảo, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay Cung Phối (Phu hay Thê).

 

2)    Các Nhân Vật Tuổi Đinh Mùi (1847, 1907, 1967)

 

1)    Vua Hiệp Ḥa Hoàng Đế thứ 6e Triều Nguyễn tuổi Đinh Mùi « 1/11/1847 » con Út vua Thiệu Trị, sau khi Vua Dục Đức bị truất phế ; 2 Đại Thần Tôn Thất Thuyết và Nguyễn văn Tường tôn lên làm Vua ngày 30/7/1883, sau 4 tháng thấy 2 ông Tường và Thuyết qúa chuyên chế nên bớt binh quyền đổi chức vụ, lại muốn chấp nhận Bảo Hộ của Pháp để yên thân, nhưng 2 ông sợ để lâu bị hại, bèn tâu Thái Hậu truất phế bắt uống thuộc độc chết năm Qúy Mùi «  29/11/ 1883 » khi vận số đi vào Năm Tuổi 37t + Hạn La Hầu + Tam Tai +Ḱnh Đà.

2)     Chí Sĩ Phan Đ́nh Phùng tuổi Đinh Mùi 1847 mất năm Ất Mùi 1895 : Năm Tuổi 49t + Hạn Thái Bạch+Tam Tai.

3)     Nhà Văn Ḥang Đạo Tự Lực Văn Đoàn tuổi Đinh Mùi 1907 chết năm Mậu Tư 1948 :Hạn Vân Hớn+Triệt .

4)    Nhà văn Thế Lữ tuổi Đinh Mùi 1907, mất năm Kỷ Tỵ 1989 : Hạn La Hầu 82t+ Ḱnh Đà.

5)    Họa Sĩ Lê Phổ tuổi Đinh Mùi « 2/8/1907 » được coi là họa sĩ bậc Thầy của VN với nhiều tác phẩm đắt giá, mất vào Hạn Thái Bạch +Tam Tai+Ḱnh Đà năm Tân Tỵ « 12/12/2001».

6)     Tổng Thống thứ 6e Đệ Tam Cộng Ḥa Pháp Jean Casimir – Perier khi TT thứ 5e bị ám sát được hội Đồng Tối Cao bầu lên nhiệm kỳ « 1894-1895 : từ chức sau 6 tháng 20 ngày » tuổi Đinh Mùi « 8/11/1847 » mất vào Hạn Năm Tuổi 61+Kế Đô+Tam Tai + Ḱnh Đà năm Đinh Mùi « 11/3/1907 ».

7)    Quốc Vương Ḥa Lan Willem - Alexander được Mẹ truyền ngôi ngày 30/4/2013 tuổi Đinh Mùi « 27/4/1967».

8)    Quốc Vương Lào Savang Vatthana vị Vua cuối cùng của Vương Triều đă trị v́ 6 Thế Kỷ tuổi Đinh Mùi « 13/11/1907 » lên ngôi ngày 29/10/1959 bị Pathet Lào truất ngôi đưa vào Trại Cải Tạo 1/12/1975, chết v́ đói ăn ngày 13/5/1978 khi Vận Số đi vào Hạn Kế Đô 70t+Tam Tai+Ḱnh Đà.

9)    Thủ Tướng Ḥa Lan Mark Rutle tuổi Đinh Mùi « 14/2/1967» nhiệm chức từ ngày 14/10/2010, tái đắc cử năm 2017.

10)            Khoa Học Gia Mỹ Edwin McMillan tuổi Đinh Mùi « 18/9/1907 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1951 mất vào Năm Tuổi 85t+Hạn Thái Bạch+Tam Tai+Ḱnh Đà năm Tân Mùi « 7/9/1991».

11)           Bác Sĩ Ư gốc Thụy sĩ Daniel Bovet tuổi Đinh Mùi «23/3/1907 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1957 mất vào Hạn Thái Bạch 85t năm Nhâm Thân « 8/4/1992 ».

12)            Khoa Học Gia Nga Lev Landau tuổi Đinh Mùi « 22/1/1908 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1962 mất vào Hạn Kế Đô 61t năm Mậu Thân « 1/4/1968 ».

13)            Văn Hào ANH gốc Ấn Độ V.S.Nauipaul tuổi Nhâm Thân « 17/8/1932 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm 2001.

14)            Nữ Thủ Tướng THÁI LAN Yingluck Shinawatra nhiệm kỳ« 8/8/2011-7/5/2014 » tuổi Đinh Mùi « 21/6/1967 », bị quân đội đảo chính mất chức 7/5/2014 ; bị đưa ra Ṭa - kết án vắng mặt 5 năm tù tháng 9/2017 « Hạn La Hầu 51t+Ḱnh Đà » với lư do thiếu trách nhiệm trong chương tŕnh trợ giá gạo gây thất thóat hàng Tỷ USD. Hiện nay Bà đang sống tại Anh !.

15)            Tù Nhân Lương Tâm Trần Ḥang Giang tuổi Đinh Mùi 1967.

16)           Tỷ Phú Mỹ gốc Việt Trung Dung, công ty phần mềm nổi tiếng Phố Wall tuổi Đinh Mùi 1967.

17)            Nữ Đại Tá Bác Sĩ Không Quân Hoa Kỳ Mylene TRẦN HUỲNH tuổi Đinh Mùi 1967.

 

3)    Tuổi Đinh Mùi 53t (sinh từ ngày 9/2/1967 đến ngày 28/1/1968)

 

a)    Nam Mạng 53t : Hạn Thái Âm thuộc Thủy cùng hành với Thủy Mệnh, khắc xuất với Chi Mùi (Thổ) và khắc nhập với Can Đinh (Hỏa) : độ tốt tăng cao ở cuối năm ; giảm nhẹ ở đầu năm. Thái Âm là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an nhiều Hỉ Tín. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Mắt và Tim Mạch : dễ đau đầu khó ngủ tâm trí bất an, ḷng không ổn định. Không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều giờ !. Mỗi khi thấy bất an, tinh thần giao động, nên t́m cách Du Ngoạn ngắn ngày hay t́m nơi thoáng mát để di dưỡng Tinh Thần. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng  tại Cung Tỵ (Hỏa khắc xuất Thủy Mệnh, nhưng hợp Can và Chi : tốt về Địa Lợi, nhưng yếu về Thiên Thời v́ Thế Mộc của Tuổi đóng ở Thế Kim+Vận Tuế Phá) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy cùng hành với Mệnh, nhưng khắc với Can và Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Vận Thái Tuế) có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Thiên Phúc, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Văn Tinh, Đường Phù, Thiên Trù + Hạn Thái Âm và Năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh cũng dễ đem lại  thuận lợi cho công việc và mưu sự, kể cả Tài Lộc ( các tháng tốt) trong các Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng (được nhiều người biết đến !). Tuy gặp được Hạn tốt và nhiều Sao tốt, nhưng lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt,  Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Tang Môn, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng nhiều đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra các tháng kị (1, 4, 6, 7, 9, 12) về các mặt :

- Công việc, Giao tiếp : Hạn Thái Âm rất tốt với những ai có Tam Giác (Mệnh, THÂN) nằm Trong Tam Hợp « Hợi Măo Mùi ». Tuy nhiên phần lớn sinh vào cuối năm – hăy c̣n vướng Hạn Kế Đô 52t với Thái Tuế gặp Ḱnh, Quan Phủ, Tướng Ấn + Triệt, Khôi Việt + Ḱnh Đà, cũng nên lưu ư trong tháng Kị đến chức vụ và tiền bạc !. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù gặp nhiều đố kị và ganh ghét do Tiểu Nhân.

- Sức Khỏe :  Hạn Thái Âm với Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù  gặp Thiếu Âm, Thiếu Dương gặp Kiếp Sát : nên lưu ư đến Tim Mạch, Mắt cho những ai đă có mầm bệnh - kể cả Tai, Thận (dễ sảy ra ở Lứa Tuổi) ; nếu thấy dấu hiệu bất ổn nên thường xuyên đi kiểm tra Sức Khỏe !.

- Di chuyển : Di Chuyển xa nên thận trọng (Mă + Ḱnh, Tang hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu) nên cẩn thận xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng (1, 4, 6) ; nhất là những ai làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm ở Hăng Xưởng !.

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp nhưng dễ có Cơn Giông và phiền muộn bất chợt (Tang Môn với Đào Hồng + Phục Binh, Cô Qủa, Hỉ + Triệt). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

   Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào các tháng (3, 9) với giờ sinh (Tí, Ngọ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi lại càng phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 cách hóa giải rủi ro và tật bệnh của Cổ nhân (của đi thay người !) mà c̣n là 1 cách Đầu Tư về Phúc Đức dành cho Con Cháu sau này.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Địa TẤN như tuổi Đinh Sửu Nam 1997.

 

Phong Thủy : Quẻ Càn có 4 Hướng tố: Tây (Sinh Khí : tài lộc), Tây Nam (Diên Niên : tuổi Thọ), Đông Bắc (Thiên Y : sức khỏe) và Tây Bắc (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là Hướng Nam (tuyệt Mệnh).

-         Bàn Làm Việc : ngồi nh́n về Tây (1er), Đông Bắc, Tây Bắc.

-         Giường Ngủ : đầu Đông, chân Tây hay đầu Tây Nam, chân Đông Bắc (tùy theo vị trí của pḥng ngủ)..

Vận 8 (2004- 2023) Ngũ Ḥang Sát (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập góc Tây Nam (hướng tốt về tuổi Thọ). Muốn hóa giải bớt độ xấu của Ngũ Ḥang nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong ngủ ở Góc Tây Nam cho đến hết năm 2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2019, Ngũ Ḥang nhập hướng Đông Bắc (hướng tốt về sức khỏe : độ xấu tăng cao !). Để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (7 đồng) ở dưới Đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc !.

 

b)    Nữ Mạng 53t  : Hạn Thái Bạch thuộc Kim sinh nhập với Thủy Mệnh, khắc xuất với Can Đinh (Hỏa) và sinh xuất với Chi Mùi (Thổ) : độ xấu tăng cao ở cuối năm. Thái Bạch đối với Nữ Mạng Hung nhiều hơn Kiết. Phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng Kị của Thái Bạch (tháng 5 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (4, 6 âl). Độ xấu của Thái Bạch tác động vào Chính Ḿnh hay vào các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !. Ngày xưa để Giải Hạn Thái Bạch Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm Rằm tháng 5 lúc 19-21g với 9 ngọn Nến, hoa qủa trà nước, bàn Thờ quay về Hướng Tây và cữ mặc toàn màu trắng trong tháng 5 !.

 

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Dậu (Kim sinh nhập Thủy Mệnh, nhưng khắc Can Chi : tốt về Địa Lợi nhưng trung b́nh về Thiên Thời v́ Thế Mộc của Tuổi đóng vào Thế Kim +Vận Tuế Phá) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng vào cung Hợi (Thủy hợp Mệnh, nhưng khắc Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế ») cùng các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Thiên Phúc, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Văn Tinh, Thiên Trù, Văn Tinh, Đường Phù + năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh cũng đem lại hanh thông cho công việc và mưu sự (ở các tháng tốt) trong các Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Xe Cộ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thái Bạch hợp Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu (phiền muộn, đau buồn) cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị (1, 4, 6, 7, 11) về các mặt :

- Công Việc, Giao Tiếp : Hạn Thái Bạch hợp Mệnh với Thái Tuế gặp Ḱnh ; Tướng Ấn + Triệt, Khôi Việt + nh Đà, nhất là các Qúy Bà sinh vào đầu năm cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc trong các tháng kị !. Không nên Đầu Tư và Khuếch Trương Họat Động. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư) dù có gặp bất đồng do ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân. Với những Qúy Bà sinh vào cuối năm vẫn c̣n gặp Hạn Thái Dương tốt ở đầu năm nay !.

- Sức khỏe : Hạn Thái Bạch + Ḱnh Đà, Quan Phủ thêm Bệnh Phù + Thiếu Dương, Thiếu Âm cũng nên lưu ư về Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết với những ai đă có mầm bệnh – nên thường xuyên Kiểm Tra khi có dấu hiệu bất ổn !.

- Di chuyển : Hạn Chế Di chuyển xa (Mă + Đà, Tang hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu). Nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng trong các tháng (4, 6, 7) ; nhất là đối với những ai làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng Xưởng ! .

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho Qúy Bà c̣n độc thân, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt (Thái Bạch với Đào Hồng + Phục Binh, Cô Qủa, Hỉ + Triệt, Tang Môn cố định+Lưu). Không nên phiêu lưu nếu đang êm ấm !

 Nhất là đối với các Qúy Bà sinh trong 2 tháng (1, 3) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ  thêm trong Tiểu Vận, dễ đem lại rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện– không những đó là 1 trong những cách giải hạn Thái Bạch của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Sơn LỮ như tuổi Đinh Sửu Nữ 1997.

 

Phong Thủy : Quẻ Ly  có 4 Hướng tốt : Đông (Sinh Khí : tài lộc), Bắc (Diên Niên : tuổi Thọ), Đông Nam (Thiên Y : sức khỏe) và Nam (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là hướng Tây Bắc (tuyệt Mệnh).

-         Bàn Làm Việc : ngồi nh́n về Đông (1er), Đông Nam, Bắc, Nam.

-         Giường Ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

Hiện đang ở Vận 8 (2004 - 2023) Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập góc Đông Bắc (Họa Hại : xấu về giao dịch). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Ḥang nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang lại nhập Hướng Đông Bắc (Độ xấu về Giao Dịch càng tăng cao !) ; để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm nằm của Giừơng Ngủ ở góc Đông Bắc !.

 

Đinh Mùi hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Tân Hợi, Qúy Hợi, Kỷ Hợi, Tân Măo, Ất Măo, Qúy Măo, Ất Mùi, Qúy Mùi, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Tân Sửu, Kỷ Sửu và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Nhâm, Qúy.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Trắng, Ngà, Xám, Đen. Kị  với màu Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay Xanh để giảm bớt sự khắc kị.

 

 

III) Kỷ Mùi 41 tuổi  (sinh từ 28/1/1979 đến 15/2/1980 - Thiên Thượng Hỏa : Lửa trên Trời).

 

1)    Tính Chất chung Nam Nữ :

 

 Kỷ Mùi với Nạp Âm hành Hỏa do Can Kỷ (Thổ) ghép với Chi Mùi (Thổ), Can và Chi cùng hành Thổ ; Nạp Âm và Can lẫn Chi đều tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có căn bản vững chắc, năng lực thực tài, nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường đời từ Tiền Vận cho đến Hậu Vận. Thổ tính chứa nhiều trong tuổi, khi Thổ vượng hay suy thiếu chất Mộc kềm chế các bộ phận tiêu hóa như dạ dầy, lá lách, mật, miệng dễ có vấn đề khi lớn tuổi – nên lưu ư từ thời trẻ.

   Kỷ Mùi thuộc mẫu người trực tính, phúc hậu, cẩn thận, chu đáo, mang nhiều ḥai băo (đặc tính của Can Kỷ), một số ít muốn đảm trách đại sự, không thích an phận thủ thường. Chi Mùi có tính nhẫn nại, khí chất ôn nhu, nhiều khả năng về Nghệ Thuật, cẩn thận tỉ mỉ trong mọi vấn đề - v́ qúa cẩn thận lại hay do dự nên phần đông đă bỏ lỡ nhiều cơ hội tốt trong tầm tay !. Bản tính lương thiện, mềm mỏng, có khả năng thuyết phục cao, nên dễ thu phục ḷng người.

 Nếu Mệnh Thân đóng tại Thân hay Dậu, thủa thiếu thời lận đận, sau khi lập gia đ́nh trở nên giàu có và danh vọng. Đóng tại Ngọ với Cục Hỏa cũng được hưởng giầu sang phú qúy, tại Tam Hợp (Hợi Măo Mùi) + Cục Mộc với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt với Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công có danh vọng và địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. Đào Hoa +Tuần, Hồng Loan + Triệt : mặt T́nh Cảm nhiều sóng gió ; đời sống Lứa Đôi dễ có vấn đề, nếu Bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay cung Phối (Phu hay Thê).

 

2)    Các Nhân Vật Tuổi Kỷ Mùi (1019, 1439, 1799, 1859, 1919, 1979)

 

1)    Anh Hùng Lư Thường Kiệt tuổi Kỷ Mùi 1019 mất năm Ất Dậu 1105 : Hạn Vân Hớn 87t+Triệt, Ḱnh Đà.

2)     Vua Lê Nghi Dân tuổi Kỷ Mùi 1439 vị Vua thứ 4 Nhà Hậu Lê là con Trưởng của Vua Lê Thái Tông đă từng được lập làm Ḥang Thái Tử sau bị truất phế do Mẹ là Dương Phi bị thất sủng, lên ngôi năm Kỷ Măo « 10/1549 » sau khi giết em ruột là Vua Nhân Tông, làm Vua chưa được 8 tháng bị các Đại Thần truất phế v́ cho không tài cán lại mang tội phản nghịch, bị thắt cổ chết năm Canh Th́n « 6/6/1460 » : Hạn Thái Bạch 22t+Ḱnh Đà.

3)    Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 13e Millard Fillmore nhiệm kỳ « 1850-1853 » tuổi Kỷ Mùi « 7/1/1800 » mất vào Hạn Thái Bạch 76t năm Giáp Tuất « 8/3/1874 ».

4)     Tổng Thống thứ 12e Đệ Tam Cộng Ḥa Pháp Alexandre Millerand nhiệm kỳ « 1920-1924 » tuổi Kỷ Mùi « 10/2/1859 » mất vào Năm Tuổi 85+Hạn Thái Bạch+Tam Tai+Ḱnh Đà năm Qúy Mùi « 7/4/1943 ».

5)     Đệ I Phu Nhân Argentina Eva Perón tuổi Kỷ Mùi « 7/5/1919» mất v́ Ung Thư ở Hạn La Hầu 33t năm Nhâm Th́n « 26/7/1952 » từ 1 Gái Giang Hồ lấy Tổng Thống Juan Perón tuổi Ất Dậu « 8/10/1895» nhiệm kỳ « 1945-1952 ».

6)     Khoa Học Gia Thụy Điển Svante August Arrhnius tuổi Kỷ Mùi « 19/2/1859 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1903 mất vào Hạn Vân Hớn 69t+Ḱnh Đà năm Đinh Măo « 2/10/1927 ».

7)     Văn Hào Thụy Điển Verner von Heidenstam tuổi Kỷ Mùi « 6/7/1859 » đoạt Giải Nobel Văn Chương năm 1916 mất vào Hạn La Hầu 82t năm Canh Th́n « 20/5/1940 ».

8)     Văn Hào Pháp Henri Bergson tuổi Kỷ Mùi « 18/10/1869 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1927 mất vào Hạn La Hầu 82t năm Canh Th́n « 3/1/1941».

9)     Khoa Học Gia Mỹ William Lipscomb tuổi Kỷ Mùi « 9/12/1919 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1976 mất năm Tân Măo « 14/4/2011 » : Hạn Thổ Tú 92t +Triệt +Ḱnh Đà.

10)          Khoa Học Gia Mỹ Donald J.Cram tuổi Kỷ Mùi « 22/4/1919 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1987 mất vào Hạn La Hầu 82t+Tam Tai +Ḱnh Đà năm Tân Tỵ « 17/6/2001 ».

11)          Bác Sĩ Mỹ Joseph E.Murray tuổi Kỷ Mùi « 1/4/1919 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1990 mất vào Hạn Thái Bạch 94t năm Nhâm Th́n « 26/11/2012 ».

12)          Nữ Văn Hào ANH gốc Iran Doris Lessing tuổi Kỷ Mùi « 22/10/1919 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm 2007 mất vào Hạn Thổ Tú 95t+Tam Tai+Ḱnh Đà năm Qúy Tỵ « 17/11/2013 ».

13)          Đệ Nhất Danh Ca Cải Lương Út Trà Ôn (Nguyễn Thành Út quê ở Trà Ôn) tuổi Kỷ Mùi 1919 chết năm Tân Tỵ 2001 khi vận số đi vào Hạn La Hầu 82t+Tam Tai+Ḱnh Đà.

14)         Thi Sĩ Cù Huy Cận tuổi Kỷ Mùi «31/5/1919» mất vào Hạn Vân Hớn 87t+Triệt+Ḱnh Đà năm Ất Dậu « 19/2/2005».

15)           Nữ Luật Sư Lê Thị Công Nhân tuổi Kỷ Mùi 1979.

16)          Blogger Mẹ Nấm Nguyễn Ngọc Như Quỳnh  tuổi Kỷ Mùi  « 18/7/ 1979 » bị bắt lần đầu năm Kỷ Sửu 2009, đến năm Bính Thân « 10/10/2016 : Hạn Kế Đô 37t » bị kết án 10 năm tù giam tại Cam Ranh. Được ra Tù trước Thời Hạn đi Mỹ 10/2018.

17)          Nữ Giáo sư Stephanie Murphy tuổi Kỷ Mùi 1979, người Việt Tỵ Nạn khi c̣n là hài nhi, đồng thời là người Phụ Nữ gốc Việt đầu tiên được bầu vào Hạ Viện Hoa Kỳ ngày 8/11/2016.

18)          Nữ Diễn Viên Hollywood gốc Việt, Hồng Châu sinh năm Kỷ Mùi 1979 trong Trại Tỵ Nạn Thái Lan được đề cử Giải Qủa Cầu Vàng lần thứ 75 năm 2017ở vai diễn phụ trong Tác Phẩm Downsizing của Đạo Diễn Alexander Payne.

 

3)    Tuổi Kỷ Mùi 41t (sinh từ ngày 28/1/1979 đến ngày 15/2/1980)

 

a)    Nam Mạng 41t : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa cùng hành với Hỏa Mệnh, sinh nhập với Can Kỷ và Chi Mùi có cùng hành Thổ : độ tốt đều tăng cao ở cả năm. Thái Dương là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có Vấn Đề về Mắt và Tim Mạch. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Tỵ (Hỏa cùng hành với Hỏa Mệnh, sinh nhập với Can Chi : tốt về Địa Lợi, trung b́nh về Thiên Thời v́ Thế Mộc của Tuổi đóng ở Thế Kim - Vận Tuế Phá) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc nhập Mệnh và khắc xuất Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời+Vận Thái Tuế) cùng có các Bộ Sao : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phuợng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Đường Phù, Văn Tinh, Thiên Quan + Hạn Thái Dương và Năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh cũng dễ đem đến hanh thông cho mưu sự và công việc - kể cả Tài Lộc (ở các tháng tốt) trong các Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng (dễ được nhiều người biết đến). Tuy gặp được Hạn tốt và nhiều Sao tốt hỗ trợ, nhưng cũng xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt,  Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Tuế Phá, Thiên Hư, Phá Toái, Song Hao hội  Ḱnh Đà Tang Mă lưu (phiền muộn, đau buồn) cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng đến các rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị (4, 6, 7, 8, 11) về các mặt :

- Công Việc,Giao Tiếp : Hạn Thái Dương rất tốt cho các Qúy Bạn sinh vào đầu năm với Mệnh, THÂN nằm trong Tam Hợp (Hợi Măo Mùi). Tuy nhiên Tiểu Vận với Thái Tuế gặp Ḱnh, Khôi Việt + Tuần, Triệt, Tướng Ấn + Phục Binh, Hà Sát cũng nên lưu ư đến chức vụ và Tiền Bạc trong các tháng Kị. Cẩn thận khi Đầu Tư và khi mở rộng Hoạt Động !. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh căi và phản ứng mạnh, dù gặp nhiều bất đồng do đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân ! .Nhất là các Bạn sinh cuối năm – nên nhớ và lưu ư - vẫn c̣n vướng Hạn Thái Bạch 40t.

- Sức khỏe : Hạn Thái Dương khi Hỏa vượng với Bệnh Phù + Thiếu Âm, Thiếu Dương với Phi Liêm, Kiếp Sát  : nên lưu ư nhiều về Tim Mạch, Mắt trong năm nay, kể cả Tiêu Hóa (dễ có vấn đề với Lứa Tuổi Thổ vượng), với những ai đă có mầm bệnh – nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn !.

- Di chuyển : Di Chuyển xa nên thận trọng (Mă + Ḱnh, Tang Môn hội Ḱnh Tang Mă lưu). Lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng trong các tháng (4, 5, 6) ; nhất là những ai làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng Xưởng !.

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho các Bạn c̣n Độc Thân, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt (Đào + Tuần, Hồng + Triệt, Phục Binh, Cô Quả ; Tang Môn cố định và lưu). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

  Đặc biệt đối với các Bạn sinh vào các tháng (3, 9) với giờ sinh (Tí, Ngọ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi, lại càng phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ  thêm trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều điều Thiện (Lộc + Hà Sát), đó không những là 1 cách giải Hạn rủi ro và tật bệnh của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Địa TẤN như tuổi Đinh Sửu Nam 1997.

 

Phong Thủy :  Quẻ Chấn  có 4 hướng tốt : Nam (Sinh Khí : tài lộc), Bắc (Thiên Y : sức khỏe), Đông Nam (Diên Niên : tuổi Thọ) và Đông (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là Hướng Tây (tuyệt Mệnh).

-         Bàn Làm Việc : Ngồi nh́n về hướng Nam (1er), Đông Nam, Đông và Bắc.

-         Giường Ngủ : đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

Hiện đang ở Vận 8 (2004-2023) Ngũ Ḥang Sát (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập Hướng Tây Nam (Họa Hại : xấu về Giao Dịch). Muốn giảm bớt sức tác hại của Ngũ Ḥang nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí ở góc Tây Nam trong pḥng ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2019, Ngũ Ḥang nhập Hướng Đông Bắc (hướng Lục Sát : xấu về Tài Sản), để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc!.

 

b)    Nữ Mạng 41t : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ sinh xuất với Hỏa Mệnh, cùng hành Thổ với Can Kỷ và Chi Mùi : độ xấu tăng cao đầu và giữa năm !. Thổ Tú chủ về bất ḥa, nhất là đối với người thân. Mưu sự và Công Việc đi đến đâu cũng không vừa ư toại ḷng. Tâm Trí bất an, dễ gặp Tiểu Nhân gây rối nhất là trong 2 tháng Kị của Thổ Tú (4 và 8 âl) và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi (4, 6 âl). Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư  2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

  Tiểu Vận : Triệt tại Tiểu Vận đóng tại Cung Dậu (Kim khắc xuất Mệnh và sinh xuất Can Chi : tốt về Địa Lợi, yếu về Thiên Thời v́ Thế Mộc của Tuổi đóng tại Thế Kim +Vận Tuế Phá) tuy có gây chút trở ngại lúc đầu, nhưng có lợi làm giảm độ số của rủi ro và tật bệnh do Hạn Thổ Tú, nếu gặp !. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại cung Hợi (Thủy khắc nhập Mệnh, nhưng khắc xuất Can và Chi : yếu về Địa Lợi nhưng tốt về Thiên Thời « Vận Thái Tuế ») cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Thiên Quan, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Đường Phù + năm Hạn hành Mộc hợp Hỏa Mệnh cũng đem lại thuận lợi cho mưu sự công việc, kể cả Tài Lộc (trong các tháng tốt) ở các Nghiệp Vụ thuộc các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thổ Tú hợp Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu (phiền muộn, đau buồn) cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng nhiều đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị (3, 4, 6, 8, 11) về các mặt :

- Công Việc, Giao Tiếp : Hạn Thổ Tú hợp Mệnh với Tiểu Vận : Thái Tuế gặp Ḱnh, Khôi Việt, Tướng Ấn + Tuần, Triệt, Phục Binh, Kiếp Sát cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc trong các tháng kị. Tránh bất ḥa nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và không nên phản ứng mạnh (Phá Hư) dù có nhiều đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân. Với các Bạn sinh vào cuối năm vẫn c̣n Hạn Thái Âm tốt lân sang năm nay ở các tháng đầu năm !.

- Sức khỏe : Hạn Thổ Tú+Ḱnh Đà, Quan Phủ lại thêm Bệnh Phù + Thiếu Dương, Thiếu Âm : cũng nên lưu ư về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết trong năm nay - kể cả Tiêu Hóa (dễ gặp với Lứa Tuổi Thổ vượng) - với những ai đă có mầm bệnh – nên đi kiểm tra, khi thấy các dấu hiệu bất ổn !.

- Di chuyển : Di chuyển xa nên cẩn thận (Mă + Đà, Tang  hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu). Nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng trong các tháng (4, 6, 7) ; nhất là những ai làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng Xưởng ! .

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, rất thuận lợi cho các Bạn độc thân, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt + phiền muộn trong Gia Đạo (Thổ Tú với Đào Hoa + Tuần, Hồng Loan + Triệt, Cô Qủa, Ḱnh Đà Tang cố định và Lưu). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !

  Nhất là đối với các Bạn sinh vào các tháng (1, 3) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi lại càng phải thận trọng  hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ  thêm trong Tiểu Vận dễ đem lại rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Hà Sát, Tử Phù, Trực Phù) – đó không những là 1 trong cách giải Hạn Thổ Tú của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách đầu tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !

Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Sơn LỮ như tuổi Đinh Sửu Nữ 1997.

 

Phong Thủy : Quẻ Chấn có 4 Hướng tốt : Nam (Sinh Khí : tài lộc), Bắc (Thiên Y : sức khỏe), Đông Nam (Diên Niên : tuổi Thọ) và Đông (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là hướng Tây (tuyệt Mệnh).

-         Bàn Làm Việc : Ngồi nh́n về Nam (1er), Đông, Đông Nam, Bắc.

-         Giường Ngủ : đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây chân Đông (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

Hiện đang ở Vận 8 (2004 -2023) Ngũ Ḥang Sát (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập hướng Đông Bắc (Lục Sát : xấu về Tài Sản). Muốn giảm bớt sự tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí ở góc Đông Bắc trong pḥng ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2019, Ngũ Hoàng lại nhập Hướng Đông Bắc (độ xấu về Tài Sản càng tăng cao !) ; để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc !.

 

 

 Kỷ Mùi hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Kỷ Hợi, Ất Hợi, Đinh Hợi, Tân Măo, Kỷ Măo, Đinh Măo, Qúy Mùi, Tân Mùi, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Đinh Sửu, Ất Sửu và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Giáp, Ất.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xanh, Đỏ, Hồng. Kị với các màu Xám, Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.

 

 

1)       Tân Mùi (Lộ Bàng Thổ : Đất trên Đại Lộ).

 

   a)   Tân Mùi 29 tuổi (15 / 2 / 1991 đến 3 / 2 / 1992).

   b)   Tân Mùi 89 tuổi (17 / 2 / 1931 đến 5 / 2 / 1932).

 

 

1)    Tính Chất chung Nam Nữ :

 

Tân Mùi với Nạp Âm hành Thổ do Can Tân (Kim) ghép với Chi Mùi (Thổ), Thổ sinh nhập Kim = Chi sinh Can, Can Chi và Nạp Âm lại tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi đời có nhiều may mắn từ Tiền Vận đến Hậu Vận, dù có trở ngại cũng dễ gặp Qúy Nhân giúp sức để vượt qua dễ dàng. Thổ tính chứa nhiều trong tuổi, nếu không có Mộc chế ngự, các bộ phận tiêu hóa (nhất là Mật, Lá lách) dễ có vấn đề khi lớn tuổi. Nên lưu ư từ thời trẻ về Già đỡ bận tâm.

   Mẫu người trung hậu, thủ tín, cẩn thận trước mọi vấn đề nên đôi khi chậm chạp, tính thích tĩnh mịch, không ưa nơi ồn ào, náo nhiệt, tính nhẫn nại cao, có tinh thần cầu tiến. Hết ḷng với mọi người, ai nhờ việc ǵ cũng sẵn sàng giúp đỡ không câu nệ, không e ngại tính toán, nhất là người thân hay bạn hữu. Nếu ngày sinh có hàng Can (Canh, Tân, Mậu, Kỷ) lại sinh giờ (Sửu, Mùi) lại được hưởng thêm Phúc Đức của ḍng Họ. Tuy nhiên có số ít người v́ qúa chủ quan, nghĩ ḿnh thành công được là do tài sức ḿnh, nhưng đến lúc văn niên sức cùng lực tận, gặp nhiều ḥan cảnh bất như ư, hối hận th́ đă muộn, trong Sự Nghiệp cũng như T́nh Yêu.

   Nếu Mệnh Thân đóng tại Th́n, Tỵ thủa thiếu thời vất vả, trung vận trở nên khá giả. Đóng tại Tam Hợp (Hợi Măo Mùi) + Cục Mộc hay tại Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) + Cục Kim với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt trong Tam Giác « Mệnh, THÂN » có chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh  (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng, lại có 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Đào Hồng Hỉ gặp Ḱnh Đà Cô Qủa nên mặt T́nh Cảm dễ có vấn đề, nếu bộ Sao nói trên rơi vào Mệnh,THÂN hay Cung Phối (Phu hay Thê).

 

2)      Các Nhân Vật Tuổi Tân Mùi (1751, 1871, 1931, 1991)

 

1)    Vua Hàm Nghi Ḥang Đế thứ 8e triều Nguyễn tên thật là Nguyễn Phúc Ưng Lịch, em ruột vua Kiến Phúc tuổi Tân Mùi « 3/8/1871 » lên ngôi lúc 13t năm Giáp Thân « 2/8/1884 ». Năm Ất Dậu « 6/7/1885 » Kinh Thành Huế thất thủ Vua ra Qủang Trị phát chiếu Cần Vương năm Mậu Tư « 13/1/1889 » bị bắt và bị đi dầy tại Algérie, băng hà năm Qúy Mùi « 4/1/ 1943 » khi vận số đi vào Hạn Năm Tuổi 73t + La Hầu + Ḱnh Đà.

2)     Tổng Thống thứ 4e Hoa Kỳ James Madison nhiệm kỳ « 1809-1817 » tuổi Tân Mùi « 16/3/1751 » mất vào Hạn Thái Bạch 85t+Ḱnh Đà năm Bính Thân « 28/6/1836 ».

3)     Tổng Thống thứ 15e Đệ Tam Cộng Ḥa Pháp Albert Lebrun nhiệm kỳ « 1932-1940 » tuổi Tân Mùi « 29/8/1871 » mất vào Hạn Kế Đô79t+Ḱnh Đà năm Canh Dần « 6/3/1950 ».

4)     Tổng Thống Liên Sô Mikhail Gorbatchev nhiệm kỳ « 1989-1991 » tuổi Tân Mùi « 2/3/1931 » đoạt Giải Nobel Ḥa B́nh năm 1990.

5)     Khoa Học Gia ANH Ernest Rutherford tuổi Tân Mùi « 30/8/1871 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1908, mất vào Hạn Thái Bạch 67t năm Đinh Sửu « 19/10/1937 ».

6)     Khoa Học Gia Pháp Victor Grignard tuổi Tân Mùi « 6/5/1871 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1912,  mất vào Hạn La Hầu 64t năm Ất Hợi « 13/12/1935 ».

7)     Nữ Văn Hào Mỹ Toni Morrison đoạt Giải Nobel Văn Chương năm 1993 tuổi Tân Mùi « 18/2/1931 ».

8)     Khoa Học Gia Ḥa Lan Martinus Veltman tuổi Tân Mùi « 27/6/1931 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1999..

9)     Khoa Học Gia Mỹ John Robert Schrieffer tuổi Tân Mùi « 31/5/1931» đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1972.

10)                        Khoa Học Gia Mỹ Burton Ritcher tuổi Tân Mùi « 22/3/1931» đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1976.

11)                        Khoa Học Gia Mỹ Hamilton O.Smith tuổi Tân Mùi « 23/8/1931 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1978.

12)                        Nữ Văn Hào Mỹ Toni Morrison tuổi Tân Mùi « 18/2/1931 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1993.

13)                        Khoa Học Gia Mỹ gốc Ư Riccardo Giacconi tuổi Tân Mùi « 6/10/1931 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 2002.

14)                        Khoa Học Gia Mỹ Richard Heck tuổi Tân Mùi « 15/8/1931 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 2010 mất vào Năm Tuổi 85t +Hạn Thái Bạch +Tam Tai năm Ất Mùi « 10/10/2015».

15)                        Thi Sĩ Thanh Nam nổi danh với bài thơ Xuân đất Khách tuổi Tân Mùi 1931 mất vào Hạn La Hầu 55t năm Ất Sửu 1985.

16)                         Thi Hào Thụy Điển Tomas Transtromer tuổi Tân Mùi « 15/4/1931 » đọat Giải Nobel Văn Học năm 2011 mất vào Năm Tuổi 85t+Hạn Thái Bạch+Tam Tai năm Ất Mùi « 26/3/2015 ».

17)                        RAUL Castro Chủ Tịch đảng CS CUBA đổi mới cho Fidel Castro vào quên lăng, ḥa giải Dân Tộc để tránh Biển Máu tuổi Tân Mùi « 3/6/1931».

18)                        Trần đức Việt « JVevermind trên You Tube » khởi xướng Phong Trào Vlog VN tuổi Tân Mùi « 22/01/1992 » là 1 trong 7 người Việt lọt vào TOP 30 gương mặt nổi bật nhất Châu Á do Forbes chọn năm 2016.

19)                        Tỷ Phú Mỹ Chuck Feeney tuổi Tân Mùi «23/4/1931 » chủ hăng DFS « nổi tiếng hoàn cầu về bán hàng xa sỉ miễn thuế » nhưng sống rất giản dị, trong suốt 30 năm qua đi làm Từ Thiện nhiều nước trên Thế Giới với tài sản 8 tỷ USD .

 

3)    Tân Mùi 29t (1991-1992) và Tân Mùi 89t (1931-1932)

 

 

a)    Tân Mùi 29 tuổi (sinh từ 15 / 2/ 1991 đến 3 / 2 / 1992).

 

*Nam Mạng 29 : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ cùng nh với Thổ Mệnh và Chi Mùi (Thổ), sinh nhập với Can Tân (Kim) : độ tốt, xấu cùng tăng cao trong cả năm. Thổ Tú chủ về bất ḥa, nhất là đối với người thân. Mưu sự và công việc đi đến đâu cũng không vừa ư toại ḷng, tâm trí dễ bất an, dễ bị Tiểu Nhân gây rối, nhất là trong 2 tháng Kị của Thổ Tú (4, 8 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (7, 9 âl). Độ xấu của Thổ Tú tác động vào chính Ḿnh hay ở các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh!. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Triệt đóng tại Tiểu Vận ở Cung Tỵ (Hỏa hợp Mệnh và Chi, khắc Can : tốt về Địa Lợi, nhưng yếu về Thiên Thời v́ Thế Mộc của Tuổi đóng tại Thế Kim « Vận Tuế Phá »+Ṿng Lộc Tồn)Tuần đóng tại Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận ở Cung Hợi (Thủy khắc xuất Mệnh và Chi, nhưng hợp Can : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời +Vận Thái Tuế). TriệtTuần tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm độ rủi ro và tật bệnh do Hạn Thổ Tú, nếu gặp. Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế cùng có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thanh Long, Tướng Ấn cũng dễ đem lại hanh thông cho mưu sự và công việc (ở các tháng tốt) trong các Lănh Vực : Văn Học Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Xe Cộ, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thổ Tú + năm Hạn hành Mộc khắc Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Phục Binh, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Phi Liêm, Bệnh Phù hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu (phiền muộn, đau buồn) cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên cảnh giác nhiều đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị (1, 4, 7, 9, 11) về các mặt :

 - Công Việc và Giao tiếp :

Tiểu Vận tuy được 2 Tam Hợp tốt của 2 Ṿng Thái Tuế và Lộc Tồn nhưng gặp Hạn Thổ Tú hợp Mệnh, lại thêm Tướng Ấn + Triệt ; Khôi Việt + Ḱnh Đà, Kiếp Sát + Lưu Hà, Song Hao cũng nên lưu ư đến chức vụ, tiền bạc trong các tháng Kị. Không nên Đầu Tư và Khuếch Trương Hoạt Động. Để tránh bất ḥa, nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh căi và phản ứng mạnh (Phá Hư), dù có nhiều bất đồng không vừa ư do ganh ghét, đố kị của Tiểu Nhân !. Với các Bạn sinh vào cuối năm nên nhớ và thận trọng - hăy c̣n vướng Hạn La Hầu !.

- Sức khỏe : Hạn Thổ Tú với Bệnh Phù + Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Ḱnh Đà, Tử Phù, Trực Phù : nên lưu ư về Tim Mạch, Mắt - kể cả Tiêu Hóa (dễ có vấn đề ở Lứa Tuổi với Thổ vượng) với những ai đă có mầm bệnh – nên đi kiểm tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn.

- Di chuyển : Hạn chế Di chuyển xa (Mă và Tướng + Triệt hội Ḱnh Đà Lưu). Nên cẩn thận xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng, nhất là khi làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng Xưởng ở các tháng (4, 7, 9).

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, thuận lợi cho các Bạn c̣n độc thân, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt (Thổ Tú+Tang Môn với Đào Hồng Hỉ + Ḱnh, Cô Quả). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

   Nhất là đối với những Bạn sinh vào tháng (3, 9) với giờ sinh (Tư, Ngọ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi lại càng phải cẩn thận  hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Bạch vượng vào giữa Thu. Nên nhớ sau may mắn thường có mầm rủi ro và phiền muộn !. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc+Tang, Hà Sát), đó không những là 1 trong những cách giải Hạn Thổ Tú  của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. 

Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Địa TỤY như Tân Sửu Nam 1961.

 

Phong Thủy : Quẻ Ly  có 4 Hướng tốt : Đông (Sinh Khí : tài lộc), Bắc (Diên Niên : tuổi Thọ), Đông Nam (Thiên Y) và Nam (Phục Vị : giao dịch). Bốn Hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là Tây Bắc (tuyệt Mệnh).

-         Bàn Làm Việc : ngồi nh́n về Nam (1er), Bắc, Đông, Đông Nam.

-    Giường Ngủ : đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông (tùy thuộc vào vị trí của pḥng ngủ).

Hiện đang ở Vận 8 (2004-2023) Ngũ Ḥang Sát ( đem đến rủi ro và tật bệnh) nhập góc Tây Nam (Lục Sát : xấu về Tài sản). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Ḥang nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Tây Nam trong pḥng ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Hoàng nhập Hướng Đông Bắc (Họa Hại : hướng xấu về Giao Dịch) để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc !.

 

**Nữ Mạng 29t : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa sinh nhập với Thổ Mệnh và Chi Mùi (Thổ), khắc nhập với Can Tân (Kim) : độ xấu tăng cao trong cả năm. Vân Hớn tính t́nh ngang tàng nóng nảy, không lựa lời ăn tiếng nói dễ gây xích mích, mua thù chuốc oán, nặng có thể lôi nhau ra Ṭa. Bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Mắt, Tim Mạch và Khí Huyết. Nên lưu ư đến 2 tháng Kị của Vân Hớn (2, 8 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (7, 9 âl). Độ xấu của Vân Hớn tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tuần đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc xuất Mệnh và Chi, nhưng hợp Can : tốt về Địa Lợi + Thiên Thời « Vận Thái Tuế ») đó là Cung Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận tuy có gây chút khó khăn và trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm bớt độ rủi ro hay tật bệnh do Hạn Vân Hớn, nếu gặp. Tiểu Vận đóng tại Cung Dậu (Kim hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời +Ṿng Lộc Tồn) cùng với Lưu Thái Tuế có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thanh Long, Tướng Ấn cũng dễ đem lại hanh thông trong mưu sự và công việc (ở các tháng tốt) trong các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Vân Hớn hợp Mệnh + năm Hạn hành Mộc khắc nhập Mệnh lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Phục Binh, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Phi Liêm, Bệnh Phù hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu (phiền muộn, đau buồn) cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên thận trọng đến những rủi ro, trở ngại và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị ( 3, 4, 7, 9, 11) về các mặt:

- Công Việc và Giao Tiếp : Tuy Tiểu Vận được gặp Tam Hợp tốt của 2 Ṿng Thái Tuế và Lộc Tồn, nhưng gặp Hạn Vân Hớn hợp Mệnh, lại thêm Thái Tuế gặp Phục Binh, Tướng Ấn + Triệt, Khôi Việt + Ḱnh Đà cũng nên lưu ư chức vụ, tiền bạc trong các tháng Kị. Không nên Đầu Tư và Khuếch Trương Họat Động trong năm nay !. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh căi và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng (Phá Hư) và không vừa ư do ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân (Phục Binh).

- Sức khỏe : Hạn Vân Hớn với Bệnh Phù, lại thêm Thiếu Dương gặp Đà La, Quan Phủ, Kiếp Sát ; Thiếu Âm gặp Ḱnh Dương : nên lưu ư nhiều đến Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết với những ai đă có mầm bệnh - cần kiểm tra Sức Khỏe thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn ! - kể cả vấn đề Tiêu Hóa (dễ có vấn đề với Lứa Tuổi có Thổ vượng).

- Di chuyển : Hạn Chế Di Chuyển xa (Mă + Triệt, Tang ; Ḱnh Đà Tang Mă Lưu). Nên lưu ư trong các tháng (4, 7, 9) về xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng – nhất là những ai làm việc trước các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng Xưởng !. 

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp lợi cho các Bạn c̣n độc thân – nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt (Hạn Vân Hớn với Tang Môn, Đào Hồng Hỉ + Ḱnh Đà, Cô Qủa). Không nên phiêu lưu nếu đang êm ấm !.

  Nhất là đối với những Bạn sinh vào 2 tháng (1, 3) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi càng phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Tang, Hà Sát ) – đó không những là 1 trong những cách giải Hạn Vân Hớn của Cổ Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Sơn HÀM như tuổi Tân Sửu Nữ 1961.

 

Phong Thủy : Quẻ Càn có 4 Hướng tốt : Tây (Sinh Khí : tài lộc), Tây Nam (Diên Niên : tuổi Thọ), Đông Bắc (Thiên Y : sức khỏe) và Tây Bắc (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là Nam (tuyệt Mệnh).

-         Bàn Làm Việc : ngồi nh́n về Tây (1er), Tây Nam, Tây Bắc.

-         Giường Ngủ : đầu Đông, chân Tây hay đầu Đông Bắc, chân Tây Nam (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

 Hiện đang ở Vận 8 (2004-2023) Ngũ Ḥang Sát (đem lại rủi ro và tật bệnh ) nhập Hướng Đông Bắc (hướng tốt về sức khỏe). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Ḥang nên treo 1 Phong linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong pḥng ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang lại chiếu vào Hướng Đông Bắc (độ xấu tăng cao về Sức Khoẻ !) ; để hóa giải thêm năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc !.

 

 

b)    Tân Mùi 89 tuổi  (sinh từ 17/2/1931 đến 5/2/1932).

 

***Nam Mạng 89t : Hạn Thái Âm thuộc thủy sinh xuất với Can Tân (Kim)khắc xuất với Thổ Mệnh và Chi Mùi (Thổ) : độ tốt cùng tăng cao ở đầu năm và cuối năm. Thái Âm là Hạn lành chủ về Danh Lợi (Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có Vấn Đề về Mắt và Tim Mạch : dễ đau đầu khó ngủ, tâm trí bất an, ḷng không ổn định !. Không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều giờ. Mỗi khi thấy bất an, nên t́m cách Du Ngoạn ngắn ngày hay t́m nơi thoáng mát để di dưỡng Tinh Thần !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Triệt đóng ở Tiểu Vận tại Cung Tỵ (Hỏa hợp Thổ Mệnh và Chi, nhưng khắc Can : tốt về Địa Lợi +yếu về Thiên Thời v́ Thế Mộc của Tuổi đóng ở Thế Kim « Vận Tuế Phá »+Ṿng Lộc Tồn) và Tuần đóng ở Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận tại Cung Hợi (Thủy khắc xuất Mệnh và Chi nhưng hợp Can : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế»). Triệt Tuần tuy có gây chút khó khăn trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng cũng nhờ đó có thể giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thái Tuế, Quan Phù, TLinh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thanh Long, Tướng Ấn +Hạn Thái Âm tốt cũng dễ đem đến hanh thông cho mưu sự, thuận lợi về Tài Lộc cho các công việc ( các tháng tốt - nếu c̣n họat động) trong các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy được gặp được Hạn tốt cùng nhiều Sao tốt, nhưng gặp Năm Hạn hành Mộc khắc nhập Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Phục Binh, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Phi Liêm, Bệnh Phù hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu (phiền muộn, đau buồn) cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên lưu ư nhiều đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị (3, 4, 7, 9, 11) về các mặt :

- Công việc, Giao tiếp : Hạn Thái Âm tốt cùng với Tam Hợp tốt của 2 Ṿng Thái Tuế và Lộc Tồn cũng lợi cho những ai có Tam Giác Mệnh, THÂN trùng với Tiểu Vận - nhưng với Thái Tuế gặp Phục Binh, Mă, Tướng Ấn + Triệt ; Khôi Việt + Ḱnh Đà; Lộc + Tang cũng nên lưu ư đến chức vụ (nếu c̣n họat động) và tiền bạc trong các tháng Kị !. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh căi và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng do ganh ghét đố kị của Tiểu Nhân !. Với Qúy Ông sinh vào cuối năm nên nhớ vẫn c̣n Hạn Kế Đô năm ngoái !

- Sức khỏe : Hạn Thái Âm với Bệnh Phù khi Tuổi đă cao + Thiếu Dương gặp Đà, Thiếu Âm gặp Ḱnh, Quan Phủ : nên lưu ư nhiều về Tim Mạch, Mắt với những ai đă có mầm bệnh – nên kiểm tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn.

- Di chuyển : Không nên Di chuyển xa (Mă + Triệt, Tang+Ḱnh Đà Mă Lưu). Cẩn thận xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă trong các tháng ( 4, 7, 11). 

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt   (Đào Hồng Hỉ + Ḱnh Đà, Cô Qủa). Dễ có phiền muộn trong Gia Đạo (Tang Môn cố định và lưu).

 Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng (3, 9) với giờ sinh (Tí, Ngọ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi lại càng phải lưu ư hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Sau may mắn thường có phiền muộn (Lộc + Tang). Nên làm nhiều việc Thiện - đó không những là 1 cách giải Hạn rủi ro và Tật Bệnh của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Địa TỤY như tuổi Tân Sửu Nam 1961.

 

Phong Thủy : Quẻ Càn có 4 Hướng tốt : Tây (Sinh Khí : tài lộc), Tây Nam (Diên Niên : tuổi Thọ), Đông Bắc (Thiên Y : sức khỏe) và Tây Bắc (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là hướng Nam (tuyệt Mệnh).

-         Bàn Làm Việc : ngồi nh́n về Tây (1er), Đông Bắc, Tây Bắc.  

-         Giường Ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông chân Tây (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

Hiện đang ở Vận 8 (2004 - 2023) Ngũ Ḥang Sát (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập góc Tây Nam (hướng tốt về tuổi Thọ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Ḥang nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Tây Nam trong pḥng ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang  chiếu vào hướng Đông Bắc (hướng tốt về Sức Khỏe : độ xấu tăng cao !). Để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền cổ (7 đồng) dưới đệm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc!.

 

****Nữ Mạng 89t: Hạn Thái Bạch thuộc Kim sinh xuất với Thổ Mệnh và Chi Mùi (Thổ), cùng hành với Can Tân (Kim) : độ xấu tăng cao ở đầu năm !. Thái Bạch đối với Nữ Mạng Hung nhiều hơn Kiết. Phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng Kị của Thái Bạch (5 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (7, 9 âl). Độ xấu của Thái Bạch tác động vào chính Ḿnh hay vào các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !. Ngày xưa để Giải Hạn Thái Bạch Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm Rằm tháng 5 âl lúc 19-21g với 9 ngọn Nến, hoa qủa, trà nước, bàn Thờ quay về hướng Tây và cữ mặc toàn màu trắng trong tháng 5 !.

 

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Dậu (Kim hợp Mệnh và Chi, nhưng khắc Can : tốt về Địa Lợi và yếu về Thiên Thời v́ Thế Mộc của Tuổi đóng vào Thế Kim « Vận Tuế Phá » +Ṿng Lộc Tồn»). Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc xuất Thổ Mệnh và Chi, hợp Can : tốt về Điạ Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế ») gặp Tuần - Tuần tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm bớt độ rủi ro và tật bệnh của Hạn Thái Bạch, nếu gặp. Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế cùng có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thanh Long, Tướng Ấn cũng dễ đem đến hanh thông cho mưu sự, thăng tiến cùng Tài Lộc trong các công việc ( các tháng tốt - nếu c̣n họat động) thuộc các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng, kể cả các Họat Động Cộng Đồng, Xă Hội, Từ Thiện. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thái Bạch hợp Mệnh + năm Hạn hành Mộc khắc nhập Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Phục Binh, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Bệnh Phù, Phi Liêm hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu tâm nhiều đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị (4, 5, 6, 7, 9, 11) về các mặt :

- Công Việc, Giao Tiếp : Tiểu Vận tuy gặp Tam Hợp tốt của 2 Ṿng Thái Tuế và Lộc Tồn nhưng gặp Hạn Thái Bạch hợp Mệnh lại thêm Thái Tuế gặp Phục Binh, Mă, Tướng Ấn + Triệt, Khôi Việt + Ḱnh Đà, Lộc + Tang cũng nên lưu ư đến chức vụ (nếu c̣n họat động) và tiền bạc trong các tháng Kị!. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư), dù có nhiều bất đồng, không vừa ư do ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân (Phục Binh) !.

- Sức Khoẻ : Hạn Thái Bạch gặp Bệnh Phù với Tuổi đă cao, lại thêm Thiếu Dương gặp Đà La, Quan Phủ ; Thiếu Âm gặp Ḱnh Dương : nên lưu ư về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết, nhất là đối với những ai đă có mầm bệnh – nên đi kiểm tra, nếu thấy có dấu hiệu bất ổn !.

- Di chuyển : Không nên Di Chuyển xa  (Mă + Triệt, Tang hội Mă Tang lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă trong các tháng ( 4, 7, 9).

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt (Đào Hồng Hỉ + Ḱnh Đà, Cô Qủa). Dễ có phiền muộn trong Gia Đạo (Thái Bạch +Tang Môn hội Ḱnh Đà Tang lưu).

    Nhất là đối với các Quư Bà sinh vào 2 tháng (1, 3) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu (Lộc+Tang) : sau may mắn thường có phiền muộn. Nên hao tán bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 trong những cách giải hạn Thái Bạch của Cổ Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Sơn HÀM như Tân Sửu Nữ 1961.

 

Phong Thủy : Quẻ Ly có 4 Hướng tốt : Đông (Sinh Khí : tài lộc), Bắc (Diên Niên : tuổi Thọ), Đông Nam (Thiên Y : sức khỏe) và Nam (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu; xấu nhất là Hướng Tây Bắc (tuyệt Mệnh).

-         Bàn Làm Việc : ngồi nh́n về Nam (1er), Bắc, Đông, Đông Nam. 

-         Giường Ngủ : đầu Tây, chân Đông hay đầu Bắc, chân Nam (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

 Hiện đang ở Vận 8 (2004 – 2023) Ngũ Ḥang Sát (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập góc Đông Bắc (Họa Hại : hướng xấu về giao dịch). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Ḥang nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong Pḥng Ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2018 Ngũ Hoàng lại nhập góc Đông Bắc (độ xấu về Giao Dịch càng tăng cao !), để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc !.

 

Tân Mùi hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Ất Hợi, Tân Hợi, Đinh Hợi, Kỷ Măo, Đinh Măo, Qúy Măo, Ất Mùi, Kỷ Mùi, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Qúy Sửu, Đinh Sửu và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Bính, Đinh.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) :  Hợp với các màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị với các màu Xanh ; nếu dùng Xanh nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.

 

 

V) Qúy Mùi 77 tuổi (sinh từ 5/2/1943 đến 24/1/1944 - Dương Liễu Mộc  Gỗ cây Dương Liễu ).

 

1)    Tính Chất chung Nam Nữ :

 

 Qúy Mùi với Nạp Âm hành Mộc do Can Qúy (Thủy) ghép với Chi Mùi (Thổ), Thổ khắc nhập Thủy = Chi khắc Can, thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận. Trung Vận và Hậu Vận khá hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm cùng Nghị Lực kiên cường với sức phấn đấu của bản thân để vượt qua các trở ngại. Sinh vào mùa Xuân và mùa Đông là thuận mùa sinh, mùa Thu ít thuận lợi.

 Can Qúy là hàng Can chót của Thập Can, tính t́nh thầm lặng, ngay thẳng, gặp thời th́ biến hóa như Rồng. Chi Mùi rất mẫn cảm, nhân hậu, nhẫn nại cao, có tinh thần cầu tiến, nhiều khả năng về Nghệ Thuật, tỉ mỉ trong công việc - tuy nhiên một số ít thích an phận không muốn đảm trách đại sự, nên đă bỏ lỡ nhiều cơ hội tốt trong tầm tay. Phối hợp giữa Can Chi : tuổi Qúy Mùi t́nh t́nh mềm mỏng, có khả năng thuyết phục kẻ khác, bản chất hướng thiện, ḥa đồng nên dễ được ḷng mọi người.

   Mệnh Thân đóng tại Tư, Sửu thủa thiếu thời vất vả, xa cha mẹ, nhưng hậu vận khá giả. Đóng tại Tam Hợp (Hợi Măo Mùi) + Cục Mộc với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt trong Tam Giác « Mệnh, THÂN » có chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh  (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công, có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Hồng Hỉ gặp Cô Quả, Đào Hoa + Lộc Tồn  ngộ Triệt : tiền bạc dễ kiếm nhưng khó tích lũy ; duyên phận trắc trở, đời sống lứa đôi dễ có vấn đề nếu Bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay Cung Phối (Phu, Thê).

 

2)    Các Nhân Vật Tuổi Qúy Mùi (1883, 1943)

 

 

1)    Thủ Tướng Trần Trọng Kim tuổi Qúy Mùi 1883 chết năm Qúy Tỵ 1953 khi vận số đi vào Hạn Kế Đô 70t+Tam Tai +Ḱnh Đà.

2)     Nhà Độc Tài Phát Xít Ư Benito Mussolini tuổi Qúy Mùi « 29/7/1883 » giữ chức vụ Thủ Tướng Ư từ năm 1922, bị ám sát hụt khi vào Hạn Kế Đô 43t+Ḱnh Đà năm 1926, v́ liên lạc với Phát Xít Đức Adolf Hitler nên bị Vua Ư Victor Emmanuel cách chức và quản thúc vào Năm Tuổi 61t+Hạn Kế Đô+Tam Tai+Ḱnh Đà ; năm 1945 Hitler cho nhóm Vũ Trang giải cứu ; trên đường trốn chạy sang Đức cùng người T́nh Clara Petacci tuổi Nhâm Tư « 28/2/1912 » trên chiếc Xe Tải bị Dân Quân Kháng Chiến Ư chặn bắt ; sau đó cả 2 bị bắn chết năm Ất Dậu « 28/4/1945 ».

3)      Phi Công VN đầu tiên Đỗ Hữu Vị tuổi Qúy Mùi 1883 xuất thân từ trường Vơ Bị Saint –Cyr bị tử thương năm Bính Th́n 1916 trong trận chiến Đức – Pháp khi vận số đi vào Hạn Kế Đô 34t.

4)     Nữ Tổng Thống Cộng Ḥa Phần Lan Tarja Halonen nhiệm Kỳ « 2000-2012 » tuổi Qúy Mùi «24/12/1943 ».

5)     GsTs Kinh Tế Mỹ Joseph. E.Stiglitz đoạt Giải Nobel Kinh tế năm 2001 tuổi Qúy Mùi « 9/2/1943 ».

6)     Khoa Học Gia Mỹ gốc Mễ Mario J. Molina tuổi Qúy Mùi « 19/3/1943 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1995.

7)     Khoa Học Gia Thụy Sĩ Rolf M.Zinkernagel tuổi Qúy Mùi « 6/1/1944 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1996.

8)     Khoa Học Gia Mỹ Richard Smalley tuổi Qúy Mùi «  6/6/1943 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1996 mất vào Hạn Thái Âm 62t + Ḱnh Đà năm Ất Dậu « 28/10/2005 ».

9)    Kinh Tế Gia Mỹ Michael Spence tuổi Qúy Mùi « 7/11/1943 » đoạt Giải Nobel Kinh Tế năm 2001.

10)        Khoa Học Gia Mỹ Robert Lefkowitz tuổi Qúy Mùi « 15/4/1943 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 2012.

11)       Tổng Thống Cộng Ḥa Liên Bang Đức Hort Kohler nhiệm kỳ « 2004-2010 » tuổi Qúy Mùi « 22/2/1943 ».

12)         Đại Danh Ca Pháp Johnny Hallyday tuổi Qúy Mùi « 15/6/1943 » chết v́ Ung Thư Phổi sau 8 năm dài chống đỡ - ở Hạn Thủy Diệu 75t+Ḱnh Đà năm Đinh Dậu « 6/12/2017 ». Bệnh này đă phát khi Vận Số đi vào Hạn La Hầu 55t+Ḱnh Đà năm Kỷ Sửu 2009 !.

13)        **** Nữ Danh Ca Thanh Thúy, Lệ Thu, Nhạc Sĩ Vũ Thành An, Nữ Thi Sĩ Trần Mộng Tú đều có tuổi Qúy Mùi 1943.

14)       Khoa Học Gia Arthur B Mc Donald gs ĐH Queen Canada đọat giải Nobel Vật Lư năm 2015 tuổi Qúy Mùi « 29/8/1943 ».

15)       Khoa Học Gia Anh John Michael Kosterliz tuổi Qúy Mùi « 22/6/1943 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 2016.

 

 3)Tuổi Qúy Mùi 77t (sinh từ 5/2/1943 đến ngày 24/1/1944)

 

a)    Nam Mạng 77t : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa sinh xuất với Mộc Mệnh, khắc xuất với Can Qúy (Thủy)sinh nhập với Chi Mùi (Thổ) : độ tốt tăng cao giữa năm, giảm nhẹ ở đầu và cuối năm. Thái Dương là Hạn lành : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín !. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Mắt và Tim Mạch : dễ đau đầu khó ngủ Tâm Trí bất an, Tinh Thần giao động. Không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều giờ. Mỗi khi thấy ḷng bất an, nên t́m cách Du Ngoạn ngắn ngày hay t́m nơi thoáng mát để di dưỡng Tinh Thần.!. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Tỵ (Hỏa sinh xuất Mệnh, khắc xuất Can, nhưng sinh nhập với Chi : tốt về Địa Lợi - yếu về Thiên Thời v́ Thế Mộc của Tuổi đóng tại Thế Kim « Vận Tuế Phá ») và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can, khắc xuất Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế » cùng có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, T Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Phúc, Khôi Việt, Văn Tinh, Đường Phù + Hạn Thái Dương và Năm Hạn Mộc hợp Mệnh cũng dễ đem lại hanh thông và thăng tiến cho mưu sự và công việc (trong các tháng tốt - nếu c̣n Họat Động) các Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng cũng xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu (phiền muộn, đau buồn) cùng hiện diện nơi Tiểu Vận, cũng nên lưu tâm nhiều đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị (3, 4, 7, 10, 12) về các mặt :

- Công việc, Giao tiếp : Hạn Thái Dương tuy tốt, nhưng Tiểu Vận Tuế Phá với Tướng Ấn + Tuần, Thái Tuế, Khôi Việt + Ḱnh Đà, cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc (Lộc + Triệt) ở các tháng Kị. Cẩn thận khi Đầu Tư và khi muốn Khuếch Trương Họat Động !. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư) dù có nhiều bực ḿnh do ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân. Với các Bạn sinh vào cuối năm – nên nhớ vẫn c̣n Hạn Thái Bạch !.

- Sức khỏe : Hạn Thái Dương khi Hỏa Vượng gặp Ḱnh Đà, Quan Phủ với  Bệnh Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm : nên lưu ư Tim Mạch, Mắt, kể cả Tiêu Hóa, Bài Tiết với những ai đă có mầm bệnh – nên thường xuyên Kiểm Tra khi có dấu hiệu bất ổn !.

 - Di chuyển : Di chuyển xa cần lưu ư trong các Tháng Kị (Mă + Ḱnh Đà Tang Mă cố định + lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, đề pḥng dễ té ngă, tránh nhảy cao và trượt Băng, trong các tháng (4,  10, 12).

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt (Đào + Triệt, Hồng + Tuần, Cô Qủa), dễ có phiền muộn trong Gia Đạo (Tang Môn cố định +lưu). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

    Đặc biệt đối với những Qúy Ông sinh vào tháng (3, 9) với giờ sinh (Tí, Ngọ) và trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi lại càng phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh (Lộc + Triệt) và làm nhiều việc Thiện. Đó không những là 1 cách giải Hạn rủi ro và tật bệnh của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Địa TỶ như tuổi Qúy Sửu Nam 1973.

 

Phong Thủy : Quẻ Chấn có 4 Hướng tt : Nam (Sinh Khí : tài lộc), Đông Nam (Diên Niên : tuổi Thọ), Bắc (Thiên Y : sức khỏe) và Đông (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là Hướng Tây (tuyệt Mệnh).

-         Bàn Làm Việc : Ngồi nh́n về Bắc (1er), Đông Nam, Đông, Nam.

-         Giường Ngủ :  đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

  Hiện đang ở Vận 8 (2004 - 2023) Ngũ Ḥang Sát (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập góc Tây Nam (Họa Hại : xấu về giao dịch). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Ḥang nên treo 1 Phong Linh bằng Kim khí trong pḥng Ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2019, Ngũ Hoàng chiếu vào hướng Đông Bắc (hướng Lục Sát : xấu về Tài Sản), năm nay để hóa giải thêm, nên để 1 Xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm nằm ở Góc Đông Bắc !.

 

b)Nữ Mạng 77t: Hạn Thổ Tú thuộc Thổ khắc xuất với Mộc Mệnh, khắc nhập với Can Qúy (Thủy)cùng hành với Chi Mùi (Thổ) : độ xấu tăng cao ở đầu và giữa năm. Thổ Tú chủ về bất ḥa, nhất là đối với người thân. Mưu Sự và Công Việc đi đến đâu cũng không vừa ư toại ḷng ; tâm trí bất an, dễ bị Tiểu Nhân quấy rối, nhất là trong 2 tháng Kị của Thổ Tú (4, 8 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (10, 12 âl). Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Dậu (Kim khắc nhập Mộc Mệnh, sinh xuất Can và sinh  nhập với Chi : trung b́nh về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Mộc của Tuổi đóng ở Thế Kim +Vận Tuế Phá) gặp Tuần. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can, khắc xuất Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế »). Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế cùng có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Thiên Phúc, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Khôi Việt, Đường Phù + năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh cũng dễ đem đến hanh thông trong công việc và mưu sự, thuận lợi về Tài Lộc (trong các tháng tốt - nếu c̣n Hoạt Động) ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thổ Tú khắc Mệnh lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu (phiền muộn, đau buồn) cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên thận trọng nhiều đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong tháng kị  âm lịch (4, 7, 8, 10, 12) về các mặt:

- Công việc, Giao tiếp : Tiểu Vận Tuế Phá + Hạn Thổ Tú lại thêm Tướng Ấn + Tuần, Thái Tuế, Khôi Việt + Ḱnh Đà với Qúy Bạn sinh đầu năm, cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc (Lộc + Triệt) trong các tháng kị. Để tránh bất ḥa, trong Giao Tiếp nên mềm mỏng, tránh tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư), dù có nhiều bất đồng do đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân. Riêng các Bạn sinh vào cuối năm vẫn c̣n Hạn Thái Âm tốt của năm ngoái !.

- Sức khỏe : Hạn Thổ Tú với Ḱnh Đà, Quan Phủ lại thêm Bệnh Phù + Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Phục Binh, Phi Liêm, Trực Phù : nên lưu ư đến Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết, kể cả Tiêu Hóa với những ai đă có sẵn mầm bệnh, nên thường xuyên đi Kiểm Tra, nếu thấy có dấu hiệu bất ổn !.

- Di chuyển :  Mă + Tang, Ḱnh Đà hội Ḱnh Đà Tang Lưu nên cẩn thận xe cộ, vật nhọn, tránh nhẩy cao, trượt băng v́ dễ té ngă trong các tháng (4, 10, 12).

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt! (Đào + Triệt, Hồng + Tuần, Hỉ + Cô Qủa). Dễ có bất ḥa và phiền muộn trong Gia Đạo (Thổ Tú + Tang Môn cố định+Lưu).

   Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào 2 tháng (1, 3) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi lại càng phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa ĐÔNG. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Triệt) – đó không những là 1 cách giải Hạn Thổ Tú của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Sơn KIỂN như tuổi Qúy Sửu Nữ 1973.

 

Phong Thủy :  Quẻ Chấn có 4 Hướng tốt : Nam (Sinh khí : tài lộc), Bắc (Thiên Y : Sức khỏe), Đông nam (Diên Niên : tuổi Thọ) và Đông (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là Hướng Tây (tuyệt Mệnh) ;

-         Bàn Làm Việc : ngồi nh́n về hướng Nam (1er), Bắc, Đông Nam, Đông.

-         Giường Ngủ : đầu Nam chân Bắc hay đầu Tây chân Đông (tùy thuộc vào vị trí của pḥng ngủ).

Hiện đang ở Vận 8 (2004-2023) Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập Hướng Đông Bắc (Lục Sát : xấu về tài sản). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Ḥang nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong pḥng ngủ cho đến hết năm 2023.Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Hoàng lại nhập góc Đông Bắc (độ xấu về Tài Sản càng tăng cao !), để hóa giải thêm, trong năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc!.

 

Qúy Mùi hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Qúy Hợi, Ất Hợi, Kỷ Hợi, Ất Măo, Tân Măo, Đinh Măo, Đinh Mùi, Kỷ Mùi, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Ất Sửu, Tân Sửu và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Mậu, Kỷ.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xám, Đen, Xanh. Kị với các màu Trắng, Ngà ; nếu dùng Trắng, Ngà nên xen kẽ Xám, Đen hay Đỏ, Hồng để giảm bớt sự khắc kị.

 

 

 

I)                    Tuổi THÂN (GiápThân, BínhThân, Mậu Thân, Canh Thân, Nhâm Thân).

 

 

I) Giáp Thân 76 tuổi  (sinh từ 25/1/1944 đến 12/2/1945 - Tuyền Trung Thủy  Nước Suối ).

 

1)    Tính Chất chung Nam Nữ :

 

 Giáp Thân với Nạp Âm hành Thủy do Can Giáp (Mộc) ghép với Chi Thân (Kim), Kim khắc nhập Mộc = Chi khắc Can, thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều nghịch cảnh và trở ngại ở Tiền Vận. Trung Vận và Hậu Vận khá hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Nạp Âm và Can Chi, cùng Nghị Lực kiên tŕ vươn lên với sức phấn đấu của bản thân để vượt qua các trở ngại. Sinh vào Mùa Xuân và Đông là hợp mùa sinh, trừ các tuần lễ giao mùa.

   Can Giáp đứng đầu hàng Can, nên mẫu người tuổi Giáp Thân thông minh, nhanh nhẹn, tháo vát, họat bát, ở lănh vực nào cũng có khả năng đạt mục đích. Tính t́nh độ lượng rộng răi, nhưng thường khinh xuất, nhiều tự ái, tự cao, luôn luôn nghĩ ḿnh là người không ai sánh kịp. Gan dạ và ưa mạo hiểm, nên cuộc đời nếm đủ mùi cay đắng. Đa số tuổi Thân đa mưu túc trí, ḷng dạ kiên định dù gặp hiểm nghèo cũng vượt qua dễ dàng. Tuy nhiên tuổi Giáp Thân :

-         Ṿng Thái Tuế và Ṿng Lộc Tồn đối xung : Sự Nghiệp và Tài Lộc không như Ư Nguyện !.

-         Đào Hoa ngộ Triệt, Hồng Loan ngộ Tuần, Thiên Hỉ gặp Đà La, nên phần lớn T́nh Duyên dang dở, đời sống lứa đôi dễ có vấn đề - nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay Cung Phối (Phu hay Thê).

   Nếu Mệnh Thân đóng tại Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) + Cục Hỏa hay Tam Hợp (Thân Tư Th́n) + Cục Thổ hay Cục Thủy với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt trong Tam Giác « Mệnh, THÂN » có chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề.

 

2)    Các Nhân Vật Tuổi Giáp Thân (924, 1764, 1824, 1884, 1944)

 

1)    Vua Đinh Tiên Ḥang tuổi Giáp Thân 924 băng hà năm Kỷ Măo 979 : Hạn La Hầu 55t +Tam Tai+ Ḱnh Đà.

2)     Đức Tả Quân Lê Văn Duyệt triều Nguyễn tuổi Giáp Thân 1764 mất năm Nhâm Th́n 1832 : Hạn Vân Hớn 69t+Tam Tai.

3)     Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 33e Truman tuổi Giáp Thân «  8/5/1884 » từ Phó TT của TT thứ 32e F.D. Roosevelt mất v́ bệnh ngày 12/4/1945 lên thay và đắc cử thêm nhiệm kỳ kế tiếp đến ngày 20/1/1953, chính Ông là người quyết định ném 2 qủa Bom Nguyên Tử ở 2 thành phố Hiroshima và Nagasaki khiến Nhật đầu hàng ; Ông mất năm Nhâm Tư « 26/12/1972 » khi vận số đi vào Hạn Kế Đô 88t+ Ḱnh Đà.

4)    Tổng Thống thứ 16e Đệ Tứ Cộng Ḥa Pháp Vincent Auriol nhiệm kỳ « 1947-1954 » tuổi Giáp Thân « 27/8/1884 », mất vào Hạn La Hầu 82t +Ḱnh Đà năm Ất Tỵ « 1/1/1966 ».

5) Nữ Tổng Thống Ireland, Mary Robinson nhiệm kỳ « 1990-1997 » tuổi Giáp Thân « 21/4/1944 ».

6) Tổng Thống Cộng Ḥa Tiệp Khắc, Milos Zeman nhiệm chức ngày 8/3/2013 tuổi Giáp Thân « 28/9/1944 ».

7)  Khoa Học Gia Thụy Điển Theodor Svedberg tuổi Giáp Thân « 30/8/1884 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1926 mất vào Hạn Kế Đô 88t +Ḱnh Đà năm Tân Hợi « 25/2/1971 ».

8) Văn Hào Mỹ Sinclair Lewis tuổi Giáp Thân « 7/2/1885 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1930 mất vào Hạn Thái Bạch 67t+Tam Tai năm Canh Dần « 10/1/1951».

9) Khoa Học Gia Ḥa Lan Peter Debye tuổi Giáp Thân « 24/3/1884 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1936 mất vào Hạn La Hầu 82t+Triệt năm Bính Ngọ « 2/11/1966 ».

10) Khoa Học Gia Mỹ Kary B. Mullis tuổi Giáp Thân « 28/12/1944 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1993.

11) Khoa Học Gia Mỹ Phillip Allen Sharp tuổi Giáp Thân « 6/6/1944 » đọat Giải Nobel Y Học năm 1993.

12) Khoa Học Gia Mỹ  Richard R. Schrock tuổi Giáp Thân « 4/1/1945 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 2005.

13) Khoa Học Gia Mỹ David Wineland tuổi Giáp Thân « 24/2/1944 » đọat Giải Nobel Vật Lư năm 2012.

14) Khoa Học Gia Pháp Serge Haroche tuổi Giáp Thân « 11/9/1944 » đọat Giải Nobel Vật Lư năm 2014.

15) Nữ Biên Khảo + B́nh Luận Gia Văn Học Thụy Khuê tuổi Giáp Thân 1944. 16)Nữ Thiếu Tá Biệt Đội Trưởng đội Thiên Nga Nguyễn Thanh Thủy tuổi Giáp Thân 1944.

16) Gs Nhật Yoshinori Ohsumi đoạt Giải NOBEL Y Khoa năm 2016 tuổi Giáp Thân « 9/2/1945 ».

17) Gs Jean-Pierre Sauvage ĐH Strasbourg Pháp tuổi Giáp Thân « 21/10/1944 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 2016.

18) Gs Yoshinori Oshumi tuổi Giáp Thân « 9/2/1945 » là người Nhật thứ 4 đọat Giải Nobel Y Sinh Học năm Bính Thân 2016.

19) Tỷ Phú Mỹ gốc Việt Ḥang Kiều tuổi Giáp Thân 1944.

20) Bs Mỹ Michael Robash đoạt Giải Nobel Y Học năm 2017 tuổi Giáp Thân « 7/3/1944 ».

21) Khoa Học Gia Pháp Gérard Mourou tuổi Giáp Thân « 22/6/1944 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm Mậu Tuất 2018.

 

Dịch Lư : Tuổi Giáp Thân (Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc Quẻ Sơn Địa Bác : Quẻ Ngoại Sơn (hay Cấn là núi đồi), Quẻ Nội Địa (hay Khôn là đất), Bác là bóc, lột bỏ, làm cho tiêu ṃn, rơi rụng, tan biến.

H́nh Ảnh của Quẻ :  trong 5 Hào Âm chỉ có 1 Hào Dương, Âm đă tới lúc cực thịnh, Dương chỉ c̣n 1 Hào đă đến lúc tiêu trừ - đó là lúc Âm thịnh Dương suy, nên gọi là Quẻ Bác, thời của Tiểu Nhân đắc chí ḥanh hành, người Quân Tử xem đấy mà chờ thời, chớ nên hành động. V́ theo lẽ tự nhiên của Vũ Trụ, Âm cực thịnh rồi sẽ suy, Dương cực suy rồi sẽ thịnh. Hơn nữa Quẻ Nội là Khôn có nghĩa là thuận, Quẻ Ngọai là Cấn có nghĩa là ngưng nghỉ. Ư của Quẻ hăy thuận Đạo Trời mà biết dừng đợi, hết hao ṃn th́ sẽ nảy sinh, hết vơi sẽ đầy. Núi ở trên đất, đất có dầy th́ núi mới vững. Ở địa vị chính quyền phải biết lo cho Dân, Dân có an cư lạc nghiệp th́ địa vị người trên mới vững bền. Suy ra một đoàn thể hay một gia đ́nh th́ cũng vậy. Hăy lấy ḷng khoan dung mà đối xử với kẻ dưới th́ mọi việc sẽ hanh thông.

   Ở thời Bác không phải là không làm việc mà làm việc bằng tâm trí, âm thầm và kín đáo, chớ nên khoa trương lố lăng. Lăo Tử nói «  Có óc khôn mà làm như ngu, có mưu khéo mà làm như vụng, có đức thẳng mà làm như cong », đó là phương cách của người Quân Tử áp dụng ở thời Bác.

 Quẻ này ngụ ư khuyên Ta : Khi yếu tố thuận lợi đang mất dần, chớ nên ngă ḷng, chờ Thời Cơ sẽ nắm lại quyền hành, nhờ vào sự hỗ trợ của người khác. Muốn giữ địa vị quan trọng th́ phải thể hiện sự rộng lượng và cởi mở tâm hồn. Lấy khoan dung mà đối xử với mọi người th́ mọi việc sẽ hanh thông.  

 

5)    Tuổi Giáp Thân 76t (sinh từ ngày 25/1/1944 đến ngày 12/2/1945)

 

a)    Nam Mạng 76t :  Hạn Thái Bạch thuộc Kim sinh nhập với Thủy Mệnh, khắc nhập với Can Giáp (Mộc)cùng hành với Chi Thân (Kim) : độ tốt và xấu cùng tăng cao ở đầu và cuối năm, giảm nhẹ ở giữa năm. Thái Bạch đối Nam Mạng Hung Cát cân bằng. Phần Hung cũng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng Kị của Thái Bạch (5 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (2, 12 âl). Độ xấu của Thái Bạch tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Sửu (Thổ khắc nhập với Thủy Mệnh, sinh nhập với Chi, nhưng khắc suất với Can : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Thủy của Tuổi đóng vào Thế Kim) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Thủy của Tuổi đóng ở Thế Mộc) cùng có các Bộ Sao Tốt : Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan, Thiên Phúc, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Thiên Trù, Văn Tinh, Lưu Hà + năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh cũng dễ đem lại hanh thông trong Mưu Sự và Công Việc, kể cả Tài Lộc (trong các tháng tốt - nếu c̣n Họat Động) ở các Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Đầu Tư, Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt hóa giải, nhưng gặp Hạn Thái Bạch hợp Mệnh lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phá Toái, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Cô Qủa, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă Lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên thận trọng đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch ( 2, 4, 5, 8,  9, 12) về các mặt :

- Công việc, Giao tiếp : Hạn Thái Bạch hợp Mệnh với Tiểu Vận ở Thế Thiên Không (dễ có nhiều bất ngờ xấu hơn tốt khi Lớn Tuổi !), lại thêm Thái Tuế + Triệt, Tướng Ấn, Khôi Việt + Tuần, Ḱnh Đà, Phá Toái cũng nên lưu ư đến chức vụ và Tiền Bạc « Lộc + Tuế Phá » trong các tháng Kị. Không nên Đầu Tư và mở rộng Hoạt Động. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù gặp nhiều bất đồng, đố kị, ganh ghét của Tiểu Nhân. Với những Qúy Ông sinh vào cuối năm vẫn c̣n Hạn Thủy Diệu tốt của năm 2018 !.

- Sức khỏe :  Hạn Thái Bạch + Ḱnh Đà, Quan Phủ lại thêm Thiếu Dương gặp Triệt, Thiếu Âm gặp Ḱnh cũng nên quan tâm đến Tim Mạch, Mắt, kể cả Bài Tiết- cần kiểm tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn, nhất là những ai đă có sẵn mầm bệnh. Nên nhớ tuổi đă cao gặp Hạn Thiên Không Đào Hồng – theo Kinh Nghiệm của Cổ Nhân dễ có nhiều bất ngờ xấu hơn tốt, nhất là về Sức Khỏe và Di Chuyển !.

- Di chuyển : Không nên Di chuyển xa, nhất là ở tháng Kị (Mă + Tang, Phá Hư hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă trong các tháng (2,12).

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Hạn Thái Bạch với Đào Hồng Hỉ + Triệt, Tuần, Cô Qủa, Ḱnh Đà, Quan Phủ hội với Ḱnh Đà Tang lưu (bàu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có phiền muộn trong Gia Đạo!).

 Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng (3, 5) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi, lại càng phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân. Sau may mắn về Tài Lộc dễ có vấn đề rủi ro và phiền muộn !. Nên làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 trong những cách hóa giải Hạn Thái Bạch của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Địa BÁC.

 

Phong Thủy :  Quẻ Khôn có 4 Hướng tốt : Đông Bắc (Sinh Khí : Tài Lộc), Tây Bắc (Diên Niên : tuổi Thọ), Tây (Thiên Y : sức khỏe), Tây Nam (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là Hướng Bắc (Tuyệt Mệnh).

-         Bàn làm việc : Đông Bắc (1er), Tây Bắc, Tây.

-         Giường ngủ : Đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay Đầu Đông, chân Tây (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

Hiện đang ở Vận 8 (2004-2023) Ngũ Ḥang (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập góc Tây Nam (hướng tốt về Giao Dịch). Để hóa giải sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở Góc Tây Nam trong pḥng ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang nhập hướng Đông Bắc (hướng tốt nhất của Tuổi) - để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm nằm của Giường ngủ ở góc Đông Bắc!.

 

b)    Nữ Mạng 76t:  Hạn Thái Âm thuộc Thủy cùng hành với Thủy Mệnh, sinh xuất với Chi Thân (Kim)sinh nhập với Can Giáp (Mộc) : độ tốt tăng cao ở đầu năm và cuối năm, giảm nhẹ ở giữa năm. Thái Âm là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín !. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Mắt, Tim Mạch và Khí Huyết : dễ đau đầu khó ngủ, tâm trí bất an, Tinh Thần giao động !.Không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều giờ ; mỗi khi thấy ḷng bất an, nên t́m cách Du Ngoạn ngắn ngày hay t́m nơi thóang mát để di dưỡng Tinh Thần!. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tuần nằm ngay Tiểu Vận đóng tại Cung Mùi (Thổ khắc Mệnh và Can nhưng hợp Chi : Trung b́nh về Thiên Thời và Địa Lợi) tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm độ rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Nhờ Bộ Sao tốt của Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thiếu Âm») : Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Nhị Minh (Hồng Hỉ), Thiếu Âm, Thiên Quan, Khôi Việt, Thiên Trù, Văn Tinh, Lưu Hà, Hỉ Thần + Hạn Thái Âm và năm Hạn hành Mộc cùng hợp Mệnh cũng dễ đem lại sự hanh thông và thăng tiến, kể cả Tài Lộc trong Nghiệp Vụ (ở các tháng tốt - nếu c̣n Họat Động) trong các Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được Hạn tốt và nhiều Sao tốt, nhưng cũng xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Cô Qủa, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă Lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên lưu ư về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra  trong các tháng kị (2, 3, 6, 8, 12) về các mặt :

- Công việc, Giao tiếp : Hạn Thái Âm tuy tốt cho Danh Lợi nhưng Tiểu Vận với Thái Tuế ngộ Triệt, Tướng Ấn + Phục Binh, Khôi Việt + Tuần, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Kiếp Sát cũng nên lưu ư đến chức vụ và Tiền Bạc trong các tháng Kị. Cẩn thận khi Đầu Tư (Lộc+Phá Hư) và khi mở rộng Hoạt Động. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và ganh ghét đố kị của Tiểu Nhân.

- Sức khỏe : Hạn Thái Âm với Tử Phù, Trực Phù thêm Thiếu Dương +Triệt, Thiếu Âm + Ḱnh Đà : nên lưu ư Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết với những ai đă có mầm bệnh, kể cả Tiêu Hóa - cần kiểm tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn !.

- Di chuyển : Di Chuyển xa nên lưu ư (Mă + Tang, Phá Hư hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), cẩn thận xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă trong các tháng (2, 12), nhất là khi họat động bên các Dàn Máy nguy hiểm.

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất ngờ (Đào + Triệt, Hồng Hỉ + Tuần, Ḱnh Đà, Cô Qủa).

Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào các tháng (3, 11) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Th́n, Thân) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Mùi và Hợi lại càng phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân – sau may mắn dễ có rủi ro. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc +Tang) - đó không những là 1 cách giải Hạn về rủi ro và bệnh tật của Cổ Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Địa Bác.

 

Phong Thủy : Quẻ Tốn có 4 Hướng tốt : Bắc (Sinh Khí : Tài Lộc), Nam (Thiên Y : Sức Khoẻ), Đông (Diên Niên : tuổi Thọ), Đông Nam (Phục Vị : giao dịch). Bốn Hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là Hướng (Đông Bắc : tuyệt Mệnh).

-         Bàn Làm Việc : ngồi nh́n về Bắc (1er), Nam, Đông, Đông Nam.

-         Giường Ngủ : Đầu Nam, Chân Bắc (tốt nhất) hay Đầu Tây, Chân Đông (tùy theo vị trí của pḥng ngủ)..

Hiện đang ở Vận 8 (2004-2023) Ngũ Ḥang (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập góc Đông Bắc (Tuyệt Mệnh : hướng xấu nhất của Tuổi !). Để hóa giải nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Hoàng lại nhập hướng Đông Bắc (độ xấu mọi mặt lại càng tăng cao !) ; để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc !.

 

Giáp Thân hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Giáp Tư, Nhâm Tư, Bính Tư, Nhâm Th́n, Mậu Th́n, Canh Th́n, Nhâm Thân, Canh Thân, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Dần, Bính Dần và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Canh, Tân.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Trắng, Ngà, Xám, Đen. Kị  với màu Vàng, Nâu, nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay Xanh để giảm bớt sự khắc kị.

 

 

II)Bính Thân 64 tuổi  (sinh từ 12/2/1956 đến 30/1/1957 - Sơn Hạ Hỏa : Lửa dưới chân Núi ).

 

1)    Tính Chất chung Nam Nữ :

 

 Bính Thân với Nạp Âm hành Hỏa do Can Bính (Hỏa) ghép với Chi Thân (Kim), Hỏa khắc nhập Kim = Can khắc Chi, thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều khó khăn trở ngại ở Tiền Vận, tuy cũng có may mắn, nhưng phần lớn nhờ Nghị Lực kiên cường cùng sức phấn đấu vươn lên của bản thân thời Trung Vận và sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm, nên từ Trung Vận đến Hậu Vận được an nhàn và thanh thản hơn Tiền Vận. Hỏa tính chứa nhiều trong tuổi, càng lớn tuổi, nếu thiếu chất Thủy kềm chế, các bộ phận như Tim Mạch, Mắt, Ruột non, Lưỡi dễ có vấn đề - nên lưu tâm từ thời Trẻ, về Già đỡ bận tâm !.

  Bính Thân có đầy đủ tính chất của Can Bính : cương trực, bất khuất, ngoan cường, đắc thế th́ huy ḥang, thất thế th́ lạnh như tro tàn – có tài hơn người nhưng ít gặp thời !. Chi Thân : thông minh hơn người, nhanh nhẹn tháo vát, không bao giờ chịu đầu hàng số phận, ở lănh vực nào cũng có khả năng để đạt mục đích. Xoay sở giỏi, tính t́nh độ lượng rộng răi nhưng nhiều khinh xuất và thường tự cao tự đại. V́ Lộc Tồn ngộ cả Tuần lẫn Triệt nên có lúc giàu sang cũng khó giữ lâu bền.

 Mệnh Thân đóng tại Th́n, Tỵ thủa trẻ vất vả nhưng sau đó khá giả, tuy nhiên không bao giờ vừa ư. Đóng tại Tam Hợp (Thân Tư Th́n) + Cục Thổ hay Cục Thủy với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung sát Tinh - đặc biệt trong Tam Giác « Mệnh, THÂN » có chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh    (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công, có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Đào Hồng Hỉ gặp Phục Binh, Phá Toái, Bệnh Phù, Cô Qủa nên mặt T́nh Cảm – 1 số người long đong vất vả, đời sống Lứa Đôi ít thuận Hảo nếu Bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay Cung Phối (Phu, Thê +Tuần, Triệt).

 

 2 Các Nhân Vật Tuổi Bính Thân (1896, 1956)

 

1)    Tổng Thống thứ 7e Ư Sandro Pertini nhiệm kỳ « 1978-1985 » tuổi Bính Thân « 25/9/1896 »mất vào Hạn Thái Bạch 94t +Ḱnh Đà năm Canh Ngọ « 24/2/1990 ».

2)     Đức Giám Mục Lê Hữu Từ tuổi Bính Thân « 28/10/1896 » mất vào Hạn Thái Âm 70t +Thiên Không Đào Hồng năm Đinh Mùi « 24/4/1967 ».

3)     Nhà Văn Khái Hưng tuổi Bính Thân 1896  bị Việt Minh thủ tiêu năm Đinh Hợi 1947 khi vận số đi vào Hạn Kế Đô 52t.

4)     Khoa Học Gia Mỹ gốc Tiệp Khắc Carl Ferdinand Cori tuổi Bính Thân « 5/12/1896 » mất vào Hạn Kế Đô 88t +Ḱnh Đà năm Giáp Tư «20/1/1984 » cùng đoạt Giải Nobel Y Khoa năm 1947 với Vợ là Gerty Theresa Cori có cùng tuổi Bính Thân « 15/8/1896 » mất vào Hạn Thái Bạch 62t năm Đinh Dậu « 26/10/1957 » ; bà Cori được coi là Phụ Nữ thứ 3 đoạt Giải Nobel Khoa Học sau 2 Mẹ Con bà Marie Curie.

5)     Khoa Học Gia Mỹ Philip Showalter Hench tuổi Bính Thân « 28/2/1896 » đoạt Giải Nobel Y Khoa năm 1950 mất vào Hạn Kế Đô 70t năm Ất Tỵ « 30/3/1965 ».

6)     Khoa Học Gia Nga Nikolai Semionov tuổi Bính Thân « 15/4/1896 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1956 mất vào Hạn La Hầu 91t +Tam Tai + Ḱnh Đà năm Bính Dần « 25/9/1986 ».

7)     Khoa Học Gia Mỹ Robert Sanderson Mulliken tuổi Bính Thân « 7/6/1896 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1966 mất vào Hạn La Hầu 91t+Tam Tai +Ḱnh Đà năm Bính Dần « 31/10/1986 ».

8)     Văn Hào Ư Eugenio Montalè tuổi Bính Thân « 12/10/1896 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1975 mất vào Hạn Thái Bạch 85t năm Tân Dậu « 12/9/1981 ».

9)      Khoa Học Gia Mỹ Roderick Mackinnon tuổi Bính Thân « 19/2/1956 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 2003.

10)           Nữ Tổng Thống xứ Lithuania : Dalia Grybauskaité đắc cử năm 2009 tuổi Bính Thân « 1/3/1956 ».

11)           Nữ Thủ Tướng Ba Lan Ewa Kopacz tuổi Bính Thân « 3/12/1956 » nhiệm kỳ « 2014-2015 ».

12)         *** Tỷ Phú Mỹ Gốc Việt Kỹ Sư Đ̣an Trí Trung sáng lập Công Ty Semiled « Bang Idaho », lănh vực Điện Tử « Chip LED », Nhà Văn Vi Đức Hồi và Nhà Văn Nữ Vơ Thị Hảo đều có tuổi Bính Thân 1956.

13)           Nữ Tiến Sĩ Kinh Tế Thái Anh Văn, Chủ Tịch Đảng Dân Tiến tuổi Bính Thân « 31/8/1956 » trở thành Nữ Tổng Thống đầu tiên của Đài Loan năm 2015.

14)          Nữ Chính Trị Gia Theresa MAY trở thành Thủ Tướng Anh năm 2016 tuổi Bính Thân « 1/10/1956 ».

15)          Blogger Anh Ba sàm Nguyễn Hữu Vinh tuổi Bính Thân 1956 bị xử 5 năm tù giam ngày 23/9/2016 khi Vận Số đi vào Hạn Năm Tuổi 61+Kế Đô+Ḱnh Đà.

16)         Anthony Bourdain tuổi Bính Thân « 25/6/1956 » là Nhà đầu Bếp và cũng là Nhân Vật truyền H́nh nổi tiếng người Mỹ. Năm 2013 Ông bắt đầu làm việc cho Đài CNN với Chương Tŕnh Du Lịch và Ẩm Thực « Parts Unknown » để rong ruổi khắp Thế Giới t́m hiểu Đời Sống mọi dân địa phương, đặc biệt về ẩm thực !. Ông đă từng qua VN năm 2014 đến chợ nổi Cái Rằng « Cần Thơ » để thực hiện Bộ Phim cho chương tŕnh « A Cook’s Tour » và đă từng ngồi cùng với TT Obama trong Quán Bún Chả Hương Liên Hanoi tháng 6/2016. Ngày 8/6/2018 người Bạn đă phát hiện Ông treo cổ tại Khách Sạn Le Chambard ở  Strasbourg « Pháp » khi đang thực hiện Chương Tŕnh Truyền H́nh nhiều Tập Parts Unknown của CNN. Ông mất vào Hạn Thái Âm 62t+Ḱnh Đà với nghi án tâm thần v́ có nghiện ma túy!.

17)         Nữ Khoa Học Gia Mỹ Frances Arnold tuổi Bính Thân « 25/7/1956 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm Mậu Tuất (9/2018).

 

   Dịch Lư : Tuổi Bính Thân (Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc Quẻ Phong Địa Quán (xem phần lư giải của Quẻ Dịch nơi tuổi Bính Th́n Nam 1976).

 

2)    Tuổi Bính Thân 64t (sinh từ ngày 12/2/1956 đến ngày 30/1/1957)

 

a)    Nam Mạng 64t : Hạn La Hầu thuộc Mộc sinh nhập với Hỏa Mệnh và Can Bính (Hỏa), khắc xuất với Chi Thân (Kim) : Độ xấu tăng cao ở đầu và cuối năm và giảm nhẹ ở giữa năm. La Hầu tối độc với Nam Mạng. Phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của La Hầu (1, 7 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (3, 5 âl). Độ xấu của La Hầu tác động vào chính Ḿnh hay vào các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !. Ngày xưa để Giải Hạn La Hầu, Cổ Nhân thường dùng Lối Cúng Sao vào Đêm Mồng 8 của 2 tháng (1, 7 âl) lúc 21-23 g với 9 ngọn Nến, hoa qủa, trà nước, bàn Thờ quay về hướng Bắc !.

 

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Sửu (Thổ hợp Mệnh và Can Chi : Vận Thiên Không tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Thủy đóng ở Thế Kim+Ṿng Lộc Tồn) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc Mệnh và Can, nhưng hợp Chi : yếu về Địa Lợi và Thiên Thời) cùng có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn + Năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh cũng dễ đem đến hanh thông, thăng tiến trong mưu sự và công việc - kể cả Tài Lộc (trong các tháng tốt) ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn La Hầu hợp Mệnh với Thiên Không (nhiều bất ngờ : xấu nhiều hơn tốt+Lộc Tồn hóa giải độ xấu của rủi ro, tật bệnh !) lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Thiên Không, Phục Binh, Phi Liêm, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên cảnh giác đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị âm lịch (1, 3, 5, 8, 9) về các mặt :

- Công việc,Giao tiếp : Hạn La Hầu hợp Mệnh với Thái Tuế + Đà, Quan Phủ ; Tướng Ấn, Khôi Việt + Phục Binh, cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc (Lộc +Triệt, Tuần) trong các tháng Kị. Không nên Đầu Tư và khuếch trương Hoạt Động !. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng, đố kị, ganh ghét do Tiểu Nhân !. Với các Qúy Bạn sinh vào cuối năm vẫn c̣n Hạn Mộc Đức tốt ở các tháng đầu năm nay– nhưng cần cảnh giác sau đó !.

- Sức khỏe : Hạn La Hầu với Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù (với Hỏa Vượng của Lứa Tuổi) + Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Phi Liêm, Phục Binh: nên lưu ư về Tim Mạch, Mắt, Phổi đối với những ai đă có mầm bệnh – nên đi Kiểm Tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn ! .

- Di chuyển : Không nên Di chuyển xa (Mă + Ḱnh, Tang hội Ḱnh Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng v́ dễ té ngă trong các tháng (3, 5) ; kể cả những ai làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm !.  

- T́nh Cảm Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, rất thuận lợi cho Qúy Bạn c̣n độc thân, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt (Đào Hồng ngộ Phục Binh, Cô Qủa). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

 Nhất là đối với các Qúy Ông sinh tháng (3, 5) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi lại càng phải thận trọng hơn v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Tuần, Triệt) – đó không những là 1 cách giải Hạn La Hầu của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này. Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Địa Quán như tuổi Bính Th́n Nam 1976.

 

Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 Hướng tốt : Tây Nam (Sinh Khí : tài lộc), Tây (Diên Niên : tuổi Thọ), Tây Bắc (Thiên Y : sức khỏe) và Đông Bắc (Phục Vị : giao dịch). Bốn Hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là Hướng Đông Nam (Tuyệt Mệnh).

-         Bàn Làm Việc :ngồi nh́n về Đông Bắc, Tây, Tây Bắc.

-         Giường Ngủ : Đầu Tây Nam, Chân Đông Bắc hay Đầu Đông, Chân Tây (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

Hiện đang ở Vận 8 (2004-2023) Ngũ Ḥang (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập góc Tây Nam (hướng tốt nhất của Tuổi). Để hóa giải sức tác hại của Ngũ Ḥang nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở hướng Tây Nam trong pḥng ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang nhập hướng Nam (hướng Họa Hại : xấu về Giao Dịch !). Để hóa giải thêm năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc!.

 

b)    Nữ Mạng 64t : Hạn Kế Đô thuộc Kim khắc xuất với Hỏa Mệnh và Can Bính (Hỏa), cùng hành với Chi Thân (Kim): độ xấu tăng cao giữa năm, giảm nhẹ ở đầu và cuối năm. Kế Đô tối độc đối với Nữ Mạng. Phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 2 tháng Kị của Kế Đô (3, 9 âl) và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi (3, 5 âl). Độ xấu của Kế Đô tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !. Ngày xưa để Giải Hạn Kế Đô, Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm 18 của 2 tháng (3, 9 âl) lúc 21-23g với 21 ngọn Nến, hoa qủa, trà nước, bàn thờ quay về hướng Tây !.

 

  Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Mùi (Thổ hợp Mệnh và Can Chi : Tiểu Vận Thiếu Âm tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Thủy của Tuổi đóng vào Thế Mộc) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc Mệnh và Can, nhưng hợp Chi : yếu về Địa Lợi, tốt về Thiên Thời) cùng có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Nhị Minh (Hồng Hỉ), Thiếu Âm, Thiên Quan, Thiên Khôi, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn + Năm Hạn Mộc hợp Mệnh cũng dễ đem lại hanh thông, thăng tiến về Tài Lộc cho mưu sự và công việc (ở các tháng tốt) thuộc Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Kế Đô khắc Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần+Triệt, Phục Binh, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Phi Liêm, Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang Mă Lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên cảnh giác về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong tháng Kị âm lịch (1, 3, 5, 6, 8, 9) về các mặt :

- Công việc, Giao tiếp : Hạn Kế Đô khắc Mệnh với Thái Tuế + Đà, Tướng Ấn, Khôi Việt + Phục Binh ; Lộc + Tuần Triệt cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc trong các tháng Kị. Không nên Đầu Tư và Khuếch Trương Hoạt Động ; nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù gặp nhiều bất đồng, ganh ghét, đố kị do Tiểu Nhân (Phục Binh).

- Sức khỏe : Hạn Kế Đô + Bệnh Phù với Thiếu Dương và Thiếu Âm với Phục Binh, Phi Liêm, Kiếp Sát : nên lưu ư đến Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết - kể cả Tai, Bài Tiết với những ai đă có mầm bệnh - nên đi kiểm tra, nếu có dấu hiệu bất ổn.

- Di chuyển : Không nên Di Chuyển xa (Mă + Ḱnh Đà Tang cố định +Lưu), nên cẩn thận xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng - dễ té ngă trong các tháng (1, 3, 5), nhất là khi làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm !.

- T́nh Cảm Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, rất thuận lợi cho các Bạn c̣n độc thân, nhiều Cơ Hội gặp gỡ - nhưng dễ có Cơn Giông bất ngờ - không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm (Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa + Ḱnh Đà Tang lưu ).

 Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng (3, 11) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Th́n, Thân) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Mùi và Hợi lại phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tài, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh (Lộc + Triệt) mới có lợi – cũng nên làm nhiều việc Thiện, đó không những là 1 cách Giải Hạn Kế Đô của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Địa QUÁN như tuổi Bính Th́n Nam 1976.

 

Phong Thủy : Quẻ Đoài có 4 Hướng tốt : Tây Bắc (Sinh Khí : tài lộc), Tây Nam (Thiên Y : sức khỏe), Đông Bắc (Dn Niên : tuổi Thọ) và Tây (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là Hướng Đông (tuyệt Mệnh).

-         Bàn Làm Việc : ngồi nh́n về Tây Bắc, Tây, Tây Nam.

-         Giường Ngủ : Đầu Đông Bắc, Chân Tây Nam hoặc đầu Đông, Chân Tây (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

Hiện đang ở Vận 8 (2004-2023), Ngũ Ḥang (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập góc Đông Bắc (hướng tốt về tuổi Thọ). Để hóa giải sức tác hại của Ngũ Ḥang nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong pḥng ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2019, Ngũ Hoàng lại nhập hướng Đông Bắc (độ xấu về Tuổi Thọ càng tăng cao !) ; năm nay để hóa giải thêm, nên để 1 Xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở Góc Đông Bắc !.

 

Bính Thân hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Canh Tư, Mậu Tư, Nhâm Tư, Mậu Th́n, Giáp Th́n, Bính Th́n, Canh Thân, Mậu Thân, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Giáp Dần, Nhâm Dần và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Nhâm, Qúy.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xanh, Đỏ, Hồng. Kị với màu Xám, Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.

 

 

III) Mậu Thân 52 tuổi (sinh từ 29/1/1968 đến 15/2/1969 - Đại Dịch Thổ : Đất rộng lớn ).

 

1)    Tính Chất chung Nam Nữ :

 

 Mậu Thân với Nạp Âm hành Thổ do Can Mậu (Thổ) ghép với Chi Thân (Kim), Thổ sinh nhập Kim, Nạp Âm và Can lẫn Chi đều tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có căn bản thực lực hơn người, nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường đời từ Tiền Vận cho đến Hậu Vận. Nếu ngày sinh có hàng Can Canh, Tân, Mậu, Kỷ với giờ sinh Sửu, Mùi c̣n được hưởng thêm Phúc ấm của ḍng Họ. Sinh vào mùa Hạ th́ thuận mùa sinh, mùa Xuân ít thuận lợi. Thổ tính chứa nhiều trong tuổi, khi Thổ vượng hay suy thiếu chất Mộc kềm chế các bộ phận Tiêu Hóa (dạ dầy, mật, lá lách, gân cốt), dễ có vấn đề khi tuổi càng cao – nên lưu ư từ thời Trẻ, về Già đỡ bận tâm !.

  Mậu Thân thuộc mẫu người trực tính, cứng rắn, bất khuất, ḷng đầy tự hào, càng đi xa nơi sinh trưởng càng có lợi (đặc tính của Can Mậu). Bản tính thông minh, nhanh nhẹn tháo vát, họat bát (cầm tinh con Khỉ) nhưng hơi khinh xuất, đặt vào lănh vực nào cũng có khả năng tới đích. Ngoan cường nhiều sáng kiến, nhiều người trở nên những nhà phát minh tài ba, nhà thiết kế kiểu mẫu nổi tiếng.

 Nếu Mệnh Thân đóng tại Tư, Sửu thủa trẻ vất vả, nhưng Trung Vận khá giả. Đóng tại Tam Hợp (Thân Tư Th́n) + Cục Thổ hay Cục Thủy – hay tại Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) + Cục Kim có nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt trong Tam Giác « Mệnh, THÂN » có chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công, có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. Đào Hoa gặp Phục Binh, Hồng Loan gặp Cô Quả, Thiên Hỉ + Triệt nên mặt T́nh Cảm dễ có vấn đề, đời sống lứa đôi ít thuận hảo, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay Cung Phối (Phu hay Thê).

 

2)    Các Nhân Vật Tuổi Mậu Thân (1908, 1968)

 

1)    Thủ Tướng VNCH Phan Huy Quát tuổi Mậu Thân 1908 mất tại Nhà Tù Chí Ḥa năm Kỷ Mùi 1979 : Hạn Mộc Đức 72t +Ḱnh Đà +Thiên Không +Đào Hồng.

2)     Họa Sĩ Nguyễn Gia Trí tuổi Mậu Thân 1908 được coi là cha đẻ của những Bức Tranh Sơn Mài Tân Thời của VN, mất vào Hạn Thái Bạch 85t năm Qúy Dậu « 20/8/1993 ».

3)    Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 36e Lyndon B. Johnson tuổi Mậu Thân « 27/8/1908 » vốn là Phó TT của TT thứ 35e John F. Kennedy bị ám sát tại Dallas khi đang tại chức ngày 22/11/1963. Sau 2g 8 phút ngày 22/11/1963 Ông được trao quyền TT trên chiếc Air Force One ; năm 1965 Ông tái đắc cử TT nhiệm kỳ « 1965-1969 » và quyết không ra tái cử sau đó; Ông mất vào Hạn La Hầu 64t+Ḱnh Đà năm Nhâm Tư « 22/1/1973 ».

4)     Tổng Thống Ư thứ 6e Giovanni Leone nhiệm kỳ « 1971-1978 » tuổi Mậu Thân « 3/11/1908 » mất vào Hạn Thái Bạch 94t năm Tân Tỵ « 9/11/2001 ».

5)     Quốc Vương Tây Ban Nha Felipe VI lên ngôi ngày 19/6/2014 tuổi Mậu Thân «30/1/1968 ».

6)    Nữ Tổng Thống đầu tiên xứ Cộng Ḥa Croatia, Kolinda Grabar-Kitarovic đắc cử ngày 11/1/2015 tuổi Mậu Thân «29/4/1968 » : nữ chính khách xinh đẹp trẻ trung viết và nói 7 ngoại ngữ và sống b́nh dị. Khi làm Tổng Thống đă thực hiện :

-Bán Phi Cơ riêng của Tổng Thống và 35 xe Mercedes Benz của Văn Pḥng TT đưa vàoNgân Sách Quốc Gia.

-Giảm 50°/° lương của ḿnh và các Bộ Trưởng, 40°/°lương Đại Sứ, Tổng Lănh Sự. Xóa Qũy Hưu Trí dành riêng cho Đại Biểu Quốc Hội !.

7)    Thủ Tướng Úc Scott Morrison nhiệm chức ngày 24/8/2018 tuổi Mậu Thân «13/5/1968 ».

8)    Tổng Thống Đảo Quốc Haiti Jovenel Moise nhiệm chức ngày 20/11/2016 tuổi Mậu Thân « 26/6/1968 ».

9)     Nhà Vật Lư Mỹ John Bardeen tuổi Mậu Thân « 23/5/1908 » đọat Giải Nobel Vật Lư năm 1956 mất vào Hạn Thổ Tú 83t+Ḱnh Đà năm Canh Ngọ « 30/1/1991».

10)          Khoa Học Gia Nga Ilia Frank tuổi Mậu Thân « 10/10/1908 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1958 mất vào Hạn La Hầu 82t +Ḱnh Đà năm Canh Ngọ « 22/6/1990 ».

11)          Khoa Học Gia Mỹ Willard Frank Libby tuổi Mậu Thân « 17/12/1908 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1960 mất vào Năm Tuổi 73t+Hạn La Hầu+Ḱnh Đà năm Canh Thân « 8/9/1980 ».

12)          Khoa Học Gia Mỹ Alfred D.Hershey tuổi Mậu Thân « 4/12/1908 » đoạt Giải Nobel Y Khoa năm 1969 mất vào Hạn Kế Đô 89t năm Đinh Sửu « 22/5/1997 ».

13)           Khoa Học Gia Thụy Điển Hannes Alfvén tuổi Mậu Thân « 30/5/1908 » mất vào Hạn Kế Đô 88t năm Ất Hợi « 2/4/1995 ».

14)         Lưỡng Quốc Tướng Quân Nguyễn Sơn tuổi Mậu Thân «1/10/1908» mất vào Năm Tuổi 49t+Hạn Thái Bạch+Ḱnh Đà năm Bính Thân «21/10/1956».

15)          Gs Viet D.Dinh « Đinh Đồng Phụng Việt » cựu Trợ Lư Bộ Trưởng Tư Pháp Hoa Kỳ nhiệm kỳ « 2001-2003 » hiện là gs Luật tại ĐH Georgetown Hoa Kỳ, tuổi Mậu Thân « 22/2/1968 ».

16)          ***** Nữ Đại Tá Hải quân Hoa kỳ Vũ Thế Thùy ANH, Danh Ca Canada Celine Dion ; Luật Sư Lê Công Định, Luật Sư Nguyễn Bắc Truyễn và Blogger Tạ Phong Tần đều có tuổi Mậu Thân 1968.

 

 Dịch Lư : Tuổi Mậu Thân (Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc Quẻ Phong Địa Quán (xem phần Lư Giải Quẻ Dịch nơi tuổi Bính Th́n Nam 1976).

 

3)    Tuổi Mậu Thân 52t (sinh từ ngày 29/1/1968 đến ngày 15/2/1969)

 

a)    Nam Mạng 52t : Hạn Kế Đô thuộc Kim sinh xuất với Thổ Mệnh và Can Mậu (Thổ), cùng hành với Chi Thân (Kim) : độ tốt và xấu tăng cao giữa năm và giảm nhẹ ở đầu và cuối năm. Kế Đô đối với Nam Mạng tuy không độc nhiều như với Nữ Mạng nhưng Phần Hung cũng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của Kế Đô (3, 9 âl) và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi (3, 5 âl). Độ xấu của Kế Đô tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Triệt tại Tiểu Vận đóng tại Cung Sửu (Thổ hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Thủy của Tuổi đóng ở Thế Kim » +Ṿng Lộc Tồn) tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm độ rủi ro và tật bệnh do Hạn Kế Đô, nếu gặp. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc xuất Mệnh và Can, hợp Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời) cùng Tiểu Vận cùng có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan, Thiên Phúc, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn cũng dễ đem đến hanh thông trong mưu sự và việc làm - kể cả về Tài Lộc (ở các tháng tốt) trong các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề  tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy có gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Kế Đô hợp Mệnh cùng Năm Hạn hành Mộc khắc Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Thiên Không, Phục Binh, Phá Toái, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Phi Liêm, Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên cảnh giác  đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị âm lịch (1, 3, 5, 8, 9, 12) về các mặt :

- Công việc, Giao tiếp : Tuy Tiểu Vận nằm trong Tam Hợp tốt của Ṿng Lộc Tồn, nhưng gặp Hạn Kế Đô hợp Mệnh với Thái Tuế gặp Đà, Quan Phủ; Tướng Ấn, Khôi Việt + Triệt, Phục Binh; Lộc + Hà Sát cũng nên lưu ư đến chức vụ và Tiền Bạc trong các tháng Kị !. Không nên Đầu Tư và Khuếch Trương Họat Động !. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và không nên phản ứng mạnh, dù gặp nhiều bất đồng, đố kị, ganh ghét của Tiểu Nhân.

- Sức khỏe : Hạn Kế Đô với Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù + Thiếu Dương, Thiếu Âm + Phi Liêm, Kiếp Sát : nên lưu ư về Tim Mạch, Mắt với những ai đă có vấn đề - kể cả về tiêu hoá (dễ có vấn đề với Lứa Tuổi có Thổ vượng). Nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn !.

- Di chuyển : Hạn Chế Di chuyển xa trong các tháng Kị (Mă + Tuần, Ḱnh, Tang + Ḱnh Đà Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng trong các tháng (3, 5, 9) ; nhất là những ai làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm !.

- T́nh Cảm Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, thuận lợi với các Bạn c̣n độc thân, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt ! (Hạn Kế Đô với Đào + Phục Binh, Hỉ + Triệt, Hồng + Cô Qủa). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

Đặc biệt đối với các Qúy Ông sinh vào tháng (3, 5) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi lại càng phải cảnh giác hơn v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !.Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Hà Sát) – đó không những là 1 cách để giải Hạn Kế Đô của Cổ Nhân (của đi thay người !) – mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Địa QUÁN như tuổi Bính Th́n Nam 1976.

 

Phong Thủy : Quẻ Khôn  có 4 Hướng tốt : Đông Bắc (Sinh Khí : tài lộc), Tây Bắc (Diên Niên : tuổi Thọ), Tây (Thiên Y : sức khỏe) và Tây Nam (Phục Vị : giao dịch). Bốn Hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là Hướng Bắc (tuyệt Mệnh).

-         Bàn Làm việc : ngồi nh́n về Đông Bắc, Tây, Tây Bắc.

-         Giường ngủ : Đầu Tây Nam, Chân Đông Bắc hay Đầu Đông, Chân Tây (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

Hiện đang ở Vận 8 (2004 - 2023) Ngũ Ḥang (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập góc Tây Nam (hướng tốt về Giao Dịch của Tuổi) để hóa giải sức tác hại của Ngũ Ḥang nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang nhập hướng Đông Bắc (Hướng tốt nhất của Tuổi : độ xấu tăng cao!) để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (7 đồng) ở dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc!.

 

b)    Nữ Mạng 52t : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa sinh nhập với Thổ Mệnh và Can Mậu (Thổ), khắc nhập với Chi Thân (Kim) : độ tốt ng cao ở đầu và cuối năm. Thái Dương là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến ; Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Mắt, Tim Mạch và Khí Huyết : dễ đau đầu khó ngủ, tâm trí bất an, Tinh Thần giao động. Không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều Giờ !. Mỗi khi thấy bất an nên t́m cách Du Ngoạn ngắn ngày hay t́m nơi thoáng mát để di dưỡng Tinh Thần. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

 Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Mùi (Thổ hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Thủy vào Thế Mộc ») và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc xuất Mệnh và Can, hợp Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời) cùng có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Nhị Minh (Hồng Hỉ), Thiếu Âm, Thiên Quan, Thiên Phúc, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn + Hạn Thái Dương tốt cũng dễ mang lại hanh thông trong mưu sự, thăng tiến về Nghiệp Vụ, cũng như về Tài Lộc (trong các tháng tốt) ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Năm Hạn hành Mộc khắc Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Phục Binh, Phi Liêm, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên lưu ư về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị (1, 3, 4, 5, 8, 11) về các mặt :

- Công việc, Giao tiếp : Hạn Thái Dương rất tốt về Quan Lộc, nhưng với Thái Tuế gặp Đà ; Tướng Ấn, Khôi + Triệt, Việt + Phục Binh, Trực Phù ; Lộc + Hà Sát cũng không nên qúa chủ quan : nên lưu ư đến chức vụ, cẩn thận về Tiền Bạc trong tháng Kị. Thận trọng khi Đầu Tư và khi mở rộng Hoạt Động trong năm nay !. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, không nên phản ứng mạnh, dù nhiều bất đồng, đố kị, ganh ghét của Tiểu Nhân (Phục Binh). Với Qúy Bạn sinh vào cuối năm, nên nhớ vẫn c̣n Hạn La Hầu 51t +Ḱnh Đà của năm ngóai !.

- Sức khỏe : Hạn Thái Dương khi Hỏa vượng với Bệnh Phù + Thiếu Dương, Thiếu Âm+Phi Liêm, Kiếp Sát : nên lưu ư Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết đối với những ai đă có mầm bệnh, nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn !. Kể cả vấn đề Tiêu Hoá (do Thổ vượng của Lứa Tuổi !).

-  Di chuyển :  Di chuyển xa nên lưu ư ở tháng Kị (Mă + Tuần, Ḱnh, Tang hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu) : lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng, việc làm bên Dàn Máy nguy hiểm trong các tháng  (1, 3, 5).

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, thuận lợi cho Qúy Bạn c̣n độc thân, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt (Đào+Phá Toái,  Thiên Hỉ + Triệt, Hồng Loan + Phục Binh, Cô Qủa). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

   Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng (3, 11) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Th́n, Thân) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Mùi và Hợi lại càng phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ  thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên hao tán bằng cách làm nhiều việc Thiện (Lộc + Hà Sát) – đó cũng là 1 cách giải hạn rủi ro và tật bệnh của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này. Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Địa QUÁN như tuổi Bính Th́n 1976.

 

Phong Thủy : Quẻ Khảm có 4 Hướng tốt : Đông Nam (Sinh Khí : tài lộc), Đông (Thiên Y : sức khỏe), Nam (Diên Niên : tuổi Thọ) và Bắc (Phục Vị : giao dịch). Bốn Hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là Hướng Tây Nam (tuyệt Mệnh).

-         Bàn Làm Việc : ngồi nh́n về Đông Nam, Nam, Bắc, Đông.

-         Giường Ngủ :  Đầu Bắc, Chân Nam hay Đầu Tây, Chân Đông (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

Hiện đang ở Vận 8 (2004 - 2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập góc Đông Bắc (Hướng Ngũ Qủy : xấu v́ ít may mắn, sức khỏe kém). Để hóa giải sức tác hại của Ngũ Ḥang nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong pḥng ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Hoàng lại chiếu vào Hướng Đông Bắc (độ xấu về rủi ro và tật bệnh càng tăng cao !) ; để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (9 đồng) ở dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc !.

 

Mậu Thân hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Giáp Tư, Mậu Tư, Canh Tư, Bính Th́n, Canh Th́n, Giáp Th́n, Nhâm Thân, Bính Thân, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Canh Dần, Giáp Dần và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Giáp, Ất.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị với các màu Xanh ; nếu dùng Xanh, nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt độ khắc kị.

 

 

IV)Canh Thân 40 tuổi (sinh từ 16/2/1980 đến 4/2/1981 - Thạch Lựu Mộc  Gỗ cây Thạch Lựu ).

 

1)    Tính Chất chung Nam Nữ :

 

Canh Thân với Nạp Âm hành Mộc do Can Canh (Kim) ghép với Chi Thân (Kim), Can và Chi có cùng hành Kim, thuộc lứa tuổi có căn bản, năng lực thực tài, ít gặp trở ngại trên đường đời từ Tiền Vận đến Trung Vận. Hậu Vận ít thuận lợi hơn, vài năm cuối đời có nhiều điều không ưng ư thỏa ḷng v́ Can Chi cùng khắc Nạp Âm. Canh Thân có nhiều Kim tính trong tuổi ; khi Kim vượng hay suy thiếu chất Hỏa kềm chế các bộ phận như Phổi, Ruột, Mũi dễ có vấn đề khi lớn tuổi- nên lưu ư từ thời Trẻ về Già đỡ bận tâm !.

  Canh Thân có đầy đủ 2 tính chất của Can Canh : cứng rắn, sắc sảo, nhạy bén, độc đoán, thích tự lập, ít chịu khuất phục ; Chi Thân : gan dạ, ưa mạo hiểm, thông minh, năng động (cầm tinh con Khỉ), cá tính ngoan cường bất khuất, thiên bẩm lănh đạo và chỉ huy, có nhiều tài năng, coi trọng danh dự.

Mệnh Thân đóng tại Ngọ, Mùi thủa trẻ vất vả, nhưng Trung Vận khá giả, về Già thanh thản và nhàn hạ. Đóng tại Tam Hợp (Thân Tư Th́n) + Cục Thổ hay Cục Thủy với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt trong Tam Giác « Mệnh, THÂN » có chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh  (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công, thường ở vị trí lănh đạo, nặng ḷng với Quê Hương đất nước.

 Mặt T́nh Cảm : Tuổi Canh Thân, phần lớn sống khép kín với Từ Ngữ « Canh Cô Mộ Quả » lại thêm Đào Hoa gặp Ḱnh Dương, Hồng Loan +Triệt, Thiên Hỉ +Tuần nên mặt T́nh Cảm của 1 số người nhiều Sóng Gió, đời sống Lứa Đôi khó thuận ḥa, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay Cung Phối (Phu, Thê).

 

 2) Các Nhân Vật Tuổi Canh Thân (1380, 1800, 1860, 1920)

 

1)     Đại Thi Văn Hào Nguyễn Trăi nổi danh với Bản « B́nh Ngô Đại Cáo », giúp Vua Lê Lợi đuổi Quân Minh sau 10 năm gian khổ, tuổi Canh Thân 1380 mất năm Nhâm Tuất 1442 : Hạn La Hầu 64t.

2)     Đức Giáo Chủ Huỳnh Phú Sổ đạo Ḥa Hảo tuổi Canh Thân 1920 mất năm Đinh Hợi 1947 : Hạn La Hầu 28t +Ḱnh Đà.

3)     Danh Tướng Nguyễn Tri Phương Tổng Chỉ Huy Quân Đội Triều Tự Đức tuổi Canh Thân « 21/7/1800 » tuẫn tiết năm Qúy Dậu « 20/12/1873 » khi thành Hanoi thất thủ :  Hạn La Hầu 73t+Ḱnh Đà.

4)      Đức Giáo Hoàng Jean Paul II tuổi Canh Thân « 18 /5 / 1920 » mất năm Ất Dậu « 2/4/2005 » : Năm Tuổi 85t+ Hạn Thái Bạch+ Ḱnh Đà .

5)    Tổng Thống thứ 10e  Ư Carlo Azeglio Ciampi tuổi Canh Thân « 9/12/1920 » đắc cử nhiệm kỳ « 1999-2006 » mất vào Năm Tuổi + Hạn Kế Đô 97t năm Bính Thân « 16/9/2016 ».

6)    Tổng Thống Cộng Ḥa Liên Bang Đức Richard Vonweizsacker nhiệm kỳ « 1984-1994 » tuổi Canh Thân « 15/4/1920 » mất vào Hạn Thái Bạch 94t năm Giáp Ngọ « 10/1/2015 ».

7)     Nữ Tổng Thống xứ Guyana, Janet Jagan nhiệm kỳ « 1997-1999 » tuổi Canh Thân « 20/10/1920».

8)     Nữ Thủ Tướng xứ New Zealand, Jacinda Arden nhiệm chức ngày 26/7/2017 tuổi Canh Thân « 26/7/1980 ».

9)     Khoa Học gia Pháp Francois Jacob tuổi Canh Thân « 17/6/1920 » đoạt Giải Nobel Y học năm 1965 mất vào Hạn Thái Bạch 94t +Ḱnh Đà năm Ất Tỵ « 20/4/2013».

10)         Khoa Học Gia ANH George Porter tuổi Canh Thân « 6/12/1920 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1967 mất vào Hạn La Hầu 82t +Triệt năm Nhâm Ngọ « 31/8/2002 ».

11)        Khoa Học Gia Mỹ gốc Venezuela Baruj Benacerraf tuổi Canh Thân « 29/10/1920 » đọat Giải Nobel Y Học năm 1980 mất vào Hạn La Hầu 91t +Tam Tai +Ḱnh Đà năm Tân Măo « 2/8/2011».

12)         Gs Kinh Tế Mỹ Douglas North « Khôi Nguyên NOBEL 1993 » tuổi Canh Thân « 5/11/1920 » mất năm Ất Mùi « 23/11/2015 » khi Vận Số vào Hạn Vân Hớn 96t +Ḱnh Đà.

13)         Khoa Học Gia Mỹ gốc Ḥa Lan Nicolaas Bloembergen tuổi Canh Thân « 11/3/1920 » đọat Giải Nobel Vật Lư năm 1981.

14)        Khoa Học Gia Mỹ E.Donnall Thomas tuổi Canh Thân « 15/3/1920 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1990 mất vào Vận TRIỆT + Hạn Thủy Diệu 93t+Tam Tai năm Nhâm Th́n « 20/10/2012».

15)         Khoa Học Gia Mỹ Yoichiro Nambu gốc Nhật tuổi Canh Thân « 18/1/1921» đọat Giải Nobel Vật Lư năm 2008 mất vào Hạn Thái Dương 95t+Ḱnh Đà năm Ất Mùi « 5/7/2015 ».

16)        Thi Sĩ Chế Lan Viên tuổi Canh Thân «20/10/1920 » mất vào Hạn Kế Đô 70t +Ḱnh Đà năm Kỷ Tỵ « 19/6/1989 ».

17)        Danh Họa Bùi Xuân Phái tuổi Canh Thân « 1/9/1920 » mất năm Mậu Th́n « 24/6/1988 » : Hạn Vân Hớn 69t+Tam Tai+ Ḱnh Đà.

18)         Nhà Văn Nguyễn Mạnh Côn tuổi Canh Thân «722/6/1920 » mất trong Trại Tù Cs năm Kỷ Mùi 1/6/1979 : Hạn Vân Hớn 60t+Ḱnh Đà+Triệt.

19)       Thi Sĩ Hà Thượng Nhân tuổi Canh Thân 1920 sau 8 năm Tù Cs, mất tại Sanjose Mỹ ở Hạn La Hầu 91t+Ḱnh Đà năm Tân Măo «11/10/2011  ».

20)        Ḥang Minh Chính Tổng Thư Kư Đảng Dân Chủ CS tuổi Canh Thân « 16/11/1920 » mất năm Mậu Tư « 7/2/2008 » : Hạn Kế Đô 88t.

21)        Nhà Văn Tô Ḥai tuổi Canh Thân « 27/9/1920 » mất năm Giáp Ngọ « 20/4/2014 » khi vận số đi vào Hạn Thái Bạch 94t+Ḱnh Đà.

22)        ** Ts Lê Trung sáng chế Robot gợi cảm ; TANLE « Lê Thị Thái Tần » sáng lập Công Ty Emtiv System tại Thung Lũng Silicon Mỹ nổi danh với chiếc Mũ đọc Sóng Năo EPOC đều có tuổi Canh Thân 1980.

 

 Dịch Lư : Tuổi Canh Thân (Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc Quẻ Địa Vi Khôn hay Thuần Khôn (xem phần Lư Giải chi tiết của Quẻ Dịch nơi tuổi Canh Th́n Nam 1940).

 

2)    Tuổi Canh Thân 40t (sinh từ ngày 16/2/1980 đến ngày 4/2/1981)

 

a)    Nam Mạng 40t Hạn Thái Bạch thuộc Kim khắc nhập với Mộc Mệnh, cùng hành với Can Canh và Chi Thân : độ xấu tăng cao cuối năm. Thái Bạch đối với Nam Mạng Hung Cát cân bằng. Phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng Kị của Thái Bạch (5 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (6, 8 âl). Độ xấu của Thái Bạch tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

 Tiểu Vận : Tuần tại Tiểu Vận đóng tại Cung Sửu (Thổ khắc xuất Mệnh nhưng hợp Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Thủy của Tuổi đóng vào Thế Kim) tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm độ rủi ro và tật bệnh do Hạn Thái Bạch, nếu gặp. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy sinh nhập Mệnh và khắc xuất Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Thủy vào Thế Mộc ») cùng với Tiểu Vận các Bộ Sao tốt : Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan, Hỷ Thần, Tấu Thơ, Lưu Hà, Đường Phù, Văn Tinh + năm Hạn hành Mộc cùng hợp Mệnh cũng dễ đem lại hanh thông, thăng tiến vNghiệp Vụ và Tài Lộc (trong các tháng tốt) ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thái Bạch khắc Mệnh lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Thiên Không, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phá Toái, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Cô Qủa, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị (1, 4, 5, 6, 8, 12) về các mặt :

- Công việc, Giao tiếp : Hạn Thái Bạch gặp Ḱnh Đà, Quan Phủ thêm Khôi + Triệt, Phục Binh, Tướng + Tuần : nên lưu ư nhiều đến chức vụ, nếu giữ chức Trưởng trong các tháng Kị. Không nên Đầu Tư và mở rộng Hoạt Động. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, không nên tranh luận và phản ứng mạnh,dù có nhiều bất đồng, ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân !.

- Sức khỏe : Hạn Thái Bạch với Thiếu Dương gặp Ḱnh, Phá Toái + Thiếu Âm gặp Đà, Quan Phủ : nên lưu ư nhiều về Mắt và Tim Mạch với những ai đă có mầm bệnh. Kể cả Tiêu Hóa, Bài Tiết. Nên đi Kiểm Tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn !.

- Di chuyển : Không nên Di chuyển xa (Mă + Phá Hư, Tang, Phục hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng, cẩn thận khi đứng trước các Dàn Máy nguy hiểm trong các tháng (1, 6, 8).

- T́nh Cảm Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, thuận lợi cho các Bạn c̣n độc thân, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt (Thái Bạch với Đào + Ḱnh, Hỉ + Tuần, Hồng + Triệt, Cô Quả). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

  Nhất là đối với các Qúy Bạn sinh tháng (3, 5) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào Đầu Thu. Nên làm nhiều việc Thiện, đó không những là 1 cách Giải Hạn Thái Bạch của Cổ Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Vi KHÔN như tuổi Canh Th́n Nam 1940.

 

Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 Hướng tốt : Đông Bắc (Sinh Khí : tài lộc), Tây Bắc (Diên Niên : tuổi Thọ), Tây (Thiên Y : sức khỏe) và Tây Nam (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là hướng Bắc (tuyệt Mệnh).

-         Bàn làm việc : ngồi nh́n về Đông Bắc, Tây Bắc, Tây.

-         Giường Ngủ : Đầu Tây Nam, Chân Đông Bắc hay Đầu Đông, Chân Tây (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

Hiện đang ở Vận 8 (2004-2023) Ngũ Ḥang (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập góc Tây Nam (hướng tốt về giao dịch). Để hóa giải sức tác hại của Ngũ Ḥang nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Tây Nam trong pḥng ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang nhập Hướng Đông Bắc (hướng tốt nhất của Tuổi :  độ xấu càng tăng cao !). Để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc !.

 

b)    Nữ Mạng 40t : Hạn Thái Âm thuộc Thủy sinh xuất với Can Canh và Chi Thân, sinh nhập với Mộc Mệnh : độ tốt tăng cao ở cuối năm. Thái Âm là hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín.  Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Mắt, Tim Mạch và Khí Huyết : dễ đau đầu khó ngủ, tâm trí bất an, tinh thần giao động !. Không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều giờ. Mỗi khi thấy bất an, nên t́m cách Du Ngoạn ngắn ngày hay t́m nơi thoáng mát để di dưỡng Tinh Thần !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hn có thể lân sang năm tới !.

 

 Tiểu Vận : Triệt tại Tiểu Vận đóng ở Cung Mùi (Thổ khắc xuất Mệnh, nhưng hợp Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Thủy của Tuổi đóng vào Thế Mộc ») tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm độ rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời) cùng với Tiểu Vận các Bộ Sao tốt : Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Nhị Minh (Hồng Hỉ), Thiếu Âm, Thiên Quan, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Lưu Hà + Hạn Thái Âm và năm Hạn hành Mộc cùng hợp Mệnh cũng dễ đem đến hanh thông trong mưu sự, thăng tiến về công việc và Tài Lộc (trong các tháng tốt) ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được Hạn tốt và nhiều Sao tốt, nhưng cũng xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Đà La, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù,  Cô Qủa, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận – cũng nên  thận trọng về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị (1, 5, 6, 8, 9,11) về các mặt :

- Công Việc, Giao Tiếp : Hạn Thái Âm tuy rất tốt cho Danh Lợi, nhưng với Khôi + Triệt, Tướng Ấn + Phục Binh, Thiếu Âm gặp Đà La, Trực Phù cũng nên cẩn thận đến chức vụ và tiền bạc, kể cả khi Đầu Tư và khuếch trương Họat Động trong các tháng Kị. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, không nên tranh luận và phản ứng mạnh dù có bất đồng, ganh ghét, đố kị do Tiểu Nhân !.

- Sức khỏe : Hạn Thái Âm gặp Thiếu Âm +Đà La, Kiếp Sát, Song Hao : cũng nên săn sóc đến Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết, nhất là đối với những ai đă có mầm bệnh. Nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn.

- Di chuyển : Di Chuyển xa nên cẩn thận trong các tháng kị (Mă + Tang, Phục Binh hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng, cẩn thận khi đứng trước các Dàn Máy nguy hiểm  ở các tháng (1, 6, 8).

- T́nh Cảm Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, rất thuận lợi cho các Bạn c̣n độc thân, nhưng cũng dễ có Bóng Mây bất chợt (Đào ngộ Ḱnh, Hỉ + Tuần, Hồng + Triệt, Cô Qủa). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

  Nhất là đối với các Qúy Bạn sinh vào tháng (3, 11) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Th́n, Thân) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Mùi và Hợi lại càng phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !.Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Nên làm nhiều việc Thiện - đó không những là 1 cách giải hạn về rủi ro và tật bệnh của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Vi KHÔN như Nam mạng.

 

Phong Thủy : Quẻ Tốn có 4 Hướng tốt : Bắc (Sinh Khí : tài lộc), Nam (Thiên Y : sức khỏe), Đông (Dn Niên : tuổi Thọ) và Đông Nam (Phục Vị : giao dịch). Bốn Hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là Hướng Đông Bắc (tuyệt Mệnh).

-         Bàn Làm Việc : ngồi nh́n về Bắc, Nam, Đông và Đông Nam.

-         Giường Ngủ : Đầu Nam, Chân Bắc hay Đầu Tây, Chân Đông (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

Hiện đang ở Vận 8 (2004-2023) Ngũ Ḥang (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập góc Đông Bắc (Hướng tuyệt Mệnh - độ xấu tăng cao !). Để hóa giải sức tác hại của Ngũ Ḥang nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong pḥng ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang lại chiếu vào hướng Đông Bắc (độ xấu về mọi mặt càng tăng cao !) ; để hóa giải thêm trong năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc !.

 

Canh Thân hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Tư, Nhâm Tư, Bính Tư, Giáp Th́n, Nhâm Th́n, Mậu Th́n, Giáp Thân, Bính Thân, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Nhâm Dần, Mậu Dần và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Bính, Đinh.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xám, Đen, Xanh. Kị với Trắng,Ngà, nếu dùng Trắng, Ngà, nên xen kẽ Xám, Đen hay Đỏ, Hồng để giảm bớt sự khắc kị.

 

 

 

V)              Nhâm Thân (Kiếm Phong Kim = Vàng trên Mũi Kiếm).

 

 a)   Nhâm Thân 28  tuổi  (sinh từ 4 / 2 / 1992 đến 22 / 1 / 1993).

  b)   Nhâm Thân 88 tuổi  (sinh từ 6 / 2 / 1932 đến 25 / 1 / 1933).

 

1)    Tính Chất chung Nam Nữ :

 

Nhâm Thân với Nạp Âm hành Kim do Can Nhâm (Thủy) ghép với Chi Thân (Kim), Kim sinh nhập Thủy = Chi sinh Can ; Nạp Âm và Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành thuộc lứa tuổi có năng lực đầy đủ, căn bản vững chắc, gặp nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường Đời – dù trong Năm Xung Tháng Hạn có gặp khó khăn, cũng dễ gặp Qúy Nhân giúp sức để vượt qua. Kim tính chứa nhiều trong tuổi, nếu Kim vượng hay suy thiếu chất Hỏa kềm chế các bộ phận như Tim Mạch kể cả Phổi, Ruột, Mũi dễ có vấn đề khi lớn tuổi- nên lưu ư từ thời Trẻ về Già đỡ bận tâm !. .

   Mẫu người nhiều nghĩa khí, cương cường, trọng t́nh nghĩa, vị tha, nặng ḷng với gia tộc, quê hương, đất nước.

   Mệnh Thân đóng tại Dần, Măo thủa thiếu thời vất vả nhưng Trung Vận phát Phú. Đóng tại Tam Hợp (Thân Tư Th́n) + Cục Thổ hay Cục Thủy hay Tam Hợp (Hợi Măo Mùi) + Cục Mộc với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung sát Tinh - đặc biệt trong Tam Giác « Mệnh, THÂN » có chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công, có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Đào Hoa ngộ Phục Binh, Hồng Hỉ đi liền với Cô Quả nên mặt T́nh Cảm dễ có vấn đề với 1 số người, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay Cung Phối (Phu, Thê).

 

2) Các Nhân Vật Tuổi Nhâm Thân (1752, 1872, 1932, 1992)

 

1)    Vua Quang Trung Nguyễn Huệ, vị Anh Hùng đại phá quân Thanh năm Kỷ Dậu1789 tuổi Nhâm Thân 1752 băng hà năm Nhâm Tư 1792 : Hạn Thái Bạch 40t+Ḱnh Đà.

2)     Nhà Cách Mạng Phan Chu Trinh tuổi Nhâm Thân « 9/9/1872 » mất năm Bính Dần « 24/3/1926 » khi vận số đi vào Hạn La Hầu 55t+Tam Tai + Ḱnh Đà .

3) Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 30e J Calvin Coolidge tuổi Nhâm Thân « 4/7/1872 » vốn là Phó TT của TT thứ 29e Warren G.Harding chết ở giữa nhiệm kỳ, Ông lên thay ngày 2/8/1923, sau đó đắc cử TT thêm 1 nhiệm kỳ 4 năm, Ông mất vào Năm Tuổi 61t+Hạn Kế Đô +Ḱnh Đà năm Nhâm Thân « 5/1/1933 ».

4) Tổng Thống thứ 22e Đệ Ngũ Cộng Ḥa Pháp Jacques Chirac nhiệm kỳ « 1995-2007 » tuổi Nhâm Thân « 29/11/1932 ».

5) Nữ Tài Tử Mỹ lừng danh Liz Taylor tuổi Nhâm Thân (27/2/1932)chết năm Tân Măo (23/3/2011) khi vận số đi vào Hạn Thái Bạch 80t+Tam Tai.

6) Nữ Tổng Thống Phi Luật Tân Corazon Aquino tuổi Nhâm Thân « 25/1/1933 » được coi là Nữ Tổng Thống Châu Á đầu tiên nhiệm kỳ «25/1/1933 -1/8/2009» chết v́ bệnh Tim năm Kỷ Sửu « 25/2/2009 » khi vận số đi vào Hạn La Hầu 78t +Ḱnh Đà.

7) Khoa Học Gia Mỹ Sheldon Lee Glashaw tuổi Nhâm Thân « 5/12/1932» đọat Giải Nobel Vật Lư năm 1979.

8) Khoa Học Gia Mỹ Melvin Shwart tuổi Nhâm Thân « 2/11/1932 » đọat Giải Nobel Vật Lư năm 1988 mất vào Hạn Thổ Tú +Ḱnh Đà năm Bính Tuất « 28/8/2006 »

9) Khoa Học Gia Mỹ Walter Gilbert tuổi Nhâm Thân « 21/3/1932 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1980.

10) Khoa Học Gia Mỹ Dudley Robert Herschbach tuổi Nhâm Thân « 18/6/1932 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1986.

11) Khoa Học Gia Pháp Luc Montagnier tuổi Nhâm Thân « 18/8/1932» đoạt Giải Nobel Y Học năm 2008.

12) Khoa Học Gia Bỉ Francois Englert tuổi Nhâm Thân « 6/11/1932 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 2013.

13) Chuẩn Tướng KQ Lưu Kim Cương tuổi Nhâm Thân « 24/1/1932 » tử trận năm Mậu Thân « 6/5/1968 » : Năm Tuổi37t+ Hạn La Hầu +Ḱnh Đà.

14)***Bác Sĩ Nguyễn Hy Vọng tác giả Bộ Tự Điển Nguồn Gốc TIẾNG VIỆT, Nhà Văn Phùng Quán « Nhân Văn Giai Phẩm », Thi Sĩ Cung Trầm Tưởng đều có tuổi Nhâm Thân 1932.

15) Thi Sĩ Nguyên Sa (Gs Triết Trần Bích Lan) tuổi Nhâm Thân « 1/3/1932 » mất tại CA vào Hạn Thái Bạch 67t+Tam Tai+Ḱnh Đà năm Mậu Dần « 18/4/1998 ».

16)Nữ Sinh Viên Nguyễn Phương Uyên tuổi Nhâm Thân 1992.

17) Danh Thủ Bóng Đá Brésil Neymar tuổi Nhâm Thân « 5/2/1992 »

18) Khoa Học Gia Mỹ gốc Đức Rainer Weiss đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 2017 tuổi Nhâm Thân « 29/9/1932 ».

 

 Dịch Lư : Tuổi Nhâm Thân (Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc Quẻ Thiên Địa Bĩ  (xem phần Luận Giải chi tiết của Quẻ Dịch nơi Nhâm Th́n Nam 1952).

 

3)    Tuổi Nhâm Thân 28t (1992-1993) và Nhâm Thân 88t (1932-1933)

 

a)    NhâmThân 28 tuổi (sinh từ 4/2/1992 đến 22/1/1993).

 

*Nam Mạng 28t :  Hạn La Hầu  thuộc Mộc khắc xuất với Kim Mệnh và Chi Thân, sinh xuất với Can Nhâm (Thủy) : độ xấu tăng cao đầu năm, giảm nhẹ ở giữa và cuối năm!. La Hầu tối độc đối với Nam Mạng. Phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là ở trong 2 tháng Kị của La Hầu (1, 7 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của tuổi (9, 11 âl). Độ xấu của La Hầu tác động vào chính Ḿnh hay vào các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !. Ngày xưa để Giải Hạn La Hầu, Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm Mồng 8 của 2 tháng (1, 7 âl) lúc 21-23g với 9 ngọn Nến, hoa qủa, trà nước, bàn Thờ quay về hướng Bắc !.

 

 Tiểu Vận : Tiểu Vận tại Cung Sửu (Thổ hợp Kim Mệnh và Chi, khắc Can : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Thủy của tuổi đóng vào Thế Kim ») và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận gặp Tuần đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Thủy vào Thế Mộc »+Ṿng Lộc Tồn) tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc, nhưng có lợi làm giảm bớt rủi ro và tật bệnh do Hạn La Hầu, nếu gặp !. Tiểu Vận cùng Lưu Thái Tuế có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Trù, Khôi Việt, Văn Tinh, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn cũng dễ mang lại nhiều thuận lợi cho mưu sự và việc làm - kể cả Tài Lộc (ở các tháng tốt) trong các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp xúc nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt – nhưng gặp Năm Hạn La Hầu và năm Hạn hành Mộc khắc xuất Mệnh và Chi, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Thiên Không, Phục Binh, Phá Toái, Kiếp Sát, Phi liêm, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị âm lịch (1, 6, 8, 9, 11) về các mặt :

- Công Việc Giao tiếp : Hạn La Hầu rất bất lợi, dù có nhiều Sao Giải, lại thêm Thái Tuế +Song Hao ; Khôi, Tướng + Triệt, Việt + Phục Binh, Phá Toái, Kiếp Sát ; Lộc+Tuần cũng nên lưu ư nhiều đến công việc và tiền bạc trong các tháng Kị. Không nên Đầu Tư và mở rộng Hoạt Động. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng, không vừa ư do đố kị, ganh ghét của Tiểu Nhân (Phục Binh). Với các Bạn sinh vào cuối năm – nên mừng – chưa gặp Hạn La Hầu - v́ c̣n Hạn Mộc Đức tốt ở các tháng đầu năm nay.

- Sức khỏe : Hạn La Hầu với Thiên Không « nhiều bất ngờ xấu hơn tốt) ; với Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù gặp Thiếu Âm + Tuần, Thiếu Dương + Phá Tóai, Kiếp Sát : nên lưu tâm nhiều đến Tim Mạch, Mắt, kể cả Phổi, Tiêu Hóa (dễ gặp với Lứa Tuổi Kim vượng), nhất là với những ai đă có mầm bệnh. Nên đi kiểm tra khi thấy dấu hiệu bất ổn !.

- Di chuyển :  Không nên Di Chuyển xa (Phượng Mă + Triệt, Đà, Tang hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu) nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng, cẩn thận khi đứng trước các Dàn Máy nguy hiểm trong các tháng (1, 9, 11).

- T́nh Cảm Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, thuận lợi cho các Em độc thân, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt ( La Hầu với Tang + Đà, Đào + Phục Binh, Hồng + Cô Qủa ). Không nên phiêu lưu nếu đang êm ấm !.

Nhất là đối với các Bạn sinh vào tháng (3, 5) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi lại càng phải cẩn thận hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và Tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên làm việc Thiện (Lộc + Tuần, Hà Sát) – đó không những là 1 cách Giải Hạn La Hầu của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Địa BĨ của tuổi Nhâm Th́n Nam 1952.

 

Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 Hướng tốt : Tây Nam (Sinh Khí : tài lộc), Tây (Diên Niên : tuổi Thọ), Tây Bắc (Thiên Y : sức khỏe) và Đông Bắc (Phục Vị : giao dịch). Bốn Hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là Hướng Đông Nam (tuyệt Mệnh).

-         Bàn Làm Việc : ngồi nh́n về Tây, Tây Bắc, Đông Bắc.

-         Giường Ngủ : Đầu Tây Nam, Chân Đông Bắc hay Đầu Đông, Chân Tây (tùy thuộc vào vị trí của pḥng ngủ).

Hiện đang ở Vận 8 (2004-2023) Ngũ Ḥang (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập góc Tây Nam (hướng tốt nhất của Tuổi : độ xấu tăng cao !). Để hóa giải sức tác hại của Ngũ Ḥang, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Tây Nam trong pḥng ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang nhập hướng Đông Bắc (hướng tốt về Giao Dịch !). Để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (7 đồng) ở dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc!.

 

**Nữ Mạng 28t : Hạn Kế Đô thuộc Kim cùng hành với Kim Mệnh và Chi Thân (Kim), sinh nhập với Can Nhâm (Thủy) : độ xấu tăng cao ở đầu năm. Kế Đô tối độc đối với Nữ Mạng. Phần Hung nhiều hơn Kiết : chủ về ưu sầu, tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thường, nhất là trong 2 tháng Kị của Hạn Kế Đô (3, 9 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (9, 11 âl). Độ xấu của Kế Đô tác động vào chính Ḿnh hay vào các Cung khác trong Lá Số Tử Vi, c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !. Ngày xưa để Giải Hạn Kế Đô, Cổ Nhân thường dùng Lối Cúng Sao vào Đêm 18 ở 2 tháng Kị (3, 9 âl) lúc 21-23 g với 21 ngọn Nến, hoa qủa,trà nước, bàn Thờ quay về hướng Tây và cữ mặc toàn màu Trắng trong 2 tháng trên !.

 

 Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Mùi (Thổ hợp với Mệnh và Chi nhưng khắc Can : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời «  Thế Thủy ở vào Thế Mộc »+Ṿng Lộc Tồn) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời+Ṿng Lộc Tồn) ngộ Tuần cùng có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Nhị Minh (Hồng Hỉ), Thiếu Âm, Khôi Việt, Tướng Ấn, Lưu Hà cũng đem lại thuận lợi cho mưu sự và công việc (+ Tài Lộc trong các tháng tốt) ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Xe Cộ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Kế Đô hợp Mệnh + Năm Hạn hành Mộc khắc xuất Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Phục Binh, Kiếp Sát, Phi Liêm, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng nhiều về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị (1, 3, 5, 8, 9, 11) về các mặt :

- Công Việc và Giao tiế: Hạn Kế Đô hợp Mệnh lại thêm Thái Tuế + Song Hao ; Khôi + Triệt, Tướng Ấn + Phục Binh, Phá Toái, Lộc + Tuần, Hà Sát – dù được Tuần +Lộc Tồn hóa giải - cũng nên cẩn thận nhiều trong việc làm và tiền bạc ở các tháng Kị. Không nên Đầu Tư và mở rộng Hoạt Động. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có bất đồng, đố kị ganh ghét do Tiểu Nhân !.

- Sức khỏe : Hạn Kế Đô với Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù đều gặp Thiếu Dương + Phá Toái, Thiếu Âm + Tưần : nên lưu ư đến Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết, kể cả Tiêu Hóa với những ai đă có mầm bệnh - nên đi Kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn!.

- Di chuyển : Không nên Di chuyển xa (Phượng Mă + Triệt, Ḱnh, Tang hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng ; cẩn thận khi đứng trước các Dàn Máy nguy hiểm, nhất là ở các tháng Kị (1, 3, 9, 11) .

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, dù thuận lợi cho các Bạn c̣n độc thân, nhưng cũng dễ có Giông Băo bất ngờ (Thiên Không với Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa : nhiều bất ngờ xấu hơn tốt !). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

  Nhất là đối với các Bạn sinh vào tháng (3, 11) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Th́n, Thân) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Mùi và Hợi lại càng phải cảnh giác hơn v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Tuần, Hà Sát), đó không những là 1 cách Giải Hạn Kế Đô của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Địa BĨ như Nam Mạng.

 

Phong Thủy : Quẻ Đoài có 4 Hướng tốt : Tây Bắc (Sinh Khí : tài lộc), Tây Nam (Thiên Y : sức khỏe), Đông Bắc (Dn Niên : tuổi Thọ) và Tây (Phục Vị : Giao Dịch). Bốn Hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là Hướng Đông (tuyệt Mệnh).

-         Bàn Làm Việc : ngồi nh́n về Tây Bắc, Tây Nam, Tây.

-         Giường Ngủ : Đầu Đông Bắc, Chân Tây Nam hay Đầu Đông, Chân Tây (tùy thuộc vào vị trí của pḥng ngủ).

Hiện đang ở Vận 8 (2004-2023) Ngũ Ḥang (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập Hướng Đông Bắc (Hướng tốt về tuổi Thọ). Để hóa giải sức tác hại của ngũ Ḥang, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong pḥng ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang lại nhập Hướng Đông Bắc ( độ xấu về Tuổi Thọ lại càng tăng cao !), để hóa giải thêm, năm nay nên để thêm 1 Xâu Chuỗi Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc!.

 

b)    Nhâm Thân 88 tuổi (sinh từ 6/2/1932 đến 25/1/1933).

 

***Nam Mạng 88t :  Hạn Kế Đô thuộc Kim cùng hành với Kim Mệnh và Chi Thân (Kim), sinh nhập với Can Nhâm (Thủy): tốt và xấu cùng tăng cao cả năm !. Kế Đô tuy không độc nhiều như với Nữ Mạng, nhưng Phần Hung cũng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần nhất là trong 2 tháng Kị của Kế Đô (3, 9 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (9, 11âl). Độ xấu của Kế Đô tác động vào chính Ḿnh hay ở các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Sửu (Thổ hợp Mệnh và Chi nhưng khắc Can : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời «  Thế Thủy của Tuổi ở vào Thế Kim ») và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « thế thủy vào thế mộc »+Ṿng Lộc Tồn) gặp Tuần  tuy có gây chút trở ngại lúc đầu nhưng có lợi là giảm độ số của rủi ro và tật bệnh do Hạn Kế Đô, nếu gặp. Tiểu vận và Lưu Thái Tuế cùng có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ),Thiếu Dương, Thiếu Âm, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Văn Tinh, Thiên Trù, Tướng Ấn cũng dễ đem đến hanh thông và thuận lợi về Tài Lộc cho mưu sự và công việc ( các tháng tốt - nếu c̣n họat động) trong các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Kế Đô hợp Mệnh và Năm Hạn hành Mộc khắc xuất Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Thiên Không, Phục Binh, Phi Liêm, Kiếp Sát, Phá Toái, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Cô Quả hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng nhiều về rủi ro và tật bệnh có thể xẩy ra trong các tháng kị (1, 3, 8, 9, 11) về các mặt :

- Công việc, Giao tiếp : Hạn Kế Đô hợp Mệnh với Thái Tuế + Song Hao ; Khôi, Tướng + Triệt, Việt + Phục Binh, Phá Toái, Kiếp Sát : nếu c̣n họat động cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc (Lộc + Tuần) trong các tháng Kị. Không nên Đầu Tư và mở rộng Hoạt Động !. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh nóng nảy, tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng, đố kị và ganh ghét do Tiểu Nhân !.

- Sức khỏe : Tiểu Vận Thiên Không + Hạn Kế Đô (dễ có nhiều bất ngờ xấu khi Tuổi đă cao) với Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù gặp Thiếu Âm, Thiếu Dương + Phá Toái, Kiếp Sát cũng nên lưu ư nhiều đến Tim Mạch, Mắt nhất là với những ai đă có mầm bệnh ! Nên đi Kiểm Tra thường xuyên, nếu thấy có dấu hiệu bất ổn !.

- Di chuyển : Hạn Chế Di Chuyển xa trong các tháng Kị (Phượng Mă + Triệt, Đà, Tang hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă trong các tháng âm lịch (1,  9, 11) .

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt ( Hạn Kế Đô với Đào + Phục Binh, Hồng Hỉ + Cô Qủa). Không nên gây bất ḥa !.

 Nhất là đối với các Qúy Ông sinh tháng (3, 5) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi lại càng phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên hao tán (Lộc + Tuần, Hà Sát) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 cách giải Hạn Kế Đô của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Địa BĨ của tuổi Nhâm Th́n 1952.

 

 PhongThủy : Quẻ Khôn giống như Canh Dần 1950 Nam 70 tuổi.

 

****Nữ Mạng 88t : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa khắc nhập với Kim Mệnh và Chi Thân (Kim), khắc xuất với Can Nhâm (Thủy) : độ tốt giảm nhẹ ở giữa và cuối năm ; giảm nhẹ ở đầu năm. Thái Dương là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín !. Tuy nhiên không lợi cho những ai đă có vấn đề về Mắt, Tim Mạch và Khí Huyết khi Tuổi đă cao : dễ đau đầu, khó ngủ, tâm trí bất an, tinh thần giao động. Không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều Giờ !. Nếu thấy tâm trí bất an, ḷng không ổn định, nên t́m cách Du Ngoạn ngắn ngày hay t́m nơi thoáng mát để di dưỡng Tinh Thần !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

 Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Mùi (Thổ hợp Mệnh và Chi, nhưng khắc Can : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Thủy của Tuổi vào Thế Mộc » +Ṿng Lộc Tồn) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lời và Thiên Thời +Ṿng Lộc Tồn) cùng có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Nhị Minh (Hồng Loan, Thiên Hỉ), Thiếu Âm, Khôi Việt, Tướng Ấn, Lưu Hà + Hạn Thái Dương tốt cũng dễ đem lại hanh thông cho mưu sự và công việc (trong các tháng tốt - nếu c̣n họat động) các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Năm Hạn hành Mộc khắc xuất Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Phục Binh, Phi Liêm, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận, cũng nên lưu ư đến các rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị âm lịch (1, 6, 8, 9, 11) về các mặt :

- Công việc, Giao tiếp : Hạn Thái Dương + Ṿng Lộc Tồn tuy tốt nhưng với Thái Tuế +Song Hao ; Khôi + Triệt, Việt + Kiếp Sát, Phi Liêm, Tướng Ấn + Phục Binh : nếu c̣n Họat Động cũng không nên qúa chủ quan – nên lưu ư đến chức vụ và Tiền Bạc (Lộc + Tuần, Hà Sát) trong các tháng Kị . Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng, ganh ghét, đố kị do Tiểu Nhân.

- Sức khỏe : Hạn Thái Dương với Tử Phù, Trực Phù và Bệnh Phù gặp Thiếu Dương + Phá Toái, Kiếp Sát ; Thiếu Âm + Tuần : Tuổi đă cao - nên quan tâm nhiều đến Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết, nhất là với những ai đă có mầm bệnh ; nên Kiểm Tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn !.

- Di chuyển : Di chuyển xa nên thận trọng (Phượng Mă + Triệt, Ḱnh, Tang hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă trong các tháng Kị âm lịch (1, 9, 11).

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp nhưng dễ có Cơn Giông (Thiên Không, Đào Hỉ + Phục Binh, Hồng + Cô Qủa).

  Nhất là đối với các Qúy Bà sinh tháng (3, 11) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Th́n, Thân) và nếu trong Lá số Tử Vi có 1 trong những cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Mùi và Hợi lại càng phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, pháp lư và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên hao tán (Lộc+Tuần, Hà Sát) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 cách giải hạn  rủi ro và tật bệnh của Cổ Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Địa BĨ giống như Nam Mạng.

 

Phong Thủy : Quẻ Khảm giống như Canh Dần 1950 Nữ 70 tuổi.

 

Nhâm Thân hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Giáp Tư, Bính Tư, Canh Tư, Canh Th́n, Nhâm Th́n, Bính Th́n, Giáp Thân, Mậu Thân, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Bính Dần, Canh Dần và các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Mậu, Kỷ.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Đỏ, Hồng, nếu dùng Đỏ, Hồng nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.

 

 

 

K)Tuổi DẬU (Ất Dậu, Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Tân Dậu, Qúy Dậu).

 

 

I)      Ất Dậu 75 tuổi (sinh từ 13/2/1945 đến 1/2/1946 - Tuyền Trung Thủy : Nước Suối).

 

1)    Tính Chất chung Nam Nữ :

 

Ất Dậu với Nạp Âm hành Thủy do Can Ất (Mộc) ghép với Chi Dậu (Kim), Kim khắc nhập Mộc = Chi khắc Can, thuộc lứa tuổi đời có nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận. Trung Vận và Hậu Vận an nhàn và thanh thản hơn, nhờ Nạp Âm trung ḥa độ khắc giữa Can Chi +Nghị Lực cao với sự phấn đấu kiên tŕ của bản thân ở Trung Vận - vươn lên để vượt qua mọi trở ngại. Sinh vào mùa Xuân, mùa Đông là thuận mùa sinh, mùa Hạ hơi vất vả.

 Can Ất đứng thứ nh́ của hàng Can : tính t́nh chu đáo cẩn thận, trung hậu, thủ tín, kỹ càng ít bị sai lầm. Chi Dậu : chịu khó, làm việc cần cù chăm chỉ đúng giờ giấc, có đầu óc tổ chức (cầm tinh con Gà), đôi khi cao ngạo, nhưng có trách nhiệm cao trong công việc, luôn tuân thủ kỷ luật. Bản tính trầm lặng, đứng đắn, có khả năng về Lănh Vực Kinh Tế, Kỹ Thuật, Quản Lư. Nhiều tham vọng, sự thành công đôi khi chưa đủ, mà phải toàn thiện toàn mỹ, do đó đôi khi gặp thất bại v́ quá cẩn thận và nhiều ảo vọng. Rất thông minh, thường đưa ra những ư tưởng hết sức độc đáo, năng lực xử lư công việc cao và cách suy nghĩ cực kỳ chín chắn nên đa số có bằng cấp cao trong ngành Kinh Tế, Kỹ Thuật. Tuổi Dậu có đặc trưng là rất thích cái đẹp, đặc biệt phái Nữ - thường là khách hàng trung thành của các Trung Tâm Thẩm Mỹ cao cấp. Phần lớn cực kỳ mẫn cảm với màu sắc, hơn hẳn các người khác trong lănh vực phối màu.

   Mệnh Thân đóng tại Ngọ, Mùi thủa thiếu thời vất vả nhưng Trung Vận phát Phú. Đóng tại Tam Hợp (Hợi Măo Mùi) + Cục Mộc hay tại Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu)+ Cục Kim với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt trong Tam Giác “ Mệnh, THÂN “ có chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh  (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không bị đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công có địa vị trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Đào Hoa, Hồng Loan gặp cả Triệt lẫn Tuần, Thiên Hỉ gặp Ḱnh, Quan Phủ : mặt T́nh Cảm lúc trẻ thăng trầm, đời sống lứa đôi ít ḥan hảo, nếu Bộ Sao trên rơi vào Mệnh THÂN hay Cung Phối (Phu – Thê).

 

2)    Các Nhân Vật Tuổi Ất Dậu (1765, 1825, 1885, 1945)

 

1)    Vua Khải Định Ḥang Đế thứ 12e triều Nguyễn tuổi Ất Dậu “8/10/1885” băng hà năm Ất Sửu “6/11/1925”: Hạn Thái Bạch 40t+Tam Tai.

2)     Hộ Bộ Thượng Thư Phạm Thận Duật triều Tự Đức tuổi Ất Dậu 1825, khi pḥ Vua Hàm Nghi phát chiếu Cần Vương chống Pháp bị bắt đi đầy tại Tahiti - chết v́ bệnh trên Tàu ngày 23 tháng 10 năm Ất Dậu 1885 khi vận số đi vào Năm Tuổi 61t+Hạn Kế Đô.

3)     Đại Thi Hào Nguyễn Du tuổi Ất Dậu “ 3/1/1766” mất năm Canh Th́n “16/9/1820” khi vận số đi vào Hạn La Hầu 55t +Ḱnh Đà.

4)    Nhà Văn Hồ Biểu Chánh, 1 Bút Danh nổi tiếng ở Miền Nam VN tuổi Ất Dậu “1/10/1885” mất năm Mậu Tuất “4/9/1958” Hạn La Hầu 73t+Ḱnh Đà.

5)     Đại Tướng Mỹ George Smith Patton lừng danh trong Thế Chiến II tuổi Ất Dậu “11/11/1885”mất vào Năm Tuổi 61t+Hạn Kế Đô năm Ất Dậu “21/12/1945”.

6)     Liệt Sĩ Trần văn Bá tuổi Ất Dậu 1945 hy sinh năm Ất Sửu 1985: Hạn Thái Bạch 40t+Tam Tai.

7)    Tổng Thống Ấn Độ Ram Nath Kevind đắc cử ngày 7/7/2017) tuổi Ất Dậu “1/10/1945”.

8)     Nữ Tổng Thống xứ Srilanka, Chandrika Kumaratunga nhiệm kỳ “1994-2005” tuổi Ất Dậu “29/6/1945”.

9)     *** Tổng Thống xứ Srilanka, Mahinda Rajapakse “ 18/11/1945”+ Tổng Thống Miến Điện Thein Sein và Nữ Lănh Tụ Đối Lập Aung San Suu  Kyi đều có tuổi Ất Dậu 1945.

10)          Nữ Danh Ca Khánh Ly tuổi Ất Dậu 1945.

11)          Khoa Học Gia Đan Mạch Niels Bohr tuổi Ất Dậu “7/10/1885” đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1922 mất vào Hạn Vân Hớn 78t +Ḱnh Đà năm Nhâm Dần “18/11/1962”.

12)           Khoa Học Gia Thụy Điển gốc Hung George De Hevesy tuổi Ất Dậu “1/8/1885” đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1943 mất vào Hạn La Hầu 82t +Ḱnh Đà năm Bính Ngọ “5/6/1966”.

13)          Bs Mỹ George Minot tuổi Ất Dậu “2/12/1885” đoạt Giải Nobel Y Học năm 1934 mất vào Hạn La Hầu 64t + Ḱnh Đà năm Canh Dần “25/2/1950”.

14)          Văn Hào Pháp François Mauriac tuổi Ất Dậu “11/10/1885” đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1952 mất vào Hạn Thái Bạch 85t +Ḱnh Đà năm Canh Tuất “1/9/1970”.

15)          Khoa Học Gia Pháp André Fréderic Cournand tuổi Ất Dậu “24/9/1895” đoạt Giải Nobel Y Học năm 1956 mất vào Thái Bạch 94t +Ḱnh Đà năm Mậu Th́n “19/2/1988”.

16)          Tiểu Thuyết Gia Pháp Patrick Modiano tuổi Ất Dậu“30/7/1945” đoạt giải Nobel Văn Chương năm 2014.

17)          Khoa Học Gia Mỹ DouglasD. Osheroff tuổi Ất Dậu “1/8/1945” đọat Giải Nobel Vật Lư năm 1996.

18)          Khoa Học Gia Mỹ Georges F. Smoot tuổi Ất Dậu “20/2/1945” đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 2006.

19)          Ca Nhạc sĩ Michel Delpech ngôi Sao lẫy lừng của Làng Nhạc Pháp tuổi Ất Dậu “26/1/1946 ” mất năm Ất Mùi “2/1/2016 ”khi Vận Số đi vào Hạn Kế Đô 70t+Lưu Thái Tuế ngộ Triệt.

20)          Tổng Thống Cộng Ḥa xứ Nicaragua, Daniel Ortega tuổi Ất Dậu “11/11/1945”đắc cử Lần đầu năm 2006, tái đắc cử lần 2 năm 2011, tái đắc cử Lần 3 ở tháng 11/2016 với Vợ Rosario Murillo tuổi Tân Măo “22/6/1951”làm Phó Tổng Thống.

21)           Bs Mỹ Jeffrey C. Hall đoạt Giải Nobel Y Học năm 2017 tuổi Ất Dậu “3/5/1945”.

22)           Khoa Học Gia Anh Richard Henderson đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 2017 tuổi Ất Dậu “19/7/1945”.

23)          Kinh Tế Gia Mỹ tuổi Ất Dậu “ 12/9/1945 ” đoạt Giải Nobel Kinh Tế năm 2017 “là Giải chót về Bộ Môn này”.

24)          Đ̣an văn Toại tuổi Ất Dậu 1945, Phó Chủ Tịch Hội SV Saigon theo Mặt Trận GPMN, sau 1975 bất đồng ư kiến, từ chức và bị bắt giam 28tháng “Hạn Kế Đô 43t+Ḱnh Đà”, vượt biên sang Paris “1978”, bị bắn vỡ hàm tại CA “1989”. Năm 2000 trở về VN mở trường dạy học và Du Lịch, lấy vợ “ Nữ Ca Sĩ Trần Thu Hà ” mất năm Đinh Dậu 2017 “ năm Tuổi73t+Hạn La Hầu”.

25)         Joel Robuchon gốc Pháp được mệnh danh Đầu Bếp của Thế Kỷ tuổi Ất Dậu “7/4/1945”qua đời ở Hạn La Hầu 73t+Ḱnh Đà năm Mậu Tuất 2018 sau khi giải phẫu Ung Thư tuyến tụy.

 

   Dịch Lư: Tuổi Ất Dậu (Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc Quẻ Lôi Trạch QUY MUỘI : Quẻ Ngoại Lôi (hay Chấn là Sấm Sét), Quẻ Nội Trạch (hay Đoài là ao hồ, đầm); QUY MUỘI : con gái gả về nhà chồng, nghĩa bóng là xử sự đại khái, không kiên tŕ, thường hối hận về sau.

H́nh Ảnh của Quẻ: Trên ao hồ có sấm động. Quẻ Nội là Đoài (gái nhỏ), Quẻ Ngoại là Chấn (hay Lôi tượng trưng cho Trưởng Nam). Đoài có nghĩa là vui vẻ, thuận theo, ư nghĩa là người con gái nhỏ theo về với người đàn ông lớn tuổi, cho nên đặt tên Quẻ là Quy Muội. Theo quan niệm xưa th́ sự phối hợp âm dương có vẻ vội vă, gái chỉ v́ vui mà tự động theo trai. Hai Hào 2 và 5 lạc vị âm dương nên không chính Danh, lại thêm Hào 3 và 5 đều là Hào Âm mà cưỡi lên hai Hào Dương 2 và 4, có h́nh tượng như Vợ ăn hiếp Chồng. Quẻ này có ư khuyên ta: nên theo con đường của Lẽ Phải (chính Danh), cần có trách nhiệm, không nên theo cảm giác đam mê nhất thời. Mù quáng chạy theo khoái lạc là rất nguy hiểm. Phải biết phân biệt Phù Vân với Vĩnh Hằng.

   Bất cứ công việc ǵ làm chung (ngay cả Hôn Ước) không có mục tiêu chung, không tự do thỏa thuận, không lợi lộc cho các đối tác, mà có thể hợp tác lâu dài. Sự kết hợp với hậu ư vị kỷ cá nhân thường dẫn đến sụp đổ. Thỏa măn nhất thời thường khó tiến tới thành công lâu dài. Sự bền bỉ trong mọi Kết Hợp là B́nh Đẳng và Tự Do.

 

3)    Tuổi Ất Dậu 75t (sinh từ ngày 13/2/1945 đến 1/2/1946)    

 

a)    Nam Mạng 75t : Hạn Thủy Diệu +Tam Tai thuộc Thủy cùng hành với Thủy Mệnh, sinh nhập với Can Ất (Mộc) và sinh xuất với Chi Dậu (Kim) : độ tốt và xấu cùng tăng cao ở đầu và cuối năm và giảm nhẹ ở giữa năm. Thủy Diệu đối với Nam mạng Cát nhiều hơn Hung : mưu sự và công việc hanh thông, nhất là khi làm nơi xa xứ Công Danh càng rạng rỡ. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Thính Giác và Bài Tiết « Thận ». V́ gặp thêm Hạn Tam Tai năm đầu nên cần lưu ư nhiều đến 2 tháng Kị của Thủy Diệu (4, 8 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (1, 3 âl). Độ xấu của Thủy Diệu +Tam Tai tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi, c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Dậu (Kim hợp Mệnh và Chi, nhưng khắc Can : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế ») và  Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời +Ṿng Lộc Tồn) cùng có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Thanh Long, Tướng Ấn + Hạn Thủy Diệu cùng năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh cũng dễ đem lại hanh thông cho mưu sự và công việc - kể cả Tài Lộc (trong các tháng tốt) ở các Nghiệp Vụ của các Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp thêm Hạn Tam Tai năm đầu, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Phục Binh, Tang Môn, Phi Liêm, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Bệnh Phù, Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị âm lịch (1, 3, 4, 5, 8, 10) về các mặt :

- Công việc, Giao tiếp : Tiểu Vận gặp 2 Tam Hợp tốt của 2 Ṿng Thái Tuế và Lộc Tồn cùng Hạn Thủy Diệu hợp Mệnh rất tốt cho những ai có Tam Giác Mệnh, THÂN nằm trong Tiểu Vận. Tuy nhiên với phần lớn - v́ gặp thêm Hạn Tam Tai năm đầu với Thái Tuế + Phi Liêm, Phục Binh ; Khôi Việt + Ḱnh Đà, Tướng Ấn + Phục Binh, Tang Môn cũng nên lưu ư chức vụ và Tiền Bạc (Lộc + Phá Hư) trong các tháng Kị. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư), dù có nhiều bất đồng không vừa ư do đố  kị và ganh ghét của Tiểu Nhân. Với các Bạn sinh vào cuối năm nên nhớ hăy c̣n Hạn Thổ Tú khắc nhập Mệnh ở vào các tháng đầu năm !.

- Sức khỏe : Hạn Thủy Diệu + Bệnh Phù với Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Ḱnh Đà : nên lưu ư Tim Mạch, Mắt, Tai, Thận với những ai đă có mầm bệnh - nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất thường !.

- Di Chuyển : Di Chuyển xa nên cẩn thận ở các tháng Kị (Mă + Tang, Phá Toái, Phục Binh hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ, dễ té ngă ; cẩn thận khi làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng Xưởng ở các tháng (1, 3, 10).

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt (Đào Hồng + Tuần, Triệt, Đà), dễ có phiền muộn trong Gia Đạo (Tam Tai + Tang Môn + Ḱnh Đà Tang lưu).

 Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng (1, 3) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi lại càng phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Phá Hư) – đó không những là 1 trong những cách Giải Hạn Thủy Diệu +Tam Tai của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Trạch QUY MUỘI.

 

Phong Thủy : Quẻ Khảm có 4 Hướng tốt : Đông Nam (Sinh Khí : tài lộc), Đông (Thiên Y : Sức Khỏe), Nam (Diên Niên : tuổi Thọ) và Bắc (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là Hướng Tây Nam (tuyệt Mệnh).

-         Bàn Làm Việc : ngồi nh́n về Đông Nam (1er), Bắc, Đông, Nam.

-         Giường Ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông (tùy thuộc vào vị trí của pḥng ngủ).

Hiện đang ở Vận 8 (2004-2023), Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập góc Tây Nam (hướng Tuyệt Mệnh : độ xấu tăng cao !). Để hóa giải sự tác hại của Ngũ Ḥang, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Tây Nam trong pḥng ngủ cho đến hết năm 2023 !. Niên Vận Kỷ Hợi 2019, Ngũ Ḥang chiếu vào Hướng Đông Bắc (hướng Ngũ Qủy : nhiều rủi ro và tật bệnh !) ; để hóa giải thêm năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (7 đồng) ở dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc !.

 

b)    Nữ Mạng 75t : Hạn Mộc Đức+Tam Tai thuộc Mộc sinh xuất với Thủy Mệnh, khắc xuất với Chi Dậu (Kim) cùng hành với Can Ất (Mộc) : Độ tốt tăng cao ở đầu năm. Mộc Đức là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín ; Vượng nhất là tháng Chạp !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tiểu Vận ở Cung Tỵ (Hỏa khắc xuất Mệnh và khắc nhập Chi, nhưng hợp Can : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế ») và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời +Ṿng Lộc Tồn) cùng có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Thanh Long, Tướng Ấn + Hạn Mộc Đức cùng năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh cũng dễ đem lại hanh thông cho mưu sự và công việc ( các tháng tốt - nếu c̣n hoạt động !) trong các Nghiệp Vụ ở các Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao Tốt, nhưng gặp thêm Hạn Tam Tai năm đầu, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Phục Binh, Tang Môn, Phi Liêm, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Bệnh Phù, Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng nhiều đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra ở các tháng Kị âm lịch  (1, 3, 5, 9, 10) về các mặt :

- Công việc, Giao tiếp : Hạn Mộc Đức +Tiểu Vận nằm trong  Tam Hợp tốt của Ṿng Thái Tuế và Lộc Tồn rất tốt cho những ai có Tam Giác Mệnh, THÂN trùng với Tiểu Vận. Tuy nhiên với phần đông gặp Hạn Tam Tai năm đầu lại thêm Thái Tuế+Phi Liêm ; Khôi Việt + Ḱnh Đà, Tướng Ấn + Phục Binh cũng nên lưu ư đến chức vụ và Tiền Bạc (Lộc + Phá Hư) trong các tháng Kị. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư), dù có nhiều bất đồng do ganh ghét đố kị của Tiểu Nhân (Phục Binh).

- Sức khỏe : Hạn Tam Tai với Bệnh Phù + Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Ḱnh Đà : nên lưu ư Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết, nhất là những ai đă có mầm bệnh– nên đi Kiểm Tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn trong các tháng (1, 3, 9, 10 ).

- Di chuyển : Di chuyển xa nên thận trọng ở các tháng kị (Hạn Tam Tai với Mă + Tang hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu) nên cẩn thận xe cộ, vật nhọn và khi xử dụng Máy móc nguy hiểm ; dễ té ngă - tránh nhảy cao và trượt băng trong các tháng kị (1, 3, 9, 10).

- T́nh Cảm Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp với Qúy Bạn độc thân, nhưng dễ có phiền muộn trong Gia Đạo (Tam Tai +Tang Môn, Đào Hồng + Đà, Quan Phủ, Hỉ + Ḱnh).

  Nhất là đối với các Qúy Bà sinh tháng (3, 9) với giờ sinh (Tí, Ngọ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi lại càng phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên hao tán (Lộc + Phá Hư) bằng cách làm nhiều việc Thiện, đó không những là 1 cách giải Hạn Tam Tai của Cổ Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là cách Đu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Trạch QUY MUỘI như Nam mạng.

 

Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 Hướng tốt : Tây Nam (Sinh Khí : i Lộc), Tây (Diên Niên : tuổi Thọ), Tây Bắc (Thiên Y : sức khỏe) và Đông Bắc (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là hướng Đông Nam (Tuyệt Mệnh).

-         Bàn Làm Việc : ngồi nh́n về Tây Nam (1er), Tây, Tây Bắc.

-         Giường Ngủ : đầu Đông, chân Tây hay đầu Đông Bắc, chân Tây Nam (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

 Hiện đang ở Vận 8 (2004-2023), Ngũ Ḥang Sát (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập góc Đông Bắc (hướng tốt về Giao Dịch). Để hóa giải sự tác hại của Ngũ Ḥang, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong pḥng ngủ cho đến hết năm 2023 !. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Hoàng lại nhập hướng Đông Bắc (độ xấu về Giao Dịch càng tăng cao!) ; để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc !.

 

 

Ất Dậu hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Qúy Sửu, Đinh Sửu, Ất Sửu, Tân Tỵ, Qúy Tỵ, Kỷ Tỵ, Tân Dậu, Qúy Dậu, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Kỷ Măo, Đinh Măo và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Canh, Tân.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xám, Đen, Trắng, Ngà. Kị  với màu Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay Xanh để giảm bớt sự khắc kị.

 

 

 II) Đinh Dậu 63 tuổi (sinh từ 31/1/1957 đến 17/2/1958 - Sơn Hạ Hỏa :  Lửa dưới chân Núi).

 

1)    Tính Chất chung Nam Nữ :

 

 Đinh Dậu với Nạp Âm hành Hỏa do Can Đinh (Hỏa) ghép với Chi Dậu (Kim), Hỏa khắc nhập Kim = Can khắc Chi, thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều khó khăn ở Tiền Vận, tuy có gặp may mắn nhưng phần lớn do Nghị Lực cùng sự cố gắng kiên tŕ phấn đấu của bản thân để vươn lên. Hậu Vận sung sướng an nhàn hơn do sức phấn đấu của bản thân từ Trung Vận và sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp âm. Hỏa Tính chứa nhiều trong tuổi, càng lớn tuổi, nếu thiếu chất thủy kềm chế, các bộ phận như Tim, Ruột, Lưỡi dễ có vấn đề - nên lưu tâm từ thời Trẻ. Sinh vào mùa Xuân, mùa Hạ là hợp mùa sinh, mùa Đông hơi vất vả.

   Tuy là tuổi Âm, nhưng v́ Hỏa vượng nên - một số ít - tính t́nh cương cường nóng nảy, bất khuất, lại thêm Cự Môn ngộ Hóa Kị (đều thuộc Thủy) cuộc đời dễ bị ngộ nhận, thị phi miệng tiếng, dễ gặp tai oan, quan sự (lúc trẻ dễ có vấn đề sông nước hay có bệnh về tiêu hóa). Phần đông Đinh Dậu thuộc mẫu người nhu thuận, mềm mỏng, nhân hậu, chịu khó, thích ở nơi phố thị đông đảo, bản tính siêng năng cần cù đúng giờ giấc (cầm tinh con Gà). Tuy nhiều cao ngạo, nhưng có tinh thần trách nhiệm cao, tầm nh́n tinh tế sắc bén trước mọi vấn đề.

  Mệnh Thân đóng tại Dần Măo thủa thiếu thời vất vả nhưng Trung Vận phát phú. Đóng tại Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) + Cục Kim hay tại Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) + Cục Hỏa với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt trong Tam Giác « Mệnh, THÂN » có chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh  (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không bị đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề.

 

2)    Các Nhân Vật Tuổi Đinh Dậu (1837, 1897, 1957)

 

1)     Tổng Thống thứ 5e Đệ Tam Cộng Ḥa Pháp Sadi Carnot nhiệm kỳ « 1887-1894 » tuổi Đinh Dậu « 11/8/1837 » mất v́ bị ám sát vào Hạn Thái Bạch 58t năm Giáp Ngọ « 25/6/1894 ».

2)    Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 22e S.Grover Cleveland đắc cử nhiệm kỳ I « 1885-1889 », 4 năm sau đắc cử trở thành TT thứ 24e nhiệm kỳ II «1893-1897», tuổi Đinh Dậu « 18/3/1837 » mất vào Hạn Mộc Đức 72t năm Mậu Thân «24/6/1908 ».

3)     Thủ Tướng Thụy Điển Stefan Loefven nhiệm chức ngày 3/10/2014 tuổi Đinh Dậu « 21/7/1957 ».

4)     Nhà Bác Học Pétrus Kư tuổi Đinh Dậu « 6/12/1837 » mất năm Mậu Tuất 1898 : Hạn Kế Đô 61t +Thiên Không Đào Hồng.

5)     Tổng Giám Mục Ngô Đ́nh Thục tuổi Đinh Dậu «  6/10/1897 » mất năm Giáp Tư «  13/12/1984 » : Hạn Kế Đô 88t +Tam Tai+ Ḱnh Đà .

6)    Nữ Văn Thi Hào Tương Phố tuổi Đinh Dậu 1897 mất năm Qúy Sửu 1973 : Hạn Thổ Tú 77t+Tam Tai+Ḱnh Đà.

7)     Ḥa Thượng Thích Quảng Đức tuổi Đinh Dậu 1897 tự thiêu năm Qúy Măo « 11/6/1963 » khi vận số đi vào Hạn Thái Bạch 67t + Ḱnh Đà.

8)     Sát Thủ Bin laden tuổi Đinh Dậu « 10/3/1957 » bị giết năm Tân Măo « 2/5/2011 » khi vận số đi vào Hạn La Hầu 55t + Ḱnh Đà.

9)     Khoa Học Gia Ḥa Lan Johannes Diderik Van der tuổi Đinh Dậu « 23/11/1837 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1910 mất vào Hạn Thái Dương 86t+Tam Tai +Ḱnh Đà năm Qúy Hợi « 8/3/1923 ».

10)            Nữ Khoa Học Gia Pháp Irène Joliot-Curie con gái của 2 KHG Pháp gốc Ba Lan Pierre và Marie Curie cùng đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1903, riêng Bà Marie Curie đọat giải thêm Nobel Hóa Học năm 1911, Irène tuổi Đinh Dậu « 12/9/1897 » đoạt Giải Nobel Hoá Học năm 1935 mất v́ bệnh Bạch Cầu ở Hạn La Hầu 60t năm Bính Thân « 17/3/1956 ».

11)            Văn Hào Mỹ William Faulkner tuổi Đinh Dậu « 25/9/1897» đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1949 mất vào Vận Triệt + Hạn Thủy Diệu 66t năm Nhâm Dần « 6/7/1962 ».

12)            Khoa Học Gia Thụy Sĩ Tadeusz Reichstein tuổi Đinh Dậu « 20/7/1897 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1950 mất vào Hạn La Hầu 100t +Tam Tai năm Bính Tư « 1/8/1996 ».

13)             Khoa Học Gia ANH Cyril Norman Hinshelwood tuổi Đinh Dậu « 19/6/1897 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1956 mất vào Hạn Thái Âm 71t+Ḱnh Đà năm Đinh Mùi « 9/10/1967 ».

14)             Khoa Học Gia Na Uy Odd Hassel tuổi Đinh Dậu « 17/5/1897 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1969 mất vào Hạn Kế Đô +Năm Tuổi 61t năm Tân Dậu « 11/5/1981 ».

15)            Khoa Học Gia Mỹ Bruce Beutler tuổi Đinh Dậu « 29/12/1957 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 2011.

16)           Ana Belen Montes tuổi Đinh Dậu « 28/2/1957 » là chuyên gia phân tích T́nh Báo đặc trách về Cuba của Cơ Quan T́nh Báo Quốc Pḥng Mỹ (DIA). Bà không hề liên quan ǵ đến AL-QAEDA, nhưng là Điệp Viên của CUBA mà nguyên nhân không đồng ư với Chính Sách Đối Ngoại của Chính Phủ Mỹ ; điều đặc biệt suốt 17 năm cung cấp những thông tin tuyệt mật cho Cuba, không hề nhận 1 đồng tiền thù lao !. Sau vụ khủng bố ngày 11/9/2001 FBI phải « bắt nóng » Ana bị ra Toà Án Liên Bang Washington DC ngày 16/10/2002 nhận bản án 25 tù giam +5 năm qủan chế khi Vận Số đi vào Hạn Kế Đô 46t+Ḱnh Đà !.

17)             Luật Sư Cù Huy Hà Vũ tuổi Đinh Dậu « 2/12/ 1957 ».

18)            **Nữ Thi Sĩ Đặng Xuân Mai và Nữ Luật Sư kiêm Văn Sĩ Dương Như Nguyện đều là bạn học Trưng Vương thời Niên Thiếu, có cùng tuổi Đinh Dậu 1957.

19)            Thủ Tướng Úc Tony Abbott nhiệm kỳ «2013-2015 » tuổi Đinh Dậu « 4/11/1957 ».

 

Dịch Lư : Tuổi Đinh Dậu (Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc Quẻ Hỏa Trạch KHUÊ : Quẻ Ngoại Hỏa (hay Ly là lửa, điện), Quẻ Nội Trạch (hay Đoài là ao, hồ, đầm) ; KHUÊ là khác nhau, chống đối, xa ĺa.

H́nh Ảnh của Quẻ : Lửa ở trên Đầm, trên Lửa dưới Nước : không hợp nhau, xa cách nhau nên gọi là Khuê. Đ̣ai (Trạch) có tính vui, ḥa thuận ; Ly (Hỏa) có đức sáng, thông minh : ḥa vui nương dựa vào sự sáng mà làm việc th́ có lợi hay dùng trí thông minh ḥa đồng vào Tập Thể, mọi sự sẽ thành công. Vạn vật tuy khác nhau mà sinh hóa cùng theo một định luật như nhau. Trai Gái một Dương một Âm mà vẫn cảm thông được nhau. Thế là trong chỗ khác nhau lại có cùng một điểm giống nhau, t́m ra được « điểm Đồng » trong « cái Dị » là hiểu được cái diệu dụng của Quẻ KHUÊ để thành công ở đời.  

 

3) Tuổi Đinh Dậu 63t (sinh từ ngày 31/1/1957 đếnn ngày 17/2/1958)

 

a)    Nam Mạng 63t :  Hạn Mộc Đức+Tam Tai thuộc Mộc sinh nhập với Hỏa Mệnh và Can Đinh (Hỏa), khắc xuất với Chi Dậu (Kim) : độ tốt tăng cao đầu và cuối năm. Mộc Đức là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín, Vượng nhất là tháng Chạp !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Dậu (Kim khắc xuất Mệnh và Can, nhưng hợp Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế ») và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Kim đóng ở Thế Mộc ») các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Trù, Đường Phù, Khôi Việt, Văn Tinh, Thiên Phúc + Hạn Mộc Đức cùng năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh cũng dễ đem đến hanh thông cho mưu sự và công việc - kể cả Tài Lộc (ở các tháng tốt) trong các Nghiệp Vụ thuộc Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được Hạn tốt và nhiều Sao Tốt, nhưng v́ năm đầu của Hạn Tam Tai, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Cô Qủa, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên thận trọng đến những rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị âm lịch (1, 4, 6, 9, 10) về các mặt :

- Công việc, Giao tiếp : Tiểu Vận Thái Tuế + Hạn Thái Âm rất tốt cho những ai có Tam Giác Mệnh, THÂN nằm trong Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu). Nhưng phần lớn v́ thêm Hạn Tam Tai năm đầu với Tướng Ấn + Triệt, Phục Binh ; Khôi Việt + Ḱnh Đà cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc trong các tháng Kị. Cẩn thận khi Đầu Tư và khi Khuếch Trương Hoạt Động !.Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư), dù có bất đồng do đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân.

- Sức khỏe : Hạn Tam Tai +Ḱnh Đà, Quan Phủ với Thiếu Dương gặp Bệnh Phù, Thiếu Âm gặp Phi Liêm, Trực Phù cũng nên lưu ư nhiều đến Tim Mạch, Mắt với những ai đă có mầm bệnh – nên đi kiểm tra sức khỏe khi có dấu hiệu bất ổn, kể cả vấn đề Tiêu Hóa !.

- Di chuyển : Di Chuyển xa nên cẩn thận trong các tháng Kị (Tam Tai : Mă + Ḱnh Đà, Tang hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trựơt băng, cẩn thận khi đứng trước các Dàn Máy nguy hiểm trong các tháng ( 4, 6, 10).

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt (Đào Hồng Hỉ + Phục Binh). Dễ có phiền muộn trong Gia Đạo (Tam Tai với Tang Môn cố định +Lưu). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

   Nhất là đối với các Qúy Ông sinh tháng (1, 3) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi lại càng phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào giữa HẠ. Nên làm nhiều việc Thiện – đó không những cách giải Hạn Tam Tai về rủi ro và tật bệnh của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này. Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Trạch KHUÊ.

 

Phong Thủy : Quẻ Đoài có 4 Hướng tốt : Tây Bắc (Sinh Khí : Tài Lộc), Đông Bắc (Diên Niên : Tuổi Thọ), y Nam (Thiên Y : Sức Khỏe) và Tây (Phục Vị : Giao Dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là hướng Đông (Tuyệt Mệnh).

-         Bàn Làm Việc : ngồi nh́n về Tây Bắc (1er), Đông Bắc, Tây.

-         Giường Ngủ : đầu Đông, chân Tây – hay đầu Đông Nam, chân Tây Bắc (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

Hiện đang ở Vận 8 (2004-2023), Ngũ Ḥang Sát (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập hướng Tây Nam (hướng tốt về Sức Khỏe). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Tây Nam trong pḥng ngủ cho đến hết năm 2023 !. Niên Vận Kỷ Hợi 2019, Ngũ Ḥang chiếu vào hướng Đông Bắc (hướng tốt về Tuổi Thọ : độ xấu tăng cao!) ; để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc !.

 

b)    Nữ Mạng 63t :  Hạn Thủy Diệu+Tam Tai thuộc Thủy khắc nhập với Hỏa Mệnh và Can Đinh (Hỏa), sinh xuất với Chi Dậu (Kim) : độ xấu tăng cao ở đầu và cuối năm. Thủy Diệu đối với Nữ Mạng Hung nhiều hơn Cát. Phần Hung chủ về mưu sự và công việc dễ nhiều trở ngại, dễ bị tai oan, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của Thủy Diệu (4, 8 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (4, 6 âl). Độ xấu của Thủy Diệu tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối Năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

Tiểu Vận : Tuần tại Tiểu Vận đóng tại Cung Tỵ (Hỏa hợp Mệnh và Can, nhưng khắc Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế ») tuy có gây chút  trở ngại cho mưu sự và công việc, nhưng có lợi làm giảm độ số của rủi ro và tật bệnh do Hạn Thủy Diệu và Tam Tai, nếu gặp và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Chi nhưng khắc nhập Mệnh và Can : trung b́nh về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Tuế Phá ») cùng có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Văn Tinh, Văn Tinh, Đường Phù, Thiên Trù, Thiên Phúc + năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh cũng dễ đem lại hanh thông cho mưu sự, thuận lợi về Nghiệp Vụ - kể cả Tài Lộc (trong các tháng tốt) ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Đầu Tư, Địa Ốc, Xe Cộ, Tửu Lầu, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thủy Diệu khắc Mệnh thêm HạnTam Tai năm đầu, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Cô Qủa, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng nhiều đến các rủi ro và tật bệnh có thể xảy đến trong các tháng Kị âm lịch (1, 4, 6, 8, 9, 10) về các mặt :

- Công việc, Giao tiếp : Tuy gặp Vận Thái Tuế nhưng với Hạn Thủy Diệu khắc Mệnh lại thêm Hạn Tam Tai năm đầu với Tướng Ấn + Triệt ; Thái Tuế,  Khôi Việt + Ḱnh Đà, hiện diện Phục Binh, Phi Liêm, Kiếp Sát cũng nên  quan tâm đến chức vụ và tiền bạc trong các tháng Kị. Thận trọng khi Đầu Tư và khi Khuếch Trương Hoạt động !. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, không nên tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng do ganh ghét, đố kị của Tiểu Nhân!.

- Sức khỏe : Hạn Thủy Diệu và Tam Tai + Ḱnh Đà, Quan Phủ với Bệnh Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Phi Liêm cũng nên lưu ư nhiều đến Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết, nhất là những ai đă có mầm bệnh – nên đi kiểm tra thường xuyên khi thấy có dấu hiệu bất ổn ! .

- Di chuyển : Không nên Di Chuyển xa trong các tháng Kị (Tam Tai với Mă + Tang, Cô Qủa, Ḱnh Đà hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng, cẩn thận khi làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong các tháng (1, 4, 6, 10).

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, thuận lợi cho Qúy Bạn c̣n độc thân, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt (Hạn Tam Tai với Đào Hồng nhị hợp và Giáp với Ḱnh Đà, Thiên Hỉ gặp Phi Liêm, Phục Binh). Dễ có phiền muộn trong Gia Đạo (Tam Tai với Tang Môn cố định +lưu). Không nên phiêu lưu nếu đang êm ấm !.

   Nhất là đối với các Qúy Bà sinh tháng (3, 9) với giờ sinh (Tí, Ngọ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !.Tài Lộc vượng vào giữa HẠ. Nên làm nhiều việc Thiện, không những vừa để giải Hạn Thủy Diệu +Tam Tai theo kinh nghiệm của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này. Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Trạch KHUÊ như Nam mạng.

 

Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 Hướng tốt : Tây Nam (Sinh Khí :i Lộc), Tây (Diên Niên : tuổi Thọ), Tây Bắc (Thiên Y : Sức Khỏe) và Đông Bắc (Phục Vị : Giao Dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là Hướng Đông Nam (Tuyệt Mệnh).

-         Bàn Làm Việc : ngồi nh́n về Tây Nam (1er), Tây, Tây Bắc

-         Giường Ngủ : đầu Đông, chân Tây hay đầu Đông Bắc, chân Tây Nam (tùy thuộc vào vị trí của pḥng ngủ).

Hiện đang ở Vận 8 (2004-2023), Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập Hướng Đông Bắc (hướng tốt về Giao dịch của tuổi). Để giảm bớt sự tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong pḥng Ngủ cho đến hết năm 2023 !. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang lại nhập hướng Đông Bắc ( độ xấu về Giao Dịch càng tăng cao!) ; để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc !.

 

Đinh Dậu hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Tân Sửu, Kỷ Sửu, Qúy Sửu, Đinh Tỵ, Ất Tỵ, Kỷ Tỵ, Tân Dậu, Kỷ Dậu, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Ất Măo, Qúy Măo và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Nhâm, Qúy.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xanh, Hồng, Đỏ. Kị với màu Xám, Đen, nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.

 

 

   III) Kỷ Dậu 51 tuổi (sinh từ 16/2/1969 đến 5/2/1970  - Đại Dịch Thổ Đất rộng lớn).

 

1)    Tính Chất chung Nam Nữ :

 

Kỷ Dậu với Nạp Âm hành Thổ do Can Kỷ (Thổ) ghép với Chi Dậu (Kim), Thổ sinh nhập Kim = Can sinh Chi, Nạp Âm và Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có thực lực hơn người, căn bản vững chắc, nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường Đời từ Tiền Vận cho đến Hậu Vận. Dù trong Năm Xung tháng Hạn có gặp khó khăn trở ngại cũng dễ gặp Qúy Nhân giúp sức để vượt qua dễ dàng. Thổ tính chứa nhiều trong Tuổi, khi Thổ vượng hay suy thiếu chất Mộc kềm chế các bộ phận Tiêu Hóa như Dạ Dầy, Mật, Lá Lách dễ có vấn đề khi lớn tuổi nên lưu ư từ thời Trẻ về Già đỡ bận tâm. Sinh vào mùa Hạ hay các tháng giao mùa th́ hợp mùa sinh - mùa Xuân ít thuận lợi. Nếu ngày sinh có hàng Can Bính Đinh sinh giờ Sửu Mùi được hưởng thêm Phúc ấm của ḍng Họ.

 Kỷ Dậu thuộc mẫu người trực tính, phúc hậu, cẩn thận và chu đáo mẫu mực, kiên nhẫn, mang trong ḷng nhiều ḥai băo (đặc tính của Can Kỷ). Thêm tính chất của Chi Dậu (thuộc cḥm Sao Kim Ngưu « Taureau, Taurus ») rất chịu khó, siêng năng cần cù đúng giờ giấc (cầm tinh con Gà). Có óc tổ chức, ít khi lớn tiếng với ai, nhưng khi cần tranh căi th́ cũng bênh vực ư kiến của ḿnh đến cùng. Nhận xét rất tinh tế, luôn đi trước người khác một bước trong mọi công việc, nh́n rơ được xu hướng phát triển – có sở trường về Kinh Tế, Tài Chánh. Thành công chưa đủ, sự thành công c̣n phải đi đến chỗ ḥan Thiện, toàn Mỹ mới chịu. Đặc tính của Tuổi Dậu là thích cái Đẹp - nhất là phái Nữ - cực kỳ mẫn cảm với màu sắc và trang điểm.

  Nếu Mệnh Thân đóng tại Thân, Dậu thủa thiếu thời vất vả nhưng Trung Vận phát Phú – đóng tại Ngọ vừa giàu vừa Tài Hoa, danh lợi vẹn toàn. Đóng tại Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) + Cục Kim với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt trong Tam Giác « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng thuộc mẫu người thành công, có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề.

 

2)    Các Nhân Vật Tuổi Kỷ Dậu (1849, 1909, 1969)

 

1)    Nhà Văn Thạch Lam «  Tự Lực Văn Đoàn » tuổi Kỷ Dậu 1909 mất năm Nhâm Ngọ 1942 khi vận số đi vào Hạn Kế Đô 34t.

2)     Luật Sư Nguyễn Mạnh Tường tuổi Kỷ Dậu 1909, mất năm Đinh Sửu « 13/6/1997 » khi vận số đi vào Hạn Kế Đô 88t +Tam Tai + Ḱnh Đà.

3)    Ông Đạo Dừa Nguyễn Thành NAM tuổi Kỷ Dậu 1909 mất năm Canh Ngọ 1990 khi Vận Số đi vào Hạn La Hầu 81t.

4)    Quốc Vương xứ Malaysia Muhammad V tuổi Kỷ Dậu « 6/10/1969» lên ngôi ngày 24/4/2017 – nối ngôi Cha là Quốc Vương Abdul Halim tuổi Đinh Măo « 28/11/1927» tạ thế ở Hạn La Hầu 91t +Ḱnh Đà năm Đinh Dậu «11/9/2017 ».

5)     Nữ Tổng Thống xứ Estonia, Kerstikaljulaid đắc cử ngày 3/10/2016 tuổi Kỷ Dậu « 20/12/1969 ».

6)     Bác Sĩ Nga Ivan Pavlov tuổi Kỷ Dậu « 14/9/1849 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1904 mất vào Hạn Kế Đô 88t +Tam Tai năm Bính Tư « 27/2/1936 ».

7)      Khoa Học Gia Mỹ Edward Lawrie Tatum tuổi Kỷ Dậu « 14/12/1909 » đọat Giải Nobel Y Khoa năm 1958 mất vào Hạn Thái Bạch 67t+Ḱnh Đà năm Ất Măo « 5/11/1975 ».

8)      Khoa Học Gia Pháp Jacques Monod tuổi Kỷ Dậu « 9/2/1910» đoạt Giải Nobel Y Học năm 1965 mất vào Hạn Thái Bạch 67t năm Bính Th́n « 31/5/1976 ».

9)     Nữ Bác Sĩ Thần Kinh Học Ư Rita Levi-Montalcini tuổi Kỷ Dậu « 22/4/1909 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1986 mất vào Hạn Thái Âm 103t năm Nhâm Th́n « 30/12/2012 ».

10)           Khoa Học Gia Mỹ Adam G. Riess tuổi Kỷ Dậu « 16/12/1969 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 2011.

11)          ** Luật Sư Nguyễn văn Đài, Danh Hài Ḥai Linh đều có tuổi Kỷ Dậu 1969.

12)          MC Leyna Nguyễn trên Truyền H́nh Mỹ tuổi Kỷ Dậu 1969 đoạt Vương Miện Hoa Hậu Á Châu năm 1987 tại Mỹ, được bầu năm 2000 là người Việt có ảnh hưởng nhất !

 

3)    Tuổi Kỷ Dậu 51t (sinh từ ngày 16/2/1969 đến ngày 5/2/1970)

 

a)    Nam Mạng 51t : Hạn Vân Hớn +Tam Tai thuộc Hỏa sinh nhập với Thổ Mệnh và Can Kỷ (Thổ) ; khắc nhập với Chi Dậu (Kim) : độ xấu tăng cao ở đầu và cuối năm. Vân Hớn tính khí ngang tàng nóng nảy, nếu không lựa lời ăn nói dễ gây xích mích, mua thù chuốc oán ; nặng có thể lôi nhau ra Ṭa !. Bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Mắt, Tim Mạch : dễ đau đầu khó ngủ, tâm trí bất an, Tinh Thần giao động. Không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều Giờ. Nên lưu ư đến 2 tháng Kị của Vân Hớn (2, 8 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (4, 6 âl). Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

 Tiểu Vận : Triệt đóng tại Tiểu Vận ở Cung Dậu (Kim hợp Mệnh Thổ và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế ») tuy có gây chút trở ngại cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm nhẹ rủi ro và tật bệnh do Hạn Vân Hớn và Tam Tai, nếu gặp và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc xuất Mệnh và Can, nhưng hợp Chi : trung b́nh về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Tuế Phá ») cùng có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Văn Tinh, Đường Phù cũng dễ đem lại hanh thông cho mưu sự và công việc - kể cả Tài Lộc (trong các tháng tốt) ở các Nghiệp Vụ thuộc các Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng v́ gặp Hạn Vân Hớn +Tam Tai năm đầu + Năm Hạn hành Mộc khắc nhập Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Song Hao, Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng về rủi ro, tật bệnh có thể bất thần xảy ra trong các tháng Kị (1, 4,  6, 7, 8, 10) về các mặt :

- Công việc, Giao tiếp : Tuy gặp Tiểu Vận Thái Tuế nhưng gặp Hạn Vân Hớn thêm Tam Tai năm đầu với Thái Tuế, Khôi Việt gặp Triệt, Phục Binh ; Tướng Ấn + Tuần, Kiếp Sát cũng nên lưu ư đến chức vụ, nhất là ở vị trí Chỉ Huy ở các tháng Kị. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, không nên tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư) dù có gặp bất đồng, đố kị và ganh ghét do Tiểu Nhân. Với các Bạn sinh vào cuối năm vẫn c̣n gặp Hạn Thái Dương tốt ở đầu năm !.

- Sức khỏe : Hạn Vân Hớn +Tam Tai gặp Ḱnh Đà, Quan Phủ - lại thêm với Bệnh Phù + Thiếu Dương, Thiếu Âm + Phi Liêm, Trực Phù cũng nên lưu ư Tim Mạch, Mắt, nhất là với những ai đă có mầm bệnh - kể cả Tiêu Hóa (dễ gặp của Lứa Tuổi có Thổ vượng). Nên đi kiểm tra sức khỏe khi có dấu hiệu bất ổn !.

- Di chuyển : Di chuyển xa nên cẩn thận (Tam Tai với Mă + Tang, Ḱnh Đà hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng - cẩn thận khi làm việc bên các Dàn Máy nguy hiểm trong các tháng (4, 6, 10).

- T́nh Cảm Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho các Bạn c̣n độc thân, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt (Tam Tai : Đào Hồng gặp Phi Liêm, Hà Sát - Thiên Hỉ gặp Phục Binh). Dễ có bất ḥa và phiền muộn trong Gia Đạo (Vân Hớn+Tang Môn cố định +lưu). Không nên phiêu lưu nếu đang êm ấm trong đời sống lứa đôi !.

  Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng (1, 3) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu trong Lá số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi lại càng nên cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Hà Sát) : đó không những là 1 cách giải hạn Vân Hớn +Tam Tai của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Trạch KHUÊ như tuổi Đinh Dậu 1957.

 

Phong Thủy : Quẻ Tốn có 4 Hướng tốt : Bắc (Sinh Khí : i Lộc), Nam (Thiên Y : sức khỏe), Đông (Diên Niên : tuổi Thọ) và Đông Nam (Phục Vị : Giao Dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là Đông Bắc (Tuyệt Mệnh).

-         Bàn Làm Việc : ngồi nh́n về Bắc (1er), Nam, Đông, Đông Nam

-         Giường Ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông (tùy thuộc vào vị trí của pḥng ngủ).

Hiện đang ở Vận 8 (2004- 2023), Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập hướng Tây Nam (hướng Ngũ Qủy xấu : ít may mắn dễ gặp rủi ro, tật bệnh !). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh ở góc Tây Nam trong pḥng ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang nhập hướng Đông Bắc (hướng Tuyệt Mệnh : độ xấu tăng cao !), để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (7 đồng) ở dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc !

 

 

b)    Nữ Mạng 51t :  Hạn La Hầu +Tam Tai thuộc Mộc khắc nhập với Thổ Mệnh và Can Kỷ (Thổ), khắc xuất với Chi Dậu (Kim) : độ xấu tăng cao ở đầu và cuối năm. La Hầu đối với Nữ Mạng tuy không độc nhiều như với Nam Mạng, nhưng phần Hung cũng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của La Hầu (1, 7 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (4, 6 âl). Độ xấu của La Hầu tác động vào chính Ḿnh hay ở các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Tỵ (Hỏa hợp Mệnh và Can, nhưng khắc Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế »), lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc xuất Mệnh và Can nhưng hợp Chi : trung b́nh Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Tuế Phá ») cùng có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phưọng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Thiên Quan, Đường Phù cũng dễ đem lại hanh thông cho mưu sự và công việc - kể cả Tài Lộc (ở các tháng tốt) trong các Nghiệp Vụ thuộc các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp xúc nhiều với Quần Chúng !. Tuy gặp nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn La Hầu +Tam Tai+ Năm Hạn hành Mộc khắc nhập Thổ Mệnh, lại xen kẽ thêm nhiều Sao xấu : Tuần, Triệt, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Song Hao, Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận, cũng nên thận trọng với rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị (1, 4, 6, 7, 9, 10) về các mặt :

 - Công việc, Giao Tiếp : Tuy được Tiểu Vận Thái Tuế nhưng gặp Hạn La Hầu +Tam Tai năm đầu lại thêm Thái Tuế, Khôi Việt gặp Triệt, Phục Binh và Tướng Ấn + Tuần, Kiếp Sát cũng nên lưu ư đến chức vụ và Tiền Bạc (Lộc + Hà Sát) trong các tháng Kị. Không nên Đầu Tư và mở rộng Hoạt Động !.Nên mềm mỏng trong giao tiếp, không nên tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư), dù có nhiều bất đồng, ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân (Phục Binh).

- Sức khỏe : Hạn La Hầu +Tam Tai gặp Ḱnh Đà, Quan Phủ với Bệnh Phù + Thiếu Dương, Thiếu Âm + Phi Liêm, Trực Phù cũng  nên lưu ư đến Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết, nhất là với những ai đă có mầm bệnh ; cần đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn !, kể cả vấn đề Tiêu hóa (dễ có vấn đề với Lứa Tuổi có Thổ vượng).

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt (La Hầu với Đào Hồng nhị hợp, giáp Ḱnh, Đà+ Cô Qủa) - dễ có phiền muộn và bất ḥa trong Gia Đạo, không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm (Tam Tai + Ḱnh Đà Tang cố định và lưu).

 - Di chuyển :  Hạn Chế Di Chuyển xa (Tam Tai : Mă + Tang, Ḱnh Đà cố định và Lưu : lưu ư xe cộ, vật nhọn, không nên nhảy cao, trượt băng, dễ té ngă, cẩn thận khi đứng trước các dàn máy nguy hiểm.   

 Nhất là các Qúy Bà sinh vào tháng (3, 9) với giờ sinh (Tí, Ngọ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi càng nên thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên hao tán (Lộc + Hà Sát) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 cách giải Hạn La Hầu +Tam Tai của Cổ Nhân, mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Trạch KHUÊ như tuổi Đinh Dậu 1957.

 

Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 Hướng tốt : Đông Bắc (Sinh Khí :i Lộc), Tây Bắc (Diên Niên : tuổi Thọ), Tây (Thiên Y : sức khỏe) và Tây Nam (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất Hướng Bắc (Tuyệt Mệnh).

-         Bàn Làm Việc : ngồi nh́n về Đông Bắc, Tây Nam, Tây, Tây Bắc.

-         Giường Ngủ : đầu Đông, chân Tây hay đầu Đông Bắc, chân Tây Nam (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).

 Hiện đang ở Vận 8 (2004- 2023), Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập hướng Đông Bắc (hướng tốt nhất của Tuổi : độ xấu tăng cao !). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến năm 2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang lại nhập Hướng Đông Bắc (độ xấu càng tăng cao về mọi mặt) ; để hóa giải thêm năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc !.

 

Kỷ Dậu hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Tân Sửu, Kỷ Sửu, Ất Sửu, Đinh Tỵ, Ất Tỵ, Tân Tỵ, Đinh Dậu, Qúy Dậu, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Tân Măo, Ất Măo và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Giáp, Ất.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị với các màu Xanh, nếu dùng Xanh nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Đen để giảm bớt sự khắc kị.

 

 

IV) Tân Dậu 39 tuổi (sinh từ 5/2/1981 đến 24/1/1982 - Thạch Lựu Mộc Gỗ cây Thạch Lựu ).

 

1)    Tính Chất chung Nam Nữ :

 

 Tân Dậu với Nạp Âm hành Mộc do Can Tân (Kim) ghép với Chi Dậu (Kim) – Can và Chi cùng hành Kim, thuộc lứa tuổi có năng lực thực tài, căn bản vững chắc, ít gặp trờ ngại từ Tiền Vận đến Trung Vận. Hậu Vận ít thuận lợi, thường gặp trở ngại và nhiều điều không xứng ư thuận ḷng, v́ Can Chi khắc Nạp Âm. Tân Dậu chứa nhiều Kim tính trong tuổi ; khi lớn tuổi dù Kim vượng hay suy thiếu chất Hỏa kềm chế, các bộ phận như Phổi, Ruột dễ có vấn đề - nên lưu ư từ thời Trẻ về Già đỡ bận tâm !.

   Tân Dậu có đầy đủ đặc tính của Can Tân : thận trọng, sắc sảo, thẳng thắn, cương nhu tùy lúc, gặp thời biến hóa như Rồng. Chi Dậu (thuộc cḥm Sao Kim Ngưu « Taureau, Taurus » rất chịu khó, cần cù siêng năng, chăm chỉ đúng giờ giấc (cầm tinh con Gà). Mẫu người có đầu óc trật tự, ít khi to tiếng với ai, nhưng lúc tranh căi th́ bảo vệ ư kiến của ḿnh đến cùng. Tầm nhận xét rất tinh tế trước khi có một vấn đề nào đó sảy ra, luôn đi trước các người khác một bước – phán đóan công việc cực kỳ chính xác nên hậu qủa công việc thường vượt qúa sức tưởng tượng !.Có khiếu về Quản Trị, Tài Chánh, kể cả Văn Hóa Nghệ Thuật, lại  mang nhiều tham vọng, nên luôn luôn hướng tới mục đích đă vạch sẵn đến cùng, ít khi chịu bỏ dở.

  Nếu Mệnh Thân đóng tại Th́n, Tỵ thủa thiếu thời vất vả, nhưng Trung Vận phát Phú. Đóng tại Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) + Cục Kim hay tại các cung khác với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt trong Tam Giác « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh  (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công có địa vị trong Xă Hội ở mọi ngành nghề.

 

2)    Các Nhân Vật Tuổi Tân Dậu (181, 1441, 1861, 1921, 1981)

 

1)    Quân Sư Khổng Minh đời Tam Quốc tuổi Tân Dậu 181chết vào Hạn La Hầu55t năm Bính Th́n 236 « Vận Tuế Phá ».

2)     Vua Lê Nhân Tông con thứ 3 của Vua Lê Thái Tông, vị Vua thứ 3e của Triều Hậu Lê tuổi Tân Dậu « 9/5/1441 » bị Nghi Dân ám sát năm Kỷ Măo « 3/10/1459 » khi Vận Số đi vào Hạn La Hầu 19t + Ḱnh Đà.

3)    Đại Văn Hào Rabindranath TAGORE vừa là Thi Sĩ, Văn Sĩ, Nhạc sĩ, B́nh Luận Gia, Họa sĩ miền Bengali Ấn Độ tuổi Tân Dậu « 7/5/1861 » mất vào Hạn Thái Âm +Ḱnh Đà năm Tân Tỵ « 7/8/1941 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1913.

4)     Đức Hồng Y Trịnh văn Căn tuổi Tân Dậu 1921 mất năm Canh Ngọ 1990 : Hạn Kế Đô 70t + Ḱnh Đà.

5)     Đại Tướng Cao Văn Viên tuổi Tân Dậu « 21/12/1921» mất năm Đinh Hợi « 22/1/2008 » : Hạn  Vân Hớn 87t+Tam Tai+Tang Môn, Bệnh Phù.

6)     Tổng Thống Cộng Ḥa Trung Phi Bokassa tuổi Tân Dậu « 22/2/1921» vốn là Trung Sĩ Quân Đội Pháp sang VN năm 1953, lấy bà Ng thị Huệ có 1 con Gái Martine. Năm 1960 Cộng Ḥa Trung Phi dành Độc Lập Tổng Thống đầu tiên David Dacko có họ hàng với Bokassa vời Bokassa về nắm Quân Đội – năm 1966 Bokassa đảo chính lật đổ Dacko nhưng năm 1979 Dacko nhờ Pháp lật đổ Bokassa, Bo bị tù 6 năm cuối cùng chết trong nghèo đói vào Hạn Thái Bạch 76t+Tam Tai+Ḱnh Đà năm Bính Tư « 3/11/1996 ».

7)    Khoa Học Gia Mỹ gốc Ấn Hargobind Khorana tuổi Tân Dậu « 9/1/1922 » đoạt Giải Nobel Y Khoa năm 1968 mất vào Hạn Thái Âm 89t +Triệt năm Tân Măo « 9/11/2011 ».

8)      Khoa Học Gia Thụy Sĩ Charles Édouart Guillaume tuổi Tân Dậu « 15/2/1861 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1920 mất vào Hạn Vân Hớn 78t+Ḱnh Đà năm Mậu Dần « 13/5/1938 ».

9)      Khoa Học Gia Mỹ Arthur Leonard Schawlow tuổi Tân Dậu « 5/5/1921 » đọat Giải Nobel Vật Lư năm 1981 mất vào Hạn Kế Đô 79 năm Kỷ Măo « 28/4/1999 ».

10)             Khoa Học Gia Mỹ gốc Đức William Alfred Fowler tuổi Tân Dậu « 25/5/1921» đọat Giải Nobel Vật Lư năm 1983.

11)            Khoa Học Gia Mỹ Jack Steinberger tuổi Tân Dậu « 25/5/1921 » đọat Giải Nobel Vật Lư năm 1988.

12)            Khoa Học Gia Mỹ Robert Bruce Merrifield tuổi Tân Dậu « 15/7/1921 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1984 mất vào Hạn Thái Bạch 85t+Ḱnh Đà năm Bính Tuất « 14/5/2006 ».

13)           ** ***Thủ Tướng VNCH Nguyễn Xuân Oánh, GsTs Trần Văn Khê, Nhạc Sĩ Phạm Duy, Thi Sĩ Quang Dũng, Họa Sĩ Tạ Tỵ đều có tuổi Tân Dậu 1921.

14)           **** Nữ Ḥang Nhạc Pop Mỹ Britney Spears ; Blogger Nguyễn Hoàng Quốc Hùng, Danh Thủ Tennis Thụy Sĩ Roger Federer và  Nữ Danh Thủ Tennis Mỹ Serena Williams đều có tuổi Tân Dậu 1981.

15)            Sức mạnh của Niềm Tin : MC Phan Anh tuổi Tân Dậu « 30/7/1981 » chỉ trong vài ngày ở tháng 10 năm 2016 đă nhận được 16 Tỷ đồng để ủng hộ đồng bào Lũ Lụt Miền Trung !.

16)           Thị Trưởng Mỹ gốc Việt đầu tiên ở Thành Phố Milpitas « Sanjosé -CA » Rich Trần tuổi Tân Dậu 1981.

17)           Nữ Dân Biểu gốc Việt Bee Nguyễn tuổi Tân Dậu 1981 đắc cử ngày 10/1/2018 Hạ Viện Tiểu Bang Georgia.   

 

  Dịch Lư : Tuổi Tân Dậu (Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc Trạch Vi Đ̣ai (hay Thuần Đoài) : Quẻ Ngoại Trạch là ao, hồ ; Quẻ Nội Đoài cũng là ao, hồ. Theo nghĩa bóng là vui ḷng, vừa ư.

H́nh ảnh của Quẻ :Ao, hồ trồng lên nhau tạo nên h́nh ảnh của sự vui vẻ thỏa măn, vừa ḷng, sự quang minh, quân b́nh, khả năng thuyết phục người khác. Đoàn kết với bạn bè để đem lại niềm vui cho mọi người và làm cho mọi người tâm phục, xử sự như vậy ai cũng vừa ḷng đẹp ư. Nhưng nhớ một điều : Miệng lưỡi là Họa hay Phúc khó lường trước!. Do vậy khi làm việc ǵ cũng nên cẩn thận lời nói trong giao tiếp với người chung quanh cũng như bè bạn.

 

3)    Tuổi Tân Dậu 39t (sinh từ 5/2/1981 đến ngày 24/1/1982)

 

a)    Nam Mạng 39t :  Hạn Thủy Diệu +Tam Tai thuộc Thủy sinh nhập với Mộc Mệnh, sinh xuất với Chi Dậu (Kim) và Can Tân (Kim) : độ xấu tăng cao ở cuối năm. Thủy Diệu đối với Nam Mạng Cát nhiều hơn Hung. Mưu sự và Công Việc dễ thành. Càng làm ăn nơi xa xứ Công Danh càng rạng rỡ. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Thính Giác và Bài Tiết, nhất là trong 2 tháng Kị của Thủy Diệu (4, 8 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (7, 9 âl). Độ xấu của Thủy Diệu tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi, c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Dậu (Kim khắc nhập Mệnh, nhưng hợp Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế » +Ṿng Lộc Tồn) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi +Thiên Thời + « Vận Tuế Phá ») cùng các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Khốc Khách, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thanh Long, Tướng Ấn + năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh cũng dễ đem lại hanh thông thăng tiến, cũng như Tài Lộc (ở các tháng tốt) trong các Nghiệp Vụ ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thủy Diệu + Hạn Tam Tai năm đầu, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Phục Binh, Tang Môn, Phi Liêm, Phá Toái, Bệnh Phù, Tuế Phá, Thiên Hư, Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng nhiều về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch  (1, 4, 7, 8,  9, 10) về các mặt :

- Công việc, Giao tiếp : Tiểu Vận nằm trong 2 Tam Hợp tốt của 2 Ṿng Thái Tuế và Lộc Tồn + Hạn Thủy Diệu hợp Mệnh rất tốt cho những ai có Tam Giác (Mệnh, THÂN) nằm trong Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu). Tuy nhiên v́ gặp năm đầu của Hạn Tam Tai với Tướng Ấn + Triệt ; Khôi Việt + Ḱnh Đà, Quan Phủ cũng nên lưu ư đến chức vụ và Tiền Bạc trong các tháng Kị. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh căi và phản ứng mạnh (Phá Hư), dù có nhiều bất đồng, đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân (Phục Binh).

- Sức khỏe : Hạn Thủy Diệu +Tam Tai với Bệnh Phù + Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Ḱnh Đà, Quan Phủ cũng nên lưu tâm nhiều đến Tim Mạch, Mắt, nhất là với những ai đă có mầm bệnh - kể cả Phổi, Ruột (dễ có vấn đề với Lứa Tuổi có Kim vượng) – nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn !.

- Di chuyển : Di Chuyển xa nên cẩn thận trong các tháng Kị (Tam Tai với Mă + Tang, Phục Binh hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng (4, 7, 9, 10) ; nhất là những ai làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm !!.

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, rất thuận lợi cho các Bạn c̣n độc thân, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt (Đào Hồng + Ḱnh, Hỉ + Tuần) - dễ có bất ḥa trong Gia Đạo (Tam Tai với Tang Môn, Cô Qủa + Ḱnh Đà Tang lưu) – không nên Phiêu Lưu, nếu đang êm ấm !.

Nhất là đối với các Qúy Bạn sinh vào tháng (1, 3) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi lại càng phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa THU. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Phá Toái, Phi Liêm) – đó không những là 1 cách giải Hạn Thủy Diệu +Tam Tai của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này. Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Vi ĐOÀI .

 

Phong Thủy : Quẻ Khảm giống như Ất Dậu 1945 Nam 75 tuổi.

 

b)    Nữ Mạng 39t : Hạn Mộc Đức +Tam Tai thuộc Mộc cùng hành với Mộc Mệnh, khắc xuất với Can Tân và Chi Dậu có cùng hành Kim : độ tốt tăng cao cuối năm và giảm nhẹ ở đầu và giữa năm !. Mộc Đức là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín.Vượng nhất là tháng Chạp !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Triệt tại Tiểu Vận đóng tại Cung Tỵ (Hỏa sinh xuất Mệnh, nhưng khắc nhập vói Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế+Ṿng Lộc Tồn ») tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm độ xấu của rủi ro và tật bệnh do Hạn Tam Tai, nếu gặp và cũng nhờ Triệt có lợi cho những Bạn đang gặp khó khăn năm ngoái, năm nay có nhiều cơ hội may mắn trong Hoạt Động !. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Kim vào Thế Mộc ») cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thanh Long, Tướng Ấn + Hạn Mộc Đức tốt và năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh cũng dễ đem lại thuận lợi  cho mưu sự và tài lộc ( các tháng tốt) trong các Nghiệp Vụ thuộc Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Chứng Khóan, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt nhưng gặp Hạn Tam Tai năm đầu, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Phục Binh, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Bệnh Phù, Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên thận trọng đến rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch (2, 4, 7, 9, 10) về các mặt :

- Công việc, Giao tiếp : Tiểu Vận nằm trong 2 Tam Hợp tốt của 2 Ṿng Thái Tuế và Lộc Tồn + Hạn Mộc Đức rất tốt cho Qúy Bạn có Tam Giác (Mệnh, THÂN) nằm trong Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu). Tuy nhiên v́ thêm Hạn Tam Tai năm đầu với Tướng Ấn + Tuần, Triệt, Phục Binh, Khôi Việt + Ḱnh Đà, Quan Phủ cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc trong các tháng Kị!. Cẩn thận khi Đầu Tư và khi mở rộng Hoạt Động !. Nên ḥa nhă trong giao tiếp ; tránh tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư), dù có bất đồng, ganh ghét đố kị của Tiểu Nhân (Phục Binh) !.

- Sức Khỏe : Hạn Tam Tai với Bệnh Phù, Thiếu Âm + Tuần, Đà, Quan Phủ, Thiếu Dương + Ḱnh cũng nên lưu ư đến Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết, nhất là đối với những ai đă có mầm bệnh ! kể cả Bộ máy Tiêu Hóa và Hô Hấp (dễ có vấn đề với Lứa Tuổi có Kim vượng). Nên đi Kiểm Tra thường xuyên khi thấy có dấu hiệu bất ổn.

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, thuận lợi cho các Bạn c̣n độc thân nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt  (Hạn Tam Tai với Hỉ + Tuần, Đào Hồng + Ḱnh, nhị hợp Phục Binh) - dễ có phiền muộn trong Gia Đạo (Tang Môn + Cô Qủa + Ḱnh Đà Tang lưu) - không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

- Di chuyển :   Di Chuyển xa cần nhiều thận trọng (Tam Tai : Mă + Tang Môn, Phục Binh hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), nên  lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng và khi làm việc trước các Dàn Máy nguy hiểm trong các tháng (4, 7, 9, 10).

  Nhất là đối với những Bạn sinh vào tháng (3, 9) với giờ sinh (Tí, Ngọ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi, lại càng phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa THU. Nên hao tán  bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 cách Giải Hạn Tam Tai của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này. Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Vi ĐOÀI như Nam mạng.

 

Phong Thủy : Quẻ Cấn giống như Ất Dậu 1945 Nữ 75 tuổi.

 

Tân Dậu hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Qúy Sửu, Đinh Sửu, Kỷ Sửu, Ất Tỵ, Kỷ Tỵ, Qúy Tỵ, Ất Dậu, Đinh Dậu, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Qúy Măo, Kỷ Măo và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Bính, Đinh.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xám, Đen, Xanh. Kị với màu Trắng, Ngà, nếu dùng Trắng, Ngà nên xen kẽ Xám, Đen hay Hồng, Đỏ để giảm bớt sự khắc kị.

 

 

V)Qúy Dậu : Kiếm Phong Kim (Vàng trên Mũi Kiếm).

 

    a)   Qúy Dậu 27 tuổi  (sinh từ 23 / 1 / 1993  đến 9 / 2 / 1994).

 b)   Qúy Dậu 87 tuổi  (sinh từ 26 / 1 / 1933  đến 13 / 2 / 1934).

 

1)    Tính Chất chung Nam Nữ :

 

 Qúy Dậu với Nạp Âm hành Kim do Can Qúy (Thủy) ghép với Chi Dậu (Kim), Kim sinh nhập Thủy = Chi sinh Can ; Nạp Âm và Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có năng lực đầy đủ, căn bản vững chắc, nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường đời từ Tiền Vận cho đến Hậu Vận. Qúy Dậu có nhiều Kim Tính, được tương hợp Ngũ Hành, tuổi Âm nên tính t́nh khiêm nhường, có ḷng vị tha, ngay thẳng, bất khuất, nặng ḷng với bà con ḍng Họ, đồng bào và đất nước. V́ Kim tính chứa nhiều trong tuổi nên khi lớn tuổi các bộ phận Tuần Ḥan, nhất là Tim, Phổi hay Ruột và Mũi dễ có vấn đề ; nên lưu tâm từ thời Trẻ. Nếu ngày sinh có Can Nhâm Qúy, sinh giờ Sửu Mùi c̣n được hưởng trọn Phúc ấm của Tổ Tiên. Sinh vào mùa Thu hay Đông là thuận mùa sinh ; mùa Hạ hơi vất vả.

 Mẫu người trọng T́nh Nghĩa, giàu nghĩa khí, trực tính nên dễ va chạm ; nếu cùng hợp tác chung với người mạng Kim dễ đưa đến vấn đề tranh căi, khó bề nhường nhịn nhau, đôi khi c̣n đưa đến chuyện khó hàn gắn !.

  Mệnh Thân đóng tại Tư, Sửu thủa thiếu thời lận đận, song Trung Vận phát Phú và có Danh Vọng. Đóng tại Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) + Cục Kim hay tại các cung khác có nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh  (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công, có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. Tuy nhiên Lộc Tồn+Triệt : tiền bạc dễ kiếm nhưng khó tích lũy, nên cho tài hóa lưu thông nhanh th́ ít vấn đề. Mặt T́nh Cảm : Thiên Hỉ+Triệt, Đào Hồng gặp Phục Binh, nên 1 số người về đời sống Lứa Đôi ít cũng thuận hảo, khi các Bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay Cung Phối (Phu, Thê).

 

2)    Các Nhân Vật Tuổi Qúy Dậu (1873, 1933, 1993) 

 

1)    Hoàng Đế Nhật Bản Akihito tuổi Qúy Dậu « 23/12/1933 » lên ngôi năm Canh Ngọ « 12/11/1990 ».

2)    Nữ Thủ Tướng Pháp Édith Cresson nhiệm kỳ «1991-1992 » tuổi Qúy Dậu «27/1/1934 ».

3)     Khoa Học Gia Mỹ Joseph Erlanger tuổi Qúy Dậu « 5/1/1874 » đọat Giải Nobel Y Khoa năm 1944 mất vào Hạn Thổ Tú 92t+Ḱnh Đà  năm Ất Tỵ « 5/12/1965».

4)     Kinh Tế Gia Ấn Độ Amartya Sen đoạt Giải Nobel Kinh Tế năm 1998 tuổi Qúy Dậu « 3/11/1933 ».

5)      Khoa Học Gia Mỹ Arno Allan Penzias tuổi Qúy Dậu « 26/4/1933» đọat Giải Nobel Vật Lư năm 1978.

6)     Khoa Học Gia Mỹ Steven Weinberg tuổi Qúy Dậu « 3/5/1933» đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1979.

7)     Khoa Học Gia Thụy Sĩ Heinrich Rohrer tuổi Qúy Dậu « 6/3/1933» đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1986 mất vào Hạn Mộc Đức 81t +Ḱnh Đà năm Qúy Tỵ «16/5/2013 ».

8)      Khoa Học Gia Thụy Sĩ Richard R. Ernest tuổi Qúy Dậu « 14/8/1933 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1991.

9)    Khoa Học Gia Ḥa Lan Paul Josef Crutzen tuổi Qúy Dậu « 3/12/1933 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1995.

10)          Khoa Học Gia Pháp gốc Algérie Claude Chen - Tannouidji tuổi Qúy Dậu « 1/4/1933 » đọat Giải Nobel Vật Lư năm 1997.

11)          Khoa Học Gia Mỹ gốc Tàu Charles Kao tuổi Qúy Dậu « 4/11/1933 » đọat Giải Nobel Vật Lư năm 2009.

12)          Khoa Học Gia Mỹ Robert Curl tuổi Qúy Dậu « 23/8/1933 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1996.

13)          ** Thiếu Tướng Lê Văn Hưng, Chuẩn Tướng Lê Nguyên Vỹ đều có tuổi Qúy Dậu 1933 cùng tuẫn tiết năm Ất Măo 1975 khi vận số đi vào Hạn Kế Đô 43t + Ḱnh Đà.

14)          * ***Nhạc Sư Lê văn Khoa, Nhà Văn Vy Thanh, Nhà Văn Văn Quang, Nhà Văn Vũ Thư Hiên đều có tuổi Qúy Dậu 1933.

 

  Dịch Lư : Tuổi Qúy Dậu (Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc Quẻ Thủy Trạch TIẾT : Quẻ Ngọai Thủy (hay Khảm là Nước), Quẻ Nội Trạch hay Đoài là ao, hồ, đầm) ; TIẾT là giữ chừng mực, là đến giới hạn nào th́ ngừng như tiết chế, tiết độ, tiết kiệm.

H́nh ảnh của Quẻ : Trên ao, hồ có nước, bờ ao hạn chế số nước trong ao nên gọi là Tiết. Trong đời sống hàng ngày, cái ǵ dùng vừa đủ, vừa phải là tốt ; thái qúa cũng như bất cập đều xấu. Quẻ này có 3 Hào Dương cương và 3 Hào Âm nhu nên được cân bằng nhờ có 2 Hào đắc Trung (Hào 2 và Hào 5) đều Dương cương, v́ vậy mà xử sự được đúng Tiết. Do đó nếu biết Tiết Chế th́ mọi sự được hanh thông. Trên cương vị quyền hành, nếu tiết chế qúa, bắt mọi người khổ cực th́ không ai chấp nhận lâu dài, đâm ra bất măn, v́ thế không thể có sự hanh thông.

  Trong trời Đất, 4 mùa thay đổi nắng mưa, nóng lạnh đều có chừng mực th́ không khí vận hành tốt đẹp, đem quân b́nh cho muôn vật. Nếu mưa nhiều th́ băo lụt, nắng nhiều th́ hạn hán không tốt. Đạo ở Người th́ cũng vậy, Quẻ này khuyên Ta nên giữ tiết độ trong Cuộc Sống dù ở bất cứ địa vị nào. Nếu ở vị trí Chỉ Huy hay cầm quyền một Tập Thể lại càng phải tiết chế, nếu t́nh huống vừa trải qua một thời Hoán (lọan lạc nhiễu nhương). Như xă hội, quốc gia vừa trải qua một cuộc hoán tán, phong tục suy đồi, nhiễu nhương, kinh tế cùng kiệt th́ phải dùng đạo Tiết : Về Tài Chính, tiết chế th́ đỡ hao tốn ; về Giáo Dục tiết chế th́ dễ thích ứng ; về Quân Sự tiết chế th́ mới nghiêm minh. Song cần phải chừng mực, qúa tiết th́ dân chịu không nổi, qúa dễ dàng th́ khó chỉ huy điều hành.

 

3)    Tuổi Qúy Dậu 27t (1993-1994) và Tuổi Qúy Dậu 87t (1933-1934)

 

a) Qúy Dậu 27 tuổi (sinh từ 23 / 1 / 1993 đến 9 / 2 / 1994).

 

* Nam Mạng 27t :  Hạn Mộc Đức+Tam Tai thuộc Mộc khắc xuất với Kim Mệnh và Chi Dậu (Kim), sinh xuất với Can Qúy (Thủy) : độ tốt tăng cao giữa và cuối năm. Mộc Đức là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín ; Vượng nhất là tháng Chạp !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Dậu (Kim hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế ») và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Kim vào Thế Mộc ») ngộ Tuần có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Phúc, Văn Tinh, Khôi Việt, Đường Phù + Hạn Mộc Đức cũng dễ đem lại hanh thông cho mưu sự và công việc (học hành, thi cử và việc làm), kể cả Tài Lộc (trong các tháng tốt) ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với quần chúng. Tuy gặp được Hạn tốt với nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Tam Tai năm đầu + m Hạn hành Mộc khắc xuất Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Cô Quả, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ư về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch   ( 1, 5, 9, 10, 12) về các mặt :

-  Công việc và Giao tiếp : Tiểu Vận Thái Tuế + Hạn Mộc Đức rất tốt cho Qúy Bạn có Tam Giác (Mệnh, THÂN) nằm trong Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu). Tuy nhiên phần đông gặp Hạn Tam Tai năm đầu với Thái Tuế + Song Hao ; Khôi Việt + Ḱnh Đà, Tang, Tướng Ấn + Phục Binh, Lộc + Triệt cũng nên lưu ư đến công việc, học hành thi cử và tiền bạc trong các tháng Kị. Cẩn thận khi Đầu Tư và khi mở rộng Hoạt Động. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận phản ứng mạnh (Phá Hư), dù có gặp bất đồng, ganh ghét và đố kị do Tiểu Nhân !.

- Sức Khỏe : Hạn Tam Tai +Ḱnh Đà, Quan Phủ với Bệnh Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm trong Tiểu Vận, cũng nên lưu ư đến Tim Mạch, Mắt với những ai đă có mầm bệnh và nên đi kiểm tra nếu có dấu hiệu bất ổn. Kể cả Tiêu Hóa và Phổi (dễ có vấn đề với Lứa Tuổi với Kim vượng !).

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, rất thuận lợi cho các Bạn c̣n độc thân, nhưng cũng dễ có Bóng Mây bất chợt (Tam Tai với Hỉ + Triệt, Đào Hồng gặp Phục Binh). Dễ có phiền muộn trong Gia Đạo (Tam Tai+Tang Môn cố định +lưu). Không nên phiêu lưu nếu đang êm ấm !.

- Di Chuyển : Cẩn thận khi Di Chuyển xa (Tam Tai với Mă + Đà Tang hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng, việc làm bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong các tháng Kị  (9, 10, 12).

  Nhất là đối với những Bạn sinh tháng (1, 3) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi, lại càng phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Triệt, Hà Sát) – đó không những là 1 cách giải Hạn Tam Tai (về rủi ro và tật bệnh) của Cổ Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Trạch TIẾT  như Nam Mạng.

 

Phong Thủy : Quẻ Đoài giống như tuổi Đinh Dậu 1957 Nam 63 tuổi.

 

**Nữ Mạng 27t :  Hạn Thủy Diệu +Tam Tai thuộc Thủy sinh xuất với Kim Mệnh và Chi Dậu (Kim), cùng nh với Can Qúy (Thủy) : độ xấu tăng cao ở đầu năm. Thủy Diệu đối với Nữ Mạng Hung nhiều hơn Kiết. Phần Hung chủ về mưu sự và công việc dễ gặp trắc trở không đều - dễ bị tai oan ; không lợi cho những ai đă có vấn đề về Tai, Thận và Khí Huyết. Nên lưu ư 2 tháng Kị của Thủy Diệu (4, 8 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (10, 12 âl). Độ xấu của Thủy Diệu tác động vào chính Ḿnh hay vào các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn nh từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối Năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Tỵ (Hỏa khắc nhập Mệnh và Chi, nhưng khắc xuất Can : yếu về Địa Lợi nhưng tốt về Thiên Thời « Vận Thái Tuế ») và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Kim vào Thế Mộc ») ngộ Tuần cùng có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Phúc, Thiên Quan, Văn Tinh, Khôi Việt, Đường Phù cũng đem lại hanh thông cho mưu sự và công việc, kể cả Tài Lộc (trong các tháng tốt) ở các Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Xe Cộ, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thủy Diệu +Tam Tai năm đầu cùng năm Hạn hành Mộc khắc Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Cô Qủa, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch (4, 7, 8, 9, 10, 12) về các mặt :

- Công việc và Giao tiếp :  Tuy gặp Tiểu Vận Thái Tuế nhưng gặp Hạn Thủy Diệu hợp Mệnh +Tam Tai với Thái Tuế + Song Hao; Khôi Việt + Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tướng Ấn + Phục Binh, Lộc + Triệt  cũng nên lưu ư chức vụ, cẩn thận về tiền bạc trong các tháng Kị. Không nên Đầu Tư và mở rộng Hoạt Động !. Trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư)gặp nhiều bất đồng do ganh ghét, và đố kị của Tiểu Nhân!.

- Sức Khỏe : Hạn Thủy Diệu +Tam Tai gặp Ḱnh Đà, Quan Phủ lại thêm Thiếu Dương + Tuần, Thiếu Âm + Triệt  cũng nên quan tâm đến Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết, nhất là những ai đă có mầm bệnh - cần kiểm tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn !. Kể cả vấn đề Phổi và Tiêu Hóa (dễ gặp với Lứa Tuổi có Kim vượng !).

- T́nh Cảm Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, tuy thuận lợi cho những ai c̣n độc thân, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt (Hạn Tam Tai với Hỉ + Triệt, Đào Hồng + Phục Binh) - dễ có phiền muộn trong Gia Đạo (Cô Quả, Tang Môn, Ḱnh Đà + Ḱnh Đà Tang lưu). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

- Di Chuyển : Hạn chế Di Chuyển xa (Mă + Đà, Tang cố định và Lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, không nên nhảy cao, trượt băng trong các tháng kị (9, 10, 12), nhất là khi họat động bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng Xưởng ! .

  Đặc biệt với các Bạn sinh vào tháng (3, 9) với giờ sinh (Tí, Ngọ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi, lại càng phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào giữa ĐÔNG. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Triệt), đó không những là 1 cách giải Hạn Thủy Diệu +Tam Tai của Cổ Nhân (của đi thay người !). Nên biết tri túc, tiết chế bản thân theo Quẻ Thủy Trạch TIẾT của tuổi (xem ở Nam mạng) th́ dễ thành công.

 

Phong Thủy : Quẻ Cấn giống như Đinh Dậu 1957 Nữ 63 tuổi.

 

c)     Qúy Dậu 87 tuổi (sinh từ 26/1/1933 đến 13/2/1934).

 

***Nam Mạng 87t : Hạn Vân Hớn +Tam Tai thuộc Hỏa khắc nhập với Kim Mệnh và Chi Dậu (Kim), khắc xuất với Can Qúy (Thủy) : cẩn thận độ xấu (về Tim Mạch, Mắt) ở giữa và cuối năm !. Vân Hớn Tính nết ngang tàng, nóng nảy, trong tiếp xúc không lựa lời ăn nói dễ gây xích mích, mua thù chuốc óan, nặng có thể lôi nhau ra Ṭa !. Bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu, mất ngủ, Tâm Trí bất an, tinh thần dễ giao động !. Không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều Giờ. Mỗi khi thấy bất an, nên t́m cách Du Ngoạn ngắn ngày hay t́m nơi thóang mát để Di Dưỡng Tinh Thần !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Dậu (Kim hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế ») và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Kim vào Thế Mộc ») ngộ Tuần cùng có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiếu Âm, Thiên Phúc, Văn Tinh, Khôi Việt, Đường Phù cũng dễ đem lại  hanh thông thuận lợi cho mưu sự và công việc, kể cả Tài Lộc ( các tháng tốt - nếu c̣n hoạt động) các Nghiệp Vụ thuộc các Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Xe Cộ, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Vân Hớn + Hạn Tam Tai năm đầu + Năm Hạn hành Mộc khắc xuất Mệnh và Chi, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Cô Qủa, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu (phiền muộn đau buồn) cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên nhiều thận trọng về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch (1, 2, 5, 9, 10, 12) về các mặt :

- Công việc, Giao tiếp : Tuy gặp Tiểu Vận Thái Tuế nhưng gặp Hạn Vân Hớn lại thêm Hạn Tam Tai năm đầu với Thái Tuế+Song Hao ; Tướng Ấn + Phục Binh ; Khôi Việt + Ḱnh Đà, Tang ;  Lộc + Triệt cũng nên lưu ư chức vụ «  nếu c̣n họat động » và tiền bạc trong các tháng Kị. Không nên Đầu Tư và mở rộng Hoạt Động !. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư), dù có gặp nhiều bất đồng, ganh ghét và đố kị do Tiểu Nhân. Với Qúy Cụ sinh vào cuối năm vẫn c̣n Hạn Thái Dương (tuy tốt về Danh Lợi – nhưng khi lớn tuổi dễ có vấn đề Mắt +Tim Mạch lại thêm Tam Tai - cần nhiều thận trọng - nếu dấu hiệu đă có mầm bệnh !).

- Sức khỏe : Hạn Vân Hớn +Tam Tai+Ḱnh Đà, Quan Phủ với Bệnh Phù gặp Thiếu Dương + Tuần, Thiếu Âm + Triệt,  cũng nên lưu ư nhiều trong năm nay về Tim Mạch, Mắt, nhất là  với những ai đă có mầm bệnh !  - nên thường xuyên đi kiểm tra, nếu có dấu hiệu bất ổn !. Kể cả vấn đề Phổi, Tiêu Hóa (dễ gặp với Lứa Tuổi có Kim vượng !).  

- Di Chuyển : Không nên Di Chuyển xa (Tam Tai : Mă + Đà Tang hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă ở các tháng (9, 10, 12).

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có phiền muộn trong Gia Đạo  (Vân Hớn+Tam Tai : Hỉ + Triệt, Đào Hồng + Phục Binh, Tang Môn cố định +lưu ).

   Nhất là đối với các Qúy Cụ sinh vào tháng (1, 3) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi lại cần phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Triệt) – đó không những  là 1 cách giải Hạn Vân Hớn +Tam Tai của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Qủe Thủy Trạch TIẾT biết tri túc (Lộc + Triệt) ; tiết chế tham vọng để hưởng An Nhàn ở những tháng ngày c̣n lại ít ỏi của Qũy Thời Gian th́ tốt hơn !.

 

Phong Thủy : Quẻ Tốn giống như Kỷ Dậu 1969 Nam 51 tuổi.

 

****Nữ Mạng 87t : Hạn La Hầu +Tam Tai thuộc Mộc khắc xuất với Kim Mệnh và Chi Dậu (Kim), sinh xuất với Can Qúy (Thủy) : độ xấu tăng cao ở đầu năm. La Hầu đối với Nữ Mạng tuy không độc nhiều như với Nam Mạng. Nhưng Phần Hung thêm Tam Tai cũng dễ chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh cũng dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của La Hầu (1, 7 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (10, 12 âl). Độ xấu của La Hầu +Tam Tai tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh!. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Tỵ (Hỏa khắc nhập Mệnh và Chi, nhưng khắc xuất Can : yếu về Địa Lợi, nhưng lợi về Thiên Thời « Vận Thái Tuế ») và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Kim vào Thế Mộc » +Tuần) cùng có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tâu Thơ, Thiên Phúc, Thiên Quan, Văn Tinh, Khôi Việt, Đường Phù cũng dễ đem lại hanh thông cho mưu sự ; thăng tiến và dồi dào về tài lộc cho các Nghiệp Vụ ( các tháng tốt - nếu c̣n hoạt động) thuộc các Lănh Vực : Văn Học Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ (Đường Phù), Nhà Hàng, Siêu Thị (Thiên Trù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn La Hầu +Tam Tai và năm Hạn Mộc khắc xuất Mệnh + Chi, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Cô Qủa, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu (phiền muộn, đau buồn) cùng hiện diện nơi Tiểu Vận với tuổi đă cao, cũng nên thận trọng, dễ có rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch (1, 7, 9, 10, 12) về các mặt :

 - Công việc, Giao tiếp : Hạn La Hầu+Tam Tai với Thái Tuế + Song Hao ; Khôi Việt, Tướng Ấn + Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phục Binh, Lộc + Triệt cũng nên lưu ư đến công việc và tiền bạc  (nếu c̣n họat động) trong các tháng Kị. Không nên Đầu Tư và mở rộng Hoạt Động !.Nên hoà nhă trong giao tiếp, tránh tranh luận phản ứng mạnh, nhiều bất đồng và không vừa ư do ganh ghét đố kị của Tiểu Nhân !.  

- Sức khỏe : Hạn La Hầu +Tam Tai với Ḱnh Đà, Quan Phủ lại thêm Bệnh Phù, Thiếu Dương + Tuần, Thiếu Âm + Triệt cũng nên lưu tâm nhiều đến Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết trong năm nay, với những ai đă có mầm bệnh– nên đi kiểm tra thường xuyên, nếu có dấu hiệu bất thường !. Kể cả Phổi và Tiêu Hóa (dễ gặp với Lứa Tuổi có Kim vượng).

 - T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất ngờ (Hỉ + Triệt, Đào Hồng ngộ Phục Binh) dễ có phiền muộn trong Gia Đạo (La Hầu +Tam Tai +Tang Môn với Cô Qủa + Ḱnh Đà Tang cố định + lưu).

- Di chuyển : Hạn chế Di Chuyển xa (La Hầu + Tam Tai : Mă + Đà Tang + Mă lưu), nên lưu ư xe cộ, vật nhọn - dễ té ngă  trong các tháng Kị (9, 10, 12).

  Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng (3, 9) với giờ sinh (Tí, Ngọ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi, lại càng phải cẩn thận hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc+Triệt) – đó không những là 1 cách giải Hạn La Hầu +Tam Tai của Cổ Nhân, mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Trạch TIẾT như Nam mạng.

 

Phong Thủy : Quẻ Khôn giống như Kỷ Dậu 1969 Nữ  51 tuổi.

 

Qúy Dậu hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Đinh Sửu, Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Tỵ, Tân Tỵ, Qúy Tỵ, Ất Dậu, Kỷ Dậu, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Đinh Măo, Tân Măo và các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Mậu, Kỷ.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) :  Hợp  với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị  với các màu Hồng, Đỏ, nếu dùng Hồng, Đỏ nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.

 

 

K)  Tuổi TUẤT (Giáp Tuất, Bính Tuất, Mậu Tuất, Canh Tuất, Nhâm Tuất)

 

I)                  Giáp Tuất (Sơn Đầu Hỏa : Lửa trên Núi).

  

   a)    Giáp Tuất 26 tuổi  (sinh từ 10 / 2 / 1994   đến 30 / 1/ 1995).

   b)    Giáp Tuất 86 tuổi  (sinh từ 14 / 2 / 1934   đến 3 / 2 / 1935).

 

1)    Tính Chất chung Nam Nữ :

 

Giáp Tuất với Nạp Âm hành Hỏa do Can Giáp (Mộc) ghép với Chi Tuất (Thổ), Mộc khắc nhập Thổ = Can khắc Chi, thuộc lứa Tuổi đời gặp nhiều trở ngại lúc thiếu thời. Nhờ Nạp Âm Hỏa trung ḥa độ khắc giữa Can và Chi cùng sự phấn đấu đầy Nghị Lực của bản thân, nên từ Trung Vận đến Hậu Vận cuộc đời gặp nhiều may mắn, trở nên an nhàn và thanh thản hơn Tiền Vận. Sinh vào Mùa Xuân và Hạ là hợp mùa sinh. Tuổi Giáp đứng đầu hàng Can thường thông minh hơn người, trong bất cứ lănh vực nào, thời thanh niên cũng vượt trội đồng trang lứa. V́ trực tính (mạng Kim hay mạng Hỏa) nên trong cách phát biểu lời ăn tiếng nói hay trong hành động thường làm cho người khác lầm tưởng là kiêu căng phách lối. Thành công hay thất bại trong môi sinh c̣n tùy thuộc vào Lá Số Tử Vi của mỗi người. Mệnh Thân đóng tại Thân Dậu thủa thiếu thời vất vả nhưng Trung Vận phát Phú. Đóng tại Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) + Cục Hỏa được hưởng cả 3 Ṿng Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh, với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt trong Tam Giác « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh  (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công, có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Đào Hoa ngộ Ḱnh, Hồng Hỉ đi liền với Cô Quả nên mặt T́nh Cảm – một số người  nhiều Sóng Gió, đời sống lứa đôi dễ có vấn đề, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay Cung Phối (Phu hay Thê).

 

2)    Các Nhân Vật Tuổi Giáp Tuất (974, 1694, 1874, 1934, 1994)

 

1)    Vua Lư Thái Tổ, vị Vua sáng lập Triều Đại Lư tuổi Giáp Tuất 974 băng hà năm Mậu Th́n 1028 : Hạn La Hầu 55t.

2)     Danh Tướng Hàn Tín đời Tiền Hán tuổi Giáp Tuất.

3)     Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 31e Herbert C. Hoover nhiệm kỳ «1929-1933 » tuổi Giáp Tuất « 10/8/1874 » mất vào Hạn La Hầu 91t năm Giáp Th́n « 20/10/1964 ».

4)    Tổng Thống Cộng Ḥa Liên Bang Đức Roman Herzog nhiệm kỳ « 1994-1999 » tuổi Giáp Tuất « 5/4/1934 » mất vào Hạn La Hầu 82t +Tam Tai+Ḱnh Đà năm Bính Thân « 10/1/2017 »

5)     Tổng Thống Ư thứ 2e Luigi Einaudi nhiệm kỳ « 1948-1955 » tuổi Giáp Tuất « 24/3/1874 » mất vào Hạn Kế Đô 88t+Ḱnh Đà năm Tân Sửu« 30/10/1961 ».

6)     Nữ Tổng Thống Ấn Độ Pratibha Patil nhiệm kỳ « 25/7/2007-25/7/2012 » tuổi Giáp Tuất « 19/12/1934 ».

7)     Thủ Tướng Anh Winston Churchill tuổi Giáp Tuất « 30/11/1874 » mất năm Giáp Th́n «  22/1/1965 » khi vận số đi vào Hạn La Hầu 91t.

8)     Đại Văn Hào Pháp Voltaire tuổi Giáp Tuất «  21/9/1694 » chết năm Mậu Tuất «  30/5/1778 » khi vận số đi vào Năm Tuổi 85t + Thái Bạch+Tam Tai.

9)     Khoa Học Gia Ư Guglielmo Marconi tuổi Giáp Tuất « 25/4/1874 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1909 mất vào Hạn La Hầu 64t +Ḱnh Đà năm Đinh Sửu « 20/7/1937».

10)                         Khoa Học Gia Thụy Điển Bengt Samuelsson tuổi Giáp Tuất « 21/5/1934 » đọat Giải Nobel Y Học năm 1982.

11)                         Khoa Học Gia Ư Carlo Rubbia tuổi Giáp Tuất « 31/3/1934 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1984.

12)                         GsTs Do Thái Daniel Kahneman dạy tại ĐH Princeton Mỹ tuổi Giáp Tuất « 5/3/1934 » đoạt Giải Nobel Kinh Tế năm 2002.

13)                         Văn Hào Nhật Kenzaburo Oe đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1994 tuổi Giáp Tuất « 31/1/1935 ».

14)                        Khoa Học Gia Mỹ John L.Hall tuổi Giáp Tuất « 21/8/1934 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 2005.

15)                         Đức Hồng Y Phạm Minh Mẫn tuổi Giáp Tuất 1934.

16)                         GsTs Kinh Tế Phạm văn Thuyết tác giả cuốn Việt Nam, Mănh Hổ hay Mèo Rừng tuổi Giáp Tuất 1934 mất năm Ất Mùi « 15/1/2015 » khi Vận Số đi vào Hạn La Hầu 82t+Ḱnh Đà.

17)                         Nữ Danh Ca Thái Thanh tuổi Giáp Tuất « 5/8/1934 ».

18)                        Nhà Văn Bùi Ngọc Tấn tuổi Giáp Tuất 1934.

19)                         Đại Danh Ca Mỹ Elvis Presley tuổi Giáp Tuất « 8/1/1935 » chết năm Đinh Tỵ « 16/8/1977 » khi Vận Số đi vào Hạn Kế Đô 43t+Ḱnh Đà.

20)                         Gs danh dự David Thouless gốc Anh tại Đại Học Washington Mỹ tuổi Giáp Tuất « 21/9/1934 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 2016.

21)                         Lưu thị Quyên tuổi Giáp Tuất 1994, Lănh Đạo Trẻ Hanoi được trao Giải Thưởng ngày 4/5/2017 tại Bộ Ngoại Giao Hoa Kỳ ở Washington .  

  

  Dịch Lư : Tuổi Giáp Tuất Nam theo Dịch Lư thuộc Quẻ Sơn Địa Bác (xem phần Lư Giải chi tiết của Quẻ Dịch nơi tuổi Giáp Th́n Nam 1964). Tuổi Giáp Tuất Nữ theo Dịch Lư thuộc Quẻ Sơn Vi Cấn (xem phần Lư Giải chi tiết của quẻ Dịch nơi Tuổi Giáp Th́n Nữ 1964).

 

 3)Tuổi Giáp Tuất 26t (1994-1995) và Tuổi Giáp Tuất 86t (1934-1935)

 

a)    Giáp Tuất 26 tuổi  (sinh từ 10 / 2 / 1994 đến 30 / 1 / 1995).

 

*Nam Mạng 26t : Hạn Thái Âm thuộc Thủy khắc nhập với Hỏa Mệnh, khắc xuất với Chi Tuất (Thổ)sinh nhập với Can Giáp (Mộc) : độ tốt tăng cao ở đầu năm. Thái Âm là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín !. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Mắt và Tim Mạch : dễ đau đầu khó ngủ, Tâm Trí bất an, Tinh Thần giao động. Không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều Giờ !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Tỵ (Hỏa hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Hỏa của Tuổi đóng vào Thế Kim) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung  Hợi (Thủy khắc Mệnh và Chi, nhưng hợp Can : trung b́nh về Địa Lợi nhưng tốt về Thiên Thời « Thế Hỏa của Tuổi ở vào Thế Mộc ») cùng có các Bộ Sao tốt : Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Phúc, Thiên Quan, Thiên Trù, Khôi Việt, Văn Tinh, Lưu Hà, Đường Phù + Hạn Thái Âm và năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh cũng dễ đem lại hanh thông cho mưu sự, thuận lợi cho việc học hành, thi cử ; kể cả việc làm và tiền bạc (trong các tháng tốt) ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ (Đường Phù), Nhà Hàng, Siêu Thị (Thiên Trù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp nhiều Sao tốt, nhưng cũng xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Thiên Không, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phá Toái, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Cô Quả, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ư về rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch (2, 7, 9, 10, 12) về các mặt :

- Công việc và Giao tiếp : Hạn Thái Âm tuy rất tốt cho Danh Lợi, nhưng Tiểu Vận Thiên Không dễ có nhiều bất ngờ tốt lẫn xấu, với Thái Tuế + Bệnh Phù ; Khôi Việt + Ḱnh Đà, Tướng Ấn + Phục Binh, Tang Môn cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc trong các tháng Kị. Cẩn thận khi Đầu Tư !. Nên ḥa nhă trong giao tiếp, tránh tranh luận và không phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng, ganh ghét đố kị do Tiểu Nhân (Phục Binh) !. Với các Bạn sinh vào cuối Năm, nên nhớ vẫn c̣n Hạn Kế Đô+Năm Tuổi ở những tháng đầu năm !

- Sức Khỏe : Hạn Thái Âm + Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Ḱnh Đà, Quan Phủ  : nên lưu ư đến Tim Mạch, Mắt với những ai đă có mầm bệnh - kể cả Tiêu Hóa– nên đi kiểm tra Sức Khỏe khi có dấu hiệu nghi ngờ !.

- T́nh Cảm Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, rất thuận lợi cho các Em độc thân, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt (Đào + Ḱnh, Hồng Hỉ + Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang lưu).

- Di Chuyển : Di chuyển xa nên cẩn thận ở các tháng Kị  (Mă + Triệt, Tuần hội Ḱnh Đà cố định và Lưu), nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng, cẩn thận khi làm việc trước các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng Xưởng ở các tháng Kị (2, 7, 12).

  Nhất là đối với các Em sinh vào tháng (3, 9) với giờ sinh (Tí, Ngọ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện - đó không những là 1 cách Giải Hạn về rủi ro và tật bệnh của Cổ Nhân (của đi thay ngườ́ !) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Địa BÁC như tuổi Giáp Th́n Nam 1964.

 

Phong Thủy : Quẻ Càn giống Ất Sửu 1985 Nam 35 tuổi. Nên lưu ư Phong Thủy trong năm nay !.

 

**Nữ Mạng 26t : Hạn Thái Bạch thuộc Kim khắc xuất với Hỏa Mệnh, sinh xuất với Chi Tuất (Thổ) sinh nhập với Can Giáp (Mộc) : độ xấu tăng cao ở đầu năm. Thái Bạch đối với Nữ Mạng Hung nhiều hơn Cát. Phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng Kị của Thái Bạch (tháng 5 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (2, 12 âl). Độ xấu của Thái Bạch tác động vào chính Ḿnh hay vào các Cung Khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm Hạn có thể lân sang năm tới !. Ngày xưa để Giải Hạn Thái Bạch, Cổ Nhân thường dùng Lối Cúng Sao vào Đêm Rằm tháng 5 âl lúc 19-21g với 9 ngọn Nến, hoa qủa, trà nước, bàn Thờ quay về hướng Tây và cữ mặc toàn màu trắng trong tháng 5 !.

 

 Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Măo (Mộc hợp Mệnh và Can, nhưng khắc Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Hỏa của Tuổi đóng vào Thế Mộc) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc Mệnh và Chi, nhưng hợp Can : trung b́nh về Địa Lợi nhưng tốt về Thiên Thời « Thế Hỏa vào Thế Mộc ») cùng có các Bộ Sao tốt : Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiếu Dương, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thiên Việt, Văn Tinh, Lưu Hà, Thiên Trù, Đường Phù + năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh cũng dễ đem lại thuận lợi (ở các tháng tốt) cho việc học hành, việc làm, kể cả Tài Lộc ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao Tốt, nhưng gặp Hạn Thái Bạch hợp Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần + Triệt, Thiên Không, Ḱnh Dương, Quan Phủ, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Cô Quả, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận, cũng nên thận trọng đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch (2, 3, 5, 7, 10, 12) về các mặt :

 - Công việc và Giao tiếp : Hạn Thái Bạch khắc Mệnh và Can với Khôi Việt + Ḱnh Đà, Tướng Ấn + Phục Binh, Bệnh Phù cũng nên lưu ư nhiều đến chức vụ và tiền bạc trong các tháng Kị!. Không nên Đầu Tư và  mở rộng Hoạt Động. Nên ḥa nhă trong giao tiếp, tránh tranh luận và không nên phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng, ganh ghét đố kị do Tiểu Nhân!. Nên nhớ với các Bạn sinh vào cuối năm vẫn c̣n gặp Hạn Thái Dương tốt ở các tháng đầu năm nay !.

- Sức Khỏe : Hạn Thái Bạch với Thiếu Dương gặp Kiếp Sát và Ḱnh Dương, Tử Phù, Thiếu Âm gặp Đà La : nên lưu ư về Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết với những ai đă có mầm bệnh, kể cả bộ phận Tiêu Hóa. Nên thường xuyên kiểm tra khi có dấu hiệu nghi ngại !.

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm nắng đẹp, tuy thuận lợi cho các Em độc thân, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt (Hạn Thái Bạch : Đào + Ḱnh, Hồng Hỉ + Cô Qủa). Không nên phiêu lưu nếu đang êm ấm !.

- Di Chuyển : Hạn Chế Di Chuyển xa (Mă + Triệt, Tuần + hội Ḱnh Đà Mă, Tang lưu), lưu ư xe cộ, tránh nhảy cao, trượt băng, xa lánh vật nhọn, nhất là khi làm việc bên cạnh các dàn máy nguy hiểm trong các tháng kị ( 2, 7, 12).

  Đặc biệt đối với các Em sinh vào tháng (3, 7) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Th́n, Thân) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Măo và Hợi lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 trong những cách giải Hạn Thái Bạch của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Vi Cấn  như Giáp Th́n Nữ 1964.

 

Phong Thủy : Quẻ Ly giống Ất Sửu 1985 Nữ 35 tuổi. Nên lưu ư Phong Thủy trong năm nay !.

 

b)    Giáp Tuất 86 tuổi  (sinh từ 14/2/1934 đến 3/2/1935).

 

***Nam Mạng 86t : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa cùng hành với Hỏa Mệnh, sinh xuất với Can Giáp (Mộc) và sinh nhập với Chi Tuất (Thổ) : độ tốt tăng cao ở giữa và cuối năm. Thái Dương là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín !. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Mắt và Tim Mạch  (nhất là khi Tuổi đă cao) : dễ đau đầu khó ngủ, tâm trí bất an, tinh thần giao động. Không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều Giờ. Mỗi khi thấy bất an, ḷng không ổn định, nên t́m cách Du Ngoạn ngắn ngày hay t́m nơi thoáng mát để di dưỡng Tinh Thần !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Tỵ (Hỏa hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Hỏa của Tuổi đóng tại Thế Kim) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc Mệnh và Chi, nhưng hợp Can : trung b́nh về Địa Lợi nhưng tốt về  Thiên Thời « Thế Hỏa vào Thế Mộc ») cùng có các Bộ Sao tốt : Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thiên Trù, Đường Phù, Khôi Việt, Văn Tinh, Lưu Hà + Hạn Thái Dương + Năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh và Can cũng dễ đem lại hanh thông cho mưu sự lúc đầu và thăng tiến trong Nghiệp Vụ (trong các tháng tốt - nếu c̣n hoạt động) ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên tuổi đă cao lại gặp Hạn Thiên Không cùng bầy Sao xấu : Tuần + Triệt, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phá Toái, Tử Phù, Trực Phù, Cô Qủa, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên thận trọng về rủi ro, tật bệnh (dù được nhiều sao giải), có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch (2, 7, 9, 10, 12) về các mặt :

- Công Việc, Giao Tiếp :  Hạn Thái Dương hợp Mệnh tuy tốt cho Danh Lợi, nhưng Tuổi đă cao với Thái Tuế + Bệnh Phù; Khôi Việt + Ḱnh Đà, Tướng Ấn + Phục Binh, Kiếp Sát cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc (nếu c̣n Họat Động) trong các tháng Kị. Nên ḥa nhă trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng và không được vừa ư do ganh ghét, đố kị của Tiểu Nhân. Với Qúy Ông sinh vào cuối năm nên nhớ và cẩn thận v́ vẫn c̣n ở Năm Tuổi 85t+Hạn Thái Bạch trong các tháng đầu năm!.

- Sức khỏe : Thái Dương với Ḱnh Đà, Quan Phủ ở Vận Thiên Không (dễ có nhiều bất ngờ xấu với Tuổi đă cao !) với Thiếu Dương gặp Ḱnh, Kiếp Sát và Thiếu Âm gặp Đà: nên lưu ư đến Tim Mạch, Mắt, Thận với những ai đă có mầm bệnh – nên đi kiểm tra thường xuyên khi thấy có dấu hiệu bất ổn !.

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy Nắng đẹp, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt (Đào + Ḱnh, Hồng Hỉ + Đà, Quan Phủ, Cô Qủa  hội Ḱnh Đà Tang lưu).

- Di chuyển : Hạn chế Di Chuyển xa (Mă + Triệt, Tuần hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), nên lưu ư xe cộ, vật nhọn trong các tháng (2, 7, 12) - dễ té ngă !.

 Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng (3, 9) với giờ sinh (Tí, Ngọ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi lại càng phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện (Song Hao) – đó không những là 1 cách giải Hạn về rủi ro, tật bệnh của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Địa BÁC như tuổi Giáp Th́n Nam 1964.

 

Phong Thủy :  Quẻ Chấn giống như Tân Sửu 1961 Nam 59 tuổi.

 

****Nữ Mạng 86t : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ sinh xuất với Hỏa Mệnh, khắc xuất với Can Giáp (Mộc)cùng hành với Chi Tuất (Thổ) : độ xấu tăng cao ở giữa năm. Thổ Tú chủ về bất ḥa, nhất là với các người Thân. Mưu sự và công việc đi đến đâu cũng không vừa ư toại ḷng ; Tâm Trí bất an dễ gặp Tiểu Nhân gây rối, nhất là trong 2 tháng Kị của Thổ Tú (4, 8 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (2, 12 âl). Độ xấu của Thổ Tú tác động vào chính Ḿnh hay vào các Cung khác trong Lá Số Tử Vi, c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Măo (Mộc hợp Mệnh và Can, nhưng khắc nhập Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Hỏa của Tuổi đóng vào Thế Mộc) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc Mệnh và Chi, nhưng hợp Can : tốt về Thiên Thời « Thế hỏa vào Thế Mộc » và Địa Lợi) cùng có các Bộ Sao tốt : Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiếu Dương, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thiên Trù, Văn Tinh, Thiên Việt, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Lưu Hà + Năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh và Can cũng dễ đem lại lúc đầu hanh thông cho mưu sự và công việc (nếu c̣n Họat Động), kể cả Tài Lộc ở các Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Nhà Hàng, Siêu Thị, Địa Ốc, Xe Cộ và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Đặc biệt là các Hoạt Động về Cộng Đồng và Từ Thiện (dễ thành công và tăng cao uy tín). Tuy nhiên tuổi đă cao lại gặp Hạn Thiên Không +Thổ Tú với bầy Sao xấu : Tuần + Triệt, Ḱnh Dương, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Cô Qủa, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ư đến mọi chuyện xấu có thể xảy ra bất ngờ trong các tháng Kị  âm lịch (2, 3, 7, 10, 12) về các mặt :

- Công Việc và Giao Tiếp : Hạn Thổ Tú hợp Mệnh với Khôi Việt + Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tướng Ấn, Thanh Long gặp Phục Binh cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc (nếu c̣n Hoạt Động) trong các tháng Kị !. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng và không vừa ư do ganh ghét, đố kị của Tiểu Nhân. Với các Qúy Bà sinh vào cuối năm hăy c̣n gặp Hạn Thái Âm tốt ở các tháng đầu năm !.

- Sức Khỏe : Tuổi đă cao gặp Hạn Thiên Không + Ḱnh Đà, Quan Phủ, lại thêm Thiếu Âm gặp Đà La, Phá Toái, Thiếu Dương gặp Ḱnh, Tử Phù: nên cẩn thận nhièu đến Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết với những ai đă có mầm bệnh, nên đi kiểm tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn !.

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt (Thổ Tú với  Đào + Ḱnh, Quan Phủ ; Hồng Hỉ gặp Đà, Cô Qủa).

- Di Chuyển : Di Chuyển xa nên cẩn thận (Mă + Triệt, Tuần hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), nên lưu ư xe cộ, cẩn thận vật nhọn, dễ té ngă trong các tháng Kị (2, 7, 12).

 Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng (3, 7) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Th́n, Thân) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Măo và Hợi lại càng phải cẩn thận hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 cách Giải Hạn Thổ Tú của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Địa BÁC như tuổi Giáp Th́n Nam 1964.

 

Phong Thủy :  Quẻ Chấn giống như Tân Sửu 1961 Nữ 59 tuổi.

 

Giáp Tuất hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Dần, Canh Dần, Bính Dần, Mậu Ngọ, Canh Ngọ, Nhâm Ngọ, Mậu Tuất, Bính Tuất, hành Mộc, hành Thổ và hành Hỏa. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Nhâm Th́n, Canh Th́n và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Canh, Tân.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xanh, Hồng, Đỏ. Kị với màu Xám, Đen, nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.

 

II) Bính Tuất 74 tuổi (sinh từ 2 / 2 / 1946 đến 21 / 1 / 1947 - Ốc Thượng Thổ : Đất  trên Nóc Nhà ).

 

1)    Tính Chất chung Nam Nữ :

 

 Bính Tuất với Nạp Âm hành Thổ do Can Bính (Hỏa) ghép với Chi Tuất (Thổ), Hỏa sinh nhập Thổ = Can sinh Chi, Nạp Âm và Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có căn bản vững chắc, có thực tài, gặp nhiều may mắn trong cuộc đời, nhất là Tiền Vận và Trung Vận. Nếu ngày sinh có hàng Can Giáp, Ất hay Mậu, Kỷ, sinh giờ Sửu, Mùi lại được hưởng thêm Phúc Đức của ḍng Họ. Sinh vào mùa Hạ và các tháng giao mùa là thuận mùa sinh. Thổ tính chứa nhiều trong tuổi, khi Thổ vượng hay suy, thiếu chất Mộc kềm chế các bộ phận như Dạ dầy, Lá lách, Miệng và xương cốt khi lớn tuổi dễ có vấn đề, nên lưu ư từ thời Trẻ.

   Mẫu người Bính Tuất đa năng, trung thực, ngay thẳng, hào hiệp và hào phóng – phân minh trong vấn đề tiền bạc. Đa số có dáng dấp tuấn mỹ khỏe mạnh - Nữ Mệnh cốt cách thanh lịch và Đào Hoa. Tuổi Tuất thường sớm rời xa gia đ́nh, đối xử với bạn bè như người thân – có trực giác mạnh, mẫn cảm, thông minh nhưng thiếu tinh tế trong cuộc sống - dễ thành công trong mọi ngành - đặc biệt là Kinh Tế, Ngân Hàng.

  Mệnh Thân đóng tại Th́n, Tỵ thủa thiếu thời vất vả. Đóng tại Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) + Cục Hỏa hay Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) + Cục Kim với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt trong Tam Giác « Mệnh, THÂN » có chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công, có địa vị trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Đào Hoa gặp Phục Binh, Hồng Loan +Triệt, Hồng Hỉ gặp Cô Qủa nên lưu ư T́nh Cảm nếu Bộ Sao này nằm tại Mệnh, THÂN hay Cung Phối (Phu, Thê).

 

2)    Các Nhân Vật Tuổi Bính Tuất (1886, 1946)

 

1)    Quốc Vương Thụy Điển Carl XVI Gustaf lên ngôi ngày 15/9/1973 tuổi Bính Tuất « 30/4/1946 ».

2)      Quốc Vương Hasanal Bolkiad của Tiểu Vương Quốc Brunei tuổi Bính Tuất « 15/7/1946 » lên ngôi từ năm 1984 được trả Độc Lập từ Anh Quốc - được coi là 1 trong những người giàu nhất Thế Giới với Tài Sản hơn 50 Tỷ US.

3)     Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 42e Bill Clinton nhiệm kỳ « 1993-2001 » tuổi Bính Tuất « 19/8/1946 ».

4)     Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 43e George Walker Bush nhiệm kỳ « 2001-2009 » tuổi Bính Tuất « 6/7/1946 ».

5)    Tổng Thống Nam Hàn thứ 9e Roh Moo-hyun nhiệm kỳ « 2003-2008 » tuổi Bính Tuất « 1/9/1946 » tự vẫn khi đi vào Hạn La Hầu 64t năm Kỷ Sửu 2009.

6)     Nữ Tổng Thống xứ Panama, Mireya Moscoso nhiệm kỳ « 1999-2004 » tuổi Bính Tuất « 1/7/1946 ».

7)     Tổng Thống xứ Peru, Alejandro Toledo nhiệm kỳ « 2001-2006 » tuổi Bính Tuất « 28/3/1946».

8)    ** Linh Mục Nguyễn văn Lư, Nữ T́nh Báo Đặng Mỹ Dung « Yung Krall » đều có tuổi Bính Tuất 1946.

9)      Tỷ Phú Mỹ Donald Trump tuổi Bính Tuất « 14/6/1946 » được bầu làm Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 45e ngày 8/11/2016.

10)                         Khoa Học Gia Thụy Điển Manne Siegbahn tuổi Bính Tuất « 3/12/1886 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1924 mất vào Hạn Thủy Diệu 93t +Ḱnh Đà năm Mậu Ngọ « 26/9/1978 ».

11)                         Khoa Học Gia Mỹ Eward Calvin Kendall tuổi Bính Tuất « 8/3/1886 » đọat Giải Nobel Y Khoa năm 1950 mất vào Hạn Vân Hớn 86t + Ḱnh Đà năm Nhâm Tư « 4/5/1972 ».

12)                         Khoa Học Gia Ai Cập Ahmed Zewail tuổi Bính Tuất « 26/2/1946 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1999 mất vào Hạn Kế Đô 70t +Tam Tai năm Bính Thân « 2/8/2016 ».

13)                        Khoa Học Gia Ḥa Lan Gerard’  Hooft tuổi Bính Tuất « 5/7/1946 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1999.

14)                        Bs Mỹ Richard Axel tuổi Bính Tuất « 2/7/1946 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 2004.

15)                        Khoa Học Gia Mỹ John C.Mather tuổi Bính Tuất « 7/8/1946 » đọat Giải Nobel Vật Lư năm 2006.

16)                        Khoa Học Gia Mỹ Martin Chalfie tuổi Bính Tuất « 15/1/1947 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 2008.

17)                        Khoa Học Gia Mỹ Paul L. Modrich tuổi Bính Tuất « 13/6/1946 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 2015.

 

 Dịch Lư : Tuổi Bính Tuất Nam theo Dịch Lư thuộc Quẻ Phong Địa QUÁN Tuổi Bính Tuất Nữ thuộc Quẻ Phong Sơn TIỆM (xem phần Lư Giải chi tiết của Quẻ Dịch nơi tuổi Bính Th́n 1976).

 

3)    Tuổi Bính Tuất 74t (sinh từ ngày 2/2/1946 đến ngày 21/1/1947)

 

a)    Nam Mạng74t : Hạn Thổ Tú  thuộc Thổ cùng nh với Thổ Mệnh và Chi Tuất (Thổ), sinh xuất với Can Bính (Hỏa) : độ xấu tăng cao ở giữa và cuối năm. Thổ Tú chủ về bất ḥa, nhất là đối với người Thân. Mưu sự và công việc đi đến đâu cũng không vừa ư toại ḷng !. Tâm trí bất an dễ gặp Tiểu Nhân quấy rối, nhất là ở trong 2 tháng Kị của Thổ Tú (4, 8 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (3, 5âl). Độ xấu của Thổ Tú tác động vào chính Ḿnh hay ở các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

 Tiểu Vận :  Triệt  ở Tiểu Vận đóng tại Cung Tỵ (Hỏa hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi, và Thiên Thời v́ Thế Hỏa của Tuổi đóng vào Thế Kim+Ṿng Lộc Tồn) tuy có gây chút trở ngại cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm độ rủi ro và tật bệnh do Hạn Thổ Tú, nếu gặp !. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc Mệnh và Chi, nhưng hợp Can : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Hỏa vào Thế Mộc ») cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn cũng dễ đem lại hanh thông, thăng tiến cùng Tài Lộc (trong các tháng tốt) ở các Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt hóa giải, nhưng gặp Hạn Thổ Tú + năm Hạn hành Mộc khắc nhập Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Thiên Không, Phục Binh, Phá Toái, Phi Liêm, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kâm lịch  (2, 3, 4, 5, 7, 10) về các mặt :

- Công việc, Giao tiếp : Hạn Thổ Tú hợp Mệnh với Thái Tuế gặp Ḱnh Đà, Quan Phủ, Khôi Việt + Phục Binh, Lộc Tồn + Triệt cũng nên lưu ư nhiều đến chức vụ và tiền bạc trong các tháng Kị. Không nên Đầu Tư hay khuếch trương Hoạt Động. Nên ḥa nhă trong giao tiếp ; tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù gặp nhiều bất đồng và không được như ư do đố kị ganh ghét của Tiểu Nhân !. Với Qúy Bạn sinh vào cuối năm hăy thận trọng v́ c̣n gặp Năm Tuổi + Hạn La Hầu ở các tháng đầu năm !.

- Sức khỏe : Hạn Thổ Tú +Thiên Không (nhiều bất ngờ xấu hơn tốt) với Bệnh Phù + Thiếu Âm, Tử Phù và Trực Phù + Thiếu Dương : cũng nên lưu ư đến Tim Mạch, Mắt với những ai đă có mầm bệnh. Kể cả vấn đề Bài Tiết, Xương Cốt và Tiêu Hóa (dễ gặp với Lứa Tuổi có Thổ vượng !). Nên đi kiểm tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn.

- Di Chuyển : Không nên Di chuyển xa (Mă + Đà La, hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng và cẩn thận khi làm việc bên các Dàn Máy nguy hiểm trong các tháng (3, 5, 7), nhất là tháng 5 : Mă đầu đối Kiếm = Gươm treo Cổ Ngựa của Lứa Tuổi Bính, Mậu !.

- T́nh Cảm, Gia Đạo :  Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, tuy có thuận lợi cho Qúy Bạn c̣n độc thân, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt (Thổ Tú với Đào + Phục Binh, Hồng + Triệt, Hỉ gặp Cô Qủa).

   Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng (3, 9) với giờ sinh (Tí, Ngọ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi lại càng phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Triệt), đó không những là 1 cách Giải Hạn Thổ Tú của Cổ Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Địa QUÁN như tuổi Bính Th́n Nam 1976.

 

 Phong Thủy :  Quẻ Ly giống như Đinh Sửu 1937 Nam 83 tuổi.

 

b)    Nữ Mạng 74t : Hạn Vân Hớn  thuộc Hỏa sinh nhập với Thổ Mệnh và Chi Tuất (Thổ), cùng hành với Can Bính (Hỏa) : độ xấu tăng cao ở giữa và cuối năm. Vân Hớn tính khí ngang tàng nóng nảy ; trong giao tiếp không lựa lời ăn nói dễ gây hiềm khích, mua thù chuốc oán ; nặng có thể lôi nhau ra Ṭa !. Bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Mắt, Tim Mạch và Khí Huyết : dễ đau đầu khó ngủ tâm trí bất an, Tinh Thần giao động. Nên lưu ư đến 2 tháng Kị của Vân Hớn (2, 8 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (3, 5 âl). Độ xấu của Vân Hớn tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh!. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

Tiểu Vận : Tiểu Vận tại Cung Măo (Mộc khắc nhập Mệnh và Chi, sinh nhập Can : trung b́nh về Địa Lợi và tốt về Thiên Thời v́ Thế Hỏa của Tuổi đóng vào Thế Mộc) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc xuất Mệnh và Chi, khắc nhập Can : tốt về Địa Lợi

và Thiên Thời « Thế Hỏa vào Thế Mộc ») cùng có những Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiếu Dương, Thiên Quan, Thanh Long, Lưu Hà, Khôi Việt, cũng dễ đem đến hanh thông thăng tiến (trong các tháng tốt) cho công việc và mưu sự ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Vân Hớn hợp Mệnh và Năm Hạn hành Mộc khắc nhập Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Thiên Không, Phục Binh, Phi Liêm, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng về những rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch (2, 3, 5, 7, 8, 10) về các mặt :

- Công việc, Giao tiếp : Hạn Vân Hớn hợp Mệnh với Thái Tuế gặp Ḱnh Đà, Quan Phủ, Khôi Việt + Phục Binh, Lộc + Triệt cũng nên lưu ư công việc và tiền bạc trong các tháng Kị. Cẩn thận khi Đầu Tư và khi mở rộng Hoạt Động. Nên ḥa nhă trong giao tiếp, tránh nổi nóng và tranh luận ng phản ứng mạnh, gặp nhiều bất đồng và không được vừa ư do đố kị, ganh ghét của Tiểu Nhân (Phục Binh) !. Với Qúy Bạn sinh vào cuối năm nên nhớ vẫn c̣n gặp Hạn Năm Tuổi + Kế Đô 73t+Ḱnh Đà ở nửa năm đầu !.

 - Sức khỏe : Hạn Vân Hớn (khi Hỏa Vượng +Thiên Không) với Thiếu Âm gặp Bệnh Phù + Thiếu Dương gặp Kiếp Sát, Phi Liêm : nên lưu ư về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết với những ai đă có mầm bệnh. Kể cả Bài Tiết và Tiêu Hóa (dễ gặp với Lứa Tuổi có Thổ vượng !). Nên đi kiểm tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn !.

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, thuận lợi cho các Bạn độc thân, nhưng cũng dễ có những Cơn Giông bất chợt (Vân Hớn : Hồng + Triệt, Đào Hỉ gặp Phục Binh, Cô Qủa).

- Di chuyển : Di Chuyển xa nên cẩn thận trong các tháng Kị (Mă ngộ Đà + Ḱnh Đà Tang Mă Lưu), nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng (3, 5, 7), nhất là khi làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng, Xưởng.

  Đặc biệt đối với các Qúy Bà sinh vào tháng (3, 7) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Th́n, Thân) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Măo và Hợi, lại cần phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ ! Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Triệt), đó cũng là 1 cách Giải Hạn Vân Hớn của Cổ Nhân (của đi thay người !), đồng thời c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này. Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn TIỆM như tuổi Bính Th́n Nữ 1976.

 

Phong Thủy : Quẻ Càn giống như Đinh Sửu 1937 Nữ 83 tuổi. Nên lưu ư về Phong Thủy trong năm nay !.

 

Bính Tuất hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Dần, Nhâm Dần, Bính Dần, Mậu Ngọ, Canh Ngọ, Giáp Ngọ, Giáp Tuất, Canh Tuất, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Th́n, Nhâm Th́n và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Nhâm, Qúy.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị với các màu Xanh, nếu dùng Xanh, nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.

 

 

 III) Mậu Tuất 62 tuổi  (sinh từ 18 / 2 / 1958 đến 7 / 2 / 1959 - B́nh Địa Mộc  Gỗ cây ở Đồng Bằng ).

 

1)    Tính Chất chung Nam Nữ :

 

Mậu Tuất với Nạp Âm hành Mộc do Can Mậu (Thổ) ghép với Chi Tuất (Thổ), Can và Chi cùng hành Thổ, thuộc lứa tuổi có năng lực đầy đủ, căn bản vững chắc, nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường đời từ Tiền Vận đến Trung Vận. V́ Nạp Âm khắc Can + Chi, nên vài năm cuối Hậu Vận có nhiều điều không xứng ư toại ḷng. Thổ tính chứa nhiều trong tuổi, càng lớn tuổi nếu thiếu chất Mộc kềm chế các bộ phận như bao tử, lá lách, miệng và xương cốt dễ có vấn đề - nên lưu ư từ thời Trẻ.

    Mậu Tuất thuộc mẫu người cứng cỏi, trực tính, đa năng, hào hiệp, ḷng đầy tự hào, đôi khi tự cao tự đại. Phần lớn có khiếu về Kinh Tế, Y Dược, đa số được nổi danh ở Lănh Vực này. Nếu Mệnh Thân đóng Tư, Sửu thủa thiếu thời lận đận, nhưng Trung Vận phát Phú. Đóng tại Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) + Cục Hỏa hay Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) + Cục Kim với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt trong Tam Giác « Mệnh, THÂN » có chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công, có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Đào Hoa gặp Phục Binh, Hồng Loan + Tuần, Thiên Hỉ + Cô Qủa nên 1 số người mặt T́nh Cảm và đời sống lứa đôi ít thuận hảo, nếu Bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay Cung Phối (Phu, Thê).

 

2)    Các Nhân Vật Tuổi Mậu Tuất (1838, 1898, 1958)

 

1)     Tổng Thống thứ 8e Đệ Tam Cộng Ḥa Pháp Emile Loubet nhiệm kỳ « 1899-1906 » tuổi Mậu Tuất « 30/12/1838 » mất vào Hạn La Hầu 91t năm Kỷ Tỵ « 20/12/1929 ».

2)     Tổng Thống Ư thứ 5e Giuseppe Saragat nhiệm kỳ « 1964-1971 » tuổi Mậu Tuất « 19/9/1898 » mất vào Hạn La Hầu 91t+Ḱnh Đà năm Mậu Th́n « 11/6/1988 ».

3)      Đức Hồng Y Trịnh Như Khuê tuổi Mậu Tuất 1898 mất năm Mậu Ngọ 1978 : Hạn Thái Âm 80t+Ḱnh Đà.

4)    Thủ Tướng xứ Montenegro Dusko Markovic nhiệm chức ngày 28/11/2016 tuổi Mậu Tuất « 6/7/1958 ».

5)     Gs Dương Quảng Hàm tác giả nhiều bộ sách Giáo Khoa Văn Học VN tuổi Mậu Tuất « 14/7/1898 » chết v́ bom Pháp ở Năm Tuổi 49t +Hạn Thái Bạch+Tam Tai năm Bính Tuất « 19/12/1946 ».

6)      Nhà Vật Lư Mỹ Isidor Isaac Rabi tuổi Mậu Tuất « 29/7/1898» đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1944 mất vào Hạn Mộc Đức 90t năm Đinh Măo « 11/1/1988 ».

7)     Khoa Học Gia Thụy Sĩ Paul Hermann Muller tuổi Mậu Tuất « 12/1/1899 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1948 mất vào Hạn Thái Bạch 67t năm Ất Tỵ « 12/10/1965 ».

8)     Khoa Học Gia Bỉ Albert Claude tuổi Mậu Tuất « 23/8/1898 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1974 mất vào Hạn Thái Bạch 85t năm Qúy Hợi « 22/5/1983 ».

9)     Kinh Tế Gia Thụy Điển Gunnar Myrdal tuổi Mậu Tuất « 6/12/1898 » đọat Giải Nobel Kinh Tế năm 1974 mất vào Hạn Vân Hớn 78t +Ḱnh Đà năm Đinh Măo « 17/5/1987 ».

10)            Văn Hào Tây Ban Nha Vincente Aleixandre tuổi Mậu Tuất « 26/4/1898 » đọat Giải Nobel Văn Học năm 1977 mất vào Hạn Vân Hớn 87t+Triệt, Ḱnh Đà năm Giáp Tư « 13/12/1984 ».

11)            Tướng Henri Navarre Tư Lệnh Quân Đội Viễn Chinh Pháp tại Việt Nam, người tạo ra Trận Địa Điện Biên Phủ tuổi Mậu Tuất «  31/7/1898  » chết năm Quư Hợi «  26/9/1983 » khi vận số đi vào Năm Tuổi 85+Hạn Thái Bạch+Tam Tai.

12)            Nữ Ḥang Nhạc Pop Madonna tuổi Mậu Tuất « 16/8/1958 ».

13)            Bố Già Al Capone được mệnh danh « Ḥang Đế Gangster Mỹ » tuổi Mậu Tuất « 17/1/1899», được dựng thành Phim nổi tiếng Scarface vào năm 1932 mất năm Bính Tuất « 25/1/1947 » : năm Tuổi 49+Hạn Thái Bạch +Tam Tai +Ḱnh Đà.

14)            Đại Danh Ca Mỹ Micheal Jackson tuổi Mậu Tuất «  29/8/1958 » chết năm Kỷ Sửu « 25/6/2009 » khi vận số đi vào Hạn Kế Đô 52t+Vận Triệt.

15)            Ca Nhạc Sĩ Việt Dzũng tuổi Mậu Tuất « 8/9/1958 » chết năm Nhâm Th́n « 21/12/2012 » khi vận số đi vào Hạn La Hầu 55t+Ḱnh Đà.

16)             Nghệ Sĩ Dương Cầm Đặng Thái Sơn tuổi Mậu Tuất 1958.

17)            Nữ Tướng đầu tiên Lănh Đạo Lực Lượng ǵn giữ Ḥa B́nh của Liên Hiệp Quốc : Thiếu Tướng Kristin LUNG người Na Uy tuổi Mậu Tuất «  16/5/1958 ».

18)            Bs Nguyễn Xuân Nam Trưởng Khoa Ngọai Bệnh Viện Nhi Los Angeles tuổi Mậu Tuất 1958 được ĐH Harvard b́nh chọn là 1 trong những Bs giỏi nhất nước Mỹ.

19)            Bí Thư Tỉnh Ủy Yên Bái Phạm Duy Cường tuổi Mậu Tuất «9/12/1958 » bị bắn chết năm Bính Thân « 18/8/2016 » khi vận số đi vào Hạn Thái Bạch 58t +Tam Tai +Ḱnh Đà.

20)            Nữ Luật Sư Nhật Tomomi Inada tuổi Mậu Tuất « 20/1/1959 » nhậm chức Bộ Trưởng Quốc Pḥng Nhật Bản ngày 3/8/2016 từ chức ngày  28/7/2017 « Hạn La Hầu +Tam Tai ».

 

3)    Tuổi Mậu Tuất 62t (sinh từ ngày 18/2/1958 đến ngày 7/2/1959)

a)    Nam Mạng 62t : Hạn Thái Âm thuộc Thủy khắc xuất với hành Thổ của Can Mậu và Chi Tuất, sinh nhập với Mộc Mệnh : độ tốt tăng cao ở cuối năm. Thái Âm là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín !. Nhưng bất lợi cho những ai đă có Vấn Đề về Mắt và Tim Mạch : dễ đau đầu khó ngủ, tâm trí bất an, Tinh Thần giao động. Không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều Giờ. Mỗi khi thấy bất an, tinh thần giao động nên t́m cách Du Ngoạn ngắn ngày hay t́m nơi thóang mát để di dưỡng Tinh Thần !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

Tiểu Vận : Tuần ở Tiểu Vận đóng tại Cung Tỵ (Hỏa hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Hỏa của Tuổi đóng vào Thế Kim+Ṿng Lộc Tồn) tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm độ rủi ro và tật bệnh, nếu gặp !. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh nhưng khắc xuất Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Hỏa vào Thế Mộc ») cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thanh Long, Lưu Hà, Khôi Việt, Tướng Ấn + Hạn Thái Âm và Năm Tuổi hành Mộc cùng hợp Mệnh cũng dễ đem lại hanh thông và thăng tiến về Tài Lộc (ở các tháng tốt) cho các Nghiệp Vụ thuộc các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đa Ốc, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Nhà Hàng, Siêu Thị cùng các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thiên Không cùng bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Phục Binh, Kiếp Sát, Phi Liêm, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng nhiều về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch ( 3, 5, 7, 10, 12) về các mặt :

- Công việc, Giao tiếp : Tiểu Vận nằm trong Tam hợp tốt của Ṿng Lộc Tồn + Hạn Thái Âm hợp Mệnh rất tốt cho những ai có Tam Giác Mệnh, THÂN đóng tại Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu). Tuy nhiên phần lớn với Thái Tuế gặp Ḱnh Đà, Quan Phủ ; Khôi Việt, Tướng Ấn gặp Triệt, Phục Binh ; Lộc + Tuần cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc trong các tháng Kị. Cẩn thận khi Đầu Tư. Nên ḥa nhă trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, gặp nhiều bất đồng và không vừa ư do ganh ghét, đố kị của Tiểu Nhân. Với Qúy Ông sinh vào cuối năm nên nhớ vẫn c̣n gặp Hạn Kế Đô+Năm Tuổi ở các tháng đầu năm !.

- Sức khỏe : Hạn Thái Âm với Thiếu Âm gặp Bệnh Phù + Thiếu Dương gặp Kiếp Sát, Phi Liêm trong năm nay cũng nên lưu tâm nhiều đến Tim Mạch, Mắt đối với những ai đă có sẵn mầm bệnh. Kể cả Bài Tiết và Tiêu Hóa (dễ gặp với Lứa Tuổi có Thổ vượng !). Nên thường xuyên Kiểm Tra khi thấy có dấu hiệu bất ổn !.

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, rất thuận lợi cho Qúy Bạn c̣n độc thân, nhưng cũng dễ có những Cơn Giông bất chợt (Đào + Phục Binh, Hồng Loan + Tuần, Hỉ gặp Cô Qủa).

- Di Chuyển : Cẩn thận khi Di chuyển xa (Thiên Mă gặp Đà La, Tang Môn + Ḱnh Đà Tang Mă lưu), nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, không nên nhảy cao, trượt băng trong các tháng (3, 5, 7), cẩn thận khi làm việc trước các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng Xưởng !.

 Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng (3, 9) với giờ sinh (Tí, Ngọ) và trong Lá Số Tử Vi nếu 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi lại càng phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Tuần), đó không những là 1 cách Giải Hạn về rủi ro và tật bệnh của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Địa QUÁN như tuổi Bính Th́n Nam 1976.

 

Phong Thủy : Quẻ Càn giống như Ất Sửu 1985 Nam 34 tuổi hay Bính Th́n 1976 Nam 44t.

 

b)    Nữ Mạng 62t : Hạn Thái Bạch thuộc Kim sinh xuất với Thổ của Can Mậu và Chi Tuất ; khắc nhập với Mộc Mệnh : độ xấu tăng cao ở cuối nămThái Bạch đối với Nữ Mạng Hung nhiều hơn Kiết !. Phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng Kị của Thái Bạch (tháng 5 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (3, 5 âl). Độ xấu của Thái Bạch tác động vào chính Ḿnh hay vào các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh trong năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh trong năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.Ngày xưa để Giải Hạn Thái Bạch, Cổ Nhân thường dùng Lối Cúng Sao vào Đêm Rằm tháng 5 âl lúc 19-21g với 9 ngọn Nến, hoa qủa, trà nước, bàn Thờ quay về Hướng Tây và kiêng mặc toàn màu Trắng trong tháng 5 !.

 

Tiểu Vận :  Tiểu Vận đóng tại Cung Măo (Mộc hợp Mệnh, nhưng khắc nhập Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Hỏa của Tuổi đóng vào Thế Mộc) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh nhưng khắc xuất Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Hỏa vào Thế Mộc ») cùng có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiếu Dương, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thanh Long, Lưu Hà, Thiên Việt + năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh cũng đem lại hanh thông cho mưu sự ng việc, kể cả Tài Lộc (ở các tháng tốt) trong các Nghiệp Vụ thuộc các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Xe Cộ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thái Bạch khắc Mệnh cùng Thiên Không (nhiều bất ngờ xấu nhiều hơn tốt) với bầy Sao xấu :  Tuần, Triệt, Phục Binh, Phi Liêm, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên thận trọng về rủi ro tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kâl ( 3, 5, 7, 10, 11) về các mặt :

- Công việc, Giao tiếp : Hạn Thái Bạch khắc Mệnh với Thái Tuế gặp Ḱnh Đà, Quan Phủ ; Tướng Ấn, Khôi + Triệt, Việt + Phục Binh, Kiếp Sát, Lộc + Tuần cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc trong các tháng Kị. Không nên Đầu Tư và Khuếch Trương Hoạt Động !. Nên ḥa nhă trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng và không vừa ư do đố kị ganh ghét của Tiểu Nhân. Với các Bạn sinh vào cuối năm, nên nhớ, vẫn c̣n gặp Hạn Thái Dương tốt ở nửa năm đầu !.

- Sức Khỏe : Hạn Thái Bạch với Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Kiếp Sát gặp Thiếu Âm + Thiếu Dương : nên lưu tâm nhiều đến Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết trong năm nay, nhất là những ai đă có sẵn mầm bệnh. Kể cả Bài Tiết và Tiêu Hóa (dễ gặp với Lứa Tuổi có Thổ vượng !). Nên thường xuyên kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn !.  

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp- cũng dễ thuận lợi cho 1 số Qúy Bạn độc thân, nhưng dễ có những Cơn Giông bất chợt  (Thái Bạch : Hồng + Tuần, Đào Hỉ gặp Phục Binh, Cô Qủa).

- Di Chuyển : Hạn chế Di Chuyển xa (Mă + Đà La, Tang Môn hội Ḱnh Đà Tang Mă Lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng kị (3, 5, 7) ; cẩn thận khi làm việc  trước các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng Xưởng.

 Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng (3, 7) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Th́n, Thân) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Măo và Hợi lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh (Lộc + Tuần) mới có lợi. Làm nhiều việc Thiện đó cũng là 1 cách Giải Hạn Thái Bạch của Cổ Nhân (của đi thay người !), đồng thời cũng là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn TIỆM như tuổi Bính Th́n Nữ 1976.

 

Phong Thủy :  Quẻ Ly giống như Ất Sửu 1985 Nữ 35 tuổi hay Bính Th́n 1976 Nữ 44t.

 

Mậu Tuất hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Canh Dần, Bính Dần, Giáp Dần, Nhâm Ngọ, Bính Ngọ, Mậu Ngọ, Giáp Tuất, Nhâm Tuất, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Bính Th́n, Canh Th́n và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Giáp, Ất.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xám, Đen và Xanh. Kị với màu Trắng, Ngà, nếu dùng Trắng, Ngà nên xen kẽ Xám, Đen hay Hồng, Đỏ để giảm bớt sự khắc kị.

 

 

IV) Canh Tuất 50 tuổi (sinh từ 6 / 2 / 1970 đến 26 / 1 / 1971 - Thoa Xuyến Kim «  Vàng ṿng Xuyến »).

 

1)    Tính Chất chung Nam Nữ :

 

Canh Tuất với Nạp Âm hành Kim do Can Canh (Kim) ghép với Chi Tuất (Thổ), Thổ sinh nhập Kim = Chi sinh Can ; Nạp Âm và Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có căn bản vững chắc, thực lực hơn người, nhiều may mắn ít gặp trở ngại trên đường Đời. Sinh vào Mùa Thu và các tháng giao mùa là hợp mùa sinh. Canh Tuất có nhiều Kim Tính trong tuổi, khi Kim vượng hay suy thiếu chất Hỏa kềm chế các bộ phận như Phổi, Ruột dễ bị suy yếu khi lớn tuổi – nên lưu ư từ thời Trẻ.

 Canh Tuất thuộc mẫu người sắc sảo, quyền biến, cứng rắn, độc đóan nên dễ trở thành độc tài khi nắm quyền trong tay. Mẫu người sống khép kín, ít cởi mở nên cô đơn trong Hành Động cũng như trong T́nh Cảm (đặc tính của Can Canh : Canh Cô Mộ Qủa). Thêm tính chất của Chi Tuất đa năng, trực tính, phần lớn sớm xa gia đ́nh.

   Canh Tuất có tài về lập thuyết, nhiều sở trường về Kinh Tế, Tài Chánh và Quản Trị, tuy cứng rắn độc đóan nhưng rộng răi, phóng khóang, về tiền bạc rất phân minh - một số ít cũng có khiếu về Văn Học Nghệ Thuật. Mệnh Thân đóng tại Ngọ, Mùi thủa thiếu thời vất vả. Đóng tại Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) + Cục Hỏa hay tại Tam Hợp (Thân Tư Th́n) + Cục Thổ hay Cục Thủy với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt trong Tam Giác « Mệnh, THÂN » có chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công, có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Đào Hoa ngộ Tuần, Ḱnh Đà, Hồng Hỉ đi liền với Cô Qủa nên mặt T́nh Cảm của 1 số người dễ nhiều sóng gió, đời sống lứa đôi ít thuận hảo, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh, Thân hay Phu, Thê.  

 

2)    Các Nhân Vật Tuổi Canh Tuất (551 TCN, 1790, 1850, 1910, 1970)

 

1)     Khổng Phu Tử người nước Lỗ tuổi Canh Tuất « 28/11/551 TCN » mất vào Năm Tuổi 73+Hạn La Hầu +Tam Tai năm Nhâm Tuất « 11/4/479 TCN  ».

2)     Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 10e John Tyler nhiệm kỳ « 1841-1845 » mất vào Hạn Mộc Đức 72t+Tam Tai +Ḱnh Đà năm Tân Dậu « 18/1/1862 ».

3)     Đại Thi Hào Pháp Lamartine tuổi Canh Tuất «  21/10/1790 » mất vào Hạn Kế Đô 79t + Ḱnh Đà năm Kỷ Tỵ « 28/2/1869 ».

4)     Mẹ Thánh Teresa tuổi Canh Tuất « 26/8/1910 » mất năm Đinh Sửu « 5/9/1997 » khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 89t+Ḱnh Đà.

5)     Ông Cố Vấn Ngô Đ́nh Nhu tuổi Canh Tuất 1910 bị thảm sát năm Qúy Măo 1963 : Hạn Thái Âm 53t+Ḱnh Đà.

6)     Học Giả Hồ Hữu Tường tuổi Canh Tuất 1910 bị chết trong trại Tù CS năm Canh Thân 1980 : Hạn Kế Đô 70t +Tam Tai.

7)     Nhà Văn Nguyễn Tuân tuổi Canh Tuất «10/7/1910 » mất vào Hạn Vân Hớn 78t+Ḱnh Đà năm Đinh Măo « 28/07/1987 ».

8)     Nhà Tử Vi Học Thiên Lương tuổi Canh Tuất 1910 mất năm Giáp Tư 1984 : Hạn Thổ Tú 74t+Triệt.

9)    Thủ Tướng Pháp Édouard Philippe nhiệm chức ngày 15/5/2017 tuổi Canh Tuất «28/11/1970 ».

10)                       Nữ Thủ Tướng xứ Slovania « Nam Tư cũ » Alenka Bratusk nhiệm kỳ «2013-2014 » tuổi Canh Tuất « 31/3/1970 ».

11)                        Khoa Học Gia Pháp Charles Richet tuổi Canh Tuất « 26/8/1850 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1913 mất vào Hạn Thái Bạch 85t +Ḱnh Đà năm Ất Hợi « 3/12/1935 ».

12)                         Khoa Học Gia ANH Archer John Porter Martin tuổi Canh Tuất « 1/3/1910 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1952 mất vào Hạn Thủy Diệu 93t +Triệt năm Nhâm Ngọ « 28/7/2002».

13)                        Nhà Vật Lư Mỹ William Braford Schockley tuổi Canh Tuất « 13/2/1910 » đọat Giải Nobel Vật Lư năm 1956 mất vào Hạn Kế Đô 79t+Ḱnh Đà năm Kỷ Tỵ « 12/8/1989 ».

14)                       Khoa Học Gia ANH gốc Ai Cập Dorothy Crowfoot Hodgkin tuổi Canh Tuất « 12/5/1910 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1964 mất vào Năm Tuổi 85t+Hạn Thái Bạch+Tam Tai năm Giáp Tuất « 25/7/1994 ».

15)                       Khoa Học Gia Mỹ gốc Pakistan Subrahmanyan Chandrasekhar tuổi Canh Tuất « 12/10/1910 » đọat Giải Nobel Vật Lư năm 1983 năm  mất vào Năm Tuổi 85t+Hạn Thái Bạch +Tam Tai +Ḱnh Đà năm Ất Hợi « 21/8/1995 ».

16)                         Khoa Học Gia Mỹ Paul J.Flory tuổi Canh Tuất « 19/6/1910 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1974 mất vào Hạn Thái Bạch 76t+Ḱnh Đà năm Ất Sửu « 9/9/1985 »

17)                       **** Tỷ phú Mỹ gốc Việt Kỹ Sư Charlie Tôn Qúy, ông Ḥang cuả Nghề NAIL với thương hiệu Regal NAIL, Linh Mục Phêro Nguyễn văn Khải, Nữ Tỷ Phú CEO VietJet Air Nguyễn thị Phương Thảo, Nữ Danh Ca Nhạc Pop Mỹ Mariah Carey, Nữ Ca Sĩ Như Quỳnh, Nữ Ca Sĩ Hồng Nhung đều có tuổi Canh Tuất 1970.

18)                        Nữ GsTs Nguyễn Thục Quyên ngành Hóa Sinh tuổi Canh Tuất 1970 dạy tại Đại Học California « UCSB » là 1 trong 4 Nhà Khoa Học gốc Việt có tên trong Danh Sách những Nhà Khoa Học có ảnh hưởng nhất Thế Giới công bố năm 2015.

 

 Dịch Lư : Tuổi Canh Tuất Nam theo Dịch Lư thuộc Quẻ Địa Vi Khôn Tuổi Canh Tuất Nữ thuộc Quẻ Địa Sơn Khiêm (xem phần Lư Giải chi tiết của Quẻ Dịch nơi tuổi Canh Th́n 1940).

 

3)    Tuổi Canh Tuất 50t (sinh từ ngày 6/2/1970 đến ngày 26/1/1971)

 

a)    Nam Mạng 50t : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa khắc nhập với Kim Mệnh và Can Canh (Kim), sinh nhập với Chi Tuất (thổ) : độ tốt tăng cao ở giữa năm. Thái Dương là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Mắt và Tim Mạch : dễ đau đầu khó ngủ, tâm trí bất an, tinh thần giao động !. Không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều Giờ. Mỗi khi thấy bất an, ḷng không ổn định ; nên t́m cách Du Ngoạn ngắn ngày hay t́m nơi thoáng mát để di dưỡng Tinh Thần !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Tỵ (Hỏa khắc nhập Mệnh và Can, nhưng hợp Chi : trung b́nh về Địa Lợi, nhưng tốt về Thiên Thời v́ Thế Hỏa của Tuổi đóng vào Thế Kim) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Thiên Thời «  Thế Hỏa vào Thế Mộc » và Địa Lợi) cùng có các Bộ Sao tốt : Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Khôi Việt, Đường Phù +Hạn Thái Dương cũng dễ đem lại nhiều hanh thông, thăng tiến về Nghiệp Vụ, dồi dào về Tài Lộc (ở các tháng tốt) trong các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Đầu Tư, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ (Đường Phù), Nhà Hàng, Siêu Thị (Thiên Trù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp năm Hạn Thiên Không cùng bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phá Toái, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Cô Qủa, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng đến rủi ro trở ngại và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị (1, 5, 6, 8, 10) về các mặt :

- Công việc, Giao tiếp : Hạn Thái Dương tuy tốt về Danh Lợi nhưng với Khôi Việt + Triệt, Tuần, Phục Binh, Tướng Ấn  gặp Tang Môn cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc trong các tháng Kị. Cẩn thận khi Đầu Tư và khi mở rộng Hoạt Động !. Nên ḥa nhă trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù gặp nhiều bất đồng, ganh ghét và đố kị do Tiểu Nhân !. Với Qúy Bạn sinh vào cuối năm, nên nhớ vẫn c̣n Năm Tuổi 49t+Hạn Thái Bạch ở các tháng đầu năm !

- Sức khỏe : Hạn Thái Dương với Tử Phù, Trực Phù, Ḱnh Đà, Quan Phủ gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm : nên lưu tâm về Tim Mạch, Mắt trong năm nay với những ai đă có mầm bệnh. Kể cả Phổi và Tiêu Hóa (dễ gặp với Lứa Tuổi có Kim vượng). Nên đi kiểm tra thường xuyên, khi có dấu hiệu bất ổn !.

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp - thuận lợi cho những ai c̣n độc thân – nhưng cũng dễ có những Cơn Giông bất chợt (Đào + Tuần, Hồng Hỉ gặp Cô Qủa).

- Di Chuyển : Di Chuyển xa nên lưu ư ở các tháng Kị  (Thiên Mă + Tang, Ḱnh Đà Quan Phủ cố định + lưu), nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng, kể cả khi họat động trước các Dàn Máy nguy hiểm  trong Hăng Xưởng!.

  Đặc biệt đối với các Qúy Ông sinh vào tháng (3, 9) với giờ sinh (Tí, Ngọ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi lại càng phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Nên làm nhiều việc Thiện, đó không những là 1 trong những cách Giải Hạn rủi ro và tật bệnh của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Vi KHÔN như tuổi Canh Th́n Nam 1940.

 

Phong Thủy : Quẻ Chấn giống như Giáp Tuất 1934 Nam 86t hay Tân Sửu 1961 Nam 59 tuổi.

 

b)    Nữ Mạng 50t : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ sinh nhập với Kim Mệnh và Can Canh (Kim), cùng hành với Chi Tuất (Thổ) : độ xấu tăng cao ở đầu và cuối năm. Thổ Tú chủ về bất ḥa, nhất là đối với người Thân. Mưu sự và Công việc đi đến đâu cũng không vừa ư toại ḷng. Tâm trí bất an, dễ gặp Tiểu Nhân quấy phá, nhất là trong 2 tháng Kị của Thổ Tú (4, 8 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (6, 8 âl). Độ xấu của Thổ Tú tác động vào chính Ḿnh hay ở các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào  những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng ở Cung Măo (Mộc khắc xuất Mệnh và Can và khắc nhập Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Hỏa của Tuổi đóng vào Thế Mộc) gặp Tuần và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can, khắc xuất Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Hỏa vào Thế Mộc ») cùng có các Bộ Sao tốt : Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiếu Dương, Tấu Thơ, Văn Tinh, Lưu Hà, Thiên Quan cũng đem đến hanh thông về mưu sự, công việc và tài lộc (trong các tháng tốt) ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Đầu Tư, Địa Ốc, Xe Cộ, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp năm Tuổi hành Mộc khắc Mệnh và Can Chi + Hạn Thổ Tú cùng bầy Sao xấu : Thiên Không, Tuần, Triệt, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Cô Qủa, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên thận trọng về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị (4, 5, 6, 8, 10, 11) về các mặt :

- Công việc, Giao tiếp : Hạn Thổ Tú hợp Mệnh với Khôi Việt + Triệt ; Thái Tuế và Tướng Ấn gặp Phục Binh, Phá Hư cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc (Lộc + Tang) trong các tháng Kị. Không nên Đầu Tư. Để tránh bất ḥa, nên ḥa nhă trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù gặp bất đồng, ganh ghét và đố kị do Tiểu Nhân. Với các Qúy Bạn sinh vào cuối năm vẫn c̣n Hạn Thái Âm tốt ở các tháng đầu năm !.  

- Sức Khỏe : Hạn Thổ Tú với Ḱnh Đà, Quan Phủ + Tử Phù, Trực Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm : nên quan tâm nhiều đến Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết trong năm nay, đặc biệt với những ai đă có sẵn mầm bệnh, nên đi kiểm tra thường xuyên khi thấy có dấu hiệu bất ổn. Kể cả Phổi và Tiêu Hóa (dễ gặp với Lứa Tuổi có Kim vượng).

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, thuận lợi cho 1 số Bạn Độc Thân, nhưng dễ có những Cơn Giông bất chợt (Thổ Tú với Đào + Tuần, Hồng Hỉ + Cô Quả, Ḱnh Đà, Quan Phủ) - không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

 - Di Chuyển : Di Chuyển xa nên cẩn thận (Thiên Mă + Đà La, Tang Môn hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng, bớt di chuyển xa trong các tháng Kị (6, 8, 10), kể cả khi họat động trước các Dàn Máy nguy hiểm.

 Đặc biệt đối với các Qúy Bà sinh vào tháng (3, 7) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Th́n, Thân) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Măo và Hợi, lại càng phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro, tật bệnh, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Nên làm nhiều việc Thiện : đó không những là 1 trong những cách Giải Hạn Thổ Tú của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Sơn KHIÊM như tuổi Canh Th́n Nữ 1940.

 

Phong Thủy : Quẻ Chấn giống như Giáp Tuất 1934 Nữ 86t hay Tân Sửu 1961 Nữ 59 tuổi.

 

Canh Tuất hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Nhâm Dần, Mậu Dần, Giáp Dần, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Canh Ngọ, Nhâm Tuất, Bính Tuất, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Giáp Th́n, Mậu Th́n và các tuổi hành Hỏa, hành Mộc mang hàng Can Bính, Đinh.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị  với màu Hồng, Đỏ, nếu dùng Hồng, Đỏ nên xen kẽ Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.

 

 

VI)           Nhâm Tuất 38 tuổi (sinh từ 25/1/1982 đến 12/2/1983 - Đại Hải Thủy : Nước trong Biển Lớn).

 

1)    Tính Chất chung Nam Nữ :

 

 Nhâm Tuất với Nạp Âm hành Thủy do Can Nhâm (Thủy) ghép với Chi Tuất (Thổ), Thổ khắc nhập Thủy = Chi khắc Can, thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều trở ngại và nghịch cảnh ở Tiền Vận. Nhờ sức phấn đấu của Bản Thân và sự tương hợp Ngũ Hành giữa Nạp Âm và Can nên nửa Đời sau cuộc đời trở nên an nhàn và thanh thản hơn Tiền Vận. Thủy tính chứa nhiều trong Tuổi, khi Thủy vượng hay suy nếu thiếu chất Thổ kềm chế các bộ phận Bài Tiết và Thính Giác dễ có vấn đề khi lớn tuổi – nên lưu ư từ thời Trẻ về Già đỡ bận tâm.

 Nhâm Tuất có đầy đủ 2 tính chất của Can Nhâm : linh hoạt, nhân hậu, có tinh thần trách nhiệm cao, nhiều dục tính – lúc đắc thế, rất hào hiệp. Chi Tuất : đa năng, trung thực rộng răi phóng khóang, rất phân minh về tiền bạc. Nhâm Tuất thuộc mẫu người thông minh, đa tài, làm việc ǵ cũng dễ thành công nhưng không bền chí. Đa số có Sở Trường về Kinh Tế, Tài Chánh, Ngân Hàng ; sớm xa gia đ́nh từ thủa trẻ nên đối xử với bạn bè như người thân thuộc. Sinh vào Mùa Đông là thuận mùa sinh.

   Nếu Mệnh Thân đóng tại Dần, Măo thủa thiếu thời vất vả nhưng Trung Vận phát Phú. Đóng tại Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) + Hỏa Cục hay tại Tam Hợp (Hợi Măo Mùi) + Mộc Cục với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt trong Tam Giác « Mệnh, THÂN » có chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. Về mặt T́nh Cảm : Đào Hoa ngộ Triệt, Hồng Hỉ đi liền với Cô Qủa, Phục Binh, nên lưu ư trong Đời Sống Chung khi Tiểu Vận gặp Bộ Sao trên - nhất là khi Bộ Sao này nằm trong Cung Mệnh, THÂN hay Phu, Thê !. 

 

2) Các Nhân Vật Tuổi Nhâm Tuất (1442, 1802, 1862, 1922, 1982)

 

1)    Vua Lê Thánh Tông tuổi Nhâm Tuất « 25/8/1442» là Vị Vua thứ 5e Nhà Hậu LÊ trị v́ từ năm 1460 đến năm 1497, được coi là Vị Vua Anh Minh đă đưa nước Đại Việt trở thành một Cường Quốc khu vực Đông Nam Á băng hà vào Hạn La Hầu 55t+Ḱnh Đà năm Bính Th́n « 30/1/1497 ».

2)    Đại Văn Hào Pháp Victor HUGO tuổi Nhâm Tuất « 26/2/1802 » chết vào Hạn Thủy Diệu 84t+Triệt +Tam Tai năm Ất Dậu « 22/5/1885 ».

3)     Quốc Vương Cao Miên Norodom Sihanouk tuổi Nhâm Tuất « 31/10/1922» mất năm Nhâm Th́n « 15/10/2012 » khi Vận số đi vào Hạn La Hầu 91t+Ḱnh Đà.

4)     Văn Hào Bỉ Maurice Maeterlinck tuổi Nhâm Tuất «  29/8/1862 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1911 mất vào Hạn Kế Đô 88t năm Kỷ Sửu « 6/5/1949 ».

5)     Khoa Học Gia Thụy Điển Allvar Gullstrand tuổi Nhâm Tuất « 5/6/1862 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1911 mất vào Hạn Vân Hớn 69t +Ḱnh Đà năm Canh Ngọ « 28/7/1930».

6)     Khoa Học Gia ANH William Henry Bragg tuổi Nhâm Tuất « 2/7/1862 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1915 mất vào Hạn Thái Âm 80t+Ḱnh Đà năm Nhâm Ngọ « 12/3/1942 ».

7)     Khoa Học Gia Nga Nikolai Bassov tuổi Nhâm Tuất « 14/12/1922 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1964 mất vào Hạn Kế Đô 79t năm Tân Tỵ « 1/7/2001 ».

8)     Khoa Học Gia Mỹ Robert Holley tuổi Nhâm Tuất « 28/1/1922 » đọat Giải Nobel Y Khoa năm 1968 mất vào Hạn Thái Âm 71t+Tam Tai năm Qúy Dậu « 11/2/1993 ».

9)     Khoa Học Gia Đan Mạch Aage N. Bohr tuổi Nhâm Tuất « 19/6/1922 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1975 mất vào Hạn Kế Đô 88t năm Kỷ Sửu « 8/9/2009 ».

10)            Khoa Học Gia Mỹ Leon M.Lederman tuổi Nhâm Tuất « 15/7/1922 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1988.

11)            Khoa Học Gia Thụy Điển Arvid Carlsson tuổi Nhâm Tuất « 25/1/1923 » đọat Giải Nobel Y Học năm 2000 mất vào Năm Tuổi 97t+Hạn Kế Đô+Tam Tai+Ḱnh Đà năm Mậu Tuất « 29/6/2018 ».

12)            Thiếu Tướng Tŕnh Minh Thế tuổi Nhâm Tuất 1922 tử trận năm Ất Mùi 1955 : Hạn Kế Đô 34t.

13)            Thi Sĩ Ḥang Cầm « Bùi Tằng Việt » tuổi Nhâm Tuất «  22/2/1922 mất năm Canh Dần « 6/5/2010 » khi vận số đi vào Hạn Kế Đô 88t +Ḱnh Đà.

14)            Nữ Tỷ Phú Pháp Liliane Bettencourt, chủ Sở Hữu Tập Đ̣an Mỹ Phẩm L’Oreal tuổi Nhâm Tuất « 21/10/1922 ».

15)             Nữ Luật sư Teresa Trần Kiều Ngọc tuổi Nhâm Tuất 1982 Chủ Tịch Phong Trào Giới Trẻ v́ Nhân Quyền được Cộng Đồng người Việt ở NAM ÚC xem như 1 tấm gương sáng về Tư Tưởng.

16)            Blogger Đặng Chí Hùng tuổi Nhâm Tuất 1982.

17)           Khoa Học Gia Mỹ Arthur Ashkin tuổi Nhâm Tuất «2/9/1922» đoạt Giải Nobel Vật Lư năm Mậu Tuất 2018.

 

.

   Dịch Lư : Tuổi Nhâm Tuất Nam theo Dịch Lư thuộc Quẻ Thiên Địa BĨ và Tuổi Nhâm Tuất Nữ thuộc Quẻ Thiên Sơn ĐỘN (xem phần Lư Giải chi tiết của Quẻ Dịch nơi tuổi Nhâm Th́n 1952).

 

2)    Tuổi Nhâm Tuất 38t (sinh từ ngày 25/1/1982 đến ngày 12/2/1983)

  

a)    Nam Mạng 38t : Hạn Thổ Tú thuộc Thổ khắc nhập với Thủy Mệnh và Can Nhâm (Thủy), cùng nh với Chi Tuất (Thổ) : độ xấu tăng cao ở đầu và cuối nămThổ Tú chủ về bất ḥa, nhất là đối với người Thân !. Mưu sự và công việc đi đến đâu cũng không vừa ư toại ḷng !. Tâm trí bất an, dễ bị Tiểu Nhân quấy phá, nhất là trong 2 tháng kị của Thổ Tú (4, 8 âl) và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi (9, 11âl). Độ xấu của Thổ Tú tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay, Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau,Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Tỵ (Hỏa khắc xuất Mệnh và Can, nhưng sinh nhập với Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Hỏa của Tuổi đóng vào Thế Kim) và  Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can, nhưng khắc xuất Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Hỏa vào Thế Mộc »+Ṿng Lộc Tồn) cùng có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Trù, Văn Tinh, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn + năm Hạn Mộc hợp Mệnh và Can cũng dễ đem lại hanh thông và thăng tiến - kể cả Tài Lộc cho Công Việc và mưu sự (ở các tháng tốt) trong các Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Cổ Phiếu, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thổ Tú khắc Mệnh lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Tuần, Triệt, Phục Binh, Phi Liêm, Kiếp Sát, Phá Toái, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng nhiều đến những rủi ro, trở ngại và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kâm lịch (1, 4, 7, 8, 9, 11) về các mặt :

- Công Việc, Giao Tiếp : Hạn Thổ Tú khắc Mệnh với Thái Tuế + Đà La, Quan Phủ ; Khôi, Tướng + Triệt, Việt  cùng gặp Phục Binh, Lộc + Hà Sát cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc trong các tháng Kị. Không nên Đầu Tư và Khuếch Trương Hoạt Động trong năm nay !. Để tránh bất ḥa, nên ḥa nhă trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng và không vừa ư do sự đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân (Phục Binh). Với các Em sinh vào cuối năm nên nhớ và thận trọng vẫn c̣n Hạn Năm Tuổi +Hạn La Hầu 37t+Ḱnh Đà ở những tháng đầu năm !.

- Sức khỏe : Hạn Thổ Tú với Thiên Không, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm : nên lưu tâm đến Tim Mạch, Mắt với những ai đă có mầm bệnh trong năm nay. Kể cả vấn đề Tai, Thận (dễ gặp với Lứa Tuổi có nhiều Thủy vượng). Nên thường xuyên đi kiểm tra, nếu thấy có dấu hiệu bất ổn !.

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, thuận lợi cho các Em c̣n độc thân, nhưng dễ có những Cơn Giông bất chợt (Thổ Tú với Đào + Triệt, Hồng Hỉ + Cô Quả). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

- Di Chuyển : Hạn chế Di Chuyển xa (Thiên Mă ngộ Ḱnh Dương, Tang Môn hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), nên lưu ư xe cộ, xa lánh vật nhọn, dàn máy nguy hiểm, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng trong các tháng kị (1, 7,  9, 11).

  Đặc biệt đối với các Em sinh vào tháng (3, 9) với giờ sinh (Tí, Ngọ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi lại càng phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Hà Sát), đó không những là 1 trong những cách Giải Hạn Thổ Tú của Cổ Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Địa BĨ như tuổi Nhâm Th́n Nam 1952.

 

Phong Thủy :  Quẻ Ly giống như  Bính Tuất 1946 Nam 74t hay Đinh Sửu 1937 Nam 83 tuổi.

 

b)    Nữ Mạng 38t : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa khắc xuất với Thủy Mệnh và Can Nhâm (Thủy), sinh nhập với Chi Tuất (Thổ) : độ xấu tăng cao giữa năm. Vân Hớn tính nết ngang tàng, nóng nảy, trong giao tiếp nếu không lựa lời ăn tiếng nói dễ gây xích mích, mua thù chuốc oán, nặng có thể lôi nhau ra Toà !. Bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Mắt, Tim Mạch và Khí Huyết !. Nên lưu ư đến 2 tháng Kị của Vân Hớn (2, 8 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (9, 11âl). Độ xấu của Vân Hớn tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Măo (Mộc sinh xuất Mệnh và Can, nhưng khắc nhập Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Hỏa của Tuổi đóng tại Thế Mộc +Ṿng Lộc Tồn) gặp Triệt - Triệt tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm độ số của rủi ro và tật bệnh do Hạn Vân Hớn, nếu gặp !. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can, nhưng khắc xuất Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Hỏa đóng vào Thế Mộc »+Ṿng Lộc Tồn) cùng với Tiểu Vận  có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiếu Dương, Thiên Trù, Văn Tinh, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn + Năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh và Can cũng dễ đem đến hanh thông cho mưu sự và công việc (trong các tháng tốt)- kể cả Tài Lộc - ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Xe Cộ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt hóa giải, nhưng gặp Hạn Vân Hớn khắc Mệnh  lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Triệt, Phi Liêm, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên thận trọng đến rủi ro tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch (1, 2, 7, 8, 9, 11) về các mặt:

- Công việc, Giao tiếp : Rất tốt cho những ai có Tam Giác (Mệnh, THÂN) đóng tại Tam Hợp (Hợi Măo Mùi). Tuy nhiên phần lớn với Hạn Vân Hớn khắc Mệnh lại thêm Thái Tuế + Ḱnh ; Khôi + Triệt, Tướng Ấn + Phục Binh, Lộc + Tuần, Hà Sát cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc trong các tháng Kị. Nên ḥa nhă trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng, ganh ghét và đố kị do Tiểu Nhân (Phục Binh)!. Với các Bạn sinh vào cuối năm nên nhớ và thận trọng hăy c̣n Hạn Năm Tuổi 37t+Kế Đô +Ḱnh Đà ở các tháng nửa năm đầu!.

 - Sức khỏe : Hạn Vân Hớn với Thiếu Dương gặp Bệnh Phù, Kiếp Sát, Thiếu Âm gặp Tuần, Phục Binh : nên lưu tâm nhiều đến Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết trong năm nay, nhất là các Em đă có sẵn mầm bệnh - cần kiểm tra định kỳ, nếu thấy dấu hiệu bất ổn !.

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, rất thuận lợi cho các em độc thân, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt (Vân Hớn với Đào + Triệt, Hồng Hỉ ngộ Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang lưu). Dễ có phiền muộn trong Gia Đạo. Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

- Di Chuyển : Hạn chế di chuyển xa (Mă gặp Ḱnh Tang + Ḱnh Đà Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, việc làm bên cạnh các dàn máy nguy hiểm, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng  trong các tháng (2, 8, 9, 11).

  Đặc biệt đối với các Bạn sinh vào tháng (3, 7) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Th́n, Thân) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Măo và Hợi, lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Nên hao tán (Lộc + Hà Sát) bằng cách làm nhiều việc Thiện : đó không những là 1 cách giải Hạn Vân Hớn của Cổ Nhân (của đi thay người) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Thiên Sơn ĐỘN như tuổi Canh Th́n Nữ 1940.

 

Phong Thủy :  Quẻ Càn giống như Bính Tuất 1946 Nữ 74t hay Đinh Sửu 1937 Nữ  83 tuổi. Nên lưu ư về Phong Thủy trong năm nay !.

 

Nhâm Tuất hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Giáp Dần, Nhâm Dần, Canh Dần, Nhâm Ngọ, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Canh Tuất, Mậu Tuất, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Bính Th́n, Giáp Th́n và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Mậu, Kỷ.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với màu Xám, Đen, Trắng, Ngà. Kị với màu Vàng, Nâu, nếu dùng Vàng Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay Xanh để giảm bớt sự khắc kị.

 

 

 

 L)  Tuổi HỢI (Ất Hợi, Đinh Hợi, Kỷ Hợi, Tân Hợi, Qúy Hợi).

 

I)                  Ất Hợi  (Sơn Đầu Hỏa : Lửa trên Núi).

 

a)    Ất Hợi 25 tuổi  (sinh từ 31/1/ 1995 đến 18/2/1996).

b)    Ất Hợi 85 tuổi  (sinh từ 4/2/ 1935 đến 23/1/1936).

 

1)    Tính Chất chung Nam Nữ : *** Năm Tuổi

 

 Ất Hợi với Nạp Âm hành Hỏa do Can Ất (Mộc) ghép với Chi Hợi (Thủy), Thủy sinh nhập Mộc = Chi sinh Can, Nạp Âm và Can lại tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có năng lực dồi dào, căn bản vững chắc, gặp nhiều may mắn ở Tiền Vận và Hậu Vận – v́ Chi khắc Nạp âm nên cuối Trung Vận thường gặp nhiều trắc trở, không được như ư như Tiền Vận.

   Can Ất đứng thứ nh́ hàng Can, có đặc tính gần giống như Can Giáp : thông minh, nhạy bén và có thêm đặc tính chịu khó cần mẫn, làm việc chăm chỉ đúng giờ giấc, có đầu óc. Chi Hợi thuộc Cḥm Sao Song Ngư (Poissons, Pisces) biểu tượng là 2 con cá đặt ngược chiều nhau, nói lên tính cách song hành trong bản chất (cá kiểng và cá ḱnh) tính t́nh ngang tàng phóng khóang, có lư tưởng, đôi khi ngây thơ, lăng mạn, khẳng khái, hào phóng - thuộc về Chi Hợi có nhiều may mắn trong 12 Chi. Mẫu người ham học, có khiếu về Văn Chương và Khoa Học Tự Nhiên, phần lớn có ư chí kiên cường, có tài lănh đạo, xử lư công việc vững vàng thường dồn hết tâm trí vào mục tiêu.  

   Mệnh Thân đóng tại Ngọ, Mùi, thuở thiếu thời vất vả nhưng Trung Vận phát Phú. Đóng tại Tam Hợp (Hợi Măo Mùi) + Mộc Cục thật là ṭan hảo v́ được trùng phùng cả 3 ṿng Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh : mẫu người khiêm cung, khiêm tốn, đầy ḷng nhân ái, chân thành, hào hiệp, trọng t́nh nghĩa đối với mọi người, nhất là đối với Đất Nước và Đồng Bào lại giàu ḷng hy sinh và quảng đại. Đóng tại các Cung khác với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt trong Tam Giác « Mệnh, THÂN » có chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công, có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Đào Hồng Hỉ gặp Ḱnh Đà, Cô Quả nên một số người mặt T́nh Cảm dễ có sóng gió, đời sống lứa đôi ít thuận hảo, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay Phu, Thê.

 

2)    Các Nhân Vật Tuổi Ất Hợi (1755, 1815, 1875, 1935, 1995)

 

1)    Tổng Thống Nam Hàn đầu tiên Lư Thừa Văn tuổi Ất Hợi « 26/3/1875 » nhiệm kỳ « 1948-1960 » mất vào Hạn La Hầu 91t+Tam Tai năm Ất Tỵ « 19/7/1965 ».

2)     Đức Đạt Lai Lạt Ma Tây Tạng tuổi Ất Hợi 1935

3)    Đại Nhạc Sĩ Mozart tuổi Ất Hợi « 27/1/1756 » mất vào Năm Tuổi 37t +Hạn La Hầu năm Tân Hợi « 5/12/1791 ».

4)     Quốc Vương xứ Saudi Arabia, Salman bin Abdulaziz tuổi Ất Hợi « 31/12/1935 » lên ngôi ngày 23/1/2015.

5)    Tổng Thống Ấn Độ Pranab Mukherjee nhiệm kỳ (2012-2017) tuổi Ất Hợi « 11/12/1935».

6)     Tổng Thống Palestin Mahmoud Abbas tuổi Ất Hợi «  26/3/1935 ».

7)     Khoa Học Gia Youyou TU « Đỗ U U », người Trung Quốc đọat giải Nobel Y Khoa năm 2015 tuổi Ất Hợi 1935.

8)      Khoa Học Gia Mỹ Robert Woodrow Wilson tuổi Ất Hợi « 3/5/1935» đọat Giải Nobel Vật Lư năm 1978.

9)     Khoa Học Gia Mỹ Alan Heeger tuổi Ất Hợi « 22/1/1936 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 2000.

10)                         Thái Tử Bảo Long tuổi Ất Hợi « 4/1/1936 » mất năm Đinh Hợi « 28/7/2007 » : Năm Tuổi 73t + Hạn La Hầu .

11)                        Nhà Văn Nữ Pháp lừng danh Françoise Sagan từ 18t với Cuốn « Bonjour Tritesss » tuổi Ất Hợi « 21/6/1935 » chết trong sự nghèo túng năm Giáp Thân « 24/9/2004 » khi Vận Số đi vào Hạn La Hầu 69t +Ḱnh Đà.

12)                         Nhà Văn Duyên Anh tuổi Ất Hợi 1935 mất v́ Ung Thư Gan Hạn Thái Âm 62t+Triệt năm Đinh Sửu 1997.

13)                        Nhà Thơ Nhất Tuấn tuổi Ất Hợi.

14)                        Dougles B.Peterson Đại Sứ đầu tiên của Mỹ tại VN tuổi Ất Hợi 1935 là Cựu Phi Công điều khiển máy bay F-4.C bị bắn hạ và bị cầm tù tại Hỏa Ḷ năm Bính Ngọ 1966 khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 31t+Ḱnh Đà.

 

   Dịch Lư : Tuổi Ất Hợi (Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc Quẻ Lôi Thiên ĐẠI TRÁNG : Quẻ Ngoại Lôi (hay Chấn) là Sấm sét, Quẻ Nội  Thiên (hay Càn) là Trời ; Đại Tráng là chí khí (ư chí lớn mạnh).

H́nh Ảnh của Quẻ : Sấm ở trên Trời là h́nh ảnh của Quyền Lực, khí Dương đang lên, khí Âm đang suy (4 Hào Dương ở dưới, 2 Hào Âm ở trên). Càn ở trong (cương kiện), Chấn ở ng̣ai (động) như thế là có đức dương cương mà động, ư nghĩa là làm sao phát huy được giá trị nội tại, làm tăng trưởng ư chí này. Nhưng lớn mạnh mà không đúng với chánh đạo là hành vi của kẻ hung bạo (vơ biền), đó không phải là đạo của người Quân Tử. Ư nói là cần phải biết kiềm chế được bản tính xấu, nếu không sẽ trở thành người lợi dụng quyền thế. Quang Minh Chính Đại là bản tính tự nhiên, đừng v́ gặp lúc thời Thịnh mà kiêu căng, ngạo mạn làm điều bất chính.

 Nên nhớ sức mạnh không phải là vũ lực, phải biết chế ngự nó. Quẻ này rất có giá trị đối với những người thành thật, biết chế ngự bản năng và tài ngọai giao là trợ thủ đắc lợi nhất cho sức mạnh.

 

3)    Tuổi Ất Hợi 25t (1995-1996) và Tuổi Ất Hợi 85t (1935-1936) 

 

 

a)      Ất Hợi 25 tuổi (sinh từ 31/1/1995 đến 18/2/1996).

 

*Nam Mạng 25t : Hạn Kế Đô +Năm Tuổi thuộc Kim khắc xuất với Hỏa Mệnh, khắc nhập  với Can Ất (Mộc) và sinh nhập với Chi Hợi (Thủy) : độ xấu cùng tăng cao ở đầu và giữa năm !. Kế Đô đối với Nam Mạng, tuy không độc nhiều như với Nữ Mạng ; nhưng phần Hung cũng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của Kế Đô (3, 9 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (1, 3 âl). Độ xấu của Kế Đô tác động vào chính Ḿnh hay ở các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.  

 

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Sửu (Thổ hợp Mệnh, nhưng khắc Can và Chi : trung b́nh về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Mộc của Tuổi đóng vào Thế Kim « Vận Tuế Phá») và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc Mệnh, nhưng hợp Can Chi : tốt về Địa lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế +Ṿng Lộc Tồn ») cùng có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Thanh Long, Tướng Ấn + Năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh và Can Chi cũng d đem đến hanh thông trong mưu sự và thuận lợi trong việc học hành, thi cử, kể cả việc làm và Tài Lộc (trong các tháng tốt) ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Kế Đô hợp Mệnh +Năm Tuổi, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Phục Binh, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Bệnh Phù hội Ḱnh Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch (1, 3, 4, 8, 9, 11) về các mặt :

-  Công Việc và Giao Tiếp : Rất tốt cho các Em có Mệnh, THÂN nằm trong Tam Hợp (Hợi Măo Mùi) v́ được hưởng 2 Tam Hợp tốt của 2 Ṿng Thái Tuế và Lộc Tồn. Tuy nhiên gặp Năm Tuổi + Hạn Kế Đô với Khôi Việt + Ḱnh Đà, Tướng Ấn + Phục Binh, Phá Toái cũng nên cẩn thận việc làm và tiền bạc ở các tháng Kị. Nên ḥa nhă mềm mỏng trong giao tiếp, tránh  tranh căi và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng do ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân.

 - Sức Khỏe : Hạn Kế Đô với Bệnh Phù + Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Ḱnh Đà, Quan Phủ : nên quan tâm đến Tim Mạch, Mắt trong năm nay - kể cả Thận, Tiêu Hóa (dễ gặp ở lứa Tuổi có Mộc vượng), nhất là những Em đă có mầm bệnh, nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn !  

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp - rất thuận lợi cho các Em độc thân,  nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt (Năm Tuổi +Hạn Kế Đô với Đào Hồng Hỉ + Ḱnh Đà, Cô Qủa) - dễ có phiền muộn trong Gia Đạo (Tang Môn + Ḱnh Đà Tang cố định và lưu). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

- Di chuyển : Hạn chế Di Chuyển xa (Thiên Mă + Phục Binh hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu) tránh leo trèo, nhẩy cao, trượt băng, lưu ư xe cộ, vật nhọn, cẩn thận khi làm việc bên các Dàn Máy nguy hiểm - nhất là trong các tháng (1, 3, 4).

  Nhất là đối với các Em sinh vào tháng (3, 5) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi, lại càng phải thận trọng hơn v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hiện diện thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện  – đó không những là 1 cách Giải Hạn Năm Tuổi +Kế Đô (về rủi ro và tật bệnh) của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Thiên ĐẠI TRÁNG .

 

Phong Thủy :  Quẻ Khôn giống như Canh Dần 1950 Nam 70 tuổi hay Mậu Thân 1968 Nam 52t. Nên lưu ư về Phong Thủy trong năm nay !.

 

**Nữ Mạng 25t : Hạn Thái Dương +Năm Tuổi thuộc Hỏa cùng hành với Hỏa Mệnh, sinh xuất với Can Ất (Mộc)khắc xuất với Chi Hợi (Thủy) : độ tốt tăng cao ở đầu và cuối năm ; giảm nhẹ ở giữa năm. Thái Dương là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín !. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Mắt, Tim Mạch và Khí Huyết : dễ đau đầu, khó ngủ, tâm trí bất an, tinh thần giao động. Không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều giờ !. Mỗi khi thấy bất an, ḷng không ổn định, nên t́m cách Du Ngọan ngắn ngày, hay t́m nơi thóang mát để Di Dưỡng Tinh Thần!. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Sửu (Thổ hợp Mệnh, nhưng khắc Can Chi : trung b́nh về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Mộc của Tuổi đóng vào Thế Kim +Vận Tuế Phá) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc Mệnh, nhưng hợp với Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế +Ṿng Lộc Tồn ») cùng có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Thanh Long, Tướng Ấn + Hạn Thái Dương + năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh và Can Chi cũng đem lại hanh thông trong mưu sự và công việc, kể cả Tài Lộc (trong các tháng tốt) ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được Hạn tốt cùng nhiều Sao tốt, nhưng gặp Năm Tuổi cùng xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Phục Binh, Tang Môn, Phi Liêm, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Bệnh Phù hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên cẩn thận về rủi ro, trở ngại và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị âm lịch (1, 3, 4, 7, 8, 12) về các mặt :

- Công Việc Giao Tiếp : Rất tốt cho Các Em có Mệnh, THÂN nằm trong Tam Hợp (Hợi, Măo, Mùi) được 2 Ṿng Thái Tuế và Lộc Tồn + Hạn Thái Dương tốt hỗ trợ. Tuy nhiên gặp Năm Tuổi với Tướng Ấn + Triệt, Khôi Việt + Ḱnh Đà, Tuần cũng nên lưu ư đến Công Việc và Tiền Bạc ở các tháng Kị. Nên mềm mỏng trong đối thoại, không nên tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng, ganh ghét đố kị của Tiu Nhân (Phục Binh) !. 

- Sức khỏe : Hạn Thái Dương khi Hỏa vượng với Bệnh Phù + Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Ḱnh Đà Quan Phủ : nên quan tâm nhiều đến Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết - kể cả Tiêu Hóa (dễ gặp với Lứa Tuổi). Nên đi kiểm tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất lợi.

- Di chuyển : Cẩn Thận khi Di Chuyển xa (Mă + Tang, Phục Binh hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), không nên leo trèo, nhảy cao, trượt băng, xa lánh vật nhọn, lưu ư xe cộ và việc làm bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong các tháng (1, 3, 4, 7).

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bu Tri T́nh Cảm tuy nng đẹp, thuận lợi cho các Em c̣n độc thân, nhưng cũng d có Cơn Giông bất chợt trong các tháng « 3, 9, 11 » (Đào Hồng Hỉ + Ḱnh Đà, Cô Qủa). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !(Tang Môn cố định +Lưu).

 Nhất là đối với các Em sinh vào tháng (3, 5) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi, lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm tại Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 trong những cách giải Hạn rủi ro và tật bệnh của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Thiên ĐẠI TRÁNG như Nam mạng.

 

Phong Thủy :  Quẻ Khảm giống như Canh Dần 1950 Nữ 70 tuổi hay Mậu Thân 1968 Nữ 52tuổi .

 

b)    Ất Hợi 85 tuổi  (sinh từ 4/2/1935 đến 23/1/1936).

 

***Nam Mạng 85t : Hạn Thái Bạch +Năm Tuổi thuộc Kim khắc xuất với Hỏa Mệnh, khắc nhập với Can Ất (Mộc), sinh nhập với Chi Hợi (Thủy) : độ xấu tăng cao ở đầu và giữa năm, giảm nhẹ ở cuối năm. Thái Bạch đối với Nam Mạng Hung Cát cân bằng !. Tuy nhiên gặp Năm Tuổi cũng nên lưu ư nhiều ở phần Hung khi Tuổi đă cao : hao tài tốn của, rủi ro « dễ té ngă » và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng Kị của Thái Bạch (tháng 5 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (1, 3 âl). Độ xấu của Thái Bạch tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào cuối năm Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Sửu (Thổ hợp Hỏa Mệnh, nhưng khắc với Can và Chi : tốt về Địa Lợi nhưng trung b́nh về Thiên Thời v́ Thế Mộc của Tuổi đóng vào Thế Kim+Vận Tuế Phá) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc nhập Mệnh, nhưng hợp với Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế »+Ṿng Lộc Tồn) cùng có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Thanh Long, Tướng Ấn + năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh và Can Chi cũng dễ đem lại hanh thông trong mưu sự và Nghiệp Vụ (trong các tháng tốt - nếu c̣n họat động) ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng cũng xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Phục Binh, Tang Môn, Phi Liêm, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Bệnh Phù hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ư về trở ngại, rủi ro, phiền muộn, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch (1, 3, 4, 7, 8, 11) về các mặt :

- Công việc, Giao tiếp : Tuy Tiểu Vận nằm trong Tam Hợp tốt của 2 Ṿng Thái Tuế và Lộc Tồn, nhưng gặp Năm Tuổi + Hạn Thái Bạch với Tướng Ấn + Phục Binh, Khôi Việt + Ḱnh Đà, Kiếp Sát cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc (nếu c̣n họat động) trong các Tháng Kị. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, không nên tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư), dù có nhiều bất đồng, ganh ghét và đố kị do Tiểu Nhân (Phục Binh) ! .

- Sức khoẻ :  Hạn Thái Bạch + Năm Tuổi với Bệnh Phù + Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Ḱnh Đà, Quan Phủ : tuổi đă cao mạng Hỏa dễ có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Bài Tiết - nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe kể cả Di Chuyển, nhất là những ai đă có sẵn mầm bệnh ! cần kiểm tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn !.

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp nhưng cũng dễ có Cơn Giông (Đào Hồng Hỉ + Ḱnh Đà, Tang Môn, Cô Qủa  hội Ḱnh Đà Tang lưu).

- Di Chuyển : Không nên Di Chuyển xa (Thái Bạch + Năm Tuổi : Mă + Phục Binh, Phá Toái, Tang Môn + hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, đề pḥng dễ té ngă trong các tháng (1, 3, 4, 5).

 Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng (3, 5) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi, lại cần phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm việc nhiều Thiện, đó không những là 1 cách giải Năm Tuổi 85t +Hạn Thái Bạch của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Thiên ĐẠI TRÁNG như tuổi Ất Hợi 1995.

 

Phong Thủy : Quẻ Khôn giống như tuổi Nhâm Dần 1962 Nam 58 tuổi. Nên lưu ư về Phong Thủy trong năm nay !.

 

****Nữ Mạng 85t : Hạn Thái Âm +Năm Tuổi thuộc Thủy khắc nhập với Hỏa Mệnh, sinh nhập với Can Ất (Mộc)cùng hành với Chi Hợi (Thủy): độ tốt tăng cao ở đầu và giữa năm. Thái Âm là hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín. Tuy nhiên dễ bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Mắt, Tim Mạch và Khí Huyết : dễ đau đầu, khó ngủ, tâm trí bất an, tinh thần giao động. Không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều Giờ !. Hạn tính từ tháng sinh trong năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Sửu (Thổ hợp Mệnh, nhưng khắc Can Chi : tốt về Địa Lợi và trung b́nh về Thiên Thời v́ Thế Mộc của Tuổi đóng vào Thế Kim « Vận Tuế Phá ») và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc Mệnh nhờ Can trung ḥa : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế +Ṿng Lộc Tồn ») cùng có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Thanh Long, Tướng Ấn + Hạn Thái Âm cùng Năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh và Can Chi cũng d đem lại hanh thông, thăng tiến về việc làm và Tài Lộc (trong các tháng tốt - nếu c̣n Họat Động) ở các Nghiệp Vụ thuộc Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông và Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Đầu Tư, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ; kể cả các họat động Cộng Đồng, Từ Thiện. Tuy gặp được nhiều Sao tốt hóa giải, nhưng cũng xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Phục Binh, Tang Môn, Phá Toái, Phi Liêm, Tuế Phá, Thiên Hư, Bệnh Phù hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng về rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch (1, 3, 4, 8, 10, 12) về các mặt :

 - Công Việc, Giao Tiếp : Tiểu Vận và Hạn Thái Âm tuy tốt về Danh Lợi, nhưng gặp Năm Tuổi khi Tuổi đă cao với Tướng Ấn + Triệt, Phục Binh, Khôi Việt + Ḱnh Đà cũng nên lưu ư chức vụ và tiền bạc trong các tháng Kị (nếu c̣n Họat Động). Nên ḥa nhă trong giao tiếp, không nên tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng (Phá Hư) và không ưng ư do ganh ghét đố kị của Tiểu Nhân (Phục Binh).

- Sức Khỏe : Hạn Thái Âm gặp Bệnh Phù với Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Ḱnh Đà, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù : khi tuổi đă cao, sức cùng lực tận, nên lưu ư nhiều Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết, kể cả bộ phận Tiêu Hóa, nhất là những ai đă có mầm bệnh - cần kiểm tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn !.

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt ( Đào Hồng Hỉ + Ḱnh Dương, Kiếp Sát, Tang Môn, Cô Quả  + Ḱnh Đà Tang lưu).

- Di chuyển : Không nên Di chuyển xa (Mă ngộ Tang, Phục Binh +Ḱnh Đà Tang Mă lưu), nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă trong các tháng (1, 3, 4, 11).

   Nhất là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng (3, 5) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện (Song Hao) - đó không những là 1 cách giải Hạn Năm Tuổi (rủi ro và tật bệnh) của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách đầu tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Thiên ĐẠI TRÁNG như Nam mạng.

 

Phong Thủy :  Quẻ Tốn giống như Nhâm Dần 1962 Nữ 58 tuổi.

 

Ất Hợi hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng,  năm) Kỷ Măo, Đinh Măo, Tân Măo, Qúy Mùi, Kỷ Mùi, Tân Mùi, Đinh Hợi, Kỷ Hợi. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Qúy Tỵ, Tân Tỵ và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Canh, Tân.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xanh, Hồng, Đỏ. Kị với màu Xám, Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt độ khắc kị.

 

 

   II) Đinh Hợi 73 tuổi (sinh từ 22 / 1 / 1947 đến 9 / 2 /1948 - Ốc Thượng Thổ  Đất trên Nóc Nhà ).

 

1)    Tính Chất chung Nam Nữ :

 

 Đinh Hợi với Nạp Âm hành Thổ do Can Đinh (Hỏa) ghép với Chi Hợi (Thủy), Thủy khắc nhập Hỏa = Chi khắc nhập Can, thuộc lứa tuổi gặp nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận. Trung Vận và Hậu Vận khá và an nhàn hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm cùng sự phấn đấu của bản thân với Nghị Lực cao để vượt qua các trở ngại. Đinh Hợi thuộc mẫu người mềm mỏng, nhu thuận, nhân hậu, chịu khó, thích ở nơi đô hội (đặc tính của Can Đinh). Chi Hợi : ư chí kiên cường, có tài của bậc lănh đạo, có phương pháp xử lư công việc ổn định và vững vàng, có tinh thần cầu tiến cao nên dễ dàng thành công trong bất cứ lănh vực nào. Tuy là tuổi Âm nhưng một số nhỏ có tính cương cường, nóng nảy, ngang tàng – trái lại phần lớn đạo đức có lễ nghĩa và đầy nhân cách.

 Mệnh, THÂN đóng tại Dần, Măo thủa thiếu thời lận đận, nhưng Trung Vận phát Phú. Đóng tại Tam Hợp (Hợi Măo Mùi) + Cục Mộc hay tại Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) + Cục Hỏa với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung sát Tinh - đặc biệt trong Tam Giác « Mệnh, THÂN » có chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan : đầy đặn ngay ngắn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công, có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề.V́ Đào Hoa gặp Phi Liêm, Kiếp Sát, Phục Binh, Hồng Hỉ gặp Tử Phù, Trực Phù, Cô Qủa nên mặt T́nh Cảm và Đời Sống Lứa Đôi của 1 số người nhiều sóng gió, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay Phu, Thê !.

 

3)    Các Nhân Vật Tuổi Đinh Hợi ( 1767, 1827, 1887, 1947)

 

1)    Tổng Thống thứ 6e Hoa Kỳ John Q. Adams nhiệm kỳ «1825-1829» tuổi Đinh Hợi « 11/7/1767 » mất vào Hạn La Hầu 82t năm Mậu Thân « 23/2/1848 ».

2)     Tổng Thống thứ 7e Hoa Kỳ Andrew Jackson nhiệm kỳ « 1829-1837 » tuổi Đinh Hợi « 15/3/1767 » mất vào Hạn Kế Đô 79t +Tam Tai +Ḱnh Đà năm Ất Tỵ « 8/6/1845 ».

3)     Tổng Thống thứ 3e Ư Giovanni Gronchi nhiệm kỳ « 1955-1962 » tuổi Đinh Hợi « 10/9/1887 » mất vào Hạn La Hầu 91t +Tam Tai năm Mậu Ngọ « 17/10/1978 ».

4)      Tổng Thống Trung Hoa Dân Quốc Tưởng Giới Thạch tuổi Đinh Hợi « 31/10/1887 » mất năm Ất Măo « 31/10/ 1975 » : Hạn Kế Đô 88t+Ḱnh Đà.

5)    Nữ Tổng Thống Indonesia « Quốc Gia Hồi Giáo lớn nhất Thế Giới » Megawati Sukarnoputri nhiệm kỳ « 23/7/2001-20/10/2004 » tuổi Đinh Hợi «23/1/1947 ». Bà là con gái của Tổng Thống đầu tiên Ahmed Sukarno nhiệm kỳ « 1945-1967 » tuổi Tân Sửu « 6/6/1901 » chết vào Hạn Kế Đô 70t+Ḱnh Đà năm Canh Tuất « 21/6/1970 ». Bà đă giúp Indonesia hồi phục kinh tế sau cuộc khủng hoảng năm 1997-1998.

6)    Nữ Thủ Tướng đầu tiên Bangladesh Sheikh Hasina tuổi Đinh Hợi «28/9/1947 » đắc cử năm 1996 thất cử năm 2001, bị bắt năm 2007, sang Mỹ năm 2008, trở về tái đắc cử ngày 6/1/2009. Bà là con gái Tổng Thống đầu tiên Bangladesh Sheikh Mujibur Rahman tuổi Canh Thân « 17/3/1920 » đắc cử ngày 25/1/1975 bị Quân Đội đảo chánh giết ngày 15/8/1975 khi vận số vào Hạn La Hầu 55t+Tam Tai+Ḱnh Đà.

7)     Quân Sư Phạm Bành Trận Ba Đ́nh tuổi Đinh Hợi 1827 tuẫn tiết năm Đinh Hợi 1887 sau khi Ba Đ́nh thất thủ : Năm Tuổi 61t +Hạn Kế Đô+Ḱnh Đà.

8)      Học Giả Phan Khôi « Nhân Văn Giai Phẩm » tuổi Đinh Hợi 1887 mất năm Kỷ Hợi 1959 : Năm Tuổi 73+Hạn La Hầu + Ḱnh Đà .

9)     Khoa Học Gia Thụy Sĩ gốc Tiệp Khắc Lavoslav Ruzicka tuổi Đinh Hợi « 13/9/1887 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1939 mất vào Hạn Mộc Đức 90t năm Bính Th́n « 26/9/1976 ».

10)           Khoa Học Gia Mỹ James Batcheller Sumner tuổi Đinh Hợi « 19/11/1887 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1946 mất vào Hạn Vân Hớn 69t+Tam Tai+Ḱnh Đà năm Ất Mùi « 12/8/1955 ».

11)          Văn Hào Pháp Saint-John Perse  tuổi Đinh Hợi « 31/5/1887 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1960 mất vào Hạn Kế Đô 88t+Vận Triệt năm Ất Măo «20/9/1975 ».

12)           Khoa Học Gia Mỹ Thomas Robert Cech tuổi Đinh Hợi « 8/12/1947 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1989.

13)          Khoa Học Gia Mỹ H. Robert Horvitz tuổi Đinh Hợi « 8/5/1947 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 2002.

14)           Nữ Khoa Học Gia Mỹ Linda B. Buck tuổi Đinh Hợi « 29/1/1947» đoạt giải Nobel Y Học năm 2004 .

15)          Khoa Học Gia Do Thái Aaron Ciechanover tuổi Đinh Hợi « 1/10/1947 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 2004.

16)          Khoa Học Gia Mỹ Roger Komberg tuổi Đinh Hợi « 24/4/1947 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 2006.

17)          Nữ Khoa Học Gia Pháp Françoise Barré-Sinoussi tuổi Đinh Hợi « 30/7/1947 » đoạt Giải Nobel Y học năm 2008.

18)          Khoa Học Gia Mỹ Michael Lvitt tuổi Đinh Hợi « 9/5/1947 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 2013.

19)          Khoa Học Gia Do Thái Michael Levitt gốc Nam Phi tuổi Đinh Hợi « 9/5/1947 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 2013.

20)         Nữ Tổng Thống thứ 2e Phi Luật Tân Gloria Macapagal Arroyo tuổi Đinh Hợi « 5/4/1947 » con gái cựu Tổng Thống Diosdado Maccapagal « tuổi Canh Tuất 1910 chết vào Hạn Kế Đô 88t năm Đinh Sửu 1997» từ Nữ Phó Tổng Thống nhiệm kỳ « 1998-2001 » trở thành Nữ Tổng Thống thứ 2e cai qủan đất nước trong 10 năm « 20/1/2001 – 30/6/2010 », sau nhiệm kỳ trở về làm Nghị Sĩ – khi Vận Số vào Hạn Kế Đô 64t+Triệt bị tù 5 năm « 2011 -2016 » v́ tội tham nhũng.

21)         **** Nữ Ngoại Trưởng Mỹ Hillary Clinton, Nữ Văn Sĩ Dương Thu Hương, Nhà Văn Trần Mạnh Hảo, Ca sĩ Tuấn Ngọc đều có tuổi Đinh Hợi 1947.

22)          Nữ Tổng Thống Brazil Dilma Rousseff tuổi Đinh Hợi « 14/ 12/1947 » đắc cử năm Canh Dần « 1/1/2011 » bị truất phế năm Bính Thân « 31/8/2016 » v́ tội giả mạo số liệu Thống Kê Ngân Sách Quốc Gia khi Vận Số đi vào Hạn La Hầu 69t+Ḱnh Đà, Phó Tổng Thống Michel Terner tuổi Canh Th́n « 23/9/1940 » lên thay !.

23)         Nữ Tỷ Phú Diane Hendricks, người Phụ Nữ tự lập nằm trong những người giàu nhất nước Mỹ tuổi Đinh Hợi 1947.

24)          Nhà Văn Cao xuân Huy tuổi Đinh Hợi « 14/7/1947 » mất vào Hạn La Hầu 64t+Triệt năm Canh Dần «12/11/2010 ».   

 

Dịch Lư : Tuổi Đinh Hợi (Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc Quẻ Hỏa Thiên ĐẠI HỮU : Quẻ Ngoại Hỏa (hay Ly là Lửa), Quẻ Nội Thiên (hay Càn là Trời); Đại Hữu là sở hữu rất lớn.

H́nh Ảnh của Quẻ : Lửa trên Trời chiếu sáng khắp nơi, khắp mọi vật, như vậy, có thể coi như là « rất lớn », nên đặt tên Quẻ là Đại Hữu. Quẻ Ngọai Ly (Hỏa) có ư nghĩa là văn minh, Quẻ Nội Càn (Thiên) là cương kiện. Quẻ gồm cả văn minh (phát triển bên ng̣ai) và cương kiện (hàm súc bên trong) cho nên rất hanh thông. Quẻ này tượng ư gồm các điều sau : « có nhiều, sung túc, sự trù phú, giàu có, thông minh, thành công, nổi tiếng, ḷng dũng cảm, sự ḥan thiện Văn Hóa, khả năng bảo vệ, sự hiểu biết thông thái, sự trật tự và hợp ḷng người ».

  Gặp Thời Đại Hữu đừng tỏ ra qúa tự phụ, kiêu căng lố bịch khi giàu có. Hăy tỏ ra khiêm tốn dù có nhiều tài năng và đang gặp thời. Qúa thịnh vượng th́ bị Tiểu Nhân ghen ghét, do vậy cách xử sự phải tế nhị, khiêm nhường. Không nên Vị Kỷ ; cần tu dưỡng đức độ khi có sự nghiệp lớn - v́ dễ sinh ḷng tự cao, tự đại - dễ mềm ḷng với lời xu nịnh khi ở địa vị cao !. Nên suy ngẫm Đạo Trời : «  Cơ Suy thường nấp sau lúc Thịnh ».

 

4)    Tuổi Đinh Hợi 73t (sinh từ ngày 22/1/1947 đến 9/2/1948)

 

a)    Nam Mạng 73t : Hạn La Hầu+Năm Tuổi thuộc Mộc khắc nhập với Thổ Mệnh, sinh nhập với Can Đinh (Hỏa)sinh xuất với Chi Hợi (Thủy) : độ xấu tăng cao ở đầu và cuối năm. La Hầu tối độc đối với Nam Mạng, nhất là vào Năm Tuổi với Lá Số có nhiều Hung Sát Tinh tại Mệnh THÂN, phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là ở 2 tháng Kị của La Hầu (1, 7 âl) và 2 tháng Kị (4, 6 âl) hàng năm của Tuổi!. Độ xấu của La Hầu tác động vào chính Ḿnh hay vào các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !. Ngày xưa để Giải Hạn La Hầu, Cổ Nhân thường dùng Lối Cúng Sao vào Đêm Mồng 8 của 2 tháng Kị (1,7âl) lúc 21-23g với 9 ngọn Nến, hoa quả, trà nước, bàn Thờ quay về hướng Bắc.

 

 Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Sửu (Thổ hợp Mệnh và Can, nhưng khắc Chi : tốt về Địa Lợi, nhưng trung b́nh về Thiên Thời v́ Thế Mộc của Tuổi đóng vào Thế Kim « Vận Tuế Phá ») và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc Mệnh và Can, nhưng hợp Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế ») cùng có các Bộ Sao tốt :  Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Trù, Thiên Phúc, Văn Tinh, Khôi Việt, Đường Phù cũng dễ đem đến hanh thông cho mưu sự, thăng tiến về NghiệpVụ và thuận lợi về Tài Lộc (ở các tháng tốt) trong các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Đầu Tư, Địa Ốc, Xe Cộ, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Năm Tuổi + Hạn La Hầu khắc Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu (phiền muộn, đau buồn) cùng hiện diện trong Tiểu Vận – cũng nên thận trọng đề pḥng về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị âm lịch (1, 4, 6, 7, 9, 11) về các mặt :

 - Công Việc, Giao Tiếp : Năm Tuổi + Hạn La Hầu khắc Mệnh lại thêm Tướng Ấn + Triệt, Thái Tuế, Khôi Việt + Ḱnh Đà, Quan Phủ cũng nên lưu ư nhiều đến công việc, nhất là vị trí Chỉ Huy và tiền bạc (Lộc + Tuần) trong các tháng Kị. Không nên Đầu Tư và Khuếch Trương Hoạt Động (nếu c̣n Hoạt Động !).Nên ḥa nhă trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư),gặp nhiều bất đồng, đố kị, ganh ghét do Tiểu Nhân .

  - Sức khỏe : Hạn La Hầu + Ḱnh Đà, Quan Phủ với Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù gặp Thiếu Âm + Triệt, Thiếu Dương + Phi Liêm, Kiếp Sát : nên lưu ư đến Tim Mạch, Mắt, kể cả Tiêu Hóa với những ai đă có mầm bệnh ; nên kiểm tra thường xuyên, khi thấy có dấu hiệu bất ổn!.

- T́nh Cảm Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, cũng có thuận lợi cho các Bạn c̣n độc thân, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt (La Hầu +Tang Môn với Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa + Ḱnh Đà Tang lưu). Không nên phiêu lưu nếu đang êm ấm !.

-  Di chuyển : Hạn Chế Di chuyển xa (Mă + Đà La, Tang Môn + Ḱnh Đà Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, cẩn thận khi đứng trước các Dàn Máy nguy hiểm, không nên nhảy cao hay trượt băng trong các tháng Kị (4, 6, 11).

  Đặc biệt đối với các Qúy Ông sinh vào tháng (3, 5) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và bệnh tật bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Tuần, Song Hao) – đó không những là 1 cách để giải Hạn Năm Tuổi +La Hầu +Ḱnh Đà của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho con cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Thiên ĐẠI HỮU để suy gẫm Đạo Trời : Cơ suy thường nấp sau lúc cực thịnh.

 

Phong Thủy : Quẻ Cấn giống như Giáp Dần 1974 Nam 46 tuổi hay Bính Thân 1956 Nam 64 tuổi. Nên lưu ư về Phong Thủy trong năm nay !.

 

b)    Nữ Mạng 73t: Hạn Kế Đô +Năm Tuổi thuộc Kim sinh xuất với Thổ Mệnh, sinh nhập với Chi Hợi (Thủy) và khắc xuất với Can Đinh (Hỏa) : độ xấu tăng cao giữa năm. Kế Đô tối độc với Nữ Mạng, nhất là khi vào Năm Tuổi và trong Lá Số Tử Vi có nhiều Hung Sát Tinh ở Mệnh, THÂN đóng tại Tiểu Vận. Phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của Kế Đô (3, 9 âl) và 2 tháng Kị hàng Năm của Tuổi (4, 6 âl). Độ xấu của Kế Đô tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !. Ngày xưa để Giải Hạn Năm Tuổi + Kế Đô, Cổ Nhân thường dùng Lối Cúng Sao vào Đêm 18 của 2 tháng Kị (3, 9 âl) lúc 21-23 g với 21 ngọn Nến, hoa qủa, trà nước, bàn Thờ quay về hướng Tây !.

 

Tiểu Vận :  Tiểu Vận đóng tại Cung Sửu (Thổ hợp Thổ Mệnh và Can nhưng khắc nhập với  Chi : tốt về Địa Lợi, nhưng trung b́nh về Thiên Thời v́ Thế Mộc của Tuổi đóng vào Thế Kim « Vận Tuế Phá ») và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Chi nhưng khắc Mệnh và Can : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế ») cùng có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Phúc, Thiên Trù, Đường Phù, Khôi Việt, Văn Tinh cũng dễ đem lại thuận lợi cho việc làm và mưu sự, kể cả Tài Lộc (trong các tháng tốt) ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Xe Cộ (Đường Phù), Nhà Hàng, Siêu Thị (Thiên Trù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Năm Tuổi + Hạn Kế Đô cùng năm Hạn hành Mộc đều khắc nhập Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên thận trọng về trở ngại rủi ro, tật bệnh dễ xảy ra trong các tháng kị â l (1, 4, 6, 8, 11) về các mặt :

- Công việc, Giao tiếp : Năm Tuổi + Hạn Kế Đô gặp Ḱnh Đà, Tang Môn, Quan Phủ lại thêm Tướng Ấn + Triệt, Thái Tuế, Khôi Việt + Ḱnh Đà, Phá Toái cũng nên lưu ư nhiều đến chức vụ, nhất là ở vị trí chỉ huy và Tiền Bạc (Lộc + Tuần) trong các tháng Kị. Không nên Đầu Tư và Khuếch Trương Hoạt Động (nếu c̣n Hoạt Động !). Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư), dù có nhiều bất đồng hay đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân.

- Sức Khỏe : Hạn Kế Đô với Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù gặp Thiếu Dương + Phi Liêm, Thiếu Âm +Triệt : nên lưu tâm đến Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết, kể cả Tiêu Hóa - đối với ai đă có mầm bệnh ; nên thường xuyên kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn !.

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt (Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa). Dễ có phiền muộn trong Gia Đạo (Kế Đô+Tang Môn, Ḱnh Đà hội Ḱnh Đà Tang lưu !).

 - Di Chuyển : Hạn Chế Di Chuyển xa (Mă + Đà, Tang + Mă Tang lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng Kị (4, 5, 6) - kể cả khi họat động bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng Xưởng!.

 Đặc biệt đối với các Qúy Bà sinh vào tháng (3, 5) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi, lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Tuần, Song Hao), đó không những là 1 cách Giải Hạn Năm Tuổi +Kế Đô +Ḱnh Đà của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Thiên ĐẠI HỮU như Nam mạng.

 

Phong Thủy :  Quẻ Đoài giống như Giáp Dần 1974 Nữ 46 tuổi hay Bính Thân 1956 Nữ 64t.

 

Đinh Hợi hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Kỷ Măo, Đinh Măo, Qúy Măo, Tân Mùi, Kỷ Mùi, Ất Mùi, Ất Hợi, Tân Hợi, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với (tuổi, giờ, ngày tháng, năm) Kỷ Tỵ, Qúy Tỵ và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Nhâm, Qúy.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị  với các màu Xanh ; nếu dùng Xanh nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt độ khắc kị.

 

 

III) Kỷ Hợi 61 tuổi (sinh từ 8/ 2 / 1959 đến 27 /1 /1960 - B́nh Địa Mộc : Gỗ cây ở Đồng Bằng  ).

 

1)    Tính Chất chung Nam Nữ :

 

 Kỷ Hợi với Nạp Âm hành Mộc do Can Kỷ (Thổ) ghép với Chi Hợi (Thủy) ; Thổ khắc nhập Thủy = Can khắc Chi, thuộc lứa tuổi, Đời có nhiều trở ngại và nghịch cảnh ở Tiền Vận ; nhờ Chi tương hợp với Nạp âm và Nghị Lực cao cùng sức phấn đấu của bản thân nên từ Trung Vận cho đến Hậu Vận cuộc Đời trở nên an nhàn và thanh thản hơn !.

   Kỷ Hợi thuộc mẫu người phúc hậu, trực tính, cẩn thận chu đáo, mẫu mực kiên nhẫn, mang nhiều ḥai băo, lư tửơng (là đặc tính của Can Kỷ). Chi Hợi thuộc chùm Sao Song Ngư (Poissons, Pisces) tính t́nh ngay thẳng, phóng khóang có lư tưởng, đôi lúc ngây thơ lăng mạn, dễ gặp may mắn trong cuộc đời (cầm tinh con Heo), tự tin, kiên cường, có tài của bậc lănh đạo, có ư chí tiến thủ cao. Mẫu người Kỷ Hợi ham học hỏi, có năng khiếu về Văn Chương và Khoa Học.

  Mệnh Thân đóng tại Thân, Dậu thủa thiếu thời vất vả, sau khi lập gia đ́nh trở nên khá giả (giầu có và danh vọng, nhất là Nữ). Đóng tại Tam Hợp (Hợi Măo Mùi) + Cục Mộc hay tại Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) + Cục Hỏa với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt trong Tam Giác « Mệnh, THÂN » có chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn, ngay ngắn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công, có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Hồng Loan +Tuần, Đào Hỉ gặp Phục Binh, Cô Quả nên mặt T́nh Cảm và đời sống chung dễ có vấn đề, với 1 số người khi Bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay cung Phối (Phu, Thê).

 

3)    Các Nhân Vật Tuổi Kỷ Hợi (1839, 1899, 1959)

 

1)    Đại Thần Tôn Thất Thuyết Binh Bộ Thượng Thư Triều Nguyễn tuổi Kỷ Hợi « 29/3/1839 » sống lưu vong sau vụ đánh úp quân Pháp ở đồn Mang Cá đêm ngày  « 4/7/1885 » và mất bên Tàu ở Hạn Thổ Tú 74t +Ḱnh Đà năm Qúy Sửu 1913.

2)     Thi Hào Pháp Sully Prudhomme tuổi Kỷ Hợi « 16/3/1839 » đoạt Giải Nobel Văn Chương năm 1901 mất vào Hạn Vân Hớn 69t + Tam Tai + Ḱnh Đà năm Đinh Mùi « 6/9/1907».

3)     Nhà Thôi Miên Vĩ Đại gốc Do Thái Wolf Grigorievich Messing tuổi Kỷ Hợi 1899 có khả năng điều khiển mọi người theo lệnh của ḿnh « thoát khỏi truy lùng của Đức quốc Xă sang Liên Xô nhờ tài cướp Nhà Băng bằng 1 tờ giấy trắng được Stalin trọng dụng », chết vào Hạn Thái Bạch 76t năm Giáp Dần « 8/11/1974 ».

4)       Khoa Học Gia Mỹ gốc Đức Fritz Ambert Lipmann tuổi Kỷ Hợi « 12/6/1899 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1953 mất vào Hạn Kế Đô 88t năm Bính Dần « 24/7/1986 ».

5)     Đại Văn Hào Mỹ Ernest Heminway tuổi Kỷ Hợi « 21/7/1899 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1954 tự vẫn vào Hạn Thái Âm 63t +Ḱnh Đà năm Tân Sửu « 2/7/1961».

6)     Khoa Gia Mỹ gốc Hung Georg Von Békésy tuổi Kỷ Hợi « 3/6/1899 » đọat Giải Nobel Y Khoa năm 1961 mất vào Hạn La Hầu 73t năm Nhâm Tư « 13/6/1972 ».

7)      Đại Văn Hào Nhật Yasunari Kawabata đọat giải Nobel Văn Học năm 1968 tuổi Kỷ Hợi « 14/6/1899 » mất vào Hạn La Hầu 73t+Thiên Không Đào Hồng năm Nhâm Tư « 16/4/1972».

8)     Khoa Học Gia Mỹ John Hasbrouck Van Vleck tuổi Kỷ Hợi « 13/3/1899 » đọat Giải Nobel Vật Lư năm 1977 mất vào Hạn La Hầu 82t năm Canh Thân « 27/10/1980 ».

9)     Kinh Tế Gia Thụy Điển Bertile Ohlin tuổi Kỷ Hợi « 23/4/1899 » đoạt Giải Nobel Kinh Tế năm 1977 mất vào Hạn Mộc Đức 81t+Tam Tai +Ḱnh Đà năm Kỷ Mùi «3/8/1979».

10)                         Khoa Học Gia Mỹ Eric F. Wieschaus tuổi Kỷ Hợi « 8/6/1947 » đọat Giải Nobel Y Học năm 1995.

11)                         Khoa Học Gia Mỹ Saul Perlmutter tuổi Kỷ Hợi « 22/9/1959 » đọat Giải Nobel Vật Lư năm 2011.

12)                         Khoa Học gia Mỹ Eric Betziz tuổi Kỷ Hợi « 13/1/1960 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 2014.

13)                       Tổng Thống Cộng Ḥa Liên Bang Đức Christian Wulff nhiệm kỳ « 2010-2012 » tuổi Kỷ Hợi « 19/6/1959 ».

14)                        Nữ Tổng Thống xứ Mauritius : Ammeenah Gurib đắc cử năm 2015 tuổi Kỷ Hợi « 17/10/1959 ».

15)                        Tổng Thống Abdulla Yameen của Đảo Quốc Thiên Đường du lịch MALDIVES tuổi Kỷ Hợi « 21/5/1959 ».

16)                         Cựu Thủ Tướng Canada Stephen HARPER nhiệm kỳ « 2006 - 2015 » tuổi Kỷ Hợi « 30/4/1959».

17)                       Khoa Học Gia Nhật Bản Takaaki Kajita gs ĐH Tokyo đọat giải Nobel Vật Lư năm 2015 tuổi Kỷ Hợi 1959.

18)                        Bác Sĩ Phẫu Thuật Nhi Khoa hàng đầu Thế Giới Nguyễn Xuân Nam « Mỹ gốc Việt » tuổi Kỷ Hợi 1959.

19)                       Nữ Khoa Học Gia Canada Donna Strickland tuổi Kỷ Hợi « 27/5/1959 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm Mậu Tuất 2018.

  

   Dịch Lư : Tuổi Kỷ Hợi (Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc Quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu (xem phần Luận Giải chi tiết của Quẻ Dịch nơi tuổi Đinh Hợi 1947).

 

4)    Tuổi Kỷ Hợi 61t (sinh từ ngày 8/2/1959 đến ngày 27/1/1960)

 

a)    Nam Mạng 61t : Hạn Kế Đô +Năm Tuổi thuộc Kim sinh xuất với Can Kỷ (Thổ), sinh nhập với Chi Hợi (Thủy) và khắc nhập với Mộc Mệnh : độ xấu ng cao giữa và cuối năm. Kế Đô tuy không độc nhiều như với Nữ Mạng, nhưng độ rủi ro càng tăng khi gặp Năm Tuổi và khi Lá Số Tử Vi gặp nhiều Hung Sát Tinh ở Tiểu Vận đóng tại Mệnh, THÂN !. Phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của Kế Đô (3, 9 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (4, 6 âl). Độ xấu của Kế Đô tác động vào chính Ḿnh hay ở các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Sửu (Thổ hợp Can, nhưng khắc Mệnh và Chi: trung b́nh về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Mộc của Tuổi đóng vào Thế Kim « Vận Tuế Phá ») và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Chi, nhưng khắc Can : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế ») cùng có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Văn Tinh, Đường Phù + năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh và Chi cũng dễ đem đến thuận lợi về Tài Lộc cho việc làm và mưu sự (ở các tháng tốt) trong các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ (Đường Phù), Siêu Thị, Nhà Hàng (Thiên Trù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Kế Đô + Năm Tuổi lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận - cũng nên thận trọng đến rủi ro và tật bệnh có thể sảy ra trong các tháng Kị âm lịch (3, 4, 6, 9, 11, 12) về các mặt :

- Công Việc, Giao Tiếp : Hạn Kế Đô khắc Mệnh + Năm Tuổi với Khôi Việt + Triệt, Tướng Ấn + Phục Binh, Kiếp Sát cũng nên quan tâm nhiều đến công việc, nhất là ở vị trí chỉ huy càng phải thận trọng ; kể cả về Tiền Bạc trong các tháng Kị. Không nên Đầu Tư và mở rộng Hoạt Động !. Nên ḥa nhă trong Giao Tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư), nhiều bất đồng, đố kị và ganh ghét do Tiểu Nhân.

- Sức Khỏe : Hạn Kế Đô + Ḱnh Đà, Quan Phủ với Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù gặp Thiếu Âm, Thiếu Dương hội Phi Liêm, Kiếp Sát : nên lưu tâm đến Tim Mạch, Mắt kể cả Tiêu Hóa, Thận, với những ai đă có sẵn mầm bệnh – nên thường xuyên kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn !.  

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, cũng có lợi cho Qúy Bạn c̣n độc thân, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt (Hạn Kế Đô với Đào Hồng Hỉ + Tuần, Phục Binh, Cô Qủa). Dễ có phiền muộn trong Gia Đạo (Tang Môn + Ḱnh Đà Tang lưu). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm ‼.

- Di Chuyển : Hạn chế Di Chuyển xa (Mă gặp Tuần và Đà, Tang + Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, việc làm trước các Dàn Máy nguy hiểm ; tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng Kị (4, 6, 11).

  Đặc biệt đối với các Qúy Ông sinh vào tháng (3, 5) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi, càng nên thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách không những để giải Hạn Năm Tuổi + Kế Đô của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách đầu tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Hoả Thiên ĐẠI HỮU như tuổi Đinh Hợi 1947.

 

Phong Thủy :  Quẻ Khôn giống như Canh Dần 1950 Nam 70 tuổi hay Tân Tỵ 1941 Nam 79t. Nên lưu ư đến Phong Thủy trong năm nay !.

 

b)    Nữ Mạng 61t : Hạn Thái Dương +Năm Tuổi thuộc Hỏa sinh xuất với Mộc Mệnh, sinh nhập với Can Kỷ (Thổ)khắc xuất với Chi Hợi (Thủy) : độ tốt tăng cao ở đầu năm. Thái Dương là hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín !. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Mắt, Tim Mạch và Khí Huyết : dễ đau đầu, khó ngủ, tâm trí bất an, tinh thần giao động. Không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều Giờ !. Mỗi khi thấy bất an, ḷng không ổn định, nên t́m cách Du Ngoạn ngắn ngày hay t́m nơi thóang mát để di dưỡng Tinh Thần!. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối Năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

 

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Sửu (Thổ hợp Can nhưng khắc Mệnh và Chi : trung b́nh về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Mộc của Tuổi đóng vào Thế Kim « Vận Tuế Phá ») và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Chi, nhưng khắc Can : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế ») cùng có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Văn Tinh, Đường Phù + Hạn Thái Dương và năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh và Chi cũng đem lại hanh thông cho mưu sự công việc, kể cả Tài Lộc  (trong các tháng tốt) ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Xe Cộ (Đường Phù), Nhà Hàng, Siêu Thị (Thiên Trù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được Hạn tốt cùng nhiều Sao tốt, nhưng gặp Năm Tuổi lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu :  Tuần, Triệt, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện tại Tiểu vận, cũng nên đề pḥng mọi sự xấu (rủi ro, tật bệnh) có thể xảy ra trong các tháng kị âm lịch (1, 3, 4, 6, 7, 11) về :

- Công việc, Giao Tiếp : Hạn Thái Dương hợp Mệnh rất tốt cho những ai có Mệnh, THÂN nằm trong Tiểu Vận Thái Tuế ở Tam Hợp (Hợi Măo Mùi). Tuy nhiên v́ gặp Năm Tuổi với Thái Tuế gặp Ḱnh Đà ; Tướng Ấn, Khôi Việt + Phục Binh, Phi Liêm, Kiếp Sát cũng nên cẩn thận chức vụ, nhất là vị trí chỉ huy trong các tháng Kị. Cẩn thận khi Đầu Tư và khi muốn mở rộng Hoạt Động. Trong Giao Tiếp nên ḥa nhă và tránh tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư), dù có nhiều bất đồng, đố kị và ganh ghét do Tiểu Nhân!. Với các Qúy Bạn sinh vào cuối năm nên nhớ và thận trọng v́ c̣n gặp Hạn La Hầu 60t ở các tháng đầu năm nay !.

- Sức Khỏe : Hạn Thái Dương gặp Ḱnh Đà, Quan Phủ lại thêm Tử Phù, Trực Phù và Bệnh Phù gặp Thiếu Âm và Thiếu Dương cũng nên lưu tâm nhiều đến Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết, kể cả Tiêu Hóa, nhất là với những ai đă có sẵn mầm bệnh, nên đi kiểm tra, nếu thấy dấu hiệu bất ổn !.  

- T́nh Cảm Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho các Bạn c̣n độc thân, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt (Tang Môn + Đào Hồng Hỉ + Tuần, Phục Binh, Cô Qủa + Ḱnh Đà Tang lưu). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

- Di chuyển : Di Chuyển xa nên lưu ư các tháng Kị (Mă + Tuần, Đà Tang + Ḱnh Đà Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, việc làm trước các Dàn Máy nguy hiểm ; tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng Kị (4, 6, 7, 11).

  Đặc biệt đối với các Qúy Bà sinh vào tháng (3, 5) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dần và Tuất, lại cần phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện (Song Hao) – đó không những là 1 cách giải Hạn (rủi ro và tật bệnh) của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Thiên ĐẠI HỮU như tuổi Đinh Hợi 1947.

Phong Thủy :   Quẻ Khảm giống như Canh Dần 1950 Nữ 70 tuổi hay Tân Tỵ 1941 Nữ 79t

 

Kỷ Hợi hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Tân Măo, Đinh Măo, Ất Măo, Qúy Mùi, Kỷ Mùi, Đinh Mùi, Ất Hợi, Qúy Hợi, hành Thủy, hành Mộc và hành Hoả. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Tân Tỵ, Đinh Tỵ và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Giáp, Ất.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Xám, Đen và Xanh. Kị với màu Trắng, Ngà ; nếu dùng Trắng, Ngà nên xen kẽ Xám, Đen hay Hồng, Đỏ để giảm bớt sự khắc kị.

 

IV) Tân Hợi 49 tuổi (sinh từ 27 / 1 / 1971 đến 14 / 2 /1972 - Thoa Xuyến Kim : Vàng ṿng Xuyến  ).

1)    Tính Chất chung Nam Nữ :

Tân Hợi với Nạp Âm hành Kim do Can Tân (Kim) ghép với Chi Hợi (Thủy), Kim sinh nhập Thủy ; Nạp Âm cùng Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có căn bản thực lực hơn người, nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường Đời từ Tiền Vận cho đến Hậu Vận. Nếu ngày sinh có hàng Can Canh, Tân, Nhâm, Qúy sinh giờ Sửu, Mùi lại được hưởng thêm Phúc Đức của ḍng Họ. Sinh vào Mùa Thu và các tháng giao mùa là thuận mùa sinh ; mùa Hạ ít thuận lợi.

  Tân Hợi có đầy đủ 2 đặc tính của Can Tân : Tính t́nh thận trọng, cương nhu tùy lúc, gặp thời biến hóa như Rồng, sắc sảo, quyền biến và trực tính nên dễ va chạm – Chi Hợi : thuộc cḥm Sao Song Ngư (Poissons, Pisces) tượng trưng bằng 2 con Cá đặt  ngược chiều : 1 dạng Cá Ḱnh vùng vẫy trong Sóng lớn nơi Biển Cả, 1 dạng Cá Cảnh nuôi trong b́nh làm Cảnh. Mẫu người với cuộc sống có lư tưởng cao đẹp, bản tính phóng khóang, đôi lúc ngây thơ lăng mạn, tự tin, kiên cường, có tài của bậc lănh đạo, có ư chí tiến thủ cao. Mẫu người Tân Hợi, thủa thiếu thời hơi lao đao, nhưng sau khi lập gia đ́nh th́ yên ổn vững vàng ; có trực giác cao, dễ thụ cảm, thích ôn ḥa, êm dịu - cuộc sống đôi lúc trộn lẫn Mộng và Thực, rất trọng Tín Nghĩa nên được người mến phục; am tường mọi ngành Nghệ Thuật cùng Sở Trường về Văn Chương và Khoa Học Kỹ Thuật.

   Nếu Mệnh Thân đóng tại Th́n, Tỵ thủa thiếu thời vất vả, nhưng Trung Vận phát Phú. Đóng tại Tam Hợp (Hợi Măo Mùi) + Cục Mộc hay tại Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) + Cục Kim - đặc biệt trong Tam Giác « Mệnh, THÂN » có chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh  (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn, ngay ngắn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công, có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Hồng Loan +Triệt, Đào Hỉ gặp Ḱnh Đà, Cô Qủa nên mặt T́nh Cảm và đời sống Lứa Đôi dễ có vấn đề, nếu Bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay Cung Phối (Phu, Thê).

 

2)    Các Nhân Vật Tuổi Tân Hợi (1491, 1791, 1851, 1911, 1971)

1)    Đại Tiên Tri Trạng Tŕnh Nguyễn Bỉnh Khiêm tuổi Tân Hợi 1491 mất năm Ất Dậu 1585 : Hạn Thái Bạch 94t.

2)    Thiên Tài Âm Nhạc Áo Wolfgang Amadeus MOZART tuổi Ất Hợi « 27/1/1756 » mất vào Năm Tuổi 37t âl+Hạn La Hầu năm Tân Hợi « 5/12/1791 ».

3)     Vua Minh Mạng Hoàng Đế thứ 2e Triều Nguyễn tuổi Tân Hợi « 25/5/1791 » băng hà năm Canh Tư « 20/1/1841 » : Hạn Thiên Không +Vân Hớn 51t +Ḱnh Đà.

4)     Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 15e James Buchanan nhiệm kỳ « 1857-1861 » tuổi Tân Hợi « 23/4/1791» mất vào Hạn Vân Hớn 78t +Triệt +Ḱnh Đà năm Bính Th́n « 1/6/1868».

5)     Tổng Thống Hoa kỳ thứ 40e Ronald Wilson REAGAN tuổi Tân Hợi « 6/2/1911 » mất vào Hạn Thái Bạch 94t +Ḱnh Đà năm Giáp Thân « 5/6/2004 ».

6)     Tổng Thống thứ 19e Đệ Ngũ Cộng Ḥa Pháp Georges Pompidou nhiệm kỳ « 1969-1974 » tuổi Tân Hợi « 5/7/1911 » mất vào Hạn La Hầu 64t+Triệt+Ḱnh Đà năm Giáp Dần « 2/4/1974 ».

7)    Nữ Đại Sứ Mỹ tại Liên Hiệp Quốc Nikki Haley nhiệm chức ngày 24/1/2017 tuổi Tân Hợi « 20/1/1972 ».

8)     Nhà Vật Lư Mỹ Luis Walter Alvarez tuổi Tân Hợi «13/6/1911» đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1968 mất vào Hạn Vân Hớn 78t+Ḱnh Đà năm Mậu Th́n « 1/9/1988 ».

9)     Khoa Học Gia Mỹ Melvin Calvin tuổi Tân Hợi « 8/4/1911 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1961 mất vào Hạn Thái Bạch 85t+Ḱnh Đà năm Bính Tư « 8/1/1997 ».

10)           Kinh Tế Gia Nga Leonid Kantorovitch tuổi Tân Hợi « 19/1/1912 » đoạt Giải Nobel Kinh Tế năm 1975 mất vào Hạn Thái Bạch 76t+Ḱnh Đà năm Bính Dần « 7/4/1986 ».

11)           Khoa Học Gia Mỹ gốc Đức Konrad Bloch tuổi Tân Hợi « 21/1/1912 » đọat Giải Nobel Y Khoa năm 1964 mất vào Hạn Kế Đô 88t+Ḱnh Đà năm Canh Th́n « 15/10/2000».

12)           Văn Hào Mỹ gốc Nga Creslaw Milosz tuổi Tân Hợi « 30/6/1911» đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1980 mất vào Hạn Thái Bạch 94t +Ḱnh Đà năm Giáp Thân « 14/8/2004 ».

13)          Linh Mục Simone Nguyễn văn Lập Viện Trưởng Viện Đại Học Dalat tuổi Tân Hợi « 6/6/1911» mất năm Tân Tỵ « 19/12/2001 » khi Vận Số đi vào Hạn La Hầu 91t +Tam Tai +Triệt.

14)           Nhà Cách Mạng Đỗ Đ́nh Đạo « Quân Ủy Trung Ương Việt Quốc » tuổi Tân Hợi 1911 bị ám sát năm Giáp Ngọ 1954 : Hạn Kế Đô 43t+Tam Tai + Ḱnh Đà.

15)           Thi Sĩ Lưu Trọng Lư tuổi Tân Hợi « 19/6/1911 » mất vào Hạn Mộc Đức 81t+Tam Tai năm Tân Mùi « 10/8/1991».

16)           Đại Tướng Vơ Nguyên Giáp tuổi Tân Hợi «25/8/1911 » mất năm Qúy Tỵ « 4/10/2013 » : Hạn Thái Bạch 103t+Tam Tai +Ḱnh Đà.

17)           Luật Sư Lê Quốc Quân tuổi Tân Hợi 1971 được Tuần Báo Pháp nổi tiếng « Le Nouvel Observateur » vinh danh là 1 trong 50 nhân vật đang và sẽ làm thay đổi Thế Giới.

18)           Tỷ Phú Mỹ gốc Việt Bill Nguyễn dự án Lala.com tuổi Tân Hợi 1971.

19)          Tân Thủ Tướng Canada nhiệm kỳ từ 2015 Justin Trudeau đảng Cấp Tiến tuổi Tân Hợi « 25/12/1971 ».

20)           Kỹ Sư Tỷ Phú Elon Musk người Mỹ gốc Nam Phi tuổi Tân Hợi « 28/6/1971» thiên tài Công Nghệ hiện đại, người đă phát minh ra Zip2, Paypal, SpaceX, Solar City, Tesla .

21)          Kỹ Sư Trần Thắng tuổi Tân Hợi 1971 Chủ Tịch Viện Văn Hóa và Giáo Dục VN tại Hoa Kỳ đă đưa ra công tŕnh nghiên cứu chứng minh Ḥang Sa và Trường Sa là của VN.

 

  Dịch Lư : Tuổi Tân Hợi (Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc Quẻ Trạch Thiên QUẢI : Quẻ Ngoại Trạch (hay Đ̣ai là Đầm, Ao, Hồ), Quẻ Nội Thiên (hay Càn là Trời) ;  QUẢI là nứt vỡ, c̣n có nghĩa là quả quyết (quyết tâm, quyết định, quyết đoán).

H́nh Ảnh của Quẻ : Nước ở trong Đầm dâng lên tới tận Trời, tượng trưng cho sự quyết tâm, quyết định cứng rắn, dứt khoát. Hào Dương nhiều trong Quẻ chứng tỏ phe Quân Tử đang ở thế mạnh, thắng thế ; nhưng chớ kiêu căng. Phe Tiểu Nhân tuy suy, nhưng chớ nên khinh thường !. Ư nghĩa của Lời Khuyên : Phải xem xét kỹ càng mọi việc trước khi quyết định tối hậu, chớ hung hăng nóng vội và chủ quan. Liệu không thắng nổi mà đấu với Tiểu Nhân th́ khó tránh nguy hiểm.

 Ở thời Quải cần có Quyết Tâm, Đoàn kết, Thành Tín và điều quan trọng nhất là không dùng vơ lực. 

 

3)    Tuổi Tân Hợi 49t (sinh từ ngày 27/1/1971 đến ngày 14/2/1972)

 

a)    Nam Mạng 49t : Hạn Thái Bạch +Năm Tuổi  thuộc Kim cùng hành với Kim Mệnh và Can Tân (Kim), sinh nhập với Chi Hợi (Thủy) : độ xấu tăng cao ở giữa năm. Thái Bạch đối với Nam Mạng Hung Cát cân bằng, nhưng với Năm Tuổi theo Kinh Nghiệm của Cổ Nhân độ xấu càng tăng cao với những ai có nhiều Hung Sát Tinh tại Tiểu Vận nằm tại Mệnh, THÂN hay Cung Tật Ách !. Phần Hung chủ về : ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh đến bất thần, nhất là trong tháng Kị của Thái Bạch (tháng 5 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của tuổi (7, 9 âl). Độ xấu của Thái Bạch tác động đến chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !. Ngày xưa để Giải Hạn Năm Tuổi + Hạn Thái Bạch, Cổ Nhân thường dùng Lối Cúng Sao vào Đêm Rằm tháng 5 âm lịch lúc 19-21g với 9 ngọn Nến, hoa qủa, trà nước, bàn Thờ quay về hướng Tây và cữ mặc toàn màu trắng trong tháng 5 !.

 Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Sửu (Thổ hợp Mệnh và Can, nhưng khắc Chi : tốt về Địa Lợi và trung b́nh về Thiên Thời v́ Thế Mộc của Tuổi đóng vào Thế Kim « Vận Tuế Phá »+Ṿng Lộc Tồn) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can, Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế ») cùng có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Thiên Quan, Thiên Phúc,Thanh Long, Tướng Ấn cũng đem lại hanh thông cho mưu sự ng việc (ở các tháng tốt) trong các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Địa Ốc (Đường Phù), Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Nhà Hàng, Siêu Thị (Thiên Trù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp năm Tuổi + Hạn Thái Bạch hợp Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Phục Binh, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Bệnh Phù hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận ; cũng nên thận trọng đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch (4, 5, 7, 9, 11, 12) về các mặt :

- Công Việc, Giao Tiếp : Tiểu Vận tuy được Ṿng Lộc Tồn « đem may mắn về Tài Lộc hoặc hóa giải rủi ro và tật bệnh », nhưng gặp Hạn Thái Bạch hợp Mệnh +Năm Tuổi với Thái Tuế gặp Phục Binh, Tướng Ấn + Triệt, Khôi Việt + Tuần cũng nên lưu ư nhiều đến chức vụ, nhất là ở cương vị lănh đạo, chỉ huy, kể cả tiền bạc (Lộc + Phá Toái) trong các tháng Kị. Không nên Đầu Tư và mở rộng Hoạt Động !. Nên ḥa nhă trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư), dù có nhiều bất đồng, đố kị và ganh ghét  của Tiểu Nhân !. Với Qúy Bạn sinh vào cuối năm – nên nhớ - vẫn c̣n Hạn Thủy Diệu tốt ở các tháng đầu năm !.  

- Sức khỏe : Hạn Thái Bạch với Bệnh Phù lại thêm Tử Phù, Trực Phù + Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Ḱnh Đà, Tuần : nên lưu tâm nhiều đến Tim Mạch, Mắt với những ai đă có mầm bệnh trong năm nay, kể cả vấn đề Tiêu Hóa và Bài Tiết. Nên đi kiểm tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn ! .

- T́nh Cảm Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, tuy có thuận lợi cho những Qúy Bạn c̣n Độc Thân ; nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt (Hồng + Triệt, Hỉ + Ḱnh, Cô Qủa). Dễ có phiền muộn trong Gia Đạo (Thái Bạch+Tang Môn hội Ḱnh Đà Tang lưu). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !!.

- Di chuyển : Hạn chế Di Chuyển xa (Mă + Triệt, Tang, Phục Binh + Mă Tang lưu), nên lưu ư xe cộ, vật nhọn và khi họat động trước các dàn máy nguy hiểm, tránh nhảy cao và trượt băng trong các tháng Kị (4, 7, 9, 11).

   Đặc biệt đối với các Qúy Bạn sinh vào tháng (3, 5) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi, lại cần cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Đừng ngại hao tán (Song Hao) bằng cách làm nhiều việc Thiện - đó không những là 1 cách để hóa giải Hạn Thái Bạch +Năm Tuổi của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là 1 cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này ! .

Nên theo lời khuyên của Quẻ  Trạch Thiên QUẢI : Phải xem xét kỹ càng mọi việc trước khi quyết định, chớ hung hăng nóng vội và chủ quan. Liệu không thắng nổi mà đấu với Tiểu Nhân th́ khó tránh được nguy hiểm.

Phong Thủy :  Quẻ Khôn giống như Nhâm Dần 1962 Nam 58 tuổi hay Qúy Tỵ 1953 Nam 67 tuổi. Nên lưu ư đến Phong Thủy trong năm nay !.

b)    Nữ Mạng 49t : Hạn Thái Âm +Năm Tuổi thuộc Thủy sinh nhập với Kim Mệnh và Can Tân (Kim) ; cùng hành với Chi Hợi (Thủy) : tốt trong cả năm. Thái Âm là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Mắt, Tim Mạch và Khí Huyết : dễ đau đầu, khó ngủ, tâm trí bất an, tinh thần dễ giao động. Không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều Giờ !. Hạn tính từ tháng sinh trong năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.

Tiểu Vận : Tiểu Vận đóng tại Cung Sửu (Thổ hợp Mệnh và Can, nhưng khắc nhập Chi : tốt về Địa Lợi, nhưng trung b́nh về Thiên Thời v́ Thế Mộc của Tuổi đóng vào Thế Kim « Vận Tuế Phá »+Ṿng Lộc Tồn) và Cung Lưu Thái Tuế tại Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can, Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế ») cùng có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Thiên Phúc, Thiên Quan, Thanh Long, Tướng Ấn + Hạn Thái Âm tốt cũng dễ đem lại hanh thông, thăng tiến cùng Tài Lộc cho các việc làm ( các tháng tốt) trong mọi Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Chứng Khóan, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được Hạn tốt với nhiều Sao tốt, nhưng gặp năm Năm Tuổi + năm Hạn hành Mộc khắc xuất Mệnh và Can, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Phục Binh, Tang Môn, Phi Liêm, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Bệnh Phù hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên thận trọng đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch (1, 4, 7, 9, 11) về các mặt :

- Công Việc, Giao Tiếp : Hạn Thái Âm tốt về Danh Lợi + Tiểu Vận nằm trong Tam Hợp tốt của 2 Ṿng Thái Tuế và Lộc Tồn rất tốt cho Quư Bạn có Mệnh, THÂN nằm trong Tiểu Vận !. Tuy nhiên phần đông gặp Năm Tuổi với Tướng Ấn + Triệt, Phục Binh ; Khôi Việt + Ḱnh Đà, Tuần, Kiếp Sát cũng nên lưu ư đến chức vụ, nhất là ở vị trí chỉ huy và tiền bạc (Lộc + Phá Toái) trong các tháng Kị. Trong Giao Tiếp nên ḥa nhă, tránh tranh căi và có phản ứng mạnh (Phá Hư), dù có nhiều bất đồng, ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân !. Với các Qúy Bạn sinh vào cuối năm vẫn c̣n Hạn Mộc Đức tốt trong các tháng ở đầu năm nay !.

- Sức Khỏe : Hạn Thái Âm + Năm Tuổi gặp Bệnh Phù lại thêm Thiếu Âm gặp Tuần, Thiếu Dương gặp Kiếp Sát, Đà la, Quan Phủ : nên lưu tâm đến Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết, nhất là những ai đă có sẵn mầm bệnh – nên đi kiểm tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn !.  

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho Qúy Bạn c̣n độc thân, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt (Tang Môn + Năm Tuổi với Đào + Đà,  Hồng + Triệt, Hỉ + Ḱnh, Cô Qủa  + Ḱnh Đà Tang lưu). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.

- Di Chuyển : Di Chuyển xa cần cẩn thận trong các tháng Kị (Mă + Triệt, Tang Môn + Tang Mă lưu), nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, việc làm bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng Xưởng ; tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng Kị (4, 7, 9 ).

   Đặc biệt đối với các Qúy Bà sinh vào tháng (3, 5) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi, lại càng phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Phá Toái, Tang Môn) – đó không những là 1 cách giải hạn (về rủi ro và tật bệnh) của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Thiên QUẢI như Nam mạng.

Phong Thủy :  Quẻ Tốn giống như Nhâm Dần 1962 Nữ 58 tuổi hay Qúy Tỵ 1953 Nam 67 tuổi.

Tân Hợi hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Qúy Măo, Ất Măo, Kỷ Măo, Tân Mùi, Ất Mùi, Đinh Mùi, Đinh Hợi, Qúy Hợi, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Ất Tỵ, Kỷ Tỵ và các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Bính, Đinh.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp  với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Đỏ, Hồng ; nếu dùng Hồng, Đỏ nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.

V) Qúy Hợi 37 tuổi (sinh từ 13/2/1983 đến 1/2/1984 -  Đại Hải Thủy : Nước trong Biển Lớn).

1)    Tính Chất chung Nam Nữ :

 Qúy Hợi với Nạp Âm hành Thủy do Can Qúy (Thủy) ghép với Chi Hợi (Thủy) – đó là tuổi duy nhất trong 60 tuổi (Lục Thập Hoa Giáp) có cả 3 yếu tố (Can, Chi và Nạp âm) đều là Hành Thủy - thuộc lứa Tuổi có năng lực thực tài, nhiều may mắn, đường đời thênh thang rộng mở, ít gặp trở ngại từ Tiền Vận cho đến Hậu Vận. Qúy Hợi có qúa nhiều Thủy tính trong tuổi, khi Thủy vượng hay suy thiếu chất Thổ kềm chế, các bộ phận bài Tiết (Thận, Bàng Quang), Khí Huyết và Thính Giác thuộc Thủy dễ có vấn đề khi lớn tuổi – nên lưu ư từ thời Trẻ, về Già đỡ bận tâm. Sinh vào mùa Thu hay Đông là thuận mùa sinh.

 Qúy Hợi có đầy đủ 2 tính chất của Can Qúy và Chi Hợi : Qúy là hàng Can chót của Thập Can, tính t́nh trầm lặng, ngay thẳng, nhiều cảm xúc, gặp thời th́ biến hóa như Rồng ; Chi Hợi thuộc cḥm Sao Song Ngư (Poissons, Pisces) biểu tượng là 2 con Cá đặt ngược chiều nói lên tính cách song hành trong bản chất (cá cảnh và cá ḱnh) - trực giác cao, dễ thụ cảm, nhiều tưởng tượng và lư tưởng cao, đôi khi ngây thơ và lăng mạn, có tài của bậc Lănh Đạo, có ư chí tiến thủ cao. Mẫu người Qúy Hợi trầm tĩnh, ít bị hốt hỏang trước mọi biến động, dễ thành công trong bất cứ ḥan cảnh nào.

    Mệnh Thân đóng tại Tam Hợp (Hợi Măo Mùi) + Cục Mộc hay tại Tam Hợp (Thân Tư Th́n) + Cục Thổ hay Cục Thủy với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt trong Tam Giác « Mệnh, THÂN » có chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn ngay ngắn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 Chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm  2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công, có địa vị trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Lộc Tồn và Đào Hoa đều gặp cả Tuần lẫn Triệt nên tiền bạc dễ kiếm nhưng khó tích lũy, mặt T́nh Cảm nhiều rắc rối (Hồng Hỉ gặp Cô Qủa, Phục Binh) - nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay Cung Phu Thê.

2)    Các Nhân Vật Tuổi Qúy Hợi (1503, 1743, 1863, 1923, 1983)

1)    Đại Tiên Tri Nostradamus tên thật Micheal Noftradamus người Pháp gốc Do Thái tuổi Qúy Hợi « 14/12/1503 » mất năm Bính Dần « 2/7/1566 » khi Vận Số đi vào Hạn La Hầu 64t.

2)      Bác Sĩ Alexandre YERSIN, người khám phá thành phố Dalat tuổi Qúy Hợi « 22/9/1863 » mất năm Qúy Mùi « 28/2/1943 » : Hạn Thái Âm 80t +Tam Tai + Ḱnh Đà .

3)    Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 3e Thomas Jefferson nhiệm kỳ « 1801-1809 » tuổi Qúy Hợi «13/4/1743 » mất vào Hạn Thủy Diệu 84t +Triệt năm Bính Tuất « 4/7/1826 ».

4)     Tổng Thống thứ 13e Đệ Tam Cộng Ḥa Pháp Gaston Doumergue nhiệm kỳ « 1924-1931 » mất vào Hạn Thủy Diệu 75t +Ḱnh Đà năm Đinh Sửu « 18/6/1937 ».

5)     Tổng Thống CH Miền Nam Nguyễn Văn Thiệu tuổi Qúy Hợi « 5/4/1923 » mất năm Tân Tỵ « 29/9/2001 » khi Vận Số đi vào Hạn Kế Đô 79t +Tam Tai +Ḱnh Đà.

6)     Thủ Tướng đầu tiên Singapore Lư Quang Diệu nhiệm kỳ « 1959-1988 » tuổi Qúy Hợi « 16/9/1923 » mất vào Hạn Thổ Tú 92t+Tam Tai + Ḱnh Đà năm Ất Mùi « 23/3/2015 ».

7)    Chủ Tịch Cs Bắc Triều Tiên Kim Jong UN tuổi Qúy Hợi « 8/1/1984 ».

8)      Ḥa Thượng Thích Trí Quang Giáo Hội Ấn Quang tuổi Qúy Hợi «  21/12/1923 ».

9)      Nhạc Sĩ Văn Cao tuổi Qúy Hợi « 15/11/1923 » mất năm Ất Hợi « 10/7/1995 » khi vận số đi vào Năm Tuổi 73t+Hạn La Hầu +Ḱnh Đà.

10)           Khoa Học Gia Mỹ gốc Tiệp Daniel Carleton Gajdusek tuổi Qúy Hợi « 9/9/1923 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1976 mất vào Hạn Thái Bạch 85t năm Mậu Tư « 12/12/2008 ».

11)          Khoa Học gia Mỹ gốc Pháp Roger Guillemin tuổi Qúy Hợi « 11/1/1924 » đọat Giải Nobel Y Học năm 1977.

12)          Khoa Học Gia Mỹ gốc Đức Hans G. Dehmelt tuổi Qúy Hợi « 9/12/1923»đọat Giải Nobel Vật Lư năm 1989 mất vào Hạn Thái Bạch 94t+Ḱnh Đà năm Đinh Dậu « 7/3/2017 ».

13)          Khoa Học Gia Mỹ Jack Kilby tuổi Qúy Hợi « 8/12/1923 » đọat Giải Nobel Vật Lư năm 2000 mất vào Hạn Thổ Tú 92t + Tam Tai +Ḱnh Đà năm Ất Mùi « 20/6/2015 ».

14)          Khoa Học Gia Mỹ Philipp Warren Anderson tuổi Qúy Hợi « 26/4/1923 » đọat Giải Nobel Vật Lư năm 1977.

15)           Khoa Học Gia Mỹ Val Logsdon Fitch tuổi Qúy Hợi «10/3/1923 » đọat Giải Nobel Vật Lư năm 1980 mất vào Hạn Thổ Tú 92t + Tam Tai +Ḱnh Đà năm Ất Mùi «  5/2/2015 ».

16)          Khoa Học Gia Mỹ gốc Canada Rudolph Marcus tuổi Qúy Hợi «21/7/1923 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1992.

17)          Khoa Học Gia Mỹ Walter Kohn tuổi Qúy Hợi « 9/3/1923 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1998  mất vào Hạn Thái Bạch 94t năm Bính Thân «28/10/2016 ».

18)         Nhà Văn Doăn Quốc Sỹ nhóm Sáng Tạo tuổi Qúy Hợi «17/2/1923 » sau 14 năm trong Ngục Tù CS hiện cư ngụ tại Texas.

19)          Tướng Ba Cụt Lê Quang Vinh tuổi Qúy Hợi 1923 bị thảm sát năm Bính Thân 1956 : Hạn Kế Đô 34t.

20)          Tướng Trần Độ tuổi Qúy Hợi « 23/9/1923 » mất năm Nhâm Ngọ « 9/8/2002 » : Hạn Kế Đô 79t+Tam Tai.

21)           ***Các Bloggers Đặng Chí Hùng, Nguyễn Tiến Trung, Nguyễn đắc Kiên và Đinh Nhật Uy đều có tuổi Qúy Hợi 1983.

22)           Tổng Thống Israel Shimon Peres nhiệm kỳ « 2007-2016 », người lập Quốc Gia Isarel đọat Giải Nobel Ḥa B́nh năm 1994 tuổi Qúy Hợi « 2/81923 » mất năm Bính Thân « 28/9/2016 » khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 94t.

23)          Ts Phan Minh Liên chuyên gia hàng đầu trong Lĩnh Vực Ung Thư là người Việt đầu tiên được 4 lần Vinh Danh trên bức Tường Danh Dự của Viện Ung Thư Anderson Houston, TX tuổi Qúy Hợi 1983.

24)          Edward Snowden tuổi Qúy Hợi « 21/6/1983 »cựu nhân viên Cơ Quan An Ninh QG Mỹ « NSA» bị truy đuổi sau khi ṛ rỉ thông tin mật trốn sang Hồng Kông năm 2013 khi đi vào Hạn Thái Bạch 31t+Tam Tai+Ḱnh Đà.  

    Dịch Lư : Tuổi Qúy Hợi (Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc Quẻ Thủy Thiên NHU : Quẻ Ngoại Thủy (hay Khảm là Nước), Quẻ Nội  Thiên (hay Càn là Trời) ; NHU là thuận (mềm dẻo, chờ đợi thời cơ). Nhu thường có 3 nghĩa : Nhu là cần thiết (như Nhu Yếu Phẩm = đồ ăn, thức uống), Nhu là chờ đợi ; Nhu là do dự (nghĩa này không dùng trong Quẻ Nhu).

   Ông Tŕnh Di giảng rằng : Càn (hay Kiền) là cứng mạnh, cần tiến lên, mà gặp chỗ Khảm (hiểm nguy) chưa thể tiến được nên phải chờ đợi. Hào làm chủ trong Quẻ là Hào 5 Dương ở vị trí Chí Tôn, vừa Trung lại vừa Chính, nên có h́nh ảnh của sự thành thật, tin tưởng, sáng sủa, hanh thông, miễn là chịu khó chờ đợi th́ hiểm nguy ǵ cũng dễ vượt qua để thành công.

H́nh Ảnh của Quẻ : Nước ở trên Trời, có thể hiểu là Mây, đă bao kín bàu trời, thế nào cũng mưa. Vậy cứ ăn uống vui vẻ, di dưỡng tinh thần mà đợi lúc mưa xuống. Cũng như khi qua Sông lớn, c̣n phải chờ đợi Đ̣ là Nhu ; đón cho đúng Bến, đúng Đ̣ là Trinh (chính, đúng). Đức chờ đợi là ở chỗ : gặp chuyện ǵ cần nhịn dăm ba phút là thắng lợi (nếu hấp tấp vội vàng hành động ngay là dễ thất bại : dục tốc bất đạt !). Tính toán cho kỹ rồi mới hành động, lại phải đúng thời, đúng lúc không nóng vội !.V́ nóng vội có khi hỏng việc : cuộc Đời khôn khéo là ở chỗ đó.

 

3) Tuổi Qúy Hợi 37t (sinh từ ngày 13/2/1983 đến 1/2/1984)

a)    Nam Mạng 37t : Hạn La Hầu+Năm Tuổi thuộc Mộc sinh xuất với Thủy Mệnh lẫn Can Qúy và Chi Hợi đều là hành Thủy : độ xấu trải đều trong cả năm !. La Hầu tối độc cho Nam Mạng, nhất là khi gặp Năm Tuổi với nhiều Hung Sát Tinh. Phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của La Hầu (1, 7 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (10, 12 âl). Độ xấu của La Hầu tác động vào chính Ḿnh hay ở các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào giờ Sinh !. Hạn nh từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !. Ngày xưa để Giải Hạn Năm Tuổi+La Hầu Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào 2 đêm Mồng 8 của 2 tháng (1, 7 âl) lúc 21-23g với 9 ngọn Nến, hoa qủa, trà nước, bàn Thờ quay về Hướng Bắc !.

Tiểu Vận : Tuần +Triệt tại Tiểu Vận đóng ở Cung Sửu (Thổ khắc nhập Mệnh và Can Chi : yếu về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Mộc của Tuổi đóng vào Thế Kim « Vận Tuế Phá ») tuy có gây khó khăn trở ngại lúc đầu cho mưu sự và Công Việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm độ rủi ro và tật bệnh do Hạn La Hầu - nếu gặp !. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế ») cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Văn Tinh, Thiên Phúc, Đường Phù + năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh và Can Chi cũng dễ đem đến hanh thông cho mưu sự, thuận lợi và thăng tiến về Công Việc và Tài Lộc (ở các tháng tốt) trong các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Chứng Khóan, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Xe Cộ (Đường Phù), Nhà Hàng, Siêu Thị (Thiên Trù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Năm Tuổi +Hạn La Hầu hợp Mệnh và Can Chi lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần+Triệt, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên cảnh giác đến rủi ro và tật bệnh dễ xảy ra trong các tháng Kị (1, 3, 4, 7, 10, 12) về các mặt :

- Công Việc, Giao Tiếp : Hạn La Hầu thêm Năm Tuổi, nhất là Qúy Bạn sinh đầu năm với Mệnh THÂN đóng tại Tiểu Vận với Thái Tuế + Đà, Tướng Ấn + Phục Binh, Khôi Việt + Ḱnh Đà cũng nên lưu ư chức vụ, nhất là ở vị trí Lănh Đạo và Tiền Bạc (Lộc + Triệt) trong các tháng Kị. Không nên Đầu Tư và Khuếch Trương Họat Động !. Nên mềm mỏng, ḥa nhă trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư),có gặp bất đồng, ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân !. Với các Qúy Bạn sinh vào cuối năm vẫn c̣n gặp Hạn Mộc Đức tốt ở các tháng đầu năm !.

- Sức khỏe : Hạn La Hầu thêm Năm Tuổi gặp Ḱnh Đà, Quan Phủ với Thiếu Dương + Tuần và Triệt, Thiếu Âm gặp Phi Liêm, Kiếp Sát, Trực Phù cũng nên lưu ư đến «  Tim Mạch, Mắt », kể cả «  Tai, Thận » -  bộ phận dễ có vấn đề với Tuổi Qúy Hợi !. Cần kiểm tra thường xuyên, nhất là những ai đă có mầm bệnh.

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, cũng dễ có thuận lợi cho các Bạn c̣n độc thân, nhưng cũng dễ có những Cơn Giông bất chợt (Hạn La Hầu : Đào + Triệt và Tuần ;  Hồng Hỉ gặp Phục Binh, Cô Qủa) - nhất là đối với các Bạn đă có lứa đôi : không nên phiêu lưu nếu đang êm ấm (Ḱnh Đà, Tang Môn cố định+ Lưu).

- Di chuyển :  Hạn chế Di Chuyển xa (Mă + Tang, Ḱnh Đà + Mă lưu), nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, không nên nhảy cao, trượt băng ; cẩn thận khi họat động trước các Dàn Máy nguy hiểm trong các tháng Kị (4, 10, 12).

  Nhất là đối với các Qúy Bạn sinh vào tháng (3, 5) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần Tuất) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi, lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Nên cho Tiền Bạc lưu thông nhanh (Lộc + Triệt) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 cách giải Hạn Năm Tuổi +La Hầu của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này ! .

Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Thiên NHU : biết chờ đợi, không nên nóng vội (dục tốc bất đạt !)– ráng nhịn năm ba phút có thể thành công. Việc ǵ cũng vậy, nên tính toán cho thật kỹ mới hành động ; lúc hành động phải đúng thời đúng chỗ - nên lưu ư -  khôn khéo là ở chỗ đó !.

Phong Thủy :   Quẻ Cấn giống như Giáp Dần 1974 Nam 46 tuổi hay Ất Tỵ 1965 Nam 55t. Nên lưu ư đến Phong Thủy trong năm nay !.

b)    Nữ Mạng 37t : Hạn Kế Đô +Năm Tuổi thuộc Kim sinh nhập với Thủy Mệnh lẫn Can Qúy và Chi Hợi : độ xấu rải đều trong cả năm !. Kế Đô tối độc đối với Nữ Mạng nhầt là thêm năm tuổi gặp nhiều Hung Sát Tinh trong Lá Số Tử Vi. Phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của Kế Đô (3, 9 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (10, 12 âl). Độ xấu của Kế Đô tác động vào chính Ḿnh hay vào các Cung khác trong Lá Số Tử Vi, c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh!. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tí 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !. Ngày xưa để Giải Hạn Kế Đô +Năm Tuổi, Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào 2 đêm 18 của 2 tháng (3, 9 âl) lúc 21-23g với 21 ngọn Nến, hoa qủa, trà nước, bàn Thờ quay về hướng Tây !.

-Tiểu Vận : Tuần+Trịêt ở Tiểu Vận đóng tại Cung Sửu (Thổ khắc nhập Mệnh và Can Chi : yếu về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Mộc của Tuổi đóng vào Thế Kim « Vận Tuế Phá ») tuy có gây trở ngại lúc đầu trong mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi giảm bớt độ rủi ro và tật bệnh do Hạn Kế Đô, nếu gặp !. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế ») cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Văn Tinh, Thiên Phúc, Đường Phù + năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh và Can Chi cũng dễ đem lại hanh thông cho mưu sự và việc làm (trong các tháng tốt) ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ (Đường Phù), Nhà Hàng, Siêu Thị (Thiên Trù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Kế Đô hợp Mệnh+Năm Tuổi, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần + Triệt, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên cảnh giác về mọi rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch (3, 4, 8, 9, 10, 12) về các mặt:

- Công Việc, Giao Tiếp : Hạn Kế Đô lại thêm Năm Tuổi với Thái Tuế gặp Đà, Quan Phủ, Tướng Ấn + Phục Binh, Khôi Việt + Ḱnh Đà, Kiếp Sát đối với Qúy Bạn có Tam Giác Mệnh, THÂN nằm trong Tiểu Vận cũng nên lưu ư nhiều đến chức vụ, nhất là ở cương vị chỉ huy và Tiền Bạc (Lộc + Triệt) trong các tháng Kị. Không nên Đầu Tư và mở rộng Hoạt Động !. Trong Giao Tiếp nên ḥa nhă, mềm mỏng, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng, đố kị ganh gt của Tiểu Nhân!.

- Sức khỏe : Hạn Kế Đô +Năm Tuổi gặp Ḱnh Đà, Quan Phủ với Thiếu Dương + Tuần và Triệt, Thiếu Âm + Phi Liêm, Kiếp Sát cũng nên quan tâm nhiều đến Tim Mạch, Khí Huyết trong năm nay, kể cả Tiêu Hóa và Bài Tiết, nhất là với các Bạn đă có sẵn mầm bệnh. Nên đi kiểm tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn.  

- T́nh Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, có thể thuận lợi đối với các Bạn c̣n độc thân, nhưng cũng dễ có những Cơn Giông bất chợt (Kế Đô+Năm Tuổi với Đào + Triệt, Hồng Hỉ + Phục Binh) - đối với các Bạn đă có lứa đôi : không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm (Ḱnh Đà Tang cố định +Lưu).  

- Di Chuyển : Hạn Chế Di Chuyển xa (Mă + Ḱnh, Tang + Ḱnh Đà Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ, không nên nhảy cao, trượt băng – xa lánh vật nhọn ; cẩn thận khi họat động trước các Dàn Máy nguy hiểm trong các tháng (4, 10, 12).

  Đặc biệt đối với các Bạn sinh vào  tháng (3, 5) với giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi, lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !.Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Triệt, Tuần) – đó không những là 1 trong các cách Giải Hạn Kế Đô +Năm Tuổi của Cổ Nhân, mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Thiên NHU như Nam mạng.

Phong Thủy :   Quẻ Đoài giống như Giáp Dần 1974 Nữ 45 tuổi hay Tuổi Ất Tỵ 1965 Nam 54 tuổi.

Qúy Hợi hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Qúy Măo, Tân Măo, Ất Măo, Qúy Mùi, Ất Mùi, Đinh Mùi, Tân Hợi, Kỷ Hợi, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Đinh Tỵ, Ất Tỵ và các Tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Mậu, Kỷ.

Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Trắng, Ngà, Xám, Đen. Kị với màu Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay Xanh để giảm bớt sự khắc kị.

 

 

 

 

Paris, Mùa Thu năm Mậu Tuất 2018

Phạm Kế Viêm

 

 

N)  Chú Thích :

 

1)    Độc Giả tùy nghi xử dụng với điều kiện ghi rơ xuất xứ (Trường hợp để trên Website riêng, không được thay đổi Nội Dung – như đă có Website : www.tuvi2015.net đầu năm 2015 đă lấy bài viết Vận Hạn về Tử Vi Phong Thủy năm Giáp Ngọ 2014  của Soạn Giải để nguyên nội dung, lại không ghi tên Soạn Giả, chỉ thay chữ năm Giáp Ngọ 2014 thành năm Ất Mùi 2015 : như vậy các chi tiết về Tiểu Vận cho Mọi Tuổi đều sai ḥan toàn – v́ mỗi năm một khác !!.

2)    Để viết Vận Hạn Tử Vi ở các năm từ năm Giáp Thân 2004 đến năm Kỷ Hợi 2019 cho mọi lứa Tuổi từ Giáp Tư đến Qúy Hợi. Như viết về Tuổi Giáp Tư chẳng hạn, Sọan Giả phải lấy 1 Lá Số Tử Vi của 1 người Tuổi Giáp Tư 1984  – v́ không tính Giờ Sinh nên Vị Trí Cung Mệnh, Thân, Quan, Tài không xác định chung được cho tất cả các Thanh Niên sinh năm Giáp Tư, nhưng Tiểu Vận tức Vận Hạn hàng năm và 1 số Sao Cát, Hung (khỏang 20 Sao) th́ dùng chung cho mọi người có cùng chung Năm Sinh Âm Lịch. Về Sao Hung như Ḱnh Dương và Đà La, viết tắt là Ḱnh Đà - v́ tính theo Can nên Giáp Tư có Ḱnh Dương (viết tắt là Ḱnh) ở Măo (ứng với tháng 2 âl hàng năm) và Đà La (viết tắt là Đà) ở Sửu (ứng với tháng Chạp). Với các Tuổi khác Ḱnh Đà dựa theo hàng Can cũng tính như vậy !. Vận Hạn hàng năm : gồm 1 trong 9 Sao Cửu Diệu (Thái Dương, Thái Âm, Mộc Đức là Hạn lành và các Sao La Hầu, Kế Đô, Thái Bạch thường là Hạn Hung và Hung Cát trung b́nh như Thủy Diệu, Vân Hớn, Thổ Tú c̣n tùy thuộc lứa Tuổi hay Nam Nữ) độ số Hung, Cát c̣n tùy thuộc vào các Sao Hung, Cát đóng trên Lá Số Tử Vi chung cho mọi người – như vậy Hạn Cửu Diệu + Tiểu Vận thay đổi hàng năm – và theo kinh nghiệm đă xem cho nhiều người th́ độ xác xuất cũng tương đối có thể tới 50°/°.  Trường Hợp có Giờ Sinh (biết rơ Vị Trí Cường Cung : Mệnh, THÂN, Quan, Tài, PHÚC) th́ Xác Suất có thể cao hơn !.

Nhưng về Sao Cửu Diệu – thí dụ như Thái Bạch của 1 người phải dựa vào ngày tháng sinh của đương số như năm nay Kỷ Hợi 2019 :

- Anh A tuổi Tân Hợi sinh ngày 18/3/1971 th́ gặp Năm Tuổi 49t + Hạn Thái Bạch  tác động ở năm Kỷ Hợi 2019 (từ 18/3/2019 đến 17/3/2020) gần như trong cả năm Kỷ Hợi 2019), trái lại Anh B cũng Tuổi Tân Hợi sinh ngày 18/ 11/1971 th́ Năm Tuổi 49t+ Hạn Thái Bạch tác động từ 18/11/2019 đến 17/11/2020 như vậy chỉ tác động 2 tháng cuối của năm Kỷ Hợi 2019 c̣n 10 tháng c̣n lại sẽ tác động ở năm Canh Tư 2020. Nếu Tiểu Vận nằm trong Cường Cung (Mệnh, THÂN, Quan Lộc, Tài Bạch, Tật Ách) th́ sự xui của Thái Bạch tác động nhiều hơn vào Đương Số ! .

- Cũng như Năm Tuổi : Với Cụ C sinh năm Ất Hợi (18/11/1935) giả sử có chết năm Canh Tư ngày « 14/3/2020 » th́ theo Cổ Nhân vẫn nói chết vào Hạn Thiên Không Đào Hồng 85t – nhưng tính theo ngày tháng năm sinh th́ Cụ C chết vào Năm Tuổi 85t +Hạn Thái Bạch v́ Năm Tuổi 85t của Cụ C tính từ 18/11/2019 đến 17/11/2020.

  Dự báo về Sao Hạn trong Tử Vi cũng như Dự báo Thời Tiết (meteo), theo kinh nghiệm của Cổ Nhân rủi ro hay tật bệnh nặng nhẹ là do Ḿnh – không phải là Định Mệnh !. Có kiêng có lành như Cổ Nhân thường nói !. Thí Dụ về vụ Tai Nạn Máy Bay MH 370 đi từ Mă Lai đến Bắc Kinh bị mất tích ngày 8/3/2014 trong đó có 3 Mẹ Con người Việt (người Mẹ tuổi Đinh Tỵ 1977 đi vào Hạn Kế Đô 37t, con gái tuổi Đinh Sửu 1997 đi vào Hạn Thái Bạch17t, con trai tuổi Nhâm Ngọ 2012 đi vào Năm Tuổi + Hạn Thái Bạch 13t+Ḱnh Đà) - nếu biết Năm Xung tháng Hạn mà hạn chế Di Chuyển xa th́ đâu đến nỗi !!. Gần đây trường hợp Gs Nguyễn ngọc Bích tuổi Đinh Sửu 1937 đi vào Hạn Kế Đô 79t (2015-2016) bị bệnh Tim chết trên máy bay năm 2015 khi đi dự Đại Hội từ Mỹ đến Phi Luật Tân - nếu ở nhà, được cứu kịp thời th́ có thể tránh được !.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

 

 

 

 

 



 
www.ninh-hoa.com

     Trang XUÂN 2019- Văn Học Nghệ Thuật Và Quê Hương