1)
Tính Chất chung Nam
Nữ :
Bính Tư
với Nạp
Âm hành Thủy do Can Bính (Hỏa) ghép với Chi Tư (Thủy), Thủy khắc nhập
Hỏa = Chi khắc
nhập
Can, thuộc lứa tuổi Đời gặp
nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận. Từ Trung Vận (tùy
theo ảnh hưởng của giờ
sinh : ứng vào cung
THÂN của Lá Số Tử Vi)
đến Hậu Vận nhờ Chi và Nạp âm tương hợp Ngũ Hành, thêm sự phấn đấu của
Bản thân, cuộc đời trở nên an nhàn và thanh thản hơn Tiền Vận. Sinh vào
mùa Thu và Đông được thuận lợi hơn vào
mùa
Xuân và Hạ. Chi Tư đứng đầu
hàng Chi nên tuổi Tư thường là mẫu người thông minh nhanh nhẹn, thường ở
vị trí lănh đạo, chức trọng quyền cao. Trong lănh vực nghiên cứu thường
đào sâu tỉ mỉ chi tiết, do đó, một số lớn, thường có những phát minh
sáng tạo nổi tiếng trong nhiều ngành. Người có Can Bính tính t́nh cương
trực - với Bính Tư có tài hơn người, nhưng ít gặp thời vận tốt. Bản tính
thuần hậu, khiêm cung, sống nhiều nội tâm, không thích phô trương, v́
thế thường thành công ở lănh vực Nghiên
Cứu
và Cố Vấn. Nếu Lá số Tử Vi có nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách,
xa lánh Hung Sát Tinh ở
Tam Giác chứa (Mệnh,
THÂN), nhất là có các
Sao Thái Tuế, Lộc Tồn, Tràng Sinh ở Tam Giác này !
(+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng ; Ngũ Quan ngay ngắn không khuyết hăm
+ Hai bàn tay có 3 chỉ chính Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ
M hoa
ngay ngắn không đứt quăng
lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công có
địa vị cao
trong Xă Hội ở mọi ngành nghề.
V́ Hồng Loan gặp Phục Binh, Đào Hỉ + Tuần nên mặt T́nh Cảm và đời sống
lứa đôi dễ có vấn đề - nên lưu ư các tháng (2, 5, 8)
khi vận số đi vào Năm Xung Tháng hạn.
Dịch Lư :
Bính
Tư (Nam và Nữ)
theo Dịch Lư thuộc Quẻ Phong Thủy HOÁN :
gồm Quẻ Ngoại Phong (hay Tốn
là gió, cây cối, mây) ; Quẻ Nội Thủy (hay Khảm là nước) ;
Hóan
(là tán, tiêu tán không tụ lại một chỗ, giải thể).
H́nh
Ảnh của Quẻ : Gió
(Phong) thổi trên mặt nước (Thủy)
làm nước tung tóe tản mác khắp mọi nơi. Theo
lẽ thường
t́nh
th́ nhóm họp, Tụ lại mới tốt
(Quẻ Tụy),
nhưng ly tán hay giải tán đi cũng có khi tốt : chẳng hạn sương mù tụ
nhiều qúa, cần nắng lên làm tan đi th́ tốt hơn hay thời nhiễu lọan dân
chúng chống đối phải giải tán đi hay giải tán nhóm nhỏ không đắc dụng để
họp thành nhóm lớn có lợi hơn. Mục đích của giải thể là để hội tụ ở chỗ
khác tốt hơn, đồng nhất hơn, đem lại sự hài ḥa cho mọi người. Điều khó
là người thực hiện phải có ḷng và biết mạo hiểm can đảm hơn người để
gây ḷng cảm phục, hơn nữa sự thực hiện phải đúng thời đúng lúc. Trọng
tâm của Lời Khuyên : Hăy xóa bỏ ḷng vị kỷ và tham vọng cá nhân để ḥa
nhập vào Tập Thể, nên tham khảo ư kiến của người có tài và giàu kinh
nghiệm - điều cần thiết là phải Kiên Nhẫn.
2)
Các Nhân Vật tuổi Bính Tư (1336, 1876, 1936, 1996)
1)
Vua Hồ Qúy Ly tuổi Bính Tư 1336 cướp ngôi nhà Trần năm Canh Th́n 1400.
Năm Bính Tuất 1406 khi Vận Số đi vào Hạn Kế Đô 70t+Ḱnh Đà bị Nhà Minh
sai Trương Phụ đem 20 vạn quân lấy cớ « Phù Trần, diệt Hồ » bắt sống 2
cha con giải về Tàu – chết vài năm sau đó.
2)
Vũ Nữ gốc Ḥa Lan Mata Hati quyến rũ nhất Thời Đại trở thành Điệp Viên
cho Đức tuổi Bính Tư « 7/8/1876 » bị Pháp bắt và xử tử khi Vận Số đi vào
Hạn La Hầu 42t+Triệt năm Đinh Tỵ « 15/10/1917 ».
3)
Khoa Học Gia Mỹ Georges Whipple tuổi Bính Tư « 28/8/1876 »
đoạt Giải Nobel Y
Học năm 1934 chết vào Hạn La Hầu 100t +Tam Tai +Ḱnh Đà năm Bính Th́n
« 1/2/1976 ».
4)
Đức Giáo Ḥang đương nhiệm Jorge Mario Bergoglio tuổi Bính Tư«17/12/1936
».
5)
Tổng Thống Tunisia Zine El-Abidine Ben Ali nhiệm kỳ « 1987-2011 » tuổi
Bính Tư « 3/12/1936 » bị lật đổ ngày 14/1/2011 ở Mùa Xuân Ả Rập khu Bắc
Phi khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 76t+Tam Tai+Ḱnh Đà.
6)
Thượng Nghị Sĩ Mỹ John Mc.Cain tuổi Bính Tư « 29/8/1936 » nguyên là cựu
Phi Công Hải Quân điều khiển chiếc A-4E Skyhawk bị bắn hạ
phải bung dù - bị bắt năm Đinh Mùi « 26/10/1967 » giam tại Hỏa Ḷ 6 năm
khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 31t. Mất ngày 28/8/2018 : Hạn La Hầu 82t
+Ḱnh Đà « 28/8/2017-27/8/2018 ».
7)
Khoa Học Gia Mỹ Kenneth G. Wilson tuổi Bính Tư « 11/2/1936 » đoạt Giải
Nobel Vật Lư năm 1982, mất vào Hạn Vân Hớn 78t+Triệt năm Qúy Tỵ
«15/6/2013 ».
8)
Khoa Học Gia Mỹ J.Michael Bishop tuổi Bính Tư « 22/2/1936 » đoạt Giải
Nobel Y Học năm 1989.
9)
Khoa Học Gia Mỹ Ferid Murad tuổi Bính Tư « 14/9/1936 » đoạt Giải Nobel Y
Học năm 1998.
10)
Khoa Học Gia Mỹ gốc Tàu Samuel Chao Chung Ting tuổi Bính Tư
« 27/1/1936 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1976.
11)
Khoa Học Gia Mỹ gốc Đài Loan Yuan Tsch Lee tuổi Bính Tư « 19/11/1936 »
đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1986.
12)
Khoa Học gia Mỹ Barry C. Barish tuổi Bính Tư « 27/1/1936 » đoạt Giải
Nobel Vật Lư năm 2017.
13)
Chủ Tịch FIFA Sepp Blatter tuổi Bính Tư « 10/3/1936 » bị từ chức v́ bê
bối vụ tiền bạc năm Ất Mùi 2015 khi Vận Số vào Hạn Kế Đô 79t+Ḱnh
Đà+Triệt.
14)
Tỷ Phú ẩn dật Tây Ban Nha Amancio Oterga tuổi Bính Tư « 28/3/1936 » xuất
thân từ Thợ May tại gia trở thành Chủ Đế Chế May Mặc Ortega trị giá 81,6
Tỷ USA đă vượt mặt Tỷ Phú Bill Gates trong Bảng xếp hạng những người
giàu nhất Thế Giới của Tạp Chí Forbes dù chỉ trong 2 ngày ngắn ngủi năm
2017 !.
15)
Chiến Sĩ Vơ Đại Tôn tuổi Bính Tư 1936 Chỉ Huy trưởng Chí Nguyện Đoàn
Phục Quốc bị bắt tại Lào năm 1981 (Hạn La Hầu 46t) trên đường Phục Quốc
xâm nhập VN, sau 10 năm bị giam giữ, ở buổi Họp Báo Công Khai có dự kiến
của nhiều Kư Giả Thế Giới, CS đă phải thả Ông ngày 10/12/1991.
16)
Kỹ Sư Trương Trọng Thi cha đẻ Loại Máy Vi Tính ( Micral) tại Pháp tuổi
Bính Tư 1936 được trao Huân Chương Bắc Đẩu Bội Tinh năm 1999, mất tại
Paris ở Hạn Kế Đô 70t năm Ất Dậu « 4/4/2005 ».
17)
Thi Sĩ Thanh Tâm Tuyền tuổi Bính Tư « 13/3/1936 » mất ở Hạn Kế Đô
70t+Ḱnh Đà năm Bính Tuất « 22/3/2006 ».
18)
Tài Tử kiêm Ca sĩ Hùng Cường tuổi Bính Tư « 21/12/1936 » mất vào Năm
Bính Tư 1996 : Năm Tuổi 61t+Hạn Kế Đô +Ḱnh Đà.
19)
Lana Condor « Trần Đông Lan » cô bé mồ côi ở Cần Thơ trở thành Diễn
Viên Điện Ảnh Hollywood tuổi Bính Tư 1996.
20)
Joshua Wong, chàng Trai 18t (Bính Tư 1996) dẫn đầu Băi Khóa ở Hồng Kông
năm Giáp Ngọ « 9/2014 ».
3)
Tuổi Bính Tư 24t (1996 - 1997) và Bính Tư 84t (1936 -1937)
a)
Bính Tư
24
tuổi
(sinh từ 19/2/1996 đến
6/2/1997).
*Nam
Mạng 24t :
Hạn
Vân Hớn
thuộc
Hỏa,
cùng hành với Can Bính
(Hỏa) : tốt và xấu đều tăng cao ở đầu năm ; khắc xuất với
Thủy Mệnh và Chi Tư (Thủy) :
Thủy chế ngự được Hỏa,
tuy nhiên nên lưu ư về Giao Tiếp và sức Khỏe
ở
giữa và cuối
năm. Vân Hớn tính t́nh
nóng nảy dễ hung hăng với mọi người – trong giao tiếp không lựa lời nói
dễ gây xích mích, mua thù chuốc oán - nặng có thể lôi nhau ra Toà !. V́
Hỏa vượng nên cũng dễ bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt
- dễ đau đầu mất ngủ, tâm trí bất an. Không nên xử dụng Màn H́nh trong
nhiều Giờ !. Nên nhớ
tháng Kị của Hạn Vân
Hớn (2, 8 âl) và Hạn
này tính từ tháng sinh
của Đương Số trong năm nay,
Kỷ Hợi 2019 đến tháng
sinh của năm sau, Canh
Tư 2020 : những Em sinh
ở những tháng đầu năm thường hưởng
trọn
của Hạn này trong năm nay – các Em sinh vào
những tháng
cuối năm,
vẫn c̣n được
Hạn
Thái Dương tốt của năm ngoái –
riêng Hạn Vân Hớn c̣n
có thể kéo dài sang năm tới ‼.
Tiểu Vận :
Tuần
đóng
tại Tiểu Vận ở Cung Dậu (Kim : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế
Thủy của Tuổi đóng vào Thế Kim +Ṿng Lộc Tồn) tuy có gây chút trở
ngại cho mưu sự và Họat Động đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm bớt
độ xấu của rủi ro hay tật bệnh, nếu gặp !. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận tại
Cung Hợi (Thủy) cùng Tiểu Vận có các bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ
Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Thiếu (Dương,
Âm), Tam Minh (Đào Hồng
Hỉ), Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Thiên Quan, Tướng Ấn
cũng đem
lại hanh thông cho mưu sự và công việc (trong các tháng tốt)– kể
cả tiền bạc trong các Lănh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật (kể cả việc học hành),
Truyền Thông, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận
nhiều với Quần Chúng (dễ được nhiều người biết đến : Tam Minh). Tuy
nhiên Tuần cũng dễ gây trở ngại lúc đầu, lại thêm Năm Hạn hành Mộc tuy
được hợp Can, nhưng sinh xuất Mệnh và Chi cùng bầy Sao xấu : Thiên
Không, Tuần, Triệt, Phục Binh, Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù, Phi Liêm,
Kiếp Sát, Phá Toái hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận,
cũng nên lưu tâm
nhiều đến những rủi ro,
trở ngại và tật bệnh có thể xảy ra trong các Tháng Kị về các mặt :
-
Công Việc và Giao Tiếp :
Tiểu Vận nằm trong
Tam Hợp tốt của Ṿng Lộc Tồn - nếu được thêm Ṿng Tràng Sinh th́ rất tốt
cho những Em nào có Tam Giác Mệnh, THÂN trùng với Tam Giác Tiểu Vận –
nhưng với Lộc Tồn gặp Triệt : nên lưu ư về tiền bạc ; với Tiểu
Vận gặp Phục Binh, Tử Phù thêm Khôi Việt, Tướng Ấn + Tuần trong Công
Việc và Giao Tiếp dễ gây xích mích, bất đồng (Vân Hớn) và không hài
ḷng. Không nên phản ứng mạnh trong công việc và giao tiếp, nên lưu ư
Tiểu Nhân trong các tháng (2, 3, 5, 8). Với các Em sinh vào cuối năm,
nên nhớ vẫn c̣n gặp Hạn Thái Dương tốt ở các tháng đầu năm nay !
-
Sức Khoẻ :
Hạn Vân Hớn với Bệnh Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Phục Binh : nên
lưu ư Tim Mạch, Mắt kể cả
Thận, Tai
(dễ gặp với lứa Tuổi có Thủy
vượng) với những Em đă có mầm bệnh. Nên đi khám khi có dấu hiệu bất
ổn !.
-
Di
Chuyển :
Di Chuyển xa
nên thận trọng
(Mă + Tang
hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), lưu
ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng ; cẩn thận khi họat động
trước các Dàn Máy nguy hiểm
trong các tháng
(
3,
5)
.
-
T́nh
Cảm, Gia đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng
đẹp - lợi cho các Em c̣n độc thân, nhưng dễ có Bóng Mây bất chợt
(Hồng + Phục Binh, Đào,
Hỉ + Tuần, Cô Qủa). Nên
lưu ư T́nh Cảm ở các tháng (2, 8).
Nhất
là những Em sinh vào tháng (1,
3)
với giờ sinh (Tí,
Ngọ, Dần, Tuất) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh,
THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Cung Hợi cần phải cảnh
giác hơn, v́ Thiên
H́nh, Không Kiếp (rủi ro, thương tích, tật bệnh, rắc rối giấy tờ pháp
lư) cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận - nếu trong Lá Số cá nhân
c̣n hội tụ nhiều Hung Sát Tinh khác trong cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận lại
càng phải thận trọng hơn
nữa !. Tài Lộc vượng
vào đầu Hạ. V́ Lộc Tồn+Triệt : nên làm nhiều việc Thiện bằng cách hao
tán – đó cũng là một cách giải
Hạn
Vân Hớn về rủi ro và
Bệnh Tật của Cổ Nhân.
Phong Thủy :
Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc (Sinh Khí : Tài Lộc), Nam (Thiên Y :
sức khoẻ),
Đông (Diên Niên : tuổi Thọ)
và Đông Nam (Phục Vị : giao dịch).
Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là Đông Bắc (tuyệt mệnh).
-
Bàn làm việc
: ngồi nh́n về Bắc
hay Nam, Đông, Đông Nam.
-
Giường ngủ :
đầu Nam chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông
(tùy theo Vị Trí của pḥng
ngủ).
Nên nhớ trong Vận 8 (2004 –
2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh)
chiếu vào hướng Tây
Nam (Ngũ Quỷ : xấu về Phúc
« rủi ro + tật bệnh ») :
nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến
hết năm 2023. Niên Vận
Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang chiếu vào Hướng Đông Bắc (Tuyệt Mệnh : độ xấu
tăng cao !) ; để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (7
đồng) dưới đệm nằm của giường ngủ ở góc Đông Bắc.
**Nữ Mạng
24t :
Hạn La Hầu
thuộc
Mộc sinh xuất với
Mệnh Thủy và Chi Tư,
sinh nhập với Can Bính
(Hỏa) :
xấu
nhiều ở đầu năm, giảm
nhẹ ở giữa và cuối năm.
Hạn La Hầu đối với Nữ
Mạng tuy không độc nhiều như Nam Mạng (nếu có nhiều Hung Sát Tinh trong
Lá Số đóng tại Tiểu Vận ở các Cung quan trọng). Phần Hung chủ về ưu sầu,
tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và
tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của La Hầu (1,7 âl)
và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi (3, 5 âl).
Hạn tính từ tháng sinh của Đương Số trong năm nay,
Kỷ Hợi 2019 đến tháng
sinh năm sau Canh Tư
2020. Với các Em sinh
vào các tháng cuối năm,
Hạn có thể kéo dài sang năm sau.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận và Lưu Thái
Tuế cùng đóng tại Cung Hợi (Thủy : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́
Thế Thủy của Tuổi đóng vào Thế Mộc) có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác
Sĩ, Thiếu Âm, Thiên Quan, Thanh Long, Lưu Hà, Thiên Khôi, Long Đức,
Nguyệt Đức, Hồng Loan cũng dễ đem lại thuận lợi cho mưu sự và công việc
(trong các tháng tốt) ở các Lănh Vực Văn Hóa Nghệ
Thuật
(kể cả việc học hành), Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ nghệ, Nhà
Hàng, Siêu Thị …dễ được phổ biến và quảng bá rộng răi trong Quần Chúng
nên nhiều người biết tiếng !.. Nhưng lại gặp Hạn La Hầu hợp Mệnh lại xen
kẽ thêm bầy Sao xấu : Phục Binh, Triệt, Phá Toái, Phi Liêm, Tử Phù,
Trực Phù, Kiếp Sát hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu hiện diện tại Tiểu Vận
cũng
nên lưu ư về rủi ro,
trở ngại hay tật bệnh có thể bất ngờ xảy ra trong các tháng Kị về các
mặt :
-
Công Việc và
Giao Tiếp : Tiểu
Vận tuy có nhiều Sao giải, nhưng gặp Hạn La Hầu với Lộc + Triệt
(cũng nên lưu ư về chi tiêu) với Khôi Việt gặp Phi Liêm, Trực Phù, Tử
Phù, Kiếp Sát : dễ có bất đồng, đố kị và ganh ghét bởi Tiểu Nhân - nên
mềm mỏng trong giao tiếp tránh tranh căi và phản ứng mạnh trong các
tháng âm lịch (1, 3, 5, 7).
-
Sức
khỏe :
Hạn La Hầu với Bệnh Phù + Thiếu Dương, Thiếu Âm : nên lưu tâm về Tim
Mạch, Mắt và
Khí Huyết
với những em đă có mầm bệnh, nên đi kiểm tra, khi có dấu hiệu bất ổn !.
-
Di Chuyển :
Hạn Chế Di chuyển xa (La
Hầu với Mă ngộ Tang
cố định + lưu, Ḱnh Đà
lưu) :
nên lưu tâm đến xe cộ, các vật nhọn, việc làm bên cạnh các Dàn Máy nguy
hiểm ; tránh nhảy cao, trượt băng
trong các tháng âm lịch
(1, 3, 5).
-
T́nh Cảm,
Gia Đạo :
Bầu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, có lợi cho các Em c̣n độc thân, nhưng
cũng dễ có cơn Giông bất chợt
(La
Hầu với Đào Hỉ + Tuần,
Hồng + Phục Binh «
đố kị, ganh ghét », Cô
Qủa), nên thận trọng ở
các tháng (2, 4,
8).
Đặc
biệt đối với các Em
sinh vào
tháng
3 với
giờ sinh (Tư, Ngọ) và
nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách)
đóng tại Cung Hợi th́ cần cảnh giác hơn,
v́ Thiên H́nh, Không Kiếp (rủi ro, thương tích, tật bệnh, rắc rối giấy
tờ pháp lư)
cùng hiện diện thêm trong
Tiểu
Vận. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ - nên cho tiền bạc lưu thông nhanh mới có
lợi (Lộc + Triệt).
Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng
không những
là 1 cách
Giải Hạn La Hầu của Cổ Nhân,
mà c̣n là Cách đầu
tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Phong Thủy HÓAN giống như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Khôn
có 4 hướng tốt : Đông Bắc (Sinh Khí : Tài Lộc), Tây Bắc (Diên Niên :
tuổi Thọ), Tây (Thiên Y : sức khỏe) và Tây Nam (Phục Vị : giao dịch).
Bốn hướng c̣n lại xấu,
xấu nhất là hướng Bắc (tuyệt mệnh).
-
Bàn làm
việc : ngồi nh́n về
Đông Bắc, Tây Bắc, Tây và Tây Nam.
-
Giường ngủ :
đầu Đông Bắc,
chân Tây Nam
hay đầu Đông, chân Tây
(tùy theo Vị Trí của Pḥng Ngủ !).
Nên nhớ trong Vận 8 (2004
-2023)
Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh)
chiếu vào hướng Đông Bắc (Sinh Khí : hướng tốt nhất của tuổi). Để giảm
bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong
pḥng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Niên Vận Kỷ Hợi 2019, Ngũ Ḥang lại nhập hướng Đông Bắc (độ
xấu càng tăng cao !), để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ
(9 đồng) dưới đệm nằm của giường ngủ ở góc Đông Bắc!.
b)
Bính Tư
84
tuổi (sinh từ
24/1/1936 đến 10/2/1937
- Giản Hạ Thủy
: nước cuối nguồn).
***Nam
Mạng 84t
: Hạn
Thủy Diệu
thuộc
Thủy cùng Hành với
Thủy Mệnh và Chi Tư (Thủy),
khắc nhập
với Can Bính (Hỏa)
: độ tốt
và xấu cùng tăng cao
ở
đầu năm và giảm nhẹ ở
giữa và cuối năm. Thủy
Diệu đối với Nam Mạng Cát nhiều hơn Hung - phần Cát : mưu sự và Công
Việc dễ thành và thăng tiến, nhất là khi làm nơi xa xứ - phần Hung đối
với Thủy Mệnh không lợi cho những ai đă có Vấn Đề về Tai, Thận, nhất là
trong 2 tháng kị của Thủy Diệu (4, 8 âl) và trong 2 tháng kị hàng năm
của Tuổi (3, 5 âl). Độ tốt cùng xấu của Thủy Diệu tác động vào chính
ḿnh hay các cung khác trong Lá Số Tử Vi, c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !.
Hạn tính từ tháng sinh năm nay, Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau, Canh
Tư 2020. Nếu sinh vào những tháng cuối năm, vẫn c̣n Hạn Thổ Tú ở đầu năm
và Hạn Thủy Diệu có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tuần
nằm ngay Tiểu Vận tại
Cung Dậu (Kim hợp Mệnh : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Thủy của
Tuổi đóng tại Thế Kim +Ṿng Lộc Tồn),
tuy có gây
chút trở ngại bất thần
cho mưu sự và công việc đang hanh thông,
nhưng có lợi làm giảm độ xấu của rủi ro và tật bệnh do Hạn Thủy Diệu,
nếu gặp. Các Bộ Sao tốt trong Tiểu Vận đóng tại Cung Dậu (Kim) và Lưu
Thái Tuế ở Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh) : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức (Phúc
Thiên Long Nguyệt), Tam
Minh (Đào Hồng
Hỉ),
Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên
Quan, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn + Hạn Thủy Diệu và năm Hạn
hành Mộc cùng hợp Mệnh và Can Chi cũng
đem lại nhiều
thuận lợi và may mắn
(nếu c̣n họat động)
trong các Lănh Vực Văn Học Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ,
Địa Ốc, Kinh Doanh và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng (dễ
được nhiều người biết đến : Tam Minh).
Tuy nhiên v́ Mệnh Thủy + Can Hỏa gặp Hạn Thủy Diệu cùng bầy Sao xấu :
Thiên Không, Phục Binh, Tuần, Triệt, Phá Toái, Kiếp Sát, Phi Liêm, Tử
Phù, Trực Phù, Bệnh Phù hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong
Tiểu Vận cũng nên
thận trọng nhiều
đến
những trở ngại, rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị (3,
4, 5, 8, 12) về các mặt :
-
Công Việc và
Giao Tiếp : Tiểu
Vận gặp Thiên Không, Đào Hồng chỉ thích hợp lúc c̣n Trẻ rất tốt cho Công
Danh, nhưng về Già cần nhiều cảnh giác !. Tuy nhiên, phần lớn với Lộc
+Triệt (nên lưu ư vấn đề Tài Lộc), trong Họat Động với Khôi Việt + Tuần,
Phục Binh (Tiểu Nhân) : dễ có ganh ghét và đố kị - nên mềm mỏng trong
giao tiếp, tránh tranh luận và Phản Ứng mạnh .
-
Sức Khỏe :
Mạng Thủy khi lớn tuổi gặp Hạn Thủy Diệu + Thiên Không Đào Hồng dễ có
nhiều bất ngờ xấu, nhất là vấn đề Sức Khỏe về
Bài Tiết, Thính Giác.
Tiểu Vận gặp Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù với Thiếu Dương, Thiếu Âm : cũng
nên lưu ư thêm Tim Mạch, Mắt cho những ai đă có mầm bệnh – nên kiểm tra
sức khỏe khi có dấu hiệu bất ổn.
-
Di Chuyển :
Hạn chế Di chuyển xa
(Mă hội Ḱnh,
Tang,
Cô Qủa + Ḱnh Đà Tang Mă lưu), cẩn thận dễ té ngă, lưu ư vật nhọn,
nhất là tháng 5 (Ḱnh
cư Ngọ : Mă đầu đối kiếm – gươm treo cổ ngựa
rất xấu với tuổi Bính).
-
Gia
Đạo và T́nh Cảm :
Bầu Trời T́nh Cảm
tuy nắng đẹp, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt v́ (Thiên Không +
Hồng +
Phục Binh, Đào, Hỉ + Tuần,
Tang,
Cô Quả).
Đặc biệt với những Qúy Ông
sinh tháng (1,
3)
với giờ sinh (Tí,
Ngọ, Dần, Tuất), nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan,
Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Cung Hợi lại
càng phải
cảnh giác
hơn v́ Thiên H́nh, Không Kiếp hiện diện thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào mùa Hạ.
Nên cho tiền bạc lưu
thông nhanh (Lộc+Triệt)
bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 cách Giải Hạn Thủy
Diệu của Cổ Nhân (của đi thay người!), mà c̣n là cách Đầu Tư về
Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Phong Thủy HÓAN như tuổi Bính Tư 1996.
Phong Thủy :
Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam (Sinh Khí : tài lộc),
Nam (Diên Niên : tuổi Thọ), Đông (Thiên Y : sức khỏe) và Bắc (Phục Vị :
giao dịch).
Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là Tây Nam (tuyệt mệnh).
- Bàn
làm việc : ngồi
nh́n về Đông Nam, Đông,
Bắc, Nam.
-
Giường ngủ :
đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông
(tùy thuộc vào vị trí của
pḥng ngủ).
Nên nhớ trong Vận 8 (2004
-2023)
Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) chiếu vào hướng Tây Nam (Hướng
tuyệt mệnh : độ xấu
tăng cao !). Tiểu
Vận năm Kỷ Hợi 2019, Ngũ Ḥang chiếu vào Hướng Đông Bắc (Ngũ Qủy : hướng
xấu - dễ gặp nhiều rủi ro, tật bệnh !).
Để giảm sức tác hại của Ngũ
Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam
cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Trong năm nay nên để thêm 1
xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm nằm ở góc Đông Bắc !.
****Nữ Mạng
84t :
Hạn
Mộc Đức thuộc
Mộc sinh xuất với
Thủy Mệnh và Chi Tư (Thủy) ;
sinh nhập với
Can Bính (Hỏa)
: tốt
nhiều ở đầu năm và giảm
nhẹ ở giữa và cuối năm.
Mộc Đức là Hạn lành chủ
về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh
an, nhiều Hỉ Tín, Vượng nhất là Tháng Chạp !. Độ tốt của Mộc Đức không
những tốt cho chính ḿnh, c̣n ảnh hưởng tốt cho những người Thân trong
Đại Gia Đ́nh. Hạn tính từ tháng sinh trong năm nay, Kỷ Hợi 2019 đến
tháng sinh trong năm sau, Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm,
Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu
Vận :
Tiểu Vận và Lưu Thái
Tuế cùng đóng tại Cung Hợi (Thủy : tốt về Địa Lợi và Thiên
Thời « Thế Thủy đóng ở Thế Mộc ») có các Bộ Sao tốt : Lộc
Tồn, Bác Sĩ, Thiếu Âm, Thiên Quan, Long Đức, Nguyệt Đức,
Thiên
Khôi, Hồng Loan + Hạn Mộc Đức tốt và năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh và Can
Chi cũng dễ đem lại may mắn và tài lộc (trong các tháng tốt) ở
các Lănh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh và Kỹ
Nghệ kể cả các ngành nghề tiếp xúc nhiều với Quần Chúng (nếu c̣n Hoạt
Động). Tuy nhiên lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Phục Binh, Triệt, Phá
Toái, Kiếp Sát, Phi Liêm, Tử Phù, Trực Phù hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng
hiện diện trong Tiểu Vận – cũng dễ đem lại rủi ro, trở ngại và tật bệnh
bất thần trong các
tháng Kị (1, 3, 5, 8, 12) về các mặt :
-
Công Việc và
Giao Tiếp : Tiểu
Vận gặp Hạn Mộc Đức là Hạn tốt với 3 Yếu Tố (Thiên Địa Nhân) hợp Mệnh
rất tốt cho 1 số Qúy Vị đang gặp khó khăn. Nhưng với Lộc+Triệt cũng nên
lưu ư tiền bạc, kể cả trong hoạt động và Giao Tiếp (Phục Binh,
Khôi + Phá Toái, Kiếp Sát, Phi Liêm). Nên mềm mỏng, tránh tranh căi và
phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng, ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân
trong các tháng kị.
-
Sức
khỏe : Tuổi Bính Tư
với Thủy vượng khi Tuổi đă cao, thường bất lợi cho những ai đă có vấn đề
về Tai, Thận, Khí Huyết. Dù gặp Hạn Mộc Đức tốt nhưng bộ Sao xấu (Phá
Toái, Kiếp Sát, Phi Liêm, Tử Phù, Trực Phù lại thêm Bệnh Phù +Thiếu
(Dương, Âm) cũng nên lưu ư thêm Tim Mạch, Mắt – nên đi kiểm tra sức khỏe
khi có dấu hiệu bất ổn !.
-
Di
chuyển :
Hạn chế di chuyển xa
(Mă ngộ Tang, Ḱnh Đà +
Ḱnh Đà Tang Mă lưu), nên lưu ư xe cộ, vật nhọn - dễ té ngă trong các
tháng (3, 5).
-
Gia Đạo và
T́nh Cảm : Bầu Trời
T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng cũng dễ có bóng mây v́ (Đào
Hỉ + Tuần, Hồng + Phục Binh,
Tang, Cô Qủa+Ḱnh Đà Tang lưu).
Đặc
biệt đối với những Qúy Bà
nếu
sinh vào tháng
3 với
giờ
sinh
(Tư,
Ngọ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan,
Tài, Ách) đóng tại Cung Hợi, lại càng phải thận trọng nhiều hơn
- v́ Thiên H́nh, Không
Kiếp cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương
tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !.
Tài Lộc vượng vào đầu
Hạ, nên cho tài hóa lưu thông nhanh (Lộc + Triệt)
bằng cách làm nhiều việc Thiện.
Đó không những là 1
trong những cách giải Hạn rủi ro của Cổ Nhân (của đi thay người !),
mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Phong Thủy HOÁN như tuổi Bính Tư 1996.
Phong Thủy :
Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam (Sinh Khí : tài lộc),
Tây (Diên Niên : tuổi Thọ), Tây Bắc (Thiên Y : sức khỏe)
và Đông Bắc (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là
hướng Đông Nam (tuyệt mệnh).
-
Bàn làm việc :
ngồi nh́n về Tây Nam, Tây,
Tây Bắc.
-
Giường Ngủ :
đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay
đầu Đông, chân Tây (tùy
theo Vị Trí của Pḥng Ngủ).
Nên nhớ trong Vận 8 (2004
-2023)
Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh)
chiếu vào hướng Đông Bắc (hướng tốt
về Giao Dịch
của tuổi), muốn hóa giải sức
tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc
trong pḥng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Niên Vận Kỷ Hợi 2019, Ngũ
Ḥang lại chiếu vào Hướng Đông Bắc (độ xấu về Giao Dịch càng
tăng cao !), để hóa giải thêm, trong năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ (9
đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở Góc Đông Bắc!.
Bính Tư hợp với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Canh Th́n, Nhâm Th́n, Mậu Th́n, Nhâm Thân, Giáp Thân,
Canh Thân, Giáp Tư, Nhâm Tư, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị tuổi
Canh Ngọ, Mậu Ngọ và các tuổi mạng Thổ, Hỏa mang hàng Can Nhâm, Qúy.
Màu Sắc
(quần áo, giày dép,xe cộ) :
Hợp
với màu Xám, Đen, Trắng, Ngà.
Kị màu Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay các
màu Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
III)
Mậu Tư
72t
(sinh từ 10/2/1948
đến 28/1/949 -
Tích Lịch Hỏa
: lửa Sấm Sét).
1)
Tính Chất chung
Nam Nữ :
Mậu Tư
với Nạp
Âm hành Hỏa do Can Mậu (Thổ)
ghép với Chi Tư (Thủy),
Thổ khắc nhập Thủy = Can khắc Chi, thuộc lứa tuổi đời
thường
gặp
khó khăn và trở ngại ở Tiền
Vận. Từ giữa Trung Vận đến Hậu Vận cuộc Đời trở nên an nhàn và thanh
thản hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm cùng sự phấn đấu
do nghị lực vươn lên
của Bản Thân từ Trung
Vận để vượt qua các trở ngại.
Mậu Tư có đầy đủ tính chất
của Can Mậu cương trực,
cứng rắn,
không khoan nhượng +
Chi Tư (cầm tinh con
Chuột) mẫu người hoạt bát, lanh lợi,
thông minh sáng tạo, dễ nổi
danh hơn người so với
tuổi cùng trang lứa,
thường ở vị trí Lănh Đạo, chức trọng quyền cao !.
Sinh vào mùa Xuân, Hạ th́ hợp mùa sinh ; mùa Đông ít thuận lợi hơn. Nếu
Mệnh Thân có nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh
Hung Sát Tinh và Tuần, Triệt
- đặc biệt có các Sao Thái
Tuế, Lộc Tồn, Tràng Sinh hiện diện trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN »
(+ H́nh Tướng : Tam
Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm,
da dẻ tươi nhuận, 2
bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí
Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M
hoa
ngay ngắn không đứt quăng,
lại có thêm
2 chỉ May Mắn và Danh Vọng)
cũng là mẫu người thành
công có địa vị cao
trong Xă Hội
ở mọi ngành nghề.
Nếu có thêm Tam Minh (Đào Hồng Hỉ) rất nổi danh, nhất là ngành nghiên
cứu Khoa Học.
Mệnh Thân đóng tại Tư, Sửu thủa thiếu thời tuy vất vả, nhưng Trung Vận
phát Phú. V́ Hồng Loan ngộ Phục Binh nên một số người thời trai trẻ, mặt
T́nh Cảm có nhiều hối lẫn.
Dịch Lư :
Tuổi
Mậu Tư
(Nam và Nữ)
theo Dịch Lư thuộc Quẻ
Phong Thủy HÓAN (xem phần Lư Giải của Quẻ Dịch nơi Tuổi Bính
Tư).
2)
Các Nhân Vật tuổi Mậu Tư (1228, 1828, 1888, 1948)
1)
Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn sinh năm Mậu Tư 1228 mất năm
Canh Tư 1300 : Năm Tuổi 73t+Hạn La Hầu+Ḱnh Đà+Vận Triệt.
2)
Đại Văn Hào Nga Leo Tolstoy tuổi Mậu Tư « 9/9/1828 » mất vào Hạn
La Hầu 82t+Ḱnh Đà năm Canh Tuất « 20/10/1910 ».
3)
Văn hào Mỹ Eugene Ó Neil tuổi Mậu Tư « 16/10/1888 » đoạt Giải
Nobel Văn Học năm 1936, mất vào Hạn Thái Âm 71t năm Qúy Tỵ
«27/11/1953 ».
4)
Văn Hào Do Thái Shmuel Yosef Agnons tuổi Mậu Tư « 17/7/1888 »
đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1966, mất vào Hạn La Hầu 82t+Ḱnh Đà năm
Canh Tuất «17/2/1970 ».
5)
Văn Thi Hào Anh Ts Eliot tuổi Mậu Tư «26/9/1888»
đoạt Giải Nobel Văn
Học năm 1948, mất vào Hạn Thái Bạch 76t+Tam Tai+Ḱnh Đà năm Giáp Th́n
« 4/1/1965 ».
6)
Khoa Học Gia Ấn Độ Chandrashekhara Râman tuổi Mậu Tư « 7/9/1888 »
đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1930, mất vào Hạn La Hầu 82t +Ḱnh Đà năm
Canh Tuất « 21/11/1970 ».
7)
Bs Mỹ Herbert Gasser tuổi Mậu Tư «5/7/1888 » đoạt Giải Nobel Y
Học năm 1944, mất vào Hạn Thái Bạch 76t+Tam Tai năm Qúy Măo
«11/5/1963 ».
8)
Khoa Học Gia Mỹ gốc Nga Selman Waksman tuổi Mậu Tư « 22/7/1888 »
đoạt Giải Nobel Y
Học năm 1952, mất vào Năm Tuổi 85t+Hạn Thái Bạch năm Qúy Sửu
« 16/8/14973 ».
9)
Khoa Học Gia Ḥa Lan Frederik Zernike tuổi Mậu Tư « 16/7/1888 »
đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1953, mất vào Hạn Kế Đô 79t +Ḱnh Đà năm Bính
Ngọ «10/3/1966 ».
10)
Hai Khoa Học Gia Mỹ gốc Tàu cùng Tuổi Mậu Tư : Steven CHU
«28/2/1948 » và Williams D. Phillipes «5/11/1948 » cùng đoạt Giải Nobel
Vật Lư năm 1997.
11)
Nữ Khoa Học Gia Mỹ gốc Úc Elizabeth Blackburn tuổi Mậu Tư
«26/11/1948 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 2009 « về Sống THỌ không phải do
ăn uống hay Vận Động – mà là do Tâm Lư cân bằng ! ».
12)
Khoa Học Gia Mỹ Randy Schekman tuổi Mậu Tư « 30/12/1948 » đoạt
Giải Nobel Y Học năm 2013.
13)
GsTs Olivier gốc Anh ở ĐH Havard tuổi Mậu Tư « 9/10/1948 »
đoạt Giải Nobel Kinh
Tế năm 2016.
14)
Tổng Thống Cộng Hoà Phần Lan Saudi Niinisto đắc cử ngày 5/2/2012,
tái đắc cử ngày 28/1/2018 tuổi Mậu Tư « 24/8/1948 ».
15)
Tổng Thống Bồ Đào Nha Marcelo de Sousa nhiệm chức ngày 9/3/2016
tuổi Mậu Tư « 12/12/1948 ».
16)
Tổng Thống Iran Hassan Rouhani đắc cử ngày 14/6/2013, tái đắc cử
ngày 19/5/2017 tuổi Mậu Tư «12/11/1948 ».
17)
GsTs Trịnh xuân Thuận, nhà Thiên Văn Học VN tác giả nhiều tác
phẩm về Vũ Trụ bằng Pháp Ngữ tuổi Mậu Tư « 20/8/1948 » được nhiều Giải
Thưởng : Giải Moron (2007), Giải Kalinga (2009), Giải Thưởng Prix
mondial Cino del Duca (2012), Bắc Đẩu Bội tinh Pháp (2014).
18)
Ts Vật Lư Vơ đ́nh Tuấn tuổi Mậu Tư «11/4/1948 » Viện Trưởng Viện
Fitzpatrick thuộc Đại Học Duke, North Carolina USA, đưọc vinh danh là 1
trong 100 Thiên Tài Thế Giới đương đại.
19)
Kịch Tác Gia Lưu Quang Vũ tuổi Mậu Tư «17/4/1948 » chết tai nạn
xe cùng Vợ Con năm Mậu Th́n « 29/8/1988 » khi Vận Số đi vào Hạn Thái
Bạch 40t+Tam Tai+Ḱnh Đà.Vợ là Nữ Sĩ Xuân Qùynh tuổi Nhâm Ngọ 1942 « Hạn
Kế Đô 46t+Ḱnh Đà », Con Trai Lưu Quang Thơ 13t « Hạn Thái Bạch +Tam
Tai+Ḱnh Đà ».
20)
***Nhạc Sĩ Ngô Thụy Miên, Nữ Ca Sĩ kiêm Tài Tử Điện Ảnh Thanh
Lan, Nữ Văn Sĩ Svetlana Alexievick gốc Ukraine đoạt Giải Nobel Văn Học
năm 2015 đều có tuổi Mậu Tư 1948.
21)
Khoa Học Gia Mỹ James P. Allison tuổi Mậu Tư « 7/8/1948 »
đoạt Giải Nobel Y
Học năm Mậu Tuất (10/2018).
3)
Mậu Tư 72t (sinh từ 10/2/1948 đến 28/1/1949)
a)
Nam Mạng
72t :
Hạn
Mộc Đức
thuộc
Mộc sinh nhập với
Hỏa Mệnh, sinh xuất với
Chi Tư (Thủy)
và khắc nhập với
Can Mậu (Thổ)
: độ tốt tăng cao
ở
giữa và cuối năm, giảm nhẹ ở
đầu năm.
Mộc Đức là Hạn Lành chủ về
Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh
an, nhiều Hỉ Tín. Vượng nhất là tháng Chạp. Độ tốt của Hạn Mộc Đức không
những tác động tốt cho chính Ḿnh, mà c̣n ảnh hưởng tốt đến các người
Thân trong Gia Đ́nh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến
tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm Hạn có
thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại
Cung Dậu (Kim hợp Can Chi, khắc xuất Mệnh : tốt về Địa Lợi và Thiên
Thời v́ Thế Thủy của Tuổi đóng vào Thế Kim+Ṿng Lộc Tồn) cùng Lưu
Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Chi nhưng khắc Mệnh
và Can) có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức (Phúc Thiên Long
Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiếu (Dương, Âm), Thiên (Quan, Phúc),
Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn + Hạn Mộc Đức cũng dễ đem lại
nhiều hanh thông trong mưu sự và công việc, thuận lợi về Tài Lộc (ở
các tháng tốt) trong các Lănh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh, Địa Ốc và các ngành nghề tiếp xúc nhiều với
Quần Chúng (dễ nổi danh : Tam Minh). Tuy gặp Hạn Mộc Đức và nhiều Sao
tốt, nhưng Tiểu Vận cũng xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục
Binh, Tuần, Triệt, Phi Liêm, Phá Toái, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù và
Bệnh Phù hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu, cũng dễ có những rủi ro và trở ngại
bất ngờ có thể xảy ra trong các tháng kị ( 3, 5, 11, 12) về các mặt :
-
Công Việc và
Giao Tiếp : Tiểu
Vận gặp Hạn Mộc Đức rất tốt cho những ai sinh vào đầu năm, có Tam Giác
(Mệnh, THÂN) nằm trong Tiểu Vận - đang gặp khó khăn trở ngại sẽ gặp
nhiều Hanh Thông. Nhưng với phần lớn nên lưu ư : v́ Thái Tuế +Triệt, Lộc
Tồn gặp Hà Sát nên thận trọng về Đầu Tư hay Khuếch Trương Hoạt Động.
Tướng Ấn, Khôi + Triệt, Phục Binh nên lưu ư chức vụ, việc làm, nên mềm
mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận, không nên phản ứng mạnh, dù gặp
đố kị và ganh ghét do Tiểu Nhân !.
-
Sức Khỏe :
Bệnh Phù với Thiếu
Dương + Triệt, Thiếu Âm gặp Phục Binh, Phi Liêm khi lớn tuổi với Hỏa
vượng dễ có vấn đề về Tim Mạch, Mắt – nên đi kiểm tra, khi có dấu hiệu
bất ổn, nhất là đối với những ai đă có mầm bệnh.
-
Di Chuyển :
Mă+Tang, Ḱnh Đà,
Quan Phủ nên lưu ư nhiều trong các tháng (3, 5) trong Di Chuyển dễ có
rủi ro về xe cộ, lưu ư vật nhọn, nhảy cao, trượt băng, nhất là việc làm
bên các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng Xưởng !.
-
Gia Đạo,T́nh
Cảm : Bàu Trời T́nh
Cảm tuy nắng đẹp, thuận lợi nhiều cho các Bạn độc thân, gia đạo nhiều Hỉ
Tín tuy nhiên dễ có bóng mây
(Đào
Hồng
Hỉ + Phục
Binh).
Đặc biệt đối
với những Qúy Ông sinh tháng (1,
3)
với giờ sinh (Tư,
Ngọ, Dần, Tuất), nếu 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng
tại 2 Cung Dậu và Cung Hợi trong Lá Số Tử Vi -
lại càng phải thận
trọng hơn, v́ Thiên
H́nh, Không Kiếp (đem đến rủi ro, thương tích, tật bệnh, hao tán, rắc
rối pháp lư) cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận. Nếu Lá Số cá
nhân c̣n hội tụ nhiều Hung Sát tinh trong cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận lại
càng phải cảnh
giác nhiều hơn
trong các tháng kị. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ.
Nên làm nhiều việc Thiện - đó không những là 1 trong những cách Giải Hạn
về rủi ro hay tật bệnh của Cổ Nhân, mà c̣n là Cách Đầu Tư về Phúc Đức
cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Phong Thủy HOÁN như tuổi Bính Tư
(1936, 1996).
Phong Thủy :
Quẻ Đ̣ai có 4 hướng tốt : Tây Bắc (Sinh Khí : tài lộc), Tây Nam
(Thiên Y : sức khỏe), Đông Bắc (Diên Niên : tuổi Thọ) và Tây (Phục Vị :
giao dịch).
Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông (tuyệt mệnh).
-
Bàn làm việc :
ngồi nh́n về Tây Bắc, Tây và Đông Bắc.
-
Giường ngủ :
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây
(tùy theo vị trí của pḥng
ngủ).
Nên nhớ trong Vận 8
(2004-2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh) chiếu vào
hướng Tây Nam (hướng tốt về sức khỏe). Muốn hóa giải rủi ro, tật bệnh
nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho hết
năm 2023 của Vận 8.
Niên Vận Kỷ Hợi 2019, Ngũ Ḥang chiếu vào Hướng Đông Bắc (hướng tốt về
Tuổi Thọ : độ xấu tăng cao !) để hóa giải thêm, năm nay nên để 1
xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc !.
b)
Nữ Mạng
72t :
Hạn
Thủy Diệu
thuộc
Thủy khắc nhập với
Hỏa Mệnh, khắc xuất
với Can Mậu (Thổ), cùng
hành với Chi Tư (Thủy)
:
xấu nhiều ở cuối năm, giảm
nhẹ ở đầu năm và
giữa
năm. Thủy Diệu đối với
Nữ Mạng Hung nhiều hơn Kiết, phần Hung : dễ bị tai oan, mưu sự và công
việc thành bại thất thường, dễ có vấn đề về Sức Khỏe (Tai, Thận, Khí
Huyết), nhất là đối với những ai đă có mầm bệnh nên lưu ư đến 2 tháng Kị
của Thủy Diệu (4, 8 âl) và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi (3, 5 âl). Hạn
Thủy Diệu tác động vào chính Ḿnh hay vào các Cung khác trong Lá Số Tử
Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !.
Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh
Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm sau !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận và Lưu Thái
Tuế cùng đóng tại Cung Hợi (Thủy : trung b́nh về Địa Lợi và tốt về
Thiên Thời « Thế Thủy của Tuổi đóng vào Thế Mộc ») có các Bộ
Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiếu Âm, Thiên (Quan, Phúc), Nhị Đức (Long,
Nguyệt), Thanh Long, Lưu Hà, Thiên Việt + năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh và
Chi cũng dễ đem lại ít nhiều thuận lợi về
mưu sự
và
giao tiếp (ở các
tháng tốt) trong các
lănh vực :
Văn Hóa Nghệ Thuật,
Thẩm Mỹ, Truyền Thông, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc
và các ngành nghề
tiếp cận nhiều với Quần
Chúng. Tuy có gặp nhiều
Sao tốt nhưng
gặp Hạn Thủy Diệu khắc Mệnh lại thêm bầy Sao xấu trong Tiểu Vận : Phục
Binh, Tuần, Phi Liêm, Phá Toái, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù cùng Ḱnh Đà
Tang Mă lưu hiện diện
nơi Tiểu Vận, cũng nên lưu ư nhiều đến trở ngại rủi ro và tật
bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị (3, 4, 5, 8, 12) về các mặt :
-
Công Việc và
Giao Tiếp : Hạn
Thủy Diệu khắc Hỏa Mệnh : dễ bị tai oan, dù được Tuần + Sao tốt hóa giải
về rủi ro, cũng không nên Đầu Tư (Lộc + Hà Sát) và khuếch trương Hoạt
Động – nên lưu ư nhiều đến Chức Vụ và công việc (Thái Tuế, Khôi, Tướng
Ấn + Triệt, Việt + Tuần, Phục Binh). Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh
tranh căi, đề pḥng Tiểu Nhân. Không nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất
đồng và đố kị.
-
Sức Khỏe :
Hạn Thủy Diệu với Tử Phù, Trực Phù nên lưu ư về Tai, Thận và Khí Huyết,
lại thêm Bệnh Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm, nên quan tâm nhiều đến Tim
Mạch, Mắt, Khí Huyết, nhất là những ai đă có sẵn mầm bệnh và Tuổi đă
cao, nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất lợi trong các tháng Kị (nhất là
tháng 5 : tháng khắc tinh của Tuổi Mậu).
-
T́nh Cảm,
Gia Đạo : Bàu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho các Bạn c̣n độc
thân, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt
(Thủy
Diệu + Ḱnh Đà, Tang, Cô Qủa thêm
Hồng ngộ Phục, Đào
Hỉ gặp Kiếp Sát, Tử Phù) nên lưu ư nhiều đến các
tháng (2,
5, 8).
-
Di Chuyển :
Cẩn thận khi Di
Chuyển xa (Mă +Tang, Đà, Quan Phủ + Ḱnh Đà Tang Mă lưu).
Nên lưu ư xe cộ, tránh
nhảy cao, trượt băng, nhất là khi hoạt động bên cạnh các Dàn Máy nguy
hiểm.
Đặc
biệt đối với những Qúy
Bà sinh tháng 3 với
giờ Sinh
(Tư,
Ngọ)
- nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách)
đóng tại Cung Hợi cần nhiều lưu ư hơn : v́
gặp thêm Thiên H́nh, Không Kiếp (rủi ro, thương tích, tật bệnh,
hao tán, rắc rối pháp lư)
trong Tiểu Vận ; nếu Lá Số cá nhân c̣n hội tụ nhiều Hung Sát tinh trong
cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận lại càng phải
cảnh giác
nhiều hơn trong các tháng (3,
4, 5,
8, 12).
Tài Lộc vượng vào
đầu Hạ - nên
cẩn thận về Chi Thu.
Nên làm nhiều việc Thiện (của đi thay người !!), đó không những
là 1 cách giải Hạn Thủy Diệu của Cổ Nhân, mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc
Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Phong Thủy HOÁN như Tuổi Bính Tư(1936,
1996).
Phong Thủy :
Qủe Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam (Sinh Khí : tài lộc),
Tây (Diên Niên : tuổi Thọ), Tây Bắc (Thiên Y : sức khỏe) và Đông Bắc
(Phục Vị : giao dịch).
Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông
Nam
(tuyệt mệnh).
- Bàn
làm việc : ngồi
nh́n về Tây Nam, Tây, Tây Bắc.
-
Giường ngủ :
đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây
(tùy thuộc vào vị trí của
pḥng ngủ).
Nên nhớ trong Vận 8 (2004 -
2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh)
chiếu vào hướng Đông Bắc (hướng tốt
về Giao Dịch
của tuổi) – muốn giảm bớt sức
tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ
ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang lại chiếu vào Hướng Đông Bắc (độ
xấu về Giao Dịch càng tăng cao !), để hóa giải thêm, năm nay nên để
1 xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm nằm của giường ngủ ở góc Đông Bắc.
Mậu Tư hợp với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Mậu Th́n, Bính Th́n, Giáp Th́n, Mậu Thân, Bính Thân,
Canh Thân, Canh Tư, Nhâm Tư, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị (tuổi,
giờ, ngày, tháng, năm) Bính Ngọ, Giáp Ngọ và các tuổi mạng Thủy, mạng
Kim mang hàng Can Giáp, Ất.
Màu Sắc
(quần áo, giày dép, xe cộ) :
Hợp với các màu
Xanh, Hồng, Đỏ. Kị màu Xám, Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ
Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
IV)
Canh Tư
60t
(sinh từ 28/1/1960
đến 14/2/1961 -
Bích Thượng Thổ
: đất trên tường).
1)
Tính Chất chung
Nam Nữ
:
Canh
Tư
với Nạp
Âm hành Thổ do Can Canh (Kim) ghép với Chi Tư (Thủy), Kim sinh nhập
Thủy = Can sinh Chi, Nạp Âm và Can lại tương hợp Ngũ Hành thuộc lứa tuổi
có căn bản vững chắc, khả năng hơn người, nhiều may mắn, ít gặp trở ngại
trên đường đời từ Tiền Vận đến Hậu Vận. Dù trong năm xung tháng hạn có
gặp khó khăn trở ngại cũng dễ dàng gặp được Quư Nhân giúp đỡ để vượt
qua. Nếu ngày sinh có hàng Can Nhâm,
Qúy, sinh giờ Sửu,
Mùi lại được hưởng
thêm Phúc Đức
lớn của Ḍng Họ.
Tuổi Canh với tam hợp (Thân Tư
Th́n)
được hưởng ṿng Lộc Tồn chính vị thêm Tam Hóa Liên Châu (Hóa Khoa, Hóa
Lộc, Hóa Quyền đi liền nhau,
nếu các Sao Thái Dương, Thái Âm, Vũ Khúc đóng tại Mệnh Thân),
nếu Lá Số Tử Vi đóng
tại Tam Giác (Thân Tư Th́n)
được thêm ṿng Thái Tuế + Cục
Thổ hay
Cục
Thủy
(thêm Ṿng Tràng Sinh)
thường là mẫu người
rất dễ thành công thường giữ Vai Tṛ Lănh Đạo,
nặng ḷng với Quê Hương đất nước, có t́nh nghĩa với đồng bào, bà con
ḍng họ, có tinh thần trách nhiệm cao không riêng với bản thân, mà c̣n
đối với Cộng Đồng, Tập Thể.
Canh Tư cứng rắn, sắc sảo, đa
mưu túc trí, thông minh hơn người trong bất cứ lănh vực nào, lúc c̣n trẻ
cũng vượt trội bạn cùng trang lứa. Nếu Mệnh,
THÂN
đóng tại Tam Hợp (Thân Tư Th́n) với Chính Tinh và Trung tinh đắc cách
hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát tinh,
nhất là có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh nằm trong Tam
Giác chứa « Mệnh, THÂN
» (+ H́nh Tướng :
Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm,
da dẻ tươi nhuận,
2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo,
Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M
hoa
ngay ngắn không đứt
quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) đều là mẫu người thành
công, có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề.
Tuổi Canh Tư với bản tính độc
lập, thích cô đơn, Đào Hỉ ngộ Ḱnh nên một số ngườivề mặt T́nh Cảm và
Đời sống chung dễ có vấn đề khi Tiểu Vận đi vào Năm Xung Tháng Hạn !.
2)
Các nhân vật
Tuổi Canh Tư (1240, 1900, 1960)
1) Vua Trần Thánh Tông triều
đại TRẦN sinh năm Canh Tư « 12/10/1240 » mất năm Canh Dần « 3/7/1290 » :
Hạn Vân Hớn 51t+Tam Tai.
2) Vua
Duy Tân Hoàng Đế thứ 11e
Triều Nguyễn tên thật Nguyễn Phúc Vĩnh San
sinh năm Canh Tư
« 19/9/1900 »,
khi Vua Cha là Thành Thái bị đi đầy Ông lên ngôi năm Đinh Mùi «
5/9/1907 » lúc 8t. V́ hợp tác với các Lănh Tụ Việt Nam Quang Phục Hội dự
định khởi nghĩa, nhưng thất bại và bị đi đầy tại Đảo Réunion năm Bính
Th́n « 3/11/1916 : Hạn Kế Đô +Tam Tai », Vua qua đời
v́ tai nạn máy bay năm Ất Dậu
« 26/12/1945 »
khi vận số đi vào Hạn La Hầu 46t + Ḱnh Đà.
3) Nhà Cách Mạng Nguyễn An
Ninh tuổi Canh Tư « 15/9/1900 » chết năm Qúy Mùi « 14/8/1943 » : Hạn Kế
Đô 43+Ḱnh Đà.
4)
Tổng Thống Cộng Ḥa Miền Nam
Ngô Đ́nh Diệm tuổi Canh Tư « 3/1/1901 »
bị thảm sát
vào Hạn La Hầu 64t +Tam Tai+Ḱnh Đà năm
Qúy Măo « 2/11/1963 ».
5) Khoa Học Gia Pháp Fréderic
Joliot – Curie tuổi Canh Tư « 19/3/1900 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm
1912 mất vào Hạn Thái Bạch 58t năm Mậu Tuất « 14/8/1958 ». 6) Khoa Học
Gia ÁO Wolfgang Pauli tuổi Canh Tư « 25/4/1900 »
đoạt Giải Nobel Vật
Lư năm 1945 mất vào Hạn Thái Bạch 58t năm Mậu Tuất « 21/11/1958 ».
7) Khoa Học Gia Thụy Điển
Ragnar Granit tuổi Canh Tư « 30/10/1900 »
đoạt Giải Nobel Y
Học năm 1967 mất vào Hạn La Hầu 91t+Ḱnh Đà năm Tân Mùi « 12/3/1991 ».
8) Khoa Học Gia HUNG Dennis
Gabor tuổi Canh Tư « 5/6/1900 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1971 mất vào
Hạn Kế Đô 79t+Ḱnh Đà năm Kỷ Mùi « 8/2/1979 ».
9) Văn Hào Thụy Điển Eyvind
Johnson tuổi Canh Tư « 29/7/1900 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1974 mất
vào Hạn Thái Bạch 76t+Tam Tai năm Bính Th́n « 25/8/1976 ».
10) Khoa Học Gia Mỹ Craig
C.Mello tuổi Canh Tư « 18/10/1960 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 2006.
11) Khoa Học Gia Nhật Hiroshi
Amano tuổi Canh Tư « 11/9/1960 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 2014.
12) Danh Thủ bóng đá Argentine
Diego Maradona tuổi Canh Tư « 30/10/ 1960 ».
13) Nữ
Khoa Học Gia VN
Dương Nguyệt Ánh tuổi Canh Tư
1960, người phát minh Bom Áp Nhiệt.
14) Nhà Văn Nữ Trần Khải Thanh
Thủy tuổi Canh Tư 1960.
15) Đại Tá Không Quân Hoa Kỳ
« gốc Việt » Lê Minh Sơn tuổi Canh Tư « 23/5/1960 » mất năm Ất Mùi
« 24/4/2015 » khi đi vào Hạn La Hầu 55t+Ḱnh Đà.
16) Đại Tá Thomas Nguyễn Lữ
Đ̣an Trưởng Lữ Đ̣an 35 Pháo Binh pḥng không Hoa Kỳ tuổi Canh Tư 1960.
17) Đinh La Thăng tuổi Canh Tư
« 10/9/1960 » ủy viên Bộ CT+ Bí Thư Thành Ủy thành phố HCM bị kết án 30
tù năm 2017 khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 58t+Ḱnh Đà.
Dịch Lư : Tuổi
Canh Tư
(Nam và Nữ)
theo Dịch Lư thuộc
Qủe Địa Thủy SƯ :
Quẻ
Ngoại Địa (hay Khôn là đất), Quẻ Nội Thủy (hay Khảm là nước).
H́nh Ảnh của Quẻ : ở
giữa đất có nước tụ lại nên tên Quẻ là
Sư
– h́nh ảnh quần chúng
nhóm họp thành đám đông,
(trong quân đội như Sư Đoàn) dùng h́nh ảnh chỉ huy Sư Đoàn như là h́nh
tượng của 1 người Chỉ Huy và Lănh Đạo một đám đông (Cộng Đồng, Đảng
Phái, Đoàn Thể …) cần
có những điều Tâm Niệm sau
để ứng dụng Xử Thế trong mọi địa vị
:
-
Bất đắc dĩ mới phải ra quân, ra quân phải có Chính Nghĩa.
-
Dùng Tướng phải xứng đáng, đừng để kẻ bất tài tham gia.
-
Phải cẩn thận từ lúc đầu, kỷ luật nghiêm minh, nhưng phải khéo
léo để khỏi mất ḷng dân quân.
-
Nếu gặp kẻ địch đương ở thế mạnh th́ hăy tạm tránh, không sao.
-
Khi thành công rồi, luận công ban thưởng th́ kẻ Tiểu Nhân có công
chỉ nên thưởng họ bằng tiền bạc, đừng giao cho Họ trọng trách ; trọng
trách phải về tay những người có Tài Đức như vậy nước mới thịnh.
Tóm lại người Chỉ Huy cần phải
biết xử thế, độ lượng và kiên tŕ, sáng suốt lănh đạo để đi tới thành
công.
3)
Canh Tư 60t (sinh từ 28/1/1960 đến 14/2/1961).
a)
Nam Mạng
60t :
Hạn Vân Hớn
thuộc
Hỏa sinh nhập
với Thổ Mệnh
và khắc nhập với Can
Canh (Kim) ; khắc xuất
với Chi Tư (Thủy) : tốt
và xấu cùng tăng cao ở
giữa và cuối
năm,
cần lưu ư nhiều ở đầu năm.
Vân Hớn tính t́nh ngang
tàng, nóng nảy, không lựa lời ăn tiếng nói dễ gây xích mích mua thù
chuốc óan - nặng có thể lôi nhau ra Ṭa !. Bất lợi cho những ai đă có
vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu khó ngủ, tâm trí bất an, ḷng không
ổn định – không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều Giờ ; mỗi
khi thấy ḷng bất an, nên t́m cách Du Ngoạn ngắn ngày hay t́m nơi thóang
mát để di dưỡng Tinh Thần !. Nên lưu ư đến 2 tháng Kị của Vân Hớn (2, 8
âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (6, 8 âl). Độ tốt, xấu của Vân Hớn
tác động vào chính Ḿnh hay vào các Cung khác trong Lá Số c̣n tùy thuộc
vào Giờ Sinh !. Nên nhớ
Hạn tính từ tháng sinh năm nay,
Kỷ Hợi 2019 đến tháng
sinh năm sau, Canh Tư
2020. Người nào sinh
vào đầu năm có ảnh hưởng
nhiều với Hạn trong năm
nay (nếu Tiểu Vận nằm trong tam giác « Mệnh,
THÂN »
với nhiều Hung Sát Tinh).
Sinh
vào cuối năm, vẫn c̣n
ảnh hưởng tốt của Hạn
Thái Dương và Hạn Vân
Hớn có thể lân sang năm
tới ‼
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại Cung
Dậu (Kim hợp Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Thủy của
Tuổi đóng vào Thế Kim ») và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung
Hợi (Thủy hợp Chi, khắc Mệnh và Can) có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác
Sĩ, Tứ Đức
(Phúc Thiên Long Nguyệt),
Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiếu (Dương, Âm), Thiên Quan, Hỉ Thần, Tấu Thơ,
Đường Phù, Văn Tinh cũng dễ đem lại thuận lợi về mưu sự và Công Việc (ở
các tháng tốt) trong các Lănh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành
nghề tiếp xúc nhiều với Quần Chúng (Tam Minh : dễ nổi danh được nhiều
người biết tiếng !).
Tuy gặp được
nhiều Sao
tốt, nhưng gặp Hạn Vân Hớn +
năm Hạn
hành Mộc khắc nhập Thổ
Mệnh,
lại thêm hiện diện xen kẽ trong Tiểu Vận bầy Sao xấu : Thiên Không,
Tuần, Triệt, Phục Binh, Phá Toái, Phi Liêm, Kiếp Sát, Song Hao, Tử Phù,
Trực Phù, Bệnh Phù hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu -
cũng nên thận trọng
đến
rủi ro và tật bệnh có thể xảy
ra trong
các
tháng
Kị
(2,
5,
6, 8,
12) về các
mặt :
-
Công Việc và
Giao Tiếp : Tiểu
Vận nằm trong Tam Giác Thiếu Dương của Ṿng Thái Tuế rất tốt cho những
ai sinh vào cuối năm v́ c̣n Hạn Thái Dương tốt +Ṿng Lộc Tồn của năm
ngoái - nếu có Tam Giác Mệnh THÂN trùng với Tam Giác của Tiểu Vận. Nhưng
năm nay gặp Hạn Vân Hớn, một số Qúy Vị cũng nên lưu ư đến Chức Vụ
(Khôi+Triệt, Phục Binh ; Việt +Tang) và thận trọng trong giao tiếp ở các
tháng (2, 6, 8), nên mềm mỏng và tránh tranh luận và
phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng và không vừa ư.
- Sức Khỏe :
Hạn Vân Hớn + Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù với Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp
Phục Binh, Phá Toái, Phi Liêm, Kiếp Sát
:
nên lưu ư nhiều đến Tim Mạch,
Mắt – nên đi kiểm tra,
với những ai đă có mầm
bệnh mỗi khi có dấu
hiệu bất ổn !.
– Di Chuyển :
Cẩn thận khi Di chuyển xa (Mă
+ Tang, Ḱnh Đà hội
Ḱnh Đà Tang lưu);
nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng, nhất là trong các
tháng (1, 5, 6, 8).
- T́nh Cảm Gia Đạo :
Bàu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp - rất thuận lợi cho các bạn c̣n độc thân
– nhưng dễ có bóng mây bất ngờ ở tháng
« 2,8 » (Vân Hớn với
Đào Hồng Hỉ ngộ Ḱnh Đà
+ Tang, Cô Qủa :
dễ có bất ḥa !) – không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Đặc
biệt đối với các Qúy
Bạn sinh vào tháng (1,
3) với giờ sinh (Tí,
Ngọ, Dần, Tuất)
và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng
tại 2 Cung Dậu và Hợi cũng nên thận trọng hơn
v́ Thiên H́nh, Không Kiếp (rủi
ro, thương tích, tật bệnh,
hao tán,
rắc rối giấy tờ Pháp Lư)
hiện diện thêm trong Tiểu Vận. Nếu Lá Số Cá Nhân c̣n chứa nhiều
Hung Sát Tinh trong cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận lại càng phải cảnh giác
hơn !. Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Nên làm nhiều việc Thiện -
đó cũng là 1 cách giải
hạn Vân Hớn về rủi ro
và tật bệnh, nếu có, theo kinh nghiệm
của Cổ Nhân
(của đi thay người !),
mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Thủy Sư.
Phong Thủy :
Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc (Sinh Khí : tài lộc),
Đông (Diên Niên : tuổi Thọ), Nam (Thiên Y : sức khỏe) và Đông Nam (Phục
Vị : giao dịch).
Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Bắc (tuyệt mệnh).
-
Bàn làm việc :
ngồi nh́n về Nam, Bắc,
Đông, Đông Nam.
-
Giường ngủ :
đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây,
chân Đông (tùy thuộc
vào vị trí của pḥng ngủ).
Nên nhớ trong Vận 8 (2004 –
2023)
Ngũ Ḥang (đem lại rủi ro và tật bệnh) chiếu vào hướng Tây Nam
(Ngũ Qủy : xấu về Phúc
- dễ có nhiều rủi ro !).
Để giảm bớt rủi ro và tật bệnh nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong
pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Tiểu Vận năm Kỷ Hợi 2019, Ngũ Ḥang nhập Hướng Đông Bắc (Hướng Tuyệt
Mệnh : độ xấu tăng cao !) - để hóa giải thêm, nên để 1 xâu Tiền
Cổ (7 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông bắc trong năm nay !.
b)
Nữ Mạng
60t :
Hạn
La Hầu
thuộc Mộc khắc nhập với
Thổ Mệnh, khắc xuất
với Can Canh (Kim)
và sinh xuất
với Chi Tư
(Thủy)
: nên lưu ư đến phần
Hung trong năm, nhất là ở cuối năm.
La Hầu đối với Nữ Mạng
tuy không độc nhiều như với Nam Mạng, nhưng phần Hung cũng chủ về ưu
sầu, tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi
ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của La Hầu (1,
7 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (6, 8âl). Độ xấu của La Hầu tác
động vào chính ḿnh hay vào các Cung khác trong Lá Số c̣n tùy thuộc vào
Giờ Sinh. Hạn tính từ tháng sinh của đương số trong năm nay Kỷ Hợi 2019
đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn
có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận và Lưu
Thái Tuế cùng đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Can Chi, khắc xuất Mệnh :
Trung B́nh về Địa Lợi và tốt về Thiên Thời « Thế Thủy của Tuổi đóng ở
Thế Mộc ») có các Bộ Sao Tốt : Thiếu Âm, Thiên Quan, Thiên Phúc,
Long Đức, Nguyệt Đức, Hồng Loan, Văn Tinh, Tấu Thơ, Lưu Hà cũng đem lại
hanh thông trong mưu sự, thuận lợi về công việc (trong các tháng tốt)
ở các Lănh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Thẩm Mỹ, Truyền Thông, Đầu Tư, Kinh
Doanh, Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với
Quần Chúng. Tuy nhiên lại gặp Hạn La Hầu + năm hạn đều có hành Mộc khắc
nhập Thổ Mệnh lại xen lẫn bầy Sao xấu : Đà La, Tuần, Triệt, Phá Toái,
Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă Lưu trong Tiểu
Vận ; cũng nên
cảnh giác nhiều
đến rủi ro và tật bệnh
có thể xảy ra trong các
tháng Kị
(1,
5, 6,
7,
8, 11) về các
mặt :
-
Công Việc, Giao Tiếp :
Tiểu Vận ở Thế Thiếu Âm của Ṿng Thái Tuế « nên mềm mỏng, chịu thua
thiệt » lại gặp Hạn La Hầu khắc Mệnh với Khôi+Triệt, Tướng Ấn+Tuần cũng
nên lưu ư trong Công Việc ở các tháng kị (nhất là ở vị trí Trưởng) và
Giao Tiếp dễ gặp Tiểu
Nhân quấy phá, đố kị và ganh ghét, nên mềm mỏng trong đối thọai, không
nên phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng và không vừa ư .
-
Sức Khỏe :
Hạn La Hầu + Tử Phù, Trực Phù với Thiếu (Dương, Âm) gặp Ḱnh Đà dễ có
vấn đề về Tim
Mạch, Mắt và Khí Huyết ;
nhất là những ai đă có mầm bệnh !. Tuy nhiên Thổ Vượng trong Tuổi cũng
dễ có vấn đề Tiêu Hóa :
nên đi kiểm tra nếu thấy dấu hiệu bất ổn.
-
Di Chuyển :
Hạn Chế Di Chuyển xa (La Hầu với
Mă + Tang, Khôi + Triệt)
nên lưu ư xe cộ, vật
nhọn, di chuyển xa,
tránh nhảy cao, trượt băng; cẩn thận khi họat động bên cạnh các Dàn Máy
nguy hiểm trong các tháng (1, 6, 7, 8).
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bàu trời T́nh Cảm
tuy nắng đẹp – tuy có thuận lợi cho 1 số Qúy Bạn c̣n độc thân - nhưng
phần lớn dễ có Cơn Giông bất chợt (La Hầu với
Đào Hồng Hỉ + Ḱnh Đà, Cô Qủa)
. Nên lưu ư mặt T́nh Cảm ở các « tháng
2, 8 », không nên phiêu
lưu, nếu đang êm ấm !.
Đặc biệt đối các
Qúy Bạn sinh vào tháng
3 với giờ sinh (Tư,
Ngọ) với Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách)
đóng tại Cung Hợi cần nhiều lưu ư,
v́ Thiên H́nh, Không Kiếp (rủi
ro, thương tích, hao tán, tật bệnh, rắc rối giấy tờ Pháp Lư) hiện diện
thêm tại Tiểu Vận. Nếu trong Lá Số Cá Nhân c̣n có nhiều Hung Sát
Tinh hội tụ trong cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận lại phải càng cảnh giác hơn ‼.
Tài Lộc vượng vào đầu Thu.
Nên làm nhiều việc Thiện, đó không những là cách Giải Hạn La Hầu của Cổ
Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho
Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Địa Thủy SƯ như Nam mạng .
Phong Thủy :
Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc (Sinh Khí : tài lộc),
Tây Bắc (Diên Niên : tuổi Thọ), Tây (Thiên Y : sức khỏe)
và Tây Nam (Phục Vị : giao dịch).
Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc (tuyệt mệnh).
-
Bàn làm
việc : ngồi nh́n về
Đông Bắc, Tây, Tây Bắc,
Tây Nam.
-
Giường ngủ :
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây
(tùy theo vị trí của pḥng
ngủ).
Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ
Hoàng Sát (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập góc Đông Bắc (hướng
tốt nhất của Tuổi).
Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng kim
khí trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8
(2004-2023). Niên Vận
Kỷ Hợi 2019, Ngũ Ḥang lại nhập Hướng Đông Bắc (về mọi mặt :
độ xấu càng tăng cao !) - để hóa giải thêm, năm nay nên để thêm 1
xâu Tiền Cổ (9 đồng) ở dưới đệm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc.
Canh Tư hợp với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Giáp Th́n, Bính Th́n, Canh Th́n, Bính Thân, Mậu Thân,
Nhâm Thân, Mậu Tư, Giáp Tư, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với
(tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Bính Ngọ, Nhâm Ngọ và các tuổi mạng Mộc,
Thủy mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc
(quần áo, giày dép, xe cộ) :
Hợp với các màu
Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị các màu Xanh ; nếu dùng màu xanh, nên xen
kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.
V)
Nhâm Tư 48
tuổi (sinh từ
15/2/1972 đến 2/2/1973
-
Tang Đố Mộc
: gỗ cây
Dâu
tằm).
1)
Tính Chất chung Nam
Nữ :
Nhâm Tư
với Nạp
Âm hành Mộc do Can Nhâm (Thủy) ghép với Chi Tư (Thủy),
Can và Chi có cùng hành
Thủy sinh nhập
Mộc Mệnh, thuộc lứa tuổi có năng lực thực tài, đường Đời thênh thang
rộng mở, ít gặp trở ngại từ Tiền Vận cho đến Hậu Vận. Dù trong năm xung
tháng hạn có gặp khó khăn trở ngại, cũng dễ gặp Qúy Nhân giúp sức để
vượt qua dễ dàng ‼.
Nhâm Tư có đầy đủ hai tính
chất của Can Chi : Can Nhâm (dương Thủy),
biến hóa linh họat, nhân hậu, có tinh thần trách nhiệm cao – nhiều dục
tính và Chi Tư (dương Thủy)
đứng đầu hàng Chi, thông minh, nhanh nhẹn, sắc bén (cầm tinh con chuột),
thường ở vai tṛ lănh đạo, chức trọng quyền cao. Trong lănh vực nghiên
cứu rất thích t́m hiểu, nên đă có nhiều sáng tạo phát kiến nổi danh ở
mọi ngành.
Nếu Mệnh,
THÂN
có Chính Tinh và nhiều Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát
Tinh, nhất là có các
Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh hiện diện trong Tam Giác « Mệnh,
THÂN » (+ H́nh
Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm ;
da dẻ tươi nhuận,
2 bàn tay ba chỉ Sinh Đạo, Trí
Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M
hoa
ngay ngắn không đứt
quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành
công, có địa vị danh vọng
cao
trong xă hội ở mọi ngành nghề.
Tuổi Nhâm Tư với
Hồng Loan bị Tuần lẫn Triệt,
Đào Hỉ gặp Phục Binh, nên t́nh duyên và đời sống lứa đôi
của 1 số người
dễ có vấn đề, nếu bộ Sao trên
rơi vào Mệnh Thân hay cung Phối (Phu hay Thê).
Nhâm Tư chứa nhiều Thủy Tính
trong tuổi, khi Thủy vượng hay suy, thiếu chất Thổ kềm chế - các bộ phận
Bài Tiết như Thận, Bàng Quang, Thính Giác, Khí Huyết dễ có vấn đề khi
lớn tuổi ; nên lưu ư từ thời trẻ, về Già đỡ bận tâm.
Dịch Lư :
Tuổi
Nhâm Tư
(Nam và Nữ)
theo Dịch Lư thuộc Quẻ
Thiên Thủy TỤNG :
Quẻ Ngoại
Thiên
(hay Càn) là Trời,
Quẻ Nội
Thủy (hay Khảm) là
Nước ; TỤNG là luận (bàn căi, kiện tụng).
H́nh Ảnh của Quẻ :
Trời có xu hướng đi lên, Nước có xu hướng chảy xuống thấp – như vậy là
ngược chiều nhau, không đồng Đạo nên dễ sinh ra tranh căi, kiện cáo. Do
đó lời khuyên : khi làm việc ǵ cũng cần suy tính kỹ càng đừng để gây ra
tranh tụng. Người trên không nên dùng quyền lực để áp chế kẻ dưới ; kẻ
dưới cũng không nên dùng kế hiểm độc để hại người trên, nếu như vậy sẽ
sinh ra tranh chấp. Kết qủa là Tụng – Sở dĩ có Tụng - trước đó phải có
nguyên nhân. Nên nhớ
rằng trong Cuộc Đời nếu
không tạo ra tranh chấp th́ chẳng bao giờ có kiện Tụng
sảy ra ‼.
2)
Các Nhân Vật tuổi Nhâm Tư (1732, 1852, 1912, 1972)
1)
Tổng Thống Hoa Kỳ đầu tiên George Washington nhiệm kỳ «1789-1797»
tuổi Nhâm Tư « 22/2/1732 » mất vào Hạn Thái Bạch 67t năm Kỷ Mùi
« 14/12/1799 » được coi như Cha Già Vĩ Đại của Dân Tộc Mỹ với nhiều
Tượng Đài khắp nơi trên đất nước !.
2)
Vua Dục Đức Hoàng Đế thứ 5e của Triều Nguyễn con nuôi
của Vua Tự Đức tuổi Nhâm Tư «23/2/1852 » lên ngôi ngày 14/7/1883, khi
đọc Di Chúc v́ bỏ 1 đoạn nói về ḿnh nên bị Đ́nh Thần tâu lên Thái Hậu
kết 4 tội « sửa Di Chúc-không mặc áo tang –liên lạc với Pháp – dâm loạn
với Cung Nữ » bị truất phế bỏ vào ngục sau 3 ngày lên ngôi, bị ép uống
thuốc độc chết vào Hạn Thái Bạch 31t năm Qúy Mùi « 17/7/1883 ».
3)
Khoa Học Gia Ḥa Lan Jacobus Van’t Hoff tuổi Nhâm Tư « 30/8/1852
» đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1901, mất vào Hạn Vân Hớn 60t năm Tân Hợi
«1/3/1911».
4)
Khoa Học Gia Pháp Antoine Henri Becquerel tuổi Nhâm Tư
«15/12/1852»
đoạt Giải Nobel Vật Lư năm
1903, mất vào Hạn Thổ Tú 56t+Ḱnh Đà năm Mậu Thân « 25/8/1908 ».
5)
Khoa Học Gia Anh William Ramsay tuổi Nhâm Tư « 2/10/1852 » đoạt
Giải Nobel Hóa Học năm 1904, mất vào Hạn La Hầu 64t+Tam Tai+Ḱnh Đà năm
Bính Th́n «23/7/1916 ».
6)
Khoa Học Gia Pháp Henri Moissan tuổi Nhâm Tư « 28/9/1852 » đoạt
Giải Nobel Hóa Học năm 1906, mất vào Hạn La Hầu 55t+Ḱnh Đà năm Đinh Mùi
«20/2/1907 ».
7)
Khoa Học Gia Tây Ban Nha Santiago Ramón y Cajal tuổi Nhâm Tư
«1/5/1852 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1906, mất vào Hạn La Hầu 82t +Ḱnh
Đà năm Giáp Tuất « 17/10/1934 ».
8)
Nhà Vật Lư Mỹ gốc Đức Albert A. Michelson tuổi Nhâm Tư
«19/12/1852 »
đoạt Giải Nobel Vật Lư năm
1907, mất vào Hạn Kế Đô 79t năm Tân Mùi « 9/5/1931».
9)
Nhà Vật Lư Mỹ Edward Mills Purcell tuổi Nhâm Tư « 30/8/1912» đoạt
Giải Nobel Vật Lư năm 1952 mất năm Tân Sửu «7/3/1961 » : Năm Tuổi
85t+Hạn Thái Bạch+Ḱnh Đà.
10)
Nhà Hóa Học Mỹ Gleen Theodore Seaborg tuổi Nhâm Tư «19/4/1912 »
đoạt Giải Nobel Hoá Học năm 1951 mất vào Hạn Kế Đô 88t+Tam Tai+Ḱnh Đà
năm Kỷ Măo « 25/2/1999 ».
11)
Khoa Học Gia Mỹ gốc Ba Lan Konrad Block tuổi Nhâm Tư «21/1/1912 »
đoạt Giải Nobel Y
Học năm 1964, mất vào Hạn Kế Đô 88t+Tam Tai+Ḱnh Đà+Triệt năm Canh Th́n
« 15/10/2000 ».
12)
Khoa Học Gia Mỹ gốc Ư Salvador Luria tuổi Nhâm Tư «13/8/1912 »
đoạt Giải Nobel Y Học năm 1969, mất vào Hạn Kế Đô 79t+Ḱnh Đà năm Canh
Ngọ « 6/2/1991 ».
13)
Khoa Học Gia Mỹ Julius Axelrod tuổi Nhâm Tư «30/5/1912 » đoạt
Giải Nobel Y Học năm 1970, mất vào Hạn Thủy Diệu 93t+Ḱnh Đà năm Giáp
Thân « 29/12/2004 ».
14)
George Emil Palade tuổi Nhâm Tư «19/12/1912» đoạt Giải Nobel Y
Học năm 1974, mất vào Năm Tuổi 97t+Hạn Kế Đô+Ḱnh Đà năm Mậu Tư
« 7/10/2008».
15)
Khoa Học Gia Mỹ gốc Anh Herbert C. Brown tuổi Nhâm Tư
«22/5/1912 »
đoạt Giải Nobel Hóa Học năm
1979 mất vào Hạn Thổ Tú 92t+Ḱnh Đà năm Giáp Thân «19/12/2004 ».
16)
Tổng Thống Mỹ thứ 37e Richard Nixon tuổi Nhâm Tư «
9/1/1913 » là Phó Tổng Thống trong 8 năm của TT Eisenhower đắc cử TT
ngày 5/11/1968 nhiệm kỳ « 1968-1972 », tái đắc cử nhiệm kỳ «1972-1976 »
ngày 7/11/1972, sau đó vướng vào Vụ Watergate nên từ chức ngày
9/8/1974 « Hạn Tam Tai », mất vào Hạn La Hầu 82t+Ḱnh Đà năm Giáp Tuất
« 22/4/1994 ».
17)
Nhà Văn Vũ Trọng Phụng tuổi Nhâm Tư « 20/10/1912 » mất vào Hạn La
Hầu 28t+Tam Tai+Ḱnh Đà năm Kỷ Măo « 13/10/1939».
18)
Thi Sĩ Hàn Mặc Tử tuổi Nhâm Tư « 22/9/1912 » mất vào Hạn La Hầu
28t+Tam Tai+Ḱnh Đà năm Canh Th́n « 11/11/1940 ».
19)
Thi Sĩ Bàng Bá Lân tuổi Nhâm Tư «17/12/1912 » mất vào Hạn Thái
Bạch76t+Tam Tai+Ḱnh Đà năm Mậu Th́n «20/10/1988».
20)
GsTs Luật Khoa Andrzej Duda tuổi Nhâm Tư « 16/5/1972 » đắc cử
Tổng Thống Ba Lan ngày 25/5/2015 được coi là Vị Nguyên Thủ trẻ tuổi nhất
trong Lịch Sử Cộng Ḥa Ba Lan thời hiện đại !.
21)
GsTs Toán Ngô Bảo Châu tuổi Nhâm Tư « 28/6/1972 »
đoạt Giải Fields «
tương đương với Giải Nobel » năm Canh Dần 2010.
22)
Thượng Nghị Sĩ Úc gốc Việt, Tùng Ngô tuổi Nhâm Tư 1972, từ 1
người Tỵ Nạn vượt biên sang Phi Luật Tân lúc 10 tuổi, đắc cử vào Thượng
Viện Nam Úc năm 2014.
23)
Nữ Ts Nguyễn thị Từ Huy nhà bất đồng chính kiến hoạt động cho Dân
Chủ hóa ở VN tuổi Nhâm Tư 1972.
24)
Danh Thủ Football Pháp Zidane tuổi Nhâm Tư «23/6/1972 ».
25)
****Jenny TẠ, Nữ Doanh Nhân gốc Việt tài ba ở Wall Street(Nữu
Ước)+Vơ Sĩ Lê Cung vô địch Thế Giới về Kick Boxing+Blogger Người Buôn
Gió Bùi Thanh Hiếu+Tù Nhân Lương Tâm Huỳnh Thanh Trí chết vào Hạn Kế Đô
+Ḱnh Đà sau khi ra Tù năm 2014 đều có Tuổi Nhâm Tư 1972.
26)
Nữ Hải Quân Trung Tá Mỹ gốc Việt KIMBERLY M. MITCHELL « Trần thị
Ngọc Bích »khi 4 tháng tuổi nằm trên bụng Mẹ đă chết trên Đại Lộ Kinh
Ḥang Quảng Trị năm Nhâm Tư « 5/1972 » được 1 binh sĩ Quân Cụ giải cứu
đưa cho Thiếu Úy TQLC Trần Khắc Báo trên đường Di Tản – tên Ngọc Bích là
do TU Báo đặt – sau đó NB được giao cho Cô Nhi Viện Thánh Tâm ở Đà Nẵng,
2 tháng sau NB được Trung Sỹ Mỹ MITCHELL xin làm con nuôi đem về Mỹ -
trên đường đi t́m nguồn gốc - năm 2012 Kimberly và Thiếu Úy Báu đă hội
ngộ tại New Mexico !.
27)
Thủ Tướng Ư Pedro Sánchez tuổi Nhâm Tư « 29/2/1972 » nhiệm chức
ngày 2/6/2018 sau khi TT cũ Mariano Rajoy bị băi nhiệm !.
28)
Tổng Thống Liên Bang Thụy Sĩ Alain Berset tuổi Nhâm Tư «
9/4/1972 » nhiệm chức từ ngày 1/1/2018.
3)
Tuổi Nhâm Tư 48t (sinh từ 15/2/1972 đến 2/2/1973)
a)
Nam Mạng
48t :
Hạn Thủy Diệu
thuộc
Thủy sinh nhập
với Mộc Mệnh, cùng hành
Thủy của Can Nhâm và
Chi Tư : tốt nhiều
trong cả năm, nhưng cũng nên lưu ư ở các tháng Kị.
Thủy Diệu đối với Nam
mạng Cát nhiều hơn Hung : công việc hanh thông và thăng tiến, nhất là
rất thuận lợi khi làm nơi xa xứ. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có
Vấn Đề về Tai, Thận. Nên lưu ư đến 2 tháng Kị âm lịch của Thủy Diệu (4,
8), và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi (9, 11). Độ (tốt, xấu) của Thủy Diệu
tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số c̣n tùy thuộc vào
Giờ Sinh !. Nên nhớ
Hạn
tính từ tháng sinh năm nay
Kỷ Hợi 2019 đến tháng
sinh năm sau Canh Tư
2020.
Với những ai
sinh vào những tháng
cuối năm,
Hạn có thể lân sang năm
tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại
Cung Dậu (Kim hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời
« Thế Thủy của Tuổi đóng vào Thế Kim ») và Lưu Thái Tuế tại Cung Hợi
(Thủy hợp Mệnh : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Thủy vào Thế
Mộc »+ Ṿng Lộc Tồn) cùng có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác
Sĩ, Tứ Đức ( Phúc, Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng
Hỉ),
Thiếu (Dương, Âm), Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Văn Tinh, Thiên Trù,
Tướng Ấn + Hạn Thủy Diệu và Năm Hạn Mộc hợp Mệnh và Can Chi cũng đem
lại hanh thông, thuận
lợi về Tài Lộc cho mưu
sự và công việc (ở
các tháng tốt) trong các Lănh Vực Văn Học Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng (dễ nổi danh và được phổ cập rộng
răi : Tam Minh). Tuy
gặp
được nhiều Sao tốt +
Năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh và Can Chi, nhưng cũng xen kẽ thêm bầy Sao
xấu : Thiên Không, Tuần +Triệt, Phục Binh, Phá Toái, Kiếp Sát, Tử Phù,
Trực Phù và Bệnh Phù hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận
cũng nên thận trọng về rủi ro trở ngại và tật bệnh có thể xảy ra
trong các tháng
Kị
(1,
4, 8, 9, 11)
về các mặt :
- Công Việc,Giao Tiếp :
Tiểu Vận Thiếu
Dương của Ṿng Thái Tuế + Tam Minh (Đào Hồng Hỉ) + Ṿng Lộc Tồn rất tốt
cho những ai (ở Thời Trẻ) có Tam Giác Mệnh THÂN trùng với Tiểu Vận. Tuy
nhiên v́ Khôi, Tướng
Ấn
gặp Tuần + Triệt,
Việt+ Ḱnh Đà, Quan
Phủ, Phục Binh : dễ có
vấn đề trong việc làm,
dễ gặp Tiểu Nhân ganh
ghét, đố kị. Nên lưu ư
đến chức vụ, tiền bạc, cẩn thận khi Đầu Tư và Khuếch Trương Họat Động !.
Nên mềm mỏng trong đối
thọai, tránh phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không
vừa
ư trong tháng kị.
- Sức Khỏe :
Thủy vượng trong Tuổi nên dễ có vấn đề về
Bài Tiết, Thính giác.
Năm nay gặp Hạn Thủy Diệu với Thiếu (Dương, Âm) gặp Bệnh Phù cần lưu ư
thêm Tim Mạch, Mắt !. Nên
đi
kiểm tra
sức khỏe
khi có dấu hiệu bất thường,
nhất là đối với những ai đă có mầm bệnh !.
- Di Chuyển :
Hạn Chế Di Chuyển xa (Mă
+ Triệt,
Tang,
Ḱnh,
Đà,
Quan Phủ hội
Ḱnh Đà Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng,
nhất là khi hoạt động
bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm ở các
tháng
(1, 9, 11).
- T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu trời T́nh Cảm tuy
nắng đẹp - rất thuận
lợi cho 1 số Qúy Bạn c̣n độc thân,
nhưng
cũng
dễ có
Cơn Giông
bất chợt (Hồng
Loan + Tuần, Triệt, Đào Hỉ + Phục Binh, Cô Quả).
Không nên phiêu lưu với những ai đă có đời sống lứa đôi hạnh phúc.
Đặc biệt đối với những Qúy
Bạn sinh tháng (1, 3)
với giờ sinh (Tí,
Ngọ, Dần, Tuất) và trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN,
Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi
th́ nên
thận trọng
nhiều hơn trong các tháng kị, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp (dễ đem đến bất
ngờ về rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối giấy tờ, tiểu nhân hăm hại,
tật bệnh) hội tụ thêm trong Tiểu Vận.
Nếu trong lá số cá nhân
c̣n
chứa nhiều Hung Sát Tinh trong
cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận
lại càng phải cảnh giác
hơn !. Tài Lộc vượng
vào đầu Đông. Đừng ngại hao tán
(Song Hao),
bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó
không
những
là 1
trong những
cách giải
Hạn
Thủy Diệu
của Cổ Nhân
(của đi thay người !),
mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Thiên Thủy TỤNG..
Phong Thủy :
Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam (Sinh Khí : tài lộc),
Nam (Diên Niên : tuổi Thọ), Đông (Thiên Y : sức khỏe)
và Bắc (Phục Vị : giao dịch).
Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam (tuyệt mệnh).
- Bàn làm việc :
ngồi nh́n về Đông Nam,
Bắc, Nam, Đông.
-
Giường ngủ :
đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông
(tùy theo vị trí của pḥng
ngủ !).
Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ
Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh)
chiếu vào hướng Tây
Nam (hướng Tuyệt Mệnh :
độ xấu tăng cao !)-
muốn hóa giải nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc
Tây Nam cho đến hết năm 2023 trong Vận 8.
Tiểu Vận năm Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang chiếu vào Hướng Đông Bắc (hướng Ngũ
Qủy : xấu v́ nhiều rủi ro, tật bệnh); để hóa giải thêm, nên để 1 xâu
Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc trong năm
nay !!.
b)
Nữ Mạng
48t :
Hạn Mộc Đức
thuộc
Mộc cùng hành với Mệnh
Mộc, sinh xuất
với Can Nhâm và Chi Tư có cùng
hành Thủy : tốt trong
cả năm, nhất là cuối
năm, nhưng vẫn cần lưu
ư trong tháng Kị.
Mộc Đức là Hạn lành chủ
về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh
an, nhiều Hỉ Tín, Vượng nhất là tháng Chạp !. Độ tốt của Mộc Đức không
những lợi cho riêng ḿnh mà c̣n ảnh hưởng tốt cho các người Thân trong
Gia Đ́nh. Hạn
tính
từ tháng sinh năm nay
Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng
cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu
Vận :
Tiểu Vận và Lưu Thái
Tuế cùng đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh : tốt về Địa Lợi và Thiên
Thời « Thế Thủy của Tuổi đóng tại Thế Mộc »+Ṿng Lộc Tồn) có các Bộ
Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiếu (Dương, Âm), Long Đức, Nguyệt Đức, Khôi
Việt, Hồng Loan, Lưu Hà, Tướng Ấn + Hạn Mộc Đức và năm Hạn hành Mộc hợp
Mệnh và Can Chi cũng dễ đem lại hanh thông, thuận lợi cho mưu sự và công
việc (ở các tháng tốt) ở các Nghiệp Vụ thuộc các Lănh Vực Văn Học
Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Địa Ốc, Kinh Doanh, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận
nhiều với Quần Chúng.
Tuy có nhiều Sao giải +
Hạn tốt và năm Hạn hợp Tuổi,
nhưng lại thêm
bầy Sao xấu : Thiên Không,
Phục Binh, Tuần +Triệt, Phá
Toái, Kiếp Sát, Phi
Liêm, Tử Phù, Trực Phù và Bệnh Phù hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện
diện trong Tiểu Vận
cũng nên thận trọng
về rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các
tháng
Kị
(1, 2,
8, 9, 11) về các
mặt :
-
Công Việc,
Giao Tiếp : Tuy
Tiểu Vận gặp Hạn Mộc Đức tốt và năm trong Tam Hợp tốt của Ṿng Lộc Tồn
nhưng với Thái Tuế gặp Đà La, Quan Phủ lại thêm Thiên
Khôi
gặp
Tuần+
Triệt, Thiên Việt,
Tướng Ấn gặp Phục Binh - cũng
nên
lưu ư đến chức vụ và giao
tiếp, nhất là những ai có Tam Giác Mệnh, THÂN nằm trong Tiểu Vận !. Nên
mềm mỏng trong đối
thọai,
không nên phản ứng mạnh dù có
nhiều bất đồng và không vừa ư .
-
Sức Khỏe :
Bệnh Phù
+ Thiếu Âm, Thiếu Dương + Phục Binh, Kiếp Sát
:
nên quan tâm đến
Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết,
kể cả Bài Tiết và Thính Giác (dễ gặp với Lứa Tuổi có Thủy Vượng)- nhất
là những ai đă có mầm bệnh !.
Nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn !.
-
Di Chuyển :
Cẩn thận khi Di chuyển xa (Mă
+ Tang,
Đà hội Ḱnh Đà Tang Mă
lưu) nên lưu ư các
tháng (1,
9, 11) về xe cộ, vật
nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng, cẩn thận khi họat động bên cạnh các
Dàn Máy nguy hiểm .
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp,
rất thuận lợi cho
1 số các Bạn c̣n độc
thân – nhưng dễ có Cơn
Giông bất chợt trong
các tháng (2, 8) v́
Tiểu Vận với Hồng +
Triệt, Đào Hỉ + Phục
Binh).
Không nên phiêu lưu nếu đang êm ấm !!.
Đặc
biệt đối với các Qúy
Bạn sinh tháng 3 với
giờ sinh (Tí, Ngọ) nếu
trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng
tại Cung Hợi th́ nên
lưu ư,
v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem
đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !.
Nếu trong Lá Số lại có
nhiều Hung Sát Tinh nằm trong Tiểu Vận lẫn Đại Vận lại càng phải thận
trọng hơn trong các tháng kị !
Tài Lộc vượng vào đầu Đông.
Nên làm nhiều việc
Thiện – đó không những là 1 trong những cách giải Hạn về rủi ro, tật
bệnh của Cổ Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu Tư về
Phúc Đức cho Con Cháu sau này!.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Thiên Thủy TỤNG như Nam mạng.
Phong Thủy :
Qủe Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam (Sinh Khí : tài lộc), Tây (Diên
Niên : tuổi Thọ), Tây Bắc (Thiên Y : sức khỏe) và Đông Bắc (Phục Vị :
giao dịch).
Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam (tuyệt mệnh).
- Bàn làm việc :
ngồi nh́n về Tây Nam,
Tây, Tây Bắc.
- Giường ngủ :
đầu Đông Bắc, chân Tây Nam
hay đầu Đông, chân Tây
(tùy thuộc vào vị trí của pḥng ngủ).
Để hóa giải sức tác hại của
Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh)
chiếu vào Đông Bắc (hướng tốt
về Giao Dịch
của tuổi)
trong Vận 8 (2004 -2023)
– nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc cho
đến hết năm 2023. Niên
Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang lại chiếu vào Hướng Đông Bắc (độ xấu
tăng cao về Giao Dịch !) - để hóa giải thêm, nên để thêm 1 xâu Tiền
Cổ (9 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc trong năm nay !
Nhâm Tư hợp với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Nhâm Th́n, Mậu Th́n, Giáp Th́n, Giáp Thân, Canh Thân,
Bính Thân, Mậu Tư, Bính Tư, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với
(tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Canh Ngọ, Giáp Ngọ và các tuổi mạng Kim,
Thổ mang hàng can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc
(quần áo, giày dép, xe cộ) :
Hợp với các màu
Xám, Đen, Xanh. Kị với màu Trắng, Ngà, nếu dùng Trắng, Ngà, nên
xen kẽ Xám, Đen hay Hồng, Đỏ để giảm bớt sự khắc kị.
B) Tuổi SỬU (Ất Sửu, Đinh
Sửu, Kỷ Sửu, Tân Sửu, Qúy Sửu).
J)
Ất Sửu 35
tuổi (sinh từ
21/1/1985 đến 8/2/1986
- Hải Trung Kim
: Vàng dưới đáy Biển).
1)
Tính Chất chung
Nam Nữ :
Ất Sửu
với Nạp
Âm hành Kim do Can Ất (Mộc) ghép với Chi Sửu (Thổ),
Mộc khắc nhập Thổ = Can khắc Chi - cuộc đời nhiều thử thách và
trở ngại ở Tiền Vận. Trung Vận khá hơn v́
hành Thổ của
Chi
Sửu
sinh
nhập hành Kim của Nạp
Âm. Hành giữa
Can và Nạp Âm không tương hợp
Ngũ Hành, nên vài năm ở Hậu Vận
thường
xảy ra nhiều Vấn Đề không
được xứng ư toại ḷng như ước nguyện.
Ất Sửu thuộc mẫu người cẩn
trọng, làm việc ǵ cũng chu đáo, ít bị sai lầm (đặc tính của Can Ất).
Mẫu người trung hậu, thủ tín, cẩn thận trước mọi vấn đề, nên thường chậm
chạp (cầm tinh con Trâu), nhiều bảo thủ nhưng giản dị trong cuộc sống
và có tinh thần cách mạng cao độ.
Ưu điểm của các Tuổi
Sửu là tính kiên tŕ, tinh thần trách nhiệm cao, cân nhắc tỉ mỉ trước
khi hành động - khuyết điểm là rất cố chấp, bướng bỉnh, luôn luôn theo ư
kiến của ḿnh, dù được nhiều người có kinh nghiệm khuyến cáo !.Sinh
vào mùa Xuân hay mùa Thu là thuận mùa sinh. Tuy không được hưởng ṿng
Lộc Tồn như 3 tuổi Ất (Hợi, Măo, Mùi),
nhưng nếu Mệnh,
Thân
đóng tại Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu)
+ Cục kim hay Tam Hợp (Hợi Măo Mùi) + Cục Mộc,
có nhiều
Chính Tinh và Trung Tinh đắc
cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh,
đặc biệt có các Sao Thái Tuế, Lộc Tồn, Tràng Sinh nằm trong Tam Giác
chứa « Mệnh, THÂN
» (+ H́nh Tướng :
Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm ;
da dẻ tươi nhuận ; 2
bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M
hoa ngay ngắn không
đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người
thành công, có địa vị
cao trong xă hội ở mọi
ngành nghề.
Tuổi Ất Sửu với Đào Hoa ngộ
Triệt, Hồng Loan, Thiên Hỉ đi liền với Cô Qủa nên mặt T́nh Cảm dễ có vấn
đề nếu Bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay Cung Phối (Phu – Thê).
2)
Các Nhân Vật tuổi Ất Sửu (1385, 1865, 1925, 1985)
1)
Vua Lê Lợi, vị vua sáng lập Triều Đại Hậu Lê kéo dài 360 năm, có
công đánh đuổi Giặc Minh suốt 13 năm đô hộ, có tuổi Ất Sửu « 10/9/1385 »
băng hà
năm Qúy Sửu 1433 khi Vận Số đi vào Hạn Năm Tuổi 49t
+ Hạn Thái Bạch+Tam
Tai.
2)
Tổng Thống Hoa
Kỳ thứ 29e Warren G. Harding tuổi Ất Sửu « 2/11/1865 » đắc
cử ngày 4/3/1921 chưa hết nhiệm kỳ 4 năm, mới được 2 năm 5 tháng mất v́
bệnh Phổi ở Hạn Thái Bạch 58t +Tam Tai năm Qúy Hợi « 2/8/1923 ».
3)
Khoa Học Gia
Ḥa Lan Pieter Zeeman tuổi Ất Sửu « 25/5/1865 »
đoạt Giải Nobel Vật
Lư năm 1902 mất vào Hạn Kế Đô 79t+Triệt năm Qúy Mùi « 9/10/1943 ».
4)
Văn Hào Ái Nhĩ
Lan William Butler Yeats tuổi Ất Sửu «13/6/1865 » đoạt Giải Nobel Văn
Học năm 1923 mất vào Hạn La Hầu 73t+Ḱnh Đà năm Mậu Dần « 28/1/1939 ».
5) Khoa Học Gia ANH Arthur
Harden tuổi Ất Sửu « 12/6/1865 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1929 mất
vào Hạn Thái Bạch 76t+Ḱnh Đà năm Canh Th́n « 17/6/1940 ».
6) Khoa Học Gia Mỹ Baruch
S. Blumberg tuổi Ất Sửu « 28/7/1925»
đoạt Giải Nobel Y
Học năm 1976 mất vào Hạn Vân Hớn 87t năm Tân Măo « 5/4/2011».
7) Khoa Học Gia Paskitan
Abus Salam tuổi Ất Sửu « 29/1/1926 »
đoạt Giải Nobel Vật
Lư năm 1979 mất vào Hạn Vân Hớn 69t +Tam Tai+ Ḱnh Đà năm Bính Tư
« 21/11/1996 ».
8) Khoa Học Gia Mỹ Martin
Rodbell tuổi Ất Sửu « 1/12/1925 »
đọat Giải Nobel Y
Học năm 1994 mất vào Hạn La Hầu 73t năm Mậu Dần « 7/12/1998».
9) Khoa Học Gia ANH John A
Pople tuổi Ất Sửu « 31/10/1925»
đoạt Giải Nobel Hóa
Học năm 1998 mất vào Hạn Kế Đô 79t+Ḱnh Đà năm Giáp Thân « 15/3/2004 ».
10) Khoa Học Gia Mỹ Paul
Greengard tuổi Ất Sửu « 11/12/1925 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 2000.
11) Khoa Học Gia Mỹ Roy
J.Gross tuổi Ất Sửu «1/91925 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 2005.
12) Tổng Thống thứ 20e
Đệ Ngũ Cộng Ḥa Pháp Valéry d’Estaing nhiệm kỳ «1974-1981 » tuổi Ất Sửu
« 2/2/1926 ».
13) Tổng Thống thứ 11e
Ư Đại Lợi Giorgio Napolitano nhiệm kỳ « 2006-2015 » tuổi Ất Sửu
« 29/6/1925 ».
14) Nữ Thủ Tướng Anh
Margaret Thatcher nhiệm kỳ « 1979-1990 » tuổi Ất Sửu «13/10/1925» mất
vào Hạn Thái Bạch 88t năm Qúy Tỵ « 8/4/2013 ».
15) Tổng Thống Nam Hàn thứ
8e Kim Dae – Jung nhiệm kỳ « 1998-2003 » mất v́ bệnh Phổi khi
Vận Số đi vào Năm Tuổi 85t+Hạn Thái Bạch+Tam Tai năm Kỷ Sửu «
29/5/2009 ».
16) Thủ Tướng Malaysia
Mahathir Mohamad đắc cử nhiệm kỳ « 1981-2003 », tái đắc cử ngày
12/5/2018.
17) Nhà Văn Vơ Phiến tuổi
Ất Sửu « 20/10/1925 » mất năm Ất Mùi « 28/5/2015 » khi Vận Số đi vào
Hạn La Hầu 91t+Triệt.
18)Nhà Báo Bùi Tín tuổi Ất
Sửu 1925 mất tại Paris ngày 11/8/2018 khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch
94t+Ḱnh Đà.
19) ***Blogger Huỳnh Thục
Vy + Thiên Thần trong bóng tối Đỗ thị Minh Hạnh + Đoàn Huy Chương + Danh
Thủ Football Bồ Đào Nha Cristiano Ronaldo+Nữ Phi Công Việt đầu tiên của
Hăng Vietjet Air Nguyễn Phương Anh + Michael Phelps tay bơi lội nổi
tiếng Thế Giới của Mỹ cùng có tuổi Ất Sửu 1985.
20) Văn Hào hàng đầu Pháp
Jean d’Ormesson đồng thời là Viện Sĩ trẻ nhất Hàn Lâm Viện Pháp tuổi Ất
Sửu « 16/6/1925 » mất v́ nhồi máu Cơ Tim năm Đinh Dậu « 5/12/2017 » khi
Vận Số đi vào Hạn Thủy Diệu 93t.
Dịch Lư : a)
Tuổi
Ất Sửu Nam
theo Dịch Lư thuộc Quẻ
Lôi Địa DỰ :
Quẻ Ngoại
Lôi
(hay Chấn) là sấm sét,
Quẻ Nội Địa
(hay Khôn) là đất,
DỰ
là ḥa vui.
H́nh Ảnh của Quẻ :
Sấm sét trên mặt đất,
có nghĩa là trời đất giao ḥa với nhau – đó là H́nh Ảnh của sự hân hoan,
sự thành đạt thóat thai từ sự kết hợp, giao ḥa giữa mọi người với nhau.
Quẻ này biểu tượng cho
sự liên hoan cùng với mọi người xung quanh,
sau khi vượt qua trở ngại. Sự tươi vui sau một thời gian lo lắng chờ đợi
hay sau khi thất bại
th́ nay đă thành công. Phân tích Quẻ này ta c̣n thấy : Chấn ở trên, Khôn
ở dưới, điều này có nghĩa là :
trên
Sấm « Lôi » động (tức
hành động) th́ dưới ắt thuận
(Khôn : thuận)
theo – như vậy mọi sự đều hoan hỉ. Quẻ này c̣n cho thấy có 5 Hào Âm bao
quanh 1 Hào Dương làm chủ ở giữa : giống như h́nh ảnh người Tài Đức được
nhiều người thuận theo ủng hộ, như vậy làm việc ǵ mà chẳng thành công !
Nhưng cũng nên nhớ một điều : An vui hạnh phúc sung sướng cũng là một
thứ độc dược có thể giết người, không nên nhiệt tâm về điều ấy qúa mức.
Nên tâm niệm câu nói của Mạnh Tử « Sinh ư ưu hoạn nhi tử ư an lạc »
Quốc Gia cũng như cá nhân hễ sống qúa nhiều trong cảnh vui sướng th́ dễ
mau chết. Dự c̣n có nghĩa là dự bị, dự pḥng. Nếu biết dự pḥng th́ khỏi
mắc họa : biết pḥng xa để khỏi phiền gần.
b)Ất
Sửu Nữ theo Dịch Lư
thuộc Quẻ Lôi Sơn TIỂU QÚA :
Quẻ Ngọai
Lôi
(hay Chấn) là sấm sét,
Quẻ Nội
Sơn
(hay Cấn) là núi ;
TIỂU
QUÁ
là nhỏ qúa đi một chút.
H́nh Ảnh của Quẻ :Sấm
sét trên núi là h́nh ảnh ưu thế của kẻ yếu, muốn thành công phải khiêm
tốn, tế nhị. B́nh thường vừa phải là hay, đôi khi qúa đi một chút th́
hay hơn !. Chẳng hạn chồng tiêu pha nhiều qúa, vợ chắt bóp tần tiện để
được quân b́nh. Chỉ nên « qúa » trong việc nhỏ, mà không nên « qúa »
trong việc lớn. V́ việc nhỏ không sao, chứ nếu qúa trong việc lớn - một
ly đi một dặm - hậu qủa sẽ nặng nề, như việc lớn Quốc Gia đại sự, lỗi
lầm một chút có thể gây chiến tranh hay sụp đổ về Kinh Tế.
Lời Khuyên :
Ở thời Tiểu Qúa (thời của Tiểu Nhân thịnh,
Quân
Tử
suy : 4 Hào Âm lấn lướt 2 Hào Dương) v́ thế nên khiêm tốn, không nên có
tiếng tăm lớn, chỉ nên như tiếng chim kêu khi bay, thỏang qua rồi thôi !.
Cũng không nên ở vị trí qúa cao – qúa sức ḿnh, như chim bay qúa cao.
Làm việc ǵ cũng không nên thái qúa, nên giữ chừng mực
vừa sức của ḿnh là đủ.
3)
Tuổi Ất Sửu 35t (sinh từ 21/1/1985 đến 8/2/1986)
a)
Nam Mạng
35t :
Hạn
Thái Âm+Tam Tai
thuộc Thủy sinh
xuất với Kim Mệnh,
sinh nhập
với Can Ất (Mộc)
và khắc xuất
với Chi Sửu (Thổ) :
tốt và xấu đều tăng cao
ở đầu năm; giảm nhẹ ở
giữa
năm và cuối năm.
Thái Âm là Hạn lành chủ
về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh
an, nhiều Hỉ Tín. Tuy nhiên không có lợi cho những ai đă có vấn đề về
Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu, khó ngủ, tâm trí bất an, tinh thần giao
động- không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều Giờ !. Mỗi
khi thấy bất an, nên t́m cách Du Ngoạn ngắn ngày hay t́m nơi thoáng mát
để Di Dưỡng Tinh Thần. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến
tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có
thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tuần
đóng tại Cung Hợi đó là Cung Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận tuy có gây chút
trở ngại cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi là giảm
độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Tiểu Vận đóng tại Cung Tỵ (Hỏa
khắc Mệnh, nhưng hợp Can và Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận
Thái Tuế ») và Cung Lưu Thái Tuế tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh
+Ṿng Lộc Tồn) có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long
Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thanh Long, Tướng Ấn +
Hạn Thái Âm cũng dễ đem lại hanh thông và tài lộc cho mưu sự và công
việc (ở các tháng tốt) trong mọi Lănh Vực (đặc biệt Văn Hóa Nghệ
Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc). Tuy gặp được Hạn Thái Âm và nhiều
Sao tốt, nhưng năm Hạn Mộc khắc xuất Mệnh + Hạn Tam Tai năm đầu,
lại hiện diện thêm bầy Sao xấu : Phục Binh, Phá Hư, Tuần, Triệt, Phá
Toái, Tang Môn, Bệnh Phù hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu trong Tiểu Vận, cũng
nên thận trọng về rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng
Kị (1,
3, 5, 9, 11) về
các mặt :
-
Công Việc,
Giao Tiếp :
Hạn Thái Âm hợp Mệnh với Tiểu Vận Thái Tuế + Lưu Thái Tuế « Ṿng
Lộc Tồn » rất lợi cho Qúy Bạn có Tam Giác Mệnh, THÂN nằm trong Tiểu
Vận !. Tuy nhiên với
Khôi Việt + Ḱnh Đà, Tướng Ấn +
Tuần,
Phục Binh
thêm Hạn Tam Tai năm đầu, cũng
nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc (Lộc + Tang). Nên mềm mỏng trong giao
tiếp, tránh nóng nảy và tranh luận. Không nên phản ứng mạnh (Phá Hư), dù
có nhiều bất đồng, ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân (Phục Binh).
-
Sức Khỏe :
Hạn Thái Âm gặp
Bệnh Phù lại thêm Thiếu Dương, Thiếu Âm + Ḱnh Đà, Quan Phủ cũng nên lưu
tâm đến Tim Mạch, Mắt kể cả Phổi, Thận với những Bạn nào đă có mầm bệnh
– nên đi kiểm tra khi thấy có dấu hiệu bất ổn.
-
Di Chuyển :
Di chuyển xa nên thận trọng (Thiên Mă + Tuần, Phục Binh, Tang Môn hội
Ḱnh Đà Tang Mă lưu) – nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, làm việc bên cạnh các
Dàn Máy nguy hiểm. Không nên leo trèo, nhảy cao, trượt băng ở các tháng
(1, 3, 10).
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo : Bầu
trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp,
lợi cho các Bạn c̣n độc thân,
nhưng dễ có
Cơn Giông bất chợt (Hồng
Loan + Ḱnh, Đào
Hoa
+ Triệt,
Tang Môn).
Nên lưu ư T́nh Cảm ở các tháng (1, 5) và không nên phiêu lưu, nếu đang
êm ấm !.
Đặc
biệt đối với
những
Bạn
sinh tháng (3, 9)
với giờ sinh (Tí,
Ngọ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan,
Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Tỵ và Cung Hợi, lại càng phải cảnh giác
nhiều hơn, v́ Thiên
H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi
ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ.
Tài Lộc vượng vào giữa Xuân,
sau may mắn thường kèm theo rủi ro. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc +
Tang) – đó không những là 1 trong những cách giải Hạn Tam Tai
(rủi ro và tật bệnh) của Cổ Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là
cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Lôi Địa DỰ.
Phong Thủy :
Qủe Càn có 4 hướng tốt : Tây (Sinh Khí : tài lộc),
Tây Nam (Diên Niên : tuổi Thọ), Đông Bắc (Thiên Y : sức khỏe) và Tây
Bắc (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Nam
(tuyệt mệnh).
-
Bàn làm
việc : ngồi nh́n về
Tây, Đông Bắc, Tây Bắc.
-
Giường ngủ :
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây
(tùy theo vị trí của pḥng
ngủ).
Nên nhớ trong Vận 8 (2004 -
2023)
Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi
ro, tật bệnh)
chiếu vào hướng Tây
Nam (hướng tốt về tuổi Thọ).
Muốn giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim
Khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023.
Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang chiếu vào hướng Đông Bắc (hướng tốt về
Sức Khỏe : độ xấu tăng cao !) để hóa giải thêm, năm nay, nên để 1
xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc.
b)
Nữ Mạng 35t:
Hạn
Thái Bạch+Tam Tai
thuộc
Kim cùng hành
với Kim Mệnh, khắc nhập
với Can Ất (Mộc)
và sinh xuất
với Chi Sửu (Thổ)
:
xấu
nhiều ở đầu
năm và cuối năm, giảm
nhẹ ở giữa năm.
Thái Bạch đối với Nữ Mạng Hung nhiều hơn Cát, phần Hung chủ về hao tài,
tốn của, thị phi, khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất
là trong tháng Kị của Thái Bạch (tháng 5 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của
Tuổi (1, 3 âl). Độ xấu của Hạn Thái Bạch tác động vào chính Ḿnh hay các
Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ
tháng sinh trong năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư
2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại Cung
Dậu (Kim hợp Mệnh : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế ».
Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh + Ṿng
Lộc Tồn) ngộ Tuần. Tuần tuy có gây chút trở ngại cho
mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm bớt độ xấu
của rủi ro và tật bệnh do Hạn Thái Bạch, nếu gặp. Các Bộ Sao tốt của
Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ
Cái), Mă Khốc Khách), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thanh Long, Tướng Ấn cũng đem lại
hanh thông và tài lộc cho mưu sự và công việc (trong các tháng tốt)
ở các Lănh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ
Nghệ, Siêu Thị, Địa Ốc, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với
Quần Chúng. Tuy gặp nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thái Bạch hợp Mệnh+
Hạn Tam Tai năm đầu + năm Hạn hành Mộc khắc Mệnh và Chi lại hiện
diện thêm trong Tiểu Vận bầy Sao xấu : Phục Binh, Tuần, Triệt, Tuế Phá,
Thiên Hư, Phá Toái, Phi Liêm, Tang Môn, Bệnh Phù hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu
cũng nên cảnh giác về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các
tháng Kị (1, 3, 5, 10) về các mặt :
-
Công Việc và
Giao Tiếp : Tuy
Tiểu Vận gặp Hạn Thái Bạch, nhưng với những Bạn sinh vào cuối năm vẫn
c̣n Hạn Thái Dương tốt + với Tiểu Vận Thái Tuế +Lưu Thái Tuế « Ṿng
Lộc Tồn » : công việc vẫn hanh thông. Đối với những Bạn sinh đầu năm
gặp trọn Hạn Thái Bạch+Tam Tai - dù được Tuần hóa giải, nhưng với
Lộc+Tang, Thái Tuế + Phục Binh, Tướng Ấn+Triệt, Khôi Việt+Ḱnh Đà cũng
nên lưu ư nhiều đến chức vụ và Tiền Bạc trong các tháng kị. Không nên
Đầu Tư và mở rộng Hoạt Động !. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh
luận và phản ứng mạnh (Phá Hư) dù gặp nhiều đố kị ganh ghét của Tiểu
Nhân .
-
Sức Khỏe :
Hạn Thái Bạch +
Bệnh Phù cũng nên quan tâm nhiều đến Sức Khỏe (Tim Mạch, Mắt và Khí
Huyết - kể cả vấn đề Tiêu Hóa) với những ai đă có mầm bệnh . Nên đi kiểm
tra khi có dấu hiệu bất ổn !.
-
Di Chuyển :
Hạn chế di chuyển
xa (Mă+Tuần, Tang Môn), cẩn thận vật nhọn, xe cộ, bớt nhảy cao, trượt
băng trong các tháng (1, 3, 10).
-
Gia Đạo, T́nh
Cảm : Bàu Trời T́nh
Cảm tuy nắng đẹp, nhưng
dễ có Cơn Giông
bất chợt
trong các tháng « 1,
3,
5,
7 » (Thái
Bạch +Tam Tai : Tang Môn,
Hồng + Ḱnh, Đào+Triệt,
Cô Qủa) - dễ có phiền muộn trong Gia Đạo - không nên phiêu lưu, nếu đang
êm ấm !.
Đặc biệt đối với
những Qúy Bạn
sinh tháng (1, 3) với
giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần,
Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài,
Ách) đóng
tại 2 Cung Dậu và Hợi cần
phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp (rủi ro, thương
tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh) cùng hiện diện thêm
trong Tiểu Vận. Nếu
trong lá số cá nhân có
nhiều Hung Sát tinh nằm trong Đại Vận lẫn Tiểu Vận
lại càng phải cảnh giác hơn trong các tháng kị.
Tài Lộc vượng vào giữa Xuân, sau may mắn dễ có phiền muộn
(Lộc + Tang).
Nên làm nhiều việc
Thiện – đó không những là 1 cách giải Hạn Thái Bạch +Tam Tai của
Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức
cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Sơn TIỂU QUÁ.
Phong Thủy :
Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Đông (Sinh Khí : tài lộc), Bắc (Diên
Niên : tuổi Thọ), Đông Nam (Thiên Y : sức khỏe) và Nam (Phục Vị : giao
dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc (tuyệt mệnh).
- Bàn làm việc :
ngồi nh́n về Đông (1er),
Đông Nam, Nam, Bắc.
- Giừơng ngủ :
đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây chân Đông
(tùy theo vị trí của pḥng
ngủ).
Hiện đang ở Vận 8 (2004 - 2023)
Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro và tật bệnh) chiếu vào hướng Đông
Bắc (Họa Hại : xấu về giao dịch). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng,
nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong pḥng ngủ cho
đến hết năm 2023 của Vận 8.
Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang lại chiếu vào Hướng Đông Bắc (độ
xấu càng tăng cao về Giao Dịch !), để hóa giải thêm trong năm nay
nên để 1 Xâu Tiền cổ (9 đồng) dưới đệm nằm ở Góc Đông Bắc.
Ất Sửu hợp với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Đinh Tỵ, Tân Tỵ, Qúy Tỵ, Qúy Dậu, Kỷ Dậu, Ất Dậu, Đinh
Sửu, Tân Sửu, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với (tuổi, giờ, ngày,
tháng, năm) Kỷ Mùi, Qúy Mùi và các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can
Canh, Tân.
Màu Sắc
(quần áo, giày dép, xe cộ) :
Hợp
với màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà.
Kị màu Hồng, màu đỏ ; nếu dùng Hồng, Đỏ nên xen kẽ Vàng, Nâu hay
Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.
II)
Đinh Sửu (Giản Hạ Thủy =
Nước cuối Nguồn)
a)
Đinh Sửu
23
tuổi
(sinh từ 7/2/1997 đến
27/1/1998).
b)
Đinh Sửu
83
tuổi (sinh từ
11/2/1937 đến 30/1/1938).
1)
Tính Chất chung Nam
Nữ :
Đinh
Sửu
với Nạp
Âm hành Thủy do Can Đinh (Hỏa)
ghép với Chi Sửu (Thổ),
Hỏa sinh nhập Thổ = Can sinh Chi, thuộc lứa tuổi có thực tài,
thông minh và nhiều nghị lực, thường gặp may mắn ở Tiền Vận và Trung
Vận. V́ Chi (Thổ)
khắc
nhập Nạp Âm
(Thủy)
nên vài năm
cuối Hậu Vận có nhiều điều bất
như ư. Nếu ngày sinh có hàng Can Mậu, Kỷ, sinh giờ Sửu, Mùi được hưởng
trọn Phúc lớn của ḍng Họ. Mệnh đóng tại Ngọ xa lánh Hung sát Tinh cuộc
đời được an nhàn no ấm. Mẫu người tuổi Sửu cẩn trọng, từ tốn, tuy chậm
chạp (cầm tinh con Trâu), song hành động vững chắc sau khi suy nghĩ kỹ
càng. Tuy không thành công chớp nhóang như các tuổi khác, nhưng lúc
thành công th́ ít khi bị thất bại theo sau. Trong Môi Sinh thường là bậc
Trưởng Thượng, trọng đạo nghĩa, xử sự hợp t́nh hợp lư. Nếu Mệnh đóng tại
Dần, Măo thủa thiếu thời vất vả song Trung Vận phát Phú và nổi danh.
Đóng tại Tam Hợp (Tị
Dậu Sửu) + Cục Kim hay Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) + Cục Hỏa với nhiều
Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh,
xa lánh Hung Sát Tinh, đặc biệt với 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn, Tràng
Sinh hiện diện trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN »
(+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân
xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm,
da dẻ tươi nhuận ; 2
bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M
hoa
ngay ngắn không đứt
quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành
công, có địa vị cao
trong xă hội ở mọi
ngành nghề. Hồng Loan ngộ Triệt, Thiên Hỉ ngộ Tuần thêm Cô Qủa, nên có
một số ít người mặt T́nh Cảm không mấy thuận hảo,
đời sống lứa đôi dễ có vấn đề, nếu bộ Sao trên rơi vào Cung Mệnh, Thân
hay Phối (Phu, Thê).
2)
Các Nhân Vật tuổi Đinh Sửu (1877, 1937, 1997)
1)
Tổng Thống thứ 1er Ư Enrico De Nicola nhiệm kỳ
« 1946-1948 » tuổi Đinh Sửu « 9/11/1877 » mất vào Hạn La Hầu 82t+Tam Tai
+ Ḱnh Đà năm Kỷ Hợi « 1/10/1959 »
2)
Tổng Thống Saddam Hussein xứ Hồi Giáo Iraq sinh năm Đinh Sửu
« 28/4/1937 » bị treo cổ năm Bính Tuất 2006 khi vận số đi vào Hạn Kế Đô
70t + Ḱnh, H́nh, Không Kiếp.
3)
Quốc Vương Nauy Harald 5 lên ngôi năm Canh Ngọ « ngày
17/1/1991 » tuổi Đinh Sửu « 21/2/1937 ».
4)
Khoa Học Gia ANH Frederick Soddy tuổi Đinh Sửu « 2/9/1877 »
đoạt Giải Nobel Hóa
Học năm 1921 mất vào Hạn Kế Đô 79t+Triệt năm Bính Thân « 22/9/1956 ».
5)
Khoa Học Gia ANH Charles Glover Barkla tuổi Đinh Sửu
« 7/6/1877 »
đọat Giải Nobel Vật Lư năm
1917 mất vào Hạn Thái Bạch 67t+Triệt năm Giáp Thân « 23/10/1944 ».
6)
Khoa Học Gia ANH Francis William Aston tuổi Đinh Sửu
« 1/9/1877 »
đoạt Giải Nobel Hóa Học năm
1922 mất vào Hạn Vân Hớn 69t+Triệt+Ḱnh Đà năm Ất Dậu « 20/11/1945 ».
7)
Văn Hào Thụy Sĩ Hermann Hesse tuổi Đinh Sửu « 2/7/1877 »
đoạt giải Nobel Văn
Học năm 1946 mất vào Hạn Thái Bạch 85t năm Nhâm Dần « 9/8/1962 ».
8)
Khoa Học Gia Mỹ gốc Balan Roald Hoffmann tuổi Đinh Sửu «
18/7/1937 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1981.
9)
Khoa Học Gia Mỹ Robert C. Richardson tuổi Đinh Sửu « 26/7/1937 »
đọat Giải Nobel Vật Lư năm 1996 mất vào Hạn Hạn Thái Bạch 76t+Ḱnh Đà
Năm Qúy Tỵ « 19/2/2013 ».
10)
Khoa Học Gia Do Thái Avram Hershko tuổi Đinh Sửu « 31/12/1937»
đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 2004.
11)
Khoa Học Gia Mỹ Mario Capecchi tuổi Đinh Sửu « 6/10/1937 » đoạt
Giải Nobel Y Học năm 2007.
12)
Khoa Học Gia Ư Mario Capeechi « Quốc Tịch Mỹ » tuổi Đinh Sửu
« 6/10/1937 »
đọat Giải Nobel Y Học năm
2007.
13)
Khoa Học Gia Thụy Điển Tomas Lindahl tuổi Đinh Sửu « 28/1/1938 »
đoạt Giải Nobel Hóa
Học năm 2015.
14)
Nữ Tổng Thống xứ Latvia Vaira Vike Freiberga nhiệm kỳ
«1999-2007 » tuổi Đinh Sửu « 1/12/1937 ».
15)
****Nhạc Sĩ Lam Phương, Nhạc Sĩ Trầm Tử Thiêng, Nữ Tài Tử Kiều
Chinh, Nữ Danh Ca Hà Thanh đều có tuổi Đinh Sửu 1937.
16)
**Danica Trương sáng chế hộp Điện Thọai Iphone + Cynthia Sin Nga
Lam sáng chế thiết bị Lọc Nước thải và tạo ra Điện Năng đều có tuổi Đinh
Sửu 1997.).
17)
Nữ Ts Pháp Maryse Condé tuổi Đinh Sửu « 11/2/1937» sinh tại
Guadeloupe đoạt Giải Nobel Văn Chương năm Mậu Tuất 2018.
Dịch Lư :
a)
Đinh Sửu Nam
theo Dịch Lư thuộc Quẻ
Hỏa Địa TẤN :
Quẻ Ngoại Hỏa
(hay Ly)
là Lửa, Quẻ Nội
Địa (hay Khôn) là
Đất, Tấn là Tiến (tiến bước, thời vận đến).
H́nh
Ảnh của Quẻ : mặt
trời (Ly)
lên khỏi mặt đất (Khôn), càng lên cao càng sáng,
càng tiến mạnh nên đặt tên là Tấn. Sinh vào tháng hai là cách
Công Danh Phú Qúy.
Quẻ Nội Khôn có đức Thuận,
Quẻ
Ngoại Ly có đức sáng suốt, nên hiểu là người dưới thuận t́nh và dựa vào
sự sáng suốt của người trên để phát huy đạo lư của ḿnh càng ngày càng
sáng như mặt trời lên cao khỏi mặt đất và tiến măi không ngừng. Quẻ Tấn
lại bao gồm chữ Tự, có nghĩa tự bản thân làm lấy, bắt chước Tấn để tự
chiêu minh đức để phát triển tài năng, làm cho kẻ khác thấy rơ khả năng
của ḿnh. Trong lúc tiến thóai, nếu chưa được người tin dùng cũng không
nên lấy thế mà phiền năo. Nên nhớ vạn sự khởi đầu nan, cần vững tâm bền
chí. Đừng nản ḷng khi gặp trở ngại, phải t́m mọi cách để tiến lên, kiên
nhẫn sẽ đưa đến thành công.
b)Đinh
Sửu Nữ theo Dịch
Lư thuộc Quẻ Hỏa Sơn LỮ :
Quẻ Ngoại
Hỏa
(hay Ly) là Lửa,
Quẻ Nội Sơn
(hay Cấn) là Núi, LỮ
là bỏ nhà đi tha phương, là Lữ khách, sinh vào tháng 5 là cách Công
Danh Phú Qúy.
H́nh Ảnh của Quẻ :
trên núi có lửa ; tuy nhiên
nơi ở của lửa là mặt trời hay bếp ḷ, chứ không phải ở núi. Lửa ở trên
núi là đám lửa cháy rừng, chỉ sảy ra trong một thời gian ngắn mà thôi.
H́nh tượng Lửa ở trên Núi để chỉ cảnh bỏ nhà ra đi ở trọ Quê người, do
đó mà đặt tên Quẻ là Lữ. Lữ là cảnh bất đắc dĩ, v́ thế phải giữ
đức Trung, thuận như Hào 5, yên lặng như Quẻ Nội Cấn, sáng suốt như Quẻ
Ngoại Ly. Cách ở trọ là phải mềm mỏng để người ta khỏi ghét, mặt khác
cần phải b́nh tĩnh sáng suốt giữ tư cách đạo chính của ḿnh để người ta
khỏi khinh. Quẻ này khuyên ta nên thích nghi với ḥan cảnh hiện có, nên
kín đáo, cũng đừng qúa tin vào trí thông minh tài giỏi của ḿnh. Giữa
nơi tranh chấp nên t́m cách lảng tránh. Cần t́m sự trợ lực của người
xung quanh, nên khiêm nhu, tránh mâu thuẫn với những người cùng làm việc
chung mục đích. Về mặt T́nh Cảm Quẻ Lữ khuyên không nên có nhiều ảo
tưởng, cần ngay thẳng, nếu đùa rỡn với ái t́nh có ngày mang họa.
3)
Tuổi Đinh Sửu 23t (1997 – 1998) và Tuổi Đinh Sửu 83t (1937- 1938)
a)
Đinh Sửu 23
tuổi (sinh từ
7/2/1997 đến 27/1/1998-
Giản Hạ Thủy :
Nước cuối Nguồn).
*Nam
Mạng 23t
:
Hạn
Thái Dương +Tam Tai
thuộc
Hỏa khắc xuất với Thủy
Mệnh, cùng hành với
Can Đinh (Hỏa)
và sinh nhập với Chi
Sửu (Thổ) : độ tốt tăng
cao ở
đầu và giữa năm,
giảm nhẹ
ở
cuối
năm. Thái Dương là Hạn
lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo
vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín !. Nhưng bất lợi cho những ai đă có vấn đề
về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu, khó ngủ, tâm trí bất an, Tinh Thần giao
động !. Không nên thức khuya và xử dụng màn H́nh trong nhiều giờ. Mỗi
khi thấy bất an, nên t́m cách Du Ngoạn ngắn ngày hay t́m nơi thoáng mát
để di dưỡng Tinh Thần. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến
tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có
thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu
Vận đóng ở Cung Tỵ (Hỏa khắc xuất Mệnh, nhưng hợp Can, Chi : tốt về
Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế ») và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận
đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh, nhưng khắc Can, Chi) có
các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long
Phượng Hổ Cái),
Mă Khốc Khách, Khôi Việt, Hỉ
Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Thiên Phúc, Đường Phù, Thiên Trù + Hạn Thái
Dương và năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh cũng dễ
đem lại nhiều hanh thông và
Tài Lộc trong mưu sự và công việc
(ở các tháng tốt) trong
các Lănh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ
Nghệ, Địa Ốc - kể cả
việc học hành, thi cử. Tuy gặp Hạn
tốt cùng nhiều Sao tốt,
nhưng gặp Hạn Tam
Tai năm đầu lại xen kẽ
thêm
bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan
Phủ, Tang Môn, Tuần, Triệt, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Song Hao hội
Ḱnh Đà Tang
Mă
lưu
cùng
hiện diện trong Tiểu Vận, cũng
nên thận trọng
đến những
rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra
trong các tháng kị (1, 4, 6, 8, 10) về các mặt sau
:
- Việc Học, Thi Cử,
Công việc và Giao Tiếp :
Hạn Thái Dương với Tiểu Vận Thái Tuế rất tốt về Công Danh cho các Em có
Tam Giác Mệnh, THÂN trùng với Tam Giác Tiểu Vận. Tuy nhiên Hạn Tam Tai
với Tướng Ấn + Triệt,
Văn Tinh, Khôi Việt gặp
Ḱnh Đà,
Quan
Phủ
cũng
nên
lưu ư đến học hành, thi cử,
chức vụ trong các tháng Kị. Nên
mềm mỏng trong giao tiếp,
tránh tranh căi và phản ứng mạnh (Phá Hư), dù có gặp Tiểu Nhân đố kị và
ganh ghét với nhiều bất đồng !.
Với các Em sinh vào đầu năm – nên nhớ hăy c̣n Hạn Thái Bạch ở các tháng
đầu năm nay !.
-
Sức Khỏe + Di Chuyển
: Di
chuyển xa nên thận trọng (Mă
+ Ḱnh Đà, Tang + Ḱnh
Đà Tang Mă lưu)
ở
tháng (1, 4, 6,
10)
– không nên leo trèo, nhảy cao,
trượt băng,
lưu ư vật nhọn,
xe cộ, nhất là khi việc làm bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm !. Nên đi
kiểm tra Sức Khỏe (Thái Dương với Bệnh Phù + Thiếu Dương, Thiếu âm : Tim
Mạch, Mắt, Bài Tiết) khi thấy dấu hiệu bất ổn !.
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
bầu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp
có lợi cho những Em c̣n độc
thân, nhưng dễ có
bóng Mây (Hồng
+ Triệt, Hỉ + Tuần hội Cô Qủa, Phục Binh)
trong các tháng
(1,
5, 7).
Đặc biệt đối
với những Em sinh tháng (3,
9) với
giờ sinh (Tí, Ngọ) và
nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách)
đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi lại
càng phải lưu ư
hơn v́ Thiên H́nh, Không Kiếp hiện diện thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, tật bệnh, hao tán, rắc rối giấy tờ pháp lư.
Nếu trong cả Tiểu Vận và Đại Vận chứa nhiều Hung Sát tinh lại càng phải
cảnh giác hơn trong các tháng kị.
Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên
làm nhiều việc Thiện – đó
không những là 1 cách giải Hạn Tam Tai (rủi ro và tật bệnh) của
Cổ Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức
cho Con Cháu sau này ! . Nên
theo lời khuyên của Quẻ
Hoả Địa Tấn.
Phong Thủy :
Quẻ Chấn có 4 hướng tốt : Nam (Sinh Khí : tài lộc), Đông Nam
(Diên Niên : tuổi Thọ), Bắc (Thiên Y : sức khỏe) và Đông (Phục Vị : giao
dịch).
Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Tây (tuyệt mệnh).
-
Bàn
làm việc :
ngồi nh́n về Nam, Bắc,
Đông Nam, Đông.
-
Giường ngủ :
đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông
(tùy theo vị trí của pḥng
ngủ).
Nên treo 1 Phong Linh ở góc
Tây Nam trong suốt Vận 8 (2004 -2023)
trong pḥng ngủ, để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và
tật bệnh)
chiếu vào góc Tây Nam (Họa
Hại : xấu về giao dịch).
Tiểu Vận năm Kỷ Hợi 2019, Ngũ Ḥang chiếu vào Hướng Đông Bắc (Hướng Lục
Sát : xấu về Tài Sản) - để hóa giải thêm trong năm nay, nên để 1 xâu
Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm nằm của giường ngủ ở góc Đông Bắc.
**Nữ
Mạng 23t :
Hạn Thổ Tú+Tam Tai
thuộc Thổ khắc nhập
với Thủy Mệnh,
sinh xuất
với Can Đinh (Hỏa),
cùng hành
với Chi Sửu (Thổ) :
độ xấu
tăng cao ở giữa và cuối
năm, giảm nhẹ ở đầu năm.
Thổ Tú chủ về bất ḥa, nhất là đối với người Thân. Về mưu sự và Công
Việc đi đến đâu cũng không vừa ư toại ḷng !. Tâm Trí bất an, dễ gặp
Tiểu Nhân quấy phá, nhất là trong 2 tháng kị của Thổ Tú (4, 8 âl) và 2
tháng Kị hàng năm của Tuổi (4, 6 âl). Độ tốt (hay xấu của bệnh, nếu có)
của Thổ Tú tác động vào chính ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số c̣n tùy
thuộc vào Giờ Sinh. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng
sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể
lân sang năm tới !.
Tiểu
Vận :
Tuần
tại Tiểu Vận đóng tại Cung Dậu
(Kim hợp Mệnh và Chi, nhưng khắc Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên
Thời « Vận Thái Tuế ») tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho
mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi giảm bớt độ rủi ro và
tật bệnh do Hạn Thổ Tú, nếu gặp !. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại
Cung Hợi (Thủy) cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan
Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Khôi Việt, Hỉ Thần,
Tấu Thơ, Đường Phù, Thiên Trù, Thiên Phúc, Văn Tinh + Năm Hạn Mộc hợp
Mệnh cũng dễ đem lại hanh thông và tài lộc cho mưu sự về
việc học, thi cử và
việc làm ở các Lănh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh
Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị, Địa Ốc. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp
Hạn Thổ Tú khắc Mệnh +Hạn Tam Tai năm đầu, lại xen kẽ
thêm
bầy Sao
xấu : Ḱnh Đà, Quan
Phủ, Tuần, Triệt, Phá Toái, Phá Hư, Tang Môn, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang
Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận,
cũng nên lưu ư
nhiều đến
các rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị (1, 4, 6, 8, 10)
về các mặt :
-
Công Việc,Học
Hành,Giao Tiếp :
Tiểu Vận gặp Hạn
Thổ Tú + Tam Tai tuy không tốt, nhưng với những Em nào sinh vào những
tháng cuối năm, vẫn c̣n được hưởng Hạn Thái Âm tốt cho Công Danh ở những
tháng đầu năm. Tuy là Vận Thái Tuế nhưng với Tướng Ấn+Triệt, Khôi Việt,
Văn Tinh + Ḱnh Đà cũng nên lưu ư đến Học Hành, Thi Cử, chức vụ trong
các tháng Kị. Nên mềm mỏng trong giao tiếp tránh tranh luận và phản ứng
mạnh (Phá Hư) dù gặp Tiểu Nhân với nhiều đố kị, ganh ghét và bất đồng.
- Sức Khỏe :
Bệnh Phù với Thiếu Dương ngộ Triệt+ Hạn Thổ Tú thêm Tam Tai với Thiếu Âm
gặp Đà : nên lưu ư nhiều sức khỏe (Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết), nhất là
những ai đă có mầm bệnh. Kể cả các Em đă có vấn đề về Tiêu Hóa, Bài Tiết
(dễ gặp ở Lứa Tuổi Thủy Mệnh).
- Di Chuyển : Mă+Ḱnh
Đà, Tang +Mă lưu : lưu ư di chuyển, cẩn thận vật nhọn, xe cộ, hạn chế
nhảy cao, trượt băng trong các tháng (1, 4, 6, 10) - cần cảnh giác nhất
là các Em họat động bên cạnh các dàn máy nguy hiểm trong Hăng Xưởng !.
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bàu trời T́nh Cảm tuy
nắng đẹp, rất thuận lợi
cho các Em c̣n độc thân,
nhưng dễ có Cơn Giông
bất chợt ở các tháng
« 1, 5, 7 » (Hồng
+ Triệt, Cô Qủa, Hỉ + Tuần).
Nhất là đối với người thân thuộc – nên lưu ư - dễ có bất ḥa (Hạn Thổ
Tú) và phiền muộn (Tang Môn cố định +lưu).
Đặc biệt
đối
với những Em sinh tháng
(1, 3) với
giờ
sinh
(Tí,
Ngọ, Dần, Tuất) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh,
THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi
cần phải thận trọng
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hiện diện thêm nơi Tiểu Vận
dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ trong các tháng kị.
Nếu trong cả Đại Vận lẫn Tiểu
Vận trong Lá Số Tử Vi có nhiều Hung Sát Tinh lại càng phải cảnh giác
hơn. Tài Lộc vượng
vào giữa Hạ. Nên làm
nhiều việc Thiện– đó không những là 1 trong những cách giải Hạn Thổ
Tú +Tam Tai (rủi ro và tật bệnh) của Cổ Nhân (của đi thay
người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên
của Quẻ Hỏa Sơn LỮ .
Phong Thủy :
Quẻ Chấn (giống như Nam mạng
về bàn học và giường ngủ). Nên treo 1 Phong Linh ở góc Đông Bắc
(Hướng Lục Sát : xấu về Tài
Sản) trong pḥng
ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8 (2004 -2023).
Niên Vận Kỷ Hợi
2019 Ngũ Hoàng lại chiếu vào Hướng Đông Bắc (độ xấu càng tăng
cao về Tài Sản !). Để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (9
đồng) ở dưới đệm nằm của giường Ngủ ở Góc Đông Bắc!.
b)
Đinh Sửu
83
tuổi (sinh từ
11/2/1937 đến 30/1/1938
- Giản Hạ Thủy
: nước cuối nguồn).
***Nam
Mạng 83t :
Hạn Thổ Tú +Tam Tai
thuộc
Thổ sinh nhập với
Thủy Mệnh, sinh xuất
với Can Đinh (Hỏa)
và cùng
hành
với Chi Sửu (Thổ)
: độ xấu
tăng cao ở
cuối năm và giữa năm, giảm nhẹ
ở đầu năm. Thổ Tú chủ về bất ḥa, nhất là đối với người Thân. Về mưu sự
và công việc đi đến đâu cũng không vừa ư toại ḷng ; tâm trí bất an, dễ
gặp Tiểu Nhân gây rối, nhất là trong 2 tháng Kị của Thổ Tú (4, 8 âl) và
2 tháng Kị hàng năm của tuổi (4, 6 âl). Độ xấu của Thổ Tú tác động vào
chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !.
Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh
Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại Cung
Tỵ (Hỏa khắc xuất Mệnh, nhưng hợp Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên
Thời « Vận Thái Tuế ») và Lưu
Thái
Tuế tại Cung Hợi (Thủy khắc Mệnh và Can, nhưng hợp Chi) cùng có các Bộ
Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc
Khách, Khôi Việt, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Phúc, Thiên Trù, Văn Tinh,
Đường Phù + năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh cũng
đem lại
hanh thông
cùng tài lộc trong mưu
sự và công việc (nếu
c̣n họat động - ở các tháng tốt) ở các
Lănh Vực Văn Học Nghệ Thuật,
Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Siêu Thị,
Nhà Hàng và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng
- kể cả các Hoạt Động Từ Thiện
hay Cộng Đồng (dễ nổi danh, được nhiều người biết đến).
Tuy nhiên
gặp
Hạn Thổ Tú khắc Mệnh +Hạn Tam Tai năm đầu, lại xen kẽ
thêm
bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan
Phủ, Tuần, Triệt, Phá Toái, Tang Môn, Phá Hư, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang
Mă lưu cùng hiện diện
trong Tiểu Vận cũng nên
cảnh giác
đến
rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị (1, 4, 6, 7, 10)
về
các mặt :
-
Công
việc và Giao Tiếp :
Tuy gặp Vận Thái Tuế, nhưng gặp Hạn Thổ Tú khắc Mệnh +Tam Tai với
Tướng Ấn + Triệt,
Khôi Việt + Ḱnh Đà cũng nên lưu ư chức vụ. Nên mềm mỏng
trong
giao tiếp, tránh tranh luận và
phản ứng mạnh (Phá Hư), dù có nhiều bất đồng, ganh ghét và đố kị của
Tiểu Nhân. Với Qúy Ông sinh vào cuối năm nên nhớ và thận trọng hăy c̣n
Hạn La Hầu 82t!.
-
Sức
khỏe :
Hạn Thổ Tú với Thiếu Dương ngộ
Triệt, Thiếu Âm + Bệnh Phù, nên đi kiểm tra Tim Mạch, Mắt - với những ai
đă có mầm bệnh ! Kể cả những ai có vấn đề về Tai, Thận (dễ có đột
biến xấu ở Lứa Tuổi Thủy Mệnh khi cao Tuổi). Nên kiểm tra thường
xuyên khi có dấu hiệu xấu !.
-
Di
chuyển :
Hạn chế di chuyển xa
(Mă + Ḱnh Đà, Quan
Phủ, Tang
hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu),
dễ té ngă,
rủi ro
thương tích,
lưu ư xe cộ, vật nhọn trong các tháng (1, 4, 6, 8, 10).
-
T́nh Cảm,
Gia Đạo :
bàu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp nhưng dễ có cơn giông và bất ḥa trong
Gia Đạo (Thổ
Tú với Hồng + Cô Qủa,
Hỉ + Tuần, Tang Môn,
Phục Binh,
Ḱnh Đà + Ḱnh Đà Tang lưu).
Đặc biệt
đối với các Qúy Ông sinh tháng (3,
9) với giờ sinh (Tí,
Ngọ) nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài,
Ách) đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi
lại càng phải lưu ư nhiều hơn
trong các tháng kị, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp hiện diện thêm
trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư
và tật bệnh bất ngờ !.
Nếu trong Đại Vận và Tiểu Vận lại chứa nhiều Hung Sát Tinh lại càng phải
cảnh giác hơn !.
Tài Lộc vượng vào giữa Hạ.
Nên làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 cách giải Hạn Thổ Tú
+Tam Tai của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách
Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Hỏa Địa TẤN như Đinh Sửu Nam
21
tuổi.
Phong Thủy :
Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Đông (Sinh Khí : tài lộc),
Bắc (Diên niên : tuổi Thọ), Đông Nam (Thiên Y : sức khỏe)
và Nam (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng
Tây Bắc (tuyệt mệnh).
-
Bàn làm
việc : ngồi nh́n
về Đông, Bắc, Nam, Đông
Nam.
-
Giường ngủ :
đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông
(tùy theo vị trí của pḥng
ngủ).
Hiện đang ở Vận 8 (2004
-2023), Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập góc Tây Nam (hướng
Lục Sát : xấu về
Tài Sản).
Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng : nên treo 1 Phong Linh bằng Kim
Khí ở góc Tây Nam trong pḥng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Niên Vận Kỷ Hợi 2019, Ngũ Ḥang chiếu vào Hướng Đông Bắc (hướng Họa
Hại : xấu về Giao Dịch), để hóa giải thêm trong năm nay, nên để 1 xâu
Tiền Cổ (7 đồng) ở dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc.
****Nữ
Mạng 83t :
Hạn
Vân Hớn +Tam Tai
thuộc
Hỏa khắc xuất với
Mệnh Thủy, cùng hành
với Can Đinh (Hỏa) và
sinh nhập với
Chi Sửu (Thổ) : độ xấu
tăng cao ở đầu và giữa năm,
giảm nhẹ ở cuối năm.
Vân Hớn chủ về hung
hăng, nóng nảy, nếu không lựa lời ăn nói dễ gây xích mích, mua thù chuốc
óan, nặng có thể lôi nhau ra Toà !. Bất lợi cho những ai đă có Vấn Đề về
Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết dễ đau đầu, khó ngủ, tâm trí bất an, nhất là
trong 2 tháng Kị của Vân Hớn (2, 8 âl) và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi
(4, 6 âl). Độ xấu của Hạn Vân Hớn tác động vào chính ḿnh hay các Cung
khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh. Hạn tính từ tháng
sinh trong năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh
vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tuần
tại Tiểu Vận đóng tại Cung Dậu (Kim hợp Mệnh và Chi, nhưng khắc xuất
Can : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế ») tuy có gây
chút trở ngại cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi giảm
bớt rủi ro và tật bệnh do Vân Hớn + Tam Tai, nếu gặp !. Lưu Thái Tuế của
Tiểu Vận tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh) và Tiểu Vận có cùng các Bộ Sao
tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách,
Khôi Việt, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Trù, Văn Tinh, Thiên Phúc, Đường Phù
+ Năm Hạn Mộc hợp Mệnh cũng dễ đem lại hanh thông và Tài Lộc
cho mưu sự và công
việc (nếu c̣n họat động
trong các tháng tốt) ở các Lănh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Thẩm Mỹ,
Truyền Thông, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các
ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Tuy
gặp được nhiều Sao tốt, nhưng
gặp
Hạn
Vân Hớn + Tam Tai,
lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Phá Toái,
Phá Hư, Tang Môn, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện
trong Tiểu Vận cũng nên
cảnh giác
đến những
rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra
trong các tháng kị (1,
2, 4, 6, 8, 10) về các mặt
:
-
Công
việc, giao tiếp :
Tuy Tiểu Vận gặp Vận Thái Tuế, nhưng đồng thời gặp Hạn Vân Hớn +Tam Tai
với Tướng Ấn + Triệt,
Kiếp Sát ; Khôi Việt +
Ḱnh Đà cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc (nếu c̣n Họat Động !).
Nên mềm mỏng trong đối thọai, tránh tranh luận, không nên phản ứng mạnh
(Phá Hư) dù có nhiều bất đồng, đố kị và ganh ghét do Tiểu Nhân!.
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bàu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt (Vân
Hớn +Tam Tai : Hồng +
Cô Qủa, Hỉ + Tuần) và
chuyện buồn (Tang Môn, Ḱnh Đà +Ḱnh Đà Tang lưu).
- Sức Khỏe :
Tuổi đă cao gặp Hạn Vân Hớn +Tam Tai với Thiếu Dương gặp Triệt, Thiếu Âm
+
Bệnh Phù
(dễ có đột biến xấu !)
nên lưu ư nhiều đến sức khoẻ, nhất là Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết với những
ai đă có mầm bệnh. Nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn.
- Di Chuyển : Hạn Chế
di chuyển xa (Mă + Ḱnh
Đà, Tang) trong các tháng « 1,
4, 6,
10 » : lưu ư xe cộ, vật
nhọn, dễ té ngă .
Đặc
biệt đối với các Qúy Bà
sinh vào tháng (1, 3)
với giờ sinh (Tí,
Ngọ, Dần, Tuất), nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN,
Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi
lại càng nên cảnh giác
hơn
trong các tháng kị, v́ Thiên
H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi
ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm
nhiều việc Thiện – đó không những là 1 cách Giải Hạn Vân Hớn +Tam Tai
của Cổ Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc
Đức cho Con Cháu về sau này !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Sơn LỮ như Đinh Sửu Nữ
22 tuổi.
Phong Thủy :
Quẻ Càn có 4 hướng tốt : Tây (Sinh Khí : tài lộc), Tây Nam (Diên
Niên : tuổi Thọ), Đông Bắc (Thiên Y : sức khỏe) và Tây Bắc (Phục Vị :
giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Nam (tuyệt mệnh).
-
Bàn làm
việc : ngồi nh́n về
Tây (1er), Tây Nam, Tây Bắc.
-
Giường ngủ :
đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Hiện đang ở Vận 8 (2004 - 2023),
Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro tật bệnh) chiếu vào hướng Đông Bắc
(hướng tốt về sức khỏe của tuổi). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên
treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong pḥng ngủ cho đến
hết năm 2023. Niên Vận
Kỷ Hợi 2019, Ngũ Ḥang lại chiếu vào Hướng Đông Bắc (độ xấu
càng tăng cao về Sức Khoẻ!) - để hóa giải thêm, nên để 1 xâu Tiền Cổ
(9 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc trong năm nay !.
Đinh Sửu hợp với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Tân Tỵ, Qúy Tỵ, Kỷ Tỵ, Qúy Dậu, Ất Dậu, Tân Dậu, Qúy
Sửu, Ất Sửu, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với (tuổi, giờ, ngày,
tháng, năm) Tân Mùi, Kỷ Mùi, hành Thổ, hành Hỏa và các tuổi mạng Thổ,
mạng Hỏa mang hàng Can Nhâm, Qúy.
Màu Sắc
(quần áo, giày dép, xe cộ) :
Hợp với màu Trắng,
Ngà, Xám, Đen. Kị màu Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng Nâu nên xen kẽ
Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
III)
Kỷ Sửu
71
tuổi (sinh từ
29/1/1949 đến 16/2/1950
- Tích Lịch Hỏa
: Lửa Sấm Sét).
1)
Tính Chất chung Nam
Nữ :
Kỷ Sửu
với Nạp
Âm hành Hỏa do Can Kỷ (Thổ)
ghép với Chi Sửu (Thổ), Can và Chi có cùng hành Thổ lại tương hợp
Ngũ Hành với Nạp Âm
(Hỏa) thuộc lứa tuổi có
năng lực đầy đủ, căn bản vững chắc, gặp nhiều may mắn hơn người, ít gặp
trở ngại trên đường đời. Sinh vào Mùa Hạ hay các tháng giao mùa (3, 6,
9, 12) là thuận mùa sinh. Kỷ Sửu chứa nhiều Thổ tính trong tuổi nên các
bộ phận tiêu hóa (dạ dầy, mật, lá lách) dễ có vấn đề khi lớn tuổi
– nên lưu ư từ Thời Trẻ, về Già đỡ bận tâm !!.
Kỷ Sửu có đầy đủ tính chất của
Can Kỷ : thẳng thắn, phúc hậu, mẫu mực, trọng chữ Tín và Chi Sửu : thông
minh, nhạy cảm, có óc quan sát, phân tích và lư luận. Kỷ Sửu thuộc mẫu
người chịu khó, cần cù, hiếu thảo và trực tính. Một số ít – v́ lận đận
lúc c̣n trẻ, kinh nghiệm nỗi đời đen bạc, nên lúc trưởng thành đầy máu
nghĩa hiệp, tính khí hào hùng. Tuy chậm chạp (cầm tinh con Trâu) song
nhờ suy nghĩ cẩn thận kỹ càng, nên một khi đă hành động th́ nắm chắc
phần lớn sự thành công. Có khiếu về lănh vực Kinh Tế, Tài Chính, Ngân
hàng nên có một số người đă thành công, có tiếng tăm ở lănh vực này. Nếu
Mệnh Thân đóng tại Tam
Hợp (Tỵ Dậu Sửu) + Cục Kim hay Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) + Cục Hỏa với
nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh,
nhất là trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn
và Tràng Sinh
(+ h́nh Tướng : Tam
Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm,
da dẻ tươi nhuận, 2 bàn
tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M
hoa
ngay ngắn không đứt quăng,
lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công có
danh vọng và địa vị cao
trong Xă Hội ở mọi
ngành nghề. Mệnh đóng
tại Thân, Dậu thuở thiếu thời tuy vất vả nhưng Trung Vận phát Phú. V́
Đào Hoa ngộ Tuần, Hồng
Loan ngộ Cô Qủa, Thiên Hỉ + Triệt nên đời sống T́nh Cảm không như ư
nguyện, đa số dễ có vấn đề, nếu Mệnh,
Thân hay cung Phối (Phu hay Thê) gặp bộ Sao trên, coi như định mệnh đă
an bài, nếu không biết cải số ‼.
2)
Các Nhân Vật Tuổi Kỷ Sửu (1769, 1829, 1889, 1949)
1) Hoàng Đế Pháp
Napoléon Bonaparte tuổi Kỷ Sửu
« 15/8/1769 » chết
trong khi bị đi đầy trên Đảo Saint- Hélène năm Tân Tỵ « 5/5/1821 » khi
đi vào Hạn Kế Đô 52t +Ḱnh Đà ».
2) Vua Tự Đức triều Nguyễn
tuổi Kỷ Sửu « 22/9/1829 » băng hà vào Hạn La Hầu 55t +Ḱnh Đà năm Qúy
Mùi « 17/7/1883 ».
3) Quốc Trưởng Đức
Adolf Hitler tuổi Kỷ Sửu
« 20/4/1889 » uống
thuộc độc tự vẫn năm Ất Dậu « 30/4/1945 » : Hạn Thủy Diệu 57t +Triệt +
Ḱnh Đà.
4) Danh Tướng Hoàng Diệu
triều Nguyễn Tổng Đốc thành Hanoi tuổi Kỷ Sửu « 10/2/1829 » tuẫn tiết
năm Nhâm Ngọ « 25/4/1882 » khi Quân Pháp chiếm thành khi Vận Số đi vào
Hạn Thái Âm 53t khắc Mệnh+Ḱnh Đà.
5) Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 21e
Chester A. Arthur tuổi Kỷ Sửu « 5/10/1829 » nhiệm kỳ « 1881-1885 » từ
Phó TT lên thay TT James A. Garfield bị ám sát ngày « 19/9/1881 : Hạn Kế
Đô 52t+Triệt », mất vào Hạn Thái Bạch 58t năm Bính Tuất « 18/11/1886 ».
6) Tổng Thống Ba Lan
Jaroslaw Kaczynski tuổi Kỷ Sửu « 18/6/1949 ».
7) Thủ Tướng Do Thái
Benyamin Netanyahou tuổi Kỷ Sửu « 21/10/1949 ».
8) Thi Sĩ Tản Đà Nguyễn
Khắc Hiếu tuổi Kỷ Sửu « 19/5/1889 » mất vào Hạn Kế Đô 52t +Triệt+Ḱnh Đà
năm Kỷ Măo « 7/6/1939 ».
9) Khoa Học Gia Anh Edgar
Douglas Adrian tuổi Kỷ Sửu « 30/12/1889 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1932
mất vào Hạn Kế Đô 88t +Ḱnh Đà năm Đinh Tỵ « 4/8/1977 ».
10) Đại Văn Hào Nga Boris
Pasternak tuổi Kỷ Sửu « 10/2/1890 »
đoạt Giải Nobel Văn
Học năm 1958 mất v́ tai nạn máy bay ở Hạn Thái Âm 71t+Triệt+Tam Tai năm
Canh Tư « 30/5/1960 ».
11) Khoa Học Gia Thụy Sĩ
Paul Karrer tuổi Kỷ Sửu « 21/4/1889 »
đoạt Giải Nobel Hóa
Học năm 1937 mất vào Hạn La Hầu 82t +Tam Tai +Ḱnh Đà năm Tân Hợi
« 18/6/1971».
12) Khoa Học Gia Mỹ Peter
Agro tuổi Kỷ Sửu « 30/1/1949 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 2003.
13) Khoa Học Gia Mỹ H.David
Politzer tuổi Kỷ Sửu « 31/8/1949» đọat Giải Nobel Vật Lư năm 2004.
14) Từ Cung Thái Hậu mẹ Vua
Bảo Đại tuổi Kỷ Sửu « 27/1/1890 » sống trong nghèo đói trong 35 năm chết
vào Hạn Kế Đô 101t năm Canh Ngọ 1990.
15)
Dominique Strauss-Kahn « DSK »
cựu Giám Đốc FMI tuổi Kỷ Sửu « 25/4/1949 ».
16) Bạc Hy Lai tuổi Kỷ Sửu
« 3/7/1949 » Bí Thư Trùng Khánh Trung Cộng bị Tù Chung Thân năm Qúy Tỵ
« 28/9/201 » khi vận số đi vào Hạn La Hầu 64t+Ḱnh Đà.
17)Tỷ Phú Mỹ gốc Việt Hoa
Triệu Như Phát ngành Bất Động Sản California tuổi Kỷ Sửu 1949.
18) GsTs Bengt Holmstrom
gốc Phần Lan đoạt Giải Nobel Kinh Tế 2016 tuổi Kỷ Sửu « 18/4/1949 ».
19) Bs Mỹ gốc Việt Daniel
Dũng Trương Chuyên Gia Thần Kinh hàng đầu Thế Giới là Giám Đốc điều hành
Parkinson’s & Movement Disorder Institue tuổi Kỷ Sửu 1949.
20) Bs Mỹ Michael W. Young
tuổi Kỷ Sửu « «28/3/1949 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 2017.
21)Tổng Thư Kư Liên Hiệp
Quốc Antonio Guterres nhiệm chức ngày 1/1/2017 tuổi Kỷ Sửu « 30/4/1949 »
nguyên Cựu Thủ Tướng Bồ Đào Nha nhiệm kỳ « 1995-2002 ».
22) Thủ Tướng Pháp
Jean-Marc Ayrault nhiệm kỳ « 2012-2014 » tuổi Kỷ Sửu «25/1/1950».
Dịch Lư : Kỷ Sửu Nam
theo Dịch Lư thuộc
Quẻ Hỏa Địa Tấn và Kỷ Sửu Nữ thuộc Quẻ Hỏa Sơn Lữ
(xem phần lư giải chi tiết của Quẻ Dịch nơi tuổi Đinh Sửu).
3)
Tuổi Kỷ Sửu 71t (sinh từ 29/1/1949 đến 16/2/1950)
a)
Nam Mạng
71t :
Hạn
Thái Âm+Tam Tai
thuộc
Thủy khắc nhập với
Hỏa Mệnh, khắc xuất với
hành Thổ của Can Kỷ lẫn
Chi Sửu : tốt nhiều và
xấu ít cân bằng trong
cả năm.
Thái Âm là Hạn Lành chủ
về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh
an, nhiều Hỉ Tín. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim
Mạch, Mắt : dễ đau đầu, mất ngủ, tâm trí bất an, tinh thần giao động.
Không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều Giờ !. Mỗi khi thấy
ḷng bất an, nên t́m cách Du Ngoạn ngắn ngày hay t́m nơi thóang mát để
di dưỡng Tinh Thần !. Hạn tính từ tháng sinh của năm nay Kỷ Hợi 2019 đến
tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có
thể lân sang năm tới !.
Tiểu
Vận :
Tiểu Vận đóng tại Cung
Tỵ (Hỏa hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái
Tuế »), Lưu Thái
Tuế tại Cung Hợi (Thủy
khắc Mệnh và Can Chi) có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh
(Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Thiên
Quan, Đường Phù + Hạn Thái Âm + Năm Hạn Mộc hợp Mệnh cũng dễ đem lại
hanh thông, thăng tiến, dồi dào về Tài Lộc cho mưu sự và công việc (trong
các tháng tốt) ở các Lănh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm
Mỹ, Địa Ốc, Kỹ Nghệ và Kinh Doanh, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề
tiếp cận nhiều với Quần Chúng dễ được nhiều người biết đến !. Tuy gặp
Hạn Thái Âm tốt với nhiều Sao giải, nhưng lại gặp Hạn Tam Tai năm đầu
và xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Tang Môn,
Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu
cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên
thận trọng
dễ có rủi ro, trở ngại,
tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị (1, 4, 6, 9, 10) về các mặt
:
- Công Việc, Giao Tiếp :
Hạn Thái Âm gặp Tiểu Vận Thái Tuế rất tốt (với những Qúy Bạn sinh đầu
năm) có Tam Giác Mệnh, THÂN nằm trong Tiểu Vận !. Tuy nhiên - phần lớn
thêm Hạn Tam Tai với Khôi
Việt + Triệt, Phục Binh,
Lộc +Tuần, Thái Tuế gặp Ḱnh Đà
dễ có đố kị, ganh ghét :
nên lưu ư chức vụ, mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận, không nên
phản ứng mạnh (Phá Hư), dù có nhiều bất đồng. Đối với các Bạn sinh vào
cuối năm, nên nhớ vẫn c̣n Hạn Kế Đô 70t năm ngoái : cần nhiều lưu ư
trong tháng Kị !.
- Sức
khỏe : Hạn Thái Âm
không lợi nhiều với Hỏa Mệnh - thêm Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp
Bệnh Phù nên lưu ư Tim
Mạch, Mắt với những ai đă có mầm bệnh – nên kiểm tra khi có dấu hiệu bất
ổn.
- Di chuyển : Di chuyển
xa cần thận trọng (Mă +
Ḱnh Đà Tang hội Ḱnh
Đà Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, không nên nhảy cao, trượt băng
trong các tháng ( 4, 6, 10), nhất là những ai làm việc bên cạnh các Dàn
Máy nguy hiểm !.
- T́nh
Cảm, Gia Đạo : Bầu
trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp nhưng dễ có
cơn giông bất chợt
trong các tháng « 1, 5, 7 » (Hạn
Tam Tai với Hồng + Cô
Quả, Đào + Tuần, Hỉ + Triệt, Phục Binh)
và dễ có chuyện buồn (Tang Môn) trong Gia Đạo. Không nên phiêu lưu, nếu
đang êm ấm !.
Đặc biệt đối với các Qúy Ông
sinh vào tháng (3, 9)
với giờ sinh (Tí,
Ngọ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan,
Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi
càng phải
lưu ư
hơn v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !.
Nếu trong cả Tiểu Vận
lẫn Đại Vận có qúa nhiều Hung Sát Tinh lại càng phải cảnh giác hơn !.
Tài Lộc vượng vào
giữa Hạ. Nên làm nhiều
việc Thiện (Lộc+Tuần
gặp Hà Sát)
– đó cũng là 1 trong những cách- không những giải Hạn Tam Tai của Cổ
Nhân (của đi thay người !) - mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức
cho Con Cháu sau này !!.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Địa TẤN (xem
Phần Luận Giải chi tiết của
quẻ Dịch nơi tuổi Đinh
Sửu 1937, 1997).
Phong Thủy :
Qủe Càn có 4 hướng tốt : Tây (Sinh Khí : tài lộc), Tây Nam (Diên
Niên : tuổi Thọ), Đông Bắc (Thiên Y : sức khỏe)
và Tây Bắc (Phục Vị : giao dịch).
Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Nam (tuyệt mệnh).
-
Bàn làm
việc : ngồi nh́n về
Tây (1er), Đông Bắc, Tây Bắc.
-
Giường ngủ :
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây
(tùy theo vị trí của pḥng
ngủ).
Hiện đang ở Vận 8 (2004 -2023)
Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh) chiếu vào hướng Tây Nam
(hướng tốt về tuổi Thọ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo
1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết 2023
của Vận 8. Niên Vận Kỷ
Hợi 2019, Ngũ Ḥang chiếu vào hướng Đông Bắc (hướng tốt về Sức Khoẻ :
độ xấu tăng cao !), để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ
(7 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc.
b)
Nữ Mạng
71t :
Hạn Thái Bạch +Tam
Tai hành
Kim khắc xuất với
Hỏa Mệnh và sinh xuất
với Can Kỷ lẫn Chi Sửu
có cùng hành Thổ : xấu
nhiều ở
đầu và giữa năm.
Thái Bạch đối với Nữ Mạng Hung
nhiều hơn Kiết : Phần Hung chủ về hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt,
rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng Kị của Thái Bạch
(tháng 5 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (4, 6 âl). Độ xấu của Thái
Bạch tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số, c̣n tùy
thuộc vào giờ sinh. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng
sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân
sang năm tới !. Ngày xưa để Giải Hạn Thái Bạch+Tam Tai, Cổ Nhân thường
dùng Lối Cúng Sao vào Đêm Rằm tháng 5 âl lúc 19-21g với 9 Ngọn Nến, Hoa
Qủa, Trà Nước, Bàn Thờ quay về Hướng Tây và cữ mặc toàn trắng trong
tháng 5 !.
Tiểu
Vận :
Triệt
tại Tiểu Vận đóng tại Cung Dậu
(Kim khắc xuất Mệnh, nhưng hợp Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời
« Vận Thái Tuế ») tuy có gây chút trở ngại cho mưu sự và công việc
đang hanh thông, nhưng có lợi giảm bớt độ rủi ro và tật bệnh do Hạn Thái
Bạch và Tam Tai, nếu gặp !. Lưu Thái Tuế tại Cung Hợi (Thủy khắc Mệnh và
Can Chi) cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ
Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh,
Thiên Quan, Đường Phù + Năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh cùng Chi cũng dễ
đem lại hanh thông
và Tài Lộc
trong công việc và mưu sự
(ở các tháng tốt)
ở các lănh vực Văn Hóa
Nghệ Thuật, Truyền
Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị, Nhà Hàng
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
gặp được
nhiều Sao tốt,
nhưng Hạn Thái Bạch
+Tam Tai năm đầu,
lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Phá
Toái, Tang Môn, Tuế Phá, Thiên Hư, Song Hao hội Ḱnh Đà Mă
Tang
lưu cùng hiện diện
trong Tiểu Vận, cũng nên
thận trọng,
v́ dễ có rủi ro, trở
ngại và tật bệnh có thể
xảy ra trong các tháng
Kị
(1,
4,
5,
6,
7, 10)
về các mặt :
- Công
việc, Giao
tiếp :
Tiểu Vận Thái Tuế tuy tốt cho Danh Lợi nhưng gặp Hạn Thái Bạch thêm Tam
Tai năm đầu với Thái Tuế gặp Ḱnh Đà, Quan Phủ, Khôi Việt, Thanh Long,
Lưu Hà gặp Tuần, Triệt :
dễ có cạnh tranh, đố kị
ganh ghét do Tiểu Nhân, nên lưu ư đến chức vụ, mềm mỏng trong giao tiếp,
tránh tranh luận, không nên phản ứng mạnh (Phá Hư), dù có nhiều bất
đồng !. Tuy nhiên đối với những Qúy Bạn sinh vào cuối năm, ở đầu năm nay
vẫn c̣n gặp Hạn Thái Dương tốt v́ hợp Mệnh lại thêm Tiểu Vận Thái Tuế,
tuy nhiên khi vào Hạn Thái Bạch và Tam Tai cũng nên lưu ư nhiều về Hoạt
Động trong các tháng kị .
- Sức
khỏe :
Bệnh Phù + Hạn Thái
Bạch + Tam Tai với Thiếu Dương, Thiếu Âm + Trực Phù thêm Hỏa vượng -
nên lưu ư đến Tim
Mạch, Mắt và Khí Huyết
với những ai đă có sẵn mầm bệnh !. Nên đi kiểm tra, nếu có dấu hiệu bất
ổn !.
- Di
chuyển : Hạn Chế
Di Chuyển xa (Mă + Ḱnh
Đà,
Tang hội Ḱnh Đà Tang
Mă lưu), nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng trong các
tháng (4, 6, 10).
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, cũng thuận lợi cho 1 số Qúy Bà c̣n độc
thân, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt
trong các tháng
«
1, 5, 7 »
(Thái
Bạch+Tam Tai : Hồng +
Cô Qủa, Đào + Tuần, Hỉ + Triệt,
Tang Môn).
Dễ có chuyện buồn trong Gia Đạo !.
Đặc biệt đối với
những Qúy Bà sinh vào tháng
(1, 3) với
giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần,
Tuất) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan,
Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi nên thận trọng hơn,
v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem
đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !.
Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh mới có lợi
(Lộc + Tuần) và làm
nhiều việc Thiện.
Đó không những là 1
cách giải Hạn Thái Bạch +Tam Tai của Cổ Nhân (của đi thay người !),
mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên
theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Sơn LỮ (xem
Phần Luận Giải
nơi Đinh Sửu Nữ 1997,
1937).
Phong Thủy :
Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Đông (Sinh Khí : tài lộc), Bắc (Diên
Niên : tuổi Thọ), Đông Nam (Thiên Y : sức khỏe) và Nam (Phục Vị : giao
dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc (tuyệt mệnh).
-
Bàn làm
việc : ngồi nh́n về
Đông (1er),
Nam, Đông Nam.
-
Giường ngủ :
đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông
(tùy theo vị trí của pḥng
ngủ).
Hiện đang ở Vận 8 (2004 -2023)
Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh)
nhập hướng Đông Bắc (Họa Hại : xấu về giao dịch). Để giảm sức tác hại
của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc
Đông Bắc cho đến hết năm 2023.
Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang
lại chiếu vào Hướng Đông Bắc (độ xấu về Giao Dịch càng tăng
cao !) nên hóa giải thêm bằng cách trong năm nay, nên để 1 xâu Tiền
Cổ (9 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở Góc Đông Bắc !.
Kỷ Sửu hợp với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Kỷ Tỵ, Ất Tỵ, Đinh Tỵ, Tân Dậu, Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Qúy
Sửu, Tân Sửu, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị (tuổi, giờ, ngày,
tháng, năm) Ất Mùi, Đinh Mùi và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng
Can Giáp, Ất.
Màu Sắc
(quần áo, giày dép, xe cộ) :
Hợp với các màu
Xanh, Hồng, Đỏ. Kị với màu Xám, Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen
kẽ các màu Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
IV)
Tân Sửu 59
tuổi
(sinh từ 15/2/1961 đến
4/2/1962 -
Bích Thượng Thổ
: Đất trên Tường).
1)
Tính Chất chung
Nam Nữ :
Tân Sửu
với Nạp
Âm hành Thổ do Can Tân (Kim) ghép với Chi Sửu (Thổ), Chi sinh nhập
Can, Nạp âm và Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành thuộc lứa tuổi đời gặp
nhiều may mắn, ít trở ngại – dù trong năm Xung tháng Hạn có gặp khó khăn
trở ngại cũng dễ gặp Qúy Nhân giúp đỡ để vượt qua dễ dàng !. Tân Sửu có
nhiều Thổ Tính trong tuổi, mẫu người trung hậu, thủ tín, cẩn thận trước
mọi vấn đề, nên hành động đôi khi chậm chạp (cầm tinh con Trâu), có tính
bảo thủ và giản dị. Sinh vào mùa Hạ, Thu hay ở Tuần cuối các mùa th́
thuận mùa sinh. V́ nhiều Thổ Tính nên các bộ phận Tiêu Hóa như dạ dày,
mật, lá lách, nếu thiếu chất Mộc chế ngự, dễ bị suy yếu và
dễ
có vấn đề khi lớn tuổi – nên
lưu ư từ thời Trẻ về Già đỡ bận tâm !.
Nếu Mệnh Thân đóng tại Tam Hợp
(Tỵ Dậu Sửu) + Cục Kim được nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp
Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh,
đặc biệt Tam Giác chứa (Mệnh, THÂN) có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và
Tràng Sinh (+ H́nh
Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm,
da dẻ tươi nhuận,
2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo,
Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M
hoa
ngay ngắn không đứt
quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành
công có danh vọng và địa vị
cao
trong Xă Hội ở mọi ngành nghề.
Nếu Mệnh đóng tại Th́n, Tỵ tuy thủa thiếu thời lận đận, nhưng trung vận
phát Phú !, từ Trung Vận đến Hậu Vận cuộc đời trở nên an nhàn và thanh
thản hơn Tiền Vận !.
Đào Hồng gặp Tử Phù, Cô
Qủa, Thiên Hỉ gặp Đà nên mặt T́nh Cảm và đời sống Lứa Đôi dễ có vấn đề,
nếu Bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay Cung Phối (Phu, Thê).
2) Các Nhân Vật Tuổi Tân
Sửu (941,1301, 1841, 1901, 1961)
1)
Vua Lê Đại Hành tuổi Tân Sửu 941 băng hà năm Ất Tỵ 1005 : Hạn La
Hầu 64t.
2)
Công Chúa Huyền Trân đời Nhà Trần tuổi Tân Sửu 1301.
3) Tổng Thống thứ 7e
của Đệ Tam Cộng Ḥa Pháp Félix – Faure nhiệm kỳ « 1895-1899 » tuổi Tân
Sửu «30/1/1841 » mất v́ Thượng Mă Phong khi đang tại chức ở Hạn Thái
Bạch 58t+Triệt +Tam Tai năm Kỷ Hợi « 16/2/1899 ».
4) Tổng Thống thứ 9e
của Đệ Tam Cộng Ḥa Pháp Armand Fallières nhiệm kỳ « 1906-1913 » tuổi
Tân Sửu « 6/11/1841 » mất vào Hạn La Hầu 91t năm Tân Mùi « 22/6/1931 ».
5) Minh Trị Thiên Ḥang
Hirohito Vua nước Nhật tuổi Tân Sửu « 29/4/1901 » lên ngôi từ năm 1926
đến ngày mất năm Mậu Th́n « 7/1/1989 » khi vận số đi vào Hạn Kế Đô 88t
+ Ḱnh Đà.
6) Bs Giải Phẫu Thụy Sĩ
Emil Theodor Kocher tuổi Tân Sửu « 25/8/1841 » đọat Giải Nobel Y Học năm
1909 mất vào Hạn Thái Bạch 76t năm Đinh Tỵ « 27/7/1917 ».
7) Khoa Học Gia Ư Enrico
Fermi tuổi Tân Sửu « 29/9/1901 »
đọat Giải Nobel Vật
Lư năm 1938 mất vào Hạn Thái Âm 53t +Ḱnh Đà năm Giáp Ngọ
« 28/11/1954 ».
8) Nhà Vật Lư Mỹ Ernest
Orlando Lawrence tuổi Tân Sửu « 8/8/1901» đoạt Giải Nobel Vật Lư năm
1939 mất năm Mậu Tuất « 27/8/1958 » : Hạn Thái Bạch 58t+Ḱnh Đà.
9) Nhà Hóa Học Mỹ Linus
Carl Pauling tuổi Tân Sửu « 28/2/1901» đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1954
mất vào Hạn Thái Bạch 94t+Ḱnh Đà năm Giáp Tuất « 19/8/1994 ».
10) Nhà Hóa Học Mỹ Vincent
du Vigneaud tuổi Tân Sửu « 18/5/1901 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1955
mất năm Mậu Ngọ « 11/12/1978 » : Hạn Vân Hớn 78t+Ḱnh Đà.
11) Văn Hào Ư Salvatore
Quasimodo tuổi Tân Sửu « 20/8/1901 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1959
mất vào Hạn Thái Bạch 67t+Ḱnh Đà năm Mậu Thân «14/8/1968 »
12) KHG Mỹ gốc Canada
Charles Breton Huggins tuổi Tân Sửu « 22/9/1901» đọat Giải Nobel Y Học
năm 1966 mất vào Hạn Thái Bạch 94t +Ḱnh Đà năm Giáp Tuất « 12/1/1995 ».
13) Nữ Khoa Học Gia Mỹ Carol Greider tuổi Tân Sửu « 15/4/1961 »
đoạt Giải Nobel Y
Học năm 2009.
14) Công Nương Anh Quốc
DIANA tuổi Tân Sửu « 1/7/1961 » chết v́ tai nạn xe tại Paris năm Đinh
Sửu « 31/8/1997 » khi Vận Số đi vào Năm Tuổi 37t + Hạn Kế Đô+Tam Tai
+Ḱnh Đà.
15) Cựu Quốc Trưởng VNCH
Phan Khắc Sửu tuổi Tân Sửu 1901 mất năm Canh Tuất 1970 khi đi vào Hạn Kế
Đô 70t + Ḱnh Đà.
16)
Tổng Thống Hoa Kỳ
thứ 44e
Barack Obama
nhiệm kỳ « 2009-2017 »
tuổi Tân Sửu
« 4/8/1961 »
được Giải Nobel Ḥa B́nh năm 2009.
17) Nữ Tổng Thống Nepal
Bidhya Devi Bhandari đắc cử năm 2005 tuổi Tân Sửu « 19/6/1961».
18) Nữ Thủ Tướng Na Uy Erna
Solberg nhiệm chức ngày 16/10/2013 tuổi Tân Sửu « 21/2/1961 ».
19) Nữ Thủ Tướng Úc Julia
Gillard nhiệm kỳ « 2010-2013 » tuổi Tân Sửu « 29/9/1961».
20) Thủ Tướng Bồ Đào Nha
Antonio Costa tuổi Tân Sửu « 17/7/1961 » nhiệm chức ngày 26/11/2015.
21) Nhà Ngoại Giao Đặng
Xương Hùng tuổi Tân Sửu « 13/9/1961 ».
22)Tân Tổng Thống Indonesia
Joko Widodo đắc cử ngày 22/7/2014 từng được Mệnh Danh là « Obama của
Indonesia » có tuổi Tân Sửu « 21/6/ 1961 ».
23) **Nữ Giáo Sư Tiến Sĩ
Luật kiêm Nhà Văn Lan CAO tuổi Tân Sửu 1961 - Gs Ts Trương Nguyện Thành
tuổi Tân Sửu 1961 từ 1 cậu bé bán thuốc lá dạo trở thành nhà Khoa Học
Gia tài giỏi ở Mỹ - cùng lứa tuổi Ts Vơ Tá Đức cũng từ 1 cậu bé đạp xích
lô tại VN trở thành Khoa Học Gia Nguyên Tử tại Mỹ !).
Dịch Lư : a)
Tân Sửu Nam
theo Dịch Lư thuộc Quẻ
Trạch Địa TỤY :
Quẻ Ngoại
Trạch
(hay Đ̣ai) là đầm, ao, hồ ;
Quẻ Nội Địa
(hay Khôn) là đất ;
TỤY là tụ (tụ họp đông đảo, vui buồn phức tạp).
H́nh Ảnh của Qủe :
Ao, Hồ
(Đoài)
ở trên
mặt
đất (Địa) là nước có chỗ Tụ
nên gọi là Quẻ Tụy. Quẻ Nội Khôn có tính nhu thuận, Quẻ Ngọai Đ̣ai có
ư
nghĩa
vui vẻ ḥa thuận ; mà Hào
Dương
5 ở trên được Hào Âm
2 ở dưới ứng trợ, thế
ứng tương đồng nên sự nhóm họp đông người được ḥa thuận, v́ thế mọi
việc được hanh thông. Sự tụ họp cần ở ḷng chí thành, người đứng đầu
khởi xướng phải là bậc Đại Nhân có tài đức, được mọi người tin cậy và
kính nể, phải giữ vững Đạo Chính, có đường lối chính đáng mới tốt -
đường lối phải có lợi cho Tập Thể, vấn đề Tài Chính phải đầy đủ - là ưu
tiên số một – như vậy mới có kết qủa và vững bền.
Quẻ này khuyên ta cần trang
bị nội lực để chống lại mọi t́nh huống gây buồn phiền và thất bại. T́m
thời điểm thuận lợi để thiết lập các mối quan hệ vững chắc. Hăy kết bạn
để hợp quần tạo ra sức mạnh – nhưng phải chọn lựa
kỹ càng
- đề pḥng cảnh giác mọi bất
trắc. Cần phải giữ chữ Tín với mọi người. Nếu nhờ ngôi vị cao mà hợp
quần lại cần phải duy tŕ sự trung chính mới lâu bền và được trọng nể.
b)Tân
Sửu Nữ theo Dịch Lư
thuộc Quẻ Trạch Sơn HÀM :
Quẻ Ngoại
Trạch (hay Đoài) là
đầm, ao, hồ ;
Quẻ Nội Sơn
(hay Cấn) là núi, đồi ; HÀM là cảm, giao cảm, cảm thông.
H́nh
Ảnh của Quẻ : Ao hồ
ở trên Núi do có chỗ trũng sâu mà chứa được nước. Đoài c̣n tượng trưng
cho Thiếu Nữ, Cấn tượng trưng cho Thiếu Nam ; điều này có nghĩa : thông
thường – ngày xưa
- khi mới gặp nhau,
thiếu nam phải hạ ḿnh cầu sự giao cảm với thiếu nữ. Chứ nếu thiếu nữ
cầu cạnh thiếu nam là bất chính
(theo Quan Niệm cổ xưa !),
không cảm được nam, sao mà nên đạo Hàm (đạo Vợ Chồng) được. Hai bên giữ
đạo chính mới nên duyên vợ chồng. Xét về mặt Tâm Lư, ḷng trống
rỗng
(không có cái tôi, không có ǵ riêng tư, vô ngă,
vô tư)
th́ mới dung nạp được người, cũng như núi có chỗ trũng mới chứa được
nước. Người Quân Tử phải lấy cái « rỗng không » để thu dụng người, không
chấp nê. Song muốn được người giao cảm th́ phải có ḷng chân thành và
đại lượng.
Quẻ này
có ư khuyên ta hăy chân
thành th́ hạnh phúc sẽ đến. Trong bất cứ trường hợp nào, nếu xử sự một
cách ngay thẳng sẽ có sự ḥa hợp an lành. Nếu xử sự với ḷng ích kỷ và
hậu ư sẽ sinh ra những điều rắc rối hạ tiện. Giống như đất thấm trong
nước, nên nhận xét t́m hiểu con người, t́m cách ḥa hợp với nhau để có
thể kết hợp lâu dài. Hăy đến với những người đồng tâm cảnh th́ sẽ được
hỗ tương và trợ giúp.
3)
Tuổi Tân Sửu
59t (sinh từ 15/2/1961 đến 4/2/1962)
a)
Nam Mạng
59t :
Hạn Thái Dương +Tam
Tai hành
Hỏa sinh nhập với
Mệnh Thổ và Chi Sửu (Thổ),
khắc nhập
với Can Tân (Kim) : độ
tốt cùng tăng cao ở giữa và cuối năm, giảm nhẹ
ở đầu
năm.
Thái Dương là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc
dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín !. Tuy nhiên bất lợi cho
những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu khó ngủ, tâm trí bất
an, Tinh Thần giao động – không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong
nhiều Giờ !. Mỗi khi thấy ḷng bất an nên t́m cách Du ngọan ngắn ngày
hay t́m nơi thoáng mát để di dưỡng Tinh Thần !. Hạn tính từ tháng sinh
năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những
tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tuần +Triệt
đóng ở Tiểu Vận tại Cung Tỵ (Hỏa hợp Mệnh và Chi, khắc Can : tốt về
Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế »+Ṿng Lộc Tồn) tuy có gây chút
trở ngại cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm
độ rủi ro và tật bệnh do Hạn Tam Tai, nếu gặp !. Lưu Thái Tuế của Tiểu
Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc xuất Mệnh và Chi, hợp Can) cùng với
Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ
Cái), Mă Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thanh
Long, Tướng Ấn +Hạn Thái Dương cũng dễ
đem lại hanh thông, tài
lộc cho công việc và
mưu sự (ở các tháng
tốt) trong các Lănh
Vực :
Văn Hóa Nghệ Thuật,
Truyền Thông,
Thẩm Mỹ,
Kinh Doanh, Kỹ Nghệ,
Địa Ốc, Nhà Hàng,
Siêu Thị và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng
(dễ nổi danh và được quảng bá
rộng răi). Tuy
gặp được nhiều Sao tốt, nhưng
Năm Hạn hành Mộc khắc Thổ Mệnh lại gặp Hạn Tam Tai năm đầu và xen
kẽ thêm
bầy Sao xấu : Phục Binh, Tuần,
Triệt, Tang Môn, Phi Liêm, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Bệnh Phù hội
Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng
hiện diện trong Tiểu Vận, cũng
nên thận trọng
đến
rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong
các tháng
Kị
(1,
4, 7,
9, 10) về các mặt :
-
Công Việc, Giao Tiếp :
Hạn Thái Dương hợp Mệnh với Tuần +Triệt đóng tại Tỵ, nếu Bạn nào có Mệnh
hay THÂN đóng tại Tỵ (được hưởng 2 Ṿng Thái Tuế và Lộc Tồn) - năm vừa
qua gặp Thái Bạch đang khó khăn, năm nay có nhiều cơ hội chuyển sang Vận
Hội Mới tốt hơn. Tuy nhiên - phần đông - thêm Hạn Tam Tai năm đầu với
Tướng Ấn + Triệt
và Tuần, Khôi Việt + Ḱnh Đà cũng nên lưu ư đến Chức Vụ và Tiền Bạc (Lộc
+Tang) và cẩn thận khi Đầu Tư và Khuếch Trương Họat Động. Nên mềm mỏng
trong giao tiếp, dễ gặp Tiểu Nhân ganh ghét và đố kị, không nên tranh
luận và phản ứng mạnh (Phá Hư) dù gặp nhiều bất đồng không vừa ư. Nên
nhớ và thận trọng với các Bạn sinh vào những tháng cuối năm vẫn c̣n Hạn
Thái Bạch 58t trong đầu năm nay !.
- Sức
khỏe : Hạn Thái
Dương thêm Tam Tai với Thiếu Dương, Thiếu Âm +
Bệnh Phù –
cũng nên quan tâm nhiều đến sức khỏe (Tim Mạch, Mắt và
Tiêu Hóa),
nên đi kiểm tra khi thấy dấu hiệu bất ổn !
-
Di chuyển :
Di Chuyển xa cần thận trọng trong tháng kị (Tam Tai : Thiên
Mă + Phục Binh, Tang
Môn + Ḱnh Đà Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, không nên nhảy cao,
trượt băng, cẩn thận khi làm việc bên các Dàn Máy nguy hiểm trong các
tháng kị (7, 9, 10).
- T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bàu trời T́nh Cảm tuy
nắng đẹp, rất thuận lợi
cho các Bạn c̣n độc thân,
nhưng cũng
dễ có
Cơn Giông bất chợt (Hạn Tam
Tai với Đào Hồng + Đà,
Cô Qủa, Hỉ + Ḱnh) ;
không nên phiêu lưu, nếu đang yên ấm - dễ có chuyện Buồn trong Gia Đạo
(Tang+Tang lưu).
Đặc biệt
đối với những Qúy Bạn
sinh tháng (3,
9),
giờ sinh (Tí, Ngọ) và
nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng
tại 2 Cung Tỵ và Hợi nên nhiều thận trọng
v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng
hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc
rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !.
Nếu trong Tiểu Vận lẫn Đại Vận có nhiều Hung Sát Tinh lại càng phải
cảnh giác hơn !.
Tài Lộc vượng vào giữa Thu – nên làm
nhiều việc Thiện (Lộc
+ Tang, Phi Liêm, Phá Toái ) – đó cũng là 1 trong những cách, không
những giải Hạn Tam Tai của Cổ Nhân (của đi thay người !)- mà c̣n
là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Địa TỤY .
Phong Thủy :
Quẻ Chấn có 4 hướng tốt : Nam (Sinh Khí : tài lộc), Bắc (Thiên Y : sức
khỏe), Đông Nam (Diên Niên : tuổi Thọ) và Đông (Phục Vị : giao dịch).
Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Tây (tuyệt mệnh).
-
Bàn làm việc :
ngồi nh́n về Nam, Bắc,
Đông Nam, Đông.
-
Giường ngủ :
đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông
(tùy theo vị trí của pḥng
ngủ).
Nên nhớ Ngũ Hoàng (đem lại
rủi ro, tật bệnh)
trong Vận 8 (2004
-2023)
nhập hướng Tây Nam (Họa Hại : xấu về giao dịch). Để giảm bớt sức tác hại
của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc
Tây Nam cho đến hết năm 2023.
Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang chiếu vào Hướng Đông Bắc (hướng Lục Sát :
xấu về Tài Lộc - độ xấu tăng cao !) - để hóa giải thêm, trong năm
nay, nên để 1 xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc
Đông Bắc.
b)
Nữ Mạng
59t :
Hạn
Thổ Tú +Tam Tai thuộc
Thổ cùng hành
với Thổ Mệnh và Chi Sửu (Thổ),
sinh nhập
với Can Tân (Kim) :
tốt và xấu giải đều trong
năm.
Thổ Tú chủ về bất ḥa, nhất là
đối với người Thân. Về mưu sự và công việc đi đến đâu cũng không vừa ư
toại ḷng !. Tâm Trí bất an, Tinh Thần giao động dễ gặp Tiểu Nhân gây
rối, nhất là trong 2 tháng Kị của Thổ Tú (4, 6 âl) và 2 tháng Kị hàng
năm của Tuổi (7, 9 âl). Độ xấu của Thổ Tú tác động vào chính Ḿnh hay
các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào giờ sinh !. Hạn tính
từ tháng sinh trong năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư
2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại Cung
Dậu (Kim hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận
Thái Tuế »+Ṿng Lộc Tồn) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung
Hợi (Thủy khắc xuất Mệnh và Chi nhưng hợp Can) có cùng các Bộ Sao tốt :
Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Lộc
Tồn, Bác Sĩ, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thanh Long, Tướng Ấn
cũng
dễ
đem lại
nhiều hanh thông và thuận lợi
về Tài Lộc cho mưu sự
và công việc (ở các
tháng tốt) trong
các Lănh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật,
Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Đầu Tư,
Địa Ốc,
Kỹ Nghệ, Siêu Thị, Nhà Hàng
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
Tiểu Vận có
nhiều
Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thổ Tú +Tam Tai năm đầu + năm Hạn hành Mộc
khắc nhập Mệnh, lại
xen kẽ
thêm
bầy Sao xấu : Phục Binh, Tuần + Triệt, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá,
Thiên Hư, Bệnh Phù, Phi Liêm hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng
hiện diện trong Tiểu Vận cũng
nên lưu ư đến
rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong
các tháng
Kị
(2,
4, 7,
9, 10) về các mặt :
-
Công Việc và Giao Tiếp :
Tiểu Vận gặp 2 Ṿng Thái Tuế và Lộc Tồn rất tốt về Danh Lợi (cho những
bạn có Tam Giác Mệnh THÂN trùng với Tam Giác Tiểu Vận không có Hung Sát
Tinh), nhưng phần đông gặp Hạn Thổ Tú +Tam Tai với Tướng
Ấn + Tuần, Triệt, Khôi Việt + Ḱnh,
Hà Sát, Lộc + Tang cũng nên lưu ư đến Chức Vụ và Tiền bạc trong các
tháng kị. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, dù gặp Tiểu Nhân đố kị và ganh
ghét (Phục Binh) cũng không nên tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư) dù
nhiều bất đồng và không vừa ư !. Đối với các Bạn sinh vào cuối năm, nên
nhớ vẫn c̣n Hạn Thái Âm tốt ở đầu năm !
- Sức
khỏe :
Hạn Thổ Tú +Tam Tai với Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Ḱnh Đà, Quan Phủ cũng
nên lưu ư đến Tim Mạch, Bài
Tiết,
Khí Huyết với những ai
đă có mầm bệnh, nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn !.
-
Di Chuyển :
Di chuyển xa nên
cẩn thận trong các tháng kị « 7, 9, 10 »
(Mă + Tang, Phục Binh +
Ḱnh Đà Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng,
việc làm bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm !.
- T́nh Cảm Gia Đạo :
Bàu
trời T́nh Cảm tuy nắng
đẹp, nhưng dễ có
Cơn Giông
bất chợt (Thổ Tú +Tam
Tai : Đào Hồng Hỉ +
Ḱnh Đà, Cô Qủa, Tang
Môn)
- dễ có bất ḥa và phiền muộn trong Gia Đạo - không nên phiêu lưu, nếu
đang êm ấm !.
Đặc biệt đối
các Qúy Bà sinh vào tháng
(1, 3) với
giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần,
Tuất) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan,
Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi
lại càng phải cẩn
thận hơn, v́ Thiên
H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi
ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng
vào giữa Thu - nên làm
nhiều việc Thiện (Lộc + Tang, Phi Liêm), đó không những là 1 trong những
cách giải Hạn Thổ Tú + Tam Tai của Cổ Nhân (của đi thay người !),
mà c̣n là cách đầu tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Sơn HÀM.
Phong Thủy :
Quẻ Chấn giống như Nam Mạng về Phương hướng, giường ngủ. Chỉ khác : treo
1 Phong Linh trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc
(thay v́ Tây Nam cho người
Nam) cho đến hết năm
2023 trong Vận 8 để hóa giải sự tác hại của Ngũ Hoàng.
Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang
lại nhập góc Đông Bắc (Hướng Lục Sát : xấu về Tài Sản - độ xấu
càng tăng cao !), để hóa giải thêm, nên để 1 Xâu Tiền Cổ (9 đồng)
trong năm nay dưới Đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc !.
Tân Sửu hợp với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Ất Tỵ, Đinh Tỵ, Tân Tỵ, Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Qúy Dậu, Ất
Sửu, Kỷ Sửu, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị (tuổi, giờ, ngày, tháng,
năm :
Qúy Mùi, Đinh Mùi và các tuổi
mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Bính, Đinh)
.
Màu Sắc
(quần áo, giày dép, xe cộ) :
Hợp
với màu Vàng, Nâu, Đỏ, Hồng.
Kị các màu Xanh ; nếu dùng màu Xanh nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng,
Ngà để giảm bớt sự khắc kị.
V)
Qúy Sửu 47
tuổi (sinh từ
3/2/1973 đến 22/1/1974
- Tang Đố Mộc
: Gỗ cây Dâu Tằm).
1)
Tính Chất chung
Nam Nữ :
Qúy Sửu
với Nạp
Âm hành Mộc do Can Qúy (Thủy) ghép với Chi Sửu (Thổ), Thổ khắc nhập
Thủy = Chi khắc Can, thuộc lứa tuổi đời nhiều trở lực và nghịch cảnh
ở Tiền Vận. Cũng có may mắn, nhưng vươn lên được,
phần lớn do Nghị Lực +
sức phấn đấu của bản
thân để vượt qua các trở ngại từ Trung Vận. Hậu Vận an nhàn và thanh
thản hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp âm. Sinh vào mùa Đông
là thuận mùa sinh.
Qúy Sửu có đầy đủ tính chất
của Can Qúy : sống nhiều nội tâm, ngay thẳng, trầm lặng, mẫn cảm, gặp
thời biến hóa như Rồng – Chi Sửu : cần cù, chịu khó,
nhẫn nại và kiên tŕ
(cầm tinh con Trâu), suy nghĩ chín chắn trước khi hành động nên dễ đưa
đến thành công. Có khiếu về Kinh Tế, Tài Chính và Ngân Hàng nên có 1 số
thành công trong lănh vực này. Lộc Tồn ngộ Triệt nên tiền bạc khó tích
lũy, song no đủ cả đời. Nếu Mệnh đóng tại Ngọ nổi danh tài sắc
một thời
(Nữ Mệnh),
đóng tại Tư Sửu thủa thiếu thời lận đận nhưng phát phú từ Trung Vận.
Đóng tại Tam Hợp (Tỵ
Dậu Sửu) + Cục Kim hay Tam Hợp (Thân Tư Th́n) + Cục Thổ hay Cục Thủy
với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát
Tinh - đặc biệt hiện
diện 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh trong Tam Giác chứa « Mệnh,
THÂN » (+ H́nh
Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ quan đầy đặn không khuyết hăm,
da dẻ tươi nhuận,
2 bàn tay
với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí
Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M
hoa
ngay ngắn không đứt
quăng lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng)
cũng là mẫu người thành công có địa vị
cao trong Xă Hội ở mọi
ngành nghề. V́ Hồng Loan ngộ Tuần, Đào Hỉ gặp Cô Quả, Phục Binh nên một
số người mặt T́nh Cảm nhiều phen trắc trở, đời sống lứa đôi dễ có vấn
đề, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay Cung Phối (Phu hay Thê).
2)
Các Nhân Vật Tuổi Qúy Sửu (1853, 1913, 1973)
1) Danh Họa Sĩ Ḥa Lan Vincent
Van Gogh tuổi Qúy Sửu « 30/3/1853 » tự sát năm Canh Dần « 27/7/1890 »
khi vận số đi vào Hạn La Hầu 37t.
2)
Vua Bảo Đại
Ḥang Đế cuối cùng Triều
Nguyễn tuổi Qúy Sửu
« 22/10/1913 »
băng hà năm Đinh Sửu
« 30/7/1997 »
khi vận số đi vào Năm
Tuổi 85t+Hạn Thái Bạch+Tam Tai+Ḱnh Đà.
3) Hoàng Thân Sirit Matak Thủ
Tướng Campuchia tuổi Qúy Sửu « 22/1/1914 » bị Khmer Đỏ giết năm Ất Măo
1975 : Hạn Thái Âm 62t +Tang Môn, Ḱnh Đà.
4) Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 38e
Gerald R. Ford tuổi Qúy Sửu «14/7/1913 » vốn là Phó TT của TT Nixon
nhiệm kỳ « 1972-1977 », Ông lên thay TT ngày từ chức « 9/8/1974 » của TT
Nixon v́ vụ Watergate cho đến hết nhiệm kỳ năm 1977 ; Ông mất vào Hạn
Thái Bạch 94t năm Bính Tuất « 26/12/2006 ».
5) Thủ Tướng Khmer LonNol tuổi
Qúy Sửu « 13/12/1913 » chết năm Ất Sửu « 17/11/1985 : Hạn La Hầu+Năm
Tuổi 73+Tam Tai + Ḱnh Đà.
6) Nhà Văn Trương Tửu tuổi
Qúy Sửu (1913 -1999).
7) Khoa Học Gia Ḥa Lan
Hendrik Antoon Lorentz tuổi Qúy Sửu « 18/7/1853 » đoạt Giải Nobel Vật Lư
năm 1902 mất vào Hạn Thái Bạch 76t năm Mậu Th́n « 4/2/1928 ».
8) Khoa Học Gia Ḥa Lan Heike
Kamerlingh Onnes tuổi Qúy Sửu « 21/9/1853 »
đoạt Giải Nobel Vật
Lư năm 1913 mất vào Hạn La Hầu 73t năm Bính Dần « 21/2/1926 ».
9) Đại Văn Hào Pháp Albert
Camus tuổi Qúy Sửu « 7/11/1913 » đoạt Giải Nobel Văn Chương năm 1957 mất
v́ tai nạn xe hơi vào Hạn La Hầu 46t +Tam Tai + Ḱnh Đà năm Kỷ Hợi
« 4/1/1960 ».
10) Văn Hào Pháp Claude Simon
tuổi Qúy Sửu « 10/10/1913 »
đoạt Giải Nobel Văn
Chương năm 1985 mất vào Hạn Thổ Tú 92t+Ḱnh Đà năm Ất Dậu « 6/7/2005 ».
11) Khoa Học Gia Mỹ Roger
Sperry tuổi Qúy Sửu « 20/8/1913 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1981 mất vào
Hạn La Hầu 82t năm Giáp Tuất « 17/4/1994 ».
12) Phó Thủ tướng Philipp
Rosler Đức gốc Việt tuổi Qúy Sửu « 24/2/1973 ».
13) Nhà Báo Mỹ James Foley
tuổi Qúy Sửu « 18/10/1973 » bị Quân Hồi Giáo IS chặt đầu ngày 19/8 năm
Giáp Ngọ 2014 : Tiểu Vận ngộ TRIỆT.
14) Nữ Giáo Sư Tiến Sĩ Hóa
Nguyễn Thục Quyên tuổi Qúy Sửu 1973 được nhiều Giải Thưởng Quốc Tế -
được vinh danh là 1 trong 4 nhà Khoa Học Gia gốc Việt có ảnh hưởng nhất
Thế Giới công bố năm 2015.
15) Thủ Tướng « đồng tính »
Luxembourg Xavier Bettel tuổi Qúy Sửu « 3/3/1973» đắc cử năm Ất Mùi
« 18/12/2015».
16) Đại Tướng Chu Huy Mân
« QĐND » tuổi Qúy Sửu «17/3/1914 » mất vào Hạn Thái Bạch 94t năm Bính
Tuất «1/7/2006 ».
17) Đại Tướng Nguyễn Chí Thanh
« QĐND » tuổi Qúy Sửu «1/1/1914 » bị đột tử khi Vận Số đi vào Hạn La Hầu
55t+Ḱnh Đà năm Đinh Mùi « 6/7/1967 ».
Dịch Lư : a) Qúy Sửu Nam
theo Dịch Lư thuộc
Quẻ Thủy Địa TỶ :Quẻ Ngoại Thủy (hay Khảm là Nước), Quẻ
Nội Địa (hay Khôn là đất) ; TỶ là ḥa (sánh vai,
gần gũi, gặp dịp thuận tiện để phát triển). Sinh vào tháng bảy theo số
Hà Lạc là cách Công Danh Phú Qúy. H́nh Ảnh của Quẻ : Trên mặt đất
có nước, nên nước thấm xuống dưới đất, đất hút nước, có h́nh tượng như
là thân thiết, gần gũi. Nh́n vào tượng Quẻ chỉ có duy nhất một Hào 5 là
hào Dương cương, trung chính thống lĩnh 5 Hào Âm, như người ở trên cao
được mọi người dưới tin cậy, qúy mến quy phục, do đó mà gọi là Tỷ. Quẻ
này có ư nói Bạn sẽ trở thành nơi quy tụ mọi người giao kết cùng làm
việc chung cho Xă Hội. Muốn có sự gắn bó lâu dài, bản thân cần phải rèn
luyện đức độ ; điều quan trọng là nhận thức được sự quan trọng của sự
Hợp Quần. Phải yêu thương và tương trợ lẫn nhau và phải có khả năng ngăn
chặn sự xáo trộn dễ đưa đến mất Đoàn Kết và tan ră. Nên tâm niệm câu
Cách Ngôn « Một cây làm chẳng nên Non, ba cây chụm lại nên Ḥn Núi
cao ». Muốn chinh phục ḷng người, ngoài tài năng cần phải có Đức
Độ, Chân Thành và Bao Dung.
b)Qúy Sửu Nữ
theo Dịch Lư thuộc Quẻ
Thủy Sơn KIỂN :Quẻ Ngoại Thủy (hay Khảm là
Nước), Quẻ Nội Sơn (hay Cấn là Núi) ; Kiển
là gian nan, vất vả.
H́nh Ảnh của Quẻ : Núi
ch́m trong Nước, dù tiến hay lui đều gian nan hiểm trở nên gọi là Quẻ
Kiển. Thời Kiển là thời ở giữa 2 Thời Truân và Khốn (Truân là lúc gian
nan bắt đầu và Khốn là lúc cuối), chẳng qua, dù có khó khăn và gay go
cũng chỉ là tạm thời ; người có Trí phải cố gắng t́m hiểu nguyên nhân và
t́m cách tháo gỡ khó khăn từ lúc đầu để thay đổi t́nh trạng. Nếu cuộc
Đời lúc nào cũng hanh thông, đường đời bằng phẳng không có chướng ngại,
th́ đâu ai thấy được bản lănh thực sự của ḿnh !. Thấy chỗ hiểm nguy
biết dừng lại là tốt, nhưng không nên dừng lại qúa lâu, biết chờ cơ hội
thuận tiện, nhưng không được bỏ dở, bỏ ngang nửa chừng, nên nghĩ kế sách
vẹn toàn để vượt qua. Điều cốt yếu là giữ vững Đạo Chính. Quẻ này ngụ ư
khuyên ta : khi gặp gian nan phải thận trọng, kiếm đường dễ mà đi, t́m
người tốt mà kết gắn bó. Như người Xưa đă nói : « Đường đi không khó
v́ ngăn Sông cách Núi, mà khó v́ ḷng người ngại núi e sông ».
3)
Tuổi Qúy Sửu 47t (sinh từ 3/2/1973 đến 22/1/1974)
a)
Nam Mạng 47t:
Hạn Thổ Tú +Tam Tai
thuộc
Thổ khắc xuất với Mộc
Mệnh, cùng
hành
với Chi Sửu (Thổ),
khắc nhập với
Can Qúy (Thủy)
: độ
xấu tăng cao
ở đầu
và giữa năm,
giảm
nhẹ ở
cuối
năm. Thổ Tú chủ về bất
ḥa với mọi người, nhất là với người Thân !. Mưu sự và công việc đi đến
đâu cũng không vừa ư toại ḷng. Tâm Trí bất an, dễ gặp Tiểu Nhân gây
rối, nhất là trong 2 tháng Kị của Thổ Tú (4, 8 âl) và 2 tháng Kị hàng
năm của tuổi (10, 12 âl). Độ xấu của Thổ Tú tác động vào chính Ḿnh hay
vào các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ sinh. Hạn tính
từ tháng sinh trong năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư
2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại Cung
Tỵ (Hỏa hợp Mệnh và Chi, nhưng khắc xuất Can : tốt về Địa Lợi và
Thiên Thời « Vận Thái Tuế ») và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại
Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can, nhưng khắc Chi) cùng có các Bộ Sao tốt :
Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Khôi
Việt, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Thiên Phúc, Đường Phù + năm Hạn hành
Mộc hợp Mệnh và Chi cũng dễ đem lại hanh thông cho mưu sự và công việc,
vượng về Tài Lộc (ở các tháng tốt) trong các Lănh Vực : Văn Hóa
Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Nhà
Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Tuy có nhiều Sao tốt,
nhưng gặp Hạn Thổ Tú +Tam Tai, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu :
Ḱnh Đà, Quan Phủ,
Tuần, Triệt, Phá Toái, Phá Hư, Tang Môn, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă
lưu cùng hiện diện
trong Tiểu Vận, cũng
nên thận trọng
đến những rủi ro và tật
bệnh có thể xảy ra trong
các tháng
Kị
(1, 2,
4, 8,
10, 12)
về các
mặt :
-
Công việc và Giao Tiếp :
Tuy gặp Tiểu Vận
Thái Tuế nhưng gặp Hạn Thổ Tú +Tam Tai năm đầu với Thái Tuế, Lộc Tồn
+Triệt, Khôi Việt gặp Tuần, Ḱnh Đà, Tang cũng nên lưu ư nhiều đến Chức
Vụ
và tiền bạc : không nên Đầu Tư
và Khuếch Trương Hoạt Động. Nên
mềm mỏng trong giao tiếp, tránh
tranh luận và phản ứng mạnh
(Phá Hư) dù có nhiều bất đồng
và
không vừa ư do ganh ghét đố kị của Tiểu Nhân. Nên nhớ các Bạn sinh vào
cuối năm vẫn c̣n Hạn La Hầu 46t năm ngoái !.
-
Sức Khỏe :
Hạn Thổ Tú + Tam Tai với Thiếu Dương + Tuần, Kiếp Sát, Thiếu Âm + Bệnh
Phù nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe, nhất là những ai đă có sẵn mầm bệnh
(Tim Mạch, Mắt,
Tiêu Hóa, Bài Tiết) nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn.
-
Di Chuyển :
Hạn Chế di chuyển xa trong tháng kị « 1, 4, 8, 10, 12 »
(Mă + Ḱnh,
Tang hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu :
dễ rủi ro thương tích, lưu ư
xe cộ, vật nhọn,
tránh nhảy cao, trượt băng, việc làm bên các Dàn Máy nguy hiểm).
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bàu Trời T́nh Cảm
tuy nắng đẹp, lợi cho 1 số Qúy Bạn c̣n độc thân, nhưng dễ có Cơn Giông
bất chợt. Không nên phiêu lưu nếu đang êm ấm v́ dễ có chuyện buồn (Tang
Môn) và bất ḥa trong Gia Đạo
(Hạn
Thổ Tú +Tam Tai với Đào
Hồng Hỉ + Tuần,
Cô Quả, Phục Binh).
Đặc biệt đối với
những Qúy Ông sinh tháng (3,
9)
với giờ sinh (Tí,
Ngọ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan,
Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi
lại càng phải
thận trọng
hơn v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào
giữa Đông. Nên làm
nhiều việc Thiện (Lộc +
Triệt) – đó không những
là cách hóa giải Hạn Thổ Tú +Tam Tai của Cổ Nhân (của đi thay người !)
mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Địa Tỷ.
Phong Thủy :
Quẻ Ly có 4 hướng tốt
– Đông (Sinh Khí : tài lộc), Bắc (Diên Niên : tuổi Thọ), Đông Nam (Thiên
Y : sức khỏe) và Nam (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu
nhất là hướng Tây Bắc (tuyệt mệnh).
-
Bàn làm
việc : ngồi nh́n về
Đông (1er), Bắc, Đông Nam, Nam.
-
Giường ngủ :
đầu Nam, chân Bắc
hay đầu Tây, chân Đông
(tùy thuộc vào vị trí của pḥng ngủ).
Nên nhớ Ngũ Hoàng Sát (đem
lại rủi ro, tật bệnh) chiếu vào hướng Tây Nam (Lục Sát : xấu về
Tài Sản) trong
Vận 8 (2004 - 2023).
Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí
trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023.
Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang
chiếu vào hướng Đông Bắc (hướng Họa Hại : xấu về Giao Dịch) - để hóa
giải thêm - trong năm nay, nên để 1 xâu Tiền Cổ (7 đồng) ở dưới đệm nằm
của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc !.
b)
Nữ Mạng47t :
Hạn Vân Hớn +Tam Tai
thuộc
Hỏa sinh
xuất với Mộc
Mệnh,
khắc xuất với
Can Qúy (Thủy)
và sinh nhập với
Chi Sửu (Thổ)
: tốt và xấu cùng tăng
cao ở
giữa năm, giảm nhẹ ở đầu và cuối
năm. Vân Hớn tính nết
ngang tàng nóng nảy ; không lựa lời ăn tiếng nói dễ gây xích mích, mua
thù chuốc óan ; nặng có thể lôi nhau ra Toà !. Bất lợi cho những ai đă
có ấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết, nhất là trong 2 tháng kị của Vân
Hớn (2, 8 âl) và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi (10, 12 âl ). Độ xấu của
Vân Hớn tác động vào chính Ḿnh hay các cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n
tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến
tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có
thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng
tại Cung Dậu (Kim khắc Mệnh, nhưng hợp Can Chi : trung b́nh về Địa
Lợi và tốt về Thiên Thời « Vận Thái Tuế », Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận
đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can, nhưng khắc Chi) có cùng các Bộ
Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc
Khách, Thiên Phúc, Khôi Việt, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Đường Phù, Văn Tinh +
năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh và Can cũng đem đến hanh thông và thuận lợi về
Tài Lộc cho mưu sự và công việc (ở các tháng tốt) trong
các
Lănh
Vực
Văn Hóa Nghệ Thuật,
Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Tửu Lầu, Siêu Thị, Kỹ
Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp
nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn
Vân Hớn +Tam Tai năm đầu
hợp Mệnh,
lại xen kẽ thêm
bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan
Phủ, Tuần, Triệt, Phá Toái, Phá Hư, Tang Môn, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang
lưu cùng hiện diện nơi
Tiểu Vận,
cũng nên cảnh giác
nhiều đến
rủi ro và tật bệnh có thể xảy
ra trong các tháng
Kị
(1, 2,
8,
10, 12) về
các mặt :
-
Công Việc và Giao Tiếp :
Tuy gặp Tiểu Vận Thái Tuế (tốt cho những Bạn có Tam Giác Mệnh THÂN trùng
với Tam Giác của Tiểu Vận) ; nhưng v́ gặp Hạn Vân Hớn +Tam Tai năm đầu
với Thái Tuế, Lộc Tồn gặp Triệt, Ḱnh,
Khôi Việt + Tuần, Ḱnh Đà,
Quan
Phủ
cũng nên lưu ư đến chức
vụ và tiền bạc trong
các tháng kị. Nên mềm mỏng trong Giao Tiếp, không nên tranh luận và phản
ứng mạnh dù có nhiều bất đồng (Phá Hư), đố kị và ganh ghét do Tiểu Nhân.
Nên nhớ 1 số Bạn sinh vào cuối năm, vẫn c̣n vướng Hạn Kế Đô của năm
trước trong vài tháng đầu năm !.
- Sức Khỏe :
Hạn Vân Hớn +Tam Tai với Bệnh Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm nên lưu ư
về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết với những ai đă có mầm bệnh. Nên
đi kiểm tra nếu có dấu hiệu bất ổn
.
- Di Chuyển :
Di Chuyển xa nên thận trọng
(Tam
Tai : Mă + Đà, Tang +
Ḱnh Đà Tang Mă lưu), cẩn thận xe cộ,
vật nhọn,
việc làm bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm, tránh nhảy cao, trượt băng
trong các tháng Kị (1, 10, 12).
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bàu
trời T́nh Cảm tuy nắng
đẹp, thuận lợi cho những ai c̣n lẻ bóng, nhưng
dễ có
Cơn Giông bất chợt (Hạn Vân
Hớn+Tam Tai với Đào
Hồng Hỉ + Tuần, Cô Qủa,
Tang Môn hội Ḱnh Đà Tang lưu).
Dễ có bất ḥa và phiền
muộn trong Gia Đạo !. Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !!.
Nhất
là đối với
các Qúy Bà sinh vào tháng
(1, 3) với
giờ sinh (Tí,
Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN,
Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi
lại càng phải cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hiện diện thêm nơi Tiểu Vận
dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên
làm nhiều việc Thiện (Lộc +
Triệt) – đó không những là 1 trong những cách giải Hạn Vân Hớn +Tam Tai
của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc
Đức cho Con Cháu sau này !!.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Sơn KIỂN.
Phong Thủy :
Quẻ Càn có 4 hướng tốt : Tây (Sinh Khí : tài lộc), Tây Nam (Diên
Niên : tuổi Thọ), Đông Bắc (Thiên Y : sức khỏe) và Tây Bắc (Phục Vị :
giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Nam (tuyệt mệnh).
-
Bàn làm
việc : ngồi nh́n về
Tây, Tây Nam, Tây Bắc.
-
Giường ngủ :
đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây
(tùy theo vị trí của pḥng
ngủ).
Hiện
đang ở Vận 8 (2004 -2023), Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh)
nhập hướng Đông Bắc (hướng tốt về Sức Khỏe). Để giảm bớt sức tác hại của
Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Đông
Bắc cho đến hết năm 2023.
Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang lại nhập hướng Đông Bắc (độ
xấu về Sức Khỏe tăng cao !), để hóa giải thêm, năm nay nên để thêm 1
xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc !.
Qúy Sửu hợp với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Qúy Tỵ, Kỷ Tỵ, Ất Tỵ, Ất Dậu, Tân Dậu, Đinh Dậu, Đinh
Sửu, Kỷ Sửu, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với (tuổi, giờ, ngày,
tháng, năm) Tân Mùi, Ất Mùi và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can
Mậu, Kỷ.
Màu Sắc
(quần áo, giày dép, xe cộ) :
Hợp
với màu Xám, Đen, Xanh. Kị
với màu Trắng, Ngà, nếu dùng Trắng, Ngà nên xen kẽ Xám, Đen hay Đỏ,
Hồng để giảm bớt sự khắc kị.
C)
Tuổi
DẦN (Giáp Dần, Bính Dần, Mậu Dần, Canh Dần, Nhâm Dần).
I)
Giáp Dần 46
tuổi (sinh từ
23/1/1974 đến 10/2/1975
- Đại Khê Thủy
: Nước Suối lớn).
1)
Tính Chất chung Nam
Nữ :
Giáp Dần
với Nạp
Âm hành Thủy do Can Giáp (Mộc) ghép với Chi Dần (Mộc),
Can và Chi cùng hành Mộc, Nạp Âm và Can Chi lại tương hợp Ngũ
Hành - thuộc lứa tuổi có năng lực thực tài, căn bản vững chắc, nhiều may
mắn, ít gặp trở ngại trên đường đời từ Tiền Vận cho đến Hậu Vận. Trong
năm Xung tháng Hạn dù có gặp khó khăn trở ngại cũng dễ dàng gặp Qúy Nhân
giúp sức để vượt qua. Giáp Dần chứa nhiều Mộc tính trong tuổi nên các bộ
phận gan,
mật, thị giác dễ có vấn đề khi lớn tuổi, nên lưu ư từ thời trẻ, về Già
đỡ bận tâm ‼
Tuổi Giáp đứng đầu hàng Can
với Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) được hưởng ṿng Lộc Tồn chính vị, nếu Lá Số
Tử Vi thêm ṿng Thái Tuế + Cục Hỏa +
sinh giờ (Tư, Ngọ, Dần, Thân, Th́n, Tuất) :
mẫu người trực tính, ḷng đầy
tự hào, mang nhiều tham vọng, nặng ḷng với Quê Hương đất nước, ḍng Họ
- luôn luôn tự cho ḿnh có trách nhiệm, không những riêng bản thân ḿnh
mà c̣n với Tập Thể, nghĩa vụ với Đồng bào.
Bất cứ ai Tuổi Giáp Dần có Tam Giác (Mệnh, THÂN) trùng với Tam Giác (Dần
Ngọ Tuất) - phần đông - cuộc Đời không Qúy cũng Phú ! thường được coi
« con cưng của Thần Tài và Danh Vọng ! ». Mệnh, THÂN đóng
tại các cung khác với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách
hợp Mệnh, xa lánh Hung
Sát Tinh - đặc biệt
với 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh nằm trong Tam Giác chứa
« Mệnh, THÂN » (+
H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm,
da dẻ tươi nhuận, 2 bàn
tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M
hoa
ngay ngắn không đứt
quăng lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành
công có địa vị cao
trong Xă Hội ở mọi
ngành nghề.
Mẫu người tuổi Giáp
thông minh hơn người, thời niên thiếu thường vượt trội hơn những người
đồng trang lứa. V́ cầm tinh con Hổ nên tính t́nh thích phiêu lưu mạo
hiểm, nhiều tham vọng, ở địa vị nào cũng không vừa ư,
ít
măn nguyện. Tuy nhiên
nhiều dũng khí, nên khi quyết tâm điều ǵ th́ làm đến cùng – do đó v́
qúa tin vào năng lực của ḿnh nên cũng có lúc rơi vào cảnh sức cùng lực
kiệt, tạo nên nhiều bước thăng trầm trong cuộc đời
– tính t́nh thường khác người,
về mặt t́nh cảm rất
phong phú - nhưng
Đào Hoa ngộ Ḱnh, Hồng Loan ngộ Tuần đi liền với Cô Qủa về mặt T́nh Cảm
thường gặp nhiều trắc trở, nếu bộ sao này rơi vào Mệnh Thân hay Cung
Phối (Phu hay Thê).
2)
Các Nhân Vật Tuổi Giáp Dần (1254, 1884, 1914, 1974)
1)
Tổng Thống thứ 11e Đệ Tam Cộng Ḥa Pháp Paul Deschanel
tuổi Giáp Dần « 13/2/1855 » nhiệm kỳ « 18/2/1920 bị ngưng chức ngày
21/9/1920 v́ lư do sức khỏe : bệnh Thần Kinh », mất vào Hạn Vân Hớn
69t+Tam Tai năm Nhâm Tuất « 28/4/1922 ».
2)
Tổng Thống Cộng Ḥa Liên Bang Đức Karl Carsten tuổi Giáp Dần
« 14/12/1914» nhiệm kỳ « 1979-1984 » mất vào Hạn Kế Đô79t+Tam Tai+Ḱnh
Đà+Vận Triệt năm Nhâm Thân « 30/5/1992 ».
3)
Tướng AungSan (cha đẻ bà Aung San Suu Ki) người đă giải phóng
Miến Điện ra khỏi Ách Thống Trị của Anh và Phát Xít Nhật tuổi Giáp Dần
« 13/2/1915 : ngày Giao Thừa năm Giáp Dần 1914 », bị ám sát năm Đinh Hợi
1947 khi Vận Số đi vào Hạn Kế Đô 34t+Ḱnh Đà.
4)
Nam Phương Hoàng Hậu tuổi Giáp Dần «14/12/1914» mất v́ bệnh Tim
Mạch ở Hạn Thái Âm 50t+Ḱnh Đà « Vận Thiên Không Đào Hồng »
ở
năm Qúy Măo « 16/9/1963 ».
5)
Lănh Tụ Trương Tử Anh Đại Việt Quốc Dân Đảng tuổi Giáp Dần 1914
bị ám sát năm Bính Tuất 1946 : Hạn Vân Hớn 33t+Tam Tai.
6)
Đại Tướng Lê Trọng Tấn « QĐND » tuổi Giáp Dần «1/10/1914» đột tử
vào Năm Tuổi 73+Hạn La Hầu năm Bính Dần « 5/12/1986 ».
7)
Nhà Văn Miệt Vườn B́nh Nguyên Lộc tuổi Giáp Dần «7/3/1914» mất
vào Hạn La Hầu 73t+Ḱnh Đà năm Đinh Măo « 7/3/1987».
8)
Nhạc Sĩ Lê Thương tuổi Giáp Dần 1914 mất vào Hạn La Hầu 82t năm
Bính Tư 1996.
9)
Khoa Học Gia ANH Richard Laurence Millington Synge tuổi Giáp Dần
« 28/10/1914 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1952 mất bệnh Tim Mạch ở Hạn
Thái Âm 80t +Tam Tai năm Giáp Tuất « 18/8/1994 ».
10)
Khoa Học Gia Mỹ Robert Hofstadter tuổi Giáp Dần « 5/2/1915» đoạt
Giải Nobel Vật Lư năm 1960 mất vào Hạn Thái Bạch 76t+Triệt năm Canh Ngọ
« 17/11/1990».
11)
Khoa Học Gia HUNG Max Ferdinand Prutz tuổi Giáp Dần «19/5/1914 »
đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1962, mất vào Hạn Kế Đố 88t +Triệt năm Nhâm
Ngọ « 6/2/2002 ».
12)
Khoa Học Gia Ư Renato Dulbecco tuổi Giáp Dần « 22/2/1914 » đoạt
Giải Nobel Y Học năm 1975, mất tại Mỹ ở Hạn Thái Âm 98t+Ḱnh Đà năm Nhâm
Th́n «19/2/2012 ».
13)
Khoa Học Gia Mỹ Raymon Davis Jr tuổi Giáp Dần « 14/10/1914 » đoạt
Giải Nobel Vật Lư năm 2002, mất vào Hạn Thủy Diệu 93t+Tam Tai năm Bính
Tuất « 31/5/ 2006 ».
14)
Khoa Học Gia Nga Konstantin Novoselov tuổi Giáp Dần « 23/8/1974 »
đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 2010.
15)
Thủ Tướng Ư Matteo Rensi tuổi Giáp Dần « 11/1/1975 » nhiệm kỳ
« 2014-2016 ».
16)
Thủ Tướng Hy Lạp Alexis Tsipras tuổi Giáp Dần « 28/7/1974 » nhiệm
chức từ 1/2015, người lái con thuyền Hy Lạp qua Cơn Khủng Khỏang nợ Âu
Châu !.
17)
GsTs Nguyễn Thanh Việt, nhà văn Mỹ gốc Việt đoạt Giải Văn Chương
Pulitzer năm 2016 tuổi Giáp Dần 1974.
Dịch Lư : Tuổi
Giáp Dần
(Nam và Nữ)
theo Dịch Lư thuộc Quẻ
Sơn Vi Cấn (hay Thuần Cấn) :
Quẻ Ngoại
Sơn
là Núi, Quẻ Nội
Cấn cũng là Núi,
c̣n có nghĩa là ngăn, ngừng lại. H́nh Ảnh của Quẻ :
Hai trái Núi chồng
lên nhau tượng trưng cho sự bất động, ngừng nghỉ, dừng lại, nghỉ ngơi,
nhập định. Trong cuộc Sống phải tùy thời, khi gặp chướng ngại
phải dừng lại nghỉ ngơi, kiên tŕ chờ đợi cơ hội thuận tiện. Người có
Trí là không để ư tưởng đi qúa xa thực tế. Quẻ Cấn là dừng lại không để
cho Dục Vọng chi phối. Tâm hồn cần b́nh tĩnh không giao động. Ư nói lúc
đáng ngừng th́ ngừng, lúc hành động th́ động. Các động tĩnh nên phối hợp
nhịp nhàng đúng thời đúng lúc.
3)
Tuổi Giáp Dần 46t (sinh từ 23/1/1974 đến 10/2/1975)
a)
Nam Mạng
46t :
Hạn
La Hầu
thuộc
Mộc sinh xuất với
Thủy Mệnh, cùng hành
với Can Giáp (Mộc)
và Chi Măo (Mộc)
: độ xấu tăng cao ở đầu
và giữa năm, giảm nhẹ ở cuối năm. La Hầu tối độc với Nam Mạng. Phần Hung
chủ về ưu sầu, tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của ; thị phi khẩu
thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của
La Hầu (1, 7 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (2, 12 âl). Hạn La Hầu
tác động vào chính Ḿnh hay vào các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy
thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh trong năm nay Kỷ Hợi 2019
đến tháng sinh của năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào cuối năm Hạn có thể
lân sang năm tới. Ngày xưa để Giải Hạn La Hầu, Cổ Nhân thường dùng Lối
Cúng Sao vào Đêm Mồng 8 ở 2 tháng (1, 7) lúc 21-23g với 9 ngọn Nến, hoa
qủa, trà nước ; Bàn Thờ quay về hướng Bắc.
Tiểu
Vận :
Tuần
đóng
tại
Tiểu Vận ở Cung Sửu (Thổ khắc
nhập Mệnh, nhưng khắc xuất Can Chi : trung b́nh về Địa Lợi và Thiên
Thời « v́ Thế Hỏa của Tuổi đóng ở Thế Kim ») tuy
dễ gây trở ngại
lúc đầu
cho mưu sự và công việc đang
hanh thông – nhưng cũng
nhờ đó giảm bớt rủi ro
và tật bệnh của Hạn La
Hầu, nếu gặp.
Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng
tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên
Thời) cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt :
Tứ Đức
(Phúc Thiên Long
Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng
Hỉ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Khôi Việt, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan,
Thiên Phúc, Thiên Trù, Đường Phù, Văn Tinh, Lưu Hà + Năm Hạn Mộc hợp
Mệnh cũng dễ đem lại
hanh thông, thăng tiến về Tài Lộc cũng như Nghiệp Vụ
(trong các tháng tốt)
về các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Nhà
Hàng, Siêu Thị, Kỹ Nghệ và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Tuy gặp được nhiều Sao
tốt trong năm Hạn Mộc hợp Mệnh, nhưng v́ gặp Hạn La Hầu (ít lợi cho Nam
Mạng !) lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Ḱnh Đà, Quan Phủ,
Tuần, Triệt, Phá Toái, Tử Phù, Trực Phù, Cô Qủa, Song Hao hội Ḱnh Đà
Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận,
cũng nên
cảnh giác nhiều
đến những
rủi ro và tật bệnh có thể xảy
ra trong các tháng
Kị (1, 2, 3, 7, 11, 12)
về các
mặt :
-
Công
việc và Giao
tiếp :
Hạn La Hầu hợp Mệnh với Tiểu Vận
Khôi Việt + Tuần, Ḱnh Đà,
lại nằm trong Tam Hợp « Thiếu Dương, Tử Phù, Phúc Đức » của Ṿng Thái
Tuế không nên bon chen, biết đức độ nhường người, nhân hậu, từ thiện
th́ dễ tránh họa bất ngờ do Thiên Không, Tử Phù đem tới !.Cũng nên lưu ư
đến công việc và tiền bạc « không nên Đầu Tư, khuếch trương Hoạt Động »
v́ dễ có trở ngại
do ganh ghét đố kị
của Tiểu Nhân. Nên mềm mỏng trong Giao Tiếp, không nên tranh luận
trong các tháng (1,
2, 7,
12)
và
phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không vừa ư !.
Với Qúy Bạn sinh vào cuối năm vẫn c̣n được hưởng Hạn Mộc Đức tốt ở các
tháng đầu năm nay !.
-
Sức
khỏe : La Hầu +Tử
Phù với Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Ḱnh Đà cũng
nên lưu ư sức khỏe về
Tim Mạch, Mắt,
nhất là những ai đă có mầm bệnh. Nên đi kiểm tra nếu thấy dấu hiệu bất
ổn ; kể cả vấn đề Tiêu Hóa !.
- Di Chuyển : Hạn chế
Di Chuyển xa (Mă +
Triệt, Tang, Phục Binh
thêm Ḱnh Đà Tang Mă lưu)
trong các tháng
(2,
7, 12), kể cả chạy
nhảy, trượt băng, nhất là việc làm bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm.
- T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu trời T́nh Cảm tuy
nắng đẹp – dù có lợi
cho 1 số Qúy Bạn c̣n độc thân,
nhưng dễ có
Cơn Giông bất
chợt (La Hầu : Đào +
Triệt, Hồng + Tuần, Cô Qủa) trong các tháng (2,
6, 12). Không nên phiêu
lưu, nếu đang êm ấm !.
Đặc
biệt đối với những Qúy
Bạn sinh tháng (3,
5) với giờ sinh (Tí,
Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN,
Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Hợi và Sửu,
lại càng phải cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hiện diện thêm nơi Tiểu Vận
dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân.
Nên làm nhiều việc Thiện – đó
không những là 1 trong những cách Giải Hạn La Hầu (về rủi ro, tật bệnh)
của Cổ Nhân (của đi thay người), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc
Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Sơn Vi Cấn (hay Thuần Cấn).
Phong Thủy :
Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam (Sinh Khí : tài lộc), Tây (Diên
Niên : tuổi Thọ), Tây Bắc (Thiên Y : sức khỏe) và Đông Bắc (Phục Vị :
giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam (tuyệt
mệnh).
-
Bàn làm việc :
ngồi nh́n về Tây Nam, Tây,
Đông Bắc,
Tây Bắc.
-
Giường ngủ :
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông chân Tây
(tùy theo vị trí của pḥng
ngủ).
Hiện đang ở Vận 8 (2004 – 2023)
Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập hướng Tây Nam
(hướng tốt nhất của tuổi). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên
treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết
năm 2023 của Vận 8.
Niên Vận Kỷ Hợi 2019, Ngũ Ḥang chiếu vào Hướng Đông Bắc (hướng tốt về
giao dịch : độ xấu tăng cao !) - để hóa giải thêm, trong năm nay,
nên để 1 xâu Tiền Cổ (7 đồng) ở dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông
Bắc.
b)
Nữ Mạng46t :
Hạn Kế Đô
thuộc
Kim sinh nhập với
Thủy Mệnh, khắc nhập
với Can Giáp (Mộc)
và Chi Dần (Mộc)
: xấu nhiều hơn tốt
trong cả năm !. Kế Đô tối độc đối với Nữ mạng : Hung nhiều hơn Cát. Phần
Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi
khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng kị
của Hạn Kế Đô (3, 9 âl) và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi (2, 12 âl). Độ
xấu của Kế Đô tác động vào chính Ḿnh, hay các cung khác trong Lá Số c̣n
tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến
tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có
thể lân sang năm tới !.
Ngày xưa để Giải Hạn Kế Đô,
Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm 18 ở 2 tháng (3, 9) vào lúc
21-23g với 21 Ngọn Nến, hoa qủa, trà nước ; bàn Thờ quay về Hướng Tây !.
Tiểu
Vận :
Tiểu Vận ở Cung Mùi
(Thổ khắc nhập Mệnh nhưng khắc xuất Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên
Thời « Thế Hỏa của Tuổi đóng ở Thế Mộc »), Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận
đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi) cùng có các Bộ Sao tốt :
Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiếu Dương,
Thiếu Âm, Thiên Quan, Thiên Phúc, Khôi Việt, Văn Tinh, Hỉ Thần, Tấu Thơ,
Thiên Trù, Lưu Hà, Đường Phù + Năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh cũng
dễ đem đến hanh thông
trong mưu sự và thuận lợi
về Tài Lộc
(trong
các tháng tốt)
ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh,
Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với
Quần Chúng. Tuy
gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Kế Đô hợp Mệnh, khắc nhập
Can Chi, lại
xen kẽ
thêm
bầy Sao xấu : Thiên Không,
Tuần, Triệt, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phá Toái, Tử Phù, Trực Phù, Cô Qủa, Song
Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu
cùng hiện diện trong Tiểu Vận
cũng nên cảnh giác
nhiều đến
rủi ro và bệnh tật có thể xảy ra
trong các tháng
Kị
(2,
3, 7, 9,
12).
- Công
Việc và Giao Tiếp :
Hạn Kế Đô hợp Mệnh khắc nhập Can Chi với Tiểu Vận có Khôi Việt + Ḱnh
Đà, Tướng Ấn + Phục
Binh, lại thêm nằm
trong Tam Hợp « Thiếu Dương, Tử Phù, Phúc Đức » của Ṿng Thái Tuế không
nên bon chen, biết đạo đức, nhân hậu, từ thiện th́ dễ tránh họa bất ngờ
do Tiên Không, Tử Phù đem tới !. Cũng nên lưu ư nhiều đến Chức Vụ và
tiền bạc, giấy tờ « không nên Đầu Tư, Khuếch Trương Họat Động, nên giữ
nguyên hay giảm bớt cơ chế đă có sẵn ». Nên mềm mỏng trong Giao Tiếp,
tránh tranh luận và
không nên phản ứng mạnh,
dù có nhiều bất đồng,
không vừa ư
do đố kị và ganh ghét của Tiểu
Nhân trong
các tháng (2, 3, 9, 12).
- Sức
Khỏe :
Hạn Kế Đô với Tử Phù gặp
Thiếu Dương +
Ḱnh, Thiếu Âm + Đà, Kiếp Sát,
Trực Phù trong Tiểu Vận
: nên lưu ư Tim
Mạch, Mắt và Khí Huyết,
nhất là những ai đă có sẵn mầm bệnh, nên kiểm tra thường xuyên, nếu có
dấu hiệu bất ổn. Kể cả vấn đề Tai, Thận bất lợi cho mạng Thủy !.
- Di
Chuyển : Hạn Chế Di chuyển xa (Mă+Triệt
gặp Tang, Phục Binh thêm
Ḱnh Đà Tang Mă lưu), lưu
ư xe cộ và vật nhọn,
tránh nhảy cao, trượt băng, nhất là những ai làm việc bên cạnh các giàn
máy nguy hiểm trong các tháng Kị (2, 7, 12).
-
T́nh Cảm và Gia Đạo :
Bầu trời T́nh Cảm tuy
nắng đẹp, lợi cho 1 số
Bạn c̣n độc thân,
nhưng dễ có Cơn Giông
bất chợt
trong các tháng
«
2, 6, 12 » (Đào
Hồng Hỉ +Ḱnh Đà, Cô Qủa
+Ḱnh Đà Tang lưu). Không nên
phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Đặc biệt đối những Qúy Bạn
sinh vào tháng
(3, 11)
với
giờ sinh (Tí, Ngọ,
Th́n, Thân) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan,
Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Mùi và Hợi, lại
càng phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh,
Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro,
thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc
vượng vào Đầu Xuân – nên lưu ư sau may mắn dễ có rủi ro nhỏ. Nên
làm nhiều việc Thiện, đó không
những là 1 trong những cách giải Hạn Kế Đô của Cổ Nhân (của đi thay
người) – mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !!.Nên
theo lời khuyên của
Quẻ Sơn Vi CẤN (hay Thuần CẤN) như Giáp Dần NAM.
Phong Thủy :
Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc (Sinh Khí : tài lộc), Đông Bắc
(Diên Niên : tuổi Thọ), Tây Nam (Thiên Y : sức khỏe) và Tây (Phục Vị :
giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông (tuyệt mệnh).
-
Bàn làm
việc : ngồi nh́n về
Tây Bắc, Tây, Tây Nam.
-
Giường ngủ :
đầu Đông bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây
(tùy theo vị trí của pḥng
ngủ).
Nên nhớ trong Vận 8 (2004 -
2023)
Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập góc Đông
Bắc
(hướng tốt về tuổi Thọ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo
1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Đông bắc cho đến hết năm
2023 của Vận 8. Niên
Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang lại chiếu vào Hướng Đông Bắc (độ xấu
tăng cao về Tuổi Thọ !) - để hóa giải thêm, trong năm nay, nên để 1
xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc.
Giáp Dần hợp với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Nhâm Ngọ, Canh Tuất, Nhâm Tuất,
Mậu Tuất, Nhâm Dần, Canh Dần, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc.
Kị với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Thân, Bính Thân và các tuổi
mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Canh, Tân.
Màu Sắc
(quần áo, giày dép, xe cộ) :
Hợp
với màu Xám, Đen, Trắng, Ngà.
Kị màu Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay các
màu Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
II)
Bính Dần
34
tuổi (sinh từ
9/2/1986 đến 28/1/1987
- Lô Trung Hỏa
: Lửa trong Ḷ).
1)
Tính Chất chung Nam
Nữ :
Bính Dần
với Nạp
Âm hành Hỏa do Can Bính (Hỏa) ghép với Chi Dần (Mộc), Mộc sinh nhập
Hỏa = Chi sinh Can, Nạp Âm và Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa
tuổi trong suốt cuộc
đời gặp
nhiều may mắn, ít bị trở ngại.
Dù trong năm xung tháng
hạn có gặp khó khăn trở ngại cũng dễ gặp Qúy Nhân giúp sức để vượt qua
dễ dàng !. Hỏa tính
chứa nhiều trong tuổi nên các bộ phận Tim, Ruột, Lưỡi,
Mắt dễ có vấn đề khi
lớn tuổi – nên lưu ư từ
thời trẻ, về Già đỡ bận tâm !!.
Bính Dần thuộc mẫu người cương
trực, đa năng, có tài nhưng ít gặp thời, nuôi nhiều tham vọng, thích chỉ
huy và thích mạo hiểm (cầm tinh con Hổ). Đời sống t́nh cảm phong phú,
song đa nghi, thích khác đời khác người
-
nên
1 số người - đôi khi
có tính
lập dị trong hành động.
Nếu Mệnh Thân đóng
tại
Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) + Cục Hỏa
hay tại Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) +
Cục Kim với nhiều Chính
Tinh và Trung Tinh đắc cách
hợp Mệnh, xa lánh Hung
sát Tinh – đặc biệt
trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng
Sinh (+ H́nh
Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi
nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M
hoa
ngay ngắn không đứt
quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành
công có địa vị cao
trong Xă Hội ở mọi
ngành nghề. V́ Lộc Tồn
ngộ Triệt nên tiền bạc dễ kiếm nhưng khó tích lũy – thêm Đào Hoa ngộ
Phục Binh, Hồng Loan đi liền với Cô Qủa – nên mặt T́nh Cảm của 1 Số
người, khi bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay Cung Phối (Phu, Thê)
thường có nhiều trắc trở !.
2)
Các Nhân Vật Tuổi Bính Dần (1806, 1866, 1926, 1986)
1)
Tổng Thống Trung
Hoa Dân Quốc Tôn Dật Tiên tuổi Bính Dần « 12/11/1866 » mất vào Hạn Vân
Hớn 60t +Vận Thiên Không Đào Hồng năm Ất Sửu «12/3/1925 ».
2)
Giang Trạch
Dân : Chủ Tịch đảng Cs Trung Quốc tuổi Bính Dần « 17/8/1926 » nghi án bị
bắt năm Bính Thân 2016 khi Vận Số đi vào Hạn La Hầu 91t+Ḱnh Đà.
3)
Nữ Ḥang Anh
Élizabeth II tuổi Bính Dần 21/4/1926.
4)
Tổng Thống
Tunisia Beji Caid Essebsi tuổi Bính Dần « 29/11/1926 »
đắc cử ngày
21/12/2014.
5)
Khoa Học Gia
Thụy Sĩ Alfred Werner tuổi Bính Dần « 12/12/1866»
đoạt Giải Nobel Hóa
Học năm 1913 mất vào Hạn Thái Âm 53t+Triệt năm Kỷ Mùi « 15/11/1919 ».
6)
Văn Hào Pháp
Romain Rolland tuổi Bính Dần « 29/1/1866 » đoạt Giải Nobel Văn Chương
năm 1915 mất vào Hạn Kế Đô 79t + Tam Tai +Ḱnh Đà năm Giáp Thân
« 30/12/1944 ».
7)
Văn Hào Tây Ban
Nha Jacinto Benavente tuổi Bính Dần « 12/8/1866 » đọat Giải Nobel Văn
Học năm 1922 mất vào Hạn Kế Đô 88t+Ḱnh Đà năm Giáp Ngọ « 14/7/1954 ».
8)
Khoa Học Gia
Pháp Charles Nicolle tuổi Bính Dần « 21/9/1866 » đoạt Giải Nobel Y Học
năm 1928 mất vào Hạn Kế Đô 70t năm Bính Tư «28/2/1936 ».
9)
Bs Mỹ Thomas
Hunt Morgan tuổi Bính Dần « 25/9/1866 » đọat Giải Nobel Y Học năm 1933
mất vào Hạn Kế Đô 79t +Tam Tai năm Ất Dậu « 4/12/1945 ».
10)
Nhà Vật Lư Mỹ
Donald Arthur Glaser tuổi Bính Dần « 21/9/1926 » đoạt Giải Nobel Vật Lư
năm 1960 mất vào Hạn Kế Đô 88t năm Qúy Tỵ « 28/2/2013 ».
11)
Khoa Học Gia Mỹ
gốc Đan Mạch Ben Roy Mottelson tuổi Bính Dần « 9/7/1926 »
đoạt Giải Nobel Vật
Lư năm 1975.
12)
Khoa Học Gia
Mỹ gốc Balan Andrzej Wiktor Shally tuổi Bính Dần « 30/11/1926 » đoạt
Giải Nobel Y Học năm 1977.
13)
Nhà Vật Lư Mỹ
Henry W. Kendall tuổi Bính Dần « 9/12/1926 » đọat Giải Nobel Vật Lư năm
1990 mất vào Năm Mậu Dần « 15/2/1999 » : Năm Tuổi 73t +Hạn La Hầu+Triệt.
14)
Khoa Học Gia Mỹ
Paul Berg tuổi Bính Dần « 30/6/1926 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1980.
15)
Khoa Học Gia Mỹ
gốc Canada David Hubel tuổi Bính Dần « 27/2/1926 » đoạt Giải Nobel Y Học
năm 1981 mất vào Hạn Kế Đô 88t+Triệt năm Qúy Tỵ « 22/9/2013 ».
16)
Văn Hào Ư Dario
Fo tuổi Bính Dần « 24/3/1926 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1997 mất vào
Hạn La Hầu 91t +Tam Tai + Ḱnh Đà năm Bính Thân « 13/10/2016».
17)
Thiền Sư Thích
Nhất Hạnh tuổi Bính Dần « 11/10/1926 ».
18)
Chủ tịch Đảng
Cs Cuba Fidel Castro tuổi Bính Dần « 13/8/1926 » mất năm Bính Thân
« 15/11/2016 » : Hạn La Hầu 91+Tam Tai +Ḱnh Đà.
19)
Thi Sĩ Pháp
Félix Arvers nổi danh với Bài Thơ « T́nh Tuyệt Vọng » tuổi Bính Dần 1806
mất năm Canh Tuất 1850 khi Vận Số đi vào Hạn La Hầu 46t + Tam Tai +Ḱnh
Đà.
20)
Nhà Văn Sơn
Nam tuổi Bính Dần « 11/12/1926 » mất vào Hạn La Hầu 82t +Ḱnh Đà năm Mậu
Tư « 13/08/2008 ».
21)
Thi Sĩ Bùi
Giáng tuổi Bính Dần « 12/12/1926 » chết năm Mậu Dần « 7/10/1998 » khi
vào Hạn Năm Tuổi 73+Hạn La Hầu+Ḱnh Đà.
22)
Thi Sĩ Trần Dần
tuổi Bính Dần « 1926 -1997 ».
23)
Nữ Tài Tử
Marilyn Monroe tuổi Bính Dần « 1/6/1926 » tự vẫn « nghi án bị giết để
bịt miệng » năm Nhâm Dần « 5/8/1962 » khi vận số đi vào Năm Tuổi
37t+Hạn Kế Đô+Ḱnh Đà.
24)
Luật Sư Nguyễn
văn Chức cựu Thượng Nghị Sĩ VNCH tuổi Bính Dần « 12/11/1926 » mất năm
Bính Thân « 23/9/2016 » khi Vận Số đi vào Hạn La Hầu 91t+Tam Tai+Ḱnh
Đà.
25)
****Blogger
Nguyễn thị Thúy Quỳnh tuổi Bính Dần 1986 + Danh Thủ Tennis Rafad Nadal
tuổi Bính Dần « 3/6/1986 » + Nữ Doanh Nhân Lâm Thị Thúy Ḥa sáng lập Du
Lịch Triip.me và Ts Toán Lê Hùng Việt Bảo « huy chương vàng liên tiếp
trong 2 năm Kỳ Thi Olympic Tóan Học Quốc Tế » có cùng Tuổi Bính Dần
1986, là 2 trong 7 người Việt lọt vào TOP 30 gương mặt nổi bật nhất Châu
Á do Forbes chọn trong năm 2016.
26)
Thủ Tướng Áo
nhiệm chức ngày 14/52017 tuổi Bính Dần «27/8/1986 ».
Dịch
Lư : Tuổi Bính Dần
(Nam và Nữ)
theo Dịch Lư thuộc Quẻ
Phong Sơn TIỆM :
Quẻ Ngoại
Phong
(hay Tốn) là gió, mây, cây
cối ; Quẻ Nội
Sơn (hay Cấn) là
núi, đồi ; TIỆM
là tiến dần dần.
H́nh Ảnh của Quẻ :
cây mọc trên núi có h́nh tượng từ dưới thấp
dần
dần
lên cao. Cấn có nghĩa là ngăn, Tốn có nghĩa là thuận ;
ngăn ở dưới mà thuận ở trên, để cho tiến nhưng không cho tiến vội, mà
tiến dần dần thôi. Xét 4 Hào ở giữa Quẻ từ 2 đến 5, từ dưới lên, Hào nào
cũng đắc chính đắc trung, nhất là Hào 5 dương cương, đắc chính lại đắc
trung, rồi tới Hào 2, âm nhu cũng đắc chính đắc trung cho nên lời khuyên
giữ vững Đạo Chính là tốt. Tiến dần dần, không vội vàng nóng nảy
(dục tốc bất đạt),
vẫn tĩnh như Quẻ Nội Cấn, vẫn ḥa thuận như Quẻ Ngọai Tốn th́ không vấp
váp, không bị khốn cùng. Người Quân Tử nên theo Tượng Qủe mà Tu thân,
tiến lần lần để trở thành Hiền Nhân giúp ích cho Đời.
3)
Tuổi Bính Dần 34t (sinh từ 9/2/1986 đến 28/1/1987)
a)
Nam Mạng
34t :
Hạn Kế Đô
thuộc
Kim khắc xuất với
Hỏa Mệnh và Can Bính (Hỏa),
khắc nhập với
Chi Dần (Mộc) :
độ xấu tăng cao vào
giữa năm ; giảm nhẹ ở đầu và cuối năm!.
Kế Đô đối với Nam Mạng
tuy không độc nhiều như với Nữ Mạng, nhưng phần Hung cũng chủ về ưu sầu
tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và
tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của Kế Đô (3, 9 âl)
và 2 tháng kị hàng năm của
Tuổi
(3,5 âl).
Độ xấu của Kế Đô tác động vào
chính ḿnh hay các Cung khác (trong Lá Số Tử Vi) c̣n tùy thuộc vào Giờ
Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm
sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm
tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại Cung
Sửu (Thổ hợp Mệnh và Can, nhưng khắc xuất Chi : tốt về Địa Lợi và
Thiên Thời « Thế Hỏa của Tuổi đóng tại Thế Kim »+Ṿng Lộc Tồn) cùng
với Cung Lưu Thái Tuế đóng tại Hợi (Thủy) có các Bộ Sao tốt :
Tứ Đức
(Phúc
Thiên Long
Nguyệt),
Tam
Minh
(Đào Hồng Hỉ),
Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà,
Thiên Quan, Tướng Ấn + năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh
cũng
dễ
đem lại hanh thông và thăng
tiến về Nghiệp Vụ,
thuận lợi về Tài Lộc (trong
các tháng tốt)
ở các Lănh Vực Văn Hóa
Nghệ Thuật, Truyền
Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Đầu Tư, Siêu Thị,
Nhà Hàng, Địa Ốc và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
có
nhiều
Sao tốt hóa giải, nhưng
gặp Hạn Kế Đô
lại
xen kẽ
thêm
bầy Sao xấu : Thiên Không,
Phục Binh, Tuần, Triệt, Phá Toái, Kiếp Sát, Phi Liêm, Tử Phù, Trực Phù,
Bệnh Phù, Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang Mă Lưu cùng
hiện diện trong Tiểu Vận cũng
nên thận trọng
về rủi ro, trở ngại và tật bệnh có thể xảy ra
trong các tháng
Kị (2,
3, 5, 7, 9, 12) về các mặt
:
-
Công Việc và Giao Tiếp :
Tuy gặp Hạn Kế Đô nhưng Tiểu Vận nằm trong Tam Hợp « Lộc Tồn, Tướng
Quân, Bệnh Phù » tốt của Ṿng Lộc Tồn lại thêm Lưu Thái Tuế tại Hợi ngộ
Tuần sẽ hóa giải nhiều rủi ro, tật bệnh, nếu gặp !. Tuy nhiên Tiểu Vận
với Lộc + Triệt, Khôi + Tuần, Việt+ Phục Binh, cũng nên lưu ư công việc
và tiền bạc trong các tháng Kị. Không nên Đầu Tư và Khuếch Trương Hoạt
Động trong năm nay. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh nổi nóng, tránh
tranh luận và phản ứng
mạnh,
dù có nhiều bất đồng,
đố kị và ganh ghét do Tiểu Nhân !.
-
Sức Khoẻ :
Hạn Kế Đô +
Bệnh Phù
với Hỏa vượng của Hỏa Mệnh +
Thiếu Âm gặp Triệt nên
lưu ư về Tim Mạch, Mắt
- cần kiểm tra thường xuyên, nhất là đối với những ai đă có mầm bệnh !.
- Di Chuyển : Hạn Chế
Di Chuyển xa (Mă + Đà
Tang thêm Ḱnh Đà Mă
Tang lưu) lưu ư xe cộ,
vật nhọn, tránh nhảy
cao, trượt băng, nhất là khi việc làm bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm
trong các tháng « 3, 5 ».
- T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm
tuy nắng đẹp - thuận lợi cho những ai c̣n độc thân – nhưng dễ có Cơn
Giông bất chợt (Kế Đô :
Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô
Qủa). Không nên phiêu
lưu, nếu đang êm ấm !.
Nhất
là đối với những Em sinh vào tháng (3,
5 âl)
với giờ sinh (Tí,
Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN,
Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Hợi và Sửu lại
cần phải
thận
trọng
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp
cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao
tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ -
nên cho tiền bạc luân chuyển nhanh mới có lợi (Lộc + Triệt)
bằng cách làm nhiều việc Thiện –đó không những là 1 cách giải Hạn Kế Đô
của Cổ Nhân « của đi thay người », mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc
Đức cho Con Cháu sau này !!.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn TIỆM.
Phong Thủy :
Quẻ Khôn có 4 hướng
tốt : Đông Bắc (Sinh Khí : tài lộc), Tây Bắc (Diên Niên : tuổi Thọ), Tây
(Thiên Y : sức khỏe) và Tây Nam (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại
xấu, xấu nhất là hướng Bắc (tuyệt mệnh).
-
Bàn làm
việc : ngồi nh́n về
Đông Bắc (1er),
Tây, Tây Bắc.
-
Giường ngủ :
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây
(tùy theo vị trí của pḥng
ngủ).
Hiện đang ở Vận 8 (2004 -2023)
Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh)
nhập hướng Tây Nam
(hướng tốt của tuổi về
Giao Dịch). Để giảm bớt
sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng
ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của vận 8.
Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang chiếu vào Hướng Đông Bắc (hướng tốt nhất
của Tuổi : độ xấu tăng cao !) ; để hóa giải thêm, trong năm nay
nên để 1 xâu Tiền Cổ (7 đồng) ở dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông
Bắc.
b)
Nữ Mạng
34t :
Hạn Thái Dương thuộc
Hỏa cùng hành với Hỏa
Mệnh và Can Bính (Hỏa)
và sinh xuất
với Chi Dần (Mộc) :
tốt đều trong cả năm.
Thái Dương là Hạn lành
chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ
b́nh an, nhiều Hỉ Tín !. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có vấn đề về
Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu khó ngủ, tâm trí bất an, Tinh
Thần giao động : không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều
Giờ ; mỗi khi thấy ḷng bất an, nên t́m cách Du Ngọan ngắn ngày hay t́m
nơi thoáng mát để Di Dưỡng Tinh Thần. Hạn tính từ tháng sinh trong năm
nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những
tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tuần
đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc nhập Mệnh và Can, nhưng sinh nhập Chi) đó
là Cung Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho
mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm độ rủi ro và
tật bệnh, nếu gặp. Tiểu Vận đóng tại Cung Mùi (Thổ sinh xuất Mệnh và
Can, nhưng khắc xuất Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Hỏa của
Tuổi đóng ở Thế Mộc ») cùng với Cung Lưu Thái Tuế có các Bộ Sao tốt
: Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiếu
Dương, Thiếu Âm, Tam Đức (Phúc Thiên Nguyệt), Thiên Khôi, Thanh Long,
Lưu Hà, Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiên Quan, Tướng Ấn + Hạn Thái Dương
tốt cùng năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh
cũng
dễ
đem lại
hanh thông,
thuận
lợi (trong các tháng tốt) về Tài Lộc
và thăng tiến về Nghiệp Vụ trong các Lănh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật,
Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ
Nghệ, Tửu Lầu,
Siêu Thị, Địa Ốc và các
ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng
« dễ nổi danh và được nhiều người biết đến ».
Tuy gặp được nhiều Sao
tốt, nhưng
cũng xen kẽ với các Bộ Sao xấu : Thiên Không, Tuần, Triệt, Phục Binh,
Phi Liêm, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu
cùng hiện diện trong
Tiểu Vận cũng nên
thận trọng đến rủi
ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng ít thuận lợi ( 3, 5, 7, 10)
về các mặt :
- Công Việc và Giao Tiếp :
Hạn Thái Dương hợp Mệnh nằm trong Thế Thiếu Dương của Ṿng Thái Tuế rất
có lợi về Công Danh cho các Bạn có Tam Giác Mệnh, THÂN nằm trong Tiểu
Vận !. Tuy nhiên với Lộc + Triệt, Phá Toái, Việt - Khôi + Tuần, Phục
Binh cũng nên lưu ư về Tiền Bạc, chức vụ - cẩn thận khi Đầu Tư và khi
Khuếch Trương Hoạt Động. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, không nên phản
ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng, đố kị, ganh ghét của Tiểu Nhân !. Nên
nhớ 1 số Bạn sinh vào những tháng cuối năm hăy c̣n gặp Hạn La Hầu 33t
của năm ngoái !.
- Sức Khỏe : Hạn Thái
Dương với Bệnh Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm + Hỏa Mệnh : nên lưu ư về
Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết với những ai đă có sẵn mầm bệnh. Nên đi kiểm
tra nếu thấy các dấu hiệu bất lợi !.
- Di Chuyển : Di Chuyển
xa nên lưu ư xe cộ, cẩn thận với vật nhọn, nhảy cao, trượt băng trong
các tháng kị (2, 3, 5, 7), nhất là những Bạn làm việc bên cạnh các Dàn
Máy nguy hiểm (Mă, Ḱnh Đà, Tang cố định và Lưu).
- T́nh Cảm và Gia Đạo :
Bàu Trời T́nh Cảm nắng đẹp, rất thuận lợi cho những Bạn c̣n độc thân,
nhưng cũng dễ có bóng Mây bất chợt (Đào
Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa).
Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Đặc
biệt đối với những
Bạn
sinh tháng (3, 11 âl)
với giờ sinh (Tí,
Ngọ, Th́n, Thân) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN,
Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Mùi và Hợi, lại
càng nên cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ
thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư,
hao tán và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ, v́ Lộc Tồn +
Triệt : nên cho tiền bạc lưu thông nhanh mới có lợi. Nên
làm việc Thiện – đó không
những là 1 cách giải Hạn (rủi ro và tật bệnh) của Cổ Nhân, mà c̣n là
cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên
theo lời khuyên của Quẻ
Phong Sơn Tiệm như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam (Sinh Khí : tài lộc), Nam
(Diên Niên : tuổi Thọ), Đông (Thiên Y : sức khỏe) và Bắc (Phục Vị : giao
dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam (tuyệt mệnh).
-
Bàn làm
việc : ngồi nh́n về
Đông Nam, Đông, Nam.
-
Giường ngủ :
đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông
(tùy theo vị trí của pḥng
ngủ).
Hiện đang ở Vận 8 (2004 -2023)
Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập hướng Đông Bắc (hướng
Ngũ Qủy : xấu về Phúc -
nhiều rủi ro, ít may
mắn). Để giảm sức
tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ
ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang
lại chiếu vào Hướng Đông Bắc (độ xấu về rủi ro tăng cao !),
để hóa giải thêm, trong năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm
nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc.
Bính Dần hợp với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Nhâm Ngọ, Mậu Ngọ, Canh Ngọ, Mậu Tuất, Giáp Tuất, Bính
Tuất, Mậu Dần, Canh Dần, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị với (tuổi,
giờ, ngày, tháng, năm) Giáp Thân, Nhâm Thân và các tuổi mạng Thủy, mạng
Kim mang hàng Can Nhâm, Qúy.
Màu Sắc
(quần áo, giày dép, xe cộ) :
Hợp với các màu
Xanh, Đỏ, Hồng. Kị màu Xám, Đen, nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ
Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
III) Mậu Dần (Thành Đầu
Thổ : Đất trên
Thành ).
a) Mậu Dần 22 tuổi
(sinh từ 28/ 1 / 1998
đến 15 /2 /1999).
b) Mậu Dần 82 tuổi
(sinh từ 31 / 1 /
1938 đến 18 / 2 1939).
1)
Tính Chất chung Nam Nữ :
Mậu Dần với
Nạp Âm hành Thổ do Can Mậu (Thổ) ghép với Chi Dần (Mộc), Mộc khắc
nhập Thổ = Chi khắc Can thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều trở lực và
nghịch cảnh ở Tiền Vận và Tiền Trung Vận. Hậu Vận khá hơn (an nhàn và
thanh thản) nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm cùng sự phấn
đấu của bản thân từ Trung Vận để tạo sự nghiệp. Sinh vào mùa Hạ thuận
lợi hơn mùa Xuân và mùa Đông.
Mậu Dần có đầy đủ tính chất
của Can Mậu : cương trực, cứng rắn, không khoan nhượng và Chi Dần :
thông minh, sáng suốt, thích phiêu lưu mạo hiểm (cầm tinh con Cọp). Dù ở
địa vị nào cũng không hợp ư, vừa ḷng, ưa thích độc lập, nhiều tham
vọng, thích chỉ huy, có tài lănh đạo ; dễ thành công nhưng cũng dễ thất
bại v́ lạc quan mất cảnh giác và không bền chí. Mệnh đóng tại Tư hay Sửu
thủa thiếu thời long đong vất vả, trung vận phát Phú. Đóng tại Tam Hợp
(Dần Ngọ Tuất) + Cục Hỏa hay tại Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) + Cục Kim với
nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh
- đặc biệt nếu trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế,
Lộc Tồn, Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy
đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo,
Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không gẫy khúc,
đứt đọan lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng rơ nét) cũng là mẫu
người thành công có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Đào Hoa
gặp Phục Binh, Hồng Loan + Triệt nên mặt T́nh Cảm ở 1 số người dễ có
nhiều sóng gió, đời sống Lứa Đôi ít thuận hảo, nếu bộ Sao trên rơi vào
Mệnh Thân hay cung Phối (Phu hay Thê).
2)
Các Nhân Vật Tuổi Mậu Dần (1218, 1758, 1818, 1878, 1938, 1998)
1)
Vua Trần Thái Tông « Trần Cảnh », vị Vua sáng lập Nhà Trần tuổi
Mậu Dần «17/7/1218 » được Vợ Lư Chiêu Ḥang « Nữ Ḥang cuối cùng nhà Lư
bị ép truyền ngôi » mất năm Đinh Sửu « 5/5/1277 » khi Vận Số đi vào Hạn
Vân Hớn 60t+Tam Tai +Ḱnh Đà+Thiên Không Đào Hồng.
2)
Nhà Lập Thuyết gốc Đức Karl Marx tuổi Mậu Dần « 5/5/1818 » mất
vào Hạn Thổ Tú 65t năm Qúy Mùi « 14/3/1883 ».
3)
Tổng Thống thứ 5e Mỹ James Monroe nhiệm kỳ
« 1817-1825 » tuổi Mậu Dần « 28/4/1758 » mất vào Hạn La Hầu 73t +Thiên
Không Đào Hồng năm Tân Măo « 4/7/1831 ».
4)
Chủ Tịch Staline CS Sô Viết tuổi Mậu Dần « 21/12/1878 » chết v́
đứt mạch máu năo năm Qúy Tỵ « 5/3/1953 » khi vận số đi vào Hạn Thái Bạch
76t.
5)
Nữ Ḥang Ḥa Lan Béatrice tuổi Mậu Dần « 31/1/1938 » lên ngôi
ngày 30/4/1980 truyền ngôi cho Con Trai William-Alexander ngày 30/4/2013
sau 33 năm trị v́.
6)
Bs Mỹ Georges Hoyt Whipple tuổi Mậu Dần « 28/8/1878» đọat Giải
Nobel Y Khoa năm 1934 mất vào Hạn Mộc Đức + Ḱnh Đà 99t năm Bính Th́n
« 1/2/1976 ».
7)
Khoa Học Gia Thụy Sĩ Kurt Wuthrich tuổi Mậu Dần « 4/10/1938 »
đoạt Giải Nobel Hóa
Học năm 2002.
8)
Nữ Tổng Thống xứ Liberia Ellen Jonson Sirleaf đắc cử năm 2006
tuổi Mậu Dần « 20/10/1938 ».
9)
Đại Tá Hồ Ngọc Cẩn tuổi Mậu Dần « 24/3/1938 » bị thảm sát năm Ất
Măo 1975 khi vào Hạn La Hầu 37t.
10)
Trung Tướng Trần tất Thanh «QĐND» tuổi Mậu Dần 1938 chết v́ tai
nạn máy bay cùng ṭan bộ thành viên sang thăm nước Lào khi Vận Số đi vào
Năm Tuổi 61t+Hạn Kế Đô+Ḱnh Đà năm Mậu Dần « 25/5/1998 ».
11)
**Nhạc Sĩ Cung Tiến và Thi Sĩ Tô Thùy Yên đều có tuổi Mậu Dần
1938.
12)
Moshe Kai Cavalin người Mỹ sinh năm Mậu Dần1998 là Khoa Học Gia
NASA trẻ tuổi 17t ở năm 2015, sinh viên năm 8t, tốt nghiệp Cử Nhân UCLA
năm 15t.
13)
Tổng Thống Pérou Pedro Pablo Kuczynski tuổi Mậu Dần « 3/10/1938
» đắc cử năm Bính Thân « 5/6/2016 » với nhiệm kỳ 5 năm.
14)
Cố Tổng Thư Kư LHQ Kofi Annan tuổi Mậu Dần « 8/3/1938 » gốc Ghana
nhiệm kỳ « 1997-2006 » đoạt Giải Nobel Ḥa b́nh năm 2001 được coi là con
người chính trực, mất năm Mậu Tuất « 18/08/2018 » khi Vận Số vào Hạn Mộc
Đức 81t+Tam Tai+Triệt+Ḱnh Đà.
Dịch Lư : Tuổi Mậu Dần
(Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc Quẻ Phong Sơn TIỆM (xem
phần Lư Giải chi tiết của Quẻ Dịch nơi tuổi Bính Dần 1986).
3)
Tuổi Mậu Dần 22t (1998-1999) và 82t (1938-1939)
a)
Mậu Dần 22 tuổi
(sinh từ 28/1/1998 đến
15/2/1999 - Thành Đầu Thổ : Đất trên thành).
*Nam Mạng 22t :
Hạn Thái Bạch
thuộc Kim sinh xuất với Thổ Mệnh và Can Mậu (Thổ), khắc nhập với Chi Dần
(Mộc) : độ xấu tăng cao ở giữa năm ; giảm nhẹ ở đầu và cuối năm. Thái
Bạch đối với Nam mạng Cát Hung cân bằng. Phần Hung chủ về ưu sầu tai
ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật
bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng Kị của Thái Bạch (5 âl) và 2
tháng Kị hàng năm của Tuổi (3, 5 âl). Độ tốt (hay xấu) của Thái Bạch tác
động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc
vào Giờ Sinh !!. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng
sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân
sang năm tới !.
Tiểu
Vận :
Triệt
đóng tại Tiểu Vận ở Cung Sửu
(Thổ hợp Mệnh và Can nhưng khắc xuất Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên
Thời « Thế Hỏa của Tuổi đóng ở Thế Kim »+Ṿng Lộc Tồn) tuy có gây
chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có
lợi là giảm bớt rủi ro và tật bệnh do Hạn Thái Bạch, nếu gặp !. Lưu Thái
Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Chi nhưng khắc xuất Mệnh và
Can) cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức (Phúc
Thiên
Long
Nguyệt),
Tam
Minh
(Đào Hồng Hỉ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Khôi Việt, Tướng Ấn, Thiên Quan,
Thiên Phúc, Thanh Long, Lưu Hà cũng dễ đem lại nhiều may mắn,
thuận lợi và thăng tiến cho việc học hành, Thi Cử, dễ dàng xin học
bổng ; kể cả việc làm (trong
các tháng tốt)
ở các Lănh Vực :
Văn Hoá Nghệ Thuật,
Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị
và các ngành nghề tiếp cận
nhiều với quần chúng.
Tuy gặp được
nhiều Sao tốt – nhưng gặp năm
Hạn
hành Mộc khắc nhập Mệnh + Hạn
Thái Bạch hợp Mệnh lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh,
Tuần, Triệt, Kiếp Sát, Phá Toái, Phi Liêm, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù,
Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang Mă Lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận, cũng nên
cảnh giác đến những rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng
Kị (3, 5, 7, 8, 11, 12) về các mặt :
-
Học Hành Thi
Cử, Việc Làm, Giao Tiếp :
Triệt đóng tại Tiểu Vận rất lợi cho những Em đang gặp khó
khăn trở ngại trong năm trước, năm nay sẽ gặp nhiều cơ hội tốt trong
Hoạt Động để chuyển Vận - v́ Tiểu Vận nằm trong Tam Hợp tốt của Ṿng Lộc
Tồn. Tuy nhiên v́ gặp Hạn Thái Bạch hợp Mệnh với Lộc Tồn gặp Hà Sát,
Khôi,
Ấn + Triệt :
cũng nên lưu ư dễ có
trở ngại việc làm, việc học, thi cử
trong các tháng kị. Nên lưu ư đến tiền bạc (không nên Đầu Tư hay Khuếch
Trương Hoạt Động). Trong giao tiếp nên mềm mỏng v́ dễ gặp
tiểu nhân đố kị, ganh ghét.
Tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng !.
-
Sức Khỏe
: Hạn Thái Bạch với
Bệnh Phù, Trực Phù gặp Thiếu Âm, Thiếu Dương gặp Phục Binh, Kiếp Sát,
Phá Toái : nên lưu ư sức khoẻ về Tim Mạch, Mắt với những Em đă có sẵn
mầm bệnh - kể cả Vấn Đề Tiêu Hóa, Tai, Thận. Nên đi kiểm tra thường
xuyên, khi có dấu hiệu bất ổn !.
-
Di Chuyển :
Hạn Chế Di Chuyển xa, lưu ư giấy tờ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy
cao, trượt băng trong các tháng « 3, 5 » (Mă + Triệt, Đà, Tang + Ḱnh Đà
Tang Mă lưu) - nhất là những Em họat động bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm
trong Hăng Xưởng !.
-
T́nh Cảm,
Gia Đạo :
Bàu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp – nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt
(Thái
Bạch : Cô Qủa, Đào Hỉ +
Phục Binh,
Hồng Loan
+ Triệt)
nên lưu ư trong các tháng (2,
6, 12).
Đặc
biệt đối
với những Em sinh vào
các tháng (3, 5 âl) với
giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần,
Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài,
Ách) đóng tại 2 Cung Hợi và Sửu lại càng phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh,
Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro,
thương tích, rắc rối pháp lư, hao tán và tật bệnh bất ngờ !.
Tài Lộc vượng vào đầu Hạ :
sau may mắn dễ có phiền muộn.
Nên làm nhiều Việc Thiện (của đi thay người) – đó cũng là 1 cách
Giải Hạn Thái Bạch của Cổ Nhân đồng thời cũng là cách Đầu Tư Phúc Đức
cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Phong Sơn Tiệm như tuổi Bính Dần.
Phong Thủy :
Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc (Sinh Khí : tài lộc), Tây Bắc
(Diên Niên : tuổi Thọ), Tây (Thiên Y : sức khỏe) và Tây Nam (Phục Vị :
giao dịch).
Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc (tuyệt mệnh).
-
Bàn học :
ngồi nh́n về Đông
Bắc, Tây, Tây Bắc.
-
Giường ngủ :
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây
(tùy theo vị trí của pḥng
ngủ).
Trong Vận 8 (2004 -2023)
Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập hướng Tây Nam (hướng
tốt về Giao Dịch
của tuổi). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh
bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận
8.
Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ
Ḥang chiếu vào Hướng Đông Bắc (hướng Sinh Khí : tốt nhất của Tuổi).
Để hóa giải thêm, năm
nay nên để 1 xâu Tiền Cổ (7 đồng) ở dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở Góc
Đông Bắc.
**Nữ
Mạng 22t :
Hạn
Thái Âm
thuộc
Thủy khắc xuất Mệnh Thổ
và Can Mậu (Thổ),
sinh nhập
với Chi Dần (Mộc) :
độ tốt tăng cao ở giữa
năm, giảm nhẹ ở đầu và cuối năm.
Thái Âm là hạn lành chủ
về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh
an, nhiều Hỉ Tín !. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim
Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, khó ngủ, tâm trí bất an, Tinh Thần
giao động. Không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều giờ. Hạn
Thái Âm không những tốt cho chính Ḿnh mà c̣n ảnh hưởng tốt cho các
người thân trong Gia Đ́nh!. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019
đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn
có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại
Cung Mùi (Thổ hợp Mệnh và Can, nhưng khắc xuất Chi : tốt về Địa Lợi
và Thiên Thời « Thế Hỏa của Tuổi đóng ở Thế Mộc »). Lưu Thái Tuế của
Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc xuất Mệnh và Can, nhưng hợp Chi)
cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tam Đức (Phúc
Thiên Nguyệt), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Khôi Việt,
Thanh Long, Lưu Hà, Thiên Quan, Thiên Phúc, Tướng Ấn + Hạn Thái Âm cũng
dễ đem lại hanh thông (trong các tháng tốt)
cho công việc và mưu sự
(về Tài Lộc), kể cả cho
việc học
hành (thi cử) ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Thẩm Mỹ, Nhà Hàng,
Siêu Thị, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần
Chúng. Tuy
có nhiều Sao tốt + Hạn Thái Âm
tốt, nhưng v́
năm Hạn hành Mộc khắc Mệnh,
lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Tuần, Triệt, Kiếp
Sát, Phi Liêm, Tử Phù, Trực Phù, Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu
cùng hiện diện trong Tiểu Vận
cũng nên thận trọng về
rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra
trong các tháng kị (2,
3, 5, 7,
12)
về các
mặt :
-
Việc
học hành,
thi cử, việc làm, giao
tiếp : Tiểu Vận nằm
trong Tam Hợp Thiếu Dương của Ṿng Thái Tuế lại gặp Hạn Thái Âm
rất tốt cho các Em có Tam Giác Mệnh THÂN trùng với Tam Giác của Tiểu
Vận !. Tuy nhiên với các Em khác, tuy gặp Hạn Thái Âm tốt nhưng năm Hạn
khắc Mệnh lại thêm Khôi, Tướng Ấn +Triệt, Việt, Phục Binh cũng nên lưu ư
chức vụ, việc làm, tiền bạc, kể cả trong Thi Cử ở các tháng kị. Nên mềm
mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh dù gặp bất đồng
do ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân !.
-
Sức
khoẻ :
Hạn Thái Âm với Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu
Âm : cũng nên lưu ư đến sức Khỏe với những Em đă có sẵn mầm bệnh
về Tim Mạch, Mắt,
Khí Huyết -
kể cả vấn đề Tiêu Hóa!.
-
Di
chuyển :
cẩn thận xe cộ, vật nhọn,
tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng (Mă + Tuần, Đà, Tang + Ḱnh Đà Tang
Mă lưu) trong các tháng (3, 5, 7), nhất là đối với những Em họat động
bên các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng Xưởng !.
-
T́nh Cảm,
Gia Đạo :
Bàu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, rất thuận lợi cho các Em c̣n độc thân,
nhưng cũng dễ có bóng Mây bất chợt
(Đào Hồng Hỉ + Triệt, Phục
Binh).
Đặc
biệt đối với những Em
sinh tháng (3, 11) âm
lịch với giờ sinh (Tí,
Ngọ, Th́n, Thân) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh,
THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Mùi và Hợi
lại càng phải thận trọng
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên
làm nhiều việc Thiện (Song Hao) – đó không những là 1 cách giải Hạn (rủi
ro và tật bệnh) của Cổ Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là
cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn TIỆM như tuổi Bính
Dần.
Phong Thủy :
Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc (Sinh Khí : tài lộc),
Đông (Diên Niên : tuổi Thọ), Nam (Thiên Y : sức khỏe) và Đông Nam (Phục
Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Bắc
(tuyệt mệnh).
-
Bàn học :
ngồi nh́n về Bắc,
Nam, Đông.
-
Giường ngủ :
đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông
(tùy theo vị trí của pḥng
ngủ).
Nên nhớ trong Vận 8 (2004 –
2023)
Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập hướng Đông Bắc (hướng
Tuyệt Mệnh :
xấu nhất của
tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong
Linh bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023
của Vận 8. Niên Vận Kỷ
Hợi 2019 Ngũ Ḥang lại nhập hướng Đông Bắc (Hướng xấu nhất của
Tuổi : độ xấu về mọi mặt dễ tăng cao !). Để hóa giải thêm trong
năm nay, nên để 1 Xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc
Đông Bắc!.
b)
Mậu Dần 82
tuổi (sinh từ 31/1/
1938 đến 18/2/1939 -
Thành Đầu Thổ
: Đất trên thành).
***Nam
Mạng 82t :
Hạn La Hầu
thuộc
Mộc khắc
nhập Thổ Mệnh và Can
Mậu (Thổ),
cùng hành với
Chi Dần (Mộc) :
độ xấu
tăng cao
ở
đầu
và cuối năm.
La Hầu tối độc với Nam Mạng.
Phần Hung chủ về ưu sầu, tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị
phi, khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2
tháng Kị của La Hầu (1, 7 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (3, 5 âl).
Độ xấu của Hạn La Hầu tác động vào chính Ḿnh hay vào các Cung khác
trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh
trong năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào
những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !. Ngày xưa để Giải
Hạn La Hầu, Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm Mồng 8 lúc 21-23g
của 2 tháng (1, 7 âl) với 9 ngọn nến, hoa quả, trà nước, bàn thờ quay về
hướng Bắc !.
Tiểu Vận :
Triệt
đóng ngay Tiểu Vận tại Cung Sửu (Thổ hợp Mệnh và Can nhưng khắc xuất
Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Hỏa của Tuổi đóng ở Thế
Kim »+Ṿng Lộc Tồn) tuy có đem chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và
công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm bớt độ xấu của rủi ro
và tật bệnh của Hạn La Hầu, nếu gặp. Nhờ Bộ Sao tốt của Tiểu Vận và của
Cung Lưu Thái Tuế tại Hợi (Thủy khắc xuất Mệnh và Can, nhưng hợp Chi) :
Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng
Hỉ), Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan,
Thiên Phúc, Tướng Ấn cũng dễ
đem lại
hanh thông, thăng tiến,
tài lộc (nếu c̣n
Họat Động) trong
các Lănh Vực Văn Hóa
Nghệ Thuật,
Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ
Nghệ, Kinh Doanh,
Đầu Tư, Siêu Thị, Nhà Hàng, Địa Ốc
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp
được nhiều Sao tốt, nhưng gặp
Hạn La Hầu với năm Hạn đều hành Mộc cùng khắc nhập Mệnh, lại xen kẽ thêm
bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Tuần, Triệt, Kiếp Sát, Phi Liêm,
Phá Toái, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Cô Quả hội Ḱnh Đà Tang Mă Lưu
cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên
nhiều thận trọng
đến rủi ro, tật bệnh có
thể xảy ra trong các
tháng kị (1,
2, 3, 5, 7,
12)
về các
mặt :
-
Công Việc
và Giao Tiếp :
Hạn La Hầu khắc Mệnh nhờ Triệt tại Tiểu Vận + Tiểu Vận nằm trong Tam Hợp
tốt của Ṿng Lộc Tồn rất lợi cho Qúy Ông nào đang gặp khó khăn ở năm
cũ, kể cả rủi ro trong năm nay. Tuy nhiên với Khôi,
Tướng Ấn + Triệt, Tuần,
Phục Binh, Lộc + Hà Sát - nếu c̣n Hoạt Động cũng nên lưu ư đến chức vụ
và tiền bạc trong các tháng kị : không nên Đầu Tư và Khuếch Trương Họat
Động !. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, không nên tranh luận và phản ứng
mạnh, dù có bị ganh ghét, đố kị và nhiều bất đồng !. Với các Qúy Ông
sinh vào cuối năm vẫn c̣n Hạn Mộc Đức tốt ở các tháng đầu năm nay !.
-
Sức
khỏe : Tiểu Vận nằm
trong Tam Hợp Thiên Không Đào Hồng với Tuổi đă cao theo Kinh Nghiệm của
Cổ Nhân dễ có đột biến xấu. Hạn La Hầu với
Bệnh Phù
+ Thiếu Dương, Thiếu Âm : nên lưu ư nhiều đến Tim Mạch, Mắt, kể cả Tiêu
Hóa (mạng có Thổ vượng)- nhất là những ai đă có sẵn mầm bệnh – nên đi
kiểm tra khi thấy có dấu hiệu bất ổn !.
-
Di
chuyển :
Không nên Di chuyển xa
(Mă đầu đối Kiếm = Gươm treo Cổ Ngựa và
Mă + Tuần, Đà, Tang hội
Ḱnh Đà Tang Mă lưu) nên lưu ư xe cộ và vật nhọn, dễ té ngă .
-
T́nh Cảm,
Gia Đạo : Hạn La
Hầu với Đào + Phục,
Hồng + Triệt, Cô Qủa :
bầu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, song dễ có Cơn Giông trong các tháng (2,
6, 12) .
Đặc
biệt đối với các Qúy
Ông sinh vào tháng (3,
5 âl)
với giờ sinh
(Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá
Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2
Cung Sửu và Hợi lại
càng phải cảnh giác hơn v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hiện diện
thêm trong Tiểu Vận +
(Ḱnh cư Ngọ : Mă đầu đối
Kiếm) dễ đem lại rủi
ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh đột biến bất
ngờ ‼.Tài Lộc vượng vào đầu Hạ.
Nên làm nhiều Việc Thiện (Lộc + Hà Sát, Cô Qủa) – đó không những là 1
cách Giải Hạn La Hầu của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là
cách Đầu Tư về Phúc Đức cho con cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Phong Sơn TIỆM như tuổi Bính Dần.
Phong Thủy :
Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam (Sinh Khí : tài lộc),
Tây (Diên Niên : tuổi Thọ), Tây Bắc (Thiên Y : sức khỏe) và Đông
Bắc (Phục Vị : giao dịch).
Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam (tuyệt mệnh).
-
Bàn làm
việc : ngồi nh́n về
Đông Bắc, Tây, Tây Bắc.
-
Giường ngủ :
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây
(tùy theo vị trí của pḥng
ngủ).
Nên nhớ trong Vận 8 (2004
-2023),
Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập hướng Tây Nam (hướng
tốt nhất của tuổi). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1
Phong Linh bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm
2023 của Vận 8. Niên
Vận Kỷ Hợi 2019, Ngũ Ḥang chiếu vào Hướng Đông Bắc (hướng tốt về Giao
Dịch : độ xấu tăng cao !), để hóa giải thêm, năm nay nên để 1
xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc.
****Nữ
Mạng 82t
:
Hạn
Kế Đô
thuộc
Kim sinh xuất với
Thổ Mệnh và Can Mậu (Thổ),
khắc nhập với Chi Dần
(Mộc) :
độ xấu
tăng
cao
ở
giữa
năm. Kế Đô tối độc đối
với Nữ mạng Hung nhiều hơn Kiết : Phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy
rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ
đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của Hạn Kế Đô (3 và 9 âl) và 2
tháng Kị hàng năm của Tuổi (3, 5 âl). Độ xấu của Kế Đô tác động vào
chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ
Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh trong năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh
năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang
năm tới !. Ngày xưa để Giải Hạn Kế Đô, Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao
vào Đêm 18 lúc 21-23g ở 2 tháng (3, 9) với 21 ngọn Nến, hoa quả, trà
nước, bàn Thờ quay về hướng Tây !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận tại đóng tại Cung Mùi (Thổ hợp Mệnh và Can, nhưng khắc xuất
Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Hỏa của Tuổi đóng ở Thế
Mộc »). Các Bộ Sao tốt trong Tiểu Vận và Cung Lưu Thái Tuế
của Tiểu Vận đóng tại Hợi (Thủy hợp Chi khắc xuất Mệnh+Can) : Lộc Tồn,
Bác Sĩ, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Tam Đức (Phúc Thiên Nguyệt), Tam Minh
(Đào Hồng Hỉ), Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Thiên Quan, Thiên Phúc,
Tướng Ấn cũng dễ đem lại may mắn cho
mưu sự và công việc,
thuận lợi về Tài Lộc (trong các tháng tốt - nếu c̣n hoạt động) ở
các Nghiệp Vụ thuộc Lănh Vực
Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa
Ốc,
Kỹ Nghệ,
Kinh Doanh,
Đầu Tư, Nhà Hàng,
Siêu Thị và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Tuy có gặp nhiều Sao Tốt, nhưng gặp năm Hạn hành Mộc khắc Mệnh + Hạn Kế
Đô hợp Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Tuần,
Triệt, Kiếp Sát, Phi Liêm, Tử Phù, Trực Phù, Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang Mă
Lưu cùng hiện diện
trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng
về rủi ro, tật bệnh có thể xảy
ra trong các tháng kị (2,
3,
5,
7, 9, 12) về các
mặt :
-
Công việc và
Giao tiếp : Hạn Kế
Đô hợp Mệnh với Tướng
Ấn, Khôi+Triệt, Phục
Binh, Lộc gặp Hà Sát cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc (nếu c̣n
họat động) trong các tháng kị. Không nên Đầu Tư và Khuếch trương
Họat Động, nên giữ nguyên hiện trạng hay giảm bớt. Nên mềm mỏng trong
giao tiếp ; không nên tranh luận và phản ứng mạnh, dù nhiều bất đồng và
không vừa ư !.
-
Sức
khỏe :
Hạn Kế Đô với Tiểu Vận nằm trong Tam Hợp Thiên Không của Ṿng Thái Tuế
rất ngại khi tuổi đă cao v́ dễ có đột biến xấu bất ngờ ! Tử Phù, Trực
Phù, Bệnh Phù +
Thiếu Âm, Thiếu Dương :
nên quan tâm đến
Tim
Mạch, Mắt và Khí Huyết
- nhất là những ai đă có sẵn mầm bệnh, nên đi kiểm tra, nếu thấy có dấu
hiệu bất ổn !. Kể cả vấn đề Tiêu Hóa dễ gặp ở Tuổi có Thổ vượng.
-
Di
chuyển :
Hạn chế Di chuyển xa (Mă
+ Tuần, Đà, Tang hội
Ḱnh Đà Tang Mă Lưu) dễ té ngă, lưu ư xe cộ, vật nhọn, di chuyển trong
các tháng (3, 5, 7).
-
T́nh Cảm,
Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp – nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt
(Kế
Đô : Đào Hồng Hỉ +
Triệt, Phục Binh, Cô Qủa
+ Ḱnh Đà Tang lưu) . Ở các tháng ( 2, 6, 12) cần nhiều lưu ư !.
Nhất là đối với những Qúy Bà
sinh vào tháng (1, 11
âl) với giờ sinh (Tí,
Ngọ, Th́n, Thân) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN,
Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Mùi và Hợi,
lại càng phải cảnh
giác hơn,
v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem
đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư, hao tán và tật bệnh bất ngờ !.
Tài Lộc vượng vào đầu Hạ.
Nên làm nhiều việc
Thiện (Lộc + Hà Sát, Cô
Qủa) - đó không những
là 1 trong những
cách giải Hạn Kế Đô của
Cổ Nhân (của đi thay người) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho
Con Cháu về sau này !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn TIỆM như tuổi Bính
Dần.
Phong Thủy : Quẻ Đoài
có 4 Hướng tốt : Tây
Bắc (Sinh Khí : tài lộc), Đông Bắc (Diên Niên : tuổi Thọ), Tây Nam
(Thiên Y : sức khỏe) và Tây (Phục Vị : Giao Dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu,
xấu nhất là hướng Đông (tuyệt mệnh).
-
Bàn làm việc :
ngồi nh́n về Tây Bắc, Tây Nam, Tây.
-
Giường ngủ :
đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây
(tùy thuộc vào vị trí của
pḥng ngủ).
Trong Vận 8 (2004 - 2023) Ngũ
Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập góc Đông Bắc (hướng tốt về
tuổi Thọ).
Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng kim
khí trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Niên Vận Kỷ Hợi 2019,
Ngũ Ḥang lại nhập hướng Đông Bắc (độ xấu về Tuổi Thọ tăng
cao !) - để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ (9 đồng)
dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc !.
Mậu Dần hợp với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Mậu Ngọ, Canh Ngọ, Giáp Ngọ, Giáp Tuất, Bính Tuất,
Canh Tuất, Bính Dần, Nhâm Dần, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim.
Kị với (tuổi, giờ, ngày,
tháng, năm) Canh Thân, Giáp Thân và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang
hàng Can Giáp, Ất.
Màu Sắc
(quần áo, giày dép, xe cộ) :
Hợp
với màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu.
Kị các màu Xanh,
nếu dùng màu Xanh nên xen kẽ Hồng, Đỏ hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc
kị.
IV)
Canh Dần
70
tuổi (sinh từ
17/2/1950 đến 5/2/1951
- Ṭng Bá Mộc
: Gỗ Cây Tùng).
1)
Tính Chất chung Nam Nữ :
Canh Dần
Nạp Âm hành Mộc do
Can Canh (Kim) ghép với Chi Dần (Mộc), Kim khắc nhập Mộc = Can
khắc Chi, thuộc lứa tuổi đời nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận.
Hậu Vận an nhàn sung sướng hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp
Âm cùng Nghị Lực kiên cường với sự phấn đấu của bản thân ở thời Trung
Vận.
Canh Dần có đầy đủ tính chất
của Can Canh : cứng rắn, sắc sảo, độc đóan, chuyên chế và Chi Dần : cuộc
sống nội tâm phong phú, t́nh cảm dồi dào, độc lập tự chủ, lạc quan. Canh
Dần thuộc mẫu người nhiều tham vọng, dù ở địa vị nào cũng không vừa ư
đẹp ḷng, thích uy quyền và ưa phiêu lưu mạo hiểm (cầm tinh con Hổ), đôi
khi tỏ ra lập dị khác người. Sinh vào mùa Xuân hay Đông th́ hợp mùa
sinh, mùa Hạ vất vả, mùa Thu th́ tiền bạc dồi dào nhưng lao tâm khổ trí.
Đào Hoa đi liền với Thiên Không, Hồng Loan ngộ Qủa Tú, Thiên Hỉ ngộ
Tuần, Triệt về mặt t́nh cảm nhiều sóng gió, đời sống lứa đôi ít thuận
hảo, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay Cung Phối (Phu hay Thê). Bù
lại nhờ Tam Hóa Liên Châu (Hóa Khoa, Hóa Quyền, Hóa Lộc đi liền nhau),
nếu Mệnh Thân có các Sao Thái Dương, Vũ Khúc, Thái Âm. Đóng tại Tam Hợp
(Dần Ngọ Tuất) + Cục Hỏa hay tại Tam Hợp (Thân Tư Th́n) + Cục Thổ hay
Cục Thủy có nhiều Cát Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung
Sát Tinh - đặc biệt trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái
Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ
Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ
Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không bị
đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người
thành công có danh vọng và địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề.
2)
Các Nhân Vật Tuổi Canh Dần (1770, 1830, 1890, 1950)
1)
Nhạc Sĩ Beethoven Tuổi Canh Dần « 17/12/1770 chết năm Đinh Hợi
« 26/3/1827 » khi vận số đi vào Hạn Thái Bạch 58t +Ḱnh Đà.
2)
Văn Hào Nga Boris Pasternak sinh năm Canh Dần « 10/2/1890 » đoạt
Giải Nobel Văn Chương năm 1958, chết v́ Ung Thư Phổi ở Hạn Kế Đô 70t năm
Canh Tư 1960.
3)
Nữ Sĩ Hồ Xuân Hương tuổi Canh Dần 1770 chết vào năm tuổi
61t+Hạn Thái Dương năm Canh Dần 1830.
4)
Đức Hộ Pháp Phạm Công Tắc tuổi Canh Dần 1890 mất năm Kỷ Hợi
1959 : Hạn Kế Đô 70t + Ḱnh Đà.
5)
Tổng Thống thứ 18e Đệ Ngũ Cộng Ḥa Pháp Charles De
Gaule nhiệm kỳ « 1959-1969 » tuổi Canh Dần « 22/11/1890 » mất vào Hạn
Mộc Đức 81t+Tam Tai năm Canh Tuất « 9/11/1970 ».
6)
Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 34e Dwight D. Eisenhower tuổi
Canh Dần « 14/10/ 1890 » mất năm Kỷ Dậu « 28/3/1969 » khi vận số đi vào
Hạn Kế Đô 79t +Tam Tai + Ḱnh Đà. Ông là Đại Tướng 5 Sao « tương đương
với Thống Chế của Pháp » từng là Tổng Tư Lệnh Quân Đội Đồng Minh trong
Thế Chiến II đắc cử Tổng Thống năm 1952 rồi tái đắc cử năm 1956.
7)
Tổng Thống thứ 4e Ư Antonio Segni nhiệm kỳ
« 1962-1964 » tuổi Canh Dần « 2/2/1891 » mất vào Hạn La Hầu 82t năm Nhâm
Tư « 1/12/1972 ».
8)
Thủ Tướng Ấn Độ Narendra Modi tuổi Canh Dần « 17/9/1950 ».
9)
Nữ Tổng Thống xứ Malawi Joyce Banda nhiệm kỳ « 2012-2014 » tuổi
Canh Dần «12/4/1950 ».
10)
Văn Hào Pháp Fréderic Mistral tuổi Canh Dần « 8/9/1830 » đoạt
Giải Nobel Văn Chương năm 1904 mất vào Năm Tuổi 85t+Hạn Thái Bạch năm
Giáp Dần « 25/3/1914 ».
11)
Khoa Học Gia ANH William Lawrence Bragg tuổi Canh Dần
« 31/3/1890 »
đoạt Giải Nobel Vật Lư năm
1915 mất vào Hạn La Hầu 82t+Ḱnh Đà năm Tân Hợi « 1/7/1971».
12)
Khoa Học Gia Mỹ Hermann Joseph Muller tuổi Canh Dần
« 21/12/1890 » đọat Giải Nobel Y Học năm 1946 mất vào Hạn Thái Bạch 76t
+Ḱnh Đà năm Đinh Mùi « 5/4/1967 ».
13)
Khoa Học Gia Mỹ Russel A. Hulse tuổi Canh Dần « 28/11/1950 » đọat
Giải Nobel Vật Lư năm 1993.
14)
Khoa Học Gia Mỹ Robert B. Laughline tuổi Canh Dần « 1/11/1950 »
đọat Giải Nobel Vật
Lư năm 1998.
15)
Khoa Học Gia Mỹ James Rothman tuổi Canh Dần « 3/11/1950 » đoạt
Giải Nobel Y Học năm 2013.
16)
* Nhà Văn Nguyễn Huy Thiệp tuổi Canh Dần 1950 - **Phạm Phan Lang
Nữ Trung Tá Lục Quân đầu tiên gốc Việt của Quân Đội Hoa Kỳ tuổi Canh Dần
1950 - ***Nữ Tiến Sĩ Bùi Trân Phượng Hiệu Trưởng Đại Học Hoa Sen Saigon
tuổi Canh Dần 1950 –**** Bs Daniel Dũng TRƯƠNG nổi danh ḥan vũ về khả
năng chữa bệnh Parkinson và các bệnh rối lọan cử động tuổi Canh Dần
1950.
17)
Nhà Văn Phùng Nguyễn tuổi Canh Dần 1950 mất vào Hạn Thái Bạch 67
tuổi+Ḱnh Đà năm Đinh Dậu « 17/11/2017 ».
18)
Bs Pháp gốc Việt Rener D. Esser tuổi Canh Dần 1950, sang Pháp từ
khi 1 tuổi đă hành nghề qua nhiều Bệnh Viện Danh Tiếng trên Thế Giới, tự
bỏ tiền túi 3 tháng 1 lần từ Pháp trở về VN mổ hàng ngàn Ca Dị Tật miễn
phí thuộc về Xương cho đồng bào nghèo !.
19)
Nghia Hoang Pho cựu nhân viên Cơ Quan An Ninh QG Mỹ « NSA » gốc
Việt tuổi Canh Dần 1950 bị phạt tù năm 2017 v́ chuyển các Văn Bản và tài
Liệu Mật về máy tính riêng ở nhà khi đi vào Hạn Thái Bạch 67t+Tam
Tai+Ḱnh Đà.
Dịch Lư : Tuổi Canh Dần
(Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc Quẻ Địa Sơn KHIÊM :
Quẻ Ngọai Địa (hay Khôn là Đất), Quẻ Nội Sơn (hay Cấn là
Núi) ; KHIÊM là khiêm tốn, nhún nhường, thóai lui.
H́nh Ảnh của Quẻ :
Trên là đất, dưới là núi, đất thấp núi cao. Núi mà chịu ở dưới đất là
h́nh tượng của sự nhún nhường thiên hạ, nên đặt tên là Quẻ Khiêm. Quẻ
này chỉ có 1 Hào Dương làm chủ Quẻ, ngụ ư nên bớt chỗ nhiều mà bù vào
chỗ ít để cho sự vật được cân bằng. Sự khiêm tốn càng làm cho giá trị
của cá nhân tăng cao. Mọi việc sẽ được thuận lợi cho những ai biết khiêm
nhường, giản dị và thành thật. Ở đời biết sống khiêm tốn là người khôn
ngoan, sẽ đạt được nhiều thắng lợi trong cuộc sống, thêm bạn bớt thù.
Nên luôn luôn tâm niệm : « Ở địa vị càng cao, càng khiêm tốn càng được
nể nang và kính trọng ; ở địa vị thấp mà khiêm nhường th́ chẳng ai vượt
được ḿnh ! ».
3)
Tuổi Canh Dần 70t (sinh từ 17/2/1950 đến 5/2/1951)
a)
Nam Mạng
70t :
Hạn
Kế Đô
thuộc Kim khắc nhập với
Mộc Mệnh và Chi Dần (Mộc),
cùng hành với
Can Canh (Kim) : độ xấu
tăng cao ở
giữa
năm và cuối năm.
Hạn Kế Đô đối với Nam
Mạng tuy không độc như với Nữ Mạng, nhưng phần Hung cũng chủ về ưu sầu
tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và
tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của Kế Đô (3, 9 âl)
và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (6, 8 âl). Độ xấu của Kế Đô tác động vào
chính Ḿnh hay ở các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ
Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm
sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm
tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại Cung
Sửu (Thổ khắc xuất Mệnh và Chi, nhưng hợp Can : tốt về Địa Lợi và
Thiên Thời « Thế Hỏa của Tuổi đóng ở Thế Kim ») và Lưu Thái Tuế tại
Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi) có các Bộ Sao tốt : Tứ Đức (Phúc
Thiên Long Nguyệt), Tam
Minh (Đào
Hồng
Hỉ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Hỉ
Thần, Tấu Thơ, Thiên
Quan, Văn Tinh, Lưu Hà, Đường Phù + Năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh và Chi
cũng dễ đem hanh thông trong Nghiệp Vụ, thuận lợi về Tài Lộc (ở
các tháng tốt) trong các
lănh vực :
Văn Hóa Nghệ Thuật,
Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kỹ Nghệ, Siêu Thị, Nhà Hàng, Kinh Doanh
và các ngành nghề Tiếp Cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên v́
gặp Hạn Kế Đô khắc Mệnh, lại
thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Phá
Toái, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Cô Quả, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă
lưu cùng hiện diện
trong Tiểu Vận,
cũng nên
thận trọng
về rủi ro và tật bệnh
có thể xảy ra trong các tháng
Kị
(2, 3, 6, 8, 9, 12) về
các mặt:
- Công Việc và Giao Tiếp :
Hạn Kế Đô khắc Mệnh với Khôi + Tuần Triệt, Phục Binh, Lộc + Phá Hư cũng
nên lưu ư đến chức vụ, tiền bạc trong các tháng kị. Không nên Đầu Tư và
Khuếch Trương Hoạt Động !. Nên mềm mỏng trong đối thoại ;
không nên tranh luận và
phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng và không vừa ư do Tiểu Nhân.
- Sức Khỏe : Hạn Kế Đô
với Tiểu Vận nằm trong Tam Hợp Thiên Không dễ có nhiều bất ngờ xấu. Với
Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Ḱnh Đà, Quan Phủ cũng nên lưu ư với những ai
đă yếu về Tim Mạch, Mắt. Kể cả vấn đề Tiêu Hóa (Lứa Tuổi có nhiều Mộc :
Chi và Nạp Âm). Nên đi kiểm tra, nếu có dấu hiệu bất ổn !.
- Di Chuyển : Hạn Chế
Di Chuyển xa. Cẩn thận xe cộ, lưu ư vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng
trong các tháng « 3, 6, 8, 9 » (Mă + Tang, Khôi +Triệt, Ḱnh Đà Tang hội
Ḱnh Đà Tang Mă lưu ), kể cả khi họat động bên cạnh các Dàn Máy nguy
hiểm trong Hăng Xưởng !
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bàu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp - cũng thuận lợi cho những ai c̣n độc
thân - nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt
trong tháng
«
2, 6, 8 » (Hạn
Kế Đô với Đào Hồng Hỉ +
Ḱnh Đà, Tuần, Triệt, Cô Qủa).
Không
nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !
.
Đặc biệt đối
với những Quư Ông sinh
vào tháng (3, 5 âl) với
giờ sinh (Tí,
Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN,
Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi
lại càng phải đề cao cảnh giác, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng
hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao
tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Thu.
Nên làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 trong những cách Giải Hạn
Kế Đô của Cổ Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu Tư về
Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Địa Sơn KHIÊM.
Phong Thủy :
Quẻ Khôn có 4 hướng
tốt : Đông Bắc (Sinh Khí : tài lộc), Tây Bắc (Diên Niên : tuổi Thọ), Tây
(Thiên Y : sức khỏe)
và Tây Nam (Phục Vị : giao dịch).
Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc (tuyệt mệnh).
-
Bàn làm
việc : ngồi nh́n về
Đông Bắc, Tây, Tây Bắc.
-
Giường ngủ :
đầu Tây Nam, chân
Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây
(tùy theo vị trí của pḥng
ngủ).
Hiện đang ở Vận 8 (2004 -2023)
Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập góc Tây Nam (hướng tốt
về Giao Dịch
của tuổi).
Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim
Khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Niên Vận Kỷ Hợi 2019, Ngũ Ḥang nhập Hướng Đông Bắc (hướng tốt nhất của
Tuổi : độ xấu dễ tăng cao !) - để hóa giải thêm – năm nay nên để
1 xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc !.
b)
Nữ Mạng
70t :
Hạn
Thái Dương
thuộc
Hỏa sinh xuất với
Mộc Mệnh và Chi Dần (Mộc),
khắc nhập với Can Canh
(Kim) :
tốt nhiều ở giữa và
cuối năm.
Thái Dương là Hạn lành chủ về
Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh
an, nhiều Hỉ Tín. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim
Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, khó ngủ, tâm trí bất an, Tinh Thần
giao động – không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều giờ !.
Nếu thấy ḷng bất an, nên t́m cách Du Ngoạn ngắn ngày hay t́m nơi thoáng
mát để di dưỡng Tinh Thần. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019
đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn
có thể lân sang năm tới !.
Tiểu
Vận :
Tuần+Triệt tại Tiểu
Vận đóng ở Cung Mùi (Thổ khắc xuất Mệnh và Chi nhưng hợp Can : tốt về
Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Hỏa của Tuổi đóng ở Thế Mộc ») tuy có
gây chút trở ngại cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi
làm giảm độ rủi ro và tật bệnh, nếu gặp !. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận
đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi) cùng với Tiểu Vận có các Bộ
Sao tốt : Tam Đức (Phúc Thiên Nguyệt), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Tam Minh
(Đào Hồng Hỉ), Thiên Quan, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Lưu Hà + Hạn Thái
Dương cùng Năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh và Chi cũng dễ đem đến hanh thông,
thăng tiến và tài lộc (ở các tháng tốt) trong các Nghiệp Vụ ở các
Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ
Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Đầu Tư, Siêu Thị, Nhà Hàng
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Tuy gặp được nhiều Sao tốt với nhiều Sao giải, nhưng cũng xen kẽ thêm
bầy Sao xấu : Thiên Không, Đà La, Tuần+Triệt, Kiếp Sát, Trực Phù, Tử
Phù, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă Lưu
hiện diện tại Tiểu Vận cũng
nên thận
trọng đến
rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra
trong các tháng kị (2,
5, 6, 8, 12) về các mặt :
-
Công Việc và Giao
Tiếp : Tuần+Triệt
tại Tiểu Vận với Hạn Thái Dương rất lợi cho các Bạn nào đă gặp
nhiều khó khăn trở ngại do Hạn La Hầu năm vừa qua – năm nay có nhiều Cơ
Hội tốt để thay đổi Hoạt Động. Tuy nhiên với Khôi + Tuần và Triệt, Tướng
Ấn + Tang, Phục Binh, Lộc + Phá Hư cũng nên lưu ư đến chức vụ, tiền bạc.
Thận trọng khi Đầu Tư và Khuếch Trương Hoạt Động. Nên mềm mỏng trong
giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng và
không vừa ư do đố kị, ganh ghét của Tiểu Nhân trong các tháng Kị, nhất
là các Qúy Bạn sinh vào cuối năm vẫn c̣n Hạn La Hầu ở đầu năm nay !.
- Sức Khỏe: Hạn Thái
Dương với Tử Phù, Trực Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm + Ḱnh Đà, Quan Phủ
với những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết nên đi kiểm tra,
nếu có dấu hiệu bất ổn. Kể cả vấn đề Tiêu Hóa (dễ gặp ở Lứa Tuổi với
Mệnh + Chi đều hành Mộc).
- Di chuyển :
Di chuyển xa nên thận trọng, lưu ư vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng,
việc làm bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong các tháng « 6, 7, 8 » (Mă
+ Phá Hư, Tang ; Ḱnh Đà hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu !).
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bàu Trời T́nh Cảm
nắng đẹp, rất thuận lợi cho Qúy Bạn c̣n độc thân - nhưng dễ có bóng Mây
bất chợt trong các
tháng « 2,
6, 8 » (Đào
Hồng Hỉ +
Ḱnh Đà, Cô Qủa).
Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Đặc biệt đối với những Qúy Bà
sinh vào tháng (3, 11
âl) với giờ sinh (Tí,
Ngọ, Th́n, Thân) và nếu Lá Số Tử Vi nếu có 1 trong những Cung (Mệnh,
THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Mùi và Hợi,
lại càng phải
thận trọng hơn,
v́ Th́ên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem
đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư, hao tán và tật bệnh bất ngờ !.
Tài Lộc vượng vào đầu Thu.
Nên làm việc Thiện – đó không
những là 1 trong những cách (Giải Hạn về rủi ro, tật bệnh) của Cổ
Nhân mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho con cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Địa Sơn KHIÊM như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Khảm có 4 hướng
tốt : Đông Nam (Sinh Khí : tài lộc), Nam (Diên Niên : tuổi Thọ), Đông
(Thiên Y : sức khỏe)
và Bắc (Phục Vị : giao dịch).
Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam (tuyệt mệnh).
-
Bàn làm
việc : ngồi nh́n về
Đông Nam (1er),
Bắc, Đông, Nam.
-
Giường ngủ :
đầu Nam, chân Bắc
hay đầu Tây, chân Đông
(tùy theo vị trí của pḥng ngủ).
Hiện đang ở Vận 8 (2004 - 2023)
Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập góc Đông Bắc (Ngũ Qủy :
xấu v́ ít
may mắn dễ gặp nhiều rủi ro + bệnh tật).
Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim
Khí trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang lại chiếu vào hướng Đông Bắc (độ
xấu về gặp rủi ro càng tăng cao !). Để hóa giải thêm, trong năm nay,
nên để 1 Xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm nằm của Giường ở góc Đông Bắc.
Canh Dần hợp với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Bính Ngọ, Nhâm Ngọ, Mậu Ngọ, Nhâm Tuất, Mậu Tuất, Giáp
Tuất, Giáp Dần, Bính Dần, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa.
Kị với (tuổi, giờ, ngày,
tháng, năm) Mậu Thân, Nhâm Thân và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng
Can Bính, Đinh.
Màu Sắc
(quần áo, giày dép, xe cộ) :
Hợp với màu Xám,
Đen, Xanh. Kị với màu Trắng, Ngà ; nếu dùng Trắng, Ngà nên xen
kẽ Xám, Đen hay Đỏ, Hồng để giảm bớt sự khắc kị.
VI)
Nhâm Dần 58
tuổi (sinh từ
5/2/1962 đến 24/1/1963
-
Kim Bạc Kim : Vàng
Bạch Kim).
1)
Tính Chất chung Nam Nữ :
Nhâm Dần
với Nạp Âm hành Kim do Can
Nhâm (Thủy) ghép với Chi Dần (Mộc), Thủy sinh nhập Mộc = Can sinh
Chi, thuộc lứa tuổi có nhiều khả năng, căn bản vững chắc, nhiều may mắn
ít gặp trở ngại ở Tiền Vận. V́ Nạp Âm khắc Chi nên Trung Vận gặp nhiều
vấn đề khó khăn, không đắc ư. Song Hậu Vận được an nhàn và thanh thản
hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm. Nếu ngày sinh mang
hàng Can Giáp, Ất, sinh giờ Sửu, Mùi c̣n được hưởng thêm Phúc lớn của
ḍng họ.
Nhâm Dần có đầy đủ hai tính
chất của Can Nhâm (Dương Thủy) : bản chất linh họat, nhân hậu, có tinh
thần trách nhiệm cao và Chi Dần thuộc chùm Sao Nam Dương (capricorne),
cầm tinh con Hổ nên thích phiêu lưu mạo hiểm, thích chỉ huy, có tài lănh
đạo. Cuộc sống phong phú, t́nh cảm dồi dào, đôi khi thích khác người và
có nhiều tham vọng, nên dù ở vị trí tương đối cao cũng không bao giờ vừa
ḷng. Sinh vào mùa Thu hay các Tuần Lễ giao mùa th́ thuận mùa sinh. Nếu
Mệnh Thân đóng tại Dần Măo, thủa thiếu thời lận đận, hậu vận trở nên
giàu có. Nếu Mệnh Thân đóng tại các cung khác với nhiều Chính Tinh và
Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh, đặc biệt trong
Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh
(+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết
hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo
tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không bị đứt quăng, lại có thêm 2
chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công có địa vị cao
trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Đào Hoa ngộ Triệt, Hồng Loan ngộ Cô
Quả nên mặt T́nh Cảm của một số đông thường có vấn đề nếu bộ Sao trên
rơi vào Mệnh Thân hay Cung Phối (Phu hay Thê).
2)
Các Nhân Vật Tuổi Nhâm Dần (1782, 1842, 1902, 1962)
1)
Lănh Tụ Ba Đ́nh Đinh Công Tráng tuổi Nhâm Dần 1842 hy sinh tại
trận chiến năm Đinh Hợi « 5/10/ 1887 » khi vận số đi vào Hạn La Hầu 64t.
2)
Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 8e Martin Van Buren nhiệm Kỳ
«1837-1841 » tuổi Nhâm Dần « 5/1/1782 » mất vào Hạn Thái Âm 80t+Ḱnh
Đà+Tam Tai năm Nhâm Tuất «24/7/1862 ».
3)
Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 25e William McKinley tuổi Nhâm
Dần « 29/1/1843 »
đắc cử ở nhiệm kỳ
« 1897-1900 » tái đắc cử năm 1900 được 6 tháng th́ bị ám sát năm Tân Sửu
« 14/9/1901» khi vận số đi vào Hạn Vân Hớn 59t+Triệt.
4)
Nhà Vật Lư lỗi lạc Nga Igor Vassilievitch Kourtchatov cha đẻ Bom
Nguyên Tử Nga tuổi Nhâm Dần «12/1/1903» mất vào Hạn Thái Bạch 58t+Ḱnh
Đà năm Canh Tư «7/2/1960».
5)
Khoa Học Gia ANH Lord John Rayleigh tuổi Nhâm Dần « 12/11/1842 »
đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1904 mất vào Hạn Vân Hớn 78t+Triệt năm Kỷ Mùi
« 30/6/1919 ».
6)
Khoa Học Gia ANH Paul Dirac tuổi Nhâm Dần « 8/8/1902 »
đoạt Giải Nobel Vật
Lư năm 1933 mất vào Hạn La Hầu 82t +Ḱnh Đà năm Giáp Tư « 20/10/1984 ».
7)
Khoa Học Gia Thụy Điển Arne Tiselius tuổi Nhâm Dần « 10/8/1902 »
đọat Giải Nobel Hóa
Học năm 1948 mất vào Hạn Kế Đô 70t năm Tân Hợi « 29/10/1971 ».
8)
Văn Hào Mỹ John Steinbeck đoạt giải Nobel Văn Học năm 1962 tuổi
Nhâm Dần « 27/2/1902 » mất năm Mậu Thân « 20/12/1968 » khi đi vào Hạn
Thái Bạch 67t+Tam Tai +Ḱnh Đà.
9)
Văn Hào Mỹ gốc Ba Lan Issac Bashevis Singer tuổi Nhâm Dần
« 21/11/1902 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1978 mất vào Hạn Thái Âm 89t
năm Tân Mùi « 24/7/1991 ».
10)
Khoa Học Gia Pháp gốc Đức tuổi Nhâm Dần « 3/5/1902 » đọat Giải
Nobel Vật Lư năm 1966 mất vào Hạn La Hầu 82t năm Qúy Hợi « 7/1/1984 ».
11)
Nữ GsTs Mỹ Barbara Mc Clintock tuổi Nhâm Dần « 16/6/1902 » đoạt
Giải Nobel Y Học năm 1983 mất vào Hạn Kế Đô 91t +Tam Tai năm Nhâm Thân
« 2/9/1992 ».
12)
Giáo Chủ Hồi Giáo Ruhollah Khomeini lănh tụ tối cao xứ Iran từ
năm 1979 tuổi Nhâm Dần « 24/9/1902 » chết năm Kỷ Tỵ 1989 khi vận số đi
vào Hạn Kế Đô 88t+Ḱnh Đà.
13)
Nữ Tổng Thống Austria Doris Bures đắc cử năm 2014 tuổi Nhâm Dần
« 3/8/1962 ».
14)
Tổng Thống Mexico Felipe Calderon nhiệm kỳ « 2006-2012» tuổi
Nhâm Dần « 18/8/1962 ».
15)
Chuyên Gia hàng đầu về Tế Bào Gốc của Nhật Bản Yoshiki Sasai
tuổi Nhâm Dần 1962 treo cổ Tự Tử năm Giáp Ngọ 2014 khi Vận Số đi vào Hạn
Kế Đô 52t +Ḱnh Đà.
16)
Giải Nobel Y Học năm 2014 về tay 2 vợ chồng Gs người Nauy cùng
tuổi Nhâm Dần Chồng Edvard Moser « 27/4/1962 »+Vợ May- Britt Moser «
14/1/1963 ».
17)
Nữ Tiến Sĩ Hóa Học Vơ thị Diệp tuổi Nhâm Dần « 14/12/1962 » với
chồng Ts Trịnh Hữu Phước tuổi Qúy Măo 1963 là 2 Khoa Học Gia Gốc Việt
cùng làm tại Cơ Quan Không Gian Hoa Kỳ NASA.
18)
Chuẩn Tướng gốc Việt Lapthe Flora « Châu Lập Thể » sinh năm Nhâm
Dần 1962 từ 1 người Tị Nạn trở thành Chuẩn Tướng ngày 6/6/2016 Chỉ Huy
Trưởng Bộ Tư Lệnh Troop 91 thuộc Vệ Binh Quốc Gia Hoa Kỳ.
19)
Tổng Thống Venezuela Nicolás Maduro tuổi Nhâm Dần « 23/11/1962 »
nhiệm chức từ năm 2013, tái đắc cử năm 2018.
20)
Thiếu Tướng Lê Xuân Duy «QĐND» Tư Lệnh Quân Khu 2 tuổi Nhâm Dần
«19/8/1962» bị đột tử khi đi vào Hạn La Hầu 55t+Tam Tai+Ḱnh Đà năm Bính
Thân « 25/5/2016».
21)
Thủ Tướng Pháp Manuel Valls nhiệm kỳ « 2014-2016 » tuổi Nhâm Dần
«13/8/1962 ».
Dịch Lư : Tuổi Nhâm Dần
(Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc Quẻ Thiên Sơn ĐỘN :Quẻ
Ngoại Thiên (hay Càn là Trời), Quẻ Nội Sơn (hay Cấn là
Núi) ; ĐỘN là thóai lui (lui về ở ẩn, trốn lánh đi).
H́nh Ảnh của Quẻ :
Dưới Trời có Núi là h́nh
ảnh của Quẻ Độn, v́ đứng ở dưới chân núi thấy đỉnh núi là trời, nhưng
càng lên cao th́ càng thấy trời xa dần dần, h́nh như trời trốn tránh
núi. Hai Hào âm ở dưới đẩy 4 Hào Dương lên trên, tượng Âm (tiểu nhân)
mạnh đuổi Dương (Quân Tử) có nghĩa là thời Độn (thời của tiểu nhân đắc
chí). Khi Tiểu Nhân (Âm) đang thắng thế th́ Quân Tử (Dương) nên rút lui
là hợp thời. Tuy nhiên Âm mới c̣n 2, Dương c̣n tới 4 nên chưa phải là
thời Bĩ (thời cả 3 Hào Âm tiến lên), nên chưa đáng lo ngại. Khi bóng tối
và các khó khăn đang ngự trị th́ sự rút lui là điều cần thiết. Kinh Dịch
dạy rằng mọi vật đều biến đổi - vật cùng tắc biến, biến tắc thông - hết
Bĩ rồi lại Thái !. Quẻ này cho ta thấy không nên dùng vũ lực để đối phó
với vũ lực. Quẻ lại cho thấy Nguyên Lư của bóng tối : âm tăng khi ánh
sáng dương rút lui. Rút lui không phải là ngưng họat động, mà là kín đáo
xếp đặt lại công việc. Tự rút lui là phương cách hữu hiệu khi ở vào Thời
Độn.
3)
Tuổi Nhâm Dần 58t (sinh từ 5/2/1962 đến 24/1/1963)
a)
Nam Mạng
58t :
Hạn
Thái Bạch
thuộc
Kim cùng hành với Kim
Mệnh, sinh nhập với
Can Nhâm (Thủy)
và khắc nhập với
Chi Dần (Mộc)
: độ xấu
tăng
cao ở đầu và giữa năm.
Thái Bạch đối với Nam
Mạng Hung Cát cân bằng. Phần Hung chủ về hao tài tốn của, thị phi khẩu
thiệt, rủi ro tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng Kị của Thái
Bạch (5 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (9, 11 âl). Độ tốt (hay xấu)
của Thái Bạch tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác của Lá Số Tử Vi
c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh trong năm nay Kỷ
Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối
năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại Cung
Sửu (Thổ hợp Mệnh, nhưng khắc Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời
« Thế Hỏa của Tuổi đóng ở Thế Kim ») và Lưu Thái Tuế tại Cung Hợi
(Thủy hợp Mệnh và Can, Chi « tốt về Địa Lợi và Thiên Thời »
+Ṿng Lộc Tồn) cùng có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức
(Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiếu Dương, Thiếu Âm,
Văn Tinh, Thanh Long, Lưu Hà, Khôi Việt, Thiên Trù, Tướng Ấn cũng dễ đem
lại hanh thông, thăng tiến cho mưu sự và công việc (ở các tháng tốt)
trong các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ,
Kinh Doanh, Đầu Tư, Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp
cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thái Bạch
hợp Mệnh cùng Năm Hạn hành Mộc khắc Mệnh, lại thêm bầy Sao xấu : Thiên
Không, Phục Binh, Tuần, Triệt, Kiếp Sát, Phá Toái, Phi Liêm, Tử Phù,
Trực Phù, Bệnh Phù hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu
cùng hiện diện tại Tiểu Vận -
cũng nên thận
trọng nhiều đến
rủi ro và tật bệnh có
thể xảy
ra trong các tháng kị (1,
3, 7, 8, 9, 11) về các mặt :
- Công Việc và Giao
Tiếp : Hạn Thái Bạch với Tiểu Vận nằm trong Tam Hợp Thiên Không của
Ṿng Thái Tuế dễ có nhiều bất ngờ tốt lẫn xấu !. Nhờ Lưu Thái Tuế có
Ṿng Lộc Tồn nên có thể hóa giải bớt rủi ro và tật bệnh !. Tuy nhiên với
Thái Tuế, Khôi, Tướng cùng gặp Triệt, Phá Toái, Phục Binh cũng nên lưu ư
chức vụ và tiền bạc (Lộc + Hà Sát) trong các tháng kị. Nên mềm mỏng
trong giao tiếp, không nên tranh luận và phản ứng mạnh dù có nhiều bất
đồng do đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân. Với các Bạn sinh vào cuối năm
vẫn c̣n Hạn Thủy Diệu tốt ở các tháng đầu năm !.
- Sức Khoẻ :
Hạn Thái Bạch với Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm
nên quan tâm nhiều đến Tim Mạch, Mắt, nhất là những ai đă có mầm bệnh !.
Nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn.
- Di Chuyển : Hạn Chế
Di Chuyển xa ( Mă + Ḱnh, Tang hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ,
vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng (7, 9, 11), nhất là
những ai Họat Động bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng Xưởng !.
-
T́nh Cảm,
Gia Đạo :
Bầu Trời tuy nắng đẹp, cũng thuận lợi cho 1 số Qúy Bạn c̣n độc thân –
nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt
trong các tháng
«
2, 6, 12 » (Hạn Thái
Bạch với Đào Hồng Hỉ +
Triệt, Phục Binh,
Cô Qủa).
Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Đặc
biệt với những Qúy Ông sinh trong các tháng (3,
5 âl)
với giờ sinh (Tí,
Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN,
Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi
lại càng phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận
dễ đem đến rắc rối, pháp lư, thương tích, hao tán trong các tháng Kị.
Tài Lộc vượng vào đầu
Đông. Nên làm nhiều
việc Thiện, đó không những là 1 cách giải Hạn Thái Bạch của Cổ Nhân (của
đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau
này !. Nên theo lời
khuyên của Quẻ Thiên Sơn ĐỘN.
Phong Thủy :
Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc (Sinh Khí : tài lộc), Tây Bắc
(Diên Niên : tuổi Thọ), Tây (Thiên Y : sức khỏe) và Tây Nam (Phục Vị :
giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc (tuyệt mệnh).
- Bàn
làm việc : ngồi
nh́n về Đông Bắc, Tây, Tây Bắc.
- Giường
ngủ : đầu Tây Nam,
chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây
(tùy thuộc vào vị trí của
pḥng ngủ).
Nên nhớ Ngũ Hoàng Sát (đem
lại rủi ro, tật bệnh) trong Vận 8 (2004 - 2023)
chiếu vào hướng Tây Nam (hướng tốt
về Giao Dịch
của tuổi). Để giảm bớt sức tác
hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở
góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Niên Vận Kỷ Hợi 2019, Ngũ Ḥang chiếu vào Hướng Đông Bắc (hướng tốt nhất
của Tuổi : độ xấu dễ tăng cao !) để hóa giải thêm, năm nay, nên
để 1 xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới Đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc.
b)
Nữ Mạng
58t :
Hạn Thái Âm
thuộc
Thủy sinh xuất với
Kim Mệnh, cùng hành với
Can Nhâm (Thủy)
và sinh nhập
với Chi Dần (Mộc)
: độ tốt
tăng cao
ở
đầu và giữa năm.
Thái Âm là Hạn lành chủ về
Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh
an, nhiều Hỉ Tín. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim
Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, mất ngủ, tinh thần bất an. Không
nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều giờ ; mỗi khi thấy ḷng
bất an nên t́m cách Du Ngoạn ngắn ngày hay t́m nơi thoáng mát để di
dưỡng Tinh Thần !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng
sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân
sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại Cung
Mùi (Thổ hợp Mệnh, nhưng khắc Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời
« Thế Hỏa của Tuổi đóng ở Thế Mộc »+Ṿng Lộc Tồn) và Lưu Thái Tuế
của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi) cùng có các Bộ
Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Tướng Ấn, Khôi Việt,
Lưu Hà, Tam Minh (Đào Hồng Hỉ) + Hạn Thái Âm cũng dễ đem lại thuận lợi
lúc đầu cho công việc
và mưu sự, kể cả Tài
Lộc (ở các tháng tốt) trong các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật,
Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng
và các ngành nghề tiếp
cận nhiều với Quần Chúng.
Dù gặp được nhiều Sao tốt hóa
giải, nhưng gặp năm Hạn hành Mộc khắc xuất Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao
xấu : Thiên Không, Phục Binh, Tuần, Triệt, Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù,
Phi Liêm, Cô Qủa, Kiếp Sát hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu
cùng hiện diện tại Tiểu Vận
cũng nên thận trọng
nhiều
đến
rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng
kị
(2, 3, 7, 9, 11) về các mặt :
- Công Việc và Giao Tiếp :
Tiểu Vận nằm trong Tam Hợp tốt của Ṿng Lộc Tồn lại thêm Hạn Thái Âm rất
tốt về Công Danh cho những Bạn có Tam Giác (Mệnh, THÂN) trùng với Tam
Giác (Hợi Măo, Mùi) của Tiểu Vận !. Tuy nhiên phần đông với Thái Tuế,
Khôi + Triệt, Việt + Tuần, Tướng Ấn + Phục Binh, cũng nên lưu ư nhiều
đến chức vụ và tiền bạc (Lộc + Hà Sát) trong các tháng Kị. Nên mềm mỏng
trong giao tiếp, không nên tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất
đồng và không vừa ư do đố kị, ganh ghét bởi Tiểu Nhân!.
- Sức Khỏe : Hạn Thái
Âm với Bệnh Phù + Thiếu Dương gặp Triệt, Thiếu Âm gặp Tuần : lưu ư đến
Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết với những ai đă có sẵn mầm bệnh !. Nên đi kiểm
tra sức khỏe nếu có dấu hiệu bất ổn !.
- Di Chuyển : cẩn thận
trong các tháng Kị khi Di Chuyển xa (Mă + Ḱnh, Tang hội Ḱnh Đà Tang Mă
lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, làm việc bên các Dàn Máy nguy hiểm, tránh
nhảy cao, trượt băng trong các tháng (2, 7, 9, 11).
-
T́nh Cảm,
Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm nắng đẹp, rất lợi cho 1 Số Qúy Bạn c̣n Độc Thân –
nhưng dễ có bóng Mây bất chợt
trong các tháng
«
2, 6, 12 » (Đào
Hồng Hỉ + Triệt, Phục Binh, Cô Qủa).
Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Đặc biệt đối với những Qúy Bà
sinh vào tháng (3, 11
âl) với giờ
sinh
(Tí,
Ngọ, Th́n, Thân) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN,
Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Mùi và Hợi
lại càng phải
thận trọng
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm vào Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ trong
các tháng kị. Tài Lộc
vượng vào đầu Đông –
nên cẩn thận đến chi thu (Lộc + Hà Sát).
Làm nhiều việc Thiện không những là 1 cách giải hạn rủi ro và tật bệnh
của Cổ Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc
Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Thiên Sơn ĐỘN như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Tốn có 4 hướng
tốt : Bắc (Sinh Khí : tài lộc),
Đông (Diên Niên : tuổi Thọ), Nam (Thiên Y : sức khỏe) và Đông Nam (Phục
Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Bắc
(tuyệt mệnh).
-
Bàn làm
việc : ngồi nh́n về
Bắc, Đông, Nam
và Đông
Nam.
-
Giường ngủ :
đầu Nam, chân Bắc
hay đầu Tây, chân Đông
(tùy theo vị trí của pḥng ngủ).
Trong Vận 8 (2004 – 2023) Ngũ
Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập hướng Đông Bắc (hướng
Tuyệt Mệnh,
xấu nhất của tuổi : độ xấu
tăng cao !).
Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí
trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Niên Vận Kỷ Hợi 2019, Ngũ
Hoàng lại nhập hướng Đông Bắc (hướng xấu nhất của Tuổi : độ
xấu lại càng tăng cao !) ; để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu
Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc.
Nhâm Dần hợp với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Canh Ngọ, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Bính Tuất, Canh Tuất,
Nhâm Tuất, Mậu Dần, Giáp Dần, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với
(tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Bính Thân, Canh Thân và các tuổi mạng Hỏa,
mạng Mộc mang hàng Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc
(quần áo, giày dép, xe cộ) :
Hợp với màu Vàng,
Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Đỏ, Hồng ; nếu dùng Đỏ, Hồng nên xen
kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.
D) Tuổi MĂO (Ất Măo, Đinh
Măo, Kỷ Măo, Tân Măo, Qúy Măo).
I)
Ất Măo 45
tuổi (sinh từ
11/2/1975 đến 30/1/1976
-
Đại Khê Thủy : Nước
Suối lớn).
1)
Tính Chất chung Nam Nữ :
Ất Măo
với Nạp Âm hành
Thủy do Can Ất (Mộc) ghép với Chi Măo (Mộc), Can và Chi cùng hành
Mộc ; Nạp Âm và Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành (Thủy sinh Mộc), thuộc
lứa tuổi có nhiều năng lực, thực tài, căn bản vững chắc, nhiều may mắn
ít gặp trở ngại trên đường đời. Dù trong năm Xung tháng Hạn có gặp khó
khăn trở ngại cũng dễ gặp Qúy Nhân giúp đỡ để vượt qua.
Ất Măo chứa nhiều Mộc tính
trong tuổi, khi Mộc vượng hay suy, thiếu chất Kim kiềm chế, các bộ phận
như Gan, Mật, Mắt dễ có vấn đề khi lớn tuổi, nên lưu ư từ thời Trẻ về
Già đỡ bận tâm !
Tuổi Ất đứng thứ nh́ trong
hàng Can, gần giống như Can Giáp tính t́nh mạch lạc kỹ càng, ít khi bị
sai lầm, biết lợi dụng thời cơ khi đắc thời. Chi Măo : nhanh nhẹn, khôn
ngoan (cầm tinh con mèo, thỏ), cực kỳ mẫn tiệp, có niềm tin vững chắc,
một khi đă quyết định điều ǵ là thực hiện cho bằng được ít khi chịu bỏ
ngang. Thích sống đời tự lập, ngại g̣ bó, không ưa lệ thuộc vào người
khác. Nếu Mệnh+THÂN đóng trong Tam Hợp (Hợi Măo Mùi) + Cục Mộc được
hưởng cả 3 ṿng Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh với Chính Tinh và Trung
Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh là những Tuổi mà Cuộc Đời
coi như « Con Cưng của Thần Tài và Danh Vọng ». Trường hợp trong Tam
Giác chứa « Mệnh, THÂN » có chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh
(+ H́nh Tướng : Tam đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da
dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành
chữ M hoa ngay ngắn không bị đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn
và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công có địa vị danh vọng cao trong
Xă Hội ở mọi ngành nghề. Nếu Mệnh đóng tại Ngọ, Mùi thuở thiếu thời lận
đận nhưng Trung Vận phát Phú, có danh vọng.
Về mặt T́nh Cảm v́ Đào Hồng
ngộ Tuần, Thiên Hỉ gặp Triệt - nếu Bộ Sao này rơi vào các Cung Mệnh,
THÂN hay Phối (Phu, Thê) với 1 số người cũng dễ có Vấn Đề T́nh Cảm khi
Tiểu Vận rơi vào Năm Xung Tháng Hạn.
2)
Các Nhân Vật Tuổi Ất Măo (1735, 1795, 1855, 1915, 1975)
1)
Tổng Thống thứ 2e Hoa Kỳ John Adams nhiệm kỳ
« 1797-1801 » tuổi Ất Măo « 30/10/1735 » mất vào Hạn La Hầu 91t +Ḱnh Đà
năm Bính Tuất « 4/7/1826 ».
2)
Tổng Thống thứ 11e Hoa Kỳ James K. Polk nhiệm kỳ
« 1845-1849 » tuổi Ất Măo « 1795 » mất vào Hạn La Hầu 55t+Triệt năm Kỷ
Dậu « 15/6/1849».
3)
Tỷ Phú Mỹ David Rockefeller tuổi Ất Măo « 12/6/1915 » qua đời vào
Hạn Thái Bạch 103t+Triệt năm Đinh Dậu « 20/3/2017 », thuộc Gia Tộc
Rockefeller trải qua hơn 100 năm suốt 6 Thế Hệ trôi qua vẫn là 1 trong
những Ḍng Họ giàu có nhất Thế Giới !.
4)
Tướng Độc Nhăn Do Thái Moshe DAYAN tuổi Ất Măo « 20/5/1915 » mất
năm Tân Dậu « 16/10/1981 » khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 67t.
5)
Nhà Bác Học Bửu Hội tuổi Ất Măo 1915 mất vào Hạn Vân Hớn 57t năm
Tân Hợi « 28/1/1972 ».
6)
Văn Hào Mỹ gốc Canada Saul Bellow tuổi Ất Măo « 10/6/1915 » đoạt
Giải Nobel Văn Học năm 1976 mất vào Hạn La Hầu 91t năm Ất Dậu
« 5/4/2005 ».
7)
Khoa Học Gia Thụy Điển Sunek Bergstrơm tuổi Ất Măo « 10/1/1916 »
đoạt Giải Nobel Y Học năm 1982 mất vào Hạn Vân Hớn 88t +Ḱnh Đà +Triệt
năm Giáp Thân « 15/8/2004 ».
8)
Khoa Học Gia Mỹ gốc Canada Henry Taube tuổi Ất Măo «
30/11/1915 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1983 mất vào Hạn La Hầu
91t+Ḱnh Đà năm Ất Dậu « 16/11/2005 ».
9)
Khoa Học Gia Mỹ Earl Wilbur Sutherland Jr tuổi Ất Măo
« 19/11/1915 »
đọat Giải Nobel Y
Khoa năm 1971 mất vào Hạn Vân Hớn 60t +Ḱnh Đà năm Giáp Dần
« 9/3/1974 ».
10)
Khoa Học Gia Mỹ Norman Foster Ramsey tuổi Ất Măo « 27/8/1915 »
đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1989 mất vào Năm Tuổi 97+Hạn Kế Đô.
11)
Nhạc Sĩ Dương Thiệu Tước tuổi Ất Măo 1915 mất vào Hạn Thái Âm
80t năm Ất Hợi 1995.
12)
Thi Sĩ Xuân Diệu tuổi Ất Măo «2/2/1916 » mất vào Hạn Kế Đô 70t
năm Ất Sửu «18/12/1985 ».
13)
Chung Ju-Yung người Sáng Lập Tập đoàn Hyundai Nam Hàn tuổi Ất
Măo « 25/11/1915 » mất vào Hạn Vân Hớn 87t +Tam Tai năm Tân Tỵ
« 21/3/2001 ».
14)
Giang Thanh (vợ Mao Trạch Đông) tuổi Ất Măo 1915 chết vào Hạn
Thái Bạch 76t+Tam Tai năm Tân Mùi 1991.
15)
Nữ Tổng Thống Kosovo nhiệm kỳ « 2011-2016 » tuổi Ất Măo «
20/4/1975 ».
16)
Thủ Tướng Bỉ Charles Michel nhiệm kỳ từ năm 2014 tuổi Ất Măo
« 21/12/1975 ».
17)
Danh Thủ Foot Ball David Beckham tuổi Ất Măo « 2/5/1975 ».
18)
Nữ Tài Tử Anglelien Jolie tuổi Ất Măo « 4/6/1975» được vinh danh
là 1 trong 100 Phụ Nữ ảnh hưởng nhất trong Thế Kỷ 21.
19)
****Luật Sư Nguyễn thị Thúy Viện Trưởng Viện Đại Học Cộng Đồng
Foothill College CA ; Danh Thủ Golf Tiger Woods, Blogger Nguyễn Lân
Thắng, Nữ Ca sĩ Mỹ Linh đều có tuổi Ất Măo 1975.
20)
Ông Dean Trần thuộc Đảng Cộng Ḥa tuổi Ất Măo 1975 là người Mỹ
gốc Việt thứ 2 đắc cử Thượng Nghị Sĩ Tiểu Bang Massachusetts năm 2017.
21)
** Nữ MC Thúy Vũ tuổi Ất Măo1975 được vinh danh là người Dẫn
Chương Tŕnh và Phóng Viên xuất sắc nhất của Truyền H́nh Mỹ trên Hệ
Thống CBS + Nữ MC Betty Nguyễn tuổi Ất Măo 1975 Nữ Phóng Viên Truyền
H́nh của CNN năm 2008 từng được Vinh Danh là 1 trong 10 người dẫn Chương
Tŕnh « HOT » nhất trên Tạp Chí Maxim .
22)
Thủ Tướng xứ Armenia đắc cử ngày 8/10/2018 tuổi Ất Măo «
1/6/1975 ».
Dịch Lư : Tuổi Ất Măo
(Nam và Nữ) theo
Dịch Lư thuộc Quẻ Lôi Vi CHẤN (hay Thuần Chấn) :
Quẻ Ngoại Lôi là sấm sét, Quẻ Nội Chấn cũng là sấm
sét, c̣n có nghĩa là Động (chấn động như Sấm nổ vang, thanh thế mạnh).
H́nh Ảnh cuả Quẻ : Sấm
ở trên và Sấm cũng ở dưới, ư nghĩa là sự biến động. Lời Khuyên : Cần
phải kiểm soát lại đời sống, giữ ǵn kỷ luật, tuy bị sấm sét, nhưng cần
giữ ḷng b́nh tĩnh thanh thản, th́ vẫn được yên vui. Hăy làm chủ bản
thân, giữ vững ư chí, đừng để những biến động nhất thời gây xáo trộn
tinh thần, như vậy nguy hiểm.
3)
Tuổi Ất Măo 45t (sinh từ 11/2/1975 đến 30/1/1976)
a)
Nam Mạng45t :
Hạn Mộc
Đức thuộc
Mộc sinh xuất với Thủy
Mệnh, cùng hành
với
Can Ất và Chi Măo có cùng hành Mộc :
tốt trong cả năm, nhất là ở
đầu và giữa năm.
Mộc Đức là Hạn lành chủ về
Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh
an, nhiều Hỉ Tín, vượng nhất là tháng Chạp !. Hạn tính từ tháng sinh
trong năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào
những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại
Cung Dậu (Kim hợp Mệnh, khắc nhập với Can Chi : trung b́nh về Địa Lợi
và Thiên Thời « Thế Mộc của Tuổi đóng tại Thế Kim »+Vận Tuế Phá),
Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi :
tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế +Lộc Tồn ») cùng
có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù,
Tứ
Linh
(Long
Phượng Hổ Cái),
Mă Khốc Khách, Lộc Tồn,
Bác Sĩ, Thanh Long, Tướng Ấn + Hạn Mộc Đức cùng năm Hạn hành Mộc hợp
Mệnh cũng dễ đem đến hanh thông cho mưu sự và công việc, cũng như thuận
lợi về Tài Lộc (trong các tháng tốt)
ở các Lănh Vực :
Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền
Thông, Thẩm Mỹ,
Kỹ Nghệ,
Kinh Doanh, Đầu
Tư, Địa
Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Tuy gặp Hạn tốt cùng nhiều Sao
tốt, nhưng cũng xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Phục Binh, Tuần, Triệt, Tang
Môn, Phi Liêm, Tuế Phá, Thiên Hư, Phá Toái, Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang Mă
Lưu cùng hiện diện
trong Tiểu Vận cũng dễ đem đến khó khăn trở ngại và rủi ro
tật bệnh ở
các tháng Kị (1, 3, 4,
9, 11) về các mặt :
-
Công Việc
và Giao tiếp :
Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Hợi nằm trong Tam Hợp tốt của 2 Ṿng
Thái Tuế và Ṿng Lộc Tồn lại thêm Hạn Mộc Đức nên rất tốt cho các Bạn có
Tam Giác Mệnh THÂN trùng với Tam Giác (Hợi, Măo, Mùi). Tuy nhiên dù Tiểu
Vận tốt nhưng với Long Phượng gặp Triệt, Khôi Việt+ Tuần, Tướng Ấn gặp
Phục Binh cũng
nên lưu ư đến chức vụ, cẩn thận khi Đầu Tư và Khuếch Trương Hoạt Động ở
các tháng Kị !. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh căi, không nên
phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng (Phá Hư) do ganh ghét và đố kị của
Tiểu Nhân !.
-
Sức
khỏe :
Bệnh Phù với Thiếu Dương gặp Ḱnh, Quan Phủ, Thiếu Âm ngộ Triệt, Đà La :
nên lưu ư đến Tim
Mạch, Mắt với những ai
đă có sẵn mầm bệnh
trong các tháng (1, 3) nên đi kiểm tra, nếu có dấu hiệu bất ổn – kể cả
vấn đề Tiêu Hóa, Bài Tiết (dễ có vấn đề với Lứa Tuổi có Mộc vượng).
-
Di Chuyển :
Mă + Tang, Phục Binh hội
Ḱnh Đà Tang Mă lưu : lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng,
di chuyển xa trong các tháng (1, 3, 4 ) - cần lưu ư nhất là những ai
họat động bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong hăng Xưởng !!.
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy
nắng đẹp, rất thuận
lợi cho các Bạn độc
thân, nhưng cũng
dễ có
bóng Mây ở các tháng
« 1, 3,
5, 11 »
(Đào
Hồng Hỉ + Tuần, Triệt, Ḱnh Đà
Tang + Ḱnh Đà Tang lưu).
Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Đặc biệt đối
với những
Qúy Bạn
sinh vào tháng (1, 3)
với giờ sinh (Tí,
Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN,
Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi
lại càng phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội
tụ thêm trong tiểu vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối
pháp lư, hao tán và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên
làm nhiều việc Thiện đó
không những là 1 trong những cách giải hạn về rủi ro và tật bệnh của Cổ
Nhân (của đi thay người) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho
Con Cháu sau này !. Nên
theo lời khuyên của Quẻ Lôi Vi CHẤN.
Phong Thủy :
Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc (Sinh Khí : tài lộc), Đông Bắc
(Diên Niên : tuổi Thọ), Tây Nam (Thiên Y : sức khỏe) và Tây (Phục Vị :
giao dịch).
Bốn hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là hướng Đông (Tuyệt Mệnh).
-
Bàn làm
việc : ngồi nh́n về
Tây Bắc, Đông Bắc và Tây.
-
Giường ngủ :
đầu Tây Nam, chân
Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây
(tùy theo vị trí của pḥng
ngủ).
Trong Vận 8 (2004 -2023)
Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập hướng Tây Nam
(hướng tốt về Sức Khỏe của tuổi).
Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí
trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Niên Vận Kỷ Hợi 2019, Ngũ Ḥang nhập hướng Đông Bắc (Hướng tốt về Tuổi
Thọ : độ xấu tăng cao !). Để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu
Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc !.
b)
Nữ Mạng
45t :
Hạn
Thủy Diệu
thuộc
Thủy cùng hành với Thủy
Mệnh, sinh nhập với
hành Mộc
của
Can Ất và Chi Măo : tốt
cùng xấu rải đều, nhất là ở đầu và giữa năm.
Thủy Diệu đối với Nữ
Mạng, Hung nhiều hơn Cát. Dễ bị tai oan, mưu sự và công việc thành bại
không đều. Bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tai, Thận và Khí Huyết.
Nên lưu ư đến 2 tháng Kị của Thủy Diệu (4, 8 âl) và 2 tháng Kị hàng năm
của Tuổi (1, 3 âl). Độ xấu của Thủy Diệu tác động vào Chính Ḿnh hay các
Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn
tính từ tháng
sinh của năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh
vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu
Vận :
Tiểu Vận đóng ở
Cung Tỵ (Hỏa khắc xuất Mệnh, sinh xuất Can và Chi : tốt về Địa Lợi và
trung b́nh về Thiên Thời « Thế Mộc của Tuổi đóng vào Thế Kim+Vận Tuế Phá
»). Các Bộ Sao tốt trong Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế tại Cung Hợi (Thủy
hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái
Tuế + Lộc Tồn ») : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh
(Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Thanh Long, Tướng Ấn + Năm Hạn hành
Mộc hợp Mệnh cũng dễ đem lại hanh thông và tài lộc cho mưu sự và công
việc (ở các
tháng tốt)
trong các Lănh Vực :
Văn Hóa Nghệ Thuật,
Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Đầu Tư, Địa
Ốc, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị
và các ngành nghề tiếp cận
nhiều với Quần Chúng. Tuy
gặp được nhiều Sao tốt,
nhưng
v́ gặp Hạn Thủy Diệu
hợp Mệnh, lại
xen kẽ
thêm
bầy Sao xấu : Phục Binh, Tuần,
Triệt, Tang Môn, Phi Liêm, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Bệnh Phù, Cô Qủa
hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu
cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng dễ
có rủi ro, trở ngại
và bệnh tật có thể xảy ra
trong các tháng kị
(1, 3, 4, 5, 7, 11) về các
mặt :
-
Công
Việc và Giao Tiếp :
Hạn Thủy Diệu với Tướng
+ Triệt, Khôi + Tuần,
Việt + Kiếp Sát cũng nên lưu ư chức vụ và tiền bạc trong các tháng Kị.
Dù Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận nằm trong 2 Tam Hợp tốt của 2 Ṿng Thái Tuế
và Ṿng Lộc Tồn cũng nên thận trọng khi Đầu Tư và Khuếch Trương Họat
Động. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh do
ganh ghét, đố kị của Tiểu Nhân (Phục Binh) và dù có nhiều bất đồng !
(Tuế Phá). Với Qúy Bạn sinh vào cuối năm nên nhớ và thận trọng v́ c̣n
Hạn Thái Bạch 44t !.
-
Sức
khoẻ :
Hạn Thủy Diệu với Bệnh Phù cũng nên quan tâm đến Tai, Thận và Khí Huyết,
nhất là đối với những ai đă có sẵn mầm bệnh !. Nên đi kiểm tra, nếu thấy
có dấu hiệu bất ổn. Kể cả vấn đề Tiêu Hóa (dễ gặp với Lứa Tuổi có Mộc
vượng!) .
-
Di
chuyển :
Cẩn thận khi Di chuyển xa (Mă
+ Tang, Cô Qủa, Phục Binh)
lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng
trong các tháng
(1,
3, 5), nhất là những ai
họat động cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng Xưởng !!.
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu trời T́nh Cảm tuy
nắng đẹp - lợi cho 1 số
bạn c̣n
độc thân – nhưng dễ có
Cơn Giông bất chợt
trong các tháng
(1, 3,
5, 11) v́
Đào Hồng Hỉ + Tuần, Triệt,
Tang + Ḱnh Đà Tang lưu.
Không nên phiêu lưu,
nếu đang êm ấm !.
Nhất là những
Qúy Bạn sinh vào
tháng (3, 9) với
giờ sinh (Tí, Ngọ) và
nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách)
đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi,
lại càng phải thận
trọng hơn, v́ Thiên
H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro,
thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và bệnh tật bất ngờ !. Tài Lộc
vượng vào giữa Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện, đó
không những là 1 cách giải Hạn Thủy Diệu của Cổ Nhân (của đi thay
người !) mà c̣n là cách Đầu Tư về
Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Vi CHẤN như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam (Sinh Khí : tài lộc), Tây (Diên
Niên : tuổi Thọ), Tây Bắc (Thiên Y : sức khỏe) và Đông Bắc (Phục Vị :
giao dịch).
Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam (tuyệt mệnh).
-
Bàn làm việc :
ngồi nh́n về Tây Nam, Tây, Tây Bắc.
-
Giường ngủ :
đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây
(tùy thuộc vào vị trí của
pḥng ngủ).
Trong Vận 8 (2004-2023)
Ngũ Hoàng (đem đến rủi ro, tật bệnh) nhập góc Đông Bắc (hướng tốt
về Giao Dịch
của tuổi).
Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí
trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang lại nhập hướng Đông Bắc (độ xấu
về Giao Dịch càng tăng cao !). Để hóa giải thêm, trong năm nay nên
để 1 xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới Đệm Nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc!.
Ất Măo hợp với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Ất Mùi, Đinh Mùi, Qúy Mùi, Tân Hợi, Qúy Hợi, Kỷ Hợi,
Qúy Măo, Tân Măo, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Kỷ Dậu, Đinh Dậu, hành Thổ, hành Hỏa và các tuổi mạng
Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Canh, Tân.
Màu Sắc
(quần áo, giày dép, xe cộ) :
Hợp với màu Xám,
Đen, Trắng, Ngà. Kị màu Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng, Nâu nên xen
kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
II)
Đinh Măo
33
tuổi (sinh từ
29/1/1987 đến 16/2/1988
-
Lô Trung Hỏa :
Lửa trong Ḷ).
1)
Tính Chất chung Nam Nữ :
Đinh Măo
với Nạp Âm hành Hỏa
do Can Đinh (Hỏa) ghép với Chi Măo (Mộc), Mộc sinh nhập Hỏa = Chi
sinh Can, Nạp Âm và Can, Chi lại tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi, với
đa số - cuộc đời được gặp nhiều may mắn, ít trở ngại từ Tiền Vận cho đến
Hậu Vận. Dù trong năm Xung tháng Hạn có gặp khó khăn trở ngại, cũng dễ
gặp Qúy Nhân giúp đỡ để vượt qua dễ dàng. Hỏa tính chứa nhiều trong
Tuổi ; các bộ phận như Tim Mạch, Mắt, ruột, miệng lưỡi thuộc Hỏa dễ bị
suy yếu khi lớn tuổi, nếu không có chất Thủy kềm chế - nên lưu ư từ thời
Trẻ - về Già đỡ bận tâm !.
Tuy là tuổi Âm, nhưng v́ hỏa
vượng nên tính t́nh cương cường, hơi nóng nảy. Phần lớn Đinh Măo là mẫu
người đạo đức, nhân đạo, có lễ nghĩa, đầy nhân cách. Từ thời trẻ đă mang
tính trượng phu, nghĩa hiệp, có tham vọng lớn lao để giúp Đời giúp
người. V́ qúa nhiều nhiệt t́nh, nếu không tự kềm chế, đôi người có thể
mất phương hướng và bỏ lỡ nhiều cơ hội làm nên Sự Nghiệp. Sinh vào mùa
Xuân hay mùa Hạ th́ thuận lợi, mùa Đông hơi vất vả. Nếu Mệnh Thân đóng
tại Dần, Măo thủa trẻ vất vả, nhưng Trung Vận phát phú và làm nên. Lứa
Tuổi Đinh có sao Cự Môn đi liền với Hóa Kỵ, nếu rơi vào Mệnh Thân thường
gây nhiều ngộ nhận, bị ghen ghét, đố kị - nếu thêm Hung Tinh dễ bị vấn
đề Tiêu Hóa hay rủi ro Sông Nước. Nếu Mệnh Thân đóng tại Tam Hợp (Hợi
Măo Mùi) + Cục Mộc hay Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) + Cục Hỏa với Chính Tinh
và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt
trong Tam Giác « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh
(+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da
dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành
chữ M hoa ngay ngắn không bị đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn
và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công có Danh Vọng và địa vị cao
trong Xă Hội ở mọi ngành nghề.
2)
Các Nhân Vật Tuổi Đinh Măo (1807, 1867, 1927, 1987)
1)
Vua Thiệu Trị Hoàng Đế thứ 3e triều Nguyễn tuổi Đinh
Măo « 16/6/1807 » băng hà năm Đinh Mùi « 4/11/1847 » khi vận số đi vào
Hạn Thái Bạch 40t+Tam Tai +Ḱnh Đà.
2)
Nhà Cách Mạng+Đại Văn Hào Phan Bội Châu tuổi Đinh
Măo « 26/12/1867 » mất vào Năm Tuổi 73+Hạn La Hầu+Triệt năm Canh Th́n
« 29/10/1940 ».
3)
Kiến Trúc Sư Ngô Viết Thụ, Khôi Nguyên La Mă tác giả Đồ Án Dinh
Độc Lập VNCH tuổi Đinh Măo « 17/9/1927 » mất vào Năm Tuổi 73+Hạn La Hầu
năm Canh Th́n « 3/9/2000 ».
4)
Tổng Thống thứ 4e Đệ Tam Cộng Ḥa Pháp Jules Grévy
nhiệm kỳ « 1879-1887 » tuổi Đinh Măo « 15/8/1807 » mất vào Năm Tuổi
85+Hạn Thái Bạch +Ḱnh Đà năm Tân Măo « 9/9/1891 ».
5)
Nữ Bác Học Pháp gốc Ba Lan Marie Curie, người Nữ đầu tiên đọat
giải Nobel Hóa Học năm 1911 tuổi Đinh Măo « 7/11/1867 » mất vào Hạn Thổ
Tú 68t năm Giáp Tuất « 4/7/1934 », trước đó năm 1903 đọat Giải Nobel Vật
Lư cùng Chồng Pierre Curie, tuổi Kỷ Mùi « 15/5/1859 » mất vào Hạn La Hầu
46t+Ḱnh Đà năm Bính Ngọ « 19/4/1906 ».
6)
Văn Hào ANH John Galsworthy tuổi Đinh Măo « 14/8/1867 »
đoạt Giải Nobel Văn
Học năm 1932 mất vào Hạn Thổ Tú 65t+Ḱnh Đà năm Qúy Dậu « 31/1/1933 ».
7)
Khoa Học Gia Mỹ Marshall Nirenberg tuổi Đinh Măo « 10/4/1927 »
đoạt Giải Nobel Y Học năm 1968 mất vào Hạn La Hầu 82t + Ḱnh Đà năm Kỷ
Dậu 1969.
8)
Văn Hào Ư Luigi Pirandello tuổi Đinh Măo « 28/6/1867 »
đoạt Giải Nobel Văn
Học năm 1934 mất vào Hạn Kế Đô 70t năm Bính Tư « 10/12/1936 ».
9)
Quốc Vương Thái Lan Bhumibol Adulyadej tuổi Đinh
Măo « 5/12/1927 » chết năm Bính Thân « 3/10/2016 » : Hạn Kế Đô 88t.
10)
Luật Sư Vương Văn Bắc Ngọai Trưởng VNCH tuổi Đinh
Măo « 5/6/1927 » chết năm Tân Măo « 20/6/ 2011 » : Năm Tuổi 85t + Hạn
Thái Bạch + Ḱnh Đà.
11)
Thiếu Tướng Nguyễn Khoa Nam tuổi Đinh Măo 1927 tuẫn tiết năm Ất
Măo 1975 : Năm Tuổi 49t + Hạn Thái Bạch+Ḱnh Đà.
12)
Văn Hào Colombia Gabriel Garcia Marquez tuổi Đinh Măo
« 6/3/1927 » đọat Giải Nobel Văn Học 1982 mất v́ ung thư máu tại Mexico
năm Giáp Ngọ « 17/4/2014 » : Hạn Kế Đô 88t+Tam Tai.
13)
Khoa Học Gia Thụy Sĩ Karl Alexander Muller tuổi Đinh Măo
« 20/4/1927 »
đoạt Giải Nobel Vật Lư năm
1987.
14)
Khoa Học Gia Mỹ Martin Lewis Perl tuổi Đinh Măo « 24/3/1927»
đọat Giải Nobel Vật Lư năm 1995 mất vào Hạn Kế Đô 88t+Tam Tai năm Giáp
Ngọ « 30/9/2014 ».
15)
Khoa Học Gia Mỹ gốc Hung George A.Olad tuổi Đinh Măo « 22/5/1927»
đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1994 mất vào Hạn La Hầu 91t+Ḱnh Đà năm Đinh
Dậu « 8/3/2017 ».
16)
Khoa Học Gia Mỹ Frank Sherwood Rowland tuổi Đinh Măo
« 28/6/1927 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1995 mất vào Năm Tuổi 85t+Hạn
Thái Bạch năm Nhâm Th́n « 10/3/2012 ».
17)
Nhà Văn Mai Thảo chủ biên Tạp Chí Sáng Tạo tuổi Đinh Măo
« 8/6/1927» mất năm Đinh Sửu « 10/1/1998 » : Hạn Mộc Đức+Ḱnh Đà.
18)
Nhạc Sĩ Tô Hải tuổi Đinh Măo « 24/9/1927 » nổi danh với Bản Nhạc
Nụ cười Sơn Cước vào Đảng CS năm 1949, từ bỏ Đảng năm 2014- với thời kỳ
này - nổi danh với Hồi Kư « Hồi Kư của một thằng Hèn » mất năm Mậu Tuất
« 11/8/2018 » khi Vận Số đi vào Hạn La Hầu 91t+Ḱnh Đà.
19)
*** Các Danh thủ Tennis : Novak Djokovic, Ana Ivanovic, Maria
Sharapova +* Danh Thủ Foot ball Loe Messi +* Nữ Phi Công Việt đầu tiên
AirBus 321 Trần TRANG NHUNG, *Nữ Phi Công Huỳnh Lư PHƯƠNG DUNG đều có
tuổi Đinh Măo 1987.
20)
*Lê Hoàng Uyên VY tuổi Đinh Măo 1987, Phó Giám Đốc Điều Hành
VinEcom, công ty hoạt động trong Lănh Vực Thương Mại Điện Tử là 1 trong
7 người Việt lọt vào TOP 30 gương mặt được coi là nổi bật nhất Châu Á do
Forbes chọn năm 2016 .
Dịch Lư : Tuổi Đinh Măo
(Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc Quẻ Hỏa Lôi PHỆ HẠP :
Quẻ Ngoại Hỏa (hay Ly là Lửa), Quẻ Nội Lôi (hay Chấn
là Sấm sét), Phệ Hạp : Phệ là cắn, từ bỏ, Hạp là hợp.
H́nh Ảnh của Quẻ : ánh
lửa trên sấm sét là h́nh ảnh cắt đứt để mà hợp lại – c̣n có ư nghĩa là
sự trừng phạt, sự tiêu diệt một chướng ngại để đi đến ḥa hợp ; sự lọai
bỏ những ǵ bất lợi, dùng quyền hành để trừng trị, để cứu văn sự việc
phải dùng Pháp Luật ; sự ḥa giải.
Lời Khuyên :
không nên thờ ơ và xem thường các chướng ngại. Phải có biện pháp để
chống lại một cách rơ ràng, đúng đắn và mau chóng v́ lợi ích của Tập
Thể, Cộng Đồng, như thế mới đi đến sự ổn định. Nhưng luật pháp phải công
minh th́ trật tự mới có thể duy tŕ. Phải tiêu trừ nguyên nhân gây bất
măn. Dùng luật pháp để soi sáng sự công minh. Người Quân Tử nên giữ sự
cẩn mật và thận trọng trong mọi công việc. Hăy làm mọi cách để bất măn
đừng sảy ra. Tránh sự nghiêm khắc qúa đáng, hăy tha thứ và hàn gắn với
người phạm lỗi với điều kiện họ tỏ ra hối lỗi. Về mặt T́nh Cảm, điều mà
ḿnh hiểu được chỉ là mặt nạ phía bên ng̣ai. Đừng qúa ảo tưởng. Hăy thận
trọng với các thói quen, sự ích kỷ, ư muốn chiếm hữu.
3)
Tuổi Đinh Măo 33t (sinh từ 29/1/1987 đến 16/2/1988)
a)
Nam Mạng
33t :
Hạn
Vân Hớn
thuộc
Hỏa cùng hành với
Hoả Mệnh và Can Đinh (Hỏa),
sinh xuất
với Chi Măo (Mộc)
: tốt xấu đều tăng cao
ở đầu và cuối năm.
Vân Hớn tính nết ngang
tàng nóng nảy, không lựa lời ăn nói dễ gây xích mích, mua thù chuốc óan,
nặng có thể lôi nhau ra Toà !. Bất lợi cho những ai đă có Vấn Đề về Tim
Mạch, Mắt : dễ đau đầu, mất ngủ, tinh thần giao động, ḷng không ổn
định. Không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều Giờ !. Mỗi
khi thấy ḷng bất an, nên t́m cách Du Ngoạn ngắn ngày hay t́m nơi thoáng
mát để di dưỡng Tinh Thần !. Nên lưu ư đến 2 tháng Kị của Vân Hớn (2, 8
âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (4, 6 âl). Hạn tính từ tháng sinh
năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020.
Sinh vào những tháng
cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại
Cung Dậu (Kim khắc xuất Mệnh và Can, khắc nhập Chi : trung b́nh về
Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Mộc của Tuổi đóng ở Thế Kim+Vận Tuế Phá »)
và Lưu Thái Tuế tại Cung Hợi (Thủy khắc nhập Mệnh và Can, hợp Chi :
tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế ») + Tuần có các
Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc
Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Thiên Phúc, Văn Tinh, Thiên Trù,
Đường Phù + năm Hạn hành Mộc hợp Tuổi + Can, Chi cũng đem lại (ở các
tháng tốt) nhiều dấu hiệu hanh thông, thăng tiến về Tài Lộc cũng như
công việc trong các nghiệp vụ về Lănh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền
Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các
ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Tuy gặp được
nhiều
Sao Tốt, nhưng gặp Hạn Vân Hớn lại xen kẽ
thêm
bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan
Phủ, Tuần, Triệt, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Phá Toái, Cô
Qủa hội Ḱnh Đà Tang Mă
lưu cùng hiện diện trong Tiểu
Vận,
cũng nên lưu ư
về rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị (2, 4, 6, 8, 11)
về các mặt :
- Công việc và Giao tiếp :
Tiểu Vận Tuế Phá + Hạn Vân Hớn với Khôi Việt + Ḱnh Đà, Thái Tuế, Tướng
Ấn + Triệt cũng nên lưu ư chức vụ và tiền bạc trong các tháng Kị. Trong
giao tiếp, tránh nổi nóng và tranh luận cùng phản ứng mạnh dù có nhiều
bất đồng « Phá Hư » không vừa ư do đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân !.
Đối với các Bạn sinh vào cuối năm vẫn c̣n Hạn Thái Dương tốt của năm vừa
qua, nếu Mệnh THÂN đóng tại Tam Giác (Hợi Măo Mùi) được hưởng Ṿng Thái
Tuế sẽ được hanh thông ở nửa năm đầu !.
-
Sức
khỏe :
Hạn Vân Hớn với Bệnh Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm + Hỏa vượng : nên lưu
ư về Tim Mạch, Mắt - kể cả Tiêu Hóa, nhất là đối với những ai đă có mầm
bệnh - nên đi kiểm tra, nếu thấy dấu hiệu bất ổn trong các tháng (2, 4,
6, 8).
- Di Chuyển :
Mă + Tang, Đà hội
Ḱnh Đà Tang Mă lưu – nên lưu ư xe cộ khi Di Chuyển, vật nhọn, tránh leo
trèo, nhảy cao, trượt băng, việc làm bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm
trong Hăng Xưởng !!.
- T́nh Cảm và Gia Đạo :
Bầu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp - lợi cho các Bạn độc thân
- nhiều gặp gỡ, nhưng cũng dễ có Cơn Giông trong các tháng (5, 11) v́
Hạn Vân Hớn : Đào Hồng + Phục Binh, Kiếp Sát, dễ xích mích và phiền
muộn (Tang + Tang lưu) – không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm ! .
Đặc biệt đối với
những Bạn
sinh vào
tháng (1,
3 âl)
với giờ sinh (Tí,
Ngọ, Dần, Tuất) và Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan,
Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi
lại càng phải cảnh
giác hơn, v́ Thiên
H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi
ro, thương tích, rắc rối pháp lư, hao tán và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc
vượng vào giữa Hạ. Nên
làm nhiều việc Thiện (Song Hao)– đó không những là 1 cách Giải Hạn Vân
Hớn của Cổ Nhân (của đi thay người), mà c̣n là cách Đầu Tư về
Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Cũng nên
theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Lôi PHỆ HẠP
trong hành động.
Phong Thủy :
Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc (Sinh Khí : tài lộc),
Đông (Diên Niên : tuổi Thọ), Nam (Thiên Y : sức khỏe)
và Đông Nam (Phục Vị : giao dịch).
Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là Đông Bắc (tuyệt mệnh).
-
Bàn làm
việc : ngồi nh́n về
Bắc, Nam, Đông
và Đông Nam.
-
Giường ngủ :
đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông
(tùy theo vị trí của pḥng
ngủ).
Trong Vận 8 (2004 -2023)
Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập góc Tây Nam (Ngũ Qủy :
xấu v́
ít may mắn - dễ rủi ro
và tật bệnh !). Để
giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong
pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Tiểu Vận năm Kỷ Hợi 2019 Ngũ Hoàng chiếu vào hướng Đông Bắc
(Hướng Tuyệt Mệnh : độ xấu tăng cao !), để hóa giải thêm, năm nay
nên để 1 Xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc!.
b)
Nữ Mạng
33t :
Hạn La Hầu
thuộc
Mộc sinh nhập với
Hỏa Mệnh và Can Đinh (Hỏa),
cùng hành
với Chi Măo (Mộc)
: xấu nhiều ở đầu và
cuối năm.
Hạn La Hầu đối với Nữ Mạng tuy
không độc nhiều như với Nam Mạng, nhưng Phần Hung cũng chủ về ưu sầu,
tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và
tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng kị của La Hầu (1, 7 âl)
và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi (4, 6 âl). Độ xấu của La Hầu tác động
vào chính Ḿnh hay vào các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tuỳ thuộc vào
Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh
năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang
năm tới !.
Tiểu Vận :
Tuần
đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc nhập Mệnh và Can, nhưng hợp Chi : Vận
Thái Tuế) đó là Cung Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận tuy có gây chút khó
khăn trở ngại cho mưu sự và công việc, nhưng có lợi làm giảm độ rủi ro
và tật bệnh do Hạn La Hầu, nếu gặp !. Tiểu Vận đóng tại Cung Tỵ (Hỏa hợp
Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và trung b́nh về Thiên Thời « Thế
Mộc của Tuổi đóng ở Thế Kim+Vận Tuế Phá ») cùng Lưu Thái Tuế có các
Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă
Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Văn Tinh, Thiên Phúc, Thiên
Trù, Đường Phù + Năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh và Can Chi cũng dễ
đem đến
hanh thông, tiền bạc và thuận
lợi cho mưu sự và công việc (ở các tháng tốt) trong các
Lănh Vực :
Văn Học Nghệ Thuật,
Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà Hàng
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Tuy gặp nhiều Sao Tốt, nhưng
gặp Hạn La Hầu hợp Mệnh,
lại
xen kẽ
thêm
bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan
Phủ, Tuần, Triệt, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Cô Quả, Song
Hao hội Ḱnh Đà Tang
Mă
lưu cùng hiện diện trong Tiểu
Vận cũng nên thận
trọng đề pḥng
rủi ro, tật bệnh có thể
xảy ra trong các tháng Kị (1, 3, 4, 6, 8, 11) về các mặt :
- Công Việc và Giao Tiếp :
Tiểu Vận Tuế Phá + Hạn La Hầu hợp Mệnh với Thái Tuế ngộ Triệt, Tướng Ấn,
Khôi + Tuần, Việt, Phá Toái, Tang Môn : cũng nên cẩn thận nhiều đến chức
vụ, tiền bạc. Không nên Đầu Tư và khuếch trương Họat Động. Nên mềm mỏng
trong Giao Tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư) dù có gặp
nhiều bất đồng hay do đố kị, ganh ghét của Tiểu Nhân !.
- Sức
khỏe :
Hạn La Hầu với Bệnh Phù + Thiếu Âm, Thiếu Dương gặp Phục Binh nên lưu ư
về Tim Mạch, Mắt, Khí
Huyết, nhất là với
những ai đă có mầm bệnh, nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn.
- Di
chuyển : Hạn chế Di
chuyển xa (Mă + Đà,
Quan Phủ,
Tang hội
Ḱnh Đà Tang Mă lưu: trong các tháng Kị « 4, 6 » cẩn thận xe cộ, vật
nhọn - tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng, nhất là những ai có việc
làm bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng Xưởng !!).
-
T́nh Cảm Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, cũng thuận lợi cho các Bạn c̣n độc thân,
nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt trong Gia Đạo (Hạn La Hầu với
Đào Hồng + Phục Binh,
Cô Qủa) và phiền muộn (Tang Môn +Tang lưu). Không nên phiêu lưu, nếu
đang êm ấm !.
Đặc biệt đối với
những Bạn
sinh vào tháng
(3, 9 âl) với
giờ sinh (Tí,
Ngọ) và Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách)
đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi
lại càng phải
cảnh giác
hơn v́ Thiên H́nh, Không Kiếp
cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích,
rắc rối pháp lư, tật bệnh và hao tán bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa
Hạ. Nên hao tán bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó
không
những là cách Hóa Giải
Hạn La Hầu của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n
là 1 cách Đầu
Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !!!.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Lôi PHỆ HẠP như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Khôn có 4 hướng tốt – Đông Bắc (Sinh Khí : tài lộc),
Tây Bắc (Diên Niên : tuổi Thọ),
Tây (Thiên Y : sức khỏe)
và Tây Nam (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là
hướng Bắc (tuyệt mệnh).
-
Bàn làm việc :
ngồi nh́n về Đông Bắc, Tây,
Tây Nam và Tây Bắc.
-
Giường Ngủ :
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây
(tùy theo vị trí của pḥng
ngủ).
Trong Vận 8 (2004 - 2023) Ngũ
Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập góc Đông Bắc (hướng tốt
nhất của tuổi). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong
Linh bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023
của Vận 8. Tiểu Vận năm
Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang lại chiếu vào hướng Đông Bắc (độ xấu về
mọi mặt càng tăng cao !), để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu
chuổi Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc.
Đinh Măo hợp với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Qúy Mùi, Kỷ Mùi, Tân Mùi, Kỷ Hợi, Ất Hợi, Đinh Hợi,
Tân Măo, Kỷ Măo, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Qúy Dậu, Ất Dậu, hành Thủy, hành Kim và các tuổi mạng
Thủy mạng Kim mang hàng Can Nhâm, Qúy.
Màu sắc
(quần áo, giày dép, xe cộ) :
Hợp với các màu
Xanh, Đỏ, Hồng. Kị với màu Xám, Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen
kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
III)
Kỷ Măo (Thành Đầu Thổ :
Đất trên Thành ).
a) Kỷ Măo 21 tuổi
(sinh từ 16 / 2
/ 1999 đến 4 / 2 / 2000).
b) Kỷ Măo 81 tuổi
(sinh từ 19 / 2 / 1939 đến 7 /
2 /1940).
1)
Tính Chất chung Nam Nữ :
Kỷ Măo
với Nạp Âm hành Thổ do Can Kỷ
(Thổ) ghép với Chi Măo (Mộc), Mộc khắc nhập Thổ = Chi khắc Can,
thuộc lứa tuổi đời nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận, Trung Vận đỡ
hơn. Về Hậu Vận càng khá hơn, được an nhàn và thanh thản hơn nhờ sự
tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm cùng Nghị Lực phấn đấu của Bản
Thân vươn lên từ Trung Vận - vượt qua khó khăn để xây dựng Sự Nghiệp.
Sinh vào mùa Hạ và các Tuần Lễ giao mùa th́ thuận lợi hơn sinh ở các mùa
khác.
Kỷ Măo có nhiều Thổ tính
trong tuổi, càng về già nếu thiếu chất Mộc chế ngự, các bộ phận tiêu hóa
(dạ dầy, mật) dễ có vấn đề, nên lưu ư từ thời trẻ.
Kỷ Măo có đầy đủ tính chất
của Can Kỷ : ngay thẳng, mẫu mực, phúc hậu, trọng tín nghĩa. Chi Măo :
nhanh nhẹn, khôn ngoan (cầm tinh con Mèo, Thỏ), có niềm tin vững chắc,
một khi đă quyết điều ǵ th́ phải thực hiện cho bằng được ít khi chịu bỏ
ngang. Thích đời sống tự lập, không ưa lệ thuộc vào người khác. Kỷ Măo
Nam có nhiều Âm tính : hành động bao dung, vị tha, khiêm nhường thành
thật, trọng nghĩa khinh tài, hết ḷng v́ bạn hữu. Nữ th́ đôn hậu, đoan
trang ḥa nhă, hiếu khách cũng hết ḷng v́ bè bạn. Nếu Mệnh Thân đóng
tại Thân Dậu th́ vất vả thủa thiếu thời, sau khi lập gia đ́nh trở nên
giàu có. Đóng tại Ngọ + Cục Hỏa : nổi danh và giàu có - tại Tam Hợp (Hợi
Măo Mùi) + Cục Mộc tuy không hưởng được ṿng Lộc Tồn chính vị, nhưng nếu
có Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh xa lánh Hung Sát Tinh và
đặc biệt trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc
Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy
đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo,
Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không bị đứt
quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành
công có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề.
2)
Các Nhân Vật Tuổi Kỷ Măo (1879, 1939, 1999)
1) Vua Thành Thái, vị
Hoàng Đế thứ 10e của triều Nguyễn tuổi Kỷ Măo « 14/3/1879 »
băng hà năm Giáp Ngọ « 24/3/1954 » khi vận số đi vào Hạn Thái Bạch 76t
+Tam Tai + Ḱnh Đà.
2) Nhà Bác Học Thiên Tài
Albert Einstein tuổi Kỷ Măo « 14/3/1879 » sinh tại Đức, nhiều Quốc Tịch
« Đức, Áo, Thụy Sĩ, Mỹ » được Giải Nobel năm 1921 chết tại Mỹ v́ vỡ
động mạch năm Ất Mùi « 18/4/1955 » khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch
76t+Tam Tai + Ḱnh Đà.
3) Danh Tướng Mỹ Marc
Arthur tuổi Kỷ Măo « 26/1/1880 » chết năm Giáp Th́n « 5/4/1964 » : Hạn
Thái Bạch 85t.
4) Léon Trosky nhà Đại
Cách Mạng Nga tuổi Kỷ Măo « 26/10/1879 » bị Staline sai người giết bằng
búa năm Canh Th́n « 20/8/1940 » khi Vận Số đi vào Năm Tuổi 61t+Hạn Kế
Đô+Ḱnh Đà.
5) Tổng Thống Cộng Ḥa
Liên Bang Đức, Joachim Gauck nhiệm kỳ « 2012-2017 » tuổi Kỷ Măo
« 24/1/1940 ».
6) Tổng Thống Cộng Ḥa
Romania, Constantinescu nhiệm kỳ « 1996 - 2000 » tuổi Kỷ Măo
« 19/11/1939 ».
7) Tổng Thống Israel,
Reuven Rivlin đắc cử ngày 10/6/2014 tuổi Kỷ Măo « 9/9/1939 ».
8) Khoa Học Gia Mỹ Peyton
Rous tuổi Kỷ Măo « 5/10/1879 » đoạt Giải Nobel Y Khoa năm 1966 mất vào
Hạn La Hầu 91t năm Canh Tuất « 16/2/1970 ».
9) Khoa Học Gia Mỹ Harold
Varmus tuổi Kỷ Măo «18/12/1939 »
đoạt Giải Nobel Y
Học năm 1989.
10) Thi Hào Ái Nhĩ Lan
Seamus Heaney tuổi Kỷ Măo « 13/3/1939 »
đoạt Giải Nobel Văn
Học năm 1995 mất vào Hạn Thủy Diệu 75t +Tam Tai + Ḱnh Đà năm Qúy Tỵ
« 30/8/2013 ».
11) GsTs Mỹ Daniel C.Tsui
gốc Tàu tuổi Kỷ Măo « 28/2/1939 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1998.
12) Khoa Học Gia Mỹ gốc
Canada tuổi Kỷ Măo « 7/5/1939 »
đoạt Giải Nobel Hóa
Học năm 1989.
13) Khoa Học Gia Mỹ Leland
H. Hartwell tuổi Kỷ Măo « 30/10/1939 » đọat Giải Nobel Y Học năm 2001.
14) Văn Hào Pháp gốc Tàu
Gao Xingjian tuổi Kỷ Măo « 4/1/1940 »
đoạt Giải Nobel Văn
Chương năm 2000.
15) Nữ Khoa Học Gia Do
Thái Ada Yonath gốc Ba Lan tuổi Kỷ Măo « 22/6/1939 » đoạt Giải Nobel Hóa
Học năm 2009.
16) ***Nữ Văn Sĩ Nhă Ca,
Thi Sĩ Nguyễn Chí Thiện, Nhạc Sĩ Trịnh Công Sơn đều có tuổi Kỷ Măo 1939.
17) Nobel Y Học năm 2014 :
Gs John O‘Keefe có quốc tịch Anh +Mỹ tuổi Kỷ Măo 1939.
18) Ts Rupert Neudeck người
Đức tuổi Kỷ Măo « 14/5/1939 » ân nhân của người Việt Tỵ Nạn năm 1979 đă
thuê Tàu Cap Anamur đầu tiên ra khơi vớt Thuyền Nhân mất vào Hạn Vân Hớn
78t +Triệt năm Bính Thân « 31/5/2016 »).
Dịch Lư : Tuổi Kỷ Măo
(Nam và Nữ) theo
Dịch Lư thuộc Quẻ Hỏa Lôi PHỆ HẠP (xem phần Lư Giải chi
tiết của Quẻ Dịch nơi tuổi Đinh Măo).
3)
Tuổi Kỷ Măo 21t (1999-2000) và Kỷ Măo 81t (1939-1940)
a)
Kỷ Măo
21t
tuổi (sinh từ
16/2/1999 đến 4/2/2000
- Thành Đầu Thổ :
Đất trên Thành).
*Nam
Mạng 21t
:
Hạn
Thủy Diệu
thuộc
Thủy khắc
xuất với Thổ Mệnh và
Can Kỷ (Thổ), sinh nhập
với Chi Măo (Mộc) :
tốt xấu cùng tăng cao ở
giữa năm, giảm nhẹ
ở đầu và cuối năm.
Thủy Diệu đối với Nam
Mạng Cát nhiều hơn Hung. Mưu Sự và công việc dễ thành ; càng làm ăn xa
xứ Công Danh càng rực rỡ !. Bất lợi cho những ai có vấn đề về Tai, Thận
nhất là trong 2 tháng kị của Thủy Diệu (4, 8 âl) và 2 tháng kị hàng năm
của Tuổi (4, 6 âl). Độ tốt, xấu của Thủy Diệu tác động vào chính Ḿnh
hay các Cung Khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn
tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư
2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tuần+Triệt
đóng tại Tiểu Vận ở
Cung Dậu (Kim hợp Mệnh và Can nhưng khắc nhập Chi : tốt về Địa Lợi và
trung b́nh về Thiên Thời « Thế Mộc của Tuổi đóng ở Thế Kim +Vận Tuế
Phá ») tuy có gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh
thông, nhưng có lợi là giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh do Hạn
Thủy Diệu, nếu gặp. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy
khắc xuất Mệnh và Can nhưng hợp Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời
« Vận Thái Tuế ») cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Thái
Tuế, Quan Phù, Tứ
Linh (Long
Phượng Hổ Cái),
Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Văn Tinh, Đường Phù + Hạn
Thủy Diệu cũng rất lợi
(trong các tháng
tốt) cho sự học
hành (dễ dàng xin học
bổng, thi cử); kể cả
việc làm (mưu sự hanh
thông, nghiệp vụ thăng tiến, nhiều bổng lộc) trong các
Lănh Vực Văn Học Nghệ Thuật,
Truyền Thông, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh và các ngành nghề tiếp cận nhiều với
Quần Chúng. Tuy
gặp nhiều Sao tốt, nhưng gặp
năm Hạn
hành Mộc khắc nhập Mệnh và
Can, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Tang
Môn, Phá Toái, Cô Qủa, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă
lưu
cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên
thận trọng
đến rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng ít thuận lợi ( 3, 4,
6, 7, 8, 11) về các mặt :
- Việc học hành, Thi Cử,
việc làm, giao tiếp : Hạn Thủy Diệu tuy tốt + Lưu Thái Tuế ở Vận
Thái Tuế, nhưng với Khôi Việt + Tuần Triệt, Phục Binh, Kiếp Sát : lưu ư
trong Thi Cử dễ bị nhầm lẫn, trong việc làm, giao tiếp dễ gặp Tiểu Nhân
ở các tháng Kị !. Nên mềm mỏng, tránh tranh luận, không nên phản ứng
mạnh (Phá Hư) dù có nhiều bất đồng và không vừa ư do ganh ghét và đố
kị do Tiểu Nhân!.
-
Sức Khoẻ :
Hạn Thủy Diệu +Ḱnh Đà, Quan Phủ với những Em có vấn đề Tai, Thận nên
lưu ư- kể cả Tiêu Hóa (do Thổ vượng của Lứa Tuổi) - cần đi kiểm tra, nếu
thấy dấu hiệu bất ổn !.
-
Di
chuyển : Di chuyển
xa nên thận trọng (Mă +
Đà, Tang hội Ḱnh Đà
Tang Mă lưu) - tránh
nhảy cao, leo trèo, trượt băng, lưu ư
xe cộ, vật nhọn,
nhất là trong các tháng
(4,
6, 7, 8) với những Em
họat động bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm !!.
– T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho các Em c̣n độc thân – nhưng cũng
dễ có giông băo trong Gia Đạo (Tang Môn với Đào Hồng + Phục Binh+ Ḱnh
Đà Tang lưu).
Đặc
biệt với những Em sinh
vào tháng (1, 3 âl) với
giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần,
Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài,
Ách) đóng
tại 2 Cung Dậu và Hợi
lại càng phải cảnh
giác hơn,
v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem
đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !.
Tài Lộc vượng vào giữa Hạ.
Nên làm nhiều việc Thiện– đó không những là 1 cách Giải Hạn Thủy Diệu
của Cổ Nhân (của đi thay người), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc
Đức cho Con Cháu sau này !!.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Hỏa Lôi PHỆ HẠP như tuổi Đinh Măo
1987.
Phong Thủy :
Quẻ Khảm có 4 hướng
tốt : Đông Nam (Sinh Khí : tài lộc), Nam (Diên Niên :
tuổi Thọ),
Đông (Thiên Y : sức khỏe)
và Bắc (Phục Vị : giao dịch).
Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam (tuyệt mệnh).
-
Bàn học :
ngồi nh́n về Đông
Nam, Nam, Bắc, Đông.
-
Giường ngủ :
đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông
(tùy theo vị trí của pḥng
ngủ).
Nên treo 1 Phong Linh trong
pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 v́ Ngũ Hoàng (đem lại
rủi ro và tật bệnh) nhập góc Tây Nam (Tuyệt Mệnh : độ xấu tăng
cao !)
trong Vận 8 (2004 – 2023).
Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang chiếu vào hướng Đông Bắc (hướng Ngũ Qủy :
nhiều rủi ro ! sức khỏe kém), để hóa giải thêm, trong năm nay, nên để 1
Xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc.
**Nữ
Mạng 21t :
Hạn
Mộc Đức hành
Mộc khắc nhập với Thổ
Mệnh + Can Kỷ (Thổ),
cùng hành Mộc với
Chi Măo : độ
tốt tăng cao ở giữa năm, giảm
nhẹ ở đầu và cuối năm.
Mộc Đức là Hạn Lành chủ
về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh
an, nhiều Hỉ Tín ; vượng nhất là tháng Chạp !. Hạn tính từ tháng sinh
năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những
tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại
Cung Tỵ (Hỏa hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và trung b́nh về
Thiên Thời v́ Thế Mộc của Tuổi đóng ở Thế Kim « Vận Tuế Phá ») và
Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc xuất Mệnh và Can
nhưng hợp Chi « Vận Thái Tuế ») cùng có các Bộ Sao tốt : Thái
Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu
Thơ, Thiên Quan, Văn Tinh, Đường Phù + Hạn Mộc Đức cũng dễ
đem lại
nhiều thuận lợi về việc
học hành, thi cử, việc làm,
kể cả Tài Lộc (trong các tháng tốt) ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ
Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Siêu Thị và
các ngành nghề Tiếp Cận nhiều với Quần Chúng.
Tuy có nhiều Sao tốt, nhưng
gặp Năm Hạn hành Mộc
khắc nhập Mệnh, lại
xen kẽ
thêm
bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan
Phủ, Tuần, Triệt, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Cô Quả, Song
Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên
thận trọng nhiều đến những rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các
tháng Kị (3, 4, 6, 7, 11) về các mặt :
- Việc học hành,
thi cử, việc làm, giao tiếp :
Hạn Mộc Đức rất tốt với những Em có Tam Giác Mệnh, THÂN trùng với Tam
Giác (Hợi Măo Mùi). V́ Tiểu Vận Tuế Phá với Long Phượng gặp Ḱnh, Quan
Phủ, Khôi Việt + Tuần Triệt, Phục Binh, Kiếp Sát cũng nên cẩn thận trong
Thi Cử, dễ bị nhầm lẫn trong việc học, việc làm ở các tháng Kị !. Trong
Giao Tiếp nên mềm mỏng khi đối thọai, tránh tranh luận và phản ứng mạnh
(Phá Hư) dù có nhiều bất đồng và không vừa ư do đố kị và ganh ghét của
Tiểu Nhân !!.
- Sức Khỏe : Tuy gặp
Hạn Mộc Đức tốt, nhưng khi Hỏa vượng gặp Ḱnh Đà, Quan Phủ lại thêm với
Bệnh Phù + Thiếu Âm, Thiếu Dương gặp Phục Binh - nên lưu tâm đến Tim
Mạch, Mắt và Khí Huyết với những Em nào đă có mầm bệnh, nên đi kiểm tra,
nếu có dấu hiệu bất ổn !. Kể cả Tiêu Hóa (dễ có vấn đề của Lứa Tuổi với
Thổ vượng !).
- Di chuyển : Thận
trọng khi Di Chuyển xa (Mă + Đà, Tang hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu),
lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng trong các
tháng Kị (3, 4, 6, 8), nhất là với những Em họat động bên các Dàn Máy
nguy hiểm trong Hăng Xưởng !! .
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp nhưng cũng dễ có Cơn Giông (Tang Môn,
Ḱnh Đà, Đào Hồng +
Phục Binh, Kiếp Sát hội
Ḱnh Đà Tang lưu) - dễ có tin buồn trong gia đạo.
Nhất
là đối với
những Em sinh tháng
(3, 9 âl) với
giờ sinh (Tí, Ngọ) và
nếu 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) của Lá Số Tử Vi đóng
tại 2 Cung Tỵ và Hợi,
lại càng phải cảnh
giác hơn v́ Thiên
H́nh, Không Kiếp (rủi ro, thương tích, hao tán, tật bệnh) hiện diện
thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến
rủi ro và tật bệnh
bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên
làm nhiều việc Thiện, đó không
những là 1 cách giải Hạn về rủi ro và tật bệnh của Cổ Nhân (của
đi thay người) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau
này !. Nên theo lời
khuyên của Quẻ Hỏa Lôi PHỆ HẠP như tuổi Đinh Măo.
Phong Thủy :
Quẻ Cấn có 4 hướng
tốt : Tây Nam (Sinh Khí : tài lộc), Tây (Diên Niên : tuổi Thọ), Tây Bắc
(Thiên Y : sức khỏe) và Đông Bắc (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n
lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam (tuyệt mệnh).
-
Bàn học :
ngồi nh́n về Tây Nam, Tây và Tây Bắc.
-
Giường ngủ :
đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây
(tùy theo vị trí của pḥng
ngủ).
Trong Vận 8 (2004 – 2023)
Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập góc Đông Bắc (hướng tốt
về Giao Dịch).
Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí
trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang lại chiếu vào hướng Đông Bắc (độ
xấu về Giao Dịch tăng cao !) - để hóa giải thêm – năm nay nên để 1
xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới Đệm nằm của Giường Ngủ ở Góc Đông Bắc.
b)
Kỷ Măo
81
tuổi (sinh từ
19/2/1939 đến 7/2/1940
- Thành Đầu Thổ :
Đất trên Thành ).
***Nam
Mạng 81t:
Hạn
Mộc Đức
hành
Mộc khắc nhập
với Can Kỷ (Thổ)
và Thổ Mệnh, cùng hành
với Chi Măo (Mộc) :
độ tốt tăng cao ở giữa
năm; giảm nhẹ ở đầu vào cuối
năm.
Mộc Đức là Hạn lành chủ về
Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, càng đi xa càng có
lợi, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín, vượng nhất là tháng Chạp. Hạn
tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư
2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tuần +Triệt
đóng tại Tiểu Vận ở Cung
Dậu (Kim hợp Mệnh và Can, nhưng khắc nhập Chi : tốt về Địa Lợi và
trung b́nh về Thiên Thời v́ Thế Mộc của Tuổi đóng ở Thế Kim +Vận Tuế
Phá) và Lưu Thái Tuế tại Cung Hợi (Thủy khắc xuất Mệnh + Can, hợp
Chi : Vận Thái Tuế). Tuần+Triệt tuy có gây chút khó khăn
và trở ngại cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm
giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp !. Tiểu Vận và Lưu Thái
Tuế cùng có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long
Phượng Hổ Cái),
Mă Khốc Khách, Hỉ Thần,
Tấu Thơ, Đường Phù, Thiên Quan, Văn
Tinh
+ Hạn Mộc Đức cũng dễ
đem đến nhiều dấu hiệu
thuận lợi
(trong các tháng tốt)
cho công việc và mưu
sự, nhất là giữa Hạ (Lộc Tồn : thời điểm vượng về Tài Lộc) ở
các
lănh vực Văn Hoá Nghệ Thuật,
Truyền Thông, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng (nếu c̣n họat động).
Tuy gặp được
nhiều
Sao tốt, nhưng gặp năm Hạn
hành Mộc khắc Mệnh và
Can, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Tang
Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Cô Qủa, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang lưu
cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng nhiều đến rủi
ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị (3, 4, 6, 7, 9, 11) về các
mặt :
- Công Việc và Giao Tiếp :
Tuần + Triệt nằm ngay Tiểu Vận thêm Hạn Mộc Đức rất tốt cho những
ai năm ngoái đang gặp khó khăn, năm nay rất nhiều cơ hội tốt đến trong
Hoạt Động, nhất là có Mệnh THÂN nằm trong Tam Giác (Hợi Măo Mùi). Tuy
nhiên phần đông với Tiểu Vận Tuế Phá + Tướng Ấn, Khôi Việt + Tuần
Triệt, Phục Binh, Kiếp Sát cũng nên lưu ư đến chức vụ, cẩn thận khi Đầu
Tư và Khuếch Trương Hoạt Động (nếu c̣n Hoạt Động !). Trong Giao
Tiếp nên mềm mỏng trong đối thoại, tránh tranh luận và phản ứng mạnh
(Phá Hư), dù có gặp ganh ghét, đố kị và nhiều bất đồng do Tiểu Nhân!.
- Sức Khỏe : Bệnh Phù
+ Thiếu Dương, Thiếu Âm dễ có vấn đề về Tim Mạch, Mắt – nên thận trọng
đối với những ai đă có mầm bệnh – nên đi kiểm tra nếu có dấu hiệu bất
ổn. Kể cả vấn đề Tiêu Hoá (do Thổ vưọng của Tuổi). Nên nhớ Tiểu Vận Tuế
Phá+Ḱnh Đà, Quan Phủ theo kinh nghiệm của Cổ Nhân rất ngại khi Hạn đến
ở Lứa Tuổi đă cao : cần nhiều cảnh giác về Sức Khỏe và Di Chuyển !.
- Di chuyển : Di chuyển
xa cần nhiều thận trọng (Mă + Đà,
Tang Môn, Cô Quả hội
Ḱnh Đà Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă khi di chuyển
trong các tháng (3, 4, 6, 7 ).
-
T́nh Cảm Gia Đạo :
bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng cũng dễ có bóng Mây
(Đào Hồng + Phục Binh,
Kiếp Sát )
nên lưu ư ở các tháng « 5, 11 ». Dễ có chuyện buồn trong Gia Đạo (Tang
Môn, Ḱnh Đà + Ḱnh Đà Tang lưu)
Nhất
là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng (1,
3 âl) với giờ sinh (Tí,
Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN,
Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi
lại càng phải cảnh
giác hơn v́ Thiên
H́nh, Không Kiếp (rủi ro, thương tích, tật bệnh, hao tài, rắc rối pháp
lư) cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận dễ có nhiều bất trắc khó
ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ.
Nên làm nhiều việc Thiện, đó không những là 1 cách giải Hạn về rủi ro và
tật bệnh của Cổ Nhân (của đi thay người), mà c̣n là cách Đầu Tư
về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Hỏa Lôi PHỆ HẠP như tuổi Đinh Măo
1987.
Phong Thủy :
Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc (Sinh Khí : tài lộc), Tây Nam
(Thiên Y : sức khỏe),
Đông Bắc (Diên Niên : tuổi Thọ) và Tây (Phục Vị : giao dịch).
Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông (tuyệt mệnh).
-
Bàn làm việc :
ngồi nh́n về Tây Bắc, Tây và Đông Bắc.
- Giường
Ngủ : đầu Tây Nam,
chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây
(tùy theo vị trí của pḥng
ngủ)..
Trong Vận 8 (2004 – 2023)
Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập góc Tây Nam
(hướng tốt về sức khỏe). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo
1 Phong Linh bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm
2023 của Vận 8. Niên
Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang chiếu vào Hướng Đông Bắc (hướng tốt về Tuổi
Thọ : độ xấu tăng cao!) - để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu
Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc !.
****Nữ
Mạng 81t :
Hạn
Thủy Diệu
thuộc
Thủy khắc xuất với
Thổ Mệnh và
Can Kỷ, sinh nhập với
Mộc
của
Chi Măo : độ xấu tăng
cao ở giữa năm, giảm
nhẹ ở đầu và cuối
năm. Thủy Diệu đối với
Nữ mạng Hung nhiều hơn Cát. Dễ bị tai oan, mưu sự và công việc thành bại
không đều ; bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tai, Thận và Khí
Huyết !. Nên lưu ư đến 2 tháng Kị của Thủy Diệu (4, 8 âl) và 2 tháng kị
hàng năm của tuổi (4, 6 âl). Độ xấu của Thủy Diệu tác động vào chính
Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh!.
Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh
Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại Cung
Tỵ (Hỏa hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và trung b́nh về Thiên
Thời v́ Thế Mộc của Tuổi đóng ở Thế Kim « Vận Tuế Phá ») và Lưu Thái
Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc xuất Mệnh và Can, nhưng
hợp Chi : Vận Thái Tuế) cùng có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan
Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ,
Đường Phù, Thiên Quan, Văn Tinh cũng dễ
đem đến
nhiều
thuận lợi
về Danh Lợi
cho mưu sự và công việc, nhất
là giữa Hạ (Lộc Tồn + Tam Minh : thời điểm vượng về Tài Lộc) ở các Lănh
Vực Văn Hoá Nghệ Thuật,
Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Đầu Tư, Địa Ốc, Siêu Thị,
Nhà Hàng và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng (nếu c̣n họat động).
Tuy gặp được nhiều Sao
tốt, nhưng
gặp Hạn Thủy Diệu khắc xuất Mệnh cùng năm Hạn hành Mộc Khắc nhập Mệnh và
Can, lại xen kẽ thêm
bầy Sao xấu : Ḱnh Đà,
Quan Phủ, Tuần, Triệt, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Cô Qủa,
Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu
cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên
thận trọng
về rủi ro bất ngờ và tật bệnh có thể xảy ra
trong các tháng
Kị (
3, 4, 5,
6,
7,
11)
về các mặt :
- Công Việc và Giao Tiếp :
Tiểu Vận Tuế Phá + Hạn Thủy Diệu với Khôi Việt, Tướng Ấn + Tuần, Triệt,
Phục Binh, Kiếp Sát cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc trong các
Tháng Kị (nếu c̣n họat động !). Trong giao tiếp nên mềm mỏng khi
đối thoại, tránh tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư) dù có gặp nhiều
bất đồng do đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân!.
-
Sức Khỏe :
Hạn Thủy Diệu + Ḱnh Đà, Quan Phủ với tuổi đă cao nên lưu tâm nhiều đến
Tai, Thận, Khí Khuyết với những ai đă có mầm bệnh và cần đi kiểm tra,
nếu thấy dấu hiệu bất ổn !. Kể cả vấn đề Tiêu Hóa (do Thổ vượng của Lứa
Tuổi). - Di Chuyển : Hạn chế Di chuyển xa (Mă + Đà, Tang,
Cô Qủa) lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă trong các tháng (4,6).
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bàu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt (Hạn Thủy
Diệu với Đào Hồng + Phục Binh, Kiếp Sát hội Ḱnh Đà Tang cố định+ lưu).
Dễ có phiền muộn trong Gia Đạo (Tang Môn +Tang lưu) ở các tháng (5, 11).
Nhất
là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng
(3, 9) với
giờ sinh (Tí, Ngọ) và
nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng
tại 2 Cung Tỵ và Hợi
lại càng phải cảnh
giác hơn, v́ Thiên
H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi
ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc
vượng vào giữa Hạ. Nên
làm nhiều việc Thiện – đó không những là 1 cách Hóa Giải Hạn Thủy Diệu
của Cổ Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc
Đức cho Con Cháu sau này !. Nên
theo lời khuyên của Quẻ
Hỏa Lôi PHỆ HẠP như tuổi Đinh Măo.
Phong Thủy :
Quẻ Cấn có 4 hướng
tốt : Tây Nam (Sinh khí : tài lộc), Tây Bắc (Thiên Y : sức khỏe), Tây
(Diên Niên : tuổi Thọ) và Đông Bắc (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n
lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam (tuyệt mệnh).
-
Bàn làm việc :
ngồi nh́n về Tây Nam, Tây, Tây Bắc.
-
Giường Ngủ :
đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây
(tùy theo vị trí của pḥng
ngủ).
Trong Vận 8 (2004 – 2023)
Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập góc Đông Bắc (hướng tốt
về Giao Dịch
của tuổi). Để giảm bớt sức tác
hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong pḥng ngủ ở
góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang lại nhập góc Đông Bắc (độ xấu
về Giao Dịch càng tăng cao !), để hóa giải thêm, năm nay nên để 1
xâu Tiền Cổ (9 đồng) ở dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở Góc Đông Bắc.
Kỷ Măo hợp với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Kỷ Mùi, Tân Mùi, Ất Mùi, Ất Hợi, Đinh Hợi, Tân Hợi,
Đinh Măo, Qúy Măo, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Tân Dậu, Ất Dậu và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang
hàng Can Giáp, Ất.
Màu Sắc
(quần áo, giày dép, xe cộ) :
Hợp với màu Hồng,
Đỏ, Vàng, Nâu. Kị các màu Xanh, nếu dùng màu Xanh, nên xen kẽ
Hồng, Đỏ hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.
IV)
Tân Măo 69
tuổi (sinh từ
6/2/1951đến 26/1/1952 -
Ṭng Bá Mộc :
Gỗ cây Tùng ).
1)
Tính Chất chung Nam Nữ :
Tân Măo với
Nạp Âm hành Mộc do Can Tân (Kim) ghép với Chi Măo (Mộc), Can khắc
nhập Chi = thuộc lứa tuổi đời nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền
Vận. Từ Trung Vận đến Hậu Vận cuộc Đời an nhàn và thanh thản hơn nhờ sự
tương hợp Ngũ Hành giữa Nạp Âm và Can cùng sự phấn đấu đầy Nghị Lực vươn
lên của bản thân !.
Tân Măo có nhiều Mộc tính
trong tuổi, càng lớn tuổi, nếu thiếu chất Kim chế ngự, các bộ phận Tiêu
Hóa (Gan, Mật), Mắt dễ có vấn đề khi lớn tuổi – nên lưu ư từ thời Trẻ,
về Già đỡ bận tâm !.
Tân Măo có đầy đủ tính chất
của Can Tân : mềm mỏng, trầm lặng, cương nhu tùy lúc và Chi Măo : nhanh
nhẹn, qúy phái (cầm tinh con Thỏ, Mèo), khôn ngoan, có niềm tin sắt đá,
mỗi khi ḷng đă quyết tâm điều ǵ th́ phải thực hiện đến cùng, ít khi
chịu bỏ ngang nửa chừng. Không thích gánh vác chuyện trong nhà, thích
đời sống độc thân. Tân Măo thuộc mẫu người ḥa nhă, trầm lặng, ăn nói
lịch thiệp nên dễ được ḷng mọi người. Đôi lúc chủ quan nên bảo thủ,
biết nhiều lănh vực nhưng không đào sâu nghiên cứu, nên ít khi chuyên
ngành. Sinh vào đầu mùa Xuân hay đầu Đông th́ thuận mùa sinh, mùa Hạ vất
vả thủa thiếu thời, kể cả Mệnh đóng tại Th́n, Tỵ. Nếu Mệnh Thân đóng tại
Tam Hợp (Hợi Măo Mùi) + Cục Mộc hay tại Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) + Cục Kim
với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát
Tinh, đặc biệt trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế,
Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan
đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh
Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt
quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành
công, có danh vọng và địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề .
2)
Các Nhân Vật Tuổi Tân Măo (1591, 1831, 1891, 1951)
1)
Linh Mục Đắc Lộ « Alexandre de Rhodes », nhà Truyền Giáo Vĩ Đại
của Giáo Hội Công Giáo Ḥan Vũ tuổi Tân Măo 1591 - người đă có công phát
triển và phổ biến chữ Quốc Ngữ Việt Nam, mất năm Canh Tư 1660 khi Vận Số
đi vào Hạn Kế Đô 70t + Ḱnh Đà, ngôi mộ hiện tại ở xứ Iran.
2)
Tổng Thống Mỹ thứ 20e James A. Garfield tuổi Tân Măo
« 19/11/1831» đắc cử ngày « 4/3/1881 » bị ám sát năm Tân Tỵ « 19/9/1881»
sau 200 ngày nhậm chức khi Vận Số gặp Hạn Vân Hớn 51t +Tam Tai + Triệt.
3)
Khoa Học Gia ANH James Chadwick tuổi Tân Măo « 20/10/1891 »
đoạt Giải Nobel Vật
Lư năm 1935 mất vào Hạn Thổ Tú 83t+Ḱnh Đà năm Giáp Dần « 24/7/1974 ».
4)
Nhà Hóa Học Mỹ John Howard Northrop tuổi Tân Măo « 5/7/1891 »
đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1946 mất vào Năm Tuổi 97t+Hạn Kế Đô năm Đinh
Măo « 27/5/1987 ».
5)
Văn Hào Thụy Điển Par Lagerkvist tuổi Tân Măo « 23/5/1891 »
đoạt Giải Nobel Văn
Học năm 1951 mất vào Hạn Thổ Tú 83t+Ḱnh Đà năm Giáp Dần « 11/7/1974 ».
6)
Nữ Văn Hào Thụy Điển Nelly Sachs tuổi Tân Măo « 10/12/1891 »
đoạt Giải Nobel Văn
Học năm 1966 mất vào Hạn Thái Bạch 80t+Ḱnh Đà năm Canh Tuất
« 12/5/1970».
7)
Cựu Thủ Tướng Anh Gordon Brown tuổi Tân Măo « 20/2/1951 ».
8)
Cựu Tổng Thống Ai Cập Mohamed Morsi tuổi Tân Măo « 8/8/1951 »
đắc cử ở Mùa Xuân Ai Cập 2013 bị đảo chánh năm Giáp Ngọ 2014 khi Vận Số
đi vào Hạn La Hầu +Tam Tai + Thiên khắc Địa Xung + Ḱnh Đà.
9)
Doanh Nhân thành đạt Hồ văn Trung Chủ Tịch Tập Đ̣an Đa quốc Gia
tuổi Tân Măo 1951.
10)
Tổng Thống Cộng Ḥa Roumania nhiệm kỳ « 2004-2014 » tuổi Tân
Măo 1951.
11)
Nữ Tổng Thống xứ Chile, Michelle Bachelet đắc cử 2 nhiệm kỳ :
nhiệm kỳ I « 2006-2010 », nhiệm kỳ II «2014-2018 » tuổi Tân Măo
« 29/9/1951 » rất được Công Chúng ngưỡng mộ, trở thành nhà Lănh Đạo nổi
tiếng khắp Chile, kể cả Khu Vực Nam Mỹ, đă có tên trên Danh Sách 100 Phụ
Nữ Quyền Lực nhất Thế Giới do Tạp Chí Forbes bàu chọn trong các năm
« 2006-2014».
12)
Nữ Tổng Thống xứ Ireland, Mary McAleese nhiệm kỳ « 1997-2011 »
tuổi Tân Măo « 27/6/1951».
13)
Nữ Tổng Thống xứ Serbia, Slavica Dukic Dejanovic tuổi Tân Măo
« 4/7/1951» nhiệm chức năm 2014.
14)
Tổng Thống xứ Colombia, Juan Manuel Santos tuổi Tân Măo
« 10/8/1951 »
đắc cử năm 2010 đoạt Giải
Nobel Ḥa B́nh năm 2016, bị tố cáo tham nhũng năm Đinh Dậu 2017 khi vận
số đi vào Hạn Thái Bạch 67t+Ḱnh Đà.
15)
Thủ Tướng « đồng tính » xứ Bỉ, Elio Di Rupo nhiệm kỳ từ năm 2014
tuổi Tân Măo « 18/7/1951 ».
16)
Chủ Tịch Tập Đ̣an TOTAL lớn nhất của Pháp Christophe de
Margerie tuổi Tân Măo « 6/8/1951 » qua đời v́ tai nạn Máy Bay tại Nga
ngày 20/10/2014 khi Vận Số đi vào vận TRIỆT + Hạn La Hầu 64t+Tam
Tai+Ḱnh Đà.
17)
Gs Mỹ Carl E. Wieman tuổi Tân Măo « 26/3/1951 » đoạt Giải Nobel
Vật Lư năm 2001.
18)
Gs Mỹ gốc Ḥa lan Frank Wilczek tuổi Tân Măo « 15/5/1951»
đọat Giải Nobel Vật
Lư năm 2003 .
19)
Gs Ducan Haldane tại Đại Học Princeton Anh tuổi Tân Măo
« 14/9/1951» đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 2016.
20)
Gs Bernard L. Feringa ĐH Groninyen Ḥa Lan tuổi Tân Măo
« 18/5/1951 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 2016.
21)
Khoa Học Gia Anh Greg Winter tuổi Tân Măo « 14/4/1951 » đoạt Giải
Nobel Hóa Học năm Mậu Tuất (9/2018).
Dịch Lư : Tuổi Tân Măo
(Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc Quẻ Trạch Lôi TÙY : Quẻ
Ngoại Trạch (hay Đ̣ai là đầm, ao, hồ), Quẻ Nội Lôi (hay
Chấn là sấm sét), TÙY là thuận theo ḥan cảnh.
H́nh Ảnh của Quẻ : Sấm
động nơi ao, hồ, nước trong ao, hồ cũng động theo, nên gọi là Quẻ
Tùy. Lời khuyên của Quẻ này là phải biết tùy thời mà sống,
cần phải biết vị trí của ḿnh. Ḿnh theo người, người theo ḿnh, cả hai
bên cùng dựa vào nhau mà tồn tại. Biết thích nghi và ḥa nhập vào niềm
vui và sự nghiệp của người khác, cần kiên nhẫn – đó là Đạo của Tùy Thời
– nhưng chỉ nên theo Chính Nghĩa, chứ đừng v́ tư t́nh, tư lợi không
chính danh !.
3)
Tuổi Tân Măo 69t (sinh từ 6/2/1951 đến 26/1/1952)
a)
Nam Mạng
69t :
Hạn
Vân Hớn
thuộc
Hỏa sinh xuất
với Mộc Mệnh và Chi Măo (Mộc),
khắc nhập với
Can Tân (Kim)
: tốt và xấu cùng tăng
cao ở giữa và cuối năm, giảm nhẹ ở đầu năm.
Vân Hớn tính t́nh ngang
tàng, nóng nảy, ăn nói không biết lựa lời dễ gây xích mích, mua thù
chuốc oán, nặng có thể lôi nhau ra Ṭa !. Tuy nhiên bất lợi cho những ai
đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu, mất ngủ, tâm trí bất an ḷng
không ổn định. Không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều
Giờ ; mỗi khi thấy bất an nên t́m cách Du Ngoạn ngắn ngày hay t́m nơi
thoáng mát để Di Dưỡng Tinh Thần !. Nên lưu ư trong 2 tháng Kị của Vân
Hớn (2, 8 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (7, 9 âl). Hạn tính từ
tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh
vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu
Vận :
Tiểu
Vận đóng tại
Cung Dậu (Kim khắc Mệnh và
Chi, nhưng hợp Can : trung b́nh về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Mộc
của Tuổi đóng ở Thế Kim+Vận Tuế Phá+Ṿng Lộc Tồn) và Lưu Thái Tuế
của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa
Lợi và Thiên Thời - Vận Thái Tuế) có các Bộ Sao Tốt : Thái Tuế, Quan
Phủ, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiên Quan, Thanh
Long, Tướng Ấn + Năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh và Chi cũng dễ đem đến
hanh thông và thăng tiến
về Tài Lộc (trong
các tháng tốt) cho
các Nghiệp Vụ ở các Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm
Mỹ, Đầu Tư, Kỹ Nghệ,
Kinh Doanh,
Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận với Quần Chúng.
Tuy gặp được nhiều Sao
tốt, nhưng
lại gặp Hạn Vân Hớn hợp Mệnh, thêm bầy Sao xấu : Phục Binh, Tuần, Triệt,
Tang Môn, Phá Toái, Bệnh Phù, Tuế Phá, Thiên Hư, Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang
Mă lưu cùng hiện diện
tại Tiểu Vận cũng nên
thận trọng
đến nhiều điều bất lợi
(rủi ro, tật bệnh)
có thể xảy ra trong các tháng kị (3, 4,
5, 7, 9,
11) ở các
mặt :
-
Công Việc,
Giao tiếp :
Tuy Tiểu Vận được Ṿng Lộc Tồn hỗ trợ + Lưu Tiểu Vận gặp Ṿng Thái Tuế
nhưng gặp Hạn Vân Hớn thêm Tiểu Vận dù gặp Vận Thái Tuế, nhưng với Lộc +
Phá Hư, Tang ; Tướng Ấn
+ Triệt, Khôi + Tuần,
Lưu Hà, Kiếp Sát cũng nên lưu ư nhiều đến chức vụ và tiền bạc, cẩn thận
khi Đầu Tư và khi Khuếch Trương Hoạt Động trong các tháng Kị. Trong Giao
Tiếp nên mềm mỏng khi đối thọai, tránh nổi nóng, tranh luận và phản ứng
mạnh (Phá Hư), dù có nhiều bất đồng, không vừa ư do đố kị, ganh ghét của
Tiểu Nhân.
-
Sức khỏe :
Hạn Vân Hớn với Bệnh
Phù + Thiếu Dương,
Thiếu Âm gặp Ḱnh Đà :
nên lưu ư Tim Mạch, Mắt
kể cả Tiêu Hóa,
Bài Tiết với những ai đă có mầm bệnh–
nên đi kiểm tra nếu có
dấu hiệu bất ổn.
-
Di Chuyển :
Nên cẩn thận khi Di Chuyển xa
(Mă + Triệt, Đà, Tang +
Ḱnh Đà Tang Mă Lưu) cẩn thận xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt
băng trong các tháng (4, 7, 9).
-
T́nh Cảm, Gia đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm
tuy nắng đẹp, lợi cho Qúy Bạn c̣n độc thân – nhưng dễ có Cơn Giông (bất
ḥa và phiền muộn trong Gia Đạo) ở các tháng « 4, 5, 11 »
(Vân
Hớn +Tang Môn, Đào
Hồng Hỉ + Ḱnh Đà Tang
Lưu).
Nhất
là đối với các Qúy Ông sinh vào các tháng (1,
3 âl) với giờ sinh (Tí,
Ngọ, Dần, Tuất ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN,
Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi
lại càng phải
cảnh giác
hơn v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm tại Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu.
Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Phá Hư, Song Hao), đó không những là 1
cách Giải Hạn Vân Hớn (về rủi ro và tật bệnh) của Cổ Nhân (của
đi thay người), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau
này !. Nên theo lời
khuyên của Quẻ Trạch Lôi TÙY.
Phong
Thủy : Quẻ
Tốn có 4 hướng tốt : Bắc (Sinh Khí : tài lộc),
Đông (Diên Niên : tuổi Thọ), Nam (Thiên Y : sức khỏe) và Đông Nam (Phục
Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Bắc
(tuyệt mệnh).
-
Bàn làm việc :
ngồi nh́n về Bắc, Nam,
Đông và Đông Nam.
-
Giường ngủ :
đầu Nam, chân Bắc
hay đầu Tây, chân Đông
(tùy theo vị trí của pḥng ngủ).
Trong Vận 8 (2004 - 2023) Ngũ
Hoàng (đem đến rủi ro, tật bệnh) nhập góc Tây Nam (hướng
Ngũ Qủy : xấu về Phúc
dễ gặp nhiều rủi ro và
tật bệnh). Để giảm bớt
sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí ở góc Tây
Nam trong pḥng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang nhập Hướng Đông Bắc (hướng Tuyệt Mệnh :
độ xấu tăng cao !), để hóa giải thêm, trong năm nay nên để 1 Xâu
Tiền Cổ (7 đồng) ở dưới đệm nằm ở Góc Đông Bắc!.
b)
Nữ Mạng
69t :
Hạn La Hầu hành
Mộc cùng hành với
Mộc Mệnh và Chi Măo (Mộc),
khắc xuất với
Can Tân (Kim)
: độ xấu tăng cao ở
giữa và cuối năm, giảm nhẹ ở đầu năm.
Hạn La Hầu đối với Nữ
Mạng tuy không tối độc như với Nam Mạng, nhưng phần Hung vẫn chủ về ưu
sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi
ro và tật bệnh, nhất là trong 2 tháng Kị của La Hầu (1, 7 âl) và 2 tháng
Kị hàng năm của Tuổi (7, 9 âl). Độ xấu của La Hầu tác động vào chính
Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !.
Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh
Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu
Vận :
Triệt
đóng tại Tiểu Vận ở Cung
Tỵ (Hỏa hợp Mệnh và Chi, nhưng khắc Can : tốt về Địa Lợi và trung
b́nh về Thiên Thời v́ Thế Mộc của Tuổi đóng ở Thế Kim +Vận Tuế Phá, Ṿng
Lộc Tồn) tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho công việc và mưu sự
đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm độ rủi ro và tật bệnh của Hạn La
Hầu, nếu gặp. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại
Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh
và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời +Vận Thái Tuế) cùng
Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thái Tuế, Quan Phù, Tứ
Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Thiên Quan, Thiên Phúc Thanh
Long, Tướng Ấn + năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh và Chi cũng dễ
đem lại
hanh thông cho mưu sự và công
việc, thuận lợi
về Tài Lộc (ở các tháng
tốt) cho các Nghiệp
Vụ trong các
Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật,
Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa
Ốc, Kinh Doanh, Siêu Thị,
Nhà Hàng và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
gặp được
nhiều
Sao Tốt, nhưng gặp Hạn La Hầu hợp Mệnh lại xen lẫn thêm bầy Sao xấu :
Phục Binh, Tuần, Triệt, Tang Môn, Bệnh Phù, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư,
Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang
Mă
lưu cùng hiện diện tại Tiểu
Vận cũng nên
thận trọng đến
những
rủi ro và tật bệnh có thể xảy đến trong các tháng kị âl (3, 4, 6, 7, 8,
9) ở các mặt :
-
Công Việc và
Giao Tiếp : Tuy
được 2 Tam Hợp tốt của 2 Ṿng Lộc Tồn và Thái Tuế trong Tiểu Vận, nhưng
gặp Hạn La Hầu hợp Mệnh với Tướng Ấn + Triệt, Tang, Khôi + Tuần, Hà Sát,
Lộc + Phá Hư cũng nên lưu ư chức vụ, tiền bạc trong các tháng Kị. Không
nên Đầu Tư và khuếch Trương Hoạt Động trong năm nay !. Trong Giao Tiếp
nên mềm mỏng khi đối thoại, tránh tranh căi và phản ứng mạnh (Phá Hư),
dù có nhiều bất đồng không vừa ư do ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân.
-
Sức
khoẻ : Hạn La Hầu
với Bệnh Phù +
Thiếu Dương gặp Triệt, Thiếu Âm gặp Tuần
:
Tâm Trí dễ bất an, nên lưu ư
về Tim Mạch, Mắt, Khí
Huyết đối với những ai
đă có mầm bệnh, nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn. Kể cả vấn đề
Tiêu Hóa (dễ sảy ra ở Lứa Tuổi có nhiều Mộc tính).
-
Di
chuyển : Hạn chế Di
chuyển xa (Mă ngộ Tang,
Triệt +Ḱnh Đà hội Ḱnh
Đà Tang Mă lưu : lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng, cẩn
thận khi di chuyển xa ở
tháng âl (4, 7, 9).
-
T́nh Cảm,
Gia Đạo :
La Hầu +Tang Môn dễ có bất ḥa và phiền muộn trong Gia Đạo lại thêm
Đào Hồng Hỉ
gặp
Ḱnh Đà, bàu trời T́nh
Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho các Bạn c̣n độc thân, nhưng dễ có Cơn Giông
trong các tháng âl (5, 7, 9, 11) : Tang, Cô Qủa + Ḱnh Đà Tang cố định
và lưu).
Nhất
là đối với các Qúy Bà sinh tháng âl
(3, 9) với giờ sinh (Tí,
Ngọ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài,
Ách) đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi
lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội
tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán,
rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu.
Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Phá Hư, Song Hao) – đó không những là 1
cách vừa Hóa Giải Hạn La Hầu (rủi ro, tật bệnh), mà c̣n là cách Đầu Tư
về Phúc Đức cho Con Cháu về sau này !!.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Trạch Lôi TÙY như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc (Sinh Khí : tài lộc), Tây Bắc
(Diên Niên : tuổi Thọ), Tây (Thiên Y : sức khỏe) và Tây Nam (Phục Vị :
giao dịch).
Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc (tuyệt mệnh).
-
Bàn làm việc :
ngồi nh́n về Tây Bắc, Tây, Tây Nam.
-
Giường ngủ :
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây
(tùy theo vị trí của pḥng
ngủ).
Trong Vận 8 (2004 – 2023) Ngũ
Hoàng (đem đến rủi ro, tật bệnh) nhập hướng Đông Bắc (hướng tốt
nhất của tuổi). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong
Linh bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023
của Vận 8. Niên Vận Kỷ
Hợi 2019 Ngũ Hoàng lại nhập hướng Đông Bắc (độ xấu lại càng
tăng cao về mọi mặt), để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ
(9 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc!.
Tân Măo hợp với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Đinh Mùi, Qúy Mùi, Kỷ Mùi, Qúy Hợi, Kỷ Hợi, Ất Hợi, Ất
Măo, Đinh Măo, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với (tuổi, giờ, ngày,
tháng, năm) Qúy Dậu, Kỷ Dậu và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can
Bính, Đinh.
Màu Sắc
(quần áo, giày dép, xe cộ) :
Hợp với các màu
Xám, Đen, đủ loại màu Xanh. Kị màu Trắng, Ngà ; nếu dùng Trắng,
Ngà, nên xen lẫn Xám, Đen hay Hồng, Đỏ để giảm bớt sự khắc kị.
V) Qúy
Măo 57
tuổi (sinh từ
25/1/1963 đến 12/2/1964
-
Kim Bạc Kim : Vàng
Bạch Kim ).
1) Tính Chất chung Nam Nữ :
Qúy Măo
với Nạp Âm hành Kim do Can Qúy
(Thủy) ghép với Chi Măo (Mộc), Thủy sinh nhập Mộc = Can sinh Chi
thuộc lứa tuổi có năng lực đầy đủ, căn bản vững chắc hơn người, gặp
nhiều may mắn, ít gặp trở ngại ở Tiền Vận. V́ Nạp Âm khắc Chi nên thời
Trung Vận 1 số người có thể gặp nhiều ḥan cảnh không xứng ư tọai ḷng.
Song về Hậu Vận đời sống trở nên an nhàn và thanh thản hơn nhờ sự tương
hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm cùng Nghị Lực với sự phấn đấu của Bản
Thân từ Trung Vận. Nếu ngày sinh mang hàng Can Giáp, Ất, Nhâm, Qúy, sinh
giờ Sửu, Mùi c̣n được hưởng thêm Phúc ấm của ḍng Họ. Sinh vào Mùa Thu
hay các Tuần Lễ giao mùa là thuận mùa sinh.
Qúy Măo có đầy đủ tính chất
của Can Qúy : trầm lặng, nhiều cảm ứng, ngay thẳng, gặp thời biến hóa
như Rồng và Chi Măo : thuộc cḥm sao Hổ Cáp (Scorpion), mẫu người nhanh
nhẹn khôn ngoan, ngoài mặt thường tỏ ra nhu ḿ (cầm tinh con Mèo, Thỏ),
có niềm tin sắt đá, một khi đă quyết định điều ǵ th́ làm cho đến cùng
ít khi chịu bỏ ngang. Qúy Măo thuộc mẫu người đa tài, đa năng - nhiều
khả năng về khoa Nhân Văn, đă có 1 số người nổi tiếng về nghiên cứu ở
lănh vực này. Nếu Mệnh đóng tại Tư, Sửu thủa thiếu thời vất vả, Trung
Vận nổi danh giàu có, nhưng không bền. Đóng tại Tam Hợp (Hợi Măo Mùi) +
Cục Mộc hay Tam Hợp (Thân Tư Th́n) + Cục Thổ hay Cục Thủy với nhiều
Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh,
đặc biệt trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn
và Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan ngay ngắn
không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí
Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng, lại
có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công có địa
vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Lộc Tồn và Đào Hồng ngộ Triệt
nên tiền bạc dễ kiếm, nhưng khó tích lũy, mặt T́nh Cảm dễ có vấn đề -
nếu Bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay Cung Phối (Phu, Thê).
2)
Các Nhân Vật có Tuổi Qúy Măo (1423,1843, 1903, 1963)
1)
Vua Lê Thái Tông ở Triều Đại Hậu LÊ tuổi Qúy Măo « 22/12/1423 »
con thứ 2 của Vua Lê Lợi được truyền ngôi năm 11 tuổi. Năm Nhâm Tuất «
27/7/1442 » đi Tuần Sát tại Chí Linh được Cựu Công Thần Nguyễn Trăi mời
nhà Vua ngự tại Chùa Côn Sơn, Vua mất ngày 4/8/1442 « Hạn La Hầu 19t
+Ḱnh Đà » sau 1 đêm cùng với Thị Lộ, vợ Nguyễn Trăi «Thị Lộ bị buộc vào
tội thí nghịch và Nguyễn Trăi bị giết 3 Họ; đó là Vụ Án Vườn Lệ Chi ».
2)
Liệt sĩ
Nguyễn Thái Học lănh tụ Việt Nam Quốc Dân Đảng tuổi Qúy Măo 1903 « giờ
Măo ngày 13 tháng 10 » chết năm Canh Ngọ 1930 khi vận số vào Hạn La Hầu
28t+Tam Tai.
3)
Cựu Tổng Thống VNCH Trần văn Hương tuổi Qúy Măo « 1/12/1903 » mất
vào Hạn Kế Đô 79t+Ḱnh Đà năm Nhâm Tuất « 27/1/1982 ».
4)
Quốc Vương Maroc Mohammed VI lên ngôi ngày 23/7/1999 tuổi Qúy
Măo« 21/8/1963 ».
5)
Thủ Tướng Hung Viktor Orban nhiệm kỳ « 1998-2001» tuổi Qúy Măo
« 31/5/1963».
6)
BsƯ Camillo Golgi tuổi Qúy Măo « 7/7/1843 »
đoạt Giải Nobel Y
Học năm 1906 mất vào Hạn La Hầu 82t +Ḱnh Đà năm Ất Sửu « 21/1/1926 ».
7)
Khoa Học Gia ANH Cecil Frank Powell tuổi Qúy Măo « 5/12/1903 »
đoạt Giải Nobel Vật
Lư năm 1950 mất vào Hạn Thái Bạch 67t+Ḱnh Đà năm Kỷ Dậu « 9/8/1969 ».
8)
Khoa Học Gia Ái Nhĩ Lan Ernest Walton tuổi Qúy Măo « 6/10/1903»
đoạt Giải Nobel Vật
Lư năm 1951 mất vào Hạn Thủy Diệu 93t +Ḱnh Đà năm Ất Hợi « 25/6/1995 ».
9)
Khoa Học Gia Thụy Điển Hugo Theorell tuổi Qúy Măo « 6/7/1903 »
đoạt Giải Nobel Y Học năm 1955 mất vào Hạn Kế Đô 79t năm Nhâm Tuất
« 15/8/1982 ».
10)
Khoa Học Gia Mỹ George Wells Beadle tuổi Qúy Măo « 22/10/1903 »
đọat Giải Nobel Y Học năm 1958 mất năm vào Hạn Vân Hớn 87t+Tam Tai+Ḱnh
Đà năm Kỷ Tỵ « 9/6/1989 ».
11)
Khoa Học Gia Ư Giulio Natta tuổi Qúy Măo « 26/2/1903 »
đoạt Giải Nobel Hóa
Học năm 1963 mất vào Hạn Thái Bạch 76t+Tam Tai+Ḱnh Đà năm Kỷ Mùi
« 2/5/1979 ».
12)
Khoa Học Gia Mỹ Haldan Keffer Hartine tuổi Qúy Măo «22/12/1903 »
đoạt Giải Nobel Y Khoa năm 1967 mất vào Hạn Thái Âm 80t+Ḱnh Đà năm Qúy
Hợi « 17/3/1983 ».
13)
Khoa Học Gia Na Uy Lars Onsager tuổi Qúy Măo « 27/11/1903 »
đoạt Giải Nobel Hóa
Học năm 1968 mất vào Hạn La Hầu +Năm Tuổi 73t năm Bính Th́n
« 5/10/1976 ».
14)
Khoa Học Gia Mỹ George Snell tuổi Qúy Măo « 19/12/1903 »
đọat Giải Nobel Y
Học năm 1980 mất vào Hạn Thái Bạch 85t năm Bính Tư « 6/6/1996 ».
15)
Tổng Thống xứ Slovakia, Andrej Kiska tuổi Qúy Măo « 2/2/1963 »
nhiệm chức ngày 15/6/2014.
16)
Nữ Thủ Tướng xứ Ba Lan, Beata Szydlo nhiệm chức từ năm 2015 tuổi
Qúy Măo « 15/4/1963 ».
17)
Thủ Tướng Pháp Bernard Cazeneuve nhiệm kỳ « 2016-2017 » tuổi Qúy
Măo « 2/6/1963».
18)
Nhà Tranh Đấu Đ̣an văn Vương tuổi Qúy Măo 1963.
19)
Nữ GsTS Thiên Văn Học Lưu Lệ Hằng (Jane X Luu)
đoạt 2 Giải : Kavli
« Nobel Châu Á » và Giải Shaw tuổi Qúy Măo 1963.
20)
Nữ Danh Ca Mỹ Whitney Houston tuổi Qúy Măo « 9/8/1963 » chết vào
Hạn Thổ Tú 50t +Ḱnh Đà năm Nhâm Th́n « 11/2/2012 ».
21)
Nữ Tổng Thống Thụy Sĩ Doris Leuthard tái đắc cử lần II ngày
7/12/2016 tuổi Qúy Măo « 10/4/1963» lần đầu 2010.
22)
Tổng Thống Mông Cổ Khaltmaa Battulga tuổi Qúy Măo « 3/3/1963 »
đắc cử Tổng Thống năm Đinh Dậu « 8/8/2017» từ 1 Doanh Nhân Địa Ốc kiêm
Cựu Vơ Sĩ !.
23)
Tỷ Phú Mỹ Jeff Beros tuổi Qúy Măo « 12/1/1964 » chủ nhân Trung
Tâm Thương Mại Amazon là 1 trong những người Giàu nhất Hành Tinh với Tài
Sản đạt gần 1000 Tỷ USD vượt qua mặt Google và Apple !..
24)
Từ 1 trẻ Tị Nạn trở thành Bác Sĩ Thiên Tài về Phẫu Thuật mổ Nội
Soi : Bs Nguyễn Thế Triều Huy tuổi Qúy Măo « 15/6/1965 » cùng với 2
người Em đều là Bs nổi tiếng thành lập Tổ Hợp
Advanced surgical Associates tại SanJosé (USA).
25)
Tôn Chính Tài tuổi Qúy Măo «25/9/1963» Bí Thư Trùng Khánh từ năm
2012 bị cách chức và khai trừ khỏi Đảng tháng 7/2017v́ tội tham nhũng ;
tháng 6/2018 bị Ṭa Án Thiên Tân tuyên án tù chung thân khi Vận Số đi
vào Hạn La Hầu 55t+Ḱnh Đà « 25/9/2017-24/5/2018 ».
Dịch Lư :
Tuổi Qúy Măo (Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc Quẻ Thủy
Lôi TRUÂN : Quẻ Ngoại Thủy (hay Khảm là Nước), Quẻ
Nội Lôi (hay Chấn là Sấm sét) ; TRUÂN là
truân chuyên, gian nan (khó khăn nhưng rồi có cơ hội). Truân c̣n có
nghĩa là đầy, lúc Âm Dương giao ḥa, vạn vật sinh sôi nẩy nở đầy khắp,
nhưng chưa lấy ǵ làm hanh thông, c̣n khốn khó. H́nh Ảnh của Quẻ :
Nước trong cơn Sấm Sét là khởi đầu có khó khăn gian nan, nhưng khó
khăn chỉ là tạm thời, cần kiên nhẫn chịu đựng, để sẵn sàng ứng phó với
nghịch cảnh. Ở Thời Truân có tài đức chưa đủ, cần phải nhờ người Hiền
giúp sức. Buổi đầu gian nan mà được nhiều người có tài kinh luân hay
đoàn thể hỗ trợ th́ mọi việc đều hanh thông trôi chảy.
Qủe này ngụ ư khuyên ta,
gặp lúc khó khăn, đừng nản chí, giữ vững Đạo Chính, t́m bậc Hiền Nhân
giúp ḿnh th́ có lợi.
3)
Tuổi Qúy Măo 57t (sinh từ 25/1/1963 đến 12/2/1964)
1.
Nam Mạng
57t :
Hạn Thủy Diệu
thuộc
Thủy sinh xuất với Kim
Mệnh,
sinh nhập với Chi Măo
(Mộc),
cùng hành
với
Can Qúy (Thủy): độ tốt
và xấu tăng cao ở đầu và giữa năm. Thủy Diệu đối với Nam Mạng Cát nhiều
hơn Hung : Mưu sự và công việc dễ thành ; đi xa xứ làm ăn Công Danh càng
rực rỡ !. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tai, Thận. Nên
lưu ư đến 2 tháng Kị của Thủy Diệu (4, 8 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của
Tuổi (10, 12 âl). Độ tốt, xấu của Thủy Diệu tác động vào Chính Ḿnh hay
ở các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính
từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020.
Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu
Vận :
Tiểu Vận
đóng tại Cung Dậu (Kim
hợp Mệnh và Can, nhưng khắc nhập Chi : tốt về Địa Lợi v́ Mệnh Kim
đóng tại Cung Kim và trung b́nh về Thiên Thời v́ Thế Mộc của Tuổi đóng ở
Thế Kim+Vận Tuế Phá) và Lưu Thái Tuế tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và
Can, Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời+Vận Thái Tuế) có các Bộ
Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù,
Tứ
Linh (Long
Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Khôi Việt,
Hỉ
Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Đường
Phù, Thiên Phúc + Hạn Thủy Diệu cũng
đem lại thuận lợi
về mưu sự
và
công việc (ở các tháng tốt)
trong
các
lănh vực :
Văn Hoá Nghệ Thuật,
Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Địa ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Siêu Thị,
Nhà Hàng và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Tuy được
gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Năm Hạn hành Mộc khắc Mệnh, lại xen kẽ
thêm bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Tang Môn, Phá Toái,
Tuế Phá, Thiên Hư, Cô Qủa, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu
cùng hiện diện tại Tiểu Vận,
cũng nên thận trọng
nhiều đến rủi ro, tật
bệnh có thể xảy ra
trong các tháng kị âm
lịch (3, 4,
7, 8,
10, 12) về các
mặt :
-
Công Việc
và Giao Tiếp :
Hạn Thủy Diệu + Vận Thái Tuế ở Lưu Tiểu Vận, nhưng gặp Tiểu Vận Tuế Phá
với Tướng Ấn + Phục
Binh, Khôi Việt + Ḱnh Đà,
Phá Toái, Lộc+ Triệt cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc trong các
tháng Kị. Cẩn thận khi Đầu Tư và khi Khuếch Trương Hoạt Động. Trong Giao
Tiếp cần mềm mỏng khi đối thoại, tránh tranh căi và phản ứng mạnh (Phá
Hư), dù gặp Tiểu Nhân đố kị, ganh ghét và bất đồng !.
- Sức
khỏe :
Hạn Thủy Diệu+Ḱnh Đà, Quan Phủ nên lưu ư về Tai, Thận đối với những ai
đă có mầm bệnh ; cần kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn. Kể cả vấn đề Tiêu
Hóa !.
- Di
chuyển :
Cẩn trọng khi Di Chuyển xa
(Mă + Đà, Tang hội
Ḱnh Đà Tang Mă Lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng,
cẩn thận khi di chuyển trong các tháng (4, 8, 10, 12), nhất là những ai
họat động bên các Dàn Máy nguy hiểm !.
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm
tuy nắng đẹp, thuận lợi cho các Qúy Bạn c̣n độc thân, nhưng dễ có Giông
Băo bất chợt (Ḱnh
Đà Tang với Đào Hồng +
Triệt, Hỉ + Phục Binh),
không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm - dễ có phiền muộn trong gia đạo
(Tang Môn cố định +Lưu).
Đặc biệt đối với những Qúy
Bạn
sinh vào tháng (1, 3 âl)
với giờ sinh (Tí,
Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN,
Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi,
lại càng phải
thận
trọng
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên
làm nhiều việc Thiện
(Lộc + Triệt,
Song Hao)
– đó không những là 1 cách
Giải Hạn Thủy Diệu của Cổ Nhân (của đi thay người), mà c̣n là
cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Lôi TRUÂN.
Phong Thủy :
Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam (Sinh Khí : tài lộc), Nam (Diên
Niên : tuổi Thọ), Đông (Thiên Y : sức khỏe)
và Bắc (Phục Vị : giao dịch).
Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam (tuyệt mệnh).
-
Bàn làm việc :
ngồi nh́n về Đông Nam, Đông và Bắc.
- Giường
ngủ : đầu Nam, chân
Bắc hay đầu Tây, chân Đông
(tùy theo vị trí của pḥng
ngủ).
Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ
Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập hướng Tây Nam (hướng
Tuyệt Mệnh,
xấu nhất của tuổi :
độ xấu tăng cao !).
Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí
trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang chiếu vào Hướng Đông Bắc (hướng Ngũ Qủy :
xấu v́ nhiều rủi ro, dễ tật bệnh + ít may mắn!), để hóa giải
thêm, năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ
ở góc Đông Bắc !.
Nữ Mạng
57t :
Hạn Mộc Đức
thuộc
Mộc khắc xuất với
Kim Mệnh, sinh xuất với
Can Qúy (Thủy)
và cùng hành
với Chi Măo (Mộc)
: độ tốt tăng cao
ở
giữa
năm !.
Mộc Đức là Hạn lành,
chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ
b́nh an, nhiều Hỉ Tín, Vượng nhất là tháng Chạp !. Hạn tính từ tháng
sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào
những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tuần
tại Tiểu Vận đóng ở Cung Tỵ
(Hỏa khắc nhập Mệnh và khắc xuất Can, nhưng hợp Chi : yếu về Địa Lợi
và Thiên Thời v́ Thế Mộc của Tuổi đóng ở Thế Kim +Vận Tuế Phá) tuy
có gây trở ngại cho mưu sự và công việc lúc đầu, song có lợi làm giảm độ
số của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp !. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại
Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can, Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên
Thời+Vận Thái Tuế) cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế,
Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ,
Đường Phù, Khôi Việt, Văn Tinh, Thiên Phúc + Hạn Mộc Đức cũng dễ đem
lại kết
qủa khả quan lúc đầu
cho mưu sự và công việc (trong
các tháng tốt)
ở các Lănh Vực : Văn
Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu
Tư, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà Hàng
và các ngành nghề tiếp cận
nhiều với Quần Chúng. Tuy
gặp được nhiều Sao tốt, nhưng năm Hạn hành Mộc khắc xuất Kim Mệnh, lại thêm
xen kẽ bầy Sao xấu :
Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư,
Song Hao, Cô Quả hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu
cùng hiện diện tại Tiểu Vận
cũng nên thận trọng
đến
những rủi ro bất
ngờ và tật bệnh có
thể xảy ra trong các tháng kị (3,
4, 10,
11, 12) về các
mặt :
-
Công
việc và Giao tiếp :
Hạn Mộc Đức tuy tốt + Lưu Tiểu Vận gặp Vận Thái Tuế, nhưng Tiểu Vận Tuế
Phá lại thêm Tướng Ấn +
Phục Binh, Kiếp Sát;
Khôi Việt + Ḱnh Đà,
Lộc+Triệt cũng nên lưu ư chức vụ, tiền bạc, cẩn thận khi Đầu
Tư hay mở rộng Họat Động trong các tháng Kị. Trong Giao Tiếp nên
ḥa nhă, tránh tranh luận,
không nên phản ứng mạnh (Phá Hư), dù có nhiều bất đồng và không vừa ư .
-
Sức
khỏe : Ḱnh Đà,
Quan Phủ hiện diện với
Bệnh Phù gặp Thiếu
Dương, Thiếu Âm gặp Phi Liêm : lưu ư Phổi, Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết
với những ai đă có sẵn mầm bệnh ; nên đi kiểm tra Sức Khỏe khi có dấu
hiệu bất ổn !.
-
Di
chuyển :
Di chuyển xa nên cẩn thận
(Mă ngộ Tang,
Ḱnh Đà, Quan Phủ + Ḱnh Đà Tang Mă lưu). Cẩn thận xe cộ, vật nhọn,
tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng âm lịch (4, 10, 12).
-
T́nh Cảm,
Gia Đạo :
Bầu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt trong các
tháng âm lịch « 2, 5, 10, 11, 12 » (Đào
Hồng ngộ Triệt). Không
nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !. Ḱnh Đà Tang cố định +Lưu, Cô Qủa (Dễ
có phiền muộn và chuyện buồn trong Gia Đạo).
Đặc biệt đối
với những Qúy Bà sinh
vào tháng (3, 9 âl) với
giờ sinh (Tí, Ngọ), nếu
Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại
2 Cung Tỵ và Hợi lại
càng phải thận trọng
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm tại Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và bệnh tật bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên làm nhiều việc Thiện
(Lộc Tồn + Triệt, Song Hao).
Đó không những là 1 trong những cách Giải Hạn (rủi ro, tật bệnh)
của Cổ Nhân (của đi thay người) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức
cho Con Cháu sau này !!.
Nên theo lời khuyên của
Qủe Thủy Lôi TRUÂN như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam (Sinh Khí : tài lộc),
Tây (Diên Niên), Tây Bắc (Thiên Y : sức khỏe) và Đông Bắc (Phục Vị :
giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam (tuyệt
mệnh).
-
Bàn làm việc :
ngồi nh́n về Tây Nam, Tây và Tây Bắc.
-
Giường ngủ :
đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây
(tùy theo vị trí của pḥng
ngủ).
Trong Vận 8 (2004 -2023)
Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập hướng Đông Bắc (hướng tốt
về Giao Dịch
của tuổi).
Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí
trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Niên Vận Kỷ Hợi 2019, Ngũ
Ḥang lại nhập hướng Đông Bắc ( độ xấu về Giao Dịch càng tăng
cao !). Để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới
đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc.
Qúy Măo hợp với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Tân Mùi, Ất Mùi, Đinh Mùi, Đinh Hợi, Tân Hợi, Qúy Hợi,
Kỷ Măo, Ất Măo, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Đinh Dậu, Tân Dậu và các Tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang
hàng Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc
(quần áo, giày dép, xe cộ) :
Hợp với các màu
Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Đỏ, Hồng ; nếu dùng Đỏ, Hồng
nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.
E) Tuổi TH̀N (Giáp Th́n,
Bính Th́n, Mậu Th́n, Canh Th́n, Nhâm Th́n).
I)
Giáp Th́n 56
tuổi (sinh từ
13/2/1964 đến 1/2/1965
- Phú đăng Hỏa :
Lửa Cây Đèn).
1)
Tính Chất chung Nam Nữ :
Giáp Th́n
với Nạp Âm hành Hỏa
do Can Giáp (Mộc) ghép với Chi Th́n (Thổ), Mộc khắc nhập Thổ =
Can khắc Chi, thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền
Vận, cũng có may mắn, song phần lớn do Nghị Lực cùng sức phấn đấu của
bản thân để vượt qua mọi chướng ngại. Từ Trung Vận đến Hậu Vận cuộc đời
trở nên an nhàn và thanh thản hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Nạp Âm
cùng Chi lẫn Can, cộng thêm Nghị Lực kiên cường và Ư Chí tiến thủ của
bản thân.
Tuổi Giáp đứng đầu hàng Can,
tính t́nh cứng cỏi, ḷng đầy tự hào, khinh thế ngạo vật, đôi khi tự cao
tự đại. Chi Th́n (cầm tinh Con Rồng) giao thoa giữa 2 cḥm Sao Thiên
Xứng (Balance, Libra) và Xử Nữ (Vierge, Virgo) có khiếu về Văn Chương,
Triết Học, tự tin nhưng đa nghi nên thường hay mâu thuẫn nội tại. Mẫu
người Giáp Th́n phán đoán công việc rất hay, nhưng nặng phần Lư Thuyết,
nhẹ phần ứng dụng, nên khi bắt tay vào việc thường dè dặt, do dự. Gặp
thời cơ biến hóa như Rồng, biết thu ḿnh khi chưa gặp vận. Mẫu người đa
năng, ḷng đầy tự hào, nhận xét tinh tế, thường là nhà Phê B́nh sắc bén.
Sinh vào mùa Xuân hay mùa Hạ th́ hợp mùa sinh. Không được như 3 Tuổi
Giáp (Dần Ngọ Tuất) v́ Lộc Tồn ngộ Tuần lại không chính vị - nên tiền
bạc dễ kiếm, nhưng khó tích lũy. Mệnh đóng tại Thân Dậu thủa nhỏ lận
đận. Đóng tại Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) + Cục Hỏa hay Tam Hợp (Thân Tư
Th́n) + Cục Thổ hay Cục Thủy với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách
hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt nếu trong Tam Giác chứa
« Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh
Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi
nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M
hoa ngay ngắn không bị đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh
Vọng) cũng là mẫu người thành công, có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi
ngành nghề. V́ Đào Hoa ngộ Triệt, Hồng Hỉ đi liền với Cô Qủa, nên 1 số
người t́nh duyên thường gặp sóng gió, đời sống lứa đôi ít thuận hảo, dễ
có vấn đề, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh, Thân hay Cung Phối (Phu hay
Thê).
2)
Các Nhân Vật Tuổi Giáp Th́n (1784, 1844, 1904, 1964)
1)
Tổng Thống Mỹ thứ 12e Zachary Taylor tuổi Giáp Th́n
« 24/11/1784» chết v́ bệnh Tiêu Hóa năm Canh Tuất « 9/7/1850» sau 9
tháng nhậm chức khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 67t +Ḱnh Đà.
2)
Thống Tướng Lê văn Tỵ VNCH tuổi Giáp Th́n « 15/5/1904 » mất năm
Giáp Th́n « 20/10/1964 » khi Vận Số đi vào Năm Tuổi 61+Hạn Kế Đô +Tam
Tai.
3)
Đặng Tiểu B́nh, Lănh Tụ Cs Trung quốc tuổi Giáp Th́n
« 22/8/1904 » chết năm Đinh Sửu « 19/2/1997 » khi vận số đi vào Hạn Thái
Bạch 94t+Ḱnh Đà.
4)
Học Giả Đào Duy Anh tuổi Giáp Th́n 1904 mất năm Mậu Th́n 1988 :
Năm Tuổi 85+Tam Tai+ Hạn Thái Bạch.
5)
Đại Văn Hào Pháp Anatole France tuổi Giáp Th́n « 16/4/1844 »
đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1921 mất vào Hạn Thái Âm 80t năm Giáp Tư
« 12/10/1924 ».
6)
Nhà Hóa Học Mỹ Wendell Meredith Stanley tuổi Giáp Th́n
« 16/8/1904 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1946 mất vào Hạn Thái Bạch
67t+Ḱnh Đà năm Tân Hợi « 15/6/1971 »
7)
Khoa học Gia Nga Pavel Tcherenkov tuổi Giáp Th́n « 28/7/1904 »
đoạt Giải Nobel Vật
Lư năm 1958 mất vào Hạn Thái Bạch 85t +Ḱnh Đà năm Kỷ Tỵ « 6/1/1990 ».
8)
Khoa Học Gia Ư Emilio Gino Segrè tuổi Giáp Th́n « 1/2/1905 »
đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1959 mất vào Hạn Thái Bạch 85t +Ḱnh Đà năm
Kỷ Tỵ « 22/4/1989 ».
9)
Khoa Học Gia Mỹ Charles Pedersen tuổi Giáp Th́n « 3/10/1904 »
đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1987 mất vào Hạn Thái Bạch 85t+Ḱnh Đà năm
Kỷ Tỵ « 26/10/1989 ».
10)
Nữ Tỷ Phú Melinda Gates tuổi Giáp Th́n « 15/8/1964 » đồng thời
là Nữ Từ Thiện lừng danh, cùng Chồng là Tỷ phú Bill Gates lập Quỹ Từ
Thiện Bill-et-Melinda Gates.
11)
Đại Biểu QH miền Bắc Dương Bạch Mai tuổi Giáp Th́n «17/4/1904» bị
đột tử khi Vận Số đi vào Năm Tuổi 61t+Hạn Kế Đô+Tam Tai năm Giáp Th́n
« 4/4/1964 ».
12)
Nhà Tranh Đấu Bùi Thị Minh Hằng tuổi Giáp Th́n 1964.
13)
Bác Sĩ Nhăn Khoa Nhật Tadashi Hattori tuổi Giáp Th́n 1964 từ bỏ
lương cao ở Nhật sang Việt Nam đi khắp các nơi chữa mắt miễn phí cho
hàng chục ngh́n người nghèo từ năm 2001.
14)
Ngô ngọc Tuấn tuổi Giáp Th́n « 18/8/1964 » Chủ Tịch HĐND tỉnh Yên
Bái bị bắn chết năm Bính Thân « 18/8/2016 » khi vận số đi vào Hạn Kế Đô
52t+Ḱnh Đà.
15)
Hai Nữ Bộ Trưởng Marise Payne « Úc từ năm 2015 » và Sylvie
Goulard « Pháp từ năm 2017 » cùng có Tuổi Giáp Th́n 1964 .
Dịch Lư :
a)Tuổi Giáp Th́n Nam
theo Dịch Lư thuộc Quẻ Sơn Địa BÁC : Quẻ Ngoại
Sơn (hay Cấn là núi), Quẻ Nội Địa (hay Khôn là đất),
BÁC là bóc, lột bỏ, làm tiêu ṃn, rơi rụng tan biến.
H́nh Ảnh của Quẻ :
trong 5 Hào Âm chỉ có 1 Hào
Dương, Âm đă tới lúc cực thịnh, Dương chỉ c̣n 1 Hào gần đến lúc triệt
tiêu. Đó là lúc Âm thịnh Dương suy, nên gọi là Quẻ Bác, thời của Tiểu
Nhân đắc chí ḥanh hành, người Quân Tử xem đấy mà chờ thời chớ nên hành
động. V́ theo luật tự nhiên của Vũ Trụ, Âm cực thịnh rồi sẽ suy, Dương
cực suy rồi sẽ thịnh. Hơn nữa Quẻ Nội là Khôn có ư nghĩa là thuận,
Quẻ Ngoại là Cấn có ư nghĩa là ngưng nghỉ. Dụng ư của Quẻ là hăy
« thuận Đạo Trời » mà biết dừng đợi, hết hao ṃn th́ sẽ nẩy sinh, hết
vơi th́ sẽ đầy. Núi ở trên đất, đất có dầy th́ núi mới vững. Ở địa vị
chính quyền phải biết lo cho Dân, Dân có an cư lạc nghiệp th́ địa vị
người trên mới vững bền. Suy ra một đoàn thể hay một gia đ́nh th́ cũng
vậy. Hăy lấy ḷng khoan dung mà đối xử với kẻ dưới th́ mọi việc sẽ hanh
thông. Ở thời Bác không phải không làm việc, mà làm việc bằng tâm trí,
âm thầm và kín đáo, chớ nên khoa trương lố lăng. Lăo Tử đă nói : « Có
óc khôn mà làm như ngu, có mưu khéo mà làm như vụng, có đức thẳng mà làm
như cong ». Đó là phương cách của người Quân Tử áp dụng ở thời Bác.
Quẻ này ngụ ư khuyên ta : khi
yếu tố thuận lợi đang mất dần, chớ nên ngă ḷng, chờ thời cơ sẽ nắm lại
quyền hành, nhờ vào sự hỗ trợ của người khác. Muốn giữ địa vị quan trọng
th́ phải thể hiện sự rộng lượng và cởi mở tâm hồn. Lấy khoan dung mà đối
xử với mọi người th́ mọi việc sẽ hanh thông.
a)
Tuổi Giáp Th́n Nữ
theo Dịch Lư thuộc Quẻ Sơn Vi Cấn (xem phần lư giải chi
tiết của Quẻ Dịch nơi tuổi Giáp Dần 1974).
3)
Tuổi Giáp Th́n 56t (sinh từ 13/2/1964 đến 1/2/1965)
a)
Nam Mạng
56t :
Hạn Thổ Tú
thuộc
Thổ sinh xuất
với Hỏa Mệnh,
cùng hành
với Chi Th́n (Thổ),
khắc xuất
với Can Giáp (Mộc)
: độ tốt, xấu trải đều
trong cả năm, nhất là giữa năm. Thổ Tú chủ về bất ḥa, nhất là đối với
người thân. Mưu sự và công việc đi đến đâu cũng không vừa ư toại ḷng !.
Tâm Trí bất an, dễ gặp Tiểu Nhân quấy phá, nhất là trong 2 tháng Kị âm
lịch của Thổ Tú (4, 8) và 2 tháng Kị âm lịch hàng năm của Tuổi (2, 12).
Độ xấu của Thổ Tú tác động vào chính Ḿnh hay ở các Cung Khác trong Lá
Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ
Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối
năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại
Cung Tỵ (Hỏa hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́
Thế Thủy của Tuổi đóng ở Thế Kim) và Lưu Thái Tuế đóng tại Cung Hợi
(Thủy khắc nhập Mệnh và hợp Can, nhưng khắc xuất Chi : tốt về Địa Lợi
và Thiên Thời « Thế Thủy của Tuổi đóng ở Thế Mộc ») cùng có các Bộ
Sao tốt : Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt),
Tam
Minh (Đào
Hồng
Hỉ), Thiếu Dương, Thiếu Âm,
Khôi Việt, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Phúc, Thiên Quan, Thiên Trù, Văn
Tinh, Lưu Hà, Đường Phù + Năm hạn hành Mộc hợp Mệnh và Can cũng dễ
đem lại
hanh thông cho mưu sự và công
việc - thuận lợi về Tài Lộc (trong các tháng tốt)
ở
các
Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật,
Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu
Tư, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà Hàng
và các ngành nghề Tiếp Cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
gặp được nhiều Sao tốt, nhưng
gặp Hạn Thổ Tú hợp Mệnh lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Ḱnh
Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Kiếp Sát, Phá Toái, Tử Phù, Trực Phù, Cô Qủa,
Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu
cùng hiện diện trong Tiểu Vận,
cũng nên cảnh
giác đến những
rủi ro, tật bệnh
có thể xảy ra trong các tháng
kị (2, 4, 7, 8, 12)
về các
mặt :
- Công
việc và Giao tiếp :
Tiểu Vận ở Thế Thiếu Dương + Thiên Không « nhiều bất ngờ tốt lẫn xấu »
+ Hạn Thổ Tú hợp Mệnh với Khôi Việt + Ḱnh Đà,
Tướng Ấn + Tang, Phục Binh cũng nên lưu ư nhiều đến chức vụ và Tiền Bạc
« Lộc +Tuần » trong các tháng Kị. Không nên Đầu Tư và Khuếch Trương Họat
Động trong năm nay !. Trong Giao tiếp nên mềm mỏng, tránh tranh căi,
không nên phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng và không ưng ư do ganh
ghét, đố kị của Tiểu Nhân. Với Qúy Bạn sinh vào cuối năm, nên nhớ và
thận trọng ở các tháng đầu năm v́ c̣n gặp Hạn La Hầu 55t của năm
ngoái !.
- Sức
khỏe :
Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tử Phù, Trực Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm : nên lưu
ư về Tim Mạch, Mắt với những ai đă có mầm bệnh ; nên đi kiểm tra nếu
thấy có dấu hiệu bất ổn !.
- Di
chuyển :
Cẩn thận khi Di Chuyển xa (Mă
+ Tuần, Tang Môn hội
Ḱnh Đà Tang Mă cố định +lưu)
- lưu ư : xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng, việc làm bên cạnh
các Dàn Máy nguy hiểm, trong các tháng âm lịch (2, 7, 12 ).
-
T́nh Cảm Gia Đạo :
Bầu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, cũng thuận lợi cho 1 số Bạn c̣n độc
thân, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt
trong các tháng âm
lịch « 4, 8, 10 » (Hạn
Thổ Tú với Đào + Triệt,
Hồng Hỉ gặp Ḱnh Đà,Cô
Qủa).
Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Nhất
là đối với các Qúy Ông sinh vào các tháng (3,
9 âl) với giờ sinh (Tí,
Ngọ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách)
đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi, lại
càng phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp
cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích,
hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu
Xuân. Nên làm nhiều
việc Thiện (Lộc + Tuần). Đó không những là 1 trong những cách giải Hạn
Thổ Tú của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư
về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !!.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Sơn Địa BÁC .
Phong Thủy :
Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Đông (Sinh Khí : tài lộc), Bắc (Diên
Niên : tuổi Thọ), Đông Nam (Thiên Y : sức khỏe)
và Nam (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng
Tây Bắc (tuyệt mệnh).
-
Bàn làm
việc : ngồi nh́n về
Đông, Bắc, Nam, Đông
Nam.
-
Giường ngủ :
đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông
(tùy thuộc vào vị trí của
pḥng ngủ).
Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ
Hoàng Sát (mang đến rủi ro, tật bệnh) nhập góc Tây Nam (Lục Sát :
xấu về Tài Sản).
Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí ở
góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang chiếu vào Hướng Đông Bắc (hướng Họa Hại :
xấu về Giao Dịch), để hóa giải thêm trong năm nay, nên để 1 xâu
Tiền Cổ (7 đồng) ở dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc
.
b)
Nữ Mạng
56t :
Hạn Vân Hớn
thuộc
Hỏa cùng hành với
Hỏa Mệnh,
sinh xuất với
Can Giáp (Mộc), sinh
nhập với Chi Th́n
(Thổ) :
độ xấu tăng cao ở giữa
năm và cuối năm, giảm nhẹ ở đầu năm. Vân Hớn tính nết ngang tàng nóng
nảy ; không giữ lời ăn tiếng nói dễ gây xích mích, mua thù chuốc oán,
nặng có thể lôi nhau ra Toà !. Bất lợi cho những ai đă có vần đề về Tim
Mạch, Mắt và Khí Huyết. Nên lưu ư đến 2 tháng Kị của Vân Hớn (2, 8 âl)
và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi (2, 12 âl). Độ xấu của Vân Hớn tác động
vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ
Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm
sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm
tới !.
Tiểu Vận :
Tuần
đóng ở Tiểu Vận tại Cung Măo (Mộc hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa
Lợi và Thiên Thời v́ Thế Thủy của Tuổi đóng tại Thế Mộc) tuy có gây
chút khó khăn và trở ngại cho mưu sự và công việc, nhưng có lợi làm giảm
bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh do Hạn Vân Hớn, nếu gặp và Lưu Thái
Tuế tại Cung Hợi (Thủy khắc Mệnh và Chi, nhưng hợp Can) cùng có các Bộ
Sao tốt : Thiếu Dương, Thiếu Âm, Nhị Đức (Long Nguyệt), Tam Minh (Đào
Hồng Hỉ), Văn Tinh, Thiên Việt, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thiên Trù, Lưu
Hà, Đường Phù + năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh và Can cũng dễ đem lại hanh
thông, thăng tiến cho mưu sự và công việc, kể cả Tài Lộc (trong tháng
tốt) ở các lănh
vực :
Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền
Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư,
Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và các
ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Tuy nhiên
gặp Hạn Vân Hớn hợp Mệnh và Can Chi, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên
Không, Ḱnh Dương, Quan Phủ, Phá Toái, Tuần, Triệt, Kiếp Sát, Tử Phù,
Trực Phù, Cô Thần, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng
hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên
cảnh giác
đến
rủi ro và tật bệnh có
thể sảy ra trong các tháng kị (2,
4, 5, 8, 10, 12)
về các mặt :
- Công
việc và Giao tiếp :
Tiểu Vận ở Thế Thiếu Đương, Thiên Không « nhiều bất ngờ tốt lẫn xấu !»+
Hạn Vân Hớn với Thái Tuế,
Tướng Ấn + Phục Binh, Khôi
Việt + Ḱnh Đà cũng nên
lưu ư đến chức vụ và Tiền Bạc (Lộc +Tuần) trong các tháng Kị !. Không
nên Đầu Tư và Khuếch Trương Họat Động ; nên giữ nguyên t́nh trạng hay
giảm bớt !. Trong Giao Tiếp nên mềm mỏng, tránh nổi nóng và tranh luận,
không nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không vừa ư do ganh ghét
và đố kị của Tiểu Nhân!. Với Qúy Bạn sinh vào cuối năm, nên nhớ và thận
trọng ở các tháng đầu năm nay v́ c̣n Hạn Kế Đô 55t của năm ngoái !.
- Sức
khỏe :
Hạn Vân Hớn với Tử Phù, Trực Phù + Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Ḱnh Đà :
nên lưu ư đến Tim Mạch,
Mắt và Khí Huyết với những ai đă có mầm bệnh, nên đi kiểm tra nếu có dấu
hiệu bất ổn !. Kể cả vấn đề Tiêu Hóa và Bài Tiết (dễ gặp ở Lứa Tuổi).
- Di
chuyển : Hạn chế Di
chuyển xa (Mă + Tuần,
Khôi + Ḱnh, Mă lưu +Triệt), nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, không nên nhảy
cao, trượt băng trong các tháng (1, 2, 12), nhất là những ai Họat Động ở
bên các Dàn Máy nguy hiểm ở Hăng Xưởng !.
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp - dù thuận lợi cho Qúy Bạn c̣n độc thân,
nhưng dễ có cơn Giông trong các tháng « 4, 8, 10 » (Hạn Vân Hớn với
Đào + Triệt, Hồng Hỉ
+
Cô Qủa).
Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Nhất
là đối với các Qúy Bà sinh vào các tháng
(3, 7 âl) với
giờ sinh (Tí, Ngọ,
Th́n, Thân) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan,
Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Măo và Hợi lại
càng phải cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh,
Không Kiếp hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương
tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng về
đầu Xuân. Nên làm nhiều
việc Thiện (Lộc + Tuần)
– đó không những là 1 cách Giải Hạn Vân Hớn của Cổ Nhân (của đi thay
người !!) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Vi CẤN (hay Thuần Cấn) như
tuổi Giáp Dần Nữ 1974.
Phong Thủy :
Quẻ Càn có 4 hướng tốt :
Tây (Sinh Khí : tài lộc),
Tây Nam (Diên Niên : tuổi Thọ), Đông Bắc (Thiên Y : sức khỏe) và Tây
Bắc (Phục Vị : giao dịch).
Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Nam (tuyệt mệnh).
-
Bàn làm
việc : ngồi nh́n về
Tây, Tây Nam, Tây Bắc.
-
Giường ngủ :
đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ
Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập góc Đông Bắc (hướng tốt về
Sức Khỏe). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh
bằng kim khí ở góc Đông Bắc trong pḥng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận
8. Niên Vận Kỷ Hợi
2019, Ngũ Ḥang lại nhập hướng Đông Bắc (độ xấu về Sức
Khoẻ càng tăng cao !) - để hóa giải thêm – năm nay nên để thêm 1 xâu
Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc !.
Giáp Th́n hợp với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Canh Thân, Bính Thân, Mậu Thân, Nhâm Tư, Mậu Tư, Canh
Tư, Mậu Th́n, Bính Th́n, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị với (tuổi,
giờ, ngày, tháng, năm) Nhâm Tuất, Canh Tuất và các tuổi mạng Thủy, mạng
Kim mang hàng Can Canh, Tân.
Màu Sắc
(quần áo, giày dép, xe cộ) :
Hợp với các màu
Xanh, Đỏ, Hồng. Kị với màu Xám, Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen
kẽ các màu Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
II)Bính
Th́n 44
tuổi (sinh từ
31/1/1976 đến 17/2/1977
-
Sa Trung Thổ :
Đất Cát).
1)Tính Chất chung Nam
Nữ :
Bính Th́n
với Nạp Âm hành Thổ do Can
Bính (Hỏa) ghép với Chi Th́n (Thổ), Hỏa sinh nhập Thổ = Can sinh
Chi, Nạp Âm và Can lẫn Chi đều tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có căn
bản vững chắc, thực lực hơn người, gặp nhiều may mắn, ít bị trở ngại
trên đường đời từ Tiền Vận đến Hậu Vận. Dù trong năm Xung tháng Hạn có
gặp khó khăn trở ngại cũng dễ gặp Qúy Nhân giúp sức để vượt qua. Nếu
ngày sinh có hàng Can Mậu, Kỷ sinh giờ Sửu, Mùi c̣n được hưởng Phúc lớn
của ḍng Họ.
Bính Th́n chứa nhiều Thổ
tính trong tuổi ; khi Thổ vượng hay suy thiếu chất Mộc kềm chế
các Bộ phận Tiêu Hóa (dạ
dầy, lá lách, mật), miệng dễ có vấn đề khi lớn tuổi – nên lưu ư từ
thời Trẻ về Già đỡ bận tâm.
Bính Th́n có đầy đủ hai tính chất của Can Bính : cương trực,
thanh cao, phát huy mọi sở
trường khi đắc thế, có tài nhưng thiếu đất để dụng vơ, ít gặp
Thời !. Chi Th́n (cầm tinh
con Rồng): giao thoa giữa 2 cḥm Sao Thiên Xứng (Balance,
Libra) và Xử Nữ (Vierge,
Virgo) có khiếu về Văn Chương và Triết Học, tự tin xen lẫn đa
nghi, nên thường có mâu
thuẫn nội tại. Phán đóan công việc rất hay, nặng phần lư thuyết,
nhưng khi bắt tay vào việc
thường hay do dự, nên đôi khi bỏ lỡ nhiều cơ hội. Gặp thời biến
hóa như Rồng, biết thu ḿnh
khi chưa gặp vận. Sinh vào mùa Hạ là thuận mùa sinh. Nếu
Mệnh đóng tại Th́n, Tỵ, thủa
trẻ lận đận, hậu vận khá và no đủ cả đời. Đóng tại Tam Hợp (
Thân Tư Th́n) + Cục Thổ hay
Cục Thủy hoặc Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) + Cục Kim với nhiều
Chính Tinh và Trung Tinh đắc
cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt trong Tam
Giác chứa « Mệnh, THÂN
» có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh
(+ H́nh Tướng :
Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan
đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3
chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm
Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không bị đứt quăng, lại có thêm
2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công có địa vị cao
trong Xă Hội ở
mọi ngành nghề. Mệnh Thân
tại Th́n, Tỵ thủa thiếu thời vất vả nhưng Trung Vận khá giả.
V́ Đào Hồng gặp Phục Binh,
Thiên Hỉ ngộ Triệt - nếu bộ Sao này rơi vào Mệnh, THÂN hay
Cung Phối (Phu, Thê) - mặt
T́nh Cảm dễ có vấn đề khi Tiểu Vận rơi vào Năm Xung Tháng
Hạn !.
3)
Các Nhân Vật Tuổi Bính Th́n (1796, 1856, 1916, 1976)
1)
Kinh Lược
Phan Thanh Giản tuổi Bính Th́n 1796 dưới Triều Tự Đức bị Pháp ép giao 3
tỉnh Miền Tây Nam Bộ uống thuốc độc Tự Tử năm Đinh Măo « 3/8/1867 » :
Hạn Thái Âm+Tam Tai.
2)
Tổng Thống
thứ 21e Đệ Ngũ Cộng Ḥa Pháp François Mitterand đắc cử ngày
21/5/1981 tuổi Bính Th́n « 26/10/1916 », dù bị Ung Thư Tuyến Tiền Liệt
« prostate» khi đi vào Hạn La Hầu 64, Ông vẫn tái đắc cử ngày 8/5/1988
« Vận Thái Tuế » nhiệm kỳ « 1988-1995», ông mất vài tháng trước khi hết
nhiệm kỳ 1995 vào Hạn Thái Âm 80+Triệt năm Ất Hợi « 8/1/1996 ».
3)
Bà Sirimavo
Bandaranaike tuổi Bính Th́n « 17/4/1916 » năm Canh Tư 1960 trở thành Nữ
Thủ Tướng đầu tiên ở Srilanka « không những ở Châu Á mà c̣n trên Thế
Giới », sau khi Chồng là Tổng Thống Solomon Bandaranaike tuổi Mậu Tuất «
8/1/1899 » bị ám sát ở Hạn Kế Đô 61t năm Kỷ Hợi « 26/9/1959». Ở chức vụ
Thủ Tướng 3 nhiệm kỳ « 1960-1965 », «1970-1977 », « 1994-2000 » với 40
năm trên Chính Trường Srilanka được đánh giá là Nhà Ngoại Giao tài
giỏi !. Bà mất v́ bệnh Tim ở Năm Tuổi 85t+Hạn Thái Âm +Tam Tai+Ḱnh Đà
+Triệt năm Canh Th́n « 10/10/2000 ».
Con gái Bà là Chandrika
Kumaratunga tuổi Ất Dậu « 29/6/1945 » trở thành Nữ Tổng Thống Srilanka
nhiệm kỳ «1994 -2005 ».
4)
Thi Bá Vũ
Hoàng Chương tuổi Bính Th́n 1916 chết năm Bính Th́n 1976 khi vận số đi
vào Năm Tuổi+Hạn Kế Đô +Tam Tai + Ḱnh Đà.
5)
Thi Sĩ Nguyễn
Hữu Loan tuổi Bính Th́n « 2/4/1916 » nổi danh với bài thơ « màu tím hoa
sim », chết năm Canh Dần « 18/3/2010 » khi vận số đi vào Hạn Thái Bạch
94t +Tam Tai+Ḱnh Đà.
6)
TsLuật Phạm
Huy Thông ḍng dơi Phạm Ngũ Lăo nhà trí thức uyên bác đồng thời là Thi
Sĩ tuổi Bính Th́n « 22/11/1916 » mất năm Tuổi 73t +Ḱnh Đà+Tam Tai «Mậu
Th́n 1988».
7)
Khoa Học Gia
ANH Joseph John Thomson tuổi Bính Th́n « 18/12/1856 » đoạt Giải Nobel
Vật Lư năm 1906 mất vào Năm Tuổi 85t+Hạn Thái Bạch +Tam Tai +Ḱnh Đà
năm Canh Th́n « 30/8/1940 ».
8)
Văn Hào Ái
Nhĩ Lan George Bernard Shaw tuổi Bính Th́n « 26/7/1856 »
đoạt Giải Nobel Văn
Học năm 1925 mất vào Hạn Thái Bạch 94t+Tam Tai +Ḱnh Đà năm Canh
Dần « 2/11/1950 ».
9)
Khoa Học Gia
Nga Alexandre Mikhailovitch Prokhorov tuổi Bính Th́n « 11/7/1916 »
đoạt Giải Nobel Vật
Lư năm 1964 mất vào Hạn Thái Bạch 85t năm Tân Tỵ « 8/1/2002 ».
10)
Văn Hào Tây
Ban Nha Camilo José Cela tuổi Bính Th́n « 11/5/1916 » đoạt Giải Nobel
Văn Học năm 1989 mất vào Hạn Thái Bạch 85t năm Tân Tỵ « 17/1/2002 ».
11)
Khoa Học Gia
Pháp Jean Dausset tuổi Bính Th́n « 19/10/1916 » đoạt Giải Nobel Y Học
năm 1980 mất vào Hạn Thái Bạch 94t năm Kỷ Sửu « 6/6/2009 ».
12)
Khoa Học Gia
Mỹ Robert F. Furchgott tuổi Bính Th́n « 4/6/1916 »
đoạt Giải Nobel Y
Học năm 1998 mất vào Hạn Thái Bạch 94t năm Kỷ Sửu «19/5/2009 ».
13)
Khoa Học Gia
Nga Vitaly Ginzburg tuổi Bính Th́n « 21/9/1916 »
đoạt Giải Nobel Vật
Lư năm 2003 mất vào Hạn Thái Bạch 94t năm Kỷ Sửu « 8/11/2009 ».
14)
Đại Văn Hào
Lỗ Mani Constantin Virgil Gheorghiu tuổi Bính Th́n « 15/9/1916» mất năm
Nhâm Thân « 22/6/1992 » khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 76+Ḱnh Đà .
15)
Nữ Văn Sĩ
Thụy An (Nhân Văn Giai Phẩm) tuổi Bính Th́n 1916 chết vào Hạn La Hầu 73t
+Triệt năm Kỷ Tỵ 1989 tại Chùa Quảng Hương Miền Nam lúc đang Quy Y, sau
15 năm Tù Cs tại Miền Bắc.
16)
Linh Mục
Nguyễn Bá Thông tuổi Bính Th́n 1976.
17)
Elizabet PHU
gốc Việt, nữ Cố Vấn Tổng Thống Obama tuổi Bính Th́n 1976.
18)
Thượng Nghị
Sĩ Janet Nguyễn Tiểu Bang California tuổi Bính Th́n « 1/5/1976 ».
19)
Ls Nguyễn Thị
Thúy, người Mỹ gốc Việt đầu tiên được chọn vào chức Viện Trưởng Đại Học
Cộng Đồng Foothill tại Bắc California tuổi Bính Th́n 1976.
20)
Tổng Thống xứ
Colombia, Ivan Duque tuổi Bính Th́n « 1/8/1976 » đắc cử ngày 7/8/2018.
Dịch Lư : a) Tuổi Bính Th́n
Nam theo Dịch Lư
thuộc Quẻ Phong Địa QUÁN : Quẻ Ngoại Phong (hay Tốn
là Gió, Mây hay Cây Cối), Quẻ Nội Địa (hay Khôn là Đất) ;
QUÁN là quan sát xem xét. Quẻ này gồm hai Quẻ đơn Tốn và
Khôn hợp lại.
H́nh Ảnh của Quẻ :
Gió thổi trên mặt đất tượng
trưng cho sự cổ động khắp mọi Loài, sự quan sát khắp mọi nơi. Hai Hào
Dương ở trên biểu thị (làm cho thấy) cho 4 Hào Âm ở dưới, Âm xem Dương
mà theo. Muốn biểu thị
(Quán)
là mẫu mực cho người khác thấy
th́ phải có ḷng chí thành, hơn nữa phải Trung Chính để thiên hạ trông
vào mà cảm hóa theo.
Quẻ này c̣n tượng
trưng cho các biểu hiện sau : sự
suy tư, khả năng dự
đóan, nghiên cứu
các Thiên Thể,
đức
tin tôn giáo - nếu
hướng vào các họat động
về các Lănh Vực
này th́ dễ
thành công. Điều cần
thiết quan trọng là phải luôn luôn sáng suốt để nắm bắt thời điểm thiết
yếu trong Vũ Trụ.
Nó buộc
người
tham vấn
phải luôn luôn sáng suốt.
Về Hà Lạc Bát Tự người có Quẻ Quán là người tài đức đầy đủ, làm giường
cột Quốc Gia, có quyền Giám Sát, thường là h́nh Tượng mẫu mực để lại
tiếng thơm cho Đời sau !.
b)Bính Th́n Nữ
theo Dịch Lư thuộc
Quẻ Phong Sơn TIỆM
(xem lời
Luận
Giải chi tiết của Quẻ nơi tuổi
Bính Dần
1986).
4)
Tuổi Bính Th́n 44t (sinh từ ngày 31/1/1976 đến ngày 17/25/1977)
a)
Nam Mạng
44t :
Hạn
Thái Âm
thuộc
Thủy, khắc xuất
với Thổ Mệnh và Chi Th́n (Thổ),
khắc nhập với Can
Bính (Hỏa)
: độ tốt cùng tăng đều
ở giữa và cuối năm. Thái Âm là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh
thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín. Nhưng
bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt.
Hạn tính từ tháng sinh
năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những
tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Triệt
đóng tại Tiểu Vận ở Cung Tỵ
(Hỏa hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Thủy
của Tuổi đóng ở Thế Kim +Ṿng Lộc Tồn) tuy có gây chút trở ngại lúc
đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm độ
rủi ro và tật bệnh, nếu gặp !. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận tại Cung Hợi
(Thủy khắc Mệnh và Can Chi) cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Lộc
Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ),
Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan, Thanh Long, Lưu Hà, Khôi Việt, Tướng
Ấn + Hạn Thái Âm cũng dễ
đem lại
hanh thông cho mưu sự và công
việc, cùng thăng tiến
về Tài Lộc (trong
các
tháng tốt) ở các
Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ,
Địa
Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng,
Kinh Doanh và các ngành nghề tiếp cận nhiều với quần chúng. Tuy gặp
nhiều Sao tốt, nhưng gặp năm Hạn Mộc khắc nhập Mệnh và Chi, lại xen lẫn
thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Tuần, Triệt, Kiếp Sát, Phá
Toái, Phi Liêm, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang
Mă Lưu cùng hiện
diện tại Tiểu Vận, cũng nên thận trọng
về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra
trong các tháng kị âm
lịch (1, 3, 5,
8, 11)
về các mặt
:
-
Công
việc, Giao tiếp :
Hạn Thái Âm « lợi cho những ai đang gặp khó khăn trong năm vừa qua » sẽ
có thay đổi tốt, nhưng Tiểu Vận ở Thế Thiên Không « nhiều bất ngờ tốt
lẫn xấu ! » với Thái Tuế ngộ Triệt, Đà, Quan Phủ,
Tướng Ấn + Tuần,
Khôi Việt + Phục Binh cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc (Lộc +
Triệt) ở các tháng kị. Cẩn thận khi Đầu Tư và khi muốn Khuếch Trương
Họat Động !. Nên mềm mỏng trong giao tiếp không nên phản ứng mạnh, dù có
nhiều bất đồng do đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân !. Với Qúy Bạn sinh
vào cuối năm nên nhớ vẫn c̣n gặp Hạn Kế Đô 43t của năm ngoái.
-
Sức Khoẻ :
Hạn Thái Âm với Bệnh Phù gặp
Thiếu Dương (+ Triệt) và Thiếu Âm nên lưu ư Tim Mạch, Mắt với những ai
đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt. Kể cả vấn đề Tiêu Hóa (dễ gặp với lứa
Tuổi có Thổ vượng).
- Di Chuyển : Di chuyển
xa nên lưu ư trong tháng kị
(Mă + Ḱnh,
Tang hội Ḱnh Đà Tang
Mă Lưu), nên cẩn thận xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng, việc
làm bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong các tháng (1, 3, 5).
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu trời T́nh Cảm
nắng đẹp, tuy có thuận lợi cho Qúy Bạn c̣n độc thân, nhưng cũng dễ có
Cơn Giông bất chợt (Đào
Hồng + Phục Binh, Hỉ + Triệt, Cô Qủa).
Không nên phiêu lưu,
nếu đang êm ấm !.
Nhất là đối
với những Qúy Bạn sinh
vào tháng (3, 9 âl) với
giờ sinh (Tí, Ngọ) và
nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách)
đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi
lại càng phải
thận trọng
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận
dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
thần !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ.
Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc Tồn + Triệt) – đó không những là 1 cách
giải Hạn về rủi ro và tật bệnh của Cổ Nhân (của đi thay người !),
mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !!.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Phong Địa QUÁN.
Phong Thủy :
Quẻ Càn giống như Kỷ Sửu 1949 Nam
71
tuổi.
b)
Nữ Mạng
44t :
Hạn Thái Bạch
thuộc
Kim khắc xuất với Can Bính
(Hỏa) và sinh xuất với
Thổ Mệnh và Chi Th́n (Thổ)
: độ
xấu tăng cao ở giữa và cuối năm. Thái Bạch đối với Nữ Mạng Hung nhiều
hơn Kiết. Phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn
của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là
trong tháng Kị của Thái Bạch (5 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (3,
5 âl). Độ xấu của Thái Bạch tác động vào chính Ḿnh hay ở các Cung khác
trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh
năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những
tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới ! . Ngày xưa để Giải Hạn
Thái Bạch, Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm Rằm tháng 5 âl lúc
19-21g với 9 ngọn nến, hoa qủa, trà nước, bàn thờ quay về hướng Tây và
cữ mặc toàn màu Trắng trong tháng 5 âl !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng ở Cung
Măo (Mộc khắc nhập Mệnh và Chi, nhưng hợp Can : trung b́nh về Địa Lợi
và Thiên Thời « Thế Thủy của Tuổi đóng tại Thế Mộc ») và Lưu Thái
Tuế tại Cung Hợi (Thủy
khắc Mệnh và Can Chi) cùng có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiếu
Dương, Thiếu Âm, Nhị Đức (Long, Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Khôi
Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Thiên Quan cũng dễ đem lại hanh thông và thuận
lợi trong mưu sự và công việc (trong các tháng tốt) ở các Lănh
Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh
Doanh, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với quần
chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thái Bạch + năm Hạn
hành Mộc khắc Mệnh, lại thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Tuần,
Triệt, Kiếp Sát, Phi Liêm, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Cô Thần hội Ḱnh
Đà Tang Mă Lưu cùng hiện diện nơi
Tiểu Vận cũng nên
cảnh giác về
rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra
trong các tháng kị âm
lịch (1
3, 5,
10,
12)
về các mặt
:
-
Công Việc,
Giao Tiếp : Hạn
Thái Bạch + Năm Hạn Mộc khắc Mệnh với Thái Tuế ngộ Triệt, Đà, Quan Phủ,
Tướng Ấn + Tuần,
Khôi Việt gặp Phục Binh cũng nên lưu ư chức vụ, tiền bạc (Lộc+Triệt)
trong các tháng Kị !. Không nên Đầu Tư và mở rộng Hoạt Động trong năm
nay. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, không nên tranh luận và phản ứng
mạnh, dù có nhiều bất đồng và không vừa ư do sự đố kị và ganh ghét của
Tiểu Nhân. Với Qúy Bạn sinh vào cuối năm vẫn c̣n gặp Hạn Thái Dương tốt
của năm ngoái ở các tháng Đầu năm nay !.
-
Sức Khỏe :
Hạn Thái Bạch với Bệnh Phù gặp Thiếu Dương+Triệt, Kiếp Sát, Thái Âm +
Phục Binh nên lưu ư nhiều về
Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết,
nhất là những ai đă có mầm bệnh – nên đi kiểm tra, nếu thấy dấu hiệu bất
ổn !. Kể cả vấn đề Tiêu Hoá (do Thổ vượng của Lứa Tuổi).
-
Di Chuyển :
Hạn Chế khi Di Chuyển xa
(Mă +
Ḱnh
Tang, hội Ḱnh Đà Tang
Mă Lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, không nên nhảy cao, trượt băng trong các
tháng (1, 3, 5), nhất là khi họat động bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm
trong Hăng Xưởng.
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp - nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt (Đào
Hồng Hỉ+Triệt, Cô Qủa, Phục Binh).
Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Nhất là đối
với những
Bạn
sinh vào tháng
(3, 7 âl),
giờ sinh (Tí, Ngọ,
Th́n, Thân) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan,
Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Măo và Hợi lại
càng phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp
cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích,
rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên
làm nhiều việc Thiện
(Lộc Tồn + Triệt,
Song Hao).
Đó không những là 1 cách giải
Hạn Thái Bạch của Cổ Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là cách
Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Phong Sơn TIỆM như tuổi Bính Dần.
Phong Thủy :
Quẻ Ly giống như Kỷ Sửu 1949 Nữ
71
tuổi. Nên lưu ư mặt
Phong Thủy trong năm nay !.
Bính Th́n hợp với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Bính Thân, Mậu Thân, Nhâm Thân, Mậu Tư, Giáp Tư, Canh
Tư, Giáp Th́n, Canh Th́n, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với (tuổi,
giờ, ngày, tháng, năm) Nhâm Tuất, Mậu Tuất và các tuổi mạng Mộc, mạng
Thủy mang hàng Can Nhâm, Qúy.
Màu Sắc
(quần áo, giày dép, xe cộ) :
Hợp với các màu Đỏ,
Hồng, Vàng, Nâu. Kị với các màu Xanh, nếu dùng màu Xanh, nên xen
kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.
III)
Mậu Th́n
32
tuổi (sinh từ
17/2/1988 đến 5/2/1989
- Đại Lâm Mộc :
Gỗ cây cổ thụ).
1)
Tính Chất chung Nam Nữ :
Mậu Th́n
với Nạp Âm hành Mộc do Can Mậu
(Thổ) ghép với Chi Th́n (Thổ), Can và Chi cùng hành Thổ, thuộc
lứa tuổi, đa số có năng lực đầy đủ, căn bản vững chắc, nhiều may mắn, ít
gặp trở ngại trên đường đời từ Tiền Vận đến Trung Vận. V́ Can Chi và Nạp
Âm không tương hợp Ngũ Hành nên Hậu Vận thường có nhiều bất trắc, ḍng
đời ít suông sẻ như trước. Mậu Th́n có nhiều Thổ Tính trong tuổi – khi
Thổ vượng hay suy thiếu chất Mộc kềm chế các bộ phận như Dạ dầy, Gan, Lá
Lách, Miệng dễ có vấn đề khi lớn tuổi – nên lưu ư từ thời trẻ - về già
đỡ bận tâm.
Mậu Th́n thuộc mẫu người trực
tính, cứng rắn, ḷng đầy tự hào. Càng đi xa nơi sinh trưởng càng có lợi.
Tự tin nhưng đa nghi nên thựng hay mâu thuẫn nội tại. Phán đóan công
việc rất hay và sáng suốt, nhưng khi bắt tay thực hiện th́ do dự, cân
nhắc cẩn thận, nên thường bỏ lỡ nhiều cơ hội tốt trong tầm tay. Tuy
nhiên cũng có số ít người biết chớp thời cơ : khi gặp thời biến hóa như
Rồng, biết thu ḿnh khi chưa gặp vận !. Mệnh đóng tại Tư, Sửu, thủa
thiếu thời lận đận, song Trung Vận phát Phú. Đóng tại Tam Hợp (Thân Tư
Th́n) + Cục Thổ hay Cục Thủy hay Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) + Cục Kim với
nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc
biệt trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và
Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không
khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm
Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không bị đứt quăng lại có thêm
2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công có danh vọng,
địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. Thuộc mẫu người có khả năng
nh́n xa trông rộng, có đức tin mănh liệt (Tu Sĩ), rất thích hợp ở các
ngành Kinh Tế, Tài Chánh, nhất là vai tṛ Cố Vấn. V́ Hồng Loan+Tuần,
Thiên Hỉ gặp Cô quả, Đào Hoa gặp Phục Binh nên một số người mặt T́nh Cảm
dễ có vấn đề, đời sống lứa đôi ít thuận hảo, nếu bộ Sao trên rơi vào
Mệnh Thân hay Cung Phối (Phu hay Thê).
2)
Các Nhân Vật Tuổi Mậu Th́n (1808, 1868, 1928, 1988)
1)
Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 16e Abraham Lincoln tuổi Mậu
Th́n « 12/2/1809 » đắc cử năm 1861 bị ám sát khi đang tại chức ở Hạn
Thái Bạch 67t+Triệt năm Ất Sửu « 15/4/1865 » được coi là 1 trong 3 Tổng
Thống Vĩ Đại nhất của Hoa Kỳ « G. Washington, A.Lincoln, F.D.Roosevelt
».
2)
Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 17e Andrew Johson nhiệm kỳ
« 1865 - 1869 » từ « Phó TT lên thay TT Lincoln bị ám sát » tuổi Mậu
Th́n « 29/12/1808 » mất vào Hạn Thái Bạch 67t năm Ất Hợi « 31/7/1875 ».
3)
Tổng Thống Đệ Nhị Cộng Ḥa Pháp là Louis – Napoléon Bonaparte
« cháu của Ḥang Đế Napoléon I » tuổi Mậu Th́n « 20/4/1808 » đắc cử do
dân bầu ngày 20/12/1848 theo Hiến Pháp chỉ được tại vị trong 4 năm không
được tái ứng cử, nhưng v́ tham quyền cố vị ông tiến hành 1 cuộc Đảo
Chánh để trở thành Hoàng Đế Napoléon III vào ngày 1/12/1851, thảm bại
trong Trận Sedan trước nước Đức khi đi vào Hạn La Hầu 64t năm 1871 ông
mất ngôi và mất 2 năm sau đó, để nhường Nền Đệ Tam Cộng Ḥa ra đời năm
1871.
4)
Thống Chế Pháp Patrice de Mac Mahon đắc cử Tổng Thống thứ 3e
Đệ Tam Cộng Ḥa Pháp nhiệm kỳ « 1873-1879 tuổi Mậu Th́n « 13/7/1808 »
mất vào Hạn Thái Bạch 85t năm Qúy Tỵ « 17/10/1893 ».
5)
Khoa Học Gia Mỹ Robert Andrews Millikan đoạt Giải Nobel Vật Lư
năm 1923 tuổi Mậu Th́n « 22/3/1868 » mất năm Qúy Tỵ « 19/12/1953 » : năm
Tuổi 85t+Hạn Thái Bạch.
6)
Khoa Học Gia Mỹ gốc Nga Alexei Abrikssov tuổi Mậu Th́n
« 25/6/1928» đọat Giải Nobel Vật Lư năm 2003 mất vào Hạn Thái Âm 89t năm
Đinh Dậu «29/3/2017 ».
7)
Khoa Học Gia Mỹ Theodore William Richards tuổi Mậu Th́n
«31/1/1868 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1914 mất vào Năm Tuổi 61t+Hạn
Kế Đô +Tam Tai năm Mậu Th́n « 2/4/1928 ».
8)
Khoa Học Gia Mỹ James Dewey Watson tuổi Mậu Th́n « 6/4/1928 »
đọat Giải Nobel Y
Học năm 1962.
9)
Khoa Học Gia Mỹ Daniel Nathans tuổi Mậu Th́n « 30/10/1928 »
đọat Giải Nobel Y
Học năm 1978 mất vào Hạn Mộc Đức 72t+Tam Tai năm Kỷ Măo « 16/11/1999 ».
10)
Khoa Học Gia Mỹ gốc Liban Elias James Corey tuổi Mậu Th́n
« 12/7/1928 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1990.
11)
Khoa Học Gia Nga Aleksei Abrikossov tuổi Mậu Th́n « 25/6/1928 »
đoạt Giải Nobel Vật
Lư năm 2003 mất vào Hạn Thái Âm 89t năm Đinh Dậu « 29/3/2017 ».
12)
Tổng Thống thứ 8e Ư Francesco Cossiga nhiệm kỳ
« 1985-1992 » tuổi Mậu Th́n « 26/7/1928 » mất vào Hạn La Hầu 82t +Tam
Tai +Ḱnh Đà năm Canh Dần « 17/8/2010».
13)
Tổng Thống Phi Luật Tân Fidel Ramos nhiệm kỳ « 1992-1998 » tuổi
Mậu Th́n « 18/3/1928 ».
14)
Đức Hồng Y Phanxico Xavié Nguyễn văn Thuận tuổi Mậu Th́n
« 17/4/1928 » mất vào Hạn Vân Hớn 75t +Triệt +Ḱnh Đà năm Nhâm Ngọ
« 16/9/2002 ».
15)
Ḥa Thượng Thích Quảng Độ tuổi Mậu Th́n « 27/11/1928 ».
16)
Mục sư Martin luther King tuổi Mậu Th́n « 15/1/1929 » bị ám sát
năm Mậu Thân « 4/14/1968 » : Hạn Thái Bạch 40t+Ḱnh Đà.
17)
Thủ Tướng Do Thái Ariel SHARON nhiệm kỳ « 2001-2006 » tuổi Mậu
Th́n « 26/2/1928 » chết năm Qúy Mùi « 11/1/2004 » khi Vận Số đi vào Hạn
Thái Bạch 76t.
18)
Nữ Diễn Viên+Người Mẫu nổi tiếng Thế giới Gốc Việt DJ Kim LEE
tuổi Mậu Th́n 1988.
19)
Blogger Đinh Nguyên Kha tuổi Mậu Th́n « 19/6/1988 ».
20)
Nobel Vật Lư 2014 người Nhật Isamu Akasaki tuổi Mậu Th́n
« 30/1/1929 ».
21)
Kỹ Sư Lương Duy Ḥai là người sáng lập và CEO của Giao Hàng
Nhanh và Doanh Nhân Tạ Minh Tuấn sáng lập Help International có cùng
tuổi Mậu Th́n 1988 là 2 trong 7 người Việt lọt vào TOP 30 gương mặt nổi
bật nhất Châu Á do Forbes chọn năm 2016.
22)
Hope Hicks tuổi Mậu Th́n « 21/10/1988 » tốt nghiệp Đại Học
Southern Methodist từ người Mẫu năm 2017 trở thành Nữ Giám Đốc Truyền
Thông Toà Bạch Ốc .
Dịch Lư : Mậu Th́n Nam
theo Dịch Lư thuộc
Quẻ Phong Địa QUÁN, Mậu Th́n Nữ thuộc Quẻ Phong Sơn TIỆM
(xem phần Lư Giải chi tiết của Quẻ Dịch nơi tuổi Bính Th́n 1976).
3)
Tuổi Mậu Th́n 32t (sinh từ ngày 17/2/1988 đến ngày 5/2/1989)
a)
Nam Mạng
32t :
Hạn Thái Dương
thuộc
hành Hỏa sinh xuất với
Mộc Mệnh, sinh
nhập với Can Mậu (Thổ)
và Chi Th́n (Thổ) : độ
tốt cùng tăng cao ở đầu và giữa năm.
Hạn Thái Dương là Hạn
lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo
vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có vấn
đề về Tim Mạch, Mắt. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến
tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có
thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại
Cung Tỵ (Hỏa hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́
Thế Thủy của Tuổi đóng tại Thế Kim+Ṿng Lộc Tồn) và Lưu Thái Tuế của
Tiểu Vận tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh, nhưng khắc xuất với Can Chi)+Tuần
cùng có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức (Phúc Thiên Long
Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ),
Khôi Việt, Thiếu Dương,
Thiếu Âm, Thanh Long, Lưu Hà, Thiên Quan, Thiên Phúc, Tướng Ấn + Hạn
Thái Dương và Năm Hạn hành Mộc hợp với Mệnh Mộc cũng dễ
đem lại
nhiều hanh thông và Tài Lộc
cho mưu sự và công việc (ở các tháng tốt) thuộc
các lănh vực :
Văn Hoá Nghệ Thuật,
Truyền Thông,
Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ,
Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà
Hàng và các ngành nghề
tiếp cận với Quần Chúng.
Tuy gặp Hạn tốt và có nhiều Sao tốt, nhưng cũng xen kẽ thêm bầy Sao
xấu : Thiên Không, Phục Binh, Tuần, Triệt, Kiếp Sát, Phá Toái, Phi Liêm,
Tử Phù, Trực Phù, Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện nơi Tiểu
Vận, cũng nên lưu ư nhiều đến các rủi ro và tật bệnh có thể xảy
ra trong các tháng Kị (1, 3, 5, 8, 12) về các mặt :
-
Công
Việc và Giao Tiếp :
Hạn Thái Dương với Tiểu Vận Thiếu Dương + Đào Hồng Hỉ + Ṿng Lộc Tồn rất
tốt cho Công Danh với những ai có Tam Giác Mệnh THÂN nằm trong Tam Giác
(Tỵ Dậu Sửu). Tuy nhiên với Thái Tuế + Đà, Quan Phủ ;
Khôi, Tướng Ấn + Triệt,
Phục Binh cũng nên lưu ư đến chức vụ và Tiền Bạc (Lộc + Triệt) trong các
tháng kị. Cẩn thận khi Đầu Tư và Khuếch Trương Họat Động !. Nên mềm mỏng
trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng
do đố kị ganh ghét của Tiểu Nhân (Phục Binh)!.
-
Sức
khoẻ :
Hạn Thái Dương với Bệnh Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm : nên lưu ư đến
Tim Mạch, Mắt kể cả về
Tiêu Hóa,
Thận (do Thổ Vượng của
Lứa Tuổi), nhất là những ai đă có mầm bệnh, nên đi kiểm tra, khi thấy
dấu hiệu bất ổn ! .
-
Di Chuyển :
Di chuyển xa nên
cẩn thận trong các tháng « 3, 5 »
(Mă + Ḱnh Đà, Tang
+ Ḱnh Đà Tang Mă Lưu),
đặc biệt ở tháng 5 «
Mă đầu đối Kiếm = Gươm treo cổ Ngựa »
của 2 Lứa Tuổi Bính, Mậu. Cẩn thận xe cộ, vật nhọn, không nên nhảy cao,
trượt băng, nhất là những ai họat động bên các Dàn Máy nguy hiểm nơi
Hăng Xưởng !.
– T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho các Em c̣n độc thân, nhưng dễ có
bóng Mây bất chợt (Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa). Không nên phiêu
lưu nếu đang êm ấm!.
Nhất là đối
với những Em sinh vào
tháng (3, 9 âl)
với giờ sinh (Tí,
Ngọ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài,
Ách) đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi lại
càng
phải cẩn trọng
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm vào Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên
làm nhiều việc Thiện (Lộc Tồn + Thiên Không, Hà Sát) – đó không những là
1 cách giải Hạn « về rủi ro, tật bệnh » của Cổ Nhân (của đi
thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau
này !. Nên theo lời
khuyên của Quẻ Phong Địa QUÁN như tuổi Bính Th́n Nam 1976.
Phong Thủy :
Quẻ Chấn có 4 hướng tốt : Nam (Sinh Khí : tài lộc),
Bắc (Thiên Y : sức khỏe),
Đông Nam (Diên Niên : tuổi Thọ) và Đông (Phục Vị : giao dịch).
Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Tây (tuyệt mệnh).
-
Bàn làm
việc : ngồi nh́n về
Nam, Bắc, Đông
và Đông Nam.
-
Giường ngủ :
đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông
(tùy theo vị trí của pḥng
ngủ).
Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ
Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập góc Tây Nam (Họa Hại : xấu
về giao dịch). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh
bằng kim khí ở góc Tây Nam trong pḥng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận
8. Niên Vận Kỷ Hợi 2019
Ngũ Ḥang chiếu vào Hướng Đông Bắc (hướng Lục Sát : xấu về Tài Sản!).
Để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm nằm của
giường ngủ ở góc Đông Bắc!.
b)
Nữ Mạng
32t :
Hạn
Thổ Tú
thuộc
Thổ khắc xuất với
Mộc Mệnh, cùng hành
với Can Mậu (Thổ)
và Chi Th́n (Thổ)
:
độ xấu
tăng cao ở đầu và giữa
năm. Thổ Tú chủ về bất
ḥa, nhất là đối với người Thân. Mưu Sự và Công Việc đi đến đâu cũng
không vừa ư toại ḷng. Tâm Trí bất an, dễ gặp Tiểu Nhân quấy phá, nhất
là trong 2 tháng Kị của Thổ Tú (4, 8 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi
(3, 5 âl). Độ xấu của Thổ Tú tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác
trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh
năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những
tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu
Vận :
Tiểu Vận đóng tại Cung
Măo (Mộc hợp Mệnh, nhưng khắc nhập với Can Chi : tốt về Địa Lợi và
Thiên Thời v́ Thế Thủy của Tuổi đóng tại Thế Mộc) và Lưu Thái Tuế
của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh, nhưng khắc xuất với Can
Chi) + Tuần cùng có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiếu Dương, Thiếu
Âm, Nhị Đức (Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ),
Thanh Long, Lưu Hà, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thiên Việt + năm Hạn hành
Mộc hợp Mệnh cũng dễ
mang lại nhiều thuận lợi
về Tài Lộc cho công việc và mưu sự (ở các tháng tốt) trong các
Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Thẩm Mỹ, Truyền Thông, Kinh Doanh, Kỹ
Nghệ, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với
Quần Chúng. Tuy có nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thổ Tú, lại xen kẽ thêm
bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Tuần, Triệt, Kiếp Sát, Phi Liêm,
Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Cô Thần hội Ḱnh Đà Tang Mă Lưu cùng hiện
diện trong Tiểu Vận
cũng nên thận
trọng nhiều trong
các tháng kị âm lịch
(1, 3, 4, 5, 8, 12) v́ dễ có rủi ro và tật bệnh bất ngờ có thể xảy ra ở
các mặt sau :
-
Công việc
và Giao tiếp : Tiểu
Vận tuy nằm trong Tam Hợp tốt của Ṿng Lộc Tồn, nhưng gặp Hạn Thổ Tú với
Thái Tuế + Đà, Tướng
Ấn, Khôi + Triệt, Phá
Toái, Phục Binh cũng nên cẩn thận về chức vụ, lưu ư về Tiền Bạc (Lộc+Hà
Sát) trong các tháng Kị. Nên mềm mỏng trong đối thoại, không nên tranh
căi và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng và không vừa ư do ganh ghét
và đố kị của Tiểu Nhân.
- Sức
khoẻ : Hạn Thổ Tú
với Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù + Thiếu Âm gặp Phục Binh : nên lưu ư về
Tim Mạch, Mắt và Khí
Huyết với những ai đă
có sẵn mầm bệnh - kể cả vấn đề Tiêu Hóa (do Thổ vượng của Lứa Tuổi). Nên
đi kiểm tra thường xuyên khi thấy có dấu hiệu bất ổn !.
-
Di chuyển :
Di chuyển xa nên
cẩn thận ở các tháng
«
3, 5,
11 » (Mă
+Tang, Ḱnh Đà hội Ḱnh
Đà Tang Mă lưu),
lưu ư xe cộ, vật nhọn, việc làm bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm - không
nên leo trèo, nhảy cao, trượt băng.
- T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm nắng đẹp, tuy thuận lợi cho các Bạn độc thân, nhưng
cũng dễ có Cơn Giông bất chợt (Hạn Thổ Tú : Đào Hồng Hỉ + Cô Qủa, Phục
Binh). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Đặc biệt đối
với các Em sinh
vào
tháng
(3, 7 âl) với
giờ sinh (Tí, Ngọ,
Th́n, Thân) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan,
Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Măo và Hợi lại
càng phải
thận trọng
hơn v́ Thiên H́nh, Không Kiếp
cùng hội tụ thêm trong tiểu vận dễ đem lại rủi ro, thương tích,
hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào đầu
Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện
(Lộc + Thiên Không, Hà Sát)
– đó không những
là 1 cách Giải Hạn Thổ
Tú của Cổ Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu Tư về
Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Phong Sơn TIỆM như tuổi Bính Dần 1986.
Phong Thủy :
Cùng Quẻ Chấn giống như Nam mạng
về Hướng Tốt và Giường Ngủ -
chỉ thay v́ Nam mạng
treo Phong Linh ở góc Tây Nam th́ Nữ treo ở góc Đông Bắc
và Xâu Tiền Cổ 9 đồng thay v́ 7 đồng đặt dưới đệm nằm ở góc Đông Bắc !.
Mậu Th́n hợp với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Giáp Thân, Canh Thân, Bính Thân, Bính Tư, Nhâm Tư, Mậu
Tư, Nhâm Th́n, Giáp Th́n, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với (tuổi,
giờ, ngày, tháng, năm) Canh Tuất, Bính Tuất và các tuổi mạng Kim, mạng
Thổ mang hàng Can Giáp, Ất.
Màu Sắc
(quần áo, giày dép, xe cộ) :
Hợp với các màu
Xám, Đen, Xanh. Kị với các màu Trắng, Ngà ; nếu dùng Trắng, Ngà,
nên xen lẫn Xám, Đen hay Đỏ, Hồng để giảm bớt sự khắc kị.
IV)
Canh Th́n (Bạch Lạp
Kim : Vàng Chân
Đèn)
a)
Canh Th́n 20t
(sinh từ 5/2/ 2000
đến 23/1/2001)
b)
Canh Th́n 80t
(sinh từ 8/2/1940
đến 26/1/1941)
1)
Tính Chất chung Nam Nữ :
Canh Th́n
với Nạp Âm hành Kim
do Can Canh (Kim) ghép với Chi Th́n (Thổ), Thổ sinh nhập Kim =
Chi sinh Can, Nạp Âm và Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi
có năng lực đầy đủ, căn bản vững chắc, gặp nhiều may mắn, ít gặp trở
ngại trên đường đời ; dù trong Năm Xung Tháng Hạn có gặp khó khăn cũng
dễ gặp Quư Nhân giúp sức để vượt qua dễ dàng. Sinh vào Mùa Thu và các
Tuần Lễ giao mùa th́ hợp mùa sinh. Tuổi Canh với Tam Hợp (Thân Tư Th́n)
được hưởng ṿng Lộc Tồn chính vị, riêng Canh Th́n ít suông sẻ hơn so với
Canh Thân và Canh Tư v́ Lộc Tồn ngộ Tuần. Nếu Mệnh Thân đóng tại tam hợp
trên + Cục Thổ hay Cục Thủy hoặc đóng các cung khác với nhiều Chính Tinh
và Trung Tinh đắc cách xa lánh Hung Sát Tinh (nhiều khi được Tam Hóa
Liên Châu : Hóa Khoa, Hóa Quyền Hóa Lộc đi liền nhau - nếu Mệnh Thân có
bộ Sao Vũ Khúc, Thái Dương, Thái Âm) - đặc biệt trong Tam Giác chứa
« Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+H́nh
Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi
nhuận với 2 bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ
M hoa ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh
Vọng) cũng là mẫu người thành công có danh vọng, địa vị cao trong Xă Hội
ở mọi ngành nghề. Đặc tính của Can Canh là cứng rắn, cương quyết, sắc
sảo và độc đoán. Can và Nạp Âm đều là hành Kim : Nam hay Nữ đều tính
t́nh can trường, qủa quyết, hiếu thắng, trọng nghĩa khinh tài. V́ trực
tính nên dễ mất ḷng người. Đào Hoa ngộ Tuần, Thiên Hỉ đi liền với Cô
Qủa, nếu Cung Phối ngộ Tuần hay Triệt, thành ngữ « Canh Cô Mộ Qủa » áp
dụng trong trường hợp này : cô đơn trong T́nh Cảm, đời sống lứa đôi dễ
có vấn đề. V́ Kim tính chứa nhiều trong tuổi nên các bộ phận Phổi, Ruột,
Mũi, Xương dễ có vấn đề khi lớn tuổi.
2)
Các Nhân Vật Tuổi Canh Th́n (1880, 1940, 2000)
1)
Tổng Thống thứ 10e Đệ Tam Cộng Ḥa Pháp Raymond
Poincaré nhiệm kỳ « 1913-1920 » tuổi Canh Th́n « 20/8/1880 » mất vào Hạn
La Hầu 55t năm Giáp Tuất « 15/10/1934 ».
2)
Nữ Ḥang
Vương Quốc Đan Mạch Margrethe II lên ngôi ngày 14/1/1972 tuổi Canh Th́n
« 16/4/1940 ».
3)
Khoa Học
Gia Mỹ Joseph Goldstein tuổi Canh Th́n « 18/4/1940 » đoạt Giải Nobel Y
Học năm 1985.
4)
Văn Hào Mỹ gốc Nga Joseph Brodsky tuổi Canh Th́n « 24/5/1940 »
đoạt Giải Nobel Văn
Học năm 1987 mất vào Hạn La Hầu 55t +Ḱnh Đà năm Kỷ Hợi « 28/1/1996 ».
5)
Văn Hào Pháp J.M.G Le Clézio tuổi Canh Th́n « 13/4/1940 » đoạt
Giải Nobel Văn Học năm 2008.
6)
Khoa Học Gia Mỹ Thomas Steitz tuổi Canh Th́n « 23/8/1940 » đoạt
Giải Nobel Hóa Học năm 2009.
7)
Khoa Học Gia Do Thái Dan Shechtman tuổi Canh Th́n « 24/1/1941 »
đoạt Giải Nobel Hóa
Học năm 2011.
8)
Khoa Học Gia Do Thái Arieh Warshel tuổi Canh Th́n « 20/11/1940 »
đoạt Giải Nobel Hóa
Học năm 2013.
9)
Nhạc Sĩ Anh John Lenon thủ lănh Ban Nhạc The Beatles nổi tiếng
nhất mọi Thời tuổi Canh Th́n 1940 bị 1 kẻ tâm thần hạ sát tại New York
ngày 8/12/1980 khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 40t.
10)
Vơ Sĩ Lư Tiểu Long tuổi Canh Th́n « 27/11/1940 » chết năm Qúy
Sửu « 20/7/1973 » khi Vận Số đi vào Hạn Kế Đô 34t +Ḱnh Đà.
11)
Nhạc Sĩ Nguyễn đ́nh Nghĩa tuổi Canh Th́n « 5/10/1940 » nổi danh
với tiếng Sáo Thần trước năm 1975, năm 1981 ông thành công trong việc
cải tiến Đàn T’rung của Dân Tộc Bannar, Rhadé …được cùng gia đ́nh đi
tŕnh diễn tại hàng trăm Hư Viện tại Mỹ và Canada, ông bị đột qụy khi
đang tŕnh diễn năm Qúy Mùi « 11/5/2003 » khi vận số đi vào Hạn La Hầu
64t+Ḱnh Đà, sau đó nằm liệt giường rồi ra đi vĩnh viễn năm Ất Dậu 2005.
12)
Danh Thủ bóng đá PELÉ tuổi Canh Th́n « 23/10/1940 ».
13)
***Ts Hà Sĩ Phu (Nguyễn xuân Tụ), Nữ Tài Tử Thẩm Thúy Hằng, Thi
Sĩ Trần Dạ Từ, Thi Sĩ Bùi Minh Quốc đều có tuổi Canh Th́n 1940.
14)
Khoa Học Gia Mỹ Kip S. Thorne đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 2017
tuổi Canh Th́n « 1/6/1940 ».
15)
Khoa Học Gia Mỹ Joachim Frank đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 2017
tuổi Canh Th́n « 12/9/1940 ».).
Dịch Lư : a) Canh Th́n Nam
theo Dịch Lư thuộc
Quẻ Địa Vi KHÔN (hay Thuần Khôn) : Địa là đất, Khôn
cũng là đất.
H́nh ảnh của Quẻ :
đất trên Trái Đất là h́nh ảnh
của Đất, 6 Hào đều là Hào Âm. Quẻ này tượng
trưng cho người thọ cảm, hy sinh, nhu hoà, biết tiến thoái đúng lúc và
luôn kiên tŕ đi đến mục tiêu, đôi lúc yên phận thủ thường gần như tiêu
cực. Thuần Khôn có đầy đủ đức tính như Thuần Càn (nguyên, hanh, lợi,
trinh), song về đức Trinh (chính và bền) cần phải thuận : chờ người khởi
xướng rồi thuận theo th́ có nhiều thuận lợi. Ba điều cần chú ư :
1)
Không nên tự ḿnh phiêu lưu
vào các Lănh Vực khó khăn.
2)
Không nên chủ quan và tự măn.
3)
Đừng làm việc theo phán đoán
của riêng ḿnh, nên nhờ vào sự giúp đỡ của người có kinh nghiệm, dùng sự
mềm mỏng của ḿnh để dựa trên sức mạnh và ư chí người khác, cần phải
biết vứt bỏ tham vọng cá nhân, thận trọng nhưng đừng quá dè dặt.
b) Canh Th́n Nữ
theo Dịch Lư thuộc Quẻ
Địa Sơn KHIÊM (xem phần Luận Giải chi tiết của Quẻ Dịch nơi tuổi
Bính Dần 1986).
3)
Tuổi Canh Th́n 20t (2000-2001) và Canh Th́n 80t (1940-1941)
a)
Canh Th́n 20t
(sinh từ 5/2/2000
đến 23/1/2001 - Bạch Lạp Kim : Vàng chân Đèn)
*Nam
Mạng 20t :
Hạn
Thổ Tú
thuộc
Thổ sinh nhập với Kim
Mệnh và Can Canh (Kim),
cùng hành
với Chi Th́n (Thổ)
: độ xấu tăng đều trong
cả năm. Thổ Tú chủ về bất ḥa, nhất là đối với người Thân. Mưu sự và
công việc đi đến đâu cũng không vừa ư toại ḷng !. Tâm Trí bất an, dễ
gặp Tiểu Nhân gây rối, nhất là trong 2 tháng Kị của Thổ Tú (4, 8 âl) và
2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (6, 8 âl). Độ xấu của Thổ Tú tác động vào
chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào giờ
sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm
sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm
tới !.
Tiểu
Vận :
Tiểu Vận đóng
tại Cung Tỵ (Hỏa khắc nhập Mệnh và Can, nhưng hợp Chi : trung b́nh về
Địa Lợi và tốt về Thiên Thời v́ Thế Thủy của Tuổi đóng tại Thế Kim)
và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can
Chi) cùng có các Bộ Sao tốt : Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh
(Đào Hồng Hỉ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan, Văn Tinh, Hỉ Thần, Tấu
Thơ, Đường Phù, Lưu Hà cũng dễ
đem lại thuận lợi
cho mưu sự và công việc (ở các tháng tốt)
trong các Lănh Vực :
Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh,
Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị
và các ngành nghề tiếp cận
nhiều với Quần Chúng.
Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng
gặp Hạn Thổ Tú hợp Mệnh
và Năm Hạn hành Mộc khắc xuất Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao Xấu : Thiên
Không, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt,
Phá
Toái, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Cô Qủa, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă
Lưu cùng hiện diện
trong Tiểu Vận, cũng
nên thận trọng về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các
tháng Kị âm lịch (1, 4, 5, 6, 8, 10) về các mặt :
- Công Việc, Việc Học và Giao
Tiếp : Hạn Thổ Tú
hợp Mệnh với Khôi + Triệt, Phục Binh cũng nên lưu ư đến Chức Vụ trong
Công Việc ; Việc Học Hành Thi Cử và tiền bạc « Lộc + Tuần » trong các
tháng kị. Không nên có các quyết định Quan Trọng trong năm nay. Trong
Giao tiếp nên mềm mỏng khi đối thoại, không nên phản ứng mạnh, dù có
nhiều ganh ghét, đố kị do Tiểu Nhân. Đối với các Em sinh vào cuối năm,
nên nhớ và thận trọng hăy c̣n Hạn La Hầu 19t ở các tháng nửa năm đầu !.
- Sức
khoẻ :
Hạn Thổ Tú với Thái Tuế gặp Bệnh Phù, Thiếu Âm gặp Triệt, Thiếu Dương
gặp Ḱnh, Kiếp Sát : nên lưu về Tim Mạch, Mắt, nhất là với những Em đă
có mầm bệnh - kể cả
Phổi, Tiêu Hóa, Thận
(Kim vượng của Lứa Tuổi). Nên đi kiểm tra, nếu có dấu hiệu bất ổn !.
-
Di chuyển :
Không nên Di chuyển xa, nên cẩn thận trong
các tháng ( 1, 5, 6, 8)
về xe cộ, vật nhọn, nhảy cao, trượt băng, làm việc bên các Dàn Máy nguy
hiểm (Mă+Phục, Tang,
Ḱnh, Đà hội Ḱnh Đà
Tang Mă Lưu).
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có bất ḥa (Hạn Thổ Tú với
Đào + Tuần, Hồng Hỉ +
Cô Qủa). Không nên
phiêu lưu nếu đang êm ấm !.
Nhất là đối
với các
Em
sinh vào tháng (3, 9
âl) với
giờ sinh (Tí, Ngọ) và
nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng
tại 2 Cung Tỵ và Hợi
lại càng phải thận
trọng hơn, v́ Thiên
H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem rủi ro,
thương tích, rắc rối pháp lư, hao tán và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc
vượng vào đầu Thu. Nên
làm
nhiều
việc Thiện
(Lộc + Tuần) – đó không những
là 1 cách
Giải Hạn Thổ Tú do Kinh Nghiệm
của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc
Đức cho con cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Vi Khôn.
Phong Thủy :
Quẻ Ly có 4 hướng tốt :
Đông (Sinh Khí : Tài Lộc), Bắc (Diên Niên : Tuổi Thọ), Đông Nam (Thiên
Y : Sức Khỏe) và Nam (Phục Vị : Giao Dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu
nhất là hướng Tây Bắc (Tuyệt Mệnh).
-
Bàn Làm
Việc : ngồi nh́n về
Đông (1er), Bắc, Đông Nam, Nam.
-
Giường Ngủ :
Đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông (tùy theo vị trí của pḥng
ngủ).
Trong Vận 8 (2004-2023) Ngũ
Hoàng Sát (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập góc Tây Nam (hướng
Lục Sát : xấu về Tài Sản). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Ḥang
nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến
hết năm 2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Hoàng chiếu vào Hướng Đông Bắc
(hướng Họa Hại : xấu về Giao Dịch !) ; để hóa giải thêm, năm nay
nên để 1 Xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông
Bắc!.
**Nữ Mạng 20t
:
Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa khắc nhập với Kim Mệnh và Can Canh (Kim),
sinh nhập với Chi Th́n (Thổ) : độ xấu tăng cao ở đầu và cuối năm. Vân
Hớn tính t́nh hung hăng nóng nảy, nếu không lựa lời ăn nói dễ gây xích
mích, mua thù chuốc oán, nặng có thể lôi nhau ra Toà !. Bất lợi cho
những ai đă có vấn đề Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết. Nên lưu ư đến 2 tháng
Kị của Vân Hớn (2, 8 âl) và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi (6, 8 âl). Độ
xấu của Vân Hớn tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử
Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh trong năm nay Kỷ
Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối
năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại
Cung Măo (Mộc khắc Mệnh và Can Chi : trung b́nh về Địa Lợi, nhưng tốt
về Thiên Thời v́ Thế Thủy của Tuổi đóng ở Thế Mộc) và lưu Thái Tuế
của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi) có các
bộ Sao tốt : Thiếu Dương, Thiếu Âm, Nhị Đức (Long Nguyệt), Tam Minh
(Đào Hồng Hỉ), Thiên Quan, VănTinh, Tấu Thơ, Lưu Hà cũng đem lại hanh
thông, thuận lợi cho mưu sự và công việc (ở các tháng tốt) trong
các Lănh Vực : Văn Học Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ
Nghệ, Địa Ốc, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Vân Hớn và năm Hạn hành Mộc
đều khắc Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Ḱnh Đà, Quan
Phủ, Tuần, Triệt, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Cô Quả, Song Hao hội Ḱnh
Đà Tang Mă Lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên thận trọng
về rủi ro và tật bệnh có thể sảy ra trong các tháng kị âm lịch (1, 4, 6,
8, 9, 10) ở các mặt :
-
Công Việc,
Việc Học Hành Thi Cử, Giao tiếp :
Hạn Vân Hớn khắc Mệnh với Khôi +Triệt, Tang ; Việt, Tướng Ấn gặp Phục
Binh, cũng nên lưu ư chức vụ trong công việc ; việc học hành, thi cử và
tiền bạc (Lộc + Tuần) trong các tháng Kị. Trong giao tiếp nên mềm mỏng,
tránh nóng nảy, tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều đố kị và ganh
ghét của Tiểu Nhân. Đối với các Em sinh vào những tháng cuối năm, nên
nhớ và thận trọng hăy c̣n Hạn Kế Đô 19t của năm vừa qua !.
-
Sức Khỏe :
Hạn Vận Hớn với
Thiếu Dương gặp Kiếp Sát, Tử Phù, Ḱnh, Quan Phủ, Thiếu Âm gặp Tuần và
Đà, Trực Phù–nên lưu ư về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết. Kể cả vấn đề Tiêu
Hóa (Kim vượng của lứa tuổi). Nên đi kiểm tra khi thấy dấu hiệu bất
ổn !.
-
Di Chuyển :
Cẩn thận khi Di
Chuyển xa (Mă gặp Tang, Phục Binh + Ḱnh Đà + Ḱnh Đà Tang Mă Lưu) nên
lưu ư trong các tháng âl (1, 4, 6, 8, 9) về xe cộ, nhảy cao, trượt băng,
vật nhọn, việc làm bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm.
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo : Bàu Trời T́nh
Cảm tuy nắng đẹp, thuận lợi cho các Em độc thân, nhưng dễ có Giông Tố
bất chợt trong các tháng âl (4, 8, 10) v́ Đào Hoa gặp Tuần, Ḱnh, Hồng
Hỉ gặp Đà, Cô Qủa. Không nên phiêu lưu nếu đang êm ấm !.
Đặc biệt đối với các Em sinh
tháng (3, 7 âl) với Giờ Sinh (Tí, Ngọ, Th́n, Thân) và nếu 1 trong các
Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Măo và Hợi lại càng
phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp c̣n hiện diện
thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư
và tật bệnh bất ngờ. Tiền Bạc vượng vào Đầu Thu. Nên làm nhiều việc
Thiện (Lộc+Tuần) ; đó không những là 1 cách Giải Hạn Vân Hớn của Cổ Nhân
(của đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con
Cháu sau này. Nên theo lời khuyên của Quẻ Điạ Sơn KHIÊM
như tuổi Canh Dần Nữ 1950.
Phong Thủy :
Quẻ Càn giống như Giáp Th́n Nữ 1964, 56tuổi.
b)
Canh Th́n 80t
(sinh từ 8/2/1940 đến
26/1/1941-Bạch Lạp Kim:Vàngchânđèn)
***Nam Mạng 80t :
Hạn Thái Âm thuộc Thủy sinh xuất với Kim Mệnh và Can (Kim), khắc
xuất với Chi Th́n (Thổ) : độ tốt tăng cao ở đầu và cuối năm. Hạn Thái Âm
là hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia
Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có
vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu khó ngủ, tâm trí bất an, Tinh Thần
giao động. Không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều Giờ ;
mỗi khi thấy bất an, ḷng không ổn định, nên t́m cách Du Ngọan ngắn ngày
hay t́m nơi thoáng mát để di dưỡng Tinh Thần !. Hạn tính từ tháng sinh
trong năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào
những tháng cuối năm Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại
Cung Tỵ (Hỏa khắc Mệnh và Can, nhưng hợp Chi : yếu về Địa Lợi và tốt
về Thiên Thời v́ Thế Thủy của Tuổi đóng tại Thế Kim) và lưu Thái Tuế
của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can, khắc xuất Chi) có
các Bộ Sao tốt : Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Thiếu Dương, Thiếu Âm,
Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Văn Tinh, Lưu Hà,
Đường Phù + Hạn Thái Âm hợp Mệnh cũng dễ đem lại hanh thông cho mưu sự
và công việc, kể cả tiền bạc (nếu c̣n Hoạt Động ở các tháng tốt !)
trong các Lănh Vực Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ,
Kinh Doanh, Đầu Tư, Địa Ốc và các ngành nghề tiếp xúc nhiều với Quần
Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Năm Hạn hành Mộc khắc xuất
Mệnh, lại xen kẽ nhiều Bộ Sao xấu : Thiên Không, Ḱnh Đà, Quan Phủ,
Tuần, Triệt, Phá Toái, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Cô Qủa, Song Hao hội
Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng
về rủi ro, thương tích và Tật Bệnh có thể sảy ra trong các tháng kị âm
lịch (1, 3, 4, 6, 8, 10) về các mặt :
-
Công Việc và
Giao Tiếp : Hạn
Thái Âm tuy tốt cho Danh Lợi, nhưng Tiểu Vận Thiên Không (dễ có nhiều
bất ngờ xấu nhiều hơn tốt - khi Tuổi đă cao) lại thêm Khôi Việt gặp
Triệt, Tang, Phục Binh cũng nên lưu ư đến chức vụ « nếu c̣n hoạt động
», kể cả Tiền Bạc (Lộc+Tuần) trong các tháng Kị. Nên mềm mỏng trong
giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh dù gặp nhiều đố kị và ganh
ghét của Tiểu Nhân. Với Qúy Bạn sinh vào cuối năm, nên nhớ hăy c̣n Hạn
Kế Đô 79t !.
-
Sức Khỏe :
Hạn Thái Âm + Ḱnh
Đà, Quan Phủ với Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Tử Phù, Trực Phù : Nên lưu
tâm đến Tim Mạch, Mắt với những ai đă có vấn đề !. Kể cả bộ phận Tiêu
Hóa (Kim vượng ở Lứa Tuổi) – nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn.
Nhất là khi Tuổi đă cao nên lưu ư nhiều đến Sức khoẻ và Di Chuyển !.
-
Di Chuyển :
Di Chuyển xa, lưu ư
xe cộ, dễ té ngă trong các tháng (1, 6, 8), kể cả khi làm việc bên cạnh
các Dàn Máy nguy hiểm (Mă gặp Tang, Phục Binh hội Ḱnh Đà + Ḱnh Đà Tang
Mă Lưu).
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo : Bàu Trời T́nh
Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có bóng Mây trong các tháng « 4, 8, 10 » (Đào
+ Ḱnh, Hồng Hỉ + Đà, Quan Phủ, Cô Qủa).
Đặc biệt đối với các Qúy Ông
sinh tháng (3, 9 âl) với Giờ Sinh (Tí, Ngọ) và nếu 1 trong các Cung
(Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi lại càng phải
cảnh giác hơn v́ Thiên H́nh, Không Kiếp đều hiện diện thêm
tại Tiểu Vận dễ đem rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào Đầu Thu, nên làm nhiều việc Thiện (Lộc +
Tuần) ; đó không những là 1 cách Giải Hạn (về rủi ro và tật bệnh)
của Cổ Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc
Đức cho Con Cháu sau này !. Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Vi
Khôn.
Phong Thủy :
Quẻ
Càn
có 4 hướng tốt : Tây (Sinh Khí : tài lộc), Tây Nam (Diên Niên : tuổi Thọ),
Đông Bắc (Thiên Y : sức khỏe) và Tây Bắc (Phục Vị : giao dịch).
Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Nam (tuyệt mệnh).
-
Bàn làm
việc : ngồi nh́n về
Tây, Đông Bắc và Tây Bắc.
-
Giường ngủ :
Đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây
(tùy theo vị trí của pḥng
ngủ)..
Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ
Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh)
nhập góc Tây Nam (hướng tốt về tuổi Thọ).
Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí
trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang
nhập góc Đông Bắc (hướng tốt về Sức Khỏe : độ xấu tăng cao !) ;
để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm nằm của
Giường Ngủ ở góc Đông Bắc !.
****Nữ
Mạng 80t
:
Hạn
Thái Bạch
thuộc
Kim cùng hành với
Kim Mệnh và Can Canh (Kim),
sinh xuất
với Chi Th́n (Thổ)
: độ xấu tăng cao ở đầu
và cuối năm, giảm nhẹ ở giữa năm.
Thái Bạch đối với Nữ
Mạng Hung nhiều hơn Kiết. Phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan
Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất
thần, nhất là trong tháng Kị của Thái Bạch (5 âl) và 2 tháng Kị hàng năm
của Tuổi (6, 8 âl). Độ xấu của Thái Bạch tác động vào chính Ḿnh hay vào
các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính
từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020.
Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !. Ngày xưa
để Giải Hạn Thái Bạch, Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm Rằm
tháng 5 âl lúc 19-21g với 9 ngọn nến, hoa qủa, trà nước, bàn thờ quay về
hướng Tây và cữ mặc toàn màu trắng trong tháng 5 âl !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại
Cung Măo (Mộc khắc xuất Mệnh và Can, khắc nhập Chi : tốt về Địa Lợi
và Thiên Thời v́ Thế Thủy của Tuổi đóng ở Thế Mộc) và lưu Thái Tuế
của Tiểu Vận
đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp
Mệnh và Can, khắc xuất Chi)
có
các Bộ Sao tốt : Tứ Đức (Phúc
Thiên Long Nguyệt), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Tam Minh (Đào Hồng
Hỉ),
Nhị Đức ( Long Nguyệt), Văn Tinh, Thiên Quan, Tấu Thơ, Lưu Hà, cũng
đem lại
hanh thông cho mưu sự và công
việc (trong các tháng tốt - nếu c̣n Hoạt Động !) ở các
Nghiệp Vụ
thuộc
Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu
Tư, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Nhà Hàng, Siêu Thị
và các ngành nghề tiếp cận
nhiều với Quần Chúng.
Tuy
gặp được nhiều Sao tốt, nhưng
gặp
Hạn Thái Bạch hợp Mệnh + năm Hạn
Mộc khắc xuất Mệnh Kim
lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tuần,
Triệt, Kiếp Sát, Cô Thần, Tử Phù, Trực Phù, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă
Lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận
cũng nên thận trọng
nhiều về rủi ro và
tật bệnh có thể xảy ra
trong các tháng Kị âm
lịch (1, 4, 5, 6, 8, 10) về các
Lănh Vực :
- Công
việc và Giao tiếp :
Hạn Thái Bạch hợp Mệnh + Ḱnh Đà, Quan Phủ lại thêm Lộc + Tuần,
Khôi+Triệt, Tang
Môn cũng nên lưu ư nhiều đến Chức Vụ, Tiền Bạc trong các tháng Kị (nếu
c̣n hoạt động). Không nên Đầu Tư và khuếch trương Họat Động. Nên mềm
mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận, tránh phản ứng mạnh dù có ganh
ghét và đố kị của Tiểu Nhân (Phục Binh).
-
Sức
khỏe :
Hạn Thái Bạch với Tử Phù gặp Thiếu Dương + Hà Sát, Thiếu Âm + Triệt,
Ḱnh
: nên lưu ư về Tim Mạch, Mắt
và Khí Huyết với những ai đă có mầm bệnh, kể cả Vấn đề Tiêu Hóa (Kim
vượng của Lứa Tuổi). Nên đi kiểm tra, nếu có dấu hiệu bất ổn !. Nên nhớ
Tuổi đă cao gặp Thiên Không Đào Hồng (dễ có nhiều bất ngờ xấu : cần lưu
ư nhiều đến Sức Khỏe và Di Chuyển « dễ té ngă ! »)
- Di
chuyển :
Không nên Di chuyển xa - nên cẩn thận trong các
tháng « 1,
5, 6, 8 » (Mă
+ Phục Binh, Ḱnh Đà
hội Ḱnh Đà Tang Mă
lưu), kể cả lưu ư vật nhọn, không leo trèo dễ té ngă.
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm
tuy nắng đẹp, nhưng cũng dễ có Cơn Giông
ở
các tháng
«
4, 8, 10 »
v́ (Thái
Bạch : Đào Hồng Hỉ +
Ḱnh Đà, Cô Qủa) - dễ
có phiền muộn trong Gia Đạo (Tang Môn, Ḱnh Đà Tang cố định + Lưu).
Đặc biệt đối với các Qúy Bà
sinh vào tháng (3, 7
âl) với giờ sinh (Tí,
Ngọ, Th́n, Thân) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN,
Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Măo và Hợi
càng phải cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh,
Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro,
thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào
Đầu Thu. Làm nhiều việc Thiện
(Lộc + Tuần, Song Hao)
không
những là 1 cách giải
Hạn
Thái Bạch (kinh nghiệm
của Cổ Nhân :
của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con
Cháu sau này. Nên theo
lời khuyên của Quẻ Địa
Sơn
KHIÊM như tuổi
Canh Dần Nữ 1950.
Phong Thủy :
Quẻ Ly có 4 hướng tốt :
Đông (Sinh Khí : tài lộc), Bắc (Diên Niên : tuổi Thọ),
Đông Nam (Thiên Y : sức khỏe)
và Nam (Phục Vị : giao dịch).
Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc (tuyệt mệnh).
-
Bàn làm việc :
ngồi nh́n về Đông, Bắc và Đông Nam.
-
Giường ngủ :
đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông
(tùy theo vị trí của pḥng
ngủ)..
Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ
Hoàng (đem đến rủi ro, tật bệnh)
nhập góc Đông Bắc (Họa Hại : xấu về giao dịch). Để giảm sức tác hại của
Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Đông
Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Hoàng lại nhập góc Đông Bắc (độ xấu
về Giao Dịch càng tăng cao !) ; để hóa giải thêm, năm nay nên để 1
Xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới Đệm nằm của Giường Ngủ ở Góc Đông Bắc!.
Canh Th́n hợp với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Mậu Thân, Nhâm Thân, Giáp Thân, Canh Tư, Giáp Tư, Bính
Tư, Bính Th́n, Nhâm Th́n, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với (tuổi,
giờ, ngày, tháng, năm) Giáp Tuất, Mậu Tuất, các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc
mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc
(quần áo, giày dép, xe cộ) :
Hợp với các màu
Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Đỏ, Hồng ; nếu dùng Đỏ, Hồng
nên xen kẽ các màu Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
V)
Nhâm
Th́n 68
tuổi (sinh từ
27/1/1952 đến 13/2/1953
-
Trường Lưu Thủy :
Nước Sông dài).
1)
Tính Chất chung Nam Nữ :
Nhâm Th́n với
Nạp Âm hành Thủy do Can Nhâm (Thủy) ghép với Chi Th́n (Thổ), Thổ khắc
nhập Thủy = Chi khắc Can, thuộc lứa tuổi đời nhiều trở ngại và
nghịch cảnh ở Tiền Vận. Trung Vận và Hậu Vận an nhàn và thanh thản hơn
do sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm cùng Nghị Lực kiên tŕ với
sự phấn đấu và quyết tâm của bản thân thời Trung Vận.
Nhâm Th́n chứa nhiều Thủy
Tính trong tuổi. Khi tuổi càng cao thiếu chất Thổ chế ngự các bộ phận
như Thận, Bàng Quang, Tai (thuộc Thủy) dễ có vấn đề - nên lưu ư từ thời
trẻ về già đỡ bận tâm !.
Nhâm Th́n có đầy đủ hai
tính chất của Can Nhâm (Dương Thủy) : biến hóa linh họat, nhân hậu, tinh
thần trách nhiệm cao, nhiều dục tính ; Chi Th́n (Dương Thổ): giao thoa
giữa hai cḥm Sao Thiên Xứng (Balance, Libra) và Xử Nữ (Vierge, Virgo)
nên có khiếu về Văn Chương, Triết Học - vừa tự tin, vừa đa nghi, nên có
nhiều mâu thuẫn nội tại ; phán đoán công việc rất hay, nhưng nặng phần
Lư Thuyết nên khi bắt tay Thực Hành thường do dự - do đó một số người
thường bỏ lỡ nhiều cơ hội trong tầm tay !. Tuy nhiên, khi gặp thời th́
biến hóa như Rồng, biết thu ḿnh khi chưa gặp vận.
Nhâm Th́n (cầm tinh con Rồng)
thuộc mẫu người đa năng, đầy ḷng hào hiệp, nhận xét tinh tế, thường là
nhà phê b́nh sắc bén. Sinh vào mùa Thu hay Đông th́ thuận mùa sinh, mùa
Xuân hay Hạ th́ cuộc đời gặp trở ngại, việc làm hay thay đổi. Nếu Mệnh
Thân đóng tại Tam Hợp (Thân Tư Th́n) + Cục Thổ hay Cục Thủy hay Tam Hợp
(Hợi Măo Mùi) + Cục Mộc với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp
Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt trong Tam Giác « Mệnh, THÂN »
có chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam
Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2
bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa
ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng
là mẫu người thành công có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. Đào
Hoa gặp Phục Binh, Hồng Loan Thiên Hỉ gặp Kiếp Sát, Cô Qủa nên mặt T́nh
Cảm của 1 số người dễ có vấn đề - nếu bộ Sao trên đóng tại Mệnh, THÂN
hay Cung Phối (Phu, Thê).
2)
Các Nhân Vật Tuổi Nhâm Th́n (1292, 1712, 1772, 1832, 1892, 1952)
1)
Người Thầy của Muôn Đời CHU VĂN AN tuổi Nhâm Th́n « 6/10/1292 »
chết năm Canh Tuất 1370 khi vận số đi vào Hạn Kế Đô 79t+Ḱnh Đà.
2) Đại Văn Hào Pháp Jean
Jacques Rousseau tuổi Nhâm Th́n « 28/6/1712 » mất năm Mậu Tuất
« 2/7/1778 » : Hạn Thái Bạch 67t +Ḱnh Đà.
3) Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 9e
William H. Harrison tuổi Nhâm Th́n « 9/2/1773 » đắc cử ngày « 4/3/1841»
mất sau 1 tháng tại chức ngày « 4/4/1841 » v́ Viêm Phổi ở Hạn Kế Đô 70t
năm Tân Sửu 1841.
4) Học Giả Phạm Quỳnh tuổi
Nhâm Th́n « 17/12/1892 » bị cs bắt năm Ất Dậu « 23/8/1945 » sau bị thủ
tiêu khi vận số đi vào Hạn La Hầu 55t+Ḱnh Đà.
5) Kỹ Sư Pháp Gustan
Eiffel, tác giả các Công Tŕnh nổi tiếng : Tháp Eiffel ở Paris, Tượng Nữ
Thần Tự Do ở NewYork, Cầu Long Biên ở Hanoi sinh năm Nhâm
Th́n « 15/12/1832 » mất năm Qúy Hợi 1923 khi vận số đi vào Hạn La Hầu
91t+Ḱnh Đà.
6) Văn Hào Tây Ban Nha José
Echegaray y Eizaguirre tuổi Nhâm Th́n « 19/4/1832 »
đọat Giải Nobel Văn
Học năm 1904 mất vào Năm Tuổi 85t+ Hạn Thái Bạch +Tam Tai năm Bính Th́n
« 14/9/1916 ».
7) Bs Mỹ William Party
Murphy tuổi Nhâm Th́n « 6/2/1892 »
đoạt Giải Nobel Y
Học năm 1934 mất vào Hạn Vân Hớn 96t +Tam Tai năm Đinh Măo
« 9/10/1987 ».
8) Nữ Văn Hào Mỹ Pear S.
Buck tuổi Nhâm Th́n « 26/6/1892 » đoạt Giải Nobel Văn
Chương năm 1938 mất vào Hạn Kế Đô 82t+Ḱnh Đà năm Qúy Sửu « 6/3/1973 ».
9) Nhà Vật Lư Mỹ Arthur
Holly Comton tuổi Nhâm Th́n «10/9/1892 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1927
mất vào Hạn Kế Đô 70t +Tam Tai năm Nhâm Dần « 15/3/1962 ».
10) Khoa Học Gia Pháp Louis
de Broghe tuổi Nhâm Th́n « 15/8/1892 »
đọat Giải Nobel Vật
Lư năm 1929 mất vào Hạn Vân Hớn 96t+Tam Tai năm Đinh Măo « 15/8/1987 ».
11) Bs Mỹ William Parry
Murphy tuổi Nhâm Th́n « 6/2/1892 » đọat Giải Nobel Y Học năm 1934 mất
vào Hạn Vân Hớn 96t +Tam Tai 96t năm Đinh Măo « 9/10/1987 ».
12) Khoa Học Gia Bỉ
Corneille Heymans tuổi Nhâm Th́n « 28/3/1892 »
đoạt Giải Nobel Y
Học năm 1938 mất vào Hạn Thái Bạch 76t +Tam Tai +Ḱnh Đà năm Mậu Dần
1938.
13) Khoa Học Gia Anh Edward
Appleton tuổi Nhâm Th́n « 6/9/1892 »
đoạt Giải Nobel Vật
Lư năm 1947 mất vào Hạn La Hầu 73t năm Ất Tỵ « 21/4/1965 ».
14) Khoa Học Gia Mỹ gốc Tàu
Thomas Steitz tuổi Nhâm Th́n « 1/2/1952» đọat Giải Nobel Hóa Học năm
2008 mất vào Hạn La Hầu 64t+Ḱnh Đà năm Bính Thân «19/2/2016 ».
15) Khoa Học Gia Mỹ gốc Ấn
tuổi Nhâm Th́n 1952 đọat Giải Nobel Hóa Học năm 2009. 16) Khoa Học Gia
Mỹ gốc Canada Jack Szostak tuổi Nhâm Th́n « 9/11/1952 »
đoạt Giải Nobel Y
Học năm Kỷ Sửu 2009.
17) Tổng Thống Nga Vladimir
Poutine tuổi Nhâm Th́n « 7/10/1952 ».
18) Nữ Tổng Thống Đại Hàn
Park Geun-hye tuổi Nhâm Th́n « 2/2/1952 » bị Quốc Hội truất phế năm Bính
Thân 2016 đang tại chức - khi Vận Số đi vào Hạn Kế Đô 64t +Ḱnh Đà.
19) Tổng Thống Đại Hàn Moon
Jae IN cùng Tuổi Nhâm Th́n « 24/1/1953 » đắc cử ngày 9/5/2017 thay Nữ TT
Park Geun-hye.
20) Thủ Tướng Singapore Lư
Hiển Long tuổi Nhâm Th́n « 10/2/1952 ».
21) Tổng Thống Nam Phi
Cyril Ramaphosa đắc cử ngày 14/2/2018 tuổi Nhâm Th́n « 17/11/1952 ».
22) Nữ Đại Tướng 4 Sao Hoa
Kỳ Ann E. Dunwoody tuổi Nhâm Th́n « 14/1/1953».
23) Thủ Tướng Cao Miên
Hunsen tuổi Nhâm Th́n « 5/8/1952 ».
24) Giám Mục Ngô Quang Kiệt
tuổi Nhâm Th́n « 4/9/1952 ».
25) Nữ Danh Ca Đặng Lệ Quân
– ngôi Sao lớn không thể thay thế trong Lịch Sử Âm Nhạc Trung Hoa tuổi
Nhâm Th́n « 29/1/1953 » mất năm Ất Hợi « 8/5/1995» khi Vận Số đi vào Hạn
Thái Bạch 44t.
26) ***Blogger Điếu Cày
Nguyễn văn Hải + Nữ Ca sĩ Khánh Hà + Nhà Báo Hùynh Ngọc Chênh đều có
tuổi Nhâm Th́n 1952.
27) Tân Nữ Thị Trưởng Tokyo
đầu tiên Yuriko Koike đắc cử năm Bính Thân « 31/7/2016 » tuổi Nhâm Th́n
« 15/7/1952 » từng là Bộ Trưởng Quốc Pḥng năm 2007 - được mệnh danh
Condoleezza Rice của Nhật Bản.
28) Tỷ Phú Mỹ Paul Allen
nhà Đồng Sáng Lập Microsoft, bạn của Tỷ Phú Bill Gates tuổi Nhâm Th́n «
21/1/1953 » qua đời năm Mậu Tuất «15/10/2018 » khi Vận Số đi vào Hạn
Thái Bạch 67t+Ḱnh Đà.
Dịch Lư : a) Tuổi
Nhâm
Th́n Nam theo Dịch
Lư thuộc
Quẻ Thiên Địa BĨ :
Quẻ Ngoại Thiên
(hay Càn là Trời), Quẻ Nội Địa (hay Khôn là Đất) ;
Bĩ
là bế tắc không thông suốt.
H́nh Ảnh của Quẻ : Dương ở trên Âm. Khí Dương ở trên đi lên, Khí
Âm ở dưới đi xuống, không giao nhau, Âm Dương không giao nhau th́ bế
tắc, đ́nh trệ. Đạo ở Người hay Muôn Vật đều như vậy.
Trái với Quẻ Địa Thiên THÁI (thái b́nh, thái ḥa, hanh thông),
trong Quẻ Thái th́ Khí Dương ở dưới thăng lên giao ḥa với Khí Âm ở dưới
giáng xuống.
Dương với Âm là 2 h́nh ảnh biểu tượng cho Quân Tử và Tiểu Nhân, thời
Thịnh lúc Suy vẫn thường hằng trong Vũ Trụ, chỉ tranh nhau hai hiện
tượng Tiêu và Trưởng. Chẳng qua
Âm
tiêu, Dương trưởng ở thời Thái, Dương tiêu Âm trưởng ở thời Bĩ ; đó là
h́nh ảnh Quân Tử trưởng ở thời Thái, ở thời Bĩ th́ ngược lại. Nhưng hiện
tượng tiêu trưởng đâu phải bỗng chốc mà có, nó tuần ḥan tích lũy dần :
một Hào Dương bắt đầu sinh từ Quẻ Địa Lôi Phục, khi Dương cực trưởng th́
thành Quẻ Càn ; một Hào Âm bắt đầu từ Quẻ Thiên Phong Cấu, khi Âm cực
trưởng th́ thành Quẻ Khôn. Một giọt nước không ngăn chảy măi sẽ thành
Sông Biển, một cây không đốn chặt, sinh sôi nẩy nở măi sẽ trở thành
Rừng. Nếu ta chịu khó để ư tới một giọt nước hay một nẩy mầm mà pḥng bị
sự tăng trưởng của Tiểu Nhân (nguyên nhân của sự bế tắc, mầm mống của
thù hận, tranh căi) để bổ túc phần Tiêu của Quân Tử, th́ không bao giờ
bị ngỡ ngàng khi vận Bĩ ập tới !.
Quẻ này khuyên ta khi gặp thời
Bĩ nên thu cái Đức của ḿnh lại (đừng hành động ǵ cả, riêng giữ cái đức
trung chính của ḿnh),
nhất là ở các lănh vực Kinh Doanh và Chính Trị : để
tránh tai nạn đừng màng
danh lợi, chớ vọng động, nên đợi thời cơ. Cần ở trong bóng tối để tránh
các khó khăn và bất hạnh do sự thắng thế của các thế lực thô bạo tầm
thường của người thấp hèn. Đề pḥng các đề nghị khác thường của người
xấu để dẫn dụ ta vào điều cấm kị, nên tránh né đừng để mắc bẫy. Thái độ
đứng đắn là xa lánh liên lụy cạm bẫy. Đường Đời hết Bĩ rồi lại Thái !
cùng tắc biến, biến tắc thông. Nên hành động tùy thời cơ, lấy chí người
mà thay đổi Mệnh Trời, lấy Nhân Sự mà văn hồi Thiên Đạo.
c)
Nhâm Th́n Nữ
theo Dịch Lư thuộc
Quẻ Thiên Sơn ĐỘN (xem phần Lư Giải chi tiết của Quẻ Dịch
nơi tuổi Nhâm Dần 1962).
2)
Tuổi Nhâm Th́n 68t (sinh từ ngày 27/1/1952 đến ngày 13/2/1953)
a)
Nam Mạng
68t :
Hạn Thái Dương
thuộc
Hỏa khắc xuất với Thủy
Mệnh và Can Nhâm (Thủy),
sinh nhập
với Chi Th́n (Thổ)
: độ tốt tăng cao giữa
năm, giảm nhẹ ở đầu
và cuối năm.
Hạn Thái Dương là hạn lành,
chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ
b́nh an, nhiều Hỉ Tín !. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có vấn đề Tim
Mạch, Mắt : dễ đau đầu, mất ngủ, tinh thần bất an, ḷng không ổn định.
Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh
Tư 2020 . Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng ở Cung Tỵ
(Hỏa khắc xuất Mệnh và Can, nhưng sinh nhập với Chi : trung b́nh về
Địa Lợi, nhưng tốt về Thiên Thời v́ Thế Thủy của Tuổi đóng tại Thế Kim)
và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can,
nhưng khắc xuất với Chi : tốt về
Địa Lợi và Thiên Thời
+ Ṿng Lộc Tồn) có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức (Phúc
Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Khôi
Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Thiên Trù, Văn Tinh, Tướng Ấn + Hạn Thái Dương
và năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh cũng dễ
đem lại hanh thông, thăng tiến,
thuận lợi về Tài Lộc (ở các tháng tốt)
cho các Nghiệp Vụ thuộc Lănh
Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ,
Siêu Thị và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần chúng. Dù
gặp được nhiều Sao tốt, nhưng
cũng xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục binh, Phá Toái, Tuần,
Triệt, Kiếp Sát, Phi Liêm, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Cô Qủa hội Ḱnh
Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện
trong Tiểu Vận cũng nên
lưu ư nhiều đến rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các
tháng
Kị âm lịch (1, 4, 5, 8, 9, 11)
về các mặt :
-
Công
việc, Giao
tiếp :
Hạn Thái Dương với Tiểu Vận
Thiếu Dương nằm trong Tam Hợp tốt của Ṿng Lộc Tồn rất tốt cho những ai
có Tam Giác Mệnh THÂN trùng với Tam Giác (Hợi Măo Mùi). Tuy nhiên với
Khôi, Tướng + Triệt,
Vịệt + Kiếp Sát, Phục Binh, Lộc + Hà Sát cũng nên lưu ư đến Chức Vụ và
Tiền Bạc trong các tháng Kị. Cẩn thận khi Đầu Tư và khi Khuếch Trương
Họat Động. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh căi và phản ứng
mạnh, dù có nhiều bất đồng do đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân (Phục
Binh). Với những ai sinh vào cuối năm nên nhớ vẫn c̣n vướng Hạn Thái
Bạch 67t của năm 2018 !.
-
Sức
khỏe :
Hạn Thái Dương với Bệnh Phù gặp Thiếu Âm, Thiếu Dương gặp Phi Liêm, Kiếp
Sát nên lưu ư đến
Tim Mạch, Mắt với những ai đă có mầm bệnh. Kể cả vấn đề
Tai,
Thận, Tiêu Hóa (do Thủy vượng trong Lứa Tuổi). Nên đi kiểm tra thường
xuyên khi thấy có dấu hiệu bất ổn !.
-
Di
chuyển :
Mă+Triệt, Ḱnh Đà,
Quan Phủ hội Ḱnh Đà
Tang Mă lưu : lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng ở các
tháng « 1, 9, 11 » nhất là những ai họat động bên cạnh các Dàn Máy nguy
hiểm ở Hăng, Xưởng .
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu trời T́nh Cảm tuy
nắng đẹp lợi cho các Bạn độc thân, nhưng dễ có
Cơn Giông trong
tháng « 4,
8, 10 » (Đào
Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa).
Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Đặc biệt đối với các Qúy Ông
sinh vào tháng (3, 9 âl)
với giờ sinh (Tí,
Ngọ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan,
Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi lại
càng phải
thận trọng
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp
cùng hội tụ thêm vào Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, tật bệnh, hao
tán, rắc rối pháp lư bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên
làm nhiều việc Thiện – đó
không những là 1 trong những cách hóa giải Hạn (về rủi ro và tật bệnh)
của Cổ Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc
Đức cho Con Cháu sau này !. Nên
theo lời khuyên của Quẻ
Thiên Địa BĨ .
Phong Thủy :
Quẻ Chấn có 4 hướng tốt : Nam (Sinh Khí : tài lộc), Bắc (Thiên
Y : sức khỏe), Đông Nam (Diên Niên : tuổi Thọ)
và Đông (Phục Vị : giao dịch).
Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Tây (tuyệt mệnh).
-
Bàn làm việc :
ngồi nh́n về Nam, Bắc, Đông Nam,
Đông.
-
Giường ngủ :
đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông
(tùy theo vị trí của pḥng
ngủ).
Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ
Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập góc Tây Nam (Họa Hại :
xấu về giao dịch). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong
Linh bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của
Vận 8. Niên Vận Kỷ Hợi
2019 Ngũ Hoàng nhập góc Đông Bắc (hướng Lục Sát : xấu về Tài Sản !)
để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm nằm của
Giường ngủ ở góc Đông Bắc!.
b)
Nữ Mạng
68t :
Hạn
Thổ Tú
thuộc
Thổ khắc nhập với Thủy
Mệnh và Can Nhâm (Thủy),
cùng hành với
Chi Th́n (Thổ)
: độ xấu tăng cao ở đầu
và cuối năm.
Thổ Tú chủ về bất ḥa, nhất là
đối với người Thân. Mưu sự và công việc đi đến đâu cũng không vừa ư toại
ḷng. Tâm trí bất an, dễ gặp tiểu nhân quấy rối, nhất là trong 2 tháng
Kị của Thổ Tú (4, 8 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (9, 11 âl). Độ
xấu của Thổ Tú tác động vào chính Ḿnh hay vào các Cung khác trong Lá Số
Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !.Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi
2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm,
Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Triệt
đóng tại Tiểu Vận ở Cung Măo (Mộc sinh xuất Mệnh và Can, nhưng khắc nhập
Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Thủy của Tuổi đóng ở Thế
Mộc +Ṿng Lộc Tồn) tuy có gây trở ngại cho mưu sự và công việc lúc
đầu đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm độ rủi ro và tật bệnh do Hạn
Thổ Tú, nếu gặp !. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp
Mệnh và Can, nhưng khắc Chi) cùng với Tam Giác của Tiểu Vận có các Bộ
Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Nhị Đức (Long Nguyệt),
Tam Minh (Đào Hồng
Hỉ), Khôi Việt, Thanh
Long, Lưu Hà, Thiên
Trù, Văn Tinh, Tướng Ấn + năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh cũng
đem lại hanh thông cho
mưu sự và công việc, kể cả Tài Lộc (ở
các tháng tốt)
trong các Lănh Vực :
Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư,
Kỹ Nghệ,
Kinh Doanh,
Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng
gặp Hạn Thổ Tú khắc nhập Mệnh lại xen kẽ
thêm
bầy Sao xấu : Thiên Không,
Tuần, Triệt, Kiếp Sát, Phi Liêm, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Cô Thần hội
Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện
trong Tiểu Vận cũng nên
lưu ư nhiều
đến rủi ro và tật bệnh có thể
xảy ra trong các tháng
Kị âm
lịch (1, 4, 8, 9, 11)
về các mặt :
-
Công việc, Giao Tiếp :
Tam Hợp tốt của Ṿng Lộc Tồn nằm trong Tiểu Vận dễ đem lại hanh thông
cho Qúy Bạn sinh vào cuối năm hăy c̣n Hạn Thái Âm tốt của năm ngoái
(2018) . Tuy nhiên gặp Hạn Thổ Tú khắc Mệnh lại thêm trong Tiểu Vận với
Khôi + Triệt, Việt +Kiếp Sát, Phi Liêm, Tướng Ấn + Tuần, Phá Toái, Phục
Binh cũng nên lưu ư về Chức Vụ và Tiền Bạc (Lộc + Hà Sát) trong các
tháng Kị. Nên mềm mỏng trong Giao Tiếp, tránh tranh căi và phản ứng
mạnh, dù có nhiều bất ḥa và không vừa ư do đố kị và ganh ghét của Tiểu
Nhân.
-
Sức Khỏe :
Hạn Thổ Tú với Trực Phù, Bệnh Phù gặp Thiếu Âm, Thiếu Dương + Kiếp Sát,
Tử Phù : nên lưu ư Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết với những ai đă có mầm
bệnh. Kể cả bộ phận Tiêu Hóa, Bài Tiết (do Thủy vượng của Lứa Tuổi) –
nên kiểm tra thường xuyên, nếu thấy có dấu hiệu bất ổn.
-
Di
Chuyển :
Di chuyển xa nên cẩn thận trong các
tháng « 1, 9, 11 âl »
( Mă + Triệt, Ḱnh Đà,
Quan Phủ hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu),
lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng, nhất là những ai Họat
Động bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng, Xưởng !!.
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm nắng đẹp, tuy thuận lợi cho các Qúy Bà c̣n độc thân,
nhưng dễ có bóng Mây (bất ḥa và phiền muộn) trong Gia Đạo trong các
tháng « 2, 4, 8 » (Hạn Thổ Tú :
Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô
Qủa, Kiếp Sát). Không
nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Đặc
biệt đối với những Qúy Bà sinh tháng
(3, 7 âl) với
giờ sinh (Tí, Ngọ,
Th́n, Thân) và trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN,
Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Măo và Hợi
lại càng phải
thận
trọng hơn, v́ Thiên
H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi
ro, thương tích, tật bệnh, hao tán và rắc rối pháp lư bất ngờ ‼. Tài Lộc
vượng vào đầu Đông. Nên làm nhiều việc Thiện
(Lộc + Hà Sát, Song Hao)
– đó không
những
là 1 cách giải
Hạn
Thổ Tú
của Cổ Nhân
(của đi thay người !),
mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho con cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Thiên Sơn ĐỘN như tuổi Nhâm Dần Nữ 1962.
Phong Thủy :
Quẻ Chấn giống như Nam mạng
về hướng và giường ngủ
- chỉ khác Ngũ Hoàng chiếu vào
Đông Bắc (Lục Sát : xấu về
Tài Sản)
trong Vận 8 (2004 -2023)-
để hóa giải, nên treo 1
Phong Linh bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc
(thay v́ Nam Mạng treo ở Tây
Nam) cho đến hết năm
2023. Niên Vận Kỷ Hợi
2019, Ngũ Hoàng lại chiếu vào hướng Đông Bắc (hướng Lục Sát xấu
về Tài Sản : độ xấu tăng cao !) ; để hóa giải thêm, năm nay nên
để 1 Xâu Tiền Cổ (9 đồng) ở dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc!.
Nhâm Th́n hợp với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Nhâm Thân, Giáp Thân, Canh Thân, Giáp Tư, Nhâm Tư,
Bính Tư, Canh Th́n, Mậu Th́n, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với
(tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Bính Tuất, Giáp Tuất và các tuổi mạng Thổ,
mạng Hỏa mang hàng Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc
(quần áo, giày dép, xe cộ) :
Hợp với các màu
Xám, Đen, Trắng, Ngà. Kị với màu Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng Nâu
nên xen kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
F)
Tuổi TỴ(Ất
Tỵ, Đinh Tỵ, Kỷ Tỵ, Tân Tỵ, Qúy Tỵ)
I)Ất
Tỵ 55
tuổi (sinh từ
2/2/1965 đến 20/1/1966
- Phú Đăng Hỏa :
Lửa cây Đèn).
1)Tính Chất chung Nam Nữ :
Ất Tỵ
với Nạp Âm hành Hỏa do Can Ất
(Mộc) ghép với Chi Tỵ (Hỏa), Mộc sinh nhập Hỏa = Can sinh Chi,
Nạp Âm và Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có căn bản vững
chắc, thực lực hơn người, nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường đời
từ Tiền Vận cho đến Hậu Vận. Dù trong năm Xung tháng Hạn có gặp khó khăn
trở ngại, cũng dễ gặp Qúy Nhân giúp sức để vượt qua dễ dàng !.
Ất Tỵ chứa nhiều Hỏa tính
trong tuổi, càng lớn tuổi, nếu thiếu chất Thủy kềm chế các bộ phận Tim
Mạch, Ruột, Lưỡi dễ có vấn đề, nên lưu tâm từ thời trẻ. Sinh vào mùa
Xuân hay Hạ là thuận mùa sinh.
Ất Tỵ thuộc mẫu người cẩn
trọng, làm việc chu đáo, ít khi bị sai lầm (đặc tính của Can Ất). Tính
thường đa nghi và thích làm việc riêng rẽ một ḿnh, âm thầm và kín đáo
(Chi Tỵ : cầm tinh con Rắn), v́ thế từ trong ẩn khuất nh́n ra, họ dễ
thấy được cái hay cái dở của người khác để rút kinh nghiệm, nên khi hành
động thường có kết qủa, dễ thành công. Mẫu người có Lư Tưởng cao xa,
nhưng chỉ thành công buổi ban đầu của giai đọan trước 30 tuổi – đây là
thời vàng son. Thông minh hiếu học, nếu bớt đa nghi với người khác th́
thật toàn hảo. Nếu Mệnh Thân đóng tại Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) + Cục Kim hay
tại Tam Hợp (Hợi Măo Mùi) + Cục Mộc có nhiều Chính Tinh và Trung Tinh
đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt trong Tam Giác
chứa « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh
Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi
nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M
hoa ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh
Vọng) cũng là mẫu người thành công, có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi
ngành nghề. V́ Đào Hoa ngộ Triệt, Hồng Hỉ đi liền với Cô Qủa nên một số
người mặt T́nh Cảm nhiều phen sóng gió, đời sống lứa đôi ít thuận hảo,
nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay cung Phối (Phu hay Thê).
3)
Các Nhân Vật Tuổi Ất Tỵ (1845, 1905, 1965)
1)
Đại Văn Hào Pháp Jean - Paul Sartre tuổi Ất Tỵ « 21/6/1905 »
đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1964 « nhưng từ chối không nhận », mất v́
bệnh Phổi năm Canh Thân « 15/4/1980 » khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch
76t +Ḱnh Đà.
2)
Gs Vật Lư Đức Wilhehm Roentgen tuổi Ất Tỵ « 27/3/1845 » phát
minh X-Rays « X-Quang» năm 1895 đọat Giải Nobel Vật Lư năm 1901 mất vào
Hạn Kế Đô 79t+Ḱnh Đà năm Nhâm Tuất « 10/2/1923 ».
3)
Bs Pháp Charles Laveran tuổi Ất Tỵ « 18/6/1845 » đoạt Giải Nobel
Y Học năm 1907 mất vào Hạn Vân Hớn78t + Ḱnh Đà năm Nhâm Tuất
« 18/5/1922 ».
4)
Khoa Học Gia Nga Ilya Ilitch Metchnikov tuổi Ất Tỵ « 15/5/1845 »
đoạt Giải Nobel Y Học năm 1908 mất vào Hạn Thái Âm 71t+Ḱnh Đà năm Bính
Th́n « 15/7/1916 ».
5)
Khoa Học Gia Pháp Gabriel Lippmann tuổi Ất Tỵ « 6/8/1845 » đọat
Giải Nobel Vật Lư năm 1908 mất vào Hạn Thái Bạch 76t năm Tân Dậu
« 12/7/1921 ».
6)
Văn Hào Thụy Sĩ Carl Spitteler tuổi Ất Tỵ « 24/4/1845» đoạt Giải
Nobel Văn Học năm 1919 mất vào Kế Đô 79t+Tam Tai + Ḱnh Đà năm Giáp Tư
« 19/12/1924 ».
7)
Nhà Vật Lư Mỹ Carl David Anderson tuổi Ất Tỵ « 3/9/1905 » đọat
Giải Nobel Vật Lư năm 1936 mất vào Hạn Thái Bạch 85t +Triệt năm Canh Ngọ
« 11/1/1991 ».
8)
Nhà Vật Lư Mỹ Felix Bloch tuổi Ất Tỵ « 23/10/1905 » đoạt Giải
Nobel Vật Lư năm 1952 mất vào Hạn Kế Đô 79t +Tam Tai năm Qúy Hợi
«10/9/1983 ».
9)
Khoa Học Gia Tây Ban Nha Severo Ochoa tuổi Ất Tỵ « 24/91905 »
đọat Giải Nobel Y
Học năm 1959 mất vào Hạn Kế Đô 88t năm Qúy Dậu « 1/11/1993 ».
10)
Văn Hào Nga Mikhail Cholokhov tuổi Ất Tỵ « 24/5/1905 »
đoạt Giải Nobel Văn
Học năm 1965 mất vào Thái Âm 80t+Tam Tai +Ḱnh Đà năm Giáp Tư
« 21/2/1984 ».
11)
Khoa Học Gia Thụy Điển Ulf Von Euler tuổi Ất Tỵ « 7/2/1905 »
đoạt Giải Nobel Y Học năm 1970 mất vào Hạn Kế Đô 79t +Tam Tai năm Qúy
Hợi « 9/3/1983 ».
12)
Nhà Vật Lư Anh Nevill Francis Mott tuổi Ất Tỵ « 30/9/1905» đoạt
Giải Nobel Vật Lư năm 1977 mất vào Hạn La Hầu 91t +Tam Tai + Ḱnh Đà năm
Bính Tư « 8/8/1996 ».
13)
Văn Hào ANH gốc Bulgarie Elias Canetti tuổi Ất Tỵ « 25/7/1905 »
đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1981 mất vào Hạn Thái Âm 89t+Ḱnh Đà năm
Giáp Tuất « 14/8/1994 ».
14)
Khoa Học Gia Mỹ George Hitchings tuổi Ất Tỵ « 18/4/1905 » đoạt
Giải Nobel Y Học năm1988 mất vào Hạn Thái Bạch 94t +Ḱnh Đà năm Mậu Dần
« 27/2/1998 ».
15)
Tổng Thống Nga Dmitri Medvedev tuổi Ất Tỵ « 14/9/1965 » nhiệm kỳ
«2008 - 2012 ».
16)
Tổng Thống Syrie Bashar El- Assad tuổi Ất Tỵ « 11/9/1965 »
đắc cử ngày
10/7/2000, tái đắc cử lần I ngày 27/5/2007, tái đắc cử lần II ngày
3/6/2014, nhưng từ năm 2011 ảnh hưởng của Mùa xuân Ả Rập, đất nước rơi
vào nội loạn triền miên khi Vận số đi vào Hạn La Hầu 46t+Ḱnh Đà
« 11/9/2010 đến 10/9/2011 » .
17)
Thiếu Tướng Lương xuân Việt, vị tướng gốc Việt đầu tiên trong
Quân Đội Hoa Kỳ tuổi Ất Tỵ 1965 ngày 28/8/2018 nhận nhiệm vụ Tư Lệnh Lục
Quân Hoa Kỳ tại Nhật.
18)
Chuẩn Tướng William H. Seely, vị tướng gốc Việt thứ 3 trong Quân
Đội Hoa Kỳ tuổi Ất Tỵ 1965.
19)
Nhà Báo Hùynh Ngọc Tuấn tuổi Ất Tỵ 1965.
20)
Nữ Văn sĩ Anh J.K. Rowling tuổi Ất Tỵ « 31/7/1965 » tác giả bộ
truyện Viễn Tưởng Harry Potter được coi Văn Sĩ kiếm tiền nhiều nhất Thế
Giới « 95 triệu USD » trong năm 2017.
21)
Nữ Văn Sĩ Mỹ gốc Việt Lại Thanh Hà tuổi Ất Tỵ 1965 đoạt Giải
Nation Book Award năm 2011 cùng với 3 Nhà Văn Mỹ khác.
22)
Nữ Ts Luật Jacqueline Nguyễn tuổi Ất Tỵ 1965 năm 2017 được Tổng
Thống và Quốc Hội Mỹ bổ nhiệm Thẩm Phán Ṭa Thượng Thẩm Los Angeles.
Dịch Lư : Tuổi Ất Tỵ
(Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc Quẻ Lôi Phong HẰNG : Quẻ
Ngoại Lôi (hay Chấn là Sấm Sét), Quẻ Nội Phong (hay Tốn là
gió, mây, cây cối) ; HẰNG là vĩnh cửu, lâu bền (đương
nhiên là ưu thế).
H́nh Ảnh của Quẻ :
Sấm động trong Gió, như
thế Sấm và Gió cùng giúp đỡ lẫn nhau. Chấn động trước Tốn theo sau là
Thuận Đạo, giữ đạo chính lâu dài nên được gọi là Hằng (như
đạo vợ chồng có tính cách lâu dài). Ư nghĩa của Quẻ : lâu dài th́ hanh
thông, không có lỗi, giữ vững Đạo Chính th́ có lợi, tiến hành việc ǵ
cũng hanh thông, thành tựu có kết quả.
4)
Tuổi Ất Tỵ 55t (sinh từ ngày 2/2/1965 đến ngày 20/1/1966)
a)
Nam Mạng
55t :
Hạn
La Hầu + Tam Tai
thuộc Mộc sinh nhập với
Hỏa Mệnh và Chi Tỵ (Hỏa),
cùng hành
với Can Ất (Mộc) :
độ xấu
tăng
cao ở
giữa và cuối năm.
La Hầu tối độc với Nam Mạng
(lại thêm Hạn Tam Tai nằm đầu – nên cần nhiều cảnh giác, nhất là
với những ai sinh vào đầu năm !). Phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy
rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ
đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của La Hầu (1, 7 âl) và 2 tháng
Kị hàng năm của Tuổi (1, 3 âl). Độ xấu của La Hầu tác động vào chính
Ḿnh hay vào các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ
Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm
sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm
tới !. Ngày xưa để giải Hạn La Hầu, Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào
Đêm Mồng 8 ở 2 tháng (1, 7 âl) vào lúc 21-23g với 9 ngọn nến, hoa qủa,
trà nước, bàn thờ quay về hướng Bắc !.
Tiểu
Vận :
Tiểu Vận đóng tại
Cung Sửu (Thổ hợp Mệnh và Chi, khắc xuất Can : tốt về Địa Lợi và
Thiên Thời « Vận Thái Tuế») và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại
Cung Hợi (Thủy khắc nhập Mệnh và Chi, nhưng hợp Can +Ṿng Lộc Tồn)
có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long
Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Thanh Long, Tướng Ấn + Năm Hạn hành Mộc
hợp Mệnh cũng có thể
đem lại hanh thông về
mặt tài lộc cùng sự
thăng tiến về Nghiệp Vụ
(trong
các tháng tốt)
ở các Lănh vực : Văn
Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ,
Kinh Doanh, Siêu Thị,
Nhà Hàng, Địa Ốc và các
ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
gặp được nhiều Sao tốt,
nhưng
gặp Hạn La Hầu + Tam Tai lại xen kẽ
thêm
bầy Sao xấu : Phục Binh, Tuần,
Triệt, Phá
Toái, Phi Liêm, Tang Môn, Bệnh Phù, Tuế Phá, Thiên Hư, hội Ḱnh Đà Tang
Mă lưu (phiền muộn, đau
buồn) cùng hiện diện
trong Tiểu Vận, cũng nên đề pḥng
rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các
tháng Kị âm
lịch (1, 3, 5, 9, 10)
về các mặt :
-
Công
việc và Giao Tiếp :
Tuy Tiểu Vận nằm trong Tam Hợp tốt của 2 Ṿng Thái Tuế và Lộc Tồn,
nhưng gặp Hạn La Hầu + Tam Tai với Thái Tuế, Tướng Ấn + Phục
Binh, Hà Sát ; Khôi Việt + Ḱnh Đà, Quan Phủ ; Lộc Tồn + Tuần, cũng nên
lưu ư đến chức vụ và Tiền Bạc trong các tháng Kị, nhất là các Bạn sinh
vào đầu Năm !. Không nên Đầu Tư và Khuếch Trương Hoạt Động trong năm
nay !. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, không nên tranh luận và phản ứng
mạnh (Phá Hư) dù gặp ganh ghét, đố kị do Tiểu Nhân (Phục Binh) !. Với
các Bạn sinh vào cuối năm, vẫn c̣n Hạn Mộc Đức tốt khi chưa vào Hạn La
Hầu, nên nửa năm đầu vẫn c̣n tốt trong Hoạt Động !.
- Sức
khỏe :
Hạn La Hầu +Tam Tai lại thêm
Bệnh Phù
+ Tang Môn với Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Ḱnh Đà
:
cũng nên quan tâm nhiều đến
Tim Mạch, Mắt,
nhất là với những ai đă có mầm bệnh, nên đi kiểm tra, nếu thấy dấu hiệu
bất ổn !. Kể cả Tiêu Hóa (Hỏa vượng của Lứa Tuổi - dễ có vấn đề về
ruột).
-
Di
chuyển :
Hạn Chế Di Chuyển xa
trong các tháng «
1, 3, 10 » (Mă
+ Tang, Phục Binh +
Ḱnh Đà Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng,
việc làm bên các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng, Xưởng.
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, thuận lợi cho 1 số bạn c̣n độc thân,
nhưng dễ có Cơn Giông ở các
tháng « 3,
5, 9 » (La
Hầu +Tam Tai : Đào +
Triệt, Hồng
Hỉ+Ḱnh
Đà, Cô Qủa). Không nên phiêu lưu nếu đang êm ấm !.
Đặc
biệt đối với những Qúy Ông sinh tháng (3,
5 âl) với giờ sinh (Tí,
Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN,
Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi
lại càng phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp
cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích,
hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa
Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện
(Lộc + Tuần, Song Hao)
– đó cũng là cách
vừa giải Hạn La Hầu + Tam Tai của Cổ Nhân (của đi thay người !),
mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Phong HẰNG.
Phong Thủy :
Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam (Sinh Khí : tài lộc),
Tây (Diên Niên : tuổi Thọ), Tây Bắc (Thiên Y : sức khỏe) và Đông
Bắc (Phục Vị : giao dịch).
Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam (tuyệt mệnh).
-
Bàn làm việc :
ngồi nh́n về Tây Nam, Tây, Đông Bắc,
Tây Bắc.
-
Giường ngủ :
đầu Tây Nam, chân
Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 (2004 -2023)
Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập góc Tây Nam (hướng tốt
nhất của tuổi : độ
xấu tăng cao !). Để
giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo trong pḥng ngủ ở góc Tây
Nam 1 Phong Linh bằng kim khí cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang nhập góc Đông Bắc (hướng tốt về
Giao Dịch : độ xấu tăng cao !) ; để hóa giải thêm năm nay, nên để 1
xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm của Giường ngủ ở góc Đông Bắc.
b)
Nữ Mạng
55t :
Hạn
Kế Đô +Tam Tai
thuộc Kim khắc xuất với
Hỏa Mệnh và Chi Tỵ (Hỏa)
và khắc nhập với
Can Ất (Mộc) : độ xấu
tăng cao ở đầu năm.
Kế Đô tối độc đối với
Nữ Mạng, nhất là lại thêm Hạn Tam Tai năm đầu, nên với những ai sinh vào
đầu năm cần đề cao cảnh giác !. Phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà
Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến
bất thần, nhất là trong 2 tháng kị của Kế Đô (3, 9 âl) và 2 tháng kị
hàng năm của Tuổi (1, 3 âl). Độ xấu của Kế Đô tác động vào chính Ḿnh
hay ở các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn
tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư
2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !. Ngày
xưa để Giải Hạn Kế Đô +Tam Tai, Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm
18 ở 2 tháng (3, 9 âl) vào lúc 21-23g với 21 ngọn nến, hoa qủa, trà
nước, bàn thờ quay về hướng Tây !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại Cung
Sửu (Thổ hợp Mệnh và Chi, nhưng khắc xuất Can : tốt về Địa Lợi và
Thiên Thời « Vận Thái Tuế »). Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại
Cung Hợi (Thủy khắc nhập Mệnh và Chi, nhưng hợp Can+Ṿng Lộc Tồn)
cùng Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thái Tuế, Quan Phù,
Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Thanh Long, Tướng Ấn + năm
Hạn hành Mộc hợp Mệnh cũng dễ
đem lại thuận lợi về
Tài Lộc cho mưu sự và công
việc (trong các tháng tốt) ở các
Nghiệp Vụ
trong các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh
Doanh, Nhà Hàng, Siêu Thị, Địa Ốc và các ngành nghề tiếp xúc nhiều với
Quần Chúng. Tuy
có nhiều Sao tốt,
nhưng
gặp Hạn Kế Đô +Tam Tai năm đầu, lại xen lẫn thêm bầy Sao xấu : Phục
Binh, Tuần, Triệt, Tang Môn, Phá Toái, Phi Liêm, Tuế Phá, Thiên Hư, Bệnh
Phù hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện
trong Tiểu Vận,
cũng nên thận trọng
về rủi ro và tật bệnh có thể
xảy ra trong các tháng
kị âm lịch
(1, 3,
5, 9, 10, 12) về
các mặt :
-
Công
việc, Giao tiếp :
Tuy Tiểu Vận nằm trong 2 Tam Hợp tốt của 2 Ṿng Thái Tuế và Ṿng Lộc Tồn
nhưng gặp Hạn Kế Đô +Tam Tai với
Tướng
Ấn
+ Triệt, Tang, Phục,
Phá Hư ; Khôi Việt + Ḱnh Đà; Lộc + Tuần, cũng nên lưu ư nhiều đến chức
vụ và tiền bạc trong các tháng Kị, nhất là với các Bạn sinh vào đầu
năm !. Không nên Đầu Tư và Khuếch Trương Hoạt Động trong năm nay !.
Trong giao tiếp nên mềm mỏng, tránh tranh luận và phản ứng mạnh (Phá
Hư), dù có nhiều bất đồng và không ưng ư do đố kị và ganh ghét của Tiểu
Nhân (Phục Binh).
- Sức
khỏe :
Hạn Kế Đô + Tam Tai với Thiếu Dương + Triệt và Thiếu Âm gặp Ḱnh Đà
trong năm nay nên lưu ư nhiều về
Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết
với những ai đă có sẵn
mầm bệnh !. Nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn. Kể cả vấn đề Tiêu
Hóa (do Hỏa vượng của Lứa Tuổi về Ruột của 1 số người !).
- Di
chuyển :
Hạn Chế Di chuyển xa trong các tháng Kị « 1, 3, 9, 10 » (Mă
+ Tang hội Ḱnh Đà Tang
Mă lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng, nhất là khi
họat động bên các Dàn Máy nguy hiểm.
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm
tuy nắng đẹp, lợi cho 1 số Bạn độc thân, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt
(Kế
Đô +Tam Tai : Đào +
Triệt, Hồng Hỉ + Ḱnh).
Không nên phiêu lưu, nếu đang
êm ấm - dễ có phiền muộn (Tang Môn cố định+Lưu) trong Gia Đạo.
Nhất là đối với các Qúy Bà
sinh tháng (3, 5 âl)
với giờ sinh (Tí,
Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN,
Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi,
lại càng phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện
(Lộc + Tuần)
– đó không những
là 1 cách
Giải Hạn Kế Đô +Tam Tai của Cổ
Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư
về Phúc Đức cho Con
Cháu sau này. Nên theo
lời khuyên của Quẻ Lôi Phong HẰNG như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Đoài có 4 hướng
tốt : Tây Bắc (Sinh Khí : tài lộc), Tây Nam (Thiên Y : sức khỏe), Đông
Bắc (Diên Niên : tuổi Thọ) và Tây (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n
lại xấu, xấu nhất là hướng Đông (tuyệt mệnh).
-
Bàn làm việc :
ngồi nh́n về Tây Bắc, Tây Nam và Tây.
-
Giường ngủ :
đầu Đông Bắc, chân
Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây
(tùy theo vị trí của pḥng
ngủ).
Trong Vận 8 (2004 -2023)
Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) chiếu vào hướng Đông Bắc
(hướng tốt về tuổi Thọ). Để giảm bớt sự tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo
1 Phong Linh bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm
2023 của Vận 8. Niên
Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang lại chiếu vào hướng Đông Bắc (độ xấu
về Tuổi Thọ càng tăng cao !) - để hóa giải thêm, năm nay nên để 1
Xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc!.
Ất Tỵ hợp với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Tân Dậu, Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Qúy Sửu, Kỷ Sửu, Tân Sửu,
Kỷ Tỵ, Đinh Tỵ, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị với (tuổi, giờ, ngày,
tháng, năm) Tân Hợi, Qúy Hợi và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng
Can Canh, Tân.
Màu Sắc
(quần áo, giày dép, xe cộ) :
Hợp với các màu
Xanh, Đỏ, Hồng. Kị với màu Xám, Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen
kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
II)
Đinh Tỵ
43
tuổi (sinh từ
18/2/1977 đến 6/2/1978 - Sa Trung Thổ : Đất Cát).
1)Tính Chất chung Nam Nữ :
Đinh Tỵ
với Nạp Âm hành Thổ
do Can Đinh (Hỏa) ghép với Chi Tỵ (Hỏa), Can và Chi cùng hành Hỏa
lại tương hợp Ngũ Hành với Nạp Âm, thuộc lứa tuổi có năng lực
thực tài, căn bản vững chắc, nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường
đời từ Tiền Vận cho đến Hậu Vận. Dù trong năm Xung tháng Hạn có gặp khó
khăn trở ngại cũng dễ gặp Qúy Nhân giúp sức để vượt qua dễ dàng. Sinh
vào mùa Hạ là thuận mùa sinh. Nếu ngày sinh có Can Giáp, Ất, Bính, Đinh
sinh giờ Sửu Mùi c̣n được hưởng Phúc Đức của ḍng Họ. Hỏa tính chứa
nhiều trong tuổi, khi Hỏa vượng hay suy, thiếu chất Thủy kềm chế các bộ
phận Tim Mạch, Tiêu Hóa dễ có vấn đề khi lớn tuổi – nên lưu ư từ thời
Trẻ, về Già đỡ bận tâm !.
Đinh Tỵ thuộc mẫu người mềm
mỏng, nhu thuận, nhân hậu, chịu khó, thích sống nơi đô hội (đặc tính của
Can Đinh), song đa nghi và thường ẩn tránh (cầm tinh con Rắn). Thích làm
việc hay họat động một ḿnh nơi ẩn khuất, nên dễ thấy đúng sai về sở
trường, sở đoản của người khác, do đó khi hành động dễ thành công. Có
thiên khiếu về Triết học, nghị luận sắc bén. Về mặt T́nh Cảm ít biểu lộ
cho người khác thấy. Phần lớn có Lư Tưởng cao xa, nhưng không giữ vững
được lâu dài !. Thời vàng son thường ở giai đọan Trung Vận. Nếu Mệnh
Thân đóng ở Dần Măo thủa thiếu thời vất vả, Trung Vận phát Phú. Đóng tại
Ngọ + Cục Hỏa hay tại Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) + Cục Kim với nhiều Chính
Tinh và Trung Tinh đắc cách, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt trong
Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh
(+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da
dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành
chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và
Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi
ngành nghề.
3)
Các Nhân Vật Tuổi Đinh Tỵ (1797, 1857, 1917, 1977)
1)
Đại Nhạc Sĩ Áo Franz Schubert tuổi Đinh Tỵ « 31/1/1797 » mất năm
Mậu Tư « 19/11/1828 » : Hạn Thái Bạch 31t +Tam Tai +Triệt.
2)
Tổng Thống thứ 2e Đệ Tam Cộng Ḥa Pháp Adolphe Thiers
nhiệm kỳ « 1871-1873 » tuổi Đinh Tỵ « 15/4/1797 » mất vào Hạn Mộc Đức
81t+Tam Tai +Triệt+Ḱnh Đà năm Đinh Sửu « 3/9/1877 ».
3)
Tổng Thống thứ 14e Đệ Tam Cộng Ḥa Pháp Paul - Doumer
nhiệm kỳ « 1931-1932 » tuổi Đinh Tỵ « 22/3/1857 » đă từng làm Toàn Quyền
Pháp tại Đông Dương « 1897-1902 » bị ám sát khi đang tại chức ở Hạn Thái
Bạch 76t năm Nhâm Thân « 7/5/1932 », Cầu Doumer ở Hanoi chính là tên của
Ông từng đặt cho Cầu Long Biên hiện nay, kể cả Cầu Tràng Tiền tại Huế.
4)
Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 35e John Fitzgerald KENNEDY
tuổi Đinh Tỵ « 29/5/1917 » đắc cử ngày 20/1/1961 bị ám sát khi đang tại
chức năm Qúy Măo « 22/11/ 1963 » khi vận số đi vào Hạn La Hầu 46t+Triệt
+Ḱnh Đà.
5)
Tổng Thống Đại Hàn Park Chung Hee tuổi Đinh Tỵ « 30/9/1917 bị
ám sát vào Hạn Mộc Đức 63t+ Ḱnh Đà năm Kỷ Mùi « 26/10/1979 ».
6)
Tổng Thống Phi Luật Tân Ferdinand Marcos nhiệm kỳ « 1965 -1986»
tuổi Đinh Tỵ « 11/9/1917 » bị lật đổ năm Bính Dần 1986 ở Hạn Kế Đô 70t,
mất năm Kỷ Tỵ « 28/9/1989 » khi bị lưu đầy ở Hawai lúc Vận Số đi vào Năm
Tuổi 73+Hạn La Hầu +Ḱnh Đà.
7)
Tổng Thống Ai Cập Gamel Abdel Nasser nhiệm kỳ «1956-1970 » tuổi
Đinh Tỵ « 15/1/1918 » chết v́ bệnh Tim ở Hạn Kế Đô 52t+Ḱnh Đà năm Canh
Tuất « 28/9/1970 ».
8)
Chủ Tịch Cs Nicolae Ceausescu Roumanie tuổi Đinh Tỵ
« 26/1/1918 » bị giết năm Kỷ Tỵ « 25/12/1989 » : Hạn Năm Tuổi 73t+La Hầu
+Ḱnh Đà.
9)
Nữ Thủ Tướng Ấn Độ Indira Ghandi nhiệm kỳ
« 14/1/1980-31/10/1984 » tuổi Đinh Tỵ « 19/11/1917 » chết v́ bị ám sát
bởi 2 cận vệ ở Hạn Thổ Tú 68t+Ḱnh Đà năm Giáp Tư « 31/10/1984 ». Bà là
con gái của Cựu Thủ Tướng Jawaharlal NERU lănh đạo đầu tiên Quốc Gia Độc
Lập Ấn Độ thời kỳ « 15/8/1947 – 27/5/1964 » tuổi Kỷ Sửu « 14/11/1889»
mất v́ bệnh Tim khi đang tại chức ở Hạn Thái Bạch 76t năm Giáp Th́n
« 27/5/1964 ».
10)
Nữ Tài Tử xinh đẹp nhất Hoa Kỳ Grace Kelly tuổi Kỷ Tỵ
« 12/11/1929 » từ giă Điện Ảnh để trở thành Hoàng Hậu của Vương Quốc
Monaco năm 1956 chết v́ tai nạn xe hơi khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch
53t+Ḱnh Đà năm Nhâm Tuất « 14/9/1982 ».
11)
Khoa Học Gia Mỹ Leo James Rainwater tuổi Đinh Tỵ « 9/12/1917 »
đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1975 mất vào Hạn Kế Đô 70t + Ḱnh Đà năm Bính
Dần « 31/5/1986 ».
12)
Khoa Học Gia Mỹ Robert Burns Woodward tuổi Đinh Tỵ «
10/4/1917 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1965 mất vào Hạn Thái Âm + Ḱnh
Đà năm Kỷ Mùi « 8/7/1979 ».
13)
Khoa Học Gia Bỉ Christian de Duve tuổi Đinh Tỵ « 2/10/1917 »
đoạt Giải Nobel Y Học năm 1974 mất vào Năm Tuổi 97t+Hạn Kế Đô năm Qúy Tỵ
« 4/5/2013 ».
14)
Khoa Học Gia Bỉ Ilya Prigogne tuổi Đinh Tỵ « 25/1/1917 » đoạt
Giải Nobel Hóa Học năm 1977 mất vào Hạn Thái Dương 86t +Ḱnh Đà năm Qúy
Mùi «28/5/2003».
15)
Khoa Học Gia Mỹ Herbert Aaron Hauptman tuổi Đinh Tỵ « 14/2/1917»
đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1985 mất vào Hạn Thái Bạch 94t+Triệt +Ḱnh
Đà năm Tân Măo « 23/1/2011 ».
16)
Nữ Khoa Học Gia Mỹ Gertrude Elion tuổi Đinh Tỵ « 23/1/1918 »
đoạt Giải Nobel Y Học năm 1988 mất vào Hạn Kế Đô 82t +Triệt + Ḱnh Đà
năm Kỷ Măo « 21/2/1999 ».
17)
Khoa Học Gia Mỹ William S.Knowles tuổi Đinh Tỵ « 1/6/1917 »
đọat Giải Nobel Hóa Học năm 2001 mất năm Nhâm Th́n « 13/6/2012 » : Hạn
Vân Hớn 96t+Thiên Không+Đào Hồng.
18)
Khoa Học Gia Mỹ John B.Fenn tuổi Đinh Tỵ « 15/6/1917» đoạt Giải
Nobel Hóa Học năm 2002 mất vào Hạn Thái Bạch 94t+Triệt năm Canh Dần
« 10/12/2010 ».
19)
Triết Gia Trần đức Thảo tuổi Đinh Tỵ « 26/9/1917 » chết tại Paris
năm Qúy Dậu 1993 khi đi vào Hạn Thái Bạch 76t + Ḱnh Đà.
20)
Đại Tướng Văn Tiến Dũng « QĐND »tuổi Đinh Tỵ « 2/5/1917» mất vào
Năm Tuổi 85t+Hạn Thái Bạch+Ḱnh Đà năm Nhâm Ngọ « 17/3/2002».
21)
Kịch Tác Gia+Gs Vũ Khắc Khoan tuổi Đinh Tỵ « 27/2/1917 chết vào
năm tuổi Kỷ Tỵ « 12/9/1989 »+Hạn La Hầu 73t+Ḱnh Đà.
22)
Nhà Văn Chu Tử tuổi Đinh Tỵ « 17/4/1917 » Chủ Nhiệm Báo Sống bị
bắn chết trên đường Di Tản năm Ất Măo « 30/4/ 1975 » : Hạn Thái Bạch 58t
+Ḱnh Đà.
23)
Vơ Sĩ Mỹ Mayweather vô địch Quyền Anh Thế Giới tuổi Đinh Tỵ «
24/2/1977 ».
24)
** Nữ Ca Sĩ Trần Thu Hà + *Nữ Tù Nhân Lương Tâm Phạm Thanh
Nghiên đều có tuổi Đinh Tỵ 1977.
25)
Thiên Tài Lê Thị Thái Tân « Tan Le » tuổi Đinh Tỵ « 20/5/1977 »
người Úc gốc Việt sáng tạo chiếc mũ đọc Sóng Năo EPOC của Emotiv System
thay đổi Thế Giới bằng Công Nghệ).
26)
Tân Tổng Thống Pháp thứ 25e Đệ Ngũ Cộng Ḥa Pháp
Emmanuel Macron tuổi Đinh Tỵ « 21/12/1977 » đắc cử năm Đinh Dậu
« 7/5/2017 » được coi như 1 Tổng Thống trẻ nhất của Nền Cộng Ḥa Pháp.
27)
Nữ GsTs Toán Iran Maryam Mirzakhami gs Đại Học Stanford Mỹ tuổi
Đinh Tỵ « 5/5/1977» người Nữ đầu tiên được Giải Thưởng Fields « tương
đương với Giải Nobel » năm 2014 chết v́ Ung Thư Vú khi đi vào Hạn Thổ Tú
41t+Ḱnh Đà năm Đinh Dậu « 14/7/2017»)
.
Dịch Lư : Tuổi Đinh Tỵ
(Nam và Nữ) theo
Dịch Lư thuộc Quẻ Hỏa Phong ĐỈNH : Quẻ Ngoại Hỏa
(hay Ly là Lửa), Quẻ Nội Phong (hay Tốn là Gió, Mây, Cây Cối) ;
ĐỈNH là định (an định), đứng yên như cái Đỉnh ba chân vững
vàng hay là cái Nồi lớn.
H́nh Ảnh của Quẻ :
Gỗ dưới Lửa là tượng ảnh của cái Nồi, chỉ tính cách hun đúc, rèn luyện
bản thân để tạo Sự Nghiệp. Quẻ Ly (Hỏa) ở trên có đặc tính thông minh và
sáng suốt, Quẻ Tốn (Phong) ở dưới có tính vui thuận. Hào 5 âm nhu mà
được ở ngôi vị chí tôn, đắc trung, ứng với Hào 2 dương cương ở dưới. Quẻ
Đỉnh có tính sáng suốt, vui thuận đắc trung, cương nhu ứng viện nhau để
làm việc đời th́ bất cứ việc ǵ cũng được hanh thông.
Điểm quan trọng :
Hăy xử sự như gỗ cháy để
biến thành ánh sáng. Quẻ này ngụ ư nhắc nhở sự biến thể cải thiện con
người để đi đến Chân Thiện Mỹ. Đối với Nữ mạng cái Đỉnh (nồi lớn) c̣n
tượng trưng cho Hạnh Phúc Gia Đ́nh.
3) Tuổi Đinh Tỵ 43t (sinh
ngày 18/2/1977 đến ngày 6/2/1978)
a)
Nam Mạng
43t :
Hạn
Kế Đô +Tam Tai
thuộc
Kim sinh xuất với
Thổ Mệnh,
khắc xuất với
Can Đinh (Hỏa)
và Chi Tỵ (Hỏa) :
độ tốt và xấu đều
tăng cao, nhất là ở
cuối năm.
Kế Đô đối với Nam Mạng tuy
không độc nhiều như với Nữ Mạng, nhưng phần Hung (+ Tam Tai) cũng chủ về
ưu sầu, tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt,
rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của Kế Đô
(3, 9 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (4, 6 âl). Độ xấu của Kế Đô
+Tam Tai tác động vào chính Ḿnh hay ở các Cung khác trong Lá Số Tử Vi
c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019
đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn
có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tuần
đóng tại Tiểu
Vận ở Cung Sửu (Thổ hợp Thổ Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên
Thời « Vận Thái Tuế ») tuy có gây chút trở ngại cho mưu sự và công
việc lúc đầu đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm bớt độ rủi ro và tật
bệnh do Hạn Kế Đô +Tam Tai, nếu gặp !. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận tại
Cung Hợi (Thủy khắc Mệnh và Can Chi + Vận Tuế Phá) cùng với Tiểu
Vận có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù,
Tứ
Linh
(Long
Phượng Hổ Cái), Mă
Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Thiên Phúc, Đường Phù, Thiên
Trù, Văn Tinh + Năm Hạn hành Mộc hợp Can Chi cũng dễ
mang lại nhiều dấu hiệu
hanh thông cho mưu sự,
thuận lợi
về Tài Lộc, thăng tiến về
Nghiệp Vụ (trong
các tháng tốt)
ở các Lănh Vực : Văn
Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ,
Địa
Ốc, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Nhà Hàng, Siêu Thị
và các ngành nghề tiếp cận
nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được
nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Kế Đô + Hạn Tam Tai năm đầu cùng năm Hạn
hành Mộc khắc nhập Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan
Phủ, Tuần, Triệt, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Song Hao hội
Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng
hiện
diện trong Tiểu Vận
cũng nên thận trọng
về những rủi ro và tật bệnh có
thể xảy ra trong các
tháng Kị
âm lịch
(1,
3, 4, 6,
9,
10) về các
mặt :
- Công
việc, giao tiếp :
Tuy Tiểu Vận nằm trong Tam Hợp tốt của Ṿng Thái Tuế, nhưng gặp Hạn Kế
Đô + Tam Tai năm đầu với Thái Tuế + Đà,
Tướng Ấn + Triệt,
Khôi Việt + Ḱnh Đà, Tang, Phục Binh cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền
bạc ở các tháng Kị, nhất là các Bạn sinh vào đầu năm !. Không nên Đầu Tư
và Khuếch Trương Hoạt Động ; nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh
căi và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng (Phá Hư) và không vừa ư do đố
kị, ganh ghét của Tiểu Nhân.
-
Sức
khỏe :
Hạn Kế Đô +Tam Tai với Bệnh Phù + Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Phục Binh +
Ḱnh Đà Tang cố định và lưu : nên lưu ư đến Tim Mạch, Mắt kể cả Tiêu
hóa, Thận với những ai
đă có mầm bệnh. Nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn !.
-
Di
chuyển :
Hạn Chế Di chuyển xa (Mă
+ Phá Hư + Ḱnh Đà Tang
Mă cố định và lưu),
lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng (4, 6,
10), nhất là những ai làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm nơi Hăng
Xưởng !!.
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho Qúy Bạn c̣n độc thân, nhưng dễ
có Cơn Giông bất ngờ (Hạn
Kế Đô +Tam Tai với Hồng
Hỉ + Ḱnh Đà, Tang Môn).
Không nên phiêu lưu nếu đang êm ấm !.
Đặc
biệt đối với Qúy Bạn sinh vào tháng (3,
5 âl)
với giờ sinh (Tí,
Ngọ, Dần, Tuất) và trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN,
Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi
lại càng phải cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ ! Tài
Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc
+ Thiên Không) – đó
không
những
là 1 cách
vừa giải Hạn Kế Đô +Tam Tai
của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là 1 cách Đầu
Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Phong ĐỈNH .
Phong Thủy :
Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc (Sinh Khí : tài lộc), Tây Bắc
(Diên Niên : tuổi Thọ), Tây (Thiên Y : sức khỏe) và Tây Nam (Phục Vị :
giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc (tuyệt mệnh).
-
Bàn làm việc :
ngồi nh́n về Đông Bắc, Tây và Tây Bắc.
-
Giường ngủ :
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây
(tùy theo vị trí của pḥng
ngủ).
V́ Ngũ Hoàng (đem lại rủi
ro và tật bệnh)
chiếu vào góc Tây Nam (hướng Tốt của Tuổi
về Giao Dịch) trong Vận
8 (2004 -2023). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong
Linh bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023.
Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang chiếu vào Hướng Đông Bắc (hướng Tốt nhất
của Tuổi : độ xấu tăng cao !); để hóa giải thêm, năm nay nên để 1
xâu Tiền Cổ (7 đồng) ở dưới đệm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc.
b)
Nữ Mạng
43t :
Hạn Thái Dương+Tam
Tai thuộc
Hỏa sinh nhập với Thổ
Mệnh và cùng
hành Hỏa
của
Can Đinh và Chi Tỵ : độ
tốt và xấu
tăng
cao ở cuối năm. Hạn Thái Dương là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh
thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín !. Tuy
nhiên v́ thêm Tam Tai nên bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch,
Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu khó ngủ, tâm trí bất an, Tinh Thần giao
động – không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều Giờ !. Mỗi
khi thấy ḷng bất an nên t́m cách Du Ngọan ngắn ngày hay t́m nơi thoáng
mát để Di Dưỡng Tinh Thần. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019
đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn
có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tuần
ở Tiểu Vận đóng tại cung Sửu
(Thổ hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái
Tuế ») tuy có gây khó khăn trở ngại lúc đầu trong mưu sự và công
việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm độ xấu của rủi ro và tật
bệnh do Hạn Tam Tai, nếu gặp !. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại cung
Hợi (Thủy khắc Mệnh và Can Chi +Vận Tuế Phá) cùng với Tiểu Vận có
các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă
Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Thiên Trù, Thiên Phúc, Văn
Tinh, Đường Phù + Hạn Thái Dương và Năm Hạn hành Mộc hợp Chi và Can cũng
dễ mang lại
hanh thông cho mưu sự, thuận
lợi về Tài Lộc (ở
các tháng tốt) trong
Nghiệp Vụ ở
các Lănh Vực : Văn Học Nghệ
Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Đầu
Tư, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và
các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Tuy
có nhiều Sao tốt trong Tiểu
Vận, nhưng gặp Hạn Tam Tai năm đầu cùng năm Hạn hành Mộc khắc Mệnh lại
xen kẽ thêm
bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Tang Môn, Phá Toái, Tuế
Phá, Thiên Hư hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng
nên thận trọng
về
rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong
các tháng kị âm lịch
(1,
3,
4, 6,
10) về các
mặt :
- Công
việc, giao tiếp :
Tuy gặp Hạn Thái Dương tốt hợp Mệnh và Tiểu Vận nằm trong Tam Hợp tốt
của Ṿng Thái Tuế nhưng gặp Hạn Tam Tai năm đầu với Thái Tuế + Đà, Quan
Phủ ; Tướng Ấn + Triệt,
Khôi Việt + Ḱnh
Đà cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc trong các tháng Kị. Cẩn thận
khi Đầu Tư và khi Khuếch Trương Hoạt Động !. Trong Giao Tiếp nên mềm
mỏng khi đối thoại, tránh tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư), dù có
nhiều bất đồng, ganh ghét và đố kị do Tiểu Nhân. Với các Bạn sinh vào
cuối năm, nên nhớ c̣n vướng Hạn La Hầu năm ngoái (2018) !.
-
Sức
khỏe : Hạn Thái
Dương +Tam Tai với Ḱnh Đà, Quan Phủ thêm Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù,
Kiếp Sát + Thiếu Dương, Thiếu Âm nên lưu ư nhiều đến Tim Mạch, Mắt và
Khí Huyết, nhất là với những ai đă có mầm bệnh !. Nên đi kiểm tra khi
thấy dấu hiệu bất ổn. Kể cả vấn đề Tiêu Hóa (dễ sảy ra với Lứa Tuổi có
Thổ Vượng !).
-
Di chuyển :
Cẩn trọng khi Di Chuyển xa
(Tam
Tai : Mă + Phá Hư, Ḱnh
Đà Tang Mă cố định +
lưu), lưu
ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng (4, 6,
10).
-
T́nh Cảm Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm
tuy nắng đẹp rất thuận lợi cho Qúy Bạn c̣n độc thân, nhưng dễ có Cơn
Giông bất chợt (Tam
Tai với Hồng Hỉ + Cô
Qủa, Phục Binh). Không
nên phiêu lưu (Tang Môn +Tang lưu), nếu đang êm ấm !.
Đặc biệt đối với các Qúy Bà
sinh vào tháng (3, 5
âl) với giờ sinh (Tí,
Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN,
Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi lại
càng phải
thận trọng
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ
thêm
trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư
và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ.
Nên làm
nhiều việc Thiện (Lộc +
Thiên Không) không
những là 1 cách để giải
hạn rủi ro và tật bệnh
của Hạn Tam Tai, mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Phong ĐỈNH như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam (Sinh Khí : Tài Lộc), Nam
(Diên niên : tuổi thọ), Đông (Thiên Y : sức khỏe)
và Bắc (Phục Vị : giao dịch).
Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam (tuyệt mệnh).
-
Bàn làm việc :
ngồi nh́n về Đông Nam,
Đông, Nam, Bắc.
-
Giường ngủ :
đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông
(tùy theo vị trí của pḥng
ngủ).
Hiện đang ở Vận 8 (2004 -2023)
Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập góc Đông Bắc (Ngũ
Qủy : xấu về Phúc -dễ
rủi ro và tật bệnh).
Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí
ở góc Đông Bắc trong pḥng ngủ cho đến hết năm 2023.
Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang
lại chiếu vào hướng Đông Bắc (độ xấu về rủi ro và tật bệnh
càng tăng cao !) - để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu Tiền Cổ (9
đồng) dưới đệm của Giường ngủ ở góc Đông Bắc.
Đinh Tỵ hợp với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Qúy Dậu, Kỷ Sửu, Tân Sửu, Ất Sửu,
Tân Tỵ, Ất Tỵ, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với (tuổi, giờ, ngày,
tháng, năm) Kỷ Hợi, Qúy Hợi và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng
Can Nhâm, Qúy.
Màu Sắc
(quần áo, giày dép, xe cộ) :
Hợp với các màu
Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị với các màu Xanh, nếu dùng Xanh nên xen
kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.
III)
Kỷ Tỵ (
Đại Lâm Mộc :
Gỗ cây Cổ Thụ)
a)
Kỷ Tỵ 31t (sinh
từ 6/2/1989 đến 26/1/1990).
b)
Kỷ Tỵ 91t
(sinh từ 10/2/1929 đến
29/1/1930).
1)
Tính Chất chung Nam Nữ :
Kỷ Tỵ
với Nạp Âm hành Mộc do Can Kỷ
(Thổ) ghép với Chi Tỵ (Hỏa), Hỏa sinh nhập Thổ = Chi sinh Can,
thuộc lứa tuổi đời dễ có nhiều may mắn, ít gặp trở ngại từ Tiền Vận đến
Trung Vận – dù trong Năm Xung Tháng Hạn có gặp khó khăn trở ngại cũng dễ
gặp Qúy Nhân giúp sức để vượt qua dễ dàng. V́ Nạp Âm khắc Can nên vài
năm cuối Hậu Vận cũng có vài chuyện không xứng ư tọai ḷng.
Kỷ Tỵ thuộc mẫu người phúc
hậu, trực tính, cẩn thận chu đáo, mẫu mực, kiên nhẫn. Mang nhiều ḥai
băo, lư tưởng là đặc tính của Can Kỷ, song xen lẫn tính chất của Chi Tỵ
(cầm tinh con Rắn) nên đa nghi và thường đề pḥng quá cẩn thận, đôi khi
không cần thiết. Thích họat động riêng lẻ một ḿnh, để có thể chiếm cứ
vị trí quan trọng độc nhất. Mẫu người có thiên tư về Triết Lư, nghị luận
sắc bén, thích sống cuộc đời độc lập, không muốn lệ thuộc vào người
khác. Do đó thường cô đơn trong hành động. Một số ít nhân hậu, có ḷng
với mọi người nhất là bè bạn, thích sống ḥa hợp có tinh thần Cộng Đồng
cao được mọi người chung quanh mến mộ. Sinh vào mùa Xuân hay Đông là
thuận mùa sinh, mùa Thu ít thuận lợi. Nếu Mệnh đóng tại Thân, Dậu thủa
thiếu thời vất vả, nếu sinh giờ Tỵ Hợi sau khi lập gia đ́nh trở nên giàu
có, danh vọng. Nữ Mệnh đóng tại Ngọ nổi danh tài sắc và giàu có. Đóng
tại Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) + Cục Kim hay Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) + Cục Hỏa
với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát
Tinh - đặc biệt trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái
Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ h́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ
Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ
Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không
đứt quăng lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người
thành công có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. Hồng Loan ngộ
Tuần, Thiên Hỉ đi liền với Cô Quả nên mặt T́nh Cảm của 1 số người - nếu
Bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay Cung Phối (Phu, Thê) cũng dễ có vấn
đề khi Tiểu Vận đi vào Năm Xung Tháng Hạn !.
2)
Các Nhân Vật Tuổi Kỷ Tỵ (1869, 1929, 1989)
1)
Vua Kiến Phúc Ḥang Đế thứ 7e triều Nguyễn tên thật là
Nguyễn Phúc Ưng Đăng « con nuôi của Vua Tự Đức » tuổi Kỷ Tỵ
« 12/2/1869 » được dựng lên ngôi lúc 15t năm Qúy Mùi « 2/12/1883 » do 2
Đại Thần Tôn Thất Thuyết và Nguyễn văn Tường sau khi Phế Bỏ 2 Vua Dục
Đức « 3 ngày » và Vua Hiệp Ḥa « 4 tháng » làm vua được 4 tháng th́ mất
vào Hạn Kế Đô 16t+Triệt năm Giáp Thân « 31/7/1884 ».
2)
Thánh Mahatma GANDI người Ấn Độ tuổi Kỷ Tỵ « 2/10/1869 » bị ám
sát năm Đinh Hợi « 30/1/1948 » khi vận số đi vào Hạn Kế Đô 79t +Tam Tai
+ Ḱnh Đà.
3)
Khoa Học Gia Thụy Điển Gustaf Dalén tuổi Kỷ Tỵ « 30/11/1869 »
đoạt Giải Nobel Vật
Lư năm 1912 mất vào Hạn Vân Hớn 69t +Tam Tai + Ḱnh Đà năm Đinh Sửu
« 9/12/1937 ».
4)
Khoa Học Gia HUNG Max Ferdinand Perutz tuổi Kỷ Tỵ « 3/9/1869 »
đoạt Giải Nobel Hóa
Học năm 1923 mất vào Hạn Kế Đô 61t +Triệt năm Canh Ngọ «13/12/1930 ».
5)
Khoa Học Gia ANH Charles Thomson Rees Wilson tuổi Kỷ Tỵ
« 14/2/1869 » đoạt Giải Nobel Vật
Lư năm 1927mất vào Hạn La Hầu 91t +Tam Tai + Ḱnh Đà năm Kỷ Hợi
« 15/11/1959 ».
6)
Văn Hào Pháp André Gide tuổi Kỷ Tỵ « 22/11/1869 »
đoạt Giải Nobel Văn
Chương năm 1947 mất vào Hạn La Hầu 82t +Ḱnh Đà năm Tân Măo
« 19/2/1951 ».
7)
Nhà Vật Lư Mỹ Murray Gell-Mann tuổi Kỷ Tỵ « 15/9/1929 » đoạt
Giải Nobel Vật Lư năm 1969.
8)
Khoa Học Gia Mỹ Gerald M. Edelman tuổi Kỷ Tỵ « 1/7/1929 »
đọat Giải Nobel Y
Học năm 1972 mất vào Năm Tuổi 85t+Hạn Thái Bạch +Triệt năm Giáp Ngọ
« 17/5/2014 ».
9)
Khoa Học Gia Thụy Sĩ Werner Arber tuổi Kỷ Tỵ « 3/6/1929 »
đoạt Giải Nobel Y
Học năm 1978.
10)
Khoa Học Gia Mỹ gốc Áo Eric Kandel tuổi Kỷ Tỵ « 7/12/1929 »
đoạt Giải Nobel Y Học năm 2000.
11)
Khoa Học Gia Mỹ Paul C.Lauterbur tuổi Kỷ Tỵ « 6/5/1929 »
đoạt Giải Nobel Y
Học năm 2003 mất vào Hạn Kế Đô 79t+Tam Tai + Ḱnh Đà năm Đinh Hợi
« 27/3/2007 ».
12)
Khoa Học Gia Anh Petter Higgo tuổi Kỷ Tỵ « 29/5/1929 »
đoạt Giải Nobel Vật
Lư năm 2013.
13)
Gs Tiến sĩ Luật Nguyễn văn Bông tuổi Kỷ Tỵ 1929 bị ám sát năm
Tân Hợi 1971 : Hạn Kế Đô 43t+Tam Tai + Ḱnh Đà.
14)
Gs Ts Phạm Ḥang Hộ, nhà Cây Cỏ học VN tuổi Kỷ Tỵ 1929 mất năm
Bính Thân « 29/1/2017 » khi Vận Số đi vào Hạn Kế Đô 88t+Triệt.
15)
Gs Ts Toán Nguyễn Xuân Vinh, Viện Sĩ Viện Hàn Lâm Không Gian
Quốc Tế tuổi Kỷ Tỵ « 1/1930 ».
16)
Đại Tướng Đỗ Cao Trí tuổi Kỷ Tỵ « 20/11/1929 » chết tai nạn máy
bay năm Tân Hợi « 23/2/1971 » khi vận số đi vào Hạn Kế Đô 43t+Tam Tai +
Ḱnh Đà.
17)
Trung Tướng Ngô Quang Trưởng tuổi Kỷ Tỵ « 13/12/1929 » chết năm
Bính Tuất « 22/1/2007 » : Hạn Kế Đô 79t+Ḱnh Đà.
18)
Thiếu Tướng Phạm văn Phú tuổi Kỷ Tỵ 1929 tuẫn tiết năm Ất Măo
1975 khi vận số đi vào Hạn La Hầu 46t+Ḱnh Đà.
19)
Kư Giả Tú Rua Lê Triết báo Văn Nghệ Tiền Phong tuổi Kỷ Tỵ 1929
bị Biệt Đội Sát Thủ K9 bắn chết năm Canh Ngọ « 22/9/1990 » khi vận số đi
vào Hạn Kế Đô 61t.
20)
Tổng Thống Palestin YasserARAFAT tuổi Kỷ Tỵ « 24/8/1929 » chết
năm Giáp Thân « 11/11/2004 » khi vận số đi vào Hạn Thái Bạch 76t+Triệt.
21)
Mục sư Martin Luther King tuổi Kỷ Tỵ « 1929 – 1968 » chết vào
Hạn Thái Bạch 40t+Triệt.
22)
Nữ Tổng Thống xứ Nicaragua : Violeta Chamorro nhiệm kỳ
« 1990-1997 » tuổi Kỷ Tỵ « 18/10/1929 ».
23)
Nhạc Sĩ Phạm Đ́nh Chương tuổi Kỷ Tỵ « 14/11/1929 » chết năm Tân
Mùi « 22/8/1991 » : Hạn Thái Âm 62t+Ḱnh Đà.
24)
Martin Nguyễn vơ sĩ chuyên nghiệp Úc gốc Việt tại Giải đấu ON
Championship tuổi Kỷ Tỵ « 5/6/1989» giành chiến thắng bằng nock- out
trước Nhà Vô Địch giải Quốc Gia Trung Cộng Likai Wen ngày 26/7/2016.
25)
Đinh Nhật Nam tuổi Kỷ Tỵ 1989 đồng Sáng Lập Chuỗi Café Urban
Station là 1 trong 7 người Việt lọt vào TOP 30 gương mặt nổi bật nhất
Châu Á do Forbes chọn năm 2016.
Dịch Lư : Tuổi Kỷ Tỵ
(Nam và Nữ) theo Dịch Lư
thuộc Quẻ Hỏa Phong Đỉnh (xem phần Lư Giải chi tiết của
Quẻ Dịch nơi tuổi Đinh Tỵ 1977).
3)
Tuổi Kỷ Tỵ 31t (1989-1990) và Tuổi Kỷ Tỵ 91t (1929-1930)
a)
Kỷ Tỵ
31
tuổi (sinh từ
6/2/1989 đến 26/1/1990).
*Nam
Mạng 31t :
Hạn
Thái Bạch +Tam Tai thuộc
Kim khắc nhập với Mộc
Mệnh, sinh xuất với
Can Kỷ (Thổ)
và khắc xuất với
Chi Tỵ (Hỏa)
: độ
xấu
tăng cao ở
cuối năm.
Thái Bạch đối với Nam Mạng
Hung Cát cân bằng !. Nhưng độ xấu tăng thêm với Hạn Tam Tai năm đầu : ưu
sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi
ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng Kị của Thái Bạch (5
âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (4, 6 âl). Độ xấu của Thái Bạch +
Tam Tai tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n
tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến
tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có
thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại Cung Sửu (Thổ khắc xuất Mệnh, cùng Hành với Can và
sinh xuất với Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế »)
và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh,
nhưng khắc với Can, Chi+Vận Tuế Phá) gặp Tuần có các Bộ
Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc
Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Văn Tinh, Đường Phù + năm Hạn hành
Mộc hợp Mệnh và Chi cũng dễ
đem lại hanh thông
cho mưu sự và công việc ở
các Nghiệp Vụ (ở
các tháng tốt)
trong các lănh vực :
Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ,
Kinh Doanh, Đầu
Tư, Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và
các ngành nghề tiếp cận nhiều
với Quần Chúng. Tuy gặp
được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thái Bạch +Tam Tai hợp Mệnh, lại xen
kẽ thêm bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Tang Môn, Phá
Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă Lưu
(phiền muộn, đau buồn),
cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên
thận trọng
về rủi ro và tật bệnh có thể
xảy ra trong các tháng
kị âm lịch
(4,
5,
6,
8,
9, 10)
về các mặt
:
-
Công Việc,
Giao Tiếp :
Tuy Tiểu Vận nằm trong Tam Hợp tốt của Ṿng Thái Tuế, nhưng gặp Hạn Thái
Bạch + Tam Tai năm đầu với Thái Tuế + Đà ;
Tướng Ấn, Khôi Việt + Phục
Binh, Kiếp Sát, Lộc +
Thiên Không cũng nên lưu ư nhiều đến chức vụ và Tiền Bạc trong các tháng
Kị, nhất là với những Em sinh vào đầu năm !. Không nên Đầu Tư và Khuếch
Trương Hoạt Động. Nên mềm mỏng trong đối thọai, tránh tranh căi và phản
ứng mạnh dù có nhiều bất đồng do ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân. Với
những Em sinh vào cuối năm, vẫn c̣n Hạn Thủy Diệu tốt ở đầu năm nay !.
-
Sức khỏe :
Hạn Thái Bạch +Tam Tai với Bệnh Phù, Trực Phù, Tử Phù + Thiếu Dương,
Thiếu Âm + Triệt : nên lưu ư về Tim Mạch, Mắt kể cả
Tai
Thận với những ai đă có mầm bệnh !. Nên đi kiểm tra thường xuyên khi có
dấu hiệu bất ổn.
-
Di chuyển :
Không nên Di Chuyển xa
(Mă + Phá Hư, Ḱnh Đà Tang Mă
cố định +lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt
băng trong các tháng ( 4, 5, 6, 10) ; nhất là những Em làm việc bên cạnh
các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng, Xưởng ! .
-
T́nh Cảm Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, thuận lợi cho các Em c̣n độc thân, nhưng
dễ có Giông Băo bất chợt
(Thái
Bạch + Tam Tai : Đào
Hồng Hỉ gặp Tuần, Phi
Liêm, Kiếp Sát + Phục
Binh, Cô Qủa) ; không
nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Đặc
biệt đối với những Em
sinh tháng (3, 5 âl)
với giờ sinh (Tí,
Ngọ, Dần, Tuất) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh,
THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi, lại
càng phải cảnh
giác
hơn v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ.
Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc
+ Thiên Không)– đó không những là 1 trong những cách Giải Hạn Thái Bạch
+Tam Tai của Cổ Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu Tư
về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Hỏa Phong ĐỈNH giống như tuổi Đinh Tỵ 1977.
Phong Thủy :
Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc (Sinh Khí : tài lộc), Tây Bắc
(Diên Niên : tuổi Thọ),
Tây (Thiên Y : sức khỏe) và Tây Nam (Phục Vị : giao dịch).
Bốn hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là hướng Bắc (tuyệt mệnh).
-
Bàn làm việc :
ngồi nh́n về Đông Bắc, Tây và Tây Bắc.
-
Giường ngủ :
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây
(tùy theo vị trí của pḥng
ngủ).
Trong Vận 8 (2004 – 2023)
Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh)
nhập góc Tây Nam (hướng tốt
về Giao Dịch
của Tuổi).
Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng kim
khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023.
Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang nhập góc Đông Bắc (Hướng tốt về Tài Lộc :
độ xấu càng tăng cao !); để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu
Tiền Cổ (7 đồng) ở dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc.
**Nữ
Mạng 31t :
Hạn Thái Âm +Tam Tai
thuộc
Thủy sinh nhập với Mộc Mệnh,
khắc nhập với Chi Tỵ
(Hỏa)
và khắc xuất với
Can Kỷ (Thổ):
độ tốt tăng cao
ở
cuối năm.
Thái Âm là Hạn lành chủ
về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh
an, nhiều Hỉ Tín. Tuy nhiên bất lợi (khi gặp thêm Tam Tai) cho những ai
đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, mất ngủ, tâm
trí bất an, Tinh Thần giao động !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi
2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm,
Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại
Cung Sửu (Thổ khắc xuất Mệnh, hợp Can và Chi: tốt về Địa Lợi và Thiên
Thời « Vận Thái Tuế ») và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung
Hợi (Thủy hợp Mệnh và khắc Can Chi + Vận Tuế Phá) gặp Tuần
có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă
Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Văn
Tinh,
Đường Phù + Hạn Thái Âm và năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh và Chi cũng dễ
đem lại
hanh thông cho mưu sự,
thăng tiến trong việc làm,
kể cả Tài Lộc (ở các
tháng tốt) trong
các Lănh Vực : Văn Hóa
Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Kỹ Nghệ,
Kinh Doanh, Đầu
Tư, Siêu Thị, Nhà Hàng
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được
nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Tam Tai năm đầu, lại xen kẽ thêm bầy Sao
xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên
Hư, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu
cùng hiện diện trong Tiểu Vận
cũng nên thận
trọng nhiều đến
rủi ro và tật bệnh có
thể xảy ra trong các
tháng Kị
âm
lịch (2,
4, 6, 8, 9, 10)
về các mặt :
- Công
việc và Giao tiếp :
Hạn Thái Âm rất tốt về Danh Lợi + Tiểu Vận nằm trong Tam Hợp tốt của
Ṿng Thái Tuế lợi cho những Em sinh đầu năm và có Mệnh THÂN nằm trong
Tam Giác (Tỵ Dậu Sửu). Nhưng phần lớn gặp Tam, Tai với Thái Tuế + Đà,
Quan Phủ ; Khôi Việt +
Triệt, Kiếp Sát, Phục
Binh, cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc (Lộc + Thiên Không) trong
các tháng Kị. Nên mềm mỏng trong Giao Tiếp, tránh tranh luận và phản ứng
mạnh (Phá Hư), dù có nhiều bất đồng và không vừa ư do ganh ghét, đố kị
của Tiểu Nhân.
-
Sức
khỏe : Hạn Thái Âm
+ Tam Tai với Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù + Thiếu Âm, Thiếu Dương : nên
lưu ư đến Tim Mạch, Mắt và
Khí Huyết, Tiêu
Hóa với những ai đă có dấu hiệu mầm bệnh, nên đi kiểm tra nếu thấy dấu
hiệu bất ổn !! .
- Di
chuyển :
cẩn thận khi Di Chuyển xa (Tam
Tai : Mă+Tuần, Ḱnh Đà
Tang Mă cố định + lưu),
nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng trong
các tháng (4, 6, 10 ), nhất là những Em làm việc bên cạnh các Dàn Máy
nguy hiểm trong Hăng, Xưởng !.
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm
tuy nắng đẹp, rất thuận lợi cho các Em c̣n độc thân, nhưng cũng dễ có
bóng Mây bất chợt
(Tam
Tai : Đào Hồng Hỉ +
Tuần, Phục Binh, Cô Qủa).
Nhất là đối với những Em sinh
tháng (3, 5 âl) với
giờ sinh (Tí Ngọ, Dần,
Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài,
Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi,
lại càng phải
thận trọng
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ !.Tài Lộc vượng vào giữa Hạ.
Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Thiên Không) – đó không những là 1
trong những cách Giải Hạn Tam Tai của Cổ Nhân (của đi thay người !)
mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Hỏa Phong ĐỈNH giống như tuổi Đinh Tỵ 1977.
Phong Thủy :
Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc (Sinh Khí : tài lộc),
Đông (Diên Niên : tuổi thọ), Nam (Thiên Y : sức khỏe) và Đông Nam (Phục
Vị : giao dịch).
Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Bắc (tuyệt mệnh).
-
Bàn làm
việc : ngồi nh́n về
Bắc, Đông, Nam, Đông
Nam.
-
Giường ngủ :
đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Nên nhớ Ngũ Hoàng (đem lại
rủi ro và tật bệnh) trong Vận 8 (2004 – 2023)
chiếu vào hướng Đông Bắc (tuyệt mệnh : độ xấu
càng
tăng cao !).
Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng kim
khí trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023.
Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang lại chiếu vào Hướng Đông Bắc (độ
xấu lại càng tăng cao về mọi mặt !), để hóa giải thêm, năm nay nên
để 1 Xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới Đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc!
b)
Kỷ Tỵ
91
tuổi (sinh từ
10/2/1929 đến 29/1/1930).
***Nam
Mạng 91t :
Hạn
La Hầu +Tam Tai thuộc
Mộc cùng hành với
Mộc Mệnh, khắc
nhập với Can Kỷ (Thổ)
và sinh nhập
với Chi Tỵ (Hỏa):
độ xấu
tăng cao ở
giữa và
cuối năm.
La Hầu tối độc đối với Nam
Mạng. Phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn
của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là
trong 2 tháng Kị của La Hầu (1, 7 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi
(4, 6 âl). Độ xấu của La Hầu tác động vào chính Ḿnh hay vào các Cung
khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh. Hạn tính từ tháng
sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào
những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !. Ngày xưa để Giải
Hạn La Hầu +Tam Tai, Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm Mồng 8 của
2 tháng (1, 7 âl) lúc 21-23g với 9 ngọn nến, hoa qủa, trà nước bàn Thờ
quay về hướng Bắc !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại
Cung Sửu (Thổ khắc xuất Mệnh, cùng hành với Can, sinh xuất với Chi :
tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế ») và Lưu Thái Tuế đóng
tại Cung (Thủy hợp Mệnh, nhưng khắc với Can Chi +Vận Tuế Phá) gặp
Tuần có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù,
Tứ
Linh
(Long
Phượng Hổ Cái),
Mă Khốc Khách,
Hỉ
Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Văn
Tinh, Đường Phù + năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh và Chi cũng dễ
đem lại hanh thông
cho mưu sự và công việc (trong
các tháng tốt - nếu c̣n Hoạt Động),
trong các Lănh Vực : Văn Hoá
Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ,
Đầu
Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc và các ngành nghề tiếp cận với Quần
Chúng. Tuy gặp được
nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn La Hầu + Tam Tai, lại xen kẽ thêm bầy Sao
xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên
Hư, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu
Vận - cũng nên thận
trọng nhiều đến các
rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra
trong các tháng kị âm
lịch (1,
4, 6,
7, 9, 10)
về các mặt
:
-
Công
việc, giao tiếp :
Hạn La Hầu lại thêm Hạn Tam Tai năm đầu tiên với Thái Tuế + Đà ;
Khôi Việt, Tướng Ấn +
Triệt,
Phục Binh,
Kiếp Sát, Lộc + Thiên Không cũng nên lưu ư nhiều đến chức vụ và tiền bạc
(nếu c̣n họat động) trong các tháng Kị, nhất là các Qúy Ông sinh
vào đầu năm. Không nên Đầu Tư và Khuếch Trương Hoạt Động !. Nên mềm mỏng
trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư), dù có nhiều
bất đồng do ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân. Đối với các Qúy Cụ sinh
vào cuối năm vẫn c̣n được hưởng Hạn Mộc Đức tốt của năm ngoái (2018) ở
các tháng đầu năm !.
-
Sức
khỏe :
Tuổi đă cao Tiểu Vận gặp Hạn La Hầu +Tam Tai với
Bệnh Phù,
Tử Phù, Trực Phù +
Thiếu Dương, Thiếu Âm + Triệt
:
nên lưu ư về
Tim Mạch, Mắt,
kể cả Bài Tiết với những ai đă
có sẵn mầm bệnh, nên đi kiểm tra thường xuyên.
-
Di
chuyển :
Không nên Di Chuyển xa (Mă
+ Phá Hư, Ḱnh Đà Tang Mă
cố định + lưu : cẩn thận khi Di chuyển, nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ té
ngă trong các tháng (1, 4, 6, 7).
-
T́nh Cảm,
Gia Đạo :
Bàu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt
(Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô
Quả).
Kể cả phiền muộn trong Gia Đạo (Tang Môn cố định +lưu)
Nhất
là đối với
các Qúy Cụ sinh
vào
tháng (3,
5 âl)
với giờ sinh (Tí,
Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN,
Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi lại
càng phải thận trọng
hơn, v́ Thiên H́nh,
Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem rủi ro, thương
tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ.
Nên làm nhiều việc Thiện
kể cả các Hoạt Động Thiện
Nguyện – đó không
những
là cách giải
Hạn
La Hầu +Tam Tai của Cổ
Nhân, mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Hỏa Phong ĐỈNH giống như tuổi Đinh Tỵ 1977.
Phong Thủy :
Quẻ Cấn có 4 hướng
tốt : Tây Nam (Sinh Khí : tài lộc), Tây (Diên Niên : tuổi Thọ), Tây Bắc
(Thiên Y : sức khỏe)
và Đông Bắc (Phục Vị : giao dịch).
Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam (tuyệt mệnh).
-
Bàn làm việc :
ngồi nh́n về Tây Bắc,
Tây và Đông Bắc.
-
Giường ngủ :
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây
(tùy theo vị trí của pḥng
ngủ).
Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ
Hoàng (đem lại rủi ro tật bệnh) nhập góc Tây Nam (hướng tốt nhất
của tuổi). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh ở
góc Tây Nam trong pḥng ngủ cho đết hết năm 2023 của Vận 8.
Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang nhập góc Đông Bắc (hướng tốt về Giao
Dịch : độ xấu tăng cao !). Để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 xâu
Tiền Cổ (7 đồng) ở dưới Đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc!.
****Nữ
Mạng 91t :
Hạn Kế Đô +Tam Tai
thuộc
Kim khắc nhập với
Mộc Mệnh, khắc
xuất với Chi Tỵ (Hỏa)
và sinh xuất với
Can Kỷ (Thổ):
độ xấu
tăng cao
ở
cuối
năm. Kế Đô tối độc đối
với Nữ Mạng. Phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài
tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thường, nhất
là trong 2 tháng kị của Kế Đô (3, 9âl ) và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi
(4, 6 âl). Độ xấu của Kế Đô tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác
trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh
năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những
tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !. Ngày xưa để Giải Hạn Kế
Đô +Tam Tai, Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm 18 ở 2 tháng (3, 9
âl) vào lúc 21-23g với 21 ngọn nến, hoa quả, trà nước, bàn Thờ quay về
hướng Tây !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại
Cung Sửu (Thổ khắc xuất Mệnh, sinh xuất Chi và cùng hành với Can :
tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế ») và Lưu Thái Tuế của
Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh nhưng khắc Can Chi +Vận Tuế
Phá) gặp Tuần, Tuần tuy có gây chút trở
ngại cho mưu sự và công việc lúc đầu đang hanh thông, nhưng có lợi làm
giảm bớt rủi ro và tật bệnh của Hạn Kế Đô + Tam Tai, nếu gặp !. Các Bộ
Sao tốt của Tiểu Vận và Cung Lưu Thái Tuế : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh
(Long
Phượng Hổ Cái),
Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Văn
Tinh,
Đường Phù + năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh và Chi cũng dễ
đem lại
hanh thông cho mưu sự,
thuận
lợi cho các công việc
(ở
các tháng tốt -
nếu c̣n họat động)
trong
các
Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật,
Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận với
Quần Chúng. Tuy
gặp được
nhiều
Sao tốt, nhưng gặp Hạn Kế Đô khắc Mệnh +Tam Tai năm đầu, lại xen kẽ thêm
bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tuần, Triệt, Tang Môn, Phá Toái, Song
Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu
(phiền muộn, đau buồn)
cùng hiện diện
trong Tiểu Vận cũng nên
thận trọng
về rủi ro và tật bệnh có thể
xảy ra trong các tháng
kị âm lịch
(3,
4,
6,
8,
9,
10) về các
mặt :
- Công
việc, Giao tiếp :
Tiểu Vận tuy nằm trong Tam Hợp tốt của Ṿng Thái Tuế, nhưng gặp Hạn Kế
Đô + Tam Tai với Thái Tuế + Đà ;
Khôi Việt, Tướng Ấn + Triệt,
Kiếp Sát, Phục Binh cũng nên lưu ư đến Công Việc và tiền bạc (nếu c̣n
họat động !). Không nên Đầu Tư và Khuếch Trương Hoạt Động. Trong
Giao Tiếp nên mềm mỏng, tránh tranh căi và phản ứng mạnh, dù có nhiều
bất đồng (Phá Hư) và không vừa ư do đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân.
-
Sức khỏe :
Hạn Kế Đô + Tam Tai hiện diện thêm Ḱnh Đà Quan Phủ + Thiếu Dương, Thiếu
Âm gặp Bệnh Phù khi Tuổi đă cao nên lưu ư về
Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết,
kể cả bộ phận về Thính Giác và Bài Tiết với những ai đă có sẵn mầm bệnh
– nên đi kiểm tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn !.
-
Di
chuyển :
Hạn chế di chuyển xa
(Mă + Ḱnh Đà,
Tang hội Ḱnh Đà Tang
Mă lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă trong các tháng (4, 6, 10 ).
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
bàu trời t́nh cảm dễ có Cơn Giông (Đào
Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Quả)
- dễ có bất ḥa và phiền muộn (Tang Môn cố định +lưu) trong Gia Đạo.
Nhất
là đối với các
Qúy Bà sinh trong các tháng
(3, 5 âl) với
giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần,
Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài,
Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi,
lại càng phải cảnh
giác hơn, v́ Thiên
H́nh, Không Kiếp cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến
rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài
Lộc vượng vào giữa Hạ.
Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Thiên Không) kể các Hoạt Động Thiện
Nguyện, đó không những là 1 trong cách Giải Hạn Kế Đô+Tam Tai của Cổ
Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho
Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Hỏa Phong ĐỈNH như tuổi Đinh Tỵ 1977.
Phong Thủy :
Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc (Sinh Khí : tài lộc), Đông Bắc
(Diên Niên),
Tây Nam (Thiên Y : sức khỏe) và Tây (Phục Vị : giao dịch).
Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông (tuyệt mệnh).
-
Bàn làm việc :
ngồi nh́n về Tây Bắc, Tây và Tây Nam.
-
Giường ngủ :
đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây
(tùy theo vị trí của pḥng
ngủ).
Trong Vận 8 (2004 -2023) Ngũ
Hoàng (đem đến rủi ro, tật bệnh) chiếu và góc Đông Bắc (hướng tốt
về tuổi Thọ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh
bằng kim khí trong Pḥng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận
8.
Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang
lại chiếu vào Hướng Đông Bắc (độ xấu về Tuổi Thọ càng tăng
cao !) ; để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (9 đồng)
dưới đệm nằm của giường Ngủ ở góc Đông Bắc.
Kỷ Tỵ hợp với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Ất Dậu, Tân Dậu, Đinh Dậu, Đinh Sửu, Qúy Sửu, Kỷ Sửu,
Qúy Tỵ, Ất Tỵ, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với (tuổi, giờ, ngày,
tháng, năm) Tân Hợi, Đinh Hợi và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng
Can Giáp, Ất.
Màu Sắc
(quần áo, giày dép, xe cộ) :
Hợp với các màu
Xám, Đen, Xanh. Kị với màu Trắng, Ngà, nếu dùng Trắng, Ngà nên
xen lẫn Xám, Đen hay Đỏ, Hồng để giảm bớt sự khắc kị.
IV)
Tân Tỵ
( Bạch Lạp Kim :
Vàng chân Đèn).
a)
Tân Tỵ 19 tuổi
(sinh từ 24/1/2001
đến 11/2/2002)
b)
Tân Ty 79 tuổi
(sinh từ 27/1/1941
đến 14/2/1942)
1)
Tính Chất chung Nam Nữ :
Tân Tỵ
với Nạp Âm hành Kim
do Can Tân (Kim) ghép với Chi Tỵ (Hỏa), Hỏa khắc nhập Kim = Chi
khắc Can, thuộc lứa tuổi đời nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận. Từ
nửa Trung Vận đến Hậu Vận cuộc đời an nhàn và thanh thản hơn nhờ sự
tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm cùng sức phấn đấu do Nghị Lực kiên
cường của Bản Thân thời Trung Vận. Sinh vào Mùa Thu và các Tuần lễ giao
mùa th́ thuận mùa sinh – mùa Hạ ít thuận lợi. Kim tính có nhiều trong
tuổi nên khi lớn tuổi, thiếu chất Hỏa chế ngự, các bộ phận như Phổi,
Ruột Già, Mũi thuộc Kim dễ có vấn đề.
Tân Tỵ
có đầy đủ đặc tính của Can Tân : thận trọng, sắc sảo, quyền biến, thẳng
thắn, cương nhu đúng lúc, gặp thời biến hóa như Rồng. Chi Tỵ : đa nghi,
hay ẩn tránh (cầm tinh con Rắn), thích họat động âm thầm kín đáo một
ḿnh, thường thấu hiểu ưu khuyết của kẻ khác nên khi hành động dễ thành
công.
Nếu Mệnh Thân đóng tại Tam
Hợp (Tỵ Dậu Sửu) + Cục Kim (riêng tại Th́n Tỵ v́ ngộ Triệt nên thủa
thiếu thời lận đận, nhưng Trung Vận khá giả) nếu được hưởng cả 3 ṿng
Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (thật là toàn hảo) hay tại các Cung khác
với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách, xa lánh Hung Sát Tinh -
đặc biệt Tam Giác « Mệnh, THÂN » chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng
Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không
khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, với 2 bàn tay 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm
đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2
chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công, có danh vọng và
địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Hồng Loan ngộ Ḱnh, Thiên
Hỉ gặp Triệt đi liền với Cô Quả nên một số người mặt T́nh Cảm dễ có vấn
đề, đời sống lứa đôi ít thuận hảo, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN
hay cung Phối (Phu hay Thê).
2)
Các Nhân Vật Tuổi Tân Tỵ (1881, 1941, 2001)
1)
Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 32e Franklin D. Roosevelt tuổi
Tân Tỵ « 30/1/1882 » đắc cử Nhiệm Kỳ đầu « 4/3/1933 », tái đắc cử lần I
« 3/11/1936 », tái đắc cử lần II « 5/11/1940 », tái đắc cử lần III
« 7/11/1944 », trong Nhiệm Kỳ IV chưa được 4 tháng th́ mất năm Ất Dậu
« 12/4/1945 » khi vận số đi vào Hạn La Hầu 64t ; Phó Tổng Thống Truman
lên thay. Ông là Tổng Thống Mỹ duy nhất nhiệm chức với 4 Nhiệm Kỳ và
được coi là Tổng Thống Vĩ Đại của nước Mỹ sau 2 Tổng Thống Abraham
Lincoln và George Washington.
2)
Danh Họa Tây Ban Nha Pablo Picasso tuổi Tân Tỵ « 25/10/1881 »
mất vào Hạn Thổ Tú 92t+Tam Tai năm Qúy Sửu « 8/4/1973 ».
3)
Đại Văn Hào Nga Dostoyevsky tuổi Tân Tỵ « 11/11/1821 » mất năm
Tân Tỵ « 9/2/1881 » : Năm Tuổi 61t+Hạn Kế Đô+Triệt.
4)
Khoa Học Gia Mỹ Clinton Joseph Davisson tuổi Tân Tỵ
« 22/10/1881 » đọat Giải Nobel Vật Lư năm 1937 mất năm Đinh Dậu
« 1/2/1958 » : Hạn Thái Bạch 76t+Ḱnh Đà.
5)
Khoa Học Gia Anh Alexander Fleming tuổi Tân Tỵ « 6/8/1881 »,
người phát minh thuốc Trụ Sinh Penicillin đoạt Giải Nobel Y Học năm
1945, mất v́ bệnh Tim ở Hạn Thổ Tú 74t năm Ất Mùi « 11/3/1955 ».
6)
Khoa Học Gia Thụy Sĩ Walter Rudolf Hess tuổi Tân Tỵ
« 17/3/1881 »
đoạt Giải Nobel Y Học năm
1949 mất vào Hạn Thủy Diệu 93t+Tam Tai+Bệnh Phù năm Qúy Sửu
« 12/8/1973 »
7)
Bs Mỹ Michael Brown tuổi Tân Tỵ « 13/4/1941 » đoạt Giải Nobel Y
Học năm 1985.
8)
Khoa học Gia Mỹ Joseph H.Taylor tuổi Tân Tỵ « 29/3/1941 » đọat
Giải Nobel Vật Lư năm 1993.
9)
Khoa Học Gia Mỹ Irving Langmuir tuổi Tân Tỵ « 31/1/1881 » đọat
Giải Nobel Hóa Học năm 1932 mất vào Hạn Thái Bạch 76t năm Đinh Dậu
« 16/8/1957 ».
10)
Thi Hào Tây Ban Nha Juan Ramón Jiménez tuổi Tân Tỵ « 23/12/1881»
đoạt Giải Nobel Văn
Học năm 1956 mất vào Hạn Vân Hớn 78t +Ḱnh Đà năm Mậu Tuất
« 29/5/1958 ».
11)
Khoa Học Gia Mỹ Afred G. Gilman tuổi Tân Tỵ « 1/7/1941 »
đoạt Giải Nobel Y
Học năm 1994 mất vào Hạn Thủy Diệu 75t năm Ất Mùi « 23/12/2015 ».
12)
Khoa Học Gia Mỹ Louis J. Ignarro tuổi Tân Tỵ « 31/5/1941 » đoạt
Giải Nobel Y Học năm 1998 - David J. Groos tuổi Tân Tỵ « 19/2/1941 »
đọat Giải Nobel Vật Lư năm 2004.
13)
Khoa Học Gia Mỹ K.Barry Sharpless tuổi Tân Tỵ «28/4/1941 » đọat
Giải Nobel Hóa Học năm 2001.
14)
Khoa Học Gia Pháp Jules Hoffmann tuổi Tân Tỵ « 2/8/1941 » đọat
Giải Nobel Y Học năm 2014.
15)
Tổng Thống Serbie Milosevic tuổi Tân Tỵ « 20/8/1941 » chết vào
Hạn Thủy Diệu 66t + Ḱnh Đà năm Bính Tuất 2006 tại Nhà Giam ở Ḥa Lan
với Tội Danh Diệt Chủng.
16)
Tổng Thống đầu tiên của Thổ Nhĩ Kỳ Mustafa Kemal Ataturk tuổi
Tân Tỵ « 19/5/1881 », người Sáng Lập Nền Cộng Ḥa Thổ Nhĩ Kỳ được dân
Thổ tôn vinh là « Người Cha của Dân Tộc Thổ Nhĩ Kỳ » bị ám sát năm Mậu
Dần « 10/11/1938 » khi vận số đi vào Hạn Thái Bạch 58t+Ḱnh Đà.
17)
Tổng Thống thứ 12e Ư Sergio Mattarella tuổi Tân Tỵ
« 23/7/1941» đắc cử năm Ất Mùi « 3/2/2015 ».
18)
Kư Giả Hoài Điệp Tử « Phạm văn Nhân » Tuần San MAI tuổi Tân Tỵ
1941 bị đốt cháy tại Ṭa Báo năm Đinh Măo « 9/8/1987 » khi vận số đi vào
Hạn La Hầu 46t+Vận Triệt.
19)
Kỹ Sư Mỹ Ray Tomlinson người phát minh E-Mail tuổi Tân Tỵ
« 23/4/1941 » mất năm Bính Thân « 5/3/2016 » khi vận số đi vào Hạn Thái
Bạch 76t+Ḱnh Đà.
20)
Gs Triết, Thi Sĩ Phạm Công Thiện tuổi Tân Tỵ « 1/6/1941 » mất
năm Tân Măo « 8/3/2011 » khi Vận Số đi vào Hạn Kế Đô 70t.+Triệt.
21)
Tổng Biên Tập Báo Điện Tử Petro Times Nguyễn Như Phong (cựu Đại
Tá CA)tuổi Tân Tỵ 1941 bị cách chức và thu thẻ Báo ngày 3/10/2016 v́
đăng bài của Blogger Người Buôn Gió viết về Trịnh xuân Thanh, khi vận số
đi vào Hạn Thái Bạch 76t+Ḱnh Đà.
22)
Ca Nhạc Sĩ Mỹ Bob Dylan đoạt Giải Nobel Văn Học năm 2016 tuổi
Tân Tỵ « 24/5/1941».
23)
Nhà Thơ PHAN HUY nổi danh với bài Thơ « Cảm Tạ Miền Nam » tên
thật là Phan Huy Thàng gốc Hà Tĩnh tuổi Tân Tỵ 1941.
24)
Em Nguyễn Thị Thu Trang 15 tuổi (Tân Tỵ 2001) học sinh lớp 9B
Trường THCS Nguyễn Trăi Hải Dương NK « 2015-2016 » đọc Bức Thư hay nhất
Thế Giới của chính ḿnh trước Đại Diện 190 nước ở Istanbul, bức thư được
Giải Nhất trong 980.000 bức thư trong Cuộc Thi viết Quốc Tế UPU 45.
25)
Khoa Học Gia Nhật Tasuku Honjo tuổi Tân Tỵ «27/1/1942 » đoạt Giải
Nobel Y Học năm Mậu Tuất (10/2018).
26)
Khoa Học Gia Mỹ George P. Smith tuổi Tân Tỵ «10/3/1941 » đoạt
Giải Nobel Hóa Học năm Mậu Tuất (9/2018).
27)
Gs Ronald Levy tại Đại Học Stanford Mỹ tuổi Tân Tỵ « 6/12/1941 »
cha đẻ Vaccine chống Ung Thư năm Mậu Tuất 2018 đă thành công tới 97°/°.
Dịch Lư : Tuổi Tân Tỵ
(Nam và Nữ) theo Dịch Lư
thuộc Quẻ Trạch Phong ĐẠI QÚA :Quẻ Ngoại Trạch (hay
Đoài là đầm, ao, hồ), Quẻ Nội Phong (hay Tốn là Gió, Mây, Cây
Cối); Đại Quá là lớn qúa, hư hao, họa, gian nan.
H́nh ảnh của Quẻ :
Hồ ao trên cây cối (rừng) là
h́nh ảnh vượt trội của kẻ mạnh. Điều nguy hiểm là 1 ngày nào đó, nước sẽ
nhận ch́m cây cối. Nh́n ảnh tượng của Quẻ : 4 Hào Dương ở giữa, 2 Hào Âm
ở hai đầu, giống như cây Cột, khúc giữa lớn hơn ngọn, mà chân lại qúa
nhỏ, không chống nổi phải cong đi !. Tuy vậy hai Hào Dương 2 và 5 đều
đắc Trung, như thế cương mà vẫn trung. Lại thêm Quẻ Nội Tốn ở dưới tượng
trưng cho thuận, Quẻ Ngoại Đoài ở trên có nghĩa là ḥa vui ; thế là
thuận ḥa vui vẻ như vậy cứ tiến đi (hành động) th́ sẽ hanh thông. Đại
Qúa đối lập với Bất Cập (chưa tới). Đại quá là công việc qúa lớn. Chỉ có
người phi thường mới làm việc phi thường. Sự quá đà phải sửa lại, nếu
không sẽ găy đổ.
Lời Khuyên :
Cần có sức mạnh tinh thần thật lớn mới có thể đương đầu với mọi khó khăn
xảy tới. Người Quân Tử chẳng nên chua xót khi không một ai chẳng để ư
tới. Cũng không nên qúa tin vào khả năng của ḿnh. Tham vọng qúa lớn chỉ
đưa đến
thất bại. Vũ lực không thích
hợp với bạn. Biết hành động nhưng cũng biết từ bỏ. Quy luật của bạn là
con đường ngay thẳng. Sự kiên tŕ mang đến hạnh phúc thành đạt.
3)
Tân Tỵ 19t (2001-2002) và Tân Tỵ 79t (1941-1942)
a)
Tân Tỵ 19t
(sinh từ 24/1/2001 đến
11/2/2002)
*Nam
Mạng 19t :
Hạn
La Hầu + Tam Tai
thuộc
Mộc khắc xuất với
Kim Mệnh và Can Tân (Kim),
sinh nhập với
Chi Tỵ (Hỏa) : độ xấu
tăng cao ở giữa năm. La Hầu tối độc đối với Nam Mạng, nhất là lại thêm
Hạn Tam Tai năm đầu tiên !.Phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan
Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất
thần, nhất là trong 2 tháng Kị của La Hầu (1, 7 âl) và 2 tháng Kị hàng
năm của Tuổi (7, 9 âl). Độ xấu của La Hầu tác động vào chính Ḿnh hay
vào các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn
tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư
2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể ảnh hưởng lân sang năm
tới !. Ngày xưa để Giải Hạn La Hầu +Tam Tai, Cổ Nhân thường dùng lối
Cúng Sao vào Đêm mồng 8 ở 2 tháng (1, 7 âl) vào lúc 21-23g với 9 ngọn
nến, hoa quả, trà nước, bàn Thờ quay về hướng Bắc !.
Tiểu Vận :
Tiểu
Vận đóng tại Cung Sửu (Thổ hợp Mệnh và Can, Chi : tốt về Địa Lợi và
Thiên Thời « Vận Thái Tuế »+ Ṿng Lộc Tồn) và Lưu Thái Tuế của
Tiểu Vận đóng
tại Cung Hợi (Thủy hợp
Mệnh và Can, nhưng khắc Chi + Vận Tuế Phá) có các Bộ Sao tốt :
Thái Tuế, Quan Phù, Tứ
Linh
(Long
Phượng Hổ Cái), Mă
Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tướng Ấn, Thiên Phúc, Thiên Quan cũng dễ
đem lại
hanh thông cho mưu sự và công
việc (kể cả việc Học Hành, Thi Cử) trong mọi
Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ,
Siêu Thị, Nhà Hàng, Đầu
Tư, Địa Ốc
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp
được nhiều Sao tốt, nhưng gặp
Hạn La Hầu + Tam Tai + năm
Hạn
hành Mộc khắc xuất Mệnh
lại
xen kẽ
thêm
bầy Sao xấu : Phục Binh, Tang
Môn, Tuần, Triệt, Phá Toái, Phi Liêm, Bệnh Phù, Tuế Phá, Thiên Hư hội
Ḱnh Đà Tang Mă lưu
cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên
thận trọng
đến rủi ro và tật bệnh
có thể xảy ra trong các
tháng kị âm lịch
(1,
4, 5, 7, 9, 10)
về các mặt
:
- Công
việc, Việc học hành,
Giao tiếp : Tiểu
Vận nằm trong 2 Tam Hợp tốt của 2 Ṿng Thái Tuế và Ṿng Lộc Tồn tuy rất
tốt về Danh Lợi, nhưng gặp Hạn La Hầu + Tam Tai với Thái Tuế,
Tướng Ấn + Triệt ;
Khôi Việt + Ḱnh Đà, Phục Binh - cũng nên lưu ư công việc và tiền bạc
(Lộc+Tuần), nhất là trong Việc Học Hành Thi Cử dễ có rủi ro trong các
tháng Kị !. Không nên Đầu Tư và Khuếch Trương Hoạt Động trong năm nay !.
Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh căi và phản ứng mạnh (Phá Hư)
dù có nhiều bất đồng không vừa ư do đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân
(Phục Binh). Với các Em sinh vào cuối năm vẫn c̣n gặp Hạn Mộc Đức tốt
của năm ngoái 2018 vào nửa năm đầu !.
- Sức
khỏe :
Hạn La Hầu + Tam Tai với Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Ḱnh Đà, Kiếp Sát
:
nên lưu tâm nhiều đến Tim
Mạch, Mắt với những ai đă có mầm bệnh. Kể cả vấn đề Tiêu Hóa, nhất là
Phổi (của Lứa Tuổi có nhiều Kim Tính !). Nên thường xuyên kiểm tra sức
khỏe khi có dấu hiệu bất ổn !.
-
Di chuyển :
Không nên Di Chuyển
xa (Mă + Phục Binh,
Tang Môn hội Ḱnh Đà
Tang Mă Lưu : nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ rủi ro trong Thể Thao, Trượt
Băng trong các tháng (4, 7, 9, 10).
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt
(Đào Hồng + Ḱnh, Hỉ + Triệt,
Cô Qủa). Dễ có chuyện
buồn (Tang Môn cố định+lưu) trong Gia Đạo !.
Đặc
biệt đối với các Em
sinh tháng (3,
5 âl) với giờ sinh (Tí,
Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN,
Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi,
lại càng phải
thận trọng
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Nên làm nhiều việc Thiện
(Lộc + Tuần)
– đó không
những
là 1 cách giải
Hạn
La Hầu + Tam Tai (rủi
ro và tật bệnh) của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách
đầu tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Phong ĐẠI QUÁ .
Phong Thủy :
Quẻ Cấn
giống như Ất
Tỵ 1965
Nam 55
tuổi.
Nên lưu ư Phong Thủy trong năm nay !.
**Nữ
Mạng 19t:
Hạn Kế Đô + Tam
Tai thuộc Kim cùng
hành Kim Mệnh và Can
Tân (Kim)
và khắc xuất với
Chi Tỵ (Hỏa) : độ xấu
tăng cao ở đầu và cuối
năm. Kế Đô tối độc đối
với Nữ Mạng, nhất là lại thêm Hạn Tam Tai năm đầu !. Phần Hung chủ về ưu
sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi
ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của Kế Đô (3, 9
âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (7, 9 âl). Độ xấu của Kế Đô tác động
vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử vi c̣n tùy thuộc vào Giờ
Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm
sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm
tới !. Ngày xưa để Giải Hạn Kế Đô +Tam Tai, Cổ Nhân thường dùng lối Cúng
Sao vào Đêm 18 của 2 tháng (3, 9 âl) lúc 21-23g với 21 ngọn Nến, hoa
qủa, trà nước, bàn Thờ quay về hướng Tây !.
Tiểu
Vận :
Tiểu Vận đóng tại Cung Sửu
(Thổ sinh nhập với Kim Mệnh và Can, sinh xuất với Chi : tốt về Địa
Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế » +Ṿng Lộc Tồn ) và Lưu Thái Tuế
của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi +Vận Tuế Phá)
có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thái Tuế, Quan Phù,
Tứ
Linh (Long
Phượng Hổ Cái),
Mă Khốc Khách, Thiên Quan,
Thiên Phúc, Thanh Long, Tướng Ấn cũng
đem đến
hanh thông và thăng
tiến về Công Việc, Việc
Học Hành (trong các tháng tốt), kể cả
các Nghiệp Vụ thuộc Lănh Vực :
Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh và Địa
Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và
các ngành nghề tiếp cận nhiều
với Quần Chúng. Tuy gặp được
nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Kế Đô +Tam Tai + năm Hạn hành Mộc khắc xuất
Kim Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Phục Binh, Tang Môn, Tuần,
Triệt, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Bệnh Phù, hội Ḱnh Đà Tang Mă Lưu
(rủi
ro, tật bệnh, hao tán,
phiền muộn, đau buồn) cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên đặc biệt
lưu ư đến các tháng kị âm
lịch (3,
4, 6,
7, 9, 10)
về các mặt
:
- Công
việc, Việc Học Hành,
Thi Cử, Giao tiếp :
Tiểu Vận nằm trong 2 Tam Hợp tốt của 2 Ṿng Thái Tuế và Ṿng Lộc Tồn tuy
không những tốt cho Danh Lợi mà c̣n hóa giải độ rủi ro và tật bệnh, nếu
gặp – nhưng gặp Hạn Kế Đô+Tam Tai với Thái Tuế,
Tướng Ấn
+ Triệt và Khôi Việt +
Ḱnh Đà, Quan Phủ, Kiếp
Sát cũng nên lưu ư đến Công Việc (chức vụ) và tiền bạc (Lộc + Tuần), kể
cả Việc Học Hành, Thi Cử (dễ có rủi ro, nhầm lẫn) trong các tháng Kị.
Không nên Đầu Tư và Khuếch Trương Hoạt Động !. Nên mềm mỏng trong giao
tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư), dù có nhiều bất đồng,
không vừa ư do đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân (Phục Binh).
-
Sức
khỏe : Hạn Kế Đô +
Tam Tai với Bệnh Phù + Thiếu Dương và Thiếu Âm gặp Ḱnh Đà, Quan Phủ
:
nên lưu tâm đến Tim Mạch, Mắt,
Khí Huyết-
kể cả Tiêu Hóa và Phổi (lứa Tuổi nhiều Kim Tính) với những Em đă có mầm
bệnh. Nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn ! .
- Di
chuyển :
Không nên Di Chuyển xa (Kế Đô+Tam Tai :
Mă + Tang, Phục Binh hội
Ḱnh Đà Tang Mă Lưu : nên cẩn thận xe cộ, vật nhọn, việc làm bên cạnh
dàn máy nguy hiểm, dễ té ngă trong Thể Thao, Thể Dục, Trượt Băng ở các
tháng (3, 7, 9, 10).
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm
tuy nắng đẹp, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt
(Đào Hồng + Ḱnh, Cô Quả)
- dễ có phiền muộn và bất ḥa trong Gia Đạo (Tang Môn cố định + lưu).
Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !
Đặc
biệt đối với các Em
sinh tháng (3, 5 âl )
với giờ sinh (Tí,
Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN,
Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi, lại
càng phải cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối giấy tờ pháp lư và tật bệnh bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Nên làm nhiều việc Thiện
(Lộc + Tuần)
– đó không những
là 1 cách giải Hạn
Kế Đô + Tam Tai của Cổ
Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho
Con Cháu sau này. Nên
theo lời khuyên của Quẻ Trạch Phong ĐẠI QUÁ như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Đ̣ai
giống như Ất
Tỵ 1965
Nữ 55
tuổi.
Nên lưu ư mặt Phong Thủy trong năm nay !.
b)
Tân Tỵ 79 tuổi
(sinh từ 27/1/1941 đến
14/2/1942)
***Nam Mạng79t :
Hạn Kế Đô+Tam
Tai thuộc Kim cùng hành với Kim Mệnh và Can Tân (Kim), khắc xuất với
Chi Tỵ (Hỏa) : độ xấu tăng cao ở đầu và cuối năm. Kế Đô đối với Nam Mạng
tuy không độc nhiều như với Nữ Mạng, nhưng gặp thêm Hạn Tam Tai năm đầu
cũng nên nhiều thận trọng về : ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài
tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là
trong 2 tháng Kị của Kế Đô (3, 9 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (7,
9 âl).
Độ xấu của Kế Đô tác động vào
chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n thuộc về Giờ Sinh.
Hạn tính từ tháng sinh trong năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh trong
năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm Hạn có thể lân sang
năm tới.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại Cung Sửu (Thổ hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi
và Thiên Thời « Vận Thái Tuế » +Ṿng Lộc Tồn) và Lưu Thái Tuế của
Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi +Vận Tuế Phá)
có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long
Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Thanh Long, Thiên Quan, Thiên Phúc, Tướng
Ấn cũng dễ đem đến hanh thông trong mưu sự và công việc (ở các tháng
tốt - nếu c̣n Hoạt Động) trong các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ
Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Thuật, Kinh Doanh, Nhà Hàng, Địa Ốc và
các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao
tốt, nhưng gặp Hạn Kế Đô +Tam Tai + năm Hạn hành Mộc cùng khắc Mệnh, lại
xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Phục Binh, Tang Môn, Phá Toái,
Phi Liêm, Tuế Phá, Thiên Hư, Bệnh Phù hội Ḱnh Đà Tang Mă Lưu cùng hiện
diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng về rủi ro và tật bệnh dễ đến
trong các tháng Kị âm lịch (3, 4, 7, 9, 10) về các mặt :
-
Công việc và
Giao Tiếp : Tiểu
Vận nằm trong 2 Tam Hợp tốt của 2 Ṿng Thái Tuế và Ṿng Lộc Tồn không
những tốt về Danh Lợi mà c̣n hóa giải rủi ro và tật bệnh với những ai có
Mệnh, THÂN nằm trong Tam Giác của Tiểu Vận, nhưng phần đông với Thái
Tuế, Tướng Ấn+Triệt ; Khôi Việt +Ḱnh Đà, Quan Phủ, Kiếp Sát cũng nên
lưu đến Công Việc và Tiền Bạc (Lộc+Tuần), trong các Tháng Kị (nếu c̣n
hoạt động !). Trong giao tiếp nên mềm mỏng, tránh nổi nóng và tranh
luận, cũng như phản ứng mạnh (Phá Hư) dù gặp nhiều đố kị và ganh ghét do
Tiểu Nhân (Phục Binh)
-
Sức Khoẻ :
Hạn Kế Đô + Tam Tai
với Bệnh Phù + Thiếu Dương gặp Ḱnh, Quan Phủ, Tử Phù, Thiếu Âm gặp Đà,
Trực Phù cũng nên lưu ư nhiều đến Tim Mạch, Mắt, nhất là với Qúy Ông đă
có mầm bệnh. Kể cả vấn đề Tiêu Hóa và Phổi (của Lứa Tuổi Kim vượng). Khi
tuổi đă cao, nên thường xuyên đi kiểm tra, nếu thấy có dấu hiệu bất ổn.
-
Di Chuyển :
Hạn chế Di Chuyển
xa (Kế Đô + Tam Tai : Thiên Mă gặp Phục Binh, Phá Hư hội Ḱnh Đà Tang Mă
lưu), dễ té ngă, tránh trèo cao và khi hoạt động bên cạnh các Máy nguy
hiểm trong các tháng (3, 7, 9, 10).
-
Gia Đạo và
T́nh Cảm : Bầu Trời
T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt (Hạn Kế Đô
+Tam Tai : Đào Hồng gặp Ḱnh, Quan Phủ, Hỉ gặp Đà, Cô Qủa). Dễ có phiền
muộn (Tang Môn cố định +lưu) trong Gia Đạo !.
Nhất là đối với các Qúy Ông
sinh vào tháng (3, 5 âl) với Giờ Sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) và
trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng
tại 2 Cung Sửu và Hợi, lại càng phải thận trọng hơn, v́ Thiên
H́nh, Không Kiếp cùng hôi tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro,
thương tích, tật bệnh bất ngờ!. Tài Lộc vượng vào giữa mùa Thu. Nên làm
nhiều việc Thiện (Lộc+Tuần, Song Hao), đó không những chỉ là 1 trong
cách Giải Hạn Kế Đô+Tam Tai của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà
c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu về sau này !.Nên theo Lời
Khuyên của Quẻ Trạch Phong Đại Qúa.
Phong Thủy :
Qủe Khôn giống như Nam Đinh Tỵ
1977, 43 tuổi. Nên lưu ư Phong Thủy trong năm nay !.
****Nữ Mạng 79t :
Hạn Thái Dương +
Tam Tai thuộc Hỏa khắc nhập với Kim Mệnh và Can Tân (Kim), cùng hành
với Chi Tỵ (Hỏa) : độ tốt tăng cao ở giữa năm. Thái Dương là Hạn lành
chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ
b́nh an, nhiều Hỉ Tín !. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có vấn đề về
Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu khó ngủ, tâm trí bất an, Tinh
Thần dễ giao động. Không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều
Giờ !. Mỗi khi thấy ḷng bất an nên t́m cách Du Ngoạn ngắn ngày hay t́m
nơi thoáng mát để di dưỡng Tinh Thần !. Hạn tính từ tháng sinh trong năm
nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh trong năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào
những tháng cuối năm Hạn có thể lân sang năm tới.
Tiểu Vận :Tiểu
Vận đóng tại Cung Sửu (Thổ sinh nhập với Mệnh và Can, sinh xuất với
Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế » +Ṿng Lộc Tồn)
và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can
Chi+ Vận Tuế Phá) có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thái Tuế,
Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Thiên Quan, Thiên
Phúc, Thanh Long, Tướng Ấn + Hạn Thái Dương cũng dễ đem đến hanh thông
cho mưu sự và công việc, cùng Tài Lộc (ở các tháng tốt - nếu c̣n Hoạt
Động !) trong các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm
Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Nhà Hàng, Địa Ốc và các ngành ngề tiếp xúc
nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Tam Tai
năm đầu và năm Hạn hành Mộc cùng khắc Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao
xấu : Phục Binh, Tang Môn, Tuần, Triệt, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư,
Bệnh Phù, Phi Liêm hội Ḱnh Đà Tang Mă Lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận
cũng nên thận trọng về rủi ro và tật bệnh dễ đến trong các tháng
Kị âm lịch (4, 5, 7, 9, 10) về các mặt :
-
Công Việc và
Giao Tiếp : Tiểu
Vận nằm trong 2 Tam Hợp tốt của 2 Ṿng Thái Tuế và Ṿng Lộc Tồn + Hạn
Thái Dương rất tốt cho các Qúy Bạn sinh đầu năm và có Mệnh THÂN nằm
trong Tam Giác của Tiểu Vận. Tuy nhiên đối với phần đông gặp Hạn Tam Tai
với Thái Tuế, Tướng Ấn +Triệt ; Khôi Việt +Ḱnh Đà, Quan Phủ, Kiếp Sát
cũng nên lưu ư nhiều đến Công Việc và Tiền Bạc (Lộc + Tuần), nhất là khi
Đầu Tư hay khi Khuếch Trương Hoạt Động trong các tháng Kị. Trong Giao
tiếp nên mềm mỏng, tránh tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư) dù gặp
nhiều bất đồng, đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân (Phục binh). Với Qúy
Bạn sinh vào cuối năm – nên nhớ hăy c̣n Hạn La Hầu 78t (2018) trong các
tháng đầu năm !.
-
Sức Khỏe :
Hạn Thái Dương +
Tam Tai gặp Bệnh Phù với Thiếu Dương gặp Ḱnh, Kiếp Sát, Thiếu Âm gặp
Tuần, Đà, Quan Phủ cũng nên lưu ư nhiều đến Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết ;
kể cả vấn đề Tiêu Hóa, Phổi (của Lứa Tuổi Kim vượng), nhất là với những
ai đă có mầm bệnh. Nên thường xuyên đi kiểm tra, nếu có dấu hiệu bất ổn
- khi Tuổi đă cao gặp Hạn Thái Dương khắc Mệnh : Tinh Thần dễ giao
động - dễ có nhiều bất ngờ xấu, nếu không biết đề pḥng !.
-
Di Chuyển :
Di Chuyển xa cần thận trọng (Tam Tai : Thiên Mă+Phục Binh, Tang, Phá Hư
+Ḱnh Đà Tang Mă Lưu) ; lưu ư xe cộ, dễ té ngă, tránh vật nhọn, các dàn
máy nguy hiểm trong các tháng ( 4, 7, 9, 10).
-
T́nh Cảm và
Gia Đạo : Bàu Trời
T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông (Đào Hồng + Phục Binh, Phá
Hư, Hỉ +Triệt, Cô Quả, Đà, Quan Phủ !). Dễ có phiền muộn (Tang Môn cố
định + lưu) trong Gia Đạo.
Nhất là đối với những Qúy Bà
sinh tháng (3, 5 âl) với Giờ Sinh (Tí, Ngọ, Dần, Tuất) có Lá Số Tử Vi mà
1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và
Hợi, lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ
trong tiểu vận dễ mang đến rủi ro, tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng và
giữa Mùa Thu. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Tuần), đó không những chỉ
là 1 trong những cách Giải Hạn Tam Tai của Cổ Nhân (của đi thay
người !) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo Lời Khuyên của Quẻ Trạch Phong Đại Qúa như Nam
Mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Khảm giống như Nữ Đinh Tỵ 1977, 43 tuổi.
Tân Tỵ hợp với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Kỷ Dậu, Ất Dậu, Qúy Dậu, Tân Sửu, Ất Sửu, Đinh Sửu,
Đinh Tỵ, Qúy Tỵ, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Ất Hợi, Kỷ Hợi và các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang
hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc
(quần áo, giày dép, xe cộ) :
Hợp với các màu
Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Đỏ, Hồng, nếu dùng Đỏ, Hồng
nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.
V)
Qúy Tỵ 67
tuổi (sinh từ
14/2/1953 đến 2/2/1954
-
Trường Lưu Thủy
: Nước sông dài).
1)
Tính Chất chung Nam Nữ :
Qúy Tỵ
với Nạp Âm hành
Thủy do Can Qúy (Thủy) ghép với Chi Tỵ (Hỏa), Thủy khắc nhập Hỏa
= Can khắc Chi thuộc lứa tuổi đời nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền
Vận – cũng có may mắn, nhưng phần lớn do Nghị Lực kiên cường cùng sức
phấn đấu của riêng ḿnh để vươn lên từ Trung Vận. Hậu Vận an nhàn và
thanh thản hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm. Thủy tính
chứa nhiều trong Tuổi, các bộ phận như Thận, Bàng Quan, Tai thuộc Thủy –
khi tuổi càng cao, các bộ phận này dễ có vấn đề, nếu thiếu chất Thổ chế
ngự.
Qúy Tỵ
thuộc mẫu người sống nhiều về
nội tâm, trực tính và trầm lặng, nhiều mẫn cảm, gặp thời biến hóa như
Rồng (đặc tính của Can Qúy), song đa nghi hay ẩn tránh (cầm tinh con
Rắn), thích họat động âm thầm kín đáo một ḿnh, thường thấu hiểu ưu
khuyết của kẻ khác, nên khi họat động dễ thành công - dễ độc tôn khi đă
chiếm vị trí quan trọng (duy ngă độc tôn), không khoan nhượng với kẻ
nghịch với ḿnh.
Mệnh Thân đóng tại Tam Hợp (Tỵ
Dậu Sửu) + Cục Kim hay tại Tam Hợp (Thân Tư Th́n) + Cục Thổ hay Cục Thủy
với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát
Tinh – đặc biệt trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có các Sao Thái
Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ
Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 Chỉ
Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không
đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người
thành công có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Đào Hoa ngộ
Tuần, Hồng Hỉ đi liền với Phục Binh, Cô Quả nên mặt T́nh Cảm nhiều Sóng
Gió, đời sống lứa đôi ít thuận hảo nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay
Cung Phối (Phu hay Thê).
2)
Các Nhân Vật Tuổi Qúy Tỵ (1773, 1833, 1893, 1953)
1)
Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 9e Henry Harrison tuổi Qúy Tỵ
« 9/2/1773 » mất v́ bệnh Phổi năm Tân Sửu « 4/4/1841» sau 30 ngày
nhậm chức khi Vận Số đi vào Hạn Vân Hớn 69t +Tam Tai +Triệt +Ḱnh Đà.
2)
Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 23e Benjamin Harrison nhiệm kỳ
« 1889 -1893 » tuổi Qúy Tỵ « 20/8/1833 » mất vào Hạn Vân Hớn
69t+Triệt+Tam Tai +Ḱnh Đà năm Tân Sửu « 13/3/1901 ».
3)
Chủ Tịch Mao Trạch Đông lănh tụ đảng Cs Trung Hoa tuổi Qúy Tỵ
« 26/12/1893 » chết vào Hạn Thổ Tú 83t +Thiên Không+Đào Hồng năm Bính
Th́n « 9/9/1976 ».
4)
Khoa Học Gia Thụy Điển Afred NOBEL cha đẻ Giải Nobel tuổi Qúy Tỵ
« 21/10/1833» mất v́ tai biến Mạch Máu Năo ở Hạn La Hầu 64t năm Bính
Thân « 1/12/1896 ».
5)
Nhà Hóa Học Mỹ Harol Clayton Urey tuổi Qúy Tỵ « 29/4/1893 »
đọat Giải Nobel Hóa
Học năm 1934 mất vào Hạn Kế Đô 88t năm Canh Thân « 5/1/1981 ».
6)
Chủ Tịch Trung Hoa Tập Cận B́nh tuổi Qúy Tỵ « 1/6/1953 ».
7)
Quốc Vương Cao Miên Norodom Sihamoni tuổi Qúy Tỵ « 14/5/1953 »
con của Quốc Vương Sihanouk - ở ngôi « 2004-2015 ».
8)
Nữ Thủ Tướng Pakistan Benazir Bhutto tuổi Qúy Tỵ « 21/6/1953 »
được coi là Nữ Chính Khách nổi tiếng Thế Giới, tốt nghiệp Đại Học Havard
và Oxford, nắm giữ 2 nhiệm kỳ Thủ Tướng Pakistan « 1988-1990 » và
« 1993-1996 » - rời nước năm 1998 ; năm 2007 từ Mỹ trở về tham dự cuộc
Bầu Cử mới bị thảm sát năm Đinh Hợi « 27/12/2007 » khi Vận Số đi vào
Hạn Kế Đô 55t+Tam Tai + Ḱnh Đà.
9)
Tướng Ahmad Shan MASSOUD Tư Lệnh các Lực Lượng chống Taliban ở
Afghanistan tuổi Qúy Tỵ « 2/9/1953 » được mệnh danh là Sư Tử Panjshir bị
ám sát ngày 9/9/2001 bởi kẻ mạo danh Phóng Viên đến phỏng vấn khi Vận Số
đi vào Năm Tuổi 49t+Hạn Thái Bạch+Ḱnh Đà, sau đó được vinh danh là Anh
Hùng Dân Tộc !.
10)
Nữ Tổng Thống Argentina Cristina Fernandez de Kirchner tuổi Qúy
Tỵ « 19/2/1953 » nhiệm Kỳ « 2007-2015 » đắc cử thay Chồng cũng là Tổng
Thống Nestor Kirchner nhiệm kỳ « 2003-2007» tuổi Canh Dần 1950 chết năm
Canh Dần 2010 « Năm Tuổi 61+Kế Đô» riêng Cristina bị tố tham nhũng năm
2016 khi đi vào Hạn Kế Đô 64t.
11)
Cựu Thủ Tướng Anh Tony Blair tuổi Qúy Tỵ « 6/5/1953 ».
12)
Thủ Tướng Mă Lai Najib Razak tuổi Qúy Tỵ «23/7/1953 » nhiệm kỳ
« 2009-2018 » sau thất cử - ngày 19/9/2018 c̣n bị ra Ṭa v́ Tội Tham
Nhũng !.
13)
Kinh Tế Gia Pháp Jean Tirole đoạt Giải Nobel Kinh Tế năm Giáp
Ngọ 2014 tuổi Qúy Tỵ « 9/8/1953 ».
14)
Khoa Học Gia Mỹ William Moerner tuổi Qúy Tỵ « 24/6/1953 » đọat
Giải Nobel Hóa Học năm 2014.
15)
Tổng Thống Mexico AMLO đắc cử ngày 1/7/2018 tuổi Qúy Tỵ «
15/11/1953 ».
16)
Mạnh Ḥanh Vĩ tuổi Qúy Tỵ «11/1953 » Chủ Tịch Interpol, nguyên
Thứ Trưởng Bộ Công An Trung Quốc thời Chu Vĩnh Khang bị bắt ngày
29/9/2018 khi về TQ, sau đó bị đột tử trong Trại Giam ngày 9/10/2018 :
Hạn Thổ Tú 65t.
Dịch Lư : Tuổi Qúy Tỵ
(Nam và Nữ) theo Dịch Lư
thuộc Quẻ Thủy Phong TĨNH : Quẻ Ngoại
Thủy (hay Khảm là Nước), Quẻ Nội Phong (hay Tốn là Gió, Mây,
Cây Cối, Gỗ) ; Tĩnh là an tĩnh, chờ đợi thời vận như đợi
mạch nước Giếng. H́nh Ảnh của Quẻ : trên Nước (Khảm) dưới có Gỗ
(Tốn hay Phong ở đây có nghĩa là vật dụng bằng Gỗ) như chiếc Gầu tḥng
xuống nước để múc nước lên. Hễ chủ đích làm một điều ǵ (như đi múc nước
giếng), tất nhiên phải làm cho đến lúc thành công, phải quan sát đến nơi
đến chốn, mới thấy được, không được bỏ dở nửa chừng, phải trang bị điều
kiện đầy đủ (dây gầu bền không đứt, gầu không bị vỡ bất th́nh ĺnh). Cần
kiên nhẫn, không nên quyết định một cách nông cạn, cần tham khảo ư kiến
và sự hợp tác cũng như sự giúp đỡ của những người cùng Chí Hướng, Quan
Điểm làm việc, để khỏi bỏ mất cơ hội (như nước giếng ngọt đang có trước
mặt người đang khát). Đại Tượng Truyện khuyên người Quân Tử nên dùng
h́nh ảnh cái Giếng mà hướng dẫn đồng đội, đồng bào và giúp đỡ lẫn nhau.
3)
Tuổi Qúy Tỵ 67t (sinh từ ngày 14/2/1953 đến ngày 2/2/1954)
a)
Nam Mạng
67t :
Hạn Thái Bạch+Tam
Tai thuộc
Kim sinh nhập với
Thủy Mệnh và Can Qúy (Thủy),
khắc xuất với
Chi Tỵ (Hỏa)
: độ xấu tăng cao ở đầu
và cuối năm. Thái Bạch đối với Nam Mạng Cát Hung cân bằng. Tuy nhiên năm
nay thêm Hạn Tam Tai nên cần nhiều thận trọng về phần Hung : ưu sầu tai
ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật
bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong Tháng Kị của Thái Bạch (5 âl) và 2
tháng Kị hàng năm của Tuổi (7, 9). Độ xấu của Thái Bạch +Tam Tai tác
động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc
vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng
sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân
sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Triệt
tại
Tiểu
Vận đóng tại Cung Sửu (Thổ khắc nhập Mệnh và Can, nhưng hợp với Chi :
xấu về Địa Lợi, nhưng tốt về Thiên Thời « Vận Thái Tuế ») tuy có gây
chút trở ngại cho mưu sự và công việc đang hanh thông lúc đầu, nhưng có
lợi làm giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh do Hạn Thái Bạch + Tam
Tai, nếu gặp. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh
và Can, nhưng khắc nhập Chi +Vận Tuế Phá) cùng Tiểu Vận
có
các Bộ Sao tốt : Thái Tuế,
Quan Phù, Tứ
Linh (Long
Phượng Hổ Cái),
Mă Khốc Khách,
Hỉ
Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Thiên Phúc, Văn Tinh, Đường Phù + năm Hạn hành
Mộc hợp Mệnh cũng đem
lại hanh thông cho mưu
sự và công việc, kể cả mặt Tài Lộc (ở các tháng tốt) trong
các Nghiệp Vụ thuộc Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh
Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu
Thị, Nhà Hàng và các
ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Tuy gặp được
nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thái Bạch + Tam Tai, lại xen kẽ thêm bầy
Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Tuần, Triệt, Phá Toái, Tuế Phá,
Thiên Hư, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu
(phiền muộn, đau buồn) cũng
nên thận trọng
đến
rủi ro và tật bệnh có thể xảy
ra trong các tháng kị âm
lịch (4,
5, 8,
10, 12)
về các mặt :
- Công
việc, Giao tiếp :
Tuy gặp Vận Thái Tuế trong Tiểu vận, nhưng gặp Hạn Thái Bạch +Tam Tai
với Khôi Việt + Ḱnh Đà,
Tướng Ấn + Phục Binh, Lộc + Triệt cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc
trong các tháng Kị. Không nên đầu tư và mở rộng Hoạt Động !.Trong giao
tiếp nên mềm mỏng khi đối thọai, tránh tranh căi và phản ứng mạnh (Phá
Hư), dù có nhiều bất đồng do đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân.
-
Sức
khỏe :
Hạn Thái Bạch +Tam Tai gặp Ḱnh Đà, Quan Phủ nên lưu ư về Bài Tiết và
Thính Giác (tuổi nhiều Thủy Tính), nhất là những ai đă có mầm
bệnh. Nên đi kiểm tra thường xuyên, nếu có dấu hiệu bất ổn !.
-
Di chuyển :
Hạn chế Di chuyển xa (Thái Bạch +Tam Tai : Thiên
Mă + Ḱnh, Tang hội
Ḱnh Đà Tang Mă lưu) ; cẩn thận xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt
băng trong các tháng (5, 10, 12 ), nhất là những ai làm việc bên cạnh
các Dàn Máy nguy hiểm ở Hăng, Xưởng !.
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm
tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt
(Đào + Tuần, Hồng Hỉ + Cô Quả)
và chuyện buồn trong Gia Đạo (Tang Môn cố định + lưu).
Không nên phiêu lưu nếu đang êm ấm !.
Đặc biệt đối với các Qúy Ông
sinh vào tháng (3, 5 âl)
với giờ sinh (Tí,
Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN,
Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi,
lại càng phải
thận trọng
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp
cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích,
hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa
Đông. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh (Lộc + Triệt) bằng cách làm nhiều
việc Thiện – đó không
những là 1 cách Giải Hạn Thái Bạch + Tam Tai của Cổ Nhân (của đi thay
người !) mà c̣n là
cách Đầu Tư về Phúc Đức
cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Phong TỈNH.
Phong Thủy :
Quẻ Khôn giống như Kỷ Tỵ 1989 Nam
31
tuổi. Nên lưu ư Phong
Thủy trong năm nay !.
b)
Nữ Mạng
67t :
Hạn Thái Âm +Tam Tai
thuộc
Thủy cùng hành với
Thủy Mệnh và Can Qúy (Thủy),
khắc nhập với Chi Tỵ (Hỏa)
: độ
tốt
tăng
cao ở đầu và cuối năm.
Thái Âm là Hạn lành chủ
về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh
an, nhiều Hỉ Tín. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim
Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, mất ngủ, tâm trí bất an, Tinh Thần
giao động. Không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều Giờ. Mỗi
khi thấy ḷng bất an nên t́m cách Du Ngoạn ngắn ngày hay t́m nơi thoáng
mát để di dưỡng Tinh Thần !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019
đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn
có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Triệt
ở Tiểu Vận đóng tại Cung
Sửu (Thổ khắc nhập Mệnh và Can, nhưng sinh xuất với Chi : trung b́nh
về Địa Lợi nhưng tốt về Thiên Thời « Vận Thái Tuế ») tuy có gây chút
trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi
giảm bớt độ rủi ro và tật bệnh, nếu gặp !. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận
đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can, nhưng khắc với Chi +Vận Tuế
Phá) cùng với Tiểu Vận
có
các Bộ Sao tốt : Thái Tuế,
Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt,
Thiên Phúc, Văn Tinh, Đường Phù + Hạn Thái Âm cùng năm Hạn hành Mộc hợp
Mệnh cũng
dễ
đem đến
hanh thông thăng tiến
và tài lộc (trong
các tháng tốt) ở
các Nghiệp Vụ về các
Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Đầu
Tư, Nhà Hàng, Địa
Ốc, Siêu Thị và các
ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được
nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Tam Tai, lại xen kẽ
thêm
bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan
Phủ, Tang Môn, Tuần, Triệt, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Song Hao hội
Ḱnh Đà Tang Mă lưu
(phiền muộn, đau buồn)
cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên thận
trọng đến
rủi ro và tật bệnh có thể xảy
ra trong các tháng
Kị
âm lịch
(
5,
9,
10, 12) về các
mặt sau :
- Công
việc, giao tiếp :
Hạn Thái Âm tuy rất tốt cho Danh Lợi + Tiểu Vận nằm trong Tam Hợp tốt
của Ṿng Thái Tuế nhưng gặp Hạn Tam Tai năm đầu với
Tướng Ấn + Phục Binh, Khôi
Việt + Ḱnh Đà Tang,
Lộc + Triệt cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc trong các tháng Kị.
Cẩn thận khi Đầu Tư và nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh căi và
phản ứng mạnh (Phá Hư), dù có nhiều bất đồng và không vừa ư do đố kị,
ganh ghét của Tiểu Nhân.
- Sức
khỏe :
Hạn Thái Âm + Tam Tai gặp Ḱnh Đà, Quan Phủ lại thêm Thiếu Âm gặp Bệnh
Phù, Trực Phù ; Thiếu Dương + Tuần, Tử Phù : nên lưu ư đến
Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết ;
kể cả Bài Tiết (Thủy vượng của Lứa Tuổi) với những ai đă có mầm bệnh ;
nên đi kiểm tra nếu có dấu hiệu bất ổn.
- Di
chuyển :
Thiên Mă + Đà, Tang hội
Ḱnh Đà Tang Mă lưu : cẩn thận khi Di Chuyển xa, lưu ư xe cộ, vật nhọn,
tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng (10, 12), nhất là những ai
làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng, Xưởng !.
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm nắng đẹp, rất thuận lợi cho các Bạn c̣n độc thân,
nhưng cũng dễ có bóng Mây bất chợt
(Đào + Tuần, Hồng Hỉ + Phục
Binh, Cô Qủa).
Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm ! (Tang Môn cố định +Lưu).
Nhất
là đối với các
Qúy Bà sinh vào tháng
(3, 5 âl) với
giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần,
Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài,
Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi,
lại càng phải cảnh
giác hơn, v́ Thiên
H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi
ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc
vượng vào
giữa Đông. Nên làm
nhiều việc Thiện (Lộc +
Triệt) – đó không những
là 1 cách giải Hạn Tam Tai (rủi ro và tật bệnh) của Cổ Nhân (của đi
thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư Phúc Đức cho Con Cháu về sau
này !. Nên theo lời
khuyên của Quẻ Thủy Phong TỈNH như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Tốn giống như Kỷ Tỵ 1989 Nữ
31
tuổi. Nên lưu ư mặt
Phong Thủy trong năm nay !.
Qúy Tỵ hợp với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Qúy Dậu, Ất Dậu, Tân Dậu, Ất Sửu, Đinh Sửu, Qúy Sửu,
Tân Tỵ, Kỷ Tỵ, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với (tuổi, giờ, ngày,
tháng, năm) Đinh Hợi, Ất Hợi và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng
Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc
(quần áo, giày dép, xe cộ) :
Hợp với các màu
Trắng, Ngà, Xám, Đen. Kị với màu Vàng, Nâu, nếu dùng Vàng, Nâu
nên xen kẽ Trắng, Ngà hay Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
G) Tuổi NGỌ
(Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Mậu Ngọ,
Canh Ngọ, Nhâm Ngọ).
I)Giáp
Ngọ 66
tuổi (sinh từ
3/2/1954 đến 23/1/1955 Sa Trung Kim:Vàng trong Cát).
1)Tính Chất chung Nam Nữ :
Giáp Ngọ
với Nạp Âm hành Kim
do Can Giáp (Mộc) ghép với Chi Ngọ (Hỏa), Mộc sinh nhập Hỏa = Can
sinh Chi, thuộc lứa tuổi có căn bản hơn người, nhiều may mắn trên đường
đời, ít gặp trở ngại ; nếu ngày sinh có hàng Can Bính, Đinh, sinh giờ
Sửu, Mùi lại được hưởng thêm Phúc Đức của Ḍng Họ. Tuy nhiên v́ Nạp Âm
khắc Can nên vài năm cuối đời có nhiều biến cố không được hài ḷng như
ước vọng.
Tuổi Giáp đứng đầu hàng Can
với Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) + Cục Hỏa (nếu Mệnh, THÂN đóng tại Dần hay
Tuất) được hưởng đủ 3 Ṿng Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh, thường là
mẫu người thành công, mang nhiều tham vọng, nặng ḷng với Quê Hương, Đất
Nước, có T́nh Nghĩa với Đồng Bào, bà con ḍng Họ, luôn luôn tự cho ḿnh
có sứ mạng, có tinh thần trách nhiệm cao, không những cho bản thân riêng
ḿnh mà cho cả Cộng Đồng.
Nếu Mệnh đóng tại Thân, Dậu
thủa thiếu thời vất vả ; đóng tại các cung khác với nhiều Chính Tinh và
Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt nếu
trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và
Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan ngay ngắn
không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí
Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng lại có
thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công, có địa vị
cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Đào Hỉ + Ḱnh, Hồng Loan + Tuần
nên mặt T́nh Cảm nhiều sóng gió, đời sống lứa đôi ít thuận hảo, nếu bộ
Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay cung Phối (Phu hay Thê).
2) Các Nhân Vật Tuổi Giáp Ngọ
(1834, 1894, 1954)
1)
Vua Hán Cao Tổ Lưu Bang và Trương Lương thời Chiến Quốc đều có
tuổi Giáp Ngọ.
2)
Chủ Tịch Cs Liên Xô Nikita Khrouchtchev tuổi Giáp Ngọ
« 15/4/1894 » mất vào Hạn Vân Hớn 78t+Triệt +Ḱnh Đà năm Tân Hợi
« 11/9/1971».
3)
Nhà Văn Ngô Tất Tố tuổi Giáp Ngọ 1894 thắt cổ tự vẫn năm Giáp
Ngọ 1954 : Năm Tuổi 61t+Hạn Kế Đô.
4)
Tổng Thống thứ 24e Đệ Ngũ Cộng Ḥa Pháp François
Hollande nhiệm kỳ « 2012-2017 » tuổi Giáp Ngọ «12/8/1954 ».
5)
Nữ Thủ Tướng Đức Angela Merkel tuổi Giáp Ngọ « 17/7/1954 ».
6)
Thủ Tướng Nhật Shinzo Abe tuổi Giáp Ngọ « 21/9/1954 ».
7)
Tổng Thống Ukraina Alexander Lukashenko tuổi Giáp Ngọ «
30/8/1954 ».
8)
Tổng Thống Thổ Nhĩ Kỳ ERDOGAN tuổi Giáp Ngọ « 26/2/1954 ».
9)
Tổng Thống Ai Cập Abdel Fatah Al-Sissi tuổi Giáp Ngọ
« 19/11/1954 » nhiệm chức từ ngày 28/5/2014.
10)
Tổng Thống Venezuela Hugo Chávez nhiệm kỳ « 1999- 2013 » tuổi
Giáp Ngọ « 28/7/1954 » chết v́ Ung Thư ở Hạn Thái Bạch 58t+Ḱnh Đà năm
Qúy Tỵ « 5/3/2013 ».
11)
Thủ Tướng Ư Paolo Gentiloni nhiệm chức ngày 12/12/2016 tuổi Giáp
Ngọ « 22/11/1954 ».
12)
Thủ Tướng Pháp François Fillon nhiệm kỳ « 2007-2012 » tuổi Giáp
Ngọ « 4/3/1954 ».
13)
Khoa Học Gia Nga Pyotr Kapitsa tuổi Giáp Ngọ « 9/7/1894 »
đoạt Giải Nobel Vật
Lư năm 1978 mất vào Hạn La Hầu 91t năm Giáp Tư « 8/4/1984 ».
14)
Khoa Học Gia Mỹ gốc Nhật Shuji Nakamura tuổi Giáp Ngọ
« 22/5/1954 » đọat Giải Nobel Vật Lư năm 2014.
15)
Ông Lê văn Hiếu người Việt Tỵ Nạn là người Á Châu đầu tiên giữ
chức Toàn Quyền « Governer » của Tiểu Bang Nam Úc Châu từ năm 2014 tuổi
Giáp Ngọ 1954.
16)
Thủ Tướng Úc Malcom Turnbull nhiệm kỳ « 2015-2018» tuổi Giáp Ngọ
« 24/10/1954).
17)
Văn Hào Anh gốc Nhật Kazuo Ishiguro đọat Giải Nobel Văn Học năm
2017 tuổi Giáp Ngọ « 8/11/1954 ».
Dịch Lư : Tuổi Giáp Ngọ
(Nam và Nữ) theo Dịch Lư
thuộc Quẻ Sơn Hỏa BÍ :Quẻ Ngoại Sơn (hay Cấn
là núi), Quẻ Nội Hỏa (hay Ly là Lửa) ; BÍ là trang
sức, c̣n được hiểu là văn vẻ, rực rỡ, sáng sủa.
H́nh Ảnh của Quẻ :
Trên Núi có Lửa, lửa chiếu sáng mọi vật ở trên núi, làm cho núi đẹp lên
rực rỡ, giống như đồ trang sức dùng trang điểm con người trong đời sống.
Người yếu đuối th́ trang điểm sao cho thấy khỏe mạnh ; người thô kệch
th́ trang điểm sao cho dịu dàng, đó là biểu tượng văn vẻ của con
người. Tượng ư của Quẻ : phải sống sao cho hợp thời, cập nhật hóa, hành
động đúng lúc, đúng thời, đừng lập dị khác người th́ dễ thành công.
Nên hiểu rằng bề ngoài (h́nh
thức) và chiều sâu (nội dung) là 2 yếu tố khác nhau. Không nên dựa vào
yếu tố bên ngoài để quyết đóan những việc trọng đại. Cũng không nên chú
trọng vào dáng vẻ bên ngoài để phân biệt tốt, xấu. Nên nhớ Tục Ngữ có
câu « tốt Gỗ hơn tốt nước Sơn ». V́ vậy khi hành động phải phối
hợp cả bề ngoài lẫn bề trong để tỏ rơ nội lực hay xét người th́ vẫn
hơn !.
3)Tuổi Giáp Ngọ 66t (sinh
ngày 3/2/1954 đến ngày 23/1/1955)
a)Nam Mạng 66t
:
Hạn
Thủy Diệu
thuộc
Thủy sinh xuất với
Kim Mệnh, khắc nhập
với Chi Ngọ (Hỏa)
và sinh nhập
với Can Giáp (Mộc) :
tốt, xấu tăng cao ở đầu
năm,
giảm nhẹ ở cuối năm.
Thủy Diệu đối với Nam
Mạng Cát nhiều hơn Hung. Mưu sự và Công Việc dễ thành, càng đi làm ăn
xa, Công Danh càng rực rỡ !. Bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tai,
Thận. Nên lưu ư đến 2 tháng Kị của Thủy Diệu (4, 8) và 2 tháng Kị hàng
năm của Tuổi (2, 12). Độ tốt hay xấu của Thủy Diệu tác động vào chính
Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !.
Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh
Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu
Vận :
Triệt
nằm ngay Tiểu Vận đóng tại Cung Dậu (Kim hợp Mệnh, nhưng khắc nhập Can
và khắc xuất Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Hỏa của Tuổi
đóng ở Thế Kim) tuy có gây chút trở ngại cho mưu sự và công việc
đang hanh thông, nhưng có lợi giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh (do
Hạn Thủy Diệu), nếu gặp. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi
(Thủy sinh xuất Mệnh, khắc nhập Chi, nhưng sinh nhập Can) cùng với Tiểu
Vận có các Bộ Sao tốt :
Tứ Đức
(Phúc
Thiên Long
Nguyệt),
Tam Minh (Đào Hồng Hỉ),
Thiếu Dương, Thiếu Âm, Khôi Việt, Thiên Quan, Thiên Phúc, Hỉ Thần, Tấu
Thơ, Văn Tinh, Thiên Trù, Đường Phù, Lưu Hà cũng dễ
đem lại
hanh thông về mưu sự,
thăng tiến
(ở các tháng tốt) về
công việc và tài lộc
trong các
Nghiệp Vụ ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Kinh Doanh, Kỹ Nghệ,
Đầu
Tư, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị
và các ngành nghề tiếp cận
nhiều với Quần Chúng. Tuy
gặp được nhiều Sao tốt,
nhưng
gặp Năm Hạn hành Mộc khắc xuất Mệnh + Hạn Thủy Diệu lại xen kẽ thêm bầy
Sao xấu : Tuần, Triệt, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phá Toái, Kiếp Sát, Tử Phù,
Trực Phù, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu
cùng hiện diện trong Tiểu Vận
cũng nên thận trọng
đến rủi ro và tật
bệnh có thể xảy ra
trong các tháng kị (2,
4, 7, 8, 12) về các
mặt :
- Công
việc, Giao
tiếp :
Hạn Thủy Diệu hợp Mệnh với
Khôi Việt + Ḱnh Đà,
Quan Phủ, Tướng Ấn gặp Phục Binh, Phá Hư : cũng nên lưu ư đến chức vụ và
tiền bạc trong các tháng Kị. Cẩn thận khi Đầu Tư và khi khuếch trương
Hoạt động. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, không nên tranh luận và phản
ứng mạnh dù có nhiều bất đồng do đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân.
- Sức
khỏe :
Tử Phù, Kiếp Sát với Thiếu Dương, Thiếu Âm + Triệt gặp Ḱnh Đà, Quan Phủ
: nên lưu ư về Tim
Mạch, Mắt với những ai
đă có mầm bệnh ; nên đi kiểm tra sức khỏe nếu thấy dấu hiệu bất ổn. Cũng
nên lưu ư về Thận, Tai khi gặp Hạn Thủy Diệu.
-
Di chuyển :
Hạn chế Di chuyển xa
(Mă + Tang gặp Triệt,
Phục Binh hội Ḱnh Đà
Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng trong
các tháng (2, 7, 12).
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm
nắng đẹp, tuy thuận lợi cho các Bạn c̣n độc thân; nhưng cũng dễ có Cơn
Giông bất chợt (Đào
Hồng Hỉ + Ḱnh Đà,
Triệt). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Nhất
là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng (1,
3)
với giờ sinh (Tư,
Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN,
Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi lại
càng phải thận trọng
hơn, v́ Thiên H́nh,
Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro,
thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ. Tài Lộc vượng
vào đầu
Xuân. Nên làm nhiều
việc Thiện – đó không những là 1 trong những cách giải Hạn Thủy Diệu của
Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức
cho con cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Sơn Hỏa BÍ.
Phong Thủy :
Quẻ Khảm giống như Nhâm Tư 1972 Nam 48
tuổi.
b)Nữ
Mạng 66t :
Hạn Mộc Đức
thuộc
Mộc khắc xuất với Kim Mệnh,
sinh nhập với Chi Ngọ
(Hỏa) và cùng hành
với Can Giáp (Mộc) :
độ tốt tăng cao ở giữa
và đầu năm.
Mộc Đức là Hạn lành chủ về
Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh
an, nhiều Hỉ Tín ; Vượng nhất là tháng Chạp. Hạn tính từ tháng sinh năm
nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những
tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận
và Lưu Thái Tuế cùng đóng tại
Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can, nhưng khắc nhập với Chi : tốt về Địa
Lợi và Thiên Thời v́ Thế Hỏa của Tuổi đóng ở Thế Mộc) có các Bộ Sao
tốt : Tam Đức (Phúc Thiên Nguyệt), Thiếu Dương, Thiên Quan, Thiên Trù,
Văn Tinh, Hỉ Thần, Đào Hoa, Thiên Hỉ, Thiên Việt, Đường Phù +Hạn Mộc Đức
cũng
dễ đem lại
lúc đầu hanh thông thuận lợi
trong mưu sự và công việc (ở các tháng tốt), kể cả Tài Lộc,
trong
các
nghiệp Vụ ở các Lănh Vực : Văn
Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Nhà Hàng, Siêu Thị,
Kinh Doanh, Đầu Tư, Địa Ốc
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
gặp Hạn Mộc Đức tốt với nhiều Sao tốt,
nhưng
gặp năm Hạn hành Mộc
khắc Mệnh, lại
xen kẽ thêm
bầy Sao xấu : Tuần, Thiên Không, Đà La, Quan Phủ, Kiếp Sát, Phá Toái, Tử
Phù, Trực Phù, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă Lưu
cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên
thận trọng
nhiều đến rủi ro và tật
bệnh có thể xảy ra
trong các
tháng Kị
(2, 3,
7,
8,
12)
về các mặt:
- Công
việc, Giao tiếp :
Hạn Mộc Đức rất tốt cho những ai sinh vào đầu năm và có Tam Giác Mệnh,
THÂN đóng ngay tại Tiểu Vận. Nhưng phần lớn với
Khôi Việt + Ḱnh Đà, Tướng Ấn
+ Phục Binh, Phá Toái,
Kiếp Sát, Song Hao : cũng nên lưu ư chức vụ và tiền bạc trong các tháng
Kị. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù
có nhiều bất đồng và không vừa ư do ganh ghét, đố kị của Tiểu Nhân !.
- Sức
khỏe :
Tử Phù, Trực Phù với Thiếu Âm ngộ Triệt, Thiếu Dương hội Ḱnh Đà : nên
lưu tâm nhiều đến Tim Mạch, Mắt và
Khí Huyết,
nhất là những ai đă có mầm bệnh !. Nên thường xuyên kiểm tra Sức Khỏe
khi thấy dấu hiệu bất ổn.
- Di
chuyển :
Di chuyển xa nên cẩn trọng
(Mă +
Triệt,
Tang, Cô Qủa
hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu) ; lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă, tránh nhảy
cao, trượt băng trong các tháng (2, 7, 12), nhất là những ai làm việc
bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng Xưởng !!.
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, thuận lợi cho các Bạn c̣n độc thân,
nhưng dễ có bóng Mây bất chợt
(Đào Hồng Hỉ + Ḱnh Đà,
Triệt)
ở các tháng (2, 8, 12). Không
nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Nhất là đối với các Qúy Bà
sinh vào tháng 3 với
giờ sinh (Tí, Ngọ) và
nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng
tại Cung Hợi lại càng
phải thận trọng
hơn, v́ Thiên H́nh,
Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu
Vận
dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện
(Lộc + Cô, Tang)–
đó không những
là 1 cách
Giải
hạn rủi ro và tật bệnh
của Cổ Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là cách đầu tư về Phúc
Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Hỏa BÍ như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Cấn giống như Nhâm
Tư 1972 Nữ 48
tuổi. Nên lưu ư về
Phong Thủy trong năm nay.
Giáp Ngọ hợp với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Bính Tuất, Nhâm Tuất, Canh Tuất, Giáp Dần, Mậu Dần,
Nhâm Dần, Bính Ngọ, Canh Ngọ, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với
(tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Tư, Nhâm Tư và các tuổi hành Hoả, hành
Mộc mang hàng Can Canh, Tân.
Màu Sắc
(quần áo, giày dép, xe cộ) :
Hợp với các màu
Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Hồng, Đỏ, nếu dùng Hồng, Đỏ nên
xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.
II)
Bính Ngọ
54
tuổi (sinh từ
21/2/1966 đến 8/2/1967-
Thiên Hà Thủy :
Nước Sông Trời).
1)
Tính Chất chung Nam Nữ :
Bính Ngọ
với Nạp Âm hành Thủy do
Can Bính (Hỏa) ghép với Chi Ngọ (Hỏa), Can và Chi có cùng hành
Hoả, thuộc lứa Tuổi có năng lực đầy đủ, căn bản vững chắc, nhiều may
mắn, ít gặp trở ngại trên đường Đời, phần lớn ở Tiền Vận ; Hậu Vận ít
thuận lợi v́ Nạp Âm khắc cả Can lẫn Chi. Bính Ngọ chứa nhiều Hỏa tính
trong tuổi, khi Hỏa vượng hay suy, thiếu chất Thủy chế ngự, các bộ phận
Tim Mạch, Ruột dễ bị suy yếu khi lớn tuổi – nên lưu ư từ thời trẻ.
Bính Ngọ thuộc mẫu người đa
năng, cương trực, có tài lớn nhưng ít gặp Thời và ít gặp đất dụng vơ +
« Liêm Trinh gặp Hóa Kị : dễ bất đắc kỳ tử ».
Mẫu người nhanh nhẹn, phóng
khóang, ham vui, mau quên, mau chán. Thích làm việc lớn nhưng ít kiên
tŕ. Nếu Mệnh Thân đóng tại Th́n, Tỵ thuở thiếu thời vất vả, nhưng Trung
Vận khá giả. Đóng tại Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) + Cục Hỏa hay Tam Hợp (Tỵ
Dậu Sửu) + Cục Kim với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh,
xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt trường hợp Tam Giác chứa « Mệnh,
THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam
Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2
bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa
ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng
là mẫu người thành công có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́
Đào, Hỉ ngộ Tuần + Phục Binh, nên mặt T́nh Cảm ít suông sẻ - nếu bộ Sao
trên rơi vào Mệnh Thân hay cung Phối (Phu hay Thê).
2) Các Nhân Vật Tuổi Bính
Ngọ (1906, 1966)
1)
Nhà Cách Mạng Tạ Thu Thâu tuổi Bính Ngọ « 5/5/1906 » bị ám sát
năm Ất Dậu « 9/1945 » khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 40t+Tam Tai+Ḱnh
Đà.
2)
Văn Hào Nhất Linh Nguyễn Tường Tam, sáng lập Tự Lực Văn Đoàn kiêm
Lănh Tụ Đại Việt Dân Chính Đảng tuổi Bính Ngọ «13/9/1906 » mất năm Qúy
Măo « 7/7/1963 » khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 58t.
3)
Nữ Anh Thư Cô Giang tuổi Bính Ngọ 1906 tuẫn tiết năm Canh Ngọ :
năm Tuổi+Ḱnh Đà.
4)
Tổng Bí Thư CS Liên Sô Léonid Brejnev tuổi Bính Ngọ
« 19/12/1906 » nhiệm kỳ « 1964-1982 » mất năm Nhâm Tuất « 10/11/1982 »
khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 76t +Tam Tai+Ḱnh Đà.
5)
Khoa Học Gia Mỹ Hans Albrecht Bethe tuổi Bính Ngọ « 2/7/1906 »
đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1967, mất vào Hạn La Hầu 100t+Tam Tai năm Ất
Dậu « 6/3/2005 ».
6)
Khoa Học Gia Mỹ George Wald tuổi Bính Ngọ « 18/11/1906 » đoạt
Giải Nobel Y Học năm 1967, mất vào Hạn La Hầu 91t năm Đinh Sửu
« 12/4/1997 ».
7)
Văn Hào Ái Nhĩ Lan Samuel Beckeet tuổi Bính Ngọ «13/4/1906» đoạt
Giải Nobel Văn Học năm 1969, mất vào Hạn Thủy Diệu 84t+Vận Triệt năm Kỷ
Tỵ « 22/12/1989 ».
8)
Kinh Tế Gia Nga Wassily Leontief tuổi Bính Ngọ « 5/8/1906 » đoạt
Giải Nobel Kinh Tế năm 1973, mất vào Hạn Thủy Diệu 93t +Ḱnh Đà năm Mậu
Dần « 5/2/1999 ».
9)
Khoa Học Gia Thụy Sĩ gốc Croate Vladimir Prelog tuổi Bính Ngọ
« 23/7/1906 »
đoạt Giải Nobel Hóa Học năm
1975, mất vào Hạn La Hầu 91t năm Đinh Sửu « 7/1/1998 ».
10)
Thủ Tướng Anh David Cameron nhiệm kỳ « 2010-2016 » tuổi Bính Ngọ
« 9/10/1966 ».
11)
Nữ Thủ Tướng Đan Mạch Helle Thorning Schmidt nhiệm kỳ
« 2011-2015 » tuổi Bính Ngọ « 14/12/1966 ».
12)
Cựu Danh Thủ Bóng Đá hội AC Milan George Weah tuổi Bính Ngọ
« 1/10/1966 » đắc cử Tổng Thống Liberia ngày 11/10/2017.
13)
Tổng Thống Mexico E. Pena Nieto tuổi Bính Ngọ « 20/7/1966 »
nhiệm kỳ
« 2012-2018 »..
14)
Bà Nguyễn Thị Năm Chủ Hiệu Buôn Cát Hanh Long tuổi Bính Ngọ 1906
bị đấu tố chết năm Qúy Tỵ 1953 trong Vụ Cải Cách Ruộng Đất tại miền
Bắc : Hạn Vân Hớn 47t+Vận Triệt.
15)
Kỹ Sư Trần Hùynh Duy Thức tuổi Bính Ngọ « 29/11/1966 » sáng lập
Công Ty OCI, là Blogger nổi danh Quốc Tế với Cuốn Sách « Con đường nước
Việt », bị bắt ở Hạn Kế Đô 43t+Ḱnh Đà năm 2009 với bản án 16 năm Tù
giam !.
16)
Blogger Nguyễn Ngọc Già tuổi Bính Ngọ « 13/2/1966 »bị bắt năm
Giáp Ngọ 2014 với bản án 3 năm tù giam khi Vận Số đi vào Năm Tuổi
49t+Hạn Thái Bạch+Ḱnh Đà+Vận Triệt.
17)
Nữ Ḥang nhạc
Pop Mỹ Janet Jackson + Tỷ Phú Mỹ gốc Việt Chính E. Chu, Giám Đốc Tập
Đ̣an Đầu Tư Tài Chính Blackstone đều có tuổi Bính Ngọ 1966.
18)
Trịnh xuân
Thanh tuổi Bính Ngọ « 13/2/1966 » cựu Tổng Giám Đốc PVC bị bắt cóc ngày
23/7/2017 đang ở Đức, khi Vận Số đi vào Hạn Kế Đô 52t+Tam Tai năm Đinh
Dậu 2017.
Dịch Lư : Tuổi Bính Ngọ
(Nam và Nữ) theo
Dịch Lư thuộc Quẻ Phong Hỏa GIA NHÂN : Quẻ Ngoại Phong
(hay Tốn là Gió), Quẻ Nội Hỏa (hay Ly là Lửa); GIA NHÂN
là người trong Nhà (c̣n có ư nghĩa : ḥa thuận vui vẻ).
H́nh Ảnh của Quẻ :
Gió ở trên Lửa (sự dịu dàng
trên bếp Lửa) là h́nh ảnh tượng trưng cho Gia Đ́nh. Mặt khác, Quẻ này
nhắc nhở, nếu Gió quá mạnh thổi vào Lửa có thể làm bùng cháy thiêu hủy
mọi thứ !. Gia Đ́nh là căn bản của Xă Hội, trước hết phải Tu Thân, xong
mới Tề Gia rồi Trị quốc. Tu Thân cốt ở 2 điều : lời nói phải có thực ư,
làm theo Đạo Hằng, trước sao sau vậy, không thay đổi. Đạo Tề Gia : người
Trên phải nghiêm minh, trên dưới ai nấy đều phải giữ bổn phận của ḿnh.
2)
Tuổi Bính Ngọ 54t (sinh ngày 21/2/1966 đến ngày 8/2/1967)
a)Nam
Mạng 54t :
Hạn Mộc Đức thuộc
Mộc sinh nhập với Can
Bính (Hỏa)
và Chi Ngọ (Hỏa),
sinh
xuất với Thủy Mệnh : độ
tốt
tăng
cao
ở đầu
và giữa năm.
Mộc Đức là Hạn lành chủ về
Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh
an, nhiều Hỉ tín !. Vượng nhất ở tháng Chạp. Hạn tính từ tháng sinh năm
nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những
tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu
Vận đóng
tại Cung Dậu (Kim hợp Mệnh nhưng khắc xuất với Can Chi : tốt về Địa
Lợi và Thiên Thời v́ Thế Hỏa của Tuổi đóng ở Thế Kim +Ṿng Lộc Tồn)
và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh, nhưng
khắc với Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Hỏa đóng tại
Thế Mộc) có
các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác
Sĩ, Tứ Đức
(Phúc
Thiên Long
Nguyệt),
Tam Minh (Đào Hồng Hỉ),
Thiếu Dương, Thiếu Âm, Khôi Việt,
Thiên
Quan, Thanh Long, Lưu Hà,
Tướng
Ấn + Hạn Mộc Đức và năm Hạn hành Mộc cùng hợp Mệnh cũng dễ
đem đến
hanh thông trong mưu sự và
thuận lợi về Tài Lộc (trong
các tháng tốt) ở
các Nghiệp Vụ trong Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ,
Địa
Ốc, Kinh Doanh, Siêu
Thị, Nhà hàng, Kỹ Nghệ
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng
(dễ được phổ biến rộng răi).
Tuy
gặp nhiều Hạn tốt và nhiều Sao tốt, nhưng lại xen kẽ lại thêm bầy Sao
xấu : Tuần, Triệt, Thiên Không, Phục Binh, Phá Toái, Kiếp Sát, Phi Liêm,
Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu
cùng hiện diện trong Tiểu Vận,
cũng nên lưu ư đến các rủi ro và tật
bệnh có thể xảy ra
trong các tháng kị (2,
3, 5, 7, 12)
về các mặt :
- Công
việc, Giao tiếp :
Hạn Mộc Đức +Ṿng Lộc Tồn rất tốt về Danh Lợi cho những ai sinh vào đầu
năm với Tiểu Vận ở Tam Giác Mệnh, THÂN. Tuy nhiên v́ Thái Tuế + Ḱnh,
Khôi Việt, Tướng + Phục
Binh cũng nên lưu ư
đến chức vụ, cẩn thận về Tiền Bạc khi Đầu Tư (Lộc + Triệt) trong các
tháng Kị. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng
mạnh dù có nhiều bất đồng không vừa ư do ganh ghét đố kị của Tiểu
Nhân !.
- Sức
khỏe : Bệnh Phù, Tử
Phù, Trực Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm : nên lưu ư đến Tim Mạch, Mắt
với những ai đă có mầm bệnh, kể cả Tai, Thận (khi Thủy vượng của Lứa
Tuổi) - nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn !.
- Di
chuyển :
Cẩn thận khi Di Chuyển xa
(Mă + Tang, Cô
Quả hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), cẩn thận xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă :
tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng trong các tháng (3, 5, 7) ; nhất là
với những ai làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng Xưởng !.
-
T́nh Cảm,
Gia Đạo : Bầu Trời
T́nh Cảm tuy nắng đẹp, rất thuận lợi cho các Bạn c̣n độc thân, nhưng
cũng dễ có Cơn Giông bất chợt
(Đào Hồng Hỉ + Tuần, Phục Binh,
Ḱnh Đà Tang lưu); không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Đặc biệt đối với các Qúy Ông
sinh vào tháng (1,
3)
với giờ sinh (Tí,
Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN,
Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Hợi và Dậu lại càng phải cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh,
Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro,
thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc
vượng vào đầu Hạ. Nên
làm nhiều việc Thiện
(Lộc + Triệt, Song Hao
)
- đó không những là 1 cách
giải Hạn rủi ro và tật bệnh của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà
c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Phong Hỏa GIA NHÂN.
Phong Thủy :
Quẻ Đoài giống như Mậu Tư 1948 Nam
72
tuổi. Nên lưu ư Phong
Thủy trong năm nay !.
b)Nữ
Mạng 54t :
Hạn
Thủy Diệu
thuộc Thủy cùng hành
với Thủy Mệnh, khắc nhập với hành
Hỏa của
Can Bính và Chi Ngọ : độ
xấu tăng cao ở đầu và giữa năm.
Thủy Diệu đối với Nữ
Mạng Hung nhiều hơn Cát. Phần Hung : dễ bị tai oan, mưu sự và công việc
thành bại không đều, bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tai, Thận và
Khí Huyết, nhất là trong tháng Kị của Thủy Diệu (4, 8 âl) và 2 tháng Kị
hàng năm của Tuổi (3, 5 âl). Độ xấu của Thủy Diệu tác động vào chính
Ḿnh hay các Cung khác của Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn
tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư
2020. Sinh
vào những tháng cuối năm, Hạn
có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu
Vận và Lưu Thái Tuế cùng đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh : tốt về
Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Hỏa của Tuổi đóng ở Thế Mộc) có các Bộ
Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tam Đức (Phúc Thiên Nguyệt), Thiếu Dương, Đào
Hoa, Thiên Hỉ, Thiên Khôi, Thiên Quan, Thanh Long, Lưu Hà + năm Hạn Mộc
hợp Mệnh cũng đem đến
hanh thông trong mưu sự
và công việc, kể cả Tài Lộc (ở các tháng tốt) trong các
Nghiệp Vụ
thuộc
Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa
Ốc,
Kỹ Nghệ,
Kinh Doanh,
Siêu Thị, Nhà Hàng và
các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
có gặp được nhiều Sao tốt,
nhưng
gặp Hạn Thủy Diệu, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Thiên
Không, Phục Binh, Phá Toái, Kiếp Sát, Phi Liêm, Tử Phù, Trực Phù hội
Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong Tiểu vận,
cũng nên lưu ư đến
những rủi ro, tật bệnh có thể
xảy đến bất ngờ trong
các tháng
Kị (1, 3, 4, 5, 7, 8) về các
mặt :
- Công
việc,
Giao tiếp :
Hạn Thủy Diệu với Thái Tuế gặp Ḱnh; Khôi Việt, Tướng Ấn + Phục Binh,
Kiếp Sát ; Lộc + Triệt cũng nên lưu ư chức vụ và tiền bạc trong các
tháng Kị. Trong Giao Tiếp nên mềm mỏng, không nên tranh luận và phản ứng
mạnh, dù có nhiều bất đồng và không vừa ư do đố kị và ganh ghét của Tiểu
Nhân (Phục Binh).
-
Sức khỏe :
Hạn Thủy Diệu với Thiếu Âm gặp
Bệnh Phù
+ Thiếu Dương gặp Phục Binh, Tử Phù : với những ai đă có mầm bệnh nên
lưu ư Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết kể cả Tai, Thận. Nên đi kiểm tra khi
thấy có dấu hiệu bất ổn !.
-
Di
chuyển :
Hạn chế Di Chuyển xa (Thiên
Mă + Tang,
Ḱnh Đà, Quan Phủ hội
Ḱnh Đà Tang Mă lưu) :
dễ có rủi ro trong Di
Chuyển, nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă, tránh leo trèo, nhảy cao,
trượt băng trong các tháng âm lịch ( 3, 5, 7) ; nhất là những ai làm
việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng Xưởng !.
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt
(Đào
Hồng Hỉ + Tuần, Phục Binh,
Cô Qủa), nên lưu ư các tháng âm lịch (2, 5, 8). Không nên phiêu lưu,
nếu đang êm ấm !.
Nhất là đối với các Qúy Bà
sinh tháng 3 với
giờ sinh (Tí, Ngọ) và
nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng
tại Cung Hợi lại càng
phải cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận,
dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất thần !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên
cho tiền bạc lưu thông nhanh (Lộc + Triệt) mới có lợi.
Cũng nên làm nhiều việc Thiện, không những để giảm nhẹ rủi ro, tật bệnh
của Hạn Thủy Diệu theo Kinh Nghiệm của Cổ Nhân (của đi thay người !
) – mà lại c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của
Qủe Phong Hỏa GIA NHÂN như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Cấn giống như Mậu
Tư 1948 Nữ 72
tuổi. Nên lưu ư về
Phong Thủy trong năm nay !.
Bính Ngọ hợp với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Canh Tuất, Nhâm Tuất, Mậu Tuất, Nhâm Dần, Giáp Dần,
Canh Dần, Nhâm Ngọ, Giáp Ngọ, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với
(tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Canh Tư, Mậu Tư và các tuổi mạng Thổ, mạng
Hỏa mang hàng Can Nhâm, Qúy.
Màu Sắc
(quần áo, giày dép, xe cộ) :
Hợp với các màu
Trắng, Ngà, Xám, Đen. Kị với màu Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng, Nâu
nên xen kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
III)
Mậu Ngọ 42
tuổi (sinh từ
7/2/1978 đến 27/1/1979
- Thiên Thượng Hỏa:
Lửa trên Trời).
1)
Tính Chất chung Nam Nữ :
Mậu Ngọ với
Nạp Âm hành Hỏa do Can Mậu (Thổ) ghép với Chi Ngọ (Hỏa), Hỏa sinh
nhập Thổ = Chi sinh Can, Nạp Âm và Can, Chi lại tương hợp Ngũ Hành,
thuộc lứa tuổi có nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường Đời – dù
trong năm Xung tháng Hạn có gặp nguy nan, nhưng vẫn dễ gặp Qúy Nhân giúp
sức để vượt qua dễ dàng !. Mậu Ngọ có nhiều Hỏa Tính trong Tuổi, khi Hỏa
vượng hay suy vào lúc lớn tuổi các bộ phận như Tim Mạch, Ruột, Miệng dễ
có vấn đề - nên lưu ư từ thời Trẻ, về Già đỡ bận tâm.
Mậu Ngọ
thuộc mẫu người cứng rắn, trực
tính nóng nảy, ḷng đầy tự hào, càng đi xa nơi sinh trưởng càng có lợi
(đặc tính của Can Mậu), nhiều ḥai băo, mang chí lớn nhưng không bền
chí. Thích sống đời tự lập, ít khi muốn hợp tác với ai v́ tính tự kiêu.
Thường xung khắc với cha mẹ, đôi khi về già khắc cả với con cháu. Sinh
vào mùa Xuân, Hạ th́ hợp mùa sinh, mùa Đông ít thuận lợi. Nếu Mệnh Thân
đóng tại Tư, Sửu thủa thiếu thời lận đận, nhưng trung vận phát phú và
nổi danh. Đóng tại Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) + Cục Hỏa hay Tam Hợp (Thân Tư
Th́n) + Cục Thổ hay Cục Thủy với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách
hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt trong Tam Giác chứa
« Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh
Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi
nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M
hoa ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh
Vọng) cũng là mẫu người thành công có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi
ngành nghề. V́ Đào Hỉ ngộ Tuần nên một số ít người mặt T́nh Cảm thường
sóng gió, đời sống lứa đôi dễ có vấn đề, nếu bộ sao trên rơi vào Mệnh
Thân hay cung Phối (Phu hay Thê).
3)
Các Nhân Vật Tuổi Mậu Ngọ (898, 1258, 1858, 1918, 1978)
1)
Vua Ngô Quyền tuổi Mậu Ngọ 898 băng hà năm Giáp Th́n 944 : Hạn La
Hầu 46t + Ḱnh Đà.
2)
Quan Vân Trường đời Tam Quốc tuổi Mậu Ngọ.
3)
Vua Trần Nhân Tôn, vị Vua thứ 3 của Vương Triều Trần được nhiều
Sử Gia đánh giá là vị Vua Anh Minh tuổi Mậu Ngọ « 7/12/1258 » đă 2 lần
đánh thắng Quân Nguyên « 1285, 1288 », năm Qúy Dậu 1293 Ngài truyền ngôi
cho con lên làm Thái Thượng Hoàng đi tu và mất tại Chùa Yên Tử ở Hạn Vân
Hớn 51t +Tam Tai+Ḱnh Đà năm Mậu Thân « 16/12/1308 » được tôn vinh là
Phật Ḥang của ḍng Phái Trúc Lâm.
4)
Hùm Thiêng Yên Thế Ḥang Hoa Thám tuổi Mậu Ngọ 1858 tạ thế năm
Qúy Sửu « 10/2/1913 » khi vận số đi vào Hạn La Hầu 55t+Ḱnh Đà.
5)
Tổng Thống Mỹ thứ 26e Theodore Roosevelt nhiệm kỳ
« 1901-1909 » tuổi Mậu Ngọ « 27/10/1858 » mất vào Năm Tuổi 61t+Hạn Kế
Đô+Ḱnh Đà năm Mậu Ngọ (6/1/1919), đoạt Giải Nobel Ḥa B́nh năm 1906.
6)
Tổng Thống thứ 9e Ư Oscar Luigi Scalfaro nhiệm kỳ
« 1992-1999 » tuổi Mậu Ngọ « 9/9/1918 » mất vào Hạn Thái Bạch 94t+Ḱnh
Đà năm Tân Măo« 29/1/2012 ».
7)
Tổng Thống Nam Phi Nelson Mandela tuổi Mậu Ngọ « 18/7/1918 » mất
vào Hạn Vân Hớn 96t+Thiên Không +Ḱnh Đà năm Qúy Tỵ « 5/12/2013 ».
8)
Nữ Văn Hào Thụy Điển Selma Lagerlof tuổi Mậu Ngọ « 20/11/1858 »
đoạt Giải Nobel Văn Chương năm 1909 mất vào Hạn Kế Đô 82t+Ḱnh Đà năm
Canh Th́n « 16/3/1940 ».
9)
Đại Văn Hào Nga Alexander Solzhenitsyn đoạt Giải Nobel Văn Học
năm 1970 tuổi Mậu Ngọ « 11/12/1918 » qua đời v́ bệnh tim năm Mậu Tư
« 3/8/2008 » khi vận số đi vào Hạn La Hầu 91t+Ḱnh Đà.
10)
Khoa Học Gia Mỹ Arthur Kornberg tuổi Mậu Ngọ « 3/3/1918 »
đoạt Giải Nobel Y
Học năm 1959 mất vào Hạn Mộc Đức 90t năm Đinh Hợi « 25/10/2007 ».
11)
**Hai nhà Vật Lư Mỹ Julian Schwinger và Richard P.Feynman cùng
tuổi Mậu Ngọ 1918 đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1965 : Julian sinh ngày
12/2/1918 mất vào Hạn Thái Bạch 76t +Tam Tai năm Giáp Tuất 16/7/1994 ;
Richard sinh ngày 11/5/1918 mất vào Hạn Kế Đô 70t năm Qúy Hợi 15/2/1983.
12)
Khoa Học Gia ANH Derek Harold Richard Barton tuổi Mậu Ngọ
« 8/9/1918 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1969 mất vào Hạn Thái Âm 80t +
Ḱnh Đà năm Mậu Dần « 16/3/1998 ».
13)
Khoa Học Gia ANH Sir Martin Ryle tuổi Mậu Ngọ « 27/9/1918 »
đoạt Giải Nobel Vật
Lư năm 1974 mất vào Hạn Thái Bạch 67t + Ḱnh Đà năm Giáp Tư
« 14/10/1984 ».
14)
Khoa Học Gia Mỹ Edwin G. Krebs tuổi Mậu Ngọ « 6/6/1918 » đoạt
Giải Nobel Y Học năm 1992 mất vào Hạn La Hầu 91t năm Kỷ Sửu « 21/12/2009
».
15)
Khoa Học Gia Thụy Điển Kai Siegbalm tuổi Mậu Ngọ « 20/4/1918»
đọat Giải Nobel Vật
Lư năm 1981 mất vào Hạn Mộc Đức 90t năm Đinh Hợi « 20/7/2007 ».
16)
Kinh Tế Gia Ư Franco Modigliani tuổi Mậu Ngọ « 18/6/1918 » đoạt
Giải Nobel Kinh Tế năm 1985 mất vào Hạn Thái Bạch 85t năm Qúy Mùi
« 25/9/2003 ».
17)
Khoa Học Gia Mỹ Frederic Reines tuổi Mậu Ngọ « 16/3/1918» đọat
Giải Nobel Vật Lư năm 1995 mất vào Hạn Thái Âm 80t +Ḱnh Đà năm Mậu Dần
« 26/8/1998».
18)
Khoa Học Gia Mỹ Jerome Karle tuổi Mậu Ngọ « 18/6/1918 » đọat
Giải Nobel Hóa Học năm 1985 mất vào Hạn Vân Hớn 96t+Ḱnh Đà năm Qúy Tỵ
« 6/6/2013 ».
19)
Khoa Học Gia Mỹ Paul D.Boyer tuổi Mậu Ngọ « 31/7/1918 »
đọat Giải Nobel Hóa
Học năm 1997.
20)
Khoa Học Gia Mỹ Edward B Lewis tuổi Mậu Ngọ « 20/5/1918 »
đoạt Giải Nobel Y
Học năm 1995 mất vào Hạn Vân Hớn 87t+Tam Tai +Ḱnh Đà năm Giáp Thân
« 21/7/2004 ».
21)
Thi Sĩ Nguyễn Bính tuổi Mậu Ngọ 1918 mất năm Bính Ngọ 1966 : Năm
Tuổi 49t+Hạn Thái Bạch+Ḱnh Đà.
22)
Nhạc Sĩ Đặng Thế Phong tuổi Mậu Ngọ 1918 chết năm Nhâm Ngọ
1942 : Năm Tuổi 25+Hạn Kế Đô+Ḱnh Đà.
23)
Thủ Tướng Juri Ratas xứ Estonia từ năm 2016 tuổi Mậu Ngọ
« 2/7/1978».
24)
*Nhạc Sĩ Việt Khang tuổi Mậu Ngọ 1978.
25)
Nữ Ḥang Nhạc J-Pop Nhật Ayumi Hamasaki tuổi Mậu Ngọ
« 2/10/1978 ».
26)
Danh Thủ Bóng Rổ Mỹ Kobe Bryant tuổi Mậu Ngọ « 23/8/1978 ».
27)
Hoàng Hậu Lalla Salma tuổi Mậu Ngọ 1978, từ một Kỹ Sư dân dă đă
khiến Quốc Vương Maroc hủy bỏ Chế Độ Đa Thê trong Hiến Pháp !.
28)
Nữ Thiếu Tá Phi Công Mỹ gốc Việt đầu tiên Elizabeth PHẠM tuổi Mậu
Ngọ 1978 hiện là Phi Công trong Lực Lượng Ứng Chiến thường trực Tiền
Phương của Quân Lực Hoa Kỳ tại Thái B́nh Dương.
29)
Thủ Tướng « đồng tính » Cộng Ḥa Iceland Leo Varadkar tuổi Mậu
Ngọ « 18/1/1979 » đắc cử năm Đinh Dậu « 14/6/2017 ».
30)
***Phi Hành Gia Pháp Thomas Pesquet tuổi Mậu Ngọ « 27/2/1978 »
cùng Phi Hành Gia Nga Oleg Novitski tuổi Tân Hợi « 12/10/1971 và Nữ Phi
Hành Gia Mỹ Peggy Whiston tuổi Canh Tư « 9/2/1960 » từ ngày 17/11/2016
đồng hành trên Hỏa Tiễn Soyouz MS-03 của Nga bay lên Trạm Không Gian
Quốc Tế ISS ở đó hơn 6 tháng và trở về Trái Đất ngày 2/6/2017 ».
Dịch Lư : Tuổi Mậu Ngọ
(Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc Quẻ Phong Hỏa GIA NHÂN
(xem phần Lư Giải chi tiết của Quẻ Dịch nơi Tuổi Bính Ngọ 1966).
4)
Tuổi Mậu Ngọ 42t (sinh từ ngày 7/2/1978 đến ngày 27/1/1979)
a)
Nam Mạng
42t :
Hạn
Vân Hớn thuộc
Hỏa cùng hành
với Hỏa Mệnh và Chi Ngọ
(Hỏa), sinh nhập với
Can Mậu (Thổ)
: tốt, xấu cùng tăng
trong cả năm, nhất là đầu
năm. Vân Hớn tính nết
ngang tàng, nóng nảy, ăn nói không biết lựa lời dễ gây xích mích, mua
thù chuốc oán, nặng có thể lôi nhau ra Toà !. Bất lợi cho những ai đă có
vấn đề về Mắt và Tim Mạch. Nên lưu ư đến 2 tháng Kị của Vân Hớn (2, 8
âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (3, 5 âl). Hạn tính từ tháng sinh
năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những
tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu
Vận :
Tiểu Vận đóng tại Cung
Dậu (Kim khắc xuất Mệnh và Chi, nhưng hợp Can : tốt về Địa Lợi và
Thiên Thời v́ Thế Hỏa của Tuổi đóng ở Thế Kim+Ṿng Lộc Tồn) và Lưu
Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc Mệnh và Can Chi) có
các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ,
Tứ
Đức
(Phúc
Thiên Long
Nguyệt),
Tam Minh (Đào Hồng Hỉ),
Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan,
Thiên
Phúc, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn, Khôi Việt + năm Hạn hành Mộc hợp
Mệnh cũng dễ đem lại hanh thông và
nhiều thuận lợi
về Tài Lộc
cho công việc và mưu sự
(ở
các tháng tốt)
trong các Lănh Vực :
Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa
Ốc,
Kỹ Nghệ,
Kinh Doanh,
Nhà Hàng, Siêu Thị và
các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
gặp được nhiều Sao tốt,
nhưng
lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Thiên Không, Phục Binh, Phá
Toái, Kiếp Sát, Phi Liêm, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù hội Ḱnh Đà Tang Mă
Lưu, cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên lưu ư về rủi ro và
tật bệnh có thể xảy ra bất ngờ trong các tháng kị (2, 3, 5, 7, 8,
12) về các mặt :
- Công việc, Giao tiếp :
Tiểu Vận được Tam Hợp tốt của Ṿng Lộc Tồn rất tốt cho những ai có Tam
Giác Mệnh, THÂN đóng tại Tiểu Vận. Tuy nhiên phần đông với Thái Tuế +
Ḱnh ; Khôi, Tướng Ấn + Tuần, Triệt ; Lộc + Hà Sát cũng nên lưu ư đến
chức vụ và tiền bạc trong các tháng Kị. Nên xem xét kỹ khi Đầu Tư và khi
khuếch Trương Họat Động. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh nổi nóng,
tranh luận và phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng, bất ḥa do đố kỵ, ganh
ghét của Tiểu Nhân (Phục Binh)!. Với các Bạn sinh vào cuối năm vẫn c̣n
gặp Hạn Thái Dương 41t tốt của năm 2018 ở các tháng đầu năm 2019!
- Sức khỏe :
Hạn Vân Hớn với Tử Phù, Trực Phù,
Bệnh Phù
+ Thiếu Dương, Thiếu Âm : cũng
nên lưu ư về
Tim Mạch, Mắt với những ai đă
có mầm bệnh !. Kể cả vấn đề Phổi, Ruột (do Lứa Tuổi có Hỏa Vượng). Nên
đi kiểm tra, nếu có dấu hiệu bất ổn !.
- Di chuyển : Di Chuyển
xa nên cẩn thận (Mă + Tang, Đà hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ,
vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng ở các tháng (3, 5).
- T́nh Cảm,
Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho các Bạn c̣n độc thân, nhưng cũng
dễ có Cơn Giông bất chợt
(Đào Hồng Hỉ + Phục Binh).
Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Đặc
biệt đối với các
Bạn sinh vào tháng (1,
3) với giờ sinh (Tí,
Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN,
Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi
lại càng phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận,
dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Đừng ngại hao tán (Lộc
+ Hà Sát) bằng cách làm
nhiều việc Thiện : đó
không những là 1 cách giải Hạn Thủy Diệu của Cổ Nhân (của đi thay
người !), mà c̣n là cách Đầu Tư vào Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Phong Hỏa GIA NHÂN như tuổi Bính Ngọ 1966.
Phong Thủy :
Quẻ Tốn giống
Canh Tư 1960 Nam 60t hay
Tân Măo 1951 Nam 69
tuổi.
b)
Nữ Mạng
42t :
Hạn La Hầu
thuộc
Mộc sinh nhập với
Hỏa Mệnh và Chi Ngọ (Hỏa),
khắc nhập với
Can Mậu (Thổ) :
độ xấu tăng cao, nhất
là ở
đầu năm.
La Hầu đối với Nữ Mạng
tuy không độc nhiều như với Nam Mạng, nhưng phần Hung cũng chủ về ưu
sầu, tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi
ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của La Hầu (1,
7 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (3, 5 âl).
Độ xấu của La Hầu tác
động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc
vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng
sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân
sang năm tới !.
Tiểu
Vận :
Tiểu Vận và Lưu Thái
Tuế cùng đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc nhập với Mệnh và Chi, nhưng khắc
xuất Can : yếu về Địa Lợi, nhưng lợi về Thiên Thời v́ Thế Hỏa của
Tuổi đóng ở Thế Mộc) có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tam Đức
(Phúc Thiên Nguyệt), Thiếu Dương, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thiên Việt,
Thanh Long, Lưu Hà, Đào Hoa, Thiên Hỉ + năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh
cũng
dễ
đem
lại
hanh thông
cho mưu sự
và thăng tiến
về công việc (ở các tháng
tốt) cho
các
Nghiệp Vụ ở các Lănh Vực : Văn
Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Kỹ Nghệ, Kinh Doanh,
Siêu Thị, Nhà Hàng, Địa Ốc
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
gặp được nhiều Sao tốt,
nhưng
gặp Hạn
La Hầu hợp Mệnh, lại xen kẽ
thêm
bầy Sao xấu : Tuần, Triệt,
Thiên Không,
Phục Binh, Phá Toái, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Phi Liêm hội Ḱnh Đà
Tang Mă lưu,
cùng
hiện diện trong Tiểu Vận cũng
nên thận trọng về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra bất ngờ
trong các tháng kị (1, 3, 5, 7, 8, 11) về các mặt :
- Công
việc và Giao tiếp :
Hạn La Hầu với Thái Tuế + Ḱnh ;
Khôi, Tướng + Tuần, Triệt ;
Việt + Phục Binh ; Lộc + Hà Sát cũng nên lưu ư nhiều đến chức vụ và tiền
bạc trong các Tháng Kị. Không nên Đầu Tư và Mở Rộng Hoạt Động !. Để
tránh bất ḥa nên mềm mỏng trong đối thọai, không nên tranh luận và phản
ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không vừa ư do đố kị, ganh ghét của
Tiểu Nhân (Phục Binh)!.
- Sức khỏe : Hạn La
Hầu với Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù + Thiếu Dương, Thiếu Âm với Hỏa vượng
của Lứa Tuổi cũng nên lưu ư nhiều Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết, kể cả Tiêu
Hóa và Phổi với những ai đă có mầm bệnh - nên đi kiểm tra khi có dấu
hiệu bất ổn !.
- Di chuyển : Hạn La
Hầu với Mă + Ḱnh, Tang hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu : cẩn thận xe cộ, vật
nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng, nhất là khi di chuyển xa
trong các tháng (3, 5,7) và khi làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm
trong Hăng Xưởng ! .
- T́nh Cảm và
Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, thuận lợi cho các Qúy Bạn c̣n độc thân,
nhưng dễ Cơn Giông (do
La Hầu với Đào Hỉ +
Phục Binh). Không nên
phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Nhất là đối
với các
Qúy Bạn
sinh vào
tháng 3 với
giờ sinh (Tí, Ngọ) và
nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng
tại Cung Hợi lại càng
phải thận trọng
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện - đó
không
những
là 1 cách giải
Hạn
La Hầu của Cổ Nhân (của
đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau
này !. Nên theo lời
khuyên của Quẻ Phong Hỏa GIA NHÂN như tuổi Bính Ngọ 1966.
Phong Thủy :
Quẻ Khôn giống
Canh Tư Nữ 1960 hay
Tân Măo 1951 Nữ 69
tuổi. Nên lưu ư Phong
Thủy trong năm nay !.
Mậu Ngọ hợp với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Mậu Tuất, Giáp Tuất, Bính Tuất, Canh Dần, Bính Dần,
Mậu Dần, Canh Ngọ, Nhâm Ngọ, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị với
(tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Bính Tư, Giáp Tư và các tuổi mạng Thủy,
mạng Kim mang hàng Can Giáp, Ất.
Màu Sắc
(quần áo, giày dép, xe cộ) :
Hợp với các màu
Xanh, Đỏ, Hồng. Kị với màu Xám, Đen, nếu dùng Xám, Đen, nên xen
kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
IV)
Canh Ngọ (Lộ
Bàng Thổ :
Đất
trên Đại Lộ
)
a) Canh Ngọ 30 tuổi
(27 / 1 / 1990 đến 14 / 2 / 1991).
b) Canh Ngọ 90 tuổi
(30 / 1 / 1930
đến 16 / 2 / 1931).
1)
Tính Chất chung Nam Nữ :
Canh Ngọ
với Nạp Âm hành Thổ
do Can Canh (Kim) ghép với Chi Ngọ (Hỏa), Hỏa khắc nhập Kim = Chi
khắc Can, thuộc lứa tuổi đời nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận.
Cũng có may mắn, nhưng phần lớn do Nghị Lực cùng sức cố gắng phấn đấu để
vượt qua mọi khó khăn. Nhờ Chi sinh Nạp Âm, Nạp Âm sinh Can, nên từ
Trung Vận đến Hậu Vận cuộc Đời trở nên an nhàn và thanh thản hơn Tiền
Vận.
Canh Ngọ có đầy đủ tính chất
của Can Canh : cứng rắn, sắc sảo, độc đóan, thích tự lập, ít chịu khuất
phục bởi người khác, xông xáo (cầm tinh con Ngựa) - với Chi Ngọ : tự do,
phóng khóang, có chí phấn đấu, nhiều tham vọng, thích làm việc Đại Sự
nhưng thiếu kiên nhẫn. Dễ xung khắc với người Thân, về Già đôi khi khắc
cả với con cháu, nhưng là người biết phục thiện. Với Nữ Mệnh tuổi Dương
mang nhiều Nam Tính hành động Trượng Phu, Nghĩa Hiệp thích làm chuyện
lớn, nhưng không đủ kiên nhẫn để thực hiện đến phút chót. V́ bản tính
bất khuất, trực tính nên dễ mất ḷng người. V́ thế trong cuộc sống cảm
thấy ḿnh không được cảm thông, nên cô đơn về T́nh Cảm (Canh cô Mộ quả).
Tuy không được hưởng Ṿng Lộc Tồn chính vị như 3 tuổi Canh (Thân, Tư,
Th́n) nhưng nhờ có Tam Hóa Liên Châu (Hóa Khoa, Hóa lộc, Hóa Quyền đi
liền nhau), nếu Mệnh đóng tại Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) + Cục Hỏa gặp nhiều
Chính Tinh (Nhật Vũ Âm) và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh xa lánh Hung Sát
Tinh - đặc biệt trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế,
Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan
đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh
Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt
quăng, lại có thêm 3 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành
công, có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Đào Hồng Hỉ gặp
Ḱnh Đà nên mặt T́nh Cảm nhiều sóng gió, đời sống lứa đôi ít thuận hảo
nếu bộ sao rơi vào Mệnh Thân hay cung Phối (Phu, Thê).
2)
Các Nhân Vật Tuổi Canh Ngọ (1870, 1930, 1990)
1) Chủ Tịch CS Liên Xô
Vladimir LENINE tuổi Canh Ngọ « 22/4/1870 » bị đột qụy v́ bệnh Tim khi
đi vào Hạn Kế Đô 52t+Ḱnh Đà năm Tân Dậu 1921, sau vài năm dưỡng bệnh
chết vào Hạn Thái Âm 53t +Ḱnh Đà năm Qúy Hợi « 21/1/1924 ».
2) Tổng Thống Cộng Ḥa
Liên Bang Đức Johannes Rau nhiệm kỳ « 1999-2004 » tuổi Canh Ngọ
« 16/1/1931».
3) Nữ Thủ Tướng Pháp Nicole
Questiaux nhiệm kỳ « 1981-1982 » tuổi Canh Ngọ « 19/12/1930 ».
4) Thủ Tướng Pháp Michel
Rocard nhiệm kỳ «1988-1991» tuổi Canh Ngọ « 23/8/1930».
5) Khoa Học Gia Bỉ Jules
Bordet tuổi Canh Ngọ « 15/6/1870 » đoạt Giải Nobel Y Học năm 1919 mất
vào Hạn La Hầu 91t +Ḱnh Đà năm Tân Sửu « 6/4/1961 ».
6) Khoa Học Gia Pháp Jean
Perrin tuổi Canh Ngọ « 30/9/1870 » đọat Giải Nobel Vật Lư năm 1926 mất
vào Năm Tuổi 73t+Hạn La Hầu năm Nhâm Ngọ « 17/4/1942 ».
7) Thi Hào Nga Ivan Bounine
tuổi Canh Ngọ « 22/10/1870 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1933 mất vào
Hạn Thủy Diệu 84t+Ḱnh Đà năm Qúy Tỵ « 8/11/1953 ».
8) Khoa Học Gia Nga Jaurès
Alferov tuổi Canh Ngọ « 15/3/1930 »
đọat Giải Nobel Vật
Lư năm 2000.
9) Khoa Học Gia Pháp gốc Bỉ
Yves Chauvin tuổi Canh Ngọ « 10/10/1930 »
đọat Giải Nobel Hóa
Học năm 2005 mất vào Năm Tuổi 85t+Hạn Thái Bạch năm Giáp Ngọ
« 28/1/2015 ».
10) Ts Toán+Kinh Tế Do
Thái Robert Aumann tuổi Canh Ngọ « 8/6/1930 »
đoạt Giải Nobel Kinh
Tế năm 2005.
11) Khoa Học Gia Mỹ Leon
Neil Cooper tuổi Canh Ngọ « 28/2/1930 » đọat Giải Nobel Vật Lư năm 1972.
12) Khoa Học Gia Mỹ Jerome
I. Friedman tuổi Canh Ngọ « 28/3/1930 » đọat Giải Nobel Vật Lư năm 1990.
13) Khoa Học Gia Mỹ Douglas
D. Osheroff tuổi Canh Ngọ « 20/1/1931 » đọat Giải Nobel Vật Lư năm 1996.
14) Khoa Học Gia Mỹ Martin
Karplus gốc Áo tuổi Canh Ngọ «15/3/1930 »
đọat Giải Nobel Hóa
Học năm 2013.
15) Khoa Học Gia Ái Nhĩ Lan
William C. Campbell tuổi Canh Ngọ « 28/6/1930 » đọat Giải Nobel Y Học
năm 2015.
16) Thủ Tướng VNCH Nguyễn
Cao Kỳ tuổi Canh Ngọ « 8/9/1930 » mất vào Hạn La Hầu 82t+Ḱnh Đà năm Tân
Măo « 23/7/2011».
17)****Tỷ Phú Mỹ kiêm Nhà
Từ Thiện Warren Buffet, Phi Hành Gia Mỹ Neil Armstrong, Thiếu Tướng
Nguyễn Ngọc Loan, Trần Đĩnh tác giả Đèn Cù, Tổng Thống Cộng Ḥa Romania
đầu tiên Ion Ilescu đều có tuổi Canh Ngọ 1930.
18)** Hai Khoa Học Gia được
Giải Nobel Y Khoa năm 2015 « William Campbell, người Ireland +Satoshi
Omura, người Nhật » đều có tuổi Canh Ngọ 1930.
19) Nữ Văn Thi Sĩ Minh Đức
Hoài Trinh, người sáng lập Văn Bút Hải Ngoại tuổi Canh Ngọ « 15/10/1930
» mất vào Hạn La Hầu 87t+Tam Tai +Ḱnh Đà năm Đinh Dậu « 9/6/2017 ».
20) Cựu Thủ Tướng Đức
Helmult Kohl nhiệm kỳ « 1982-1998 » đuợc coi như là người Thống Nhất
nước Đức tuổi Canh Ngọ « 3/4/1930» mất vào Hạn Kế Đô 88t+Tam Tai +Ḱnh
Đà năm Đinh Dậu « 10/6/2017 ».
21) B́nh Luận Gia Lư Đại
Nguyên tuổi Canh Ngọ «14/4/1930 » nhà Báo nổi tiếng trước 1975 và sau
này ở Hải Ngọai mất vào Hạn Kế Đô 88t+Tam Tai+ Ḱnh Đà năm Đinh Dậu
« 30/12/2017».
Dịch Lư : Tuổi Canh Ngọ
(Nam và Nữ)
theo Dịch Lư thuộc Quẻ Địa Hỏa MINH DI :Quẻ Ngoại Địa
(hay Khôn là Đất), Quẻ Nội Hỏa (hay Ly là Lửa) ; Minh
Di là thương tổn, có ánh sáng nhưng bị tổn hại.
H́nh Ảnh của Quẻ :
Mặt Trời lặn vào trong Đất
nên ánh sáng bị tổn hại. Người Quân Tử thời u ám thường gặp gian nan,
chỉ có cách giữ ḷng trung chính (trinh) mới có lợi cho ḿnh. Muốn vậy,
ḷng phải giữ đức Sáng (Ly) mà bên ngoài th́ nhu thuận (Khôn) để chống
với họan nạn như Tượng của Quẻ : Ly (Hỏa) là ánh sáng, văn minh ở Quẻ
Nội ; Khôn (Địa) là nhu thuận ở Quẻ ngoại. Văn Vương bị Vua Trụ nghi
ngờ, bị giam ở ngục Dựu Lư, tỏ vẻ nhu thuận không chống đối Trụ, mà để
hết tâm trí vào việc viết lời Giảng các Quẻ trong Kinh Dịch, nhờ vậy Vua
Trụ không có cớ ǵ để giết, sau thả ông ra, đến đời con của ông là Vơ
Vương mới diệt được Trụ. Gặp thời Minh Di muốn thống ngự Quần Chúng, nên
dùng cách kín đáo mà lại thấy rơ, nghĩa là dùng mưu làm ngơ cho kẻ tiểu
nhân đừng rạch ṛi phân tách, nghiêm khắc qúa sẽ bị hại. Hăy làm như
không biết để thấy rơ bản chất xấu của kẻ tiểu nhân, rồi ḿnh sẽ biết rơ
mọi sự. Hai ứng dụng kỳ diệu của Dịch : Thời kỳ Hạ Phong nên che dấu cái
sáng của ḿnh, thời kỳ Thượng Phong không sợ cái sáng của ḿnh.
3)
Tuổi Canh Ngọ 30t (1990-1991) và Canh Ngọ 90t (1930-1931)
a)
Canh Ngọ
30
tuổi (sinh từ
27/1/1990 đến 14/2/1991 - Lộ Bàng Thổ : Đất trên Đại Lộ).
*Nam
Mạng 30t :
Hạn
Thủy Diệu
thuộc Thủy khắc
xuất với Thổ Mệnh, khắc
nhập với Chi Ngọ (Hỏa)
và sinh xuất với Can
Canh (Kim)
: độ xấu
tăng cao ở giữa
năm. Thủy Diệu đối với
Nam Mạng Cát nhiều hơn Hung, mưu sự và công việc dễ thành, nhất là khi
làm ăn nơi xa Công Danh càng phát đạt. Bất lợi cho những ai đă có vấn đề
về Tai, Thận. Nên lưu ư đến 2 tháng Kị của Thủy Diệu (4,8 âl) và 2 tháng
kị hàng năm của Tuổi (6, 8 âl). Độ xấu của Thủy Diệu tác động vào chính
Ḿnh hay các Cung khác trong lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !.
Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh
Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu
Vận :
Tuần
đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc xuất Mệnh và khắc nhập Chi, nhưng hợp Can),
đó là Cung Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận, tuy có gây chút trở ngại và rắc
rối lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm
giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh do Hạn Thủy Diệu, nếu gặp. Tiểu
Vận đóng tại Cung Dậu (Kim hợp Mệnh và Can, nhưng khắc xuất Chi : tốt
về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Hỏa của Tuổi đóng ở Thế Kim) cùng
với Lưu Thái Tuế có các Bộ Sao tốt : Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt),
Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Hỷ Thần, Tấu Thơ, Thiên
Quan, Đường Phù, Văn Tinh, Lưu Hà + Hạn Thủy Diệu cũng đem lại
sự hanh
thông
và mưu sự
trong việc làm (ở
các tháng tốt) về
các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Đầu Tư,
Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị
và các ngành nghề tiếp cận
nhiều với Quần Chúng. Tuy
gặp được nhiều Sao tốt, nhưng
gặp năm Hạn hành Mộc khắc nhập Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần,
Triệt, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Kiếp Sát, Phá Toái, Tử Phù, Trực Phù, Song Hao
hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng
hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên
thận trọng
đến rủi ro và tật bệnh
có thể xảy ra bất ngờ trong
các ít
thuận lợi (4, 5, 6,
7, 8, 10) về các
mặt :
- Công
việc, giao tiếp :
Hạn Thủy Diệu tuy có nhiều phần tốt, nhưng với Thái Tuế,
Khôi + Triệt,
Phục Binh : dễ có nhiều trở ngại, trong việc làm và tiền bạc (Lộc +
Tang), nên lưu ư đến chức vụ trong các tháng Kị. Nên mềm mỏng trong giao
tiếp, tránh tranh căi và phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không vừa
ư do đố kị, ganh ghét của Tiểu Nhân!.
- Sức
khỏe :
Hạn Thủy Diệu với Tử Phù, Trực Phù + Thiếu Âm, Thiếu Dương gặp Ḱnh
Đà Quan Phủ : nên lưu ư đến Tai, Thận kể cả
Tim Mạch, Mắt
với những ai đă có mầm bệnh -
nên đi kiểm tra, nếu thấy có dấu hiệu bất ổn !.
- Di
chuyển :
Di Chuyển xa cần thận trọng
(Mă + Tang,
Hổ, Phi Liêm, Ḱnh Đà hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), nên
lưu ư xe cộ,
vật nhọn,
không nên
leo trèo,
nhảy cao, trượt băng
trong các tháng (4, 6, 7, 8),
nhất là với những ai khi làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong
Hăng Xưởng !.
-
T́nh Cảm Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, rất thuận lợi cho các Qúy Bạn c̣n độc
thân – nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt
(Đào Hồng Hỉ + Ḱnh Đà,
Quan Phủ, Tử Phù).
Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !
Đặc biệt
đối
với các Qúy Bạn sinh
vào tháng (1, 3) với
giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần,
Tuất) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan,
Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi
lại càng phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài
Lộc vượng vào đầu Thu.
Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Tang, Cô) - đó không những là 1 trong
những cách giải Hạn Thủy Diệu của Cổ Nhân (của đi thay người !)
mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Địa Hỏa MINH DI :
Người Quân Tử ở thời U Ám thường gặp gian nan, chỉ có cách giữ ḷng
Trung Chính mới có lợi cho ḿnh !.
Phong Thủy :
Quẻ Khảm giống
Giáp Ngọ 1954 Nam 66t hay
Nhâm Tư 1972 Nam 48
tuổi.
**Nữ
Mạng 30t :
Hạn
Mộc Đức
thuộc Mộc khắc nhập với
Thổ Mệnh, sinh
nhập
với
Chi Ngọ (Hỏa)
và khắc xuất với Can
Canh (Kim) :
độ tốt tăng cao ở đầu
và giữa năm, giảm nhẹ ở cuối năm !.
Mộc Đức là Hạn lành chủ
về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh
an, nhiều Hỉ Tín ; Vượng nhất là tháng Chạp. Hạn tính từ tháng sinh năm
nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những
tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận và Lưu
Thái Tuế cùng đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc xuất Mệnh, khắc nhập Chi,
nhưng sinh xuất Can : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Hỏa của
Tuổi đóng ở Thế Mộc) gặp Tuần. Tuần có thể gây trở
ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm
giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Tiểu Vận và Lưu Thái
Tuế cùng có các Bộ Sao tốt : Tam Đức
(Phúc
Thiên Nguyệt),
Thiếu Dương, Thiên Quan, Đào
Hoa, Thiên Hỉ, Lưu Hà, Văn Tinh, Tấu Thơ +Hạn Mộc Đức cũng
dễ
đem
lại hanh thông
cho mưu sự trong công việc ;
kể cả Tài Lộc (ở các tháng tốt) trong
Nghiệp Vụ ở các Lănh Vực : Văn
Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc,
Nhà Hàng, Siêu Thị và
các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
gặp Hạn Mộc Đức và
nhiều
Sao tốt, nhưng gặp năm Hạn hành Mộc khắc nhập Mệnh, lại xen kẽ
thêm
bầy Sao xấu : Triệt, Tuần,
Thiên Không, Đà La, Phá Toái, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Song Hao hội
Ḱnh Đà Tang Mă lưu
cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên
thận trọng
đến các rủi ro và trở ngại có
thể xảy ra bất ngờ
trong các tháng kị
(2, 5,
6, 8,
9)
về các mặt
:
- Công
việc, Giao tiếp :
Hạn Mộc Đức rất tốt cho những Qúy Bạn sinh vào đầu năm và có Tam Giác
Mệnh, THÂN nằm trong Tiểu Vận. Tuy nhiên phần đông với Thái Tuế, Thiên
Khôi,
Thanh Long + Triệt ;
Tướng Ấn + Phục Binh,
Lộc + Cô, Tang cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc trong các tháng
Kị. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và không nên phản ứng
mạnh, dù có nhiều đố kị, ganh ghét do Tiểu Nhân!.
- Sức
khỏe : Tử Phù, Trực
Phù với Thiếu Dương gặp Đà, Thiếu Âm gặp Ḱnh, Quan Phủ : nên quan tâm
nhiều đến Tim Mạch, Mắt và
Khí Huyết, nhất là
những ai đă có mầm bệnh, nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn !.
- Di
chuyển :
Mă + Tang,
Ḱnh Đà, Quan Phủ hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu : nên cẩn thận khi Di Chuyển
xa, lưu ư xe cộ, vật nhọn, không nên leo trèo, nhảy cao, trượt băng
trong các tháng Kị ( 6, 7, 8, 9), nhất là những Qúy Bạn làm việc bên
cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng Xưởng !.
-
T́nh Cảm Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, thuận lợi cho các Qúy Bạn c̣n độc thân,
nhưng cũng dễ có những Cơn Giông bất chợt
(Đào Hồng Hỉ + Ḱnh Đà cố
định và Lưu) – không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Đặc biệt
đối
với các Qúy Bạn sinh
tháng 3 với
giờ sinh (Tư, Ngọ) và
nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng
tại Cung Hợi, lại càng
phải thận trọng
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Nên
làm nhiều việc Thiện (Lộc
+ Tang, Cô) – đó là 1
trong những cách giải rủi ro và tật bệnh của Cổ Nhân (của đi thay
người) vừa tránh được rủi ro,
phiền muộn - lại c̣n
dành Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Hỏa MINH DI như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Cấn giống
Giáp Ngọ 1954 Nữ 66t hay
Nhâm Tư 1972 Nữ 48
tuổi. Nên lưu ư về
Phong Thủy trong năm nay.
b)
Canh Ngọ
90
tuổi (sinh từ
30/1/1930 đến 16/2/1931- Lộ Bàng Thổ : Đất trên Đại Lộ).
***Nam
Mạng 90t :
Hạn
Mộc Đức
hành Mộc khắc nhập
với Thổ Mệnh, sinh nhập
với Chi Ngọ (Hỏa)
và khắc xuất với Can
Canh (Kim) :
độ tốt
tăng cao ở
giữa năm, giảm nhẹ ở đầu và
cuối năm.
Mộc Đức là Hạn lành chủ về
Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh
an, nhiều Hỉ Tín ; vượng nhất là tháng Chạp. Hạn tính từ tháng sinh năm
nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những
tháng cuối
năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu
Vận :
Tuần
đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc
Mệnh và Chi, nhưng hợp Can), đó là Cung Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận, tuy
có gây chút khó khăn lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông,
nhưng có lợi giảm bớt độ rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Tiểu Vận đóng tại
Cung Dậu (Kim sinh xuất Thổ Mệnh, cùng hành với Can, nhưng khắc xuất
Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Hỏa của Tuổi đóng ở Thế Kim)
cùng với Cung Lưu Thái Tuế có các bộ Sao Tốt :
Tứ Đức
(Phúc
Thiên Long
Nguyệt),
Tam
Minh
(Đào Hồng Hỉ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan, Hỉ Thần, Tấu Thơ,
Đường Phù, Văn Tinh, Lưu Hà + Hạn Mộc Đức cũng
đem lại thuận lợi về
mưu sự và công việc, kể cả Tài
Lộc trong các Nghiệp Vụ
(ở các tháng
tốt -
nếu c̣n họat động)
thuộc
các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Kỹ Nghệ,
Kinh Doanh, Đầu
Tư, Địa
Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
gặp được
nhiều
Sao tốt, nhưng
gặp năm Hạn hành Mộc khắc nhập Mệnh lại xen kẽ
thêm
bầy Sao xấu : Tuần, Triệt,
Thiên Không, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Kiếp Sát, Phá Toái, Tử Phù, Trực Phù,
Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă
lưu cùng hiện diện trong Tiểu
Vận cũng nên thận
trọng nhiều đến
rủi ro, tật bệnh có thể
bất ngờ xảy đến trong
các tháng
Kị
(3, 5,
6,
7,
8)
về các mặt
:
- Công
việc, Giao tiếp :
Hạn Mộc Đức tốt cho những ai có Tam Giác Mệnh, THÂN nằm trong Tiểu Vận.
Tuy nhiên phần đông với Thái Tuế, Thiên
Khôi + Triệt, Phục Binh ;
Lộc + Cô Tang : cũng nên lưu ư đến chức vụ (nếu c̣n Họat Động)
và Tài Lộc trong các tháng Kị. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh
luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng, đố kị, ganh ghét do Tiểu
Nhân !.
- Sức
khỏe :
Tuổi đă cao, tuy được Hạn Mộc Đức tốt – nhưng Tiểu Vận gặp Thiên Không
Đào Hồng với Tử Phù, Trực Phù + Thiếu Dương ngộ Đà, Thiếu Âm ngộ Ḱnh,
Quan Phủ (bất lợi nhiều cho Tuổi Già) : nên quan tâm nhiều đến
Tim Mạch, Mắt, Thận,
nhất là những Qúy Ông đă có sẵn mầm bệnh ! – nên đi kiểm tra thường
xuyên, nếu có dấu hiệu bất ổn.
- Di
chuyển :
Không nên Di chuyển xa
(Mă + Tang Môn,
Cô Qủa, Ḱnh Đà, Quan
Phủ hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă, cẩn thận
khi di chuyển trong các tháng (5, 6, 7, 8).
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Đào Hồng Hỉ + Ḱnh Đà hội
Ḱnh Đà Tang lưu : bàu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng cũng dễ có Cơn
Giông bất chợt !.
Nhất là đối với những Qúy Ông
sinh vào các tháng (1,
3) với giờ sinh (Tí,
Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN,
Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi
lại càng phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp
cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích,
rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Thu.
Nên làm nhiều việc Thiện
(Lộc + Tang,
Cô) – đó không những là 1 cách giải hạn về rủi ro và tật bệnh của Cổ
Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho
Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Hỏa MINH DI như Canh Ngọ
1990.
Phong Thủy :
Quẻ Đoài giống Kỷ Măo 1939 Nam
81
tuổi.
****Nữ
Mạng 90t:
Hạn
Thủy Diệu
thuộc
Thủy khắc xuất với
Thổ Mệnh, khắc
nhập với Chi Ngọ (Hỏa)
và sinh xuất với
Can Canh (Kim) :
độ xấu tăng cao
ở
giữa năm.
Thủy Diệu đối với Nữ
Mạng Hung nhiều hơn Cát. Phần Hung : dễ bị tai oan, mưu sự và công việc
dễ trở ngại ; bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tai, Thận và Khí
Huyết !. Nên lưu ư đến 2 tháng Kị (4, 8 âl) của Thủy Diệu và 2 tháng Kị
hàng năm của Tuổi (6, 8 âl) . Độ xấu của Thủy Diệu tác động vào chính
Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !.
Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh
Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tuần
đóng ở Tiểu Vận tại Cung Hợi
(Thủy khắc xuất Mệnh, khắc nhập Chi, nhưng sinh xuất Can : trung b́nh
về Địa Lợi, nhưng tốt về Thiên Thời v́ Thế Hỏa của Tuổi đóng ở Thế Mộc)
cũng là Cung Lưu Thái Tuế có các Bộ Sao tốt : Tam Đức (Phúc Thiên
Nguyệt), Thiếu Dương, Thiên Quan, Tấu Thơ, Lưu Hà, Đào Hoa, Thiên Hỉ,
Văn Tinh cũng
dễ đem đến thuận lợi
trong mưu sự và công việc,
kể cả Tài Lộc (ở
các tháng tốt, nếu c̣n
họat động),
trong các Lănh Vực : Văn Hóa
Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh,
Kỹ Nghệ,
Địa
Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên
v́ gặp Hạn Thủy Diệu cùng năm
Hạn Mộc khắc Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Thiên
Không, Đà La, Phá Toái, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Song Hao hội Ḱnh Đà
Tang Mă lưu cùng hiện
diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ư nhiều
(tuổi đă cao gặp Hạn Thiên
Không Đào Hồng với nhiều Hung Tinh trùng phùng- dễ có rủi ro và tật
bệnh) có thể xảy ra bất ngờ trong
các tháng Kị (
4,
5, 6, 7,
8,
10) về các
mặt :
- Công
việc, Giao tiếp :
Hạn Thủy Diệu khắc Mệnh với Thái Tuế,
Khôi + Triệt, Phục
Binh ; Lộc + Cô Tang, cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc « nếu
c̣n họat động » trong các tháng Kị. Dễ bị tai oan : nên mềm mỏng
trong giao tiếp, tránh tranh luận và không nên phản ứng mạnh, dù gặp
nhiều bất đồng do đố kị, ganh ghét của Tiểu Nhân.
- Sức
khỏe : Thủy Diệu
với Tử Phù, Trực Phù hiện diện thêm Thiếu Dương gặp Đà La, Thiếu Âm gặp
Ḱnh, Quan Phủ :
nên quan tâm nhiều đến Tim Mạch, Mắt, Tai và Khí Huyết - kể cả
Tiêu Hóa,
nhất là những ai đă có sẵn mầm bệnh ! – nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu
bất ổn !.
- Di
chuyển :
Không nên Di Chuyển xa
(Mă
+ Tang, Cô Qủa, Ḱnh Đà
hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu),
cẩn thận xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă trong các tháng (6, 7, 8) .
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bàu trời T́nh Cảm dễ có Cơn Giông bất chợt trong các tháng (2, 6, 8) v́
Đào Hồng Hỉ + Ḱnh Đà, Quan Phủ hội Ḱnh Đà Tang lưu
.
Nhất là đối
với các Qúy Bà sinh vào
tháng 3 với
giờ sinh (Tí, Ngọ) và
nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng
tại Cung Hợi lại càng
phải cảnh
giác hơn, v́ Thiên
H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi
ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất thần !. Tài
Lộc vượng vào đầu Thu. Sau may mắn về Tài Lộc (Lộc + Tang, Cô Qủa) dễ có
phiền muộn ! Nên làm
nhiều việc Thiện – đó không những để giải hạn rủi ro, tật bệnh của Hạn
Thủy Diệu, mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Địa Hỏa MINH DI như Canh Ngọ 1990.
Phong Thủy :
Quẻ Cấn giống Kỷ Măo 1939 Nữ
81
tuổi. Nên lưu ư về
Phong Thủy trong năm nay !.
Canh Ngọ hợp với tuổi
(năm, tháng, ngày, giờ) Giáp Tuất, Canh Tuất, Bính Tuất, Bính Dần, Mậu
Dần, Nhâm Dần, Giáp Ngọ, Mậu Ngọ, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kỵ với
tuổi (năm, tháng, ngày, giờ) Nhâm Tư, Bính Tư và các tuổi hành Mộc, hành
Thủy mang hàng Can Bính, Đinh, Giáp, Ất.
Màu Sắc (Quần
áo, giày dép, xe cộ) :
Hợp với màu Đỏ,
Hồng, Vàng, Nâu ; Kỵ với các màu Xanh, nếu dùng Xanh nên xen
lẫn Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kỵ.
V)
Nhâm Ngọ 78
tuổi (sinh từ
15/2/1942 đến 4/2/1943 - Dương Liễu Mộc : Gỗ cây Dương Liễu).
1)
Tính Chất chung Nam Nữ :
Nhâm Ngọ với
Nạp Âm hành Mộc do Can Nhâm (Thủy) ghép với Chi Ngọ (Hỏa), Thủy khắc
nhập Hỏa = Can khắc Chi, thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều trở lực và
nghịch cảnh ở Tiền Vận, từ Trung Vận đến Hậu Vận cuộc Đời an nhàn và
thanh thản hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Nạp Âm và Can lẫn Chi cùng
sự phấn đấu đầy Nghị Lực của Bản thân. Sinh vào mùa Xuân và Đông th́ hợp
mùa sinh. Can Nhâm thuộc Thủy đứng hàng thứ 9 trong hàng Can, t́nh t́nh
linh họat, mềm mỏng, nhiều dục tính. Chi Ngọ ở cung Ly (Hỏa : cầm tinh
Ngựa Xích Thố !) thuộc chùm Sao (Tinh Nhật Mă), mang nhiều ḥai băo, tự
do, phóng khóang, thích làm chuyện đại sự nhưng một số nhỏ - đôi khi
thiếu kiên nhẫn, tính t́nh nóng nảy bất khuất, song biết phục thiện -
thích sống độc lập, ít muốn hợp tác với ai v́ nhiều tự phụ. Xung khắc
với cha mẹ, về già đôi khi khắc cả với con. Tuổi Nhâm Ngọ nếu Mệnh Thân
đóng tại Dần Măo thủa thiếu thời vất vả, Trung Vận trở nên giàu có,
nhưng không bền. Mệnh Thân đóng tại Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) + Cục Hỏa hay
Tam Hợp (Hợi Măo Mùi) + Cục Mộc với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc
cách hợp Mệnh xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt nếu Tam Giác chứa
« Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh
Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan ngay ngắn không khuyết hăm, da dẻ
tươi nhuận, với 2 bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành
chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng lại có thêm 2 chỉ May Mắn và
Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công, có địa vị cao trong Xă Hội ở
mọi ngành nghề. V́ Đào Hỉ + Triệt, Hồng Loan + Tuần nên mặt T́nh Cảm
nhiều sóng gió, đời sống lứa đôi dễ có vấn đề, nếu bộ Sao trên rơi vào
Mệnh Thân hay Cung Phối (Phu hay Thê).
2)
Các Nhân Vật Tuổi Nhâm Ngọ (1162, 1762, 1822, 1882, 1942, 2002)
1)
Thành Cát Tư Hăn tuổi Nhâm Ngọ 1162 chết năm Đinh Hợi
« 18/8/1227» : Hạn Thổ Tú 65t.
2)
Vua Gia Long, vị Hoàng Đế sáng lập Vưong Triều Nguyễn tuổi Nhâm
Ngọ « 8/2/1762 » băng hà năm Canh Th́n « 3/2/1820 » khi vận số đi vào
Hạn Thái Bạch 58t +Ḱnh Đà.
3)
Đại Văn Hào Nguyễn đ́nh Chiểu tuổi Nhâm Ngọ 1822 mất năm Mậu Tư
1888 : Hạn Thái Bạch 67t + Ḱnh Đà.
4)
Học Giả Nguyễn văn Vĩnh người đầu tiên mở nhà in và xuất bản Báo
Đông Dương Tạp Chí tuổi Nhâm Ngọ « 15/6/1882 » từ chối nhận Huy Chương
của Pháp, sau khi đóng cửa Ṭa Báo v́ vỡ nợ, Ông sang Lào đào vàng, chết
v́ Bệnh Sốt Rét khi đi vào Hạn La Hầu 55t+Ḱnh Đà năm Bính Tư
« 2/5/1936».
5)
Nhà Vật Lư Mỹ Percy Williams Bridgman tuổi Nhâm Ngọ « 21/4/1882 »
đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1946 mất năm Tân Sửu « 20/8/1961» : Hạn Kế Đô
79t.
6)
Khoa Học Gia Mỹ Robert Grubbs tuổi Nhâm Ngọ « 27/2/1942 » đọat
Giải Nobel Hóa Học năm 2005.
7)
Bs Mỹ Stanley Prusiner tuổi Nhâm Ngọ « 28/5/1942 » đoạt Giải
Nobel Y Học năm 1997.
8)
Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 18e Ulysses S. Grant nhiệm kỳ
« 1869-1877 » tuổi Nhâm Ngọ « 27/4/1822 » mất vào Hạn La Hầu 64t+Tam
Tai+Ḱnh Đà năm Ất Dậu « 23/7/1885 ».
9)
Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 19e Rutherford B. Hayes nhiệm
kỳ « 1877-1881 » tuổi Nhâm Ngọ « 4/10/1822 » mất vào Hạn Thái Âm 71t
+Triệt+Ḱnh Đà năm Nhâm Th́n « 17/1/1893 ».
10)
Tổng Thống thứ 17e Đệ Tứ Cộng Ḥa Pháp Réné Coty
nhiệm kỳ « 1954-1959 » tuổi Nhâm Ngọ « 20/3/1882 » mất vào Hạn Mộc Đức
81t+Triệt +Ḱnh Đà năm Nhâm Dần « 22/11/1962».
11)
Tổng Thống Nam Phi Jacob Zuma đắc cử năm 2009 tuổi Nhâm Ngọ
« 12/4/1942 » bị cách chức năm Đinh Dậu 2017 v́ tham nhũng khi Vận Số đi
vào Hạn Thái Bạch 76t+Tam Tai.
12)
****Tổng Thống Mexico Vicente Fox nhiệm kỳ « 2000-2006 », Nữ Thủ
Tướng Cộng Ḥa Iceland Johanna Siguroadottir nhiệm kỳ « 2009-2013 », Chủ
Tịch Trung Quốc Hồ Cẩm Đào và Thủ Tướng Ôn Gia Bảo đều có tuổi Nhâm Ngọ
1942.
13)
Đại Tá Mouammar Kadhafi Tổng Thống xứ Libye tuổi Nhâm Ngọ
«19/6/1942 » bị giết chết năm Tân Măo « 20/11/2011 » khi vận số đi vào
Hạn Kế Đô 70t +Ḱnh Đà.
14)
Nữ Nghệ Sĩ Thanh Nga tuổi Nhâm Ngọ « 31/7/1942 » bị ám sát năm
Mậu Ngọ « 26/11/1978 » khi vận số đi vào Năm Tuổi 37t+Hạn Kế Đô+ Ḱnh
Đà.
15)
Hạm trưởng Ngụy văn Thà tuổi Nhâm Ngọ « 16/1/1943 » hy sinh năm
Qúy Sửu « 19/1/1974 » : Hạn Thái Bạch 31t.
16)
*** Kỹ Sư Nguyễn Gia Kiểng báo Thông Luận, Bs Nguyễn Đan Quế -
Thi Sĩ Du Tử Lê đều có tuổi Nhâm Ngọ 1942.
17)
Nữ Danh Ca Mỹ Barbra Streisand Mỹ đọat 2 Oscars + bán nhiều Điă
Nhạc nhất Thế Giới có tuổi Nhâm Ngọ « 24/4/1942 ».
18)
**Chu Vĩnh Khang cựu Lănh Đạo cao cấp của đảng CS Tàu tuổi Nhâm
Ngọ « 12/1942 » bị khai trừ ngày 23/10/2014 khi Vận Số đi vào Năm Tuổi
73+Hạn La Hầu+Ḱnh Đà – *Quách Bá Hùng, đàn em Chu Vĩnh Khang, Phó Chủ
Tịch Quân Ủy Trung Ương tuổi Nhâm Ngọ 1942 cũng bị sa lưới như Đàn
Anh !!.
19)
Gs Sir.J. Fraser Stoddart gốc Écosse trường Đại Học Northwestern
(Mỹ) tuổi Nhâm Ngọ « 24/5/1942 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm Bính Thân
2016.
20)
Khoa Học Gia Thụy sĩ Jacques Dubochet đoạt Giải Nobel Hóa Học
năm 2017 tuổi Nhâm Ngọ « 8/6/1942 ».
21)
Emmerson Mnangagwa tuổi Nhâm Ngọ « 15/9/1942 » từ Phó Tổng Thống
xứ Zimbabwe ngày 24/11/2017 được cử làm Tổng Thống thay Tổng Thống
Robert Mugabe từ chức v́ bị tố tham nhũng.
Dịch Lư : Tuổi Nhâm Ngọ
(Nam và Nữ) theo
Dịch Lư thuộc Quẻ Thiên Hỏa ĐỒNG NHÂN : Quẻ Ngoại Thiên
(hay Càn là Trời), Quẻ Nội Hỏa (hay Ly là Lửa) ; Đồng
Nhân là cùng chung với người, đồng tâm với người.
H́nh Ảnh của Quẻ :
Lửa bốc cao tới Trời, cùng soi
sáng khắp mọi nơi : tốt, dù có hiểm trở ǵ cũng vượt qua – đó là cảnh
tượng Đại Đồng vui vẻ. Muốn vậy phải có Đức Trung Chính của người Quân
Tử. Hào 2 ở Quẻ Nội là Hào Âm độc nhất, quan trọng nhất trong 6 Hào, ứng
hợp với Hào 5 dương cương cũng đắc chính đắc trung, đó là h́nh ảnh nội
ngoại tương đồng nên gọi là Đồng Nhân. Văn minh (Quẻ Ly) ở trong, cương
kiện (Càn) ở ngoài, đó là tượng người Quân Tử thông suốt được tâm trí
của Thiên Hạ. Người Quân Tử muốn thực hiện được cảnh mọi chuyện đều ḥa
đồng nhau th́ phải biết phân biệt rơ các loại. Loại ǵ cùng bản chất,
chí hướng th́ xếp ngồi chung với nhau để phát triển được Sở Trường, thỏa
nguyện ước vọng. Có vậy tuy bất đồng mà vẫn ḥa đồng được.
Lời Khuyên :
Trong đời sống hàng ngày chớ
nên vượt qúa quyền hạn và trách vụ của ḿnh. Cần phải có sự giúp đỡ
tương trợ nhau, kết giao với người tốt để thuận lợi trong cuộc sống. Về
mặt Tinh Thần cần phải phân biệt cái tốt với cái xấu. Nên đứng ng̣ai các
vấn đề gây xáo trộn cho tập thể.
a)
Nam Mạng
78t :
Hạn
Vân Hớn
thuộc
Hỏa sinh xuất
với Mệnh Mộc, khắc xuất
với Can Nhâm (Thủy),
cùng hành với
Chi Ngọ (Hỏa) :
độ tốt, xấu cùng tăng
cao ở
giữa năm.
Vân Hớn tính nết ngang tàng
nóng nảy, ăn nói không biết lựa lời dễ gây xích mích, mua thù chuốc
oán ; nặng có thể lôi nhau ra Ṭa !. Bất lợi cho những ai đă có vấn đề
về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu, khó ngủ, tâm trí bất an, ḷng không ổn
định. Không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều giờ ; mỗi khi
thấy bất an nên t́m các Du Ngoạn ngắn ngày hay t́m nơi thoáng mát để di
dưỡng Tinh Thần !. Nên lưu ư đến 2 tháng Kị của Vân Hớn (2, 8 âl) và 2
tháng Kị hàng năm của Tuổi (9, 11 âl).
Hạn tính
từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020.
Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu
Vận :
Tuần
tại
Tiểu Vận đóng
tại Cung Dậu (Kim khắc nhập Mộc Mệnh và khắc xuất Chi, nhưng sinh nhập
Can : trung b́nh về Địa Lợi, nhưng tốt về Thiên Thời v́ Thế Hỏa của
Tuổi đóng ở Thế Kim) tuy có gây chút khó khăn trở ngại về mưu sự và
công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm độ xấu của rủi ro và
tật bệnh, nếu gặp !. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy
sinh nhập Mộc Mệnh và cùng Hành với Can, nhưng khắc nhập với Chi :
tốt về Địa lợi và Thiên Thời +Ṿng Lộc Tồn) cùng với Tiểu Vận có các
Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh
(Đào Hồng Hỉ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà,
Tướng Ấn + năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh và Can Chi cũng dễ mang lại sự hanh
thông, thăng tiến cho
mưu sự và công việc,
thuận lợi về Tài Lộc (ở
các tháng tốt - nếu c̣n
hoạt động) trong
các Lănh Vực : Văn Hóa
Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa
Ốc, Kinh Doanh,
Kỹ Nghệ,
Nhà Hàng, Siêu Thị và các
ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp
được nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Vân Hớn, lại xen kẽ
thêm
bầy Sao xấu : Tuần, Triệt,
Thiên Không, Phục Binh, Phi Liêm, Phá Toái, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù,
Bệnh Phù hội Ḱnh Đà Tang Mă
lưu
cùng hiện diện trong
Tiểu Vận cũng nên
lưu ư nhiều
về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra bất ngờ
trong các tháng
Kị (
2, 6,
7, 9, 11)
về các mặt
:
-
Công việc,
Giao tiếp :
Tốt cho những ai sinh vào cuối năm vẫn c̣n Hạn Thái Dương + Tam Giác
Mệnh, THÂN nằm trong Tiểu Vận. Tuy nhiên phần lớn với
Khôi, Tướng + Triệt,
Phục Binh, Phá Toái, Kiếp Sát ; Lộc + Hà Sát cũng nên lưu ư đến chức vụ
và Tài Lộc trong các tháng Kị !. Cũng đừng qúa chủ quan khi Đầu Tư và
khi Khuếch Trương Họat Động. Nên mềm mỏng trong giao tiếp - tránh tranh
luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng không vừa ư do ganh ghét, đố
kị của Tiểu Nhân (Phục Binh)!.
- Sức
khỏe :
Hạn Vân Hớn với Bệnh Phù gặp Thiếu Dương, Thiếu Âm + Tuần : nên lưu ư về
Tim Mạch, Mắt, kể cả Tiêu Hóa với những ai đă có mầm bệnh – nên đi kiểm
tra thường xuyên, nếu có dấu hiệu bất ổn !.
-
Di chuyển :
Di Chuyển xa
nên cẩn thận
(Thiên Mă + Tuần,
Ḱnh hội Ḱnh Đà Tang Mă Lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă trong
các tháng (7, 9, 11).
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt
(Đào Hỉ + Triệt, Hồng +
Tuần và Tang Môn, Cô
Qủa) - không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Nhất là đối với các Qúy Ông
sinh vào các tháng (1,
3 âl) với giờ sinh (Tí,
Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN,
Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi,
lại càng phải cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem lại rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Đông.
Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Hà Sát) – đó không những là 1 trong
những cách giải Hạn Vân Hớn của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà
c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Thiên Hỏa ĐỒNG NHÂN.
Phong Thủy :
Quẻ Tốn giống tuổi Tân Măo 1951 Nam 69
tuổi.
Nên lưu ư mặt Phong Thủy trong năm nay !.
b)
Nữ Mạng
78t :
Hạn
La Hầu
thuộc
Mộc cùng hành với
Mộc Mệnh, sinh xuất với
Can Nhâm (Thủy)
và sinh nhập với
Chi Ngọ (Hỏa) :
độ xấu tăng cao
ở
giữa
năm. La Hầu đối với Nữ
mạng không độc nhiều như với Nam Mạng, nhưng phần Hung cũng chủ về ưu
sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi
ro và tật bệnh cũng dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của La Hầu
(1, 7 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (9, 11 âl). Độ xấu của La Hầu
tác động vào chính Ḿnh hay ở các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy
thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến
tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có
thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế cùng
đóng tại Cung Hợi (Thủy sinh nhập Mệnh và cùng Hành với Can, nhưng khắc
nhập Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Hỏa của Tuổi đóng ở
Thế Mộc+Ṿng Lộc Tồn) có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tam Đức
(Phúc Thiên Nguyệt), Thiếu Dương, Khôi Việt, Tướng Ấn, Đào Hoa, Thiên
Hỉ, Lưu Hà + Năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh cũng dễ
đem lại
sự hanh thông, thăng
tiến trong mưu sự và
công việc
(trong các tháng tốt - nếu
c̣n họat động), kể cả Tài Lộc
ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ
Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa
Ốc, Kinh Doanh,
Kỹ Nghệ,
Nhà Hàng, Siêu Thị và các
ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được
nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn La Hầu
lại
xen kẽ thêm
bầy Sao xấu : Tuần, Triệt,
Thiên Không, Phi Liêm, Phá Toái, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù
hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu,
cùng hiện diện trong Tiểu Vận
cũng nên thận trọng đến
rủi ro và tật bệnh có thể xảy
ra bất ngờ trong
các tháng Kị (1,
2, 7,
8,
9, 11)
về các mặt
:
- Công
việc, Giao tiếp :
Hạn La Hầu với Khôi +
Triệt, Việt + Phi Liêm
Phá Toái ; Tướng Ấn +
Phục Binh cũng nên lưu
ư đến chức vụ và tài lộc ( Lộc + Hà Sát) trong các tháng Kị. Dù gặp Lộc
Tồn cũng không nên Đầu Tư và mở rộng Hoạt Động. Nên mềm mỏng trong giao
tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù gặp nhiều bất đồng do đố kị
và ganh ghét của Tiểu Nhân !.
- Sức
khỏe : Hạn La Hầu
hợp Mệnh với Tử Phù, Trực Phù và
Bệnh Phù gặp
Thiếu Dương, Thiếu Âm :
nên lưu ư về Tim Mạch,
Mắt, Khí Huyết kể cả Tiêu
Hoá,
Bài
Tiết
- với những ai đă có mầm bệnh – nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn.
-
Di
chuyển :
Mă + Tang, Cô Qủa hội
Ḱnh Đà Tang Lưu : cẩn thận xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă - thận trọng khi
di chuyển xa ở các tháng (7, 9, 11).
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt
(Hạn
La Hầu với Đào Hỉ +
Triệt, Hồng + Tuần) -
dễ có bất ḥa và phiền muộn trong Gia Đạo.
Nhất
là đối với các Qúy Bà sinh tháng
3 với giờ
sinh
(Tí,
Ngọ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan,
Tài, Ách) đóng tại Cung Hợi
lại càng phải cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Đông.
Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc
+ Hà Sát, Song Hao) – đó không những là 1 cách giải Hạn La Hầu của Cổ
Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho
Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân giống như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Khôn giống Tân Măo
1951 Nữ 69
tuổi. Nên lưu ư mặt
Phong Thủy trong năm nay !.
Nhâm Ngọ hợp với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Nhâm Tuất, Mậu Tuất, Giáp Tuất, Canh Dần, Giáp Dần,
Bính Dần, Bính Ngọ, Mậu Ngọ, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với
(tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Canh Tư, Giáp Tư và các tuổi mạng Kim,
mạng Thổ mang hàng Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc
(quần áo, giày dép, xe cộ) :
Hợp với các màu
Xám, Đen, Xanh. Kị với màu Trắng, Ngà ; nếu dùng Trắng, Ngà nên
xen kẽ Xám, Đen hay Hồng, Đỏ để giảm bớt sự khắc kị.
H) Tuổi MÙI
(Ất Mùi, Đinh Mùi, Kỷ Mùi, Tân Mùi, Qúy Mùi).
I)Ất
Mùi 65
tuổi (sinh từ 24/
1/1955 đến 11/2/1956 - Sa Trung Kim : Vàng trong Cát).
1)
Tính Chất chung Nam Nữ :
Ất Mùi
với Nạp Âm hành Kim do Can Ất
(Mộc) ghép với Chi Mùi (Thổ), Mộc khắc nhập Thổ = Can khắc Chi,
thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều khó khăn trở ngại ở Tiền Vận. Trung Vận và
Hậu Vận an nhàn và thanh thản hơn nhờ sức phấn đấu của bản thân từ Trung
Vận và sự tương hợp Ngũ Hành giữa Chi và Nạp Âm.
Tuổi Ất Mùi có Can Ất đứng thứ
nh́ trong hàng Can với Tam Hợp (Hợi Măo Mùi) được hưởng Ṿng Lộc Tồn
chính vị, nếu Lá Số Tử Vi được thêm Ṿng Thái Tuế + Cục Mộc với nhiều
Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh -
đặc biệt trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn
và Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn
không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí
Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không bị đứt quăng,
lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người có địa vị và
danh vọng cao ở mọi ngành nghề.
Can Ất có đặc tính gần giống
như Can Giáp : thông minh, bén nhậy và có thêm đặc tính chịu khó, cần
mẫn, làm việc chăm chỉ đúng giờ giấc,có tổ chức. Điểm yếu của các Tuổi
có Can Ất, Giáp khi Tiểu Vận gặp Ḱnh Dương là đáng ngại !.
Chi Mùi : rất mẫn cảm, nhân
hậu, nhẫn nại cao, có tinh thần cầu tiến, ôn nhu, nho nhă, 1 số thích an
nhàn không muốn đảm trách Đại Sự, nên thường bỏ lỡ nhiều cơ hội tốt
trong tầm tay, nhưng phần lớn khi gặp thời biến hóa như Rồng !.
Tuổi Ất Mùi thuộc mẫu người
khiêm cung, phần lớn ít biểu lộ T́nh Cảm (nhất là âm nam), thành thật,
trọng T́nh Nghĩa. Nếu sinh vào mùa Xuân hay mùa Thu th́ hợp mùa sinh ;
mùa Hạ hơi vất vả !. V́ Đào Hoa gặp Tử Phù, Hồng Loan gặp Cô Thần, Kiếp
Sát, Thiên Hỉ gặp Đà La nên mặt T́nh Cảm – 1 số người nhiều ngang trái,
đời sống lứa đôi ít thuận hảo, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay
Cung Phối (Phu hay Thê - nếu Cung này gặp thêm Tuần hay Triệt là điều
chắc chắn !).
2) Các Nhân Vật Tuổi Ất Mùi
(155, 1835, 1895, 1955)
1)
Tào Tháo đời Tam Quốc tuổi Ất Mùi 155 chết năm Kỷ Hợi 119 : Hạn
La Hầu 64t.
2)
Đức Giám Mục Jean Cassaigne, vị sáng lập Giáo Xứ và Làng Cùi tại
Di linh tuổi Ất Mùi « 30/1/1895 » chết v́ bệnh Cùi ở Hạn Kế Đô 79t+Triệt
năm Qúy Sửu « 31/10/1973 ».
3)
Văn Hào Ư Giosuè Carducci tuổi Ất Mùi « 27/7/1835 » đọat Giải
Nobel Văn Học năm 1906 mất vào Năm Tuổi 73t +Hạn La Hầu + Tam Tai +Triệt
năm Đinh Mùi « 16/2/1907 ».
4)
Khoa Học Gia Mỹ gốc Canada William Francis Giauque tuổi Ất Mùi
« 12/5/1895 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1949 mất vào Hạn Kế Đô
88t+Ḱnh Đà năm Nhâm Tuất « 28/3/1982 ».
5)
Khoa Học Gia Mỹ Dickinson W.Richards tuổi Ất Mùi « 30/10/1895 »
đọat Giải Nobel Y
Học năm 1956 mất vào Hạn Kế Đô79t+Triệt năm Qúy Sửu« 23/2/1973 ».
6)
Khoa Học Gia Mỹ Brian Kobilka tuổi Ất Mùi «30/5/1955 » đọat Giải
Nobel Hóa Học năm 2012.
7)
Văn Hào Trung Quốc Lưu Hiểu Ba « Liu Xiaobo » tuổi Ất Mùi
« 28/12/1955 » bị kết án 11 năm Tù khi đi vào Hạn La Hầu 55t+Ḱnh Đà năm
Kỷ Sửu « 23/6/2009 » được trao Giải Nobel Văn Học 2010 trong khi bị
giam, Ông mất v́ bệnh Ung Thư Gan giai đoạn cuối vào Hạn Vân Hớn
62t+Ḱnh Đà năm Đinh Dậu « 13/7/2017 ».
8)
Văn Hào Trung Quốc Mo Yan đoạt Giải Nobel Văn Học 2012 tuổi Ất
Mùi « 5/5/1955 ».
9)
Tổng Thống thứ 23e Đệ Ngũ Cộng Ḥa Pháp Nicolas
Sarkozy nhiệm kỳ « 2007-2012 » tuổi Ất Mùi « 28/1/1955 ».
10)
Tổng Thống Cộng Ḥa Liên Bang Đức Frank-Walter Steinmeier đắc cử
ngày 12/2/2017 tuổi Ất Mùi « 5/1/1956 ».
11)
Thủ Tướng Tây Ban Nha Mariano Rajoy nhiệm kỳ từ năm 2011 tuổi
Ất Mùi « 27/3/1955 » ngày 2/6/2018 bị lật đổ bằng bỏ phiếu bất tín nhiệm
v́ dính vào vụ án tham nhũng và rửa tiền khi Vận Số đi vào Hạn La Hầu
64t+Ḱnh Đà.
12)
Tỷ Phú Mỹ Bill Gates cha đẻ Microsolft tuổi Ất Mùi
« 28/10/1955 ».
13)
Tỷ Phú Mỹ Steve Jobs cha đẻ Apple tuổi Ất Mùi « 24/2/1955 » chết
v́ Ung Thư Tụy Tạng ở Hạn Thủy Diệu 57t năm Tân Măo « 5/10/2011 ».
14)
Cựu Danh Thủ bóng đá Pháp Platini tuổi Ất Mùi « 21/6/1955 », Chủ
Tịch UEFA, năm Ất Mùi 2015 bị nghi được hối lộ khi đi vào Hạn Năm Tuổi
61+Tam Tai.
15)
Nữ Bộ Trưởng Ngọai Giao Nam Hàn Kang Kyung - Wha tuổi Ất Mùi
« 7/4/1955 » nhậm chức ngày 18/6/2017.).
Dịch Lư :
Theo Dịch Lư Ất Mùi Nam thuộc Quẻ Lôi Địa DỰ và
Ất Mùi Nữ thuộc Quẻ Lôi Sơn TIỂU QÚA (xem phần Lư Giải
chi tiết của Quẻ Dịch nơi tuổi Ất Sửu 1985).
3)Tuổi Ất Mùi 65t (sinh từ
ngày 24/1/1955 đến ngày 11/2/1956)
a)
Nam Mạng
65t :
Hạn
Thổ Tú
thuộc
Thổ sinh nhập với
Kim Mệnh, khắc xuất với
Can Ất (Mộc)
và cùng hành với
Chi Mùi (Thổ)
: độ xấu
tăng cao ở giữa
năm và cuối năm.
Thổ Tú chủ về bất ḥa,
nhất là đối với người thân ; mưu sự và công việc đi đến đâu cũng không
vừa ư toại ḷng ; tâm trí bất an, dễ gặp Tiểu Nhân gây rối, nhất là
trong 2 tháng Kị của Thổ Tú (4, 8 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi
(1, 3âl). Độ xấu của Thổ Tú tác động vào chính Ḿnh hay ở các Cung khác
trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh!. Hạn tính từ tháng sinh
trong năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào
những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tuần
tại Tiểu Vận đóng ở Cung
Tỵ (Hỏa khắc nhập Kim Mệnh, sinh nhập với Chi và sinh xuất với Can :
tốt về Địa Lợi nhưng yếu về Thiên Thời v́ Thế Mộc của Tuổi đóng ở Thế
Kim+Vận Tuế Phá) tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công
việc đang hanh thông, nhưng có lợi là giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật
bệnh do Hạn Thổ Tú, nếu gặp !. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung
Hợi (Thủy sinh xuất với Kim Mệnh và sinh nhập với Can, nhưng khắc xuất
với Chi nằm trong Tam Giác Thái Tuế +Ṿng Lộc Tồn) cùng với Tiểu
Vận có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ
Cái), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Mă Khốc Khách (Đào Hồng Hỉ), Thanh Long, Tướng
Ấn, cũng dễ đem lại
hanh thông cho mưu sự
và công việc (ở các tháng tốt) trong
các Nghiệp Vụ
thuộc
các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa
Ốc, Kinh Doanh,
Kỹ Nghệ,
Siêu Thị,
Nhà Hàng và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
gặp được nhiều Sao tốt, nhưng
gặp Hạn Thổ Tú hợp Mệnh cùng Năm Hạn hành Mộc khắc xuất Mệnh, lại xen kẽ
thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Phục Binh, Phá Toái, Phá Hư, Phi Liêm,
Tang Môn, Bệnh Phù hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu
cùng hiện diện trong Tiểu Vận,
cũng nên cảnh giác
nhiều đến
rủi ro và tật bệnh có thể xảy
ra trong các tháng
Kị
(1, 3, 4, 7, 11)
về các mặt
:
- Công
việc, Giao
tiếp :
Hạn Thổ Tú với Thái Tuế + Triệt ;
Tướng Ấn + Phục Binh, Khôi
Việt + Ḱnh Đà, Quan
Phủ, Kiếp Sát cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc (Lộc +Tang) trong
các tháng Kị, nhất là các Qúy Ông sinh vào cuối năm vẫn c̣n ảnh hưởng
của Hạn La Hầu 64t+Ḱnh Đà. Với những ai có Tam Giác (Mệnh, THÂN) nằm
trong Tiểu Vận được thỏai mái hơn khi gặp 2 Ṿng Thái Tuế và Lộc Tồn. Để
tránh bất ḥa, nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản
ứng mạnh (Phá Hư), dù có nhiều bất đồng do đố kị ganh ghét của Tiểu
Nhân (Phục Binh).
- Sức
khỏe :
Hạn Thổ Tú với Bệnh Phù,
lại thêm Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Ḱnh Đà
:
nên lưu ư về
Tim Mạch,
Mắt, kể cả Phổi, Tiêu Hóa và
Bài Tiết (dễ gặp của lưá Tuổi) với những ai đă có mầm bệnh. Nên đi kiểm
tra khi có dấu hiệu bất ổn !.
-
Di
chuyển :
Hạn chế di chuyển xa
(Mă + Tuần, Phục Binh
+ Ḱnh Đà Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao,
trượt băng trong các tháng (1, 3, 7) ; nhất là những ai làm việc bên
cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng Xưởng !.
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho các Bạn c̣n độc thân, nhưng dễ
có Cơn Giông bất chợt (Hạn
Thổ Tú với Đào Hồng Hỉ
+ Ḱnh Đà, Cô Quả) - dễ
có phiền muộn và bất ḥa trong Gia Đạo (Tang Môn, Cô Qủa, Ḱnh Đà Tang
lưu). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Nhất là đối
với các Qúy Ông sinh
vào tháng (3,
9) với
giờ sinh (Tí, Ngọ) và
nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách)
đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi
lại càng phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân.
Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Tang) đó không những là 1 cách Giải Hạn
Thổ Tú của Cổ Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu Tư về
Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên
theo lời khuyên của Quẻ
Lôi Địa DỰ như tuổi Ất Sửu Nam 1985.
Phong Thủy :
Quẻ Ly có 4
hướng tốt : Nam (Phục vị : giao dịch), Bắc (Diên Niên : tuổi Thọ), Đông
Nam (Thiên Y : sức khỏe) và Đông (Sinh Khí : tài lộc). Bốn hướng c̣n lại
xấu ; xấu nhất là hướng Tây Bắc (tuyệt Mệnh).
-
Bàn Làm
Việc : ngồi nh́n về
hướng Đông (1er), Bắc, Đông Nam, Nam.
-
Giường Ngủ :
đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây chân Đông (tùy thuộc vào vị trí của pḥng
ngủ).
Hiện đang ở Vận 8 (2004 -2023)
Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập góc Tây Nam (Lục
Sát : xấu về Tài sản). Muốn hóa giải sức tác hại của Ngũ Ḥang nên treo
1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Tây Nam trong pḥng ngủ cho đến hết năm
2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2019, Ngũ Ḥang nhập góc Đông Bắc (hướng Họa Hại
xấu về Giao Dịch) ; để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (7
đồng) dưới đệm nằm ở góc Nam !.
b)
Nữ Mạng
65t :
Hạn
Vân Hớn
thuộc
Hỏa khắc nhập với Kim
Mệnh, sinh xuất với
Can Ất (Mộc)
và sinh nhập
với Chi Mùi (Thổ) :
độ xấu đều
tăng cao ở
giữa và cuối
năm.
Vân Hớn tính nết ngang tàng,
nóng nảy, ăn nói không lựa lời dễ gây xích mích, mua thù chuốc oán ;
nặng có thể lôi nhau ra Ṭa. Bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Mắt và
Tim Mạch. Nên lưu ư đến 2 tháng Kị của Vân Hớn (2, 8 âl) và 2 tháng Kị
hàng năm của Tuổi (1, 3 âl). Độ xấu của Vân Hớn tác động vào chính Ḿnh
hay ở các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn
tính từ tháng sinh trong năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh
Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu
Vận đóng tại Cung Dậu (Kim cùng hành với Kim Mệnh và sinh xuất với Chi,
nhưng khắc nhập với Can : tốt về Địa Lợi nhưng trung b́nh về Thiên
Thời v́ Thế Mộc của Tuổi đóng ở Thế Kim nằm trong Tam Giác Tuế Phá).
Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can, nhưng
khắc xuất Chi : Tam Giác Thái Tuế và Lộc Tồn) cùng Tiểu Vận có
các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Lộc
Tồn, Bác Sĩ, Mă Khốc Khách, Thanh Long, Tướng Ấn cũng dễ mang lại hanh
thông cho mưu sự và công
việc, lợi về Tài Lộc (ở
các tháng tốt) trong các Lănh
Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa
Ốc, Kinh Doanh,
Kỹ Nghệ, Siêu Thị, Nhà Hàng
và các ngành nghề tiếp cận
nhiều với Quần Chúng. Tuy
gặp được nhiều Sao tốt,
nhưng gặp Hạn Vân Hớn khắc Mệnh + Năm
Hạn hành Mộc khắc xuất
Kim Mệnh, lại
xen kẽ thêm
bầy Sao xấu : Tuần,
Triệt, Phục Binh, Tang Môn, Tuế Phá, Thiên Hư, Phá Toái, Phi Liêm, Bệnh
Phù hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng
hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên
thận trọng
đến các
rủi ro và tật bệnh có thể xảy
ra trong các tháng kị
(1, 3, 4, 5, 8,
11)
về các mặt :
- Công
việc và Giao
tiếp :
Hạn Vân Hớn với Thái Tuế,
Tướng + Triệt,
Phục Binh ; Khôi Việt + Ḱnh Đà, Kiếp Sát cũng nên lưu ư đến chức vụ và
Tiền Bạc (Lộc + Tang, Phi Liêm) trong các tháng Kị. Tuy nhiên lợi cho
những ai có Tam Giác Mệnh, THÂN đóng tại Tam Hợp (Hợi Măo Mùi). Nên nhớ
những ai sinh vào cuối năm vẫn c̣n ảnh hưởng của Hạn Kế Đô 64t+Ḱnh Đà
(nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù gặp
nhiều bất đồng, ganh ghét, đố kị của Tiểu Nhân).
- Sức
khỏe :
Hạn Vân Hớn với Bệnh Phù lại thêm Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Ḱnh Đà,
Quan Phủ : nên lưu ư nhiều đến Tim Mạch,
Phổi, Ruột, Khí Huyết
với những ai đă có mầm bệnh - nên đi kiểm tra thường xuyên khi có dấu
hiệu bất ổn !.
- Di
chuyển :
Không nên Di chuyển xa trong các tháng « 1, 3, 4 »
(Thiên
Mă + Tuần, Tang,
hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu).
Nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă – tránh nhảy cao, trượt băng, nhất
là những ai làm việc bên các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng Xưởng !.
- T́nh Cảm,
Gia Đạo :
Bầu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, thuận lợi cho Qúy Bạn c̣n độc thân,
nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt (Vân
Hớn : Đào Hồng Hỉ +
Ḱnh Đà, Kiếp Sát,
Cô Qủa) - dễ có phiền
muộn trong Gia Đạo (Phục Binh, Tang Môn cố định +lưu). Không nên phiêu
lưu, nếu đang êm ấm !.
Đặc biệt
đối với
các Qúy Bà sinh tháng
(1, 3) với
giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần,
Tuất) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan,
Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi lại càng phải cảnh giác hơn
v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem
đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !.
Tài Lộc vượng vào giữa Xuân.
Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc
+ Tang, Phi Liêm) – đó không những là 1 trong những cách giải Hạn Vân
Hớn của Cổ Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu Tư về
Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Lôi Sơn TIỂU QÚA như Tuổi Ất Sửu Nữ 1985.
Phong Thủy :
Quẻ Càn có 4
Hướng tốt :
Tây (Sinh Khí : tài lộc),Tây Nam (Diên Niên : tuổi Thọ), Đông Bắc (Thiên
Y : sức khỏe) và Tây Bắc (Phục Vị : giao dịch).
Bốn hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là Hướng Nam (tuyệt Mệnh).
-
Bàn Làm
Việc : ngồi nh́n về
Tây (1er), Tây Nam, Tây Bắc.
-
Giường Ngủ :
đầu Đông, chân Tây
hay đầu Đông Bắc, chân Tây Nam (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).
Trong Vận 8 (2004 - 2023) Ngũ
Ḥang sát (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập Hướng Đông Bắc (hướng
tốt về Sức Khỏe). Muốn giảm sự tác hại của Ngũ Ḥang nên treo 1 Phong
Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023. Tiểu Vận năm Kỷ
Hợi 2019, Ngũ Ḥang lại nhập Hướng Đông Bắc (độ xấu về Sức
Khỏe càng tăng cao !). Để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền
Cổ (9 đồng) dưới đệm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc.
Ất Mùi hợp với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Kỷ Măo, Qúy Măo, Ất Măo, Đinh Hợi, Qúy Hợi, Tân Hợi,
Đinh Mùi, Tân Mùi, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Kỷ Sửu, Qúy Sửu và các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang
hàng Can Canh, Tân.
Màu Sắc
(quần áo, giày dép, xe cộ) :
Hợp với các màu
Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Hồng, Đỏ ; nếu dùng Hồng, Đỏ
nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.
II)
Đinh Mùi
53
tuổi (sinh từ
9/2/1967 đến 28/1/1968
- Thiên Hà Thủy :
Nước Sông Trời).
1)
Tính Chất chung Nam Nữ :
Đinh Mùi
với Nạp Âm hành Thủy do
Can Đinh (Hỏa) ghép với Chi Mùi (Thổ), Hỏa sinh nhập Thổ = Can
sinh Chi, thuộc lứa tuổi có căn bản thực lực hơn người, nhiều may mắn,
ít gặp trở ngại trên đường Đời. Nếu ngày sinh có hàng Can Mậu, Kỷ, sinh
giờ Sửu, Mùi c̣n được hưởng Phúc lớn của ḍng Họ. Sinh vào 2 mùa Thu và
Đông là thuận mùa sinh.
Đinh Mùi thuộc mẫu người điềm
đạm, nhân hậu, tiếng nói thanh nhă (đặc tính của Can Đinh), rất mẫn cảm,
thích an phận thủ thường không muốn đảm trách đại sự. Cẩn thận và tỉ mỉ
trong cách xử lư công việc – tuy nhiên đôi khi qúa cẩn thận và do dự nên
đă bỏ lỡ nhiều cơ hội tốt trong tầm tay. Tính t́nh lương thiện mềm mỏng,
nhiều khả năng thuyết phục, nên dễ thu phục nhân tâm.
Nếu Mệnh Thân đóng tại Dần,
Măo, thủa thiếu thời long đong, vất vả nhưng Trung Vận trở nên khá giả.
Đóng tại Ngọ, Mùi : danh vọng, giàu có. Đóng tại Tam Hợp (Hợi Măo Mùi) +
Cục Mộc hay Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) + Cục Hỏa với nhiều Chính Tinh và
Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung sát Tinh – đặc biệt với
Tam Giác « Mệnh, THÂN » có chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh
(+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da
dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành
chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và
Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công, có địa vị cao và danh vọng
trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Can Đinh có Cự Môn đi liền với Hóa Kị
(nếu bộ sao này đóng tại Mệnh THÂN) dễ gặp thị phi, điều tiếng hay bị dị
ứng về ẩm thực hay có bệnh về Tiêu Hóa - dễ có vấn đề về Sông Nước, dễ
bi quan, chán nản đến Tuyệt Vọng !. V́ Đào Hồng gặp Phục Binh, Cô Qủa,
Hỉ + Tuần, Triệt nên mặt T́nh Cảm nhiều sóng gió, đời sống lứa đôi ít
thuận hảo, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay Cung Phối (Phu hay
Thê).
2)
Các Nhân Vật Tuổi Đinh Mùi (1847, 1907, 1967)
1)
Vua Hiệp Ḥa Hoàng Đế thứ 6e Triều Nguyễn tuổi Đinh
Mùi « 1/11/1847 » con Út vua Thiệu Trị, sau khi Vua Dục Đức bị truất
phế ; 2 Đại Thần Tôn Thất Thuyết và Nguyễn văn Tường tôn lên làm Vua
ngày 30/7/1883, sau 4 tháng thấy 2 ông Tường và Thuyết qúa chuyên chế
nên bớt binh quyền đổi chức vụ, lại muốn chấp nhận Bảo Hộ của Pháp để
yên thân, nhưng 2 ông sợ để lâu bị hại, bèn tâu Thái Hậu truất phế bắt
uống thuộc độc chết năm Qúy Mùi « 29/11/ 1883 » khi vận số đi vào Năm
Tuổi 37t + Hạn La Hầu + Tam Tai +Ḱnh Đà.
2)
Chí Sĩ Phan Đ́nh Phùng tuổi Đinh Mùi 1847 mất năm Ất Mùi 1895 :
Năm Tuổi 49t + Hạn Thái Bạch+Tam Tai.
3)
Nhà Văn Ḥang Đạo Tự Lực Văn Đoàn tuổi Đinh Mùi 1907 chết năm
Mậu Tư 1948 :Hạn Vân Hớn+Triệt .
4)
Nhà văn Thế Lữ tuổi Đinh Mùi 1907, mất năm Kỷ Tỵ 1989 : Hạn La
Hầu 82t+ Ḱnh Đà.
5)
Họa Sĩ Lê Phổ tuổi Đinh Mùi « 2/8/1907 »
được coi là họa sĩ
bậc Thầy của VN với nhiều tác phẩm đắt giá, mất vào Hạn Thái Bạch +Tam
Tai+Ḱnh Đà năm Tân Tỵ « 12/12/2001».
6)
Tổng Thống thứ 6e Đệ Tam Cộng Ḥa Pháp Jean Casimir –
Perier khi TT thứ 5e bị ám sát được hội Đồng Tối Cao bầu lên
nhiệm kỳ « 1894-1895 : từ chức sau 6 tháng 20 ngày » tuổi Đinh Mùi
« 8/11/1847 » mất vào Hạn Năm Tuổi 61+Kế Đô+Tam Tai + Ḱnh Đà năm Đinh
Mùi « 11/3/1907 ».
7)
Quốc Vương Ḥa Lan Willem - Alexander được Mẹ truyền ngôi ngày
30/4/2013 tuổi Đinh Mùi « 27/4/1967».
8)
Quốc Vương Lào Savang Vatthana vị Vua cuối cùng của Vương Triều
đă trị v́ 6 Thế Kỷ tuổi Đinh Mùi « 13/11/1907 » lên ngôi ngày 29/10/1959
bị Pathet Lào truất ngôi đưa vào Trại Cải Tạo 1/12/1975, chết v́ đói ăn
ngày 13/5/1978 khi Vận Số đi vào Hạn Kế Đô 70t+Tam Tai+Ḱnh Đà.
9)
Thủ Tướng Ḥa Lan Mark Rutle tuổi Đinh Mùi « 14/2/1967» nhiệm
chức từ ngày 14/10/2010, tái đắc cử năm 2017.
10)
Khoa Học Gia Mỹ Edwin McMillan tuổi Đinh Mùi « 18/9/1907 »
đọat Giải Nobel Hóa
Học năm 1951 mất vào Năm Tuổi 85t+Hạn Thái Bạch+Tam Tai+Ḱnh Đà năm Tân
Mùi « 7/9/1991».
11)
Bác Sĩ Ư gốc Thụy sĩ Daniel Bovet tuổi Đinh Mùi «23/3/1907 »
đoạt Giải Nobel Y
Học năm 1957 mất vào Hạn Thái Bạch 85t năm Nhâm Thân « 8/4/1992 ».
12)
Khoa Học Gia Nga Lev Landau tuổi Đinh Mùi « 22/1/1908 »
đoạt Giải Nobel Vật
Lư năm 1962 mất vào Hạn Kế Đô 61t năm Mậu Thân « 1/4/1968 ».
13)
Văn Hào ANH gốc Ấn Độ V.S.Nauipaul tuổi Nhâm Thân « 17/8/1932 »
đoạt Giải Nobel Văn
Học năm 2001.
14)
Nữ Thủ Tướng THÁI LAN Yingluck Shinawatra nhiệm
kỳ« 8/8/2011-7/5/2014 » tuổi Đinh Mùi « 21/6/1967 », bị quân đội đảo
chính mất chức 7/5/2014 ; bị đưa ra Ṭa - kết án vắng mặt 5 năm tù tháng
9/2017 « Hạn La Hầu 51t+Ḱnh Đà » với lư do thiếu trách nhiệm trong
chương tŕnh trợ giá gạo gây thất thóat hàng Tỷ USD. Hiện nay Bà đang
sống tại Anh !.
15)
Tù Nhân Lương Tâm Trần Ḥang Giang tuổi Đinh Mùi 1967.
16)
Tỷ Phú Mỹ gốc Việt Trung Dung, công ty phần mềm nổi tiếng Phố
Wall tuổi Đinh Mùi 1967.
17)
Nữ Đại Tá Bác Sĩ Không Quân Hoa Kỳ Mylene TRẦN HUỲNH tuổi Đinh
Mùi 1967.
3)
Tuổi Đinh Mùi 53t (sinh từ ngày 9/2/1967 đến ngày 28/1/1968)
a)
Nam Mạng
53t :
Hạn
Thái Âm
thuộc
Thủy cùng hành với
Thủy Mệnh, khắc xuất
với Chi Mùi (Thổ) và
khắc nhập với Can
Đinh (Hỏa)
: độ tốt tăng
cao ở cuối
năm ; giảm nhẹ ở đầu
năm.
Thái Âm là Hạn lành chủ về
Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an
nhiều Hỉ Tín. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Mắt và Tim
Mạch : dễ đau đầu khó ngủ tâm trí bất an, ḷng không ổn định. Không nên
thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều giờ !. Mỗi khi thấy bất an,
tinh thần giao động, nên t́m cách Du Ngoạn ngắn ngày hay t́m nơi thoáng
mát để di dưỡng Tinh Thần. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019
đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn
có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu
Vận đóng tại Cung Tỵ (Hỏa khắc xuất Thủy Mệnh, nhưng hợp Can và Chi :
tốt về Địa Lợi, nhưng yếu về Thiên Thời v́ Thế Mộc của Tuổi đóng ở
Thế Kim+Vận Tuế Phá) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi
(Thủy cùng hành với Mệnh, nhưng khắc với Can và Chi : tốt về Địa Lợi
và Thiên Thời v́ Vận Thái Tuế) có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế,
Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Thiên Phúc, Hỉ
Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Văn Tinh, Đường Phù, Thiên Trù + Hạn Thái Âm
và Năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh cũng dễ đem
lại thuận
lợi cho công việc và mưu sự,
kể cả Tài Lộc (ở
các tháng tốt)
trong các Lănh Vực :
Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh,
Kỹ Nghệ, Siêu Thị, Nhà Hàng và
các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng
(được nhiều người biết
đến !). Tuy gặp được
Hạn tốt và nhiều Sao tốt, nhưng
lại
xen kẽ thêm
bầy Sao xấu : Tuần,
Triệt, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Tang Môn, Song
Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng
hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng nhiều đến
rủi ro và tật bệnh có thể xảy
ra các tháng kị (1,
4,
6, 7, 9, 12)
về các mặt :
-
Công
việc, Giao tiếp :
Hạn Thái Âm rất tốt với những ai có Tam Giác (Mệnh, THÂN) nằm Trong Tam
Hợp « Hợi Măo Mùi ». Tuy nhiên phần lớn sinh vào cuối năm – hăy c̣n
vướng Hạn Kế Đô 52t với Thái Tuế gặp Ḱnh, Quan Phủ,
Tướng Ấn + Triệt,
Khôi Việt + Ḱnh Đà,
cũng nên lưu ư trong tháng Kị đến chức vụ và tiền bạc !. Nên mềm mỏng
trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù gặp nhiều đố kị
và ganh ghét do Tiểu Nhân.
-
Sức Khỏe :
Hạn Thái Âm với Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù gặp Thiếu Âm, Thiếu Dương
gặp Kiếp Sát : nên lưu ư đến Tim Mạch, Mắt cho những ai đă có mầm bệnh -
kể cả Tai, Thận
(dễ sảy ra ở Lứa Tuổi) ; nếu
thấy dấu hiệu bất ổn nên thường xuyên đi kiểm tra Sức Khỏe !.
- Di
chuyển : Di Chuyển
xa nên thận trọng (Mă +
Ḱnh, Tang hội Ḱnh Đà
Tang Mă lưu) nên cẩn thận xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng
trong các tháng (1, 4, 6) ; nhất là những ai làm việc bên cạnh các Dàn
Máy nguy hiểm ở Hăng Xưởng !.
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm
tuy nắng đẹp nhưng dễ có Cơn Giông và phiền muộn bất chợt
(Tang
Môn với Đào Hồng + Phục
Binh, Cô Qủa, Hỉ + Triệt).
Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Nhất là đối với các Qúy Ông
sinh vào các tháng (3,
9) với giờ sinh (Tí,
Ngọ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan,
Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi
lại càng phải thận
trọng hơn, v́ Thiên
H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi
ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc
vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện – đó
không những là 1 cách hóa giải rủi ro và tật bệnh của Cổ nhân (của đi
thay người !) mà c̣n là 1 cách Đầu Tư về Phúc Đức dành cho Con Cháu
sau này.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Hỏa Địa TẤN như tuổi Đinh Sửu Nam 1997.
Phong Thủy :
Quẻ Càn
có 4 Hướng
tốt :
Tây (Sinh Khí : tài lộc), Tây Nam (Diên Niên : tuổi Thọ), Đông Bắc
(Thiên Y : sức khỏe) và Tây Bắc (Phục Vị : giao dịch).
Bốn hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là Hướng Nam (tuyệt Mệnh).
-
Bàn Làm
Việc : ngồi nh́n về
Tây (1er), Đông Bắc, Tây Bắc.
-
Giường Ngủ :
đầu Đông, chân Tây hay đầu Tây Nam, chân Đông Bắc (tùy theo vị trí của
pḥng ngủ)..
Vận 8 (2004- 2023) Ngũ Ḥang
Sát (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập góc Tây Nam (hướng tốt về
tuổi Thọ). Muốn hóa giải bớt độ xấu của Ngũ Ḥang nên treo 1 Phong Linh
bằng Kim Khí trong ngủ ở Góc Tây Nam cho đến hết năm 2023. Niên Vận Kỷ
Hợi 2019, Ngũ Ḥang nhập hướng Đông Bắc (hướng tốt về sức khỏe : độ
xấu tăng cao !). Để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (7
đồng) ở dưới Đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc !.
b)
Nữ Mạng
53t :
Hạn Thái Bạch
thuộc
Kim sinh nhập với Thủy
Mệnh, khắc xuất
với Can Đinh (Hỏa) và
sinh xuất với
Chi Mùi
(Thổ)
: độ
xấu tăng cao ở cuối năm.
Thái Bạch đối với Nữ
Mạng Hung nhiều hơn Kiết. Phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan
Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất
thần, nhất là trong tháng Kị của Thái Bạch (tháng 5 âl) và 2 tháng Kị
hàng năm của Tuổi (4, 6 âl). Độ xấu của Thái Bạch tác động vào Chính
Ḿnh hay vào các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ
Sinh !. Hạn tính từ
tháng sinh năm nay Kỷ
Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối
năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Ngày xưa để Giải Hạn
Thái Bạch Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm Rằm tháng 5 lúc
19-21g với 9 ngọn Nến, hoa qủa trà nước, bàn Thờ quay về Hướng Tây và cữ
mặc toàn màu trắng trong tháng 5 !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại
Cung Dậu (Kim sinh nhập Thủy Mệnh, nhưng khắc Can Chi : tốt về Địa
Lợi nhưng trung b́nh về Thiên Thời v́ Thế Mộc của Tuổi đóng vào Thế Kim
+Vận Tuế Phá) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng vào cung Hợi (Thủy
hợp Mệnh, nhưng khắc Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận
Thái Tuế ») cùng có
các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă
Khốc Khách, Thiên Phúc, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Văn Tinh, Thiên
Trù, Văn Tinh, Đường Phù + năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh cũng
đem lại
hanh thông
cho công việc và mưu sự
(ở các
tháng tốt)
trong các Lănh Vực :
Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Xe Cộ,
Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Nhà Hàng,
Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
gặp được nhiều Sao tốt, nhưng
gặp Hạn Thái Bạch hợp Mệnh,
lại
xen kẽ
thêm
bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Phá Toái, Tuế
Phá, Thiên Hư, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu
(phiền muộn, đau buồn) cùng
hiện diện trong Tiểu Vận cũng
nên thận trọng về rủi
ro và tật bệnh có thể xảy ra trong
các tháng Kị (1, 4, 6,
7, 11)
về các mặt
:
-
Công Việc, Giao Tiếp :
Hạn Thái Bạch hợp Mệnh với Thái Tuế gặp Ḱnh ;
Tướng Ấn + Triệt, Khôi Việt +
Ḱnh
Đà, nhất là các Qúy Bà
sinh vào đầu năm cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc trong các tháng
kị !. Không nên Đầu Tư và Khuếch Trương Họat Động. Nên mềm mỏng trong
giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư) dù có gặp bất đồng
do ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân. Với những Qúy Bà sinh vào cuối năm
vẫn c̣n gặp Hạn Thái Dương tốt ở đầu năm nay !.
- Sức
khỏe : Hạn Thái
Bạch + Ḱnh Đà, Quan Phủ thêm Bệnh Phù + Thiếu Dương, Thiếu Âm cũng nên
lưu ư về Tim Mạch, Mắt,
Khí Huyết với những ai
đă có mầm bệnh – nên thường xuyên Kiểm Tra khi có dấu hiệu bất ổn !.
- Di
chuyển :
Hạn Chế Di chuyển xa
(Mă + Đà, Tang hội Ḱnh
Đà Tang Mă lưu). Nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao,
trượt băng trong các tháng (4, 6, 7) ; nhất là đối với những ai làm việc
bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng Xưởng ! .
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho Qúy Bà c̣n độc thân, nhưng dễ có
Cơn Giông bất chợt (Thái
Bạch với Đào Hồng +
Phục Binh, Cô Qủa, Hỉ + Triệt,
Tang Môn cố định+Lưu).
Không nên phiêu lưu nếu đang êm ấm !
Nhất là đối với các Qúy Bà
sinh trong 2
tháng
(1, 3) với
giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần,
Tuất) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan,
Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi
lại càng phải cảnh
giác hơn, v́ Thiên
H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận, dễ đem lại rủi
ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc
vượng vào giữa Hạ. Nên
làm nhiều việc Thiện–
không những
đó là 1
trong những
cách giải hạn
Thái Bạch
của Cổ Nhân
(của đi thay người !),
mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Hỏa Sơn LỮ như tuổi Đinh Sửu Nữ 1997.
Phong Thủy :
Quẻ Ly
có 4 Hướng
tốt : Đông (Sinh Khí :
tài lộc), Bắc (Diên Niên : tuổi Thọ), Đông Nam (Thiên Y : sức khỏe) và
Nam (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là hướng Tây
Bắc (tuyệt Mệnh).
-
Bàn Làm
Việc : ngồi nh́n về
Đông (1er), Đông Nam, Bắc, Nam.
-
Giường Ngủ :
đầu Nam, chân Bắc
hay đầu Tây, chân Đông (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).
Hiện đang ở Vận 8 (2004 -
2023) Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập góc Đông
Bắc (Họa Hại : xấu về giao dịch). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ
Ḥang nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ cho đến hết năm
2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang lại nhập Hướng Đông Bắc (Độ
xấu về Giao Dịch càng tăng cao !) ; để hóa giải thêm, năm nay nên để
1 Xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm nằm của Giừơng Ngủ ở góc Đông Bắc !.
Đinh Mùi hợp với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Tân Hợi, Qúy Hợi, Kỷ Hợi, Tân Măo, Ất Măo, Qúy Măo, Ất
Mùi, Qúy Mùi, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với (tuổi, giờ, ngày,
tháng, năm) Tân Sửu, Kỷ Sửu và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can
Nhâm, Qúy.
Màu Sắc
(quần áo, giày dép, xe cộ) :
Hợp với các màu
Trắng, Ngà, Xám, Đen. Kị với màu Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng, Nâu
nên xen kẽ Trắng, Ngà hay Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
III)
Kỷ Mùi
41
tuổi (sinh từ
28/1/1979 đến 15/2/1980
-
Thiên Thượng Hỏa :
Lửa trên Trời).
1)
Tính Chất chung Nam Nữ :
Kỷ Mùi
với Nạp Âm hành Hỏa
do Can Kỷ (Thổ) ghép với Chi Mùi (Thổ), Can và Chi cùng hành Thổ ;
Nạp Âm và Can lẫn Chi đều tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có căn bản
vững chắc, năng lực thực tài, nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường
đời từ Tiền Vận cho đến Hậu Vận. Thổ tính chứa nhiều trong tuổi, khi Thổ
vượng hay suy thiếu chất Mộc kềm chế các bộ phận tiêu hóa như dạ dầy, lá
lách, mật, miệng dễ có vấn đề khi lớn tuổi – nên lưu ư từ thời trẻ.
Kỷ Mùi thuộc mẫu người trực
tính, phúc hậu, cẩn thận, chu đáo, mang nhiều ḥai băo (đặc tính của Can
Kỷ), một số ít muốn đảm trách đại sự, không thích an phận thủ thường.
Chi Mùi có tính nhẫn nại, khí chất ôn nhu, nhiều khả năng về Nghệ Thuật,
cẩn thận tỉ mỉ trong mọi vấn đề - v́ qúa cẩn thận lại hay do dự nên phần
đông đă bỏ lỡ nhiều cơ hội tốt trong tầm tay !. Bản tính lương thiện,
mềm mỏng, có khả năng thuyết phục cao, nên dễ thu phục ḷng người.
Nếu Mệnh Thân đóng tại Thân
hay Dậu, thủa thiếu thời lận đận, sau khi lập gia đ́nh trở nên giàu có
và danh vọng. Đóng tại Ngọ với Cục Hỏa cũng được hưởng giầu sang phú
qúy, tại Tam Hợp (Hợi Măo Mùi) + Cục Mộc với nhiều Chính Tinh và Trung
Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt với Tam Giác
chứa « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh
Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi
nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M
hoa ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh
Vọng) cũng là mẫu người thành công có danh vọng và địa vị cao trong Xă
Hội ở mọi ngành nghề. Đào Hoa +Tuần, Hồng Loan + Triệt : mặt T́nh Cảm
nhiều sóng gió ; đời sống Lứa Đôi dễ có vấn đề, nếu Bộ Sao trên rơi vào
Mệnh, THÂN hay cung Phối (Phu hay Thê).
2)
Các Nhân Vật Tuổi Kỷ Mùi (1019, 1439, 1799, 1859, 1919, 1979)
1)
Anh Hùng Lư Thường Kiệt tuổi Kỷ Mùi 1019 mất năm Ất Dậu 1105 :
Hạn Vân Hớn 87t+Triệt, Ḱnh Đà.
2)
Vua Lê Nghi Dân tuổi Kỷ Mùi 1439 vị Vua thứ 4 Nhà Hậu Lê là con
Trưởng của Vua Lê Thái Tông đă từng được lập làm Ḥang Thái Tử sau bị
truất phế do Mẹ là Dương Phi bị thất sủng, lên ngôi năm Kỷ Măo
« 10/1549 » sau khi giết em ruột là Vua Nhân Tông, làm Vua chưa được 8
tháng bị các Đại Thần truất phế v́ cho không tài cán lại mang tội phản
nghịch, bị thắt cổ chết năm Canh Th́n « 6/6/1460 » : Hạn Thái Bạch
22t+Ḱnh Đà.
3)
Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 13e Millard Fillmore nhiệm kỳ
« 1850-1853 » tuổi Kỷ Mùi « 7/1/1800 » mất vào Hạn Thái Bạch 76t năm
Giáp Tuất « 8/3/1874 ».
4)
Tổng Thống thứ 12e Đệ Tam Cộng Ḥa Pháp Alexandre
Millerand nhiệm kỳ « 1920-1924 » tuổi Kỷ Mùi « 10/2/1859 » mất vào Năm
Tuổi 85+Hạn Thái Bạch+Tam Tai+Ḱnh Đà năm Qúy Mùi « 7/4/1943 ».
5)
Đệ I Phu Nhân Argentina Eva Perón tuổi Kỷ Mùi « 7/5/1919» mất v́
Ung Thư ở Hạn La Hầu 33t năm Nhâm Th́n « 26/7/1952 » từ 1 Gái Giang Hồ
lấy Tổng Thống Juan Perón tuổi Ất Dậu « 8/10/1895» nhiệm kỳ « 1945-1952
».
6)
Khoa Học Gia Thụy Điển Svante August Arrhnius tuổi Kỷ Mùi
« 19/2/1859 » đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1903 mất vào Hạn Vân Hớn
69t+Ḱnh Đà năm Đinh Măo « 2/10/1927 ».
7)
Văn Hào Thụy Điển Verner von Heidenstam tuổi Kỷ Mùi « 6/7/1859 »
đoạt Giải Nobel Văn
Chương năm 1916 mất vào Hạn La Hầu 82t năm Canh Th́n « 20/5/1940 ».
8)
Văn Hào Pháp Henri Bergson tuổi Kỷ Mùi « 18/10/1869 » đoạt Giải
Nobel Văn Học năm 1927 mất vào Hạn La Hầu 82t năm Canh Th́n « 3/1/1941».
9)
Khoa Học Gia Mỹ William Lipscomb tuổi Kỷ Mùi « 9/12/1919 » đọat
Giải Nobel Hóa Học năm 1976 mất năm Tân Măo « 14/4/2011 » : Hạn Thổ Tú
92t +Triệt +Ḱnh Đà.
10)
Khoa Học Gia Mỹ Donald J.Cram tuổi Kỷ Mùi « 22/4/1919 » đọat
Giải Nobel Hóa Học năm 1987 mất vào Hạn La Hầu 82t+Tam Tai +Ḱnh Đà năm
Tân Tỵ « 17/6/2001 ».
11)
Bác Sĩ Mỹ Joseph E.Murray tuổi Kỷ Mùi « 1/4/1919 » đoạt Giải
Nobel Y Học năm 1990 mất vào Hạn Thái Bạch 94t năm Nhâm Th́n
« 26/11/2012 ».
12)
Nữ Văn Hào ANH gốc Iran Doris Lessing tuổi Kỷ Mùi « 22/10/1919 »
đoạt Giải Nobel Văn
Học năm 2007 mất vào Hạn Thổ Tú 95t+Tam Tai+Ḱnh Đà năm Qúy Tỵ
« 17/11/2013 ».
13)
Đệ Nhất Danh Ca Cải Lương Út Trà Ôn (Nguyễn Thành Út quê ở Trà
Ôn) tuổi Kỷ Mùi 1919 chết năm Tân Tỵ 2001 khi vận số đi vào Hạn La Hầu
82t+Tam Tai+Ḱnh Đà.
14)
Thi Sĩ Cù Huy Cận tuổi Kỷ Mùi «31/5/1919» mất vào Hạn Vân Hớn
87t+Triệt+Ḱnh Đà năm Ất Dậu « 19/2/2005».
15)
Nữ Luật Sư Lê Thị Công Nhân tuổi Kỷ Mùi 1979.
16)
Blogger Mẹ Nấm Nguyễn Ngọc Như Quỳnh tuổi Kỷ Mùi « 18/7/
1979 » bị bắt lần đầu năm Kỷ Sửu 2009, đến năm Bính Thân « 10/10/2016 :
Hạn Kế Đô 37t » bị kết án 10 năm tù giam tại Cam Ranh.
Được ra Tù trước
Thời Hạn đi Mỹ 10/2018.
17)
Nữ Giáo sư Stephanie Murphy tuổi Kỷ Mùi 1979, người Việt Tỵ Nạn
khi c̣n là hài nhi, đồng thời là người Phụ Nữ gốc Việt đầu tiên được bầu
vào Hạ Viện Hoa Kỳ ngày 8/11/2016.
18)
Nữ Diễn Viên Hollywood gốc Việt, Hồng Châu sinh năm Kỷ Mùi 1979
trong Trại Tỵ Nạn Thái Lan được đề cử Giải Qủa Cầu Vàng lần thứ 75 năm
2017ở vai diễn phụ trong Tác Phẩm Downsizing của Đạo Diễn Alexander
Payne.
3)
Tuổi Kỷ Mùi 41t (sinh từ ngày 28/1/1979 đến ngày 15/2/1980)
a)
Nam Mạng
41t :
Hạn
Thái Dương
thuộc
Hỏa cùng hành
với Hỏa Mệnh, sinh nhập
với Can Kỷ và Chi Mùi
có cùng hành Thổ : độ
tốt đều
tăng cao ở cả năm.
Thái Dương là Hạn lành
chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ
b́nh an, nhiều Hỉ Tín. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có Vấn Đề về
Mắt và Tim Mạch. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng
sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân
sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại
Cung Tỵ (Hỏa cùng hành với Hỏa Mệnh, sinh nhập với Can Chi : tốt về
Địa Lợi, trung b́nh về Thiên Thời v́ Thế Mộc của Tuổi đóng ở Thế Kim
- Vận Tuế Phá) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi
(Thủy khắc nhập Mệnh và khắc xuất Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên
Thời+Vận Thái Tuế) cùng có các Bộ Sao : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh
(Long Phuợng Hổ Cái), Mă Khốc Khách,
Hỉ
Thần, Tấu Thơ, Đường Phù, Văn Tinh, Thiên Quan + Hạn Thái Dương và Năm
Hạn hành Mộc hợp Mệnh cũng dễ
đem đến
hanh thông cho mưu sự và công việc - kể cả Tài Lộc (ở các tháng tốt)
trong các Lănh Vực :
Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ,
Kinh Doanh, Địa
Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng
(dễ được nhiều người biết đến).
Tuy gặp
được
Hạn tốt và nhiều Sao tốt hỗ trợ,
nhưng
cũng xen kẽ thêm
bầy Sao xấu : Tuần, Triệt,
Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Tuế
Phá,
Thiên Hư, Phá Toái, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu
(phiền muộn, đau buồn) cùng
hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên
thận trọng
đến các rủi ro và tật
bệnh có thể xảy ra trong
các tháng kị (4, 6, 7, 8, 11)
về các mặt
:
-
Công Việc,Giao
Tiếp : Hạn Thái
Dương rất tốt cho các Qúy Bạn sinh vào đầu năm với Mệnh, THÂN nằm trong
Tam Hợp (Hợi Măo Mùi). Tuy nhiên Tiểu Vận với Thái Tuế gặp Ḱnh,
Khôi Việt + Tuần, Triệt, Tướng
Ấn + Phục Binh, Hà Sát
cũng nên lưu ư đến chức vụ và Tiền Bạc trong các tháng Kị. Cẩn thận khi
Đầu Tư và khi mở rộng Hoạt Động !. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh
tranh căi và phản ứng mạnh, dù gặp nhiều bất đồng do đố kị và ganh ghét
của Tiểu Nhân ! .Nhất là các Bạn sinh cuối năm – nên nhớ và lưu ư - vẫn
c̣n vướng Hạn Thái Bạch 40t.
- Sức
khỏe : Hạn Thái
Dương khi Hỏa vượng với Bệnh Phù + Thiếu Âm, Thiếu Dương với Phi Liêm,
Kiếp Sát : nên lưu ư nhiều về
Tim Mạch, Mắt
trong năm nay, kể cả Tiêu Hóa (dễ có vấn đề với Lứa Tuổi Thổ vượng), với
những ai đă có mầm bệnh – nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn !.
- Di
chuyển :
Di Chuyển xa nên thận trọng
(Mă + Ḱnh, Tang
Môn hội Ḱnh Tang Mă lưu). Lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy
cao, trượt băng trong các tháng (4, 5, 6) ; nhất là những ai làm việc
bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng Xưởng !.
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm
tuy nắng đẹp, lợi cho các Bạn c̣n Độc Thân, nhưng dễ có Cơn Giông bất
chợt (Đào +
Tuần, Hồng + Triệt, Phục Binh, Cô Quả ;
Tang Môn cố định và lưu). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Đặc biệt
đối với các Bạn
sinh vào các tháng (3,
9) với giờ sinh (Tí,
Ngọ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan,
Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi, lại
càng phải thận trọng
hơn, v́ Thiên H́nh,
Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro,
thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc
vượng vào giữa Hạ. Nên
làm nhiều điều Thiện (Lộc + Hà Sát), đó không những là 1 cách giải Hạn
rủi ro và tật bệnh của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là
cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Hỏa Địa TẤN như tuổi Đinh Sửu Nam 1997.
Phong Thủy :
Quẻ Chấn
có 4 hướng
tốt : Nam (Sinh Khí :
tài lộc), Bắc (Thiên Y : sức khỏe), Đông Nam (Diên Niên : tuổi Thọ) và
Đông (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là Hướng
Tây (tuyệt Mệnh).
-
Bàn Làm
Việc : Ngồi nh́n về
hướng Nam (1er), Đông Nam, Đông và Bắc.
-
Giường Ngủ :
đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông (tùy theo vị trí của pḥng
ngủ).
Hiện đang ở Vận 8 (2004-2023)
Ngũ Ḥang Sát (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập Hướng Tây Nam
(Họa Hại : xấu về Giao Dịch). Muốn giảm bớt sức tác hại của Ngũ Ḥang
nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí ở góc Tây Nam trong pḥng ngủ cho đến
hết năm 2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2019, Ngũ Ḥang nhập Hướng Đông Bắc (hướng
Lục Sát : xấu về Tài Sản), để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu
Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc!.
b)
Nữ Mạng
41t :
Hạn
Thổ Tú
thuộc
Thổ sinh xuất
với Hỏa Mệnh,
cùng
hành Thổ với
Can Kỷ và Chi Mùi : độ
xấu tăng cao ở
đầu và giữa năm !.
Thổ Tú chủ về bất ḥa,
nhất là đối với người thân. Mưu sự và Công Việc đi đến đâu cũng không
vừa ư toại ḷng. Tâm Trí bất an, dễ gặp Tiểu Nhân gây rối nhất là trong
2 tháng Kị của Thổ Tú (4 và 8 âl) và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi (4, 6
âl). Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau
Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm
tới !.
Tiểu Vận :
Triệt
tại Tiểu Vận đóng tại Cung Dậu (Kim khắc xuất Mệnh và sinh xuất Can
Chi : tốt về Địa Lợi, yếu về Thiên Thời v́ Thế Mộc của Tuổi đóng tại
Thế Kim +Vận Tuế Phá) tuy có gây chút trở ngại lúc đầu, nhưng có lợi
làm giảm độ số của rủi ro và tật bệnh do Hạn Thổ Tú, nếu gặp !. Lưu Thái
Tuế của Tiểu Vận đóng tại cung Hợi (Thủy khắc nhập Mệnh, nhưng khắc xuất
Can và Chi : yếu về Địa Lợi nhưng tốt về Thiên Thời « Vận Thái Tuế »)
cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long
Phượng Hổ Cái),
Mă Khốc Khách, Thiên
Quan, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Đường Phù + năm Hạn hành Mộc hợp Hỏa
Mệnh cũng
đem lại thuận lợi cho
mưu sự và
công việc, kể cả Tài
Lộc (trong
các tháng tốt)
ở các Nghiệp Vụ
thuộc
các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Kỹ Nghệ,
Kinh Doanh, Địa
Ốc,
Siêu Thị, Nhà Hàng
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng
gặp Hạn Thổ Tú hợp
Mệnh, lại xen kẽ thêm
bầy Sao xấu : Tuần,
Triệt, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Song
Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu
(phiền muộn, đau buồn)
cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng nhiều đến
rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra
trong các tháng kị (3,
4, 6,
8,
11)
về các mặt
:
-
Công Việc,
Giao Tiếp :
Hạn Thổ Tú hợp Mệnh với Tiểu Vận : Thái Tuế gặp Ḱnh,
Khôi Việt, Tướng Ấn + Tuần,
Triệt, Phục Binh, Kiếp
Sát cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc trong các tháng kị. Tránh bất
ḥa nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và không nên phản ứng
mạnh (Phá Hư) dù có nhiều đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân. Với các Bạn
sinh vào cuối năm vẫn c̣n Hạn Thái Âm tốt lân sang năm nay ở các tháng
đầu năm !.
-
Sức khỏe :
Hạn Thổ Tú+Ḱnh Đà, Quan Phủ lại thêm Bệnh Phù + Thiếu Dương, Thiếu Âm :
cũng nên lưu ư về Tim Mạch, Mắt và
Khí Huyết trong năm nay
- kể cả Tiêu Hóa (dễ gặp với Lứa Tuổi Thổ vượng) - với những ai đă có
mầm bệnh – nên đi kiểm tra, khi thấy các dấu hiệu bất ổn !.
-
Di chuyển :
Di chuyển xa nên cẩn thận
(Mă + Đà, Tang
hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu). Nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo,
nhảy cao, trượt băng trong các tháng (4, 6, 7) ; nhất là những ai làm
việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng Xưởng ! .
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm
tuy nắng đẹp, rất thuận lợi cho các Bạn độc thân, nhưng dễ có Cơn Giông
bất chợt + phiền muộn trong Gia Đạo
(Thổ
Tú với Đào
Hoa
+ Tuần, Hồng
Loan
+ Triệt, Cô Qủa,
Ḱnh Đà Tang cố định và Lưu).
Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !
Nhất
là đối với các Bạn
sinh vào các
tháng
(1, 3) với
giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần,
Tuất) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan,
Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi
lại càng phải
thận
trọng hơn, v́
Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem
lại rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc
vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện
(Lộc + Hà Sát, Tử Phù, Trực
Phù) – đó
không những
là 1 trong cách giải Hạn
Thổ Tú của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách đầu tư
về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Hỏa Sơn LỮ như tuổi Đinh Sửu Nữ 1997.
Phong Thủy :
Quẻ Chấn
có 4 Hướng tốt : Nam (Sinh
Khí : tài lộc), Bắc (Thiên Y : sức khỏe), Đông
Nam (Diên Niên : tuổi
Thọ) và Đông (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là
hướng Tây (tuyệt Mệnh).
-
Bàn Làm
Việc : Ngồi nh́n về
Nam (1er), Đông, Đông Nam, Bắc.
-
Giường Ngủ :
đầu Bắc, chân Nam
hay đầu Tây chân Đông (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).
Hiện đang ở Vận 8 (2004 -2023)
Ngũ Ḥang Sát (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập hướng Đông Bắc
(Lục Sát : xấu về Tài Sản). Muốn giảm bớt sự tác hại của Ngũ Hoàng nên
treo 1 Phong Linh bằng kim khí ở góc Đông Bắc trong pḥng ngủ cho đến
hết năm 2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2019, Ngũ Hoàng lại nhập Hướng Đông
Bắc (độ xấu về Tài Sản càng tăng cao !) ; để hóa giải thêm, năm
nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông
Bắc !.
Kỷ Mùi hợp với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Kỷ Hợi, Ất Hợi, Đinh Hợi, Tân Măo, Kỷ Măo, Đinh Măo,
Qúy Mùi, Tân Mùi, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Đinh Sửu, Ất Sửu và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang
hàng Can Giáp, Ất.
Màu Sắc
(quần áo, giày dép, xe cộ) :
Hợp với các màu
Xanh, Đỏ, Hồng. Kị với các màu Xám, Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên
xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
1)
Tân
Mùi (Lộ Bàng
Thổ : Đất trên Đại Lộ).
a) Tân Mùi 29 tuổi
(15 / 2 / 1991 đến 3 /
2 / 1992).
b) Tân Mùi 89 tuổi
(17 / 2 / 1931 đến 5 /
2 / 1932).
1)
Tính Chất chung Nam Nữ :
Tân Mùi
với Nạp Âm hành Thổ
do Can Tân (Kim) ghép với Chi Mùi (Thổ), Thổ sinh nhập Kim = Chi
sinh Can, Can Chi và Nạp Âm lại tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi đời
có nhiều may mắn từ Tiền Vận đến Hậu Vận, dù có trở ngại cũng dễ gặp Qúy
Nhân giúp sức để vượt qua dễ dàng. Thổ tính chứa nhiều trong tuổi, nếu
không có Mộc chế ngự, các bộ phận tiêu hóa (nhất là Mật, Lá lách) dễ có
vấn đề khi lớn tuổi. Nên lưu ư từ thời trẻ về Già đỡ bận tâm.
Mẫu người trung hậu, thủ tín,
cẩn thận trước mọi vấn đề nên đôi khi chậm chạp, tính thích tĩnh mịch,
không ưa nơi ồn ào, náo nhiệt, tính nhẫn nại cao, có tinh thần cầu tiến.
Hết ḷng với mọi người, ai nhờ việc ǵ cũng sẵn sàng giúp đỡ không câu
nệ, không e ngại tính toán, nhất là người thân hay bạn hữu. Nếu ngày
sinh có hàng Can (Canh, Tân, Mậu, Kỷ) lại sinh giờ (Sửu, Mùi) lại được
hưởng thêm Phúc Đức của ḍng Họ. Tuy nhiên có số ít người v́ qúa chủ
quan, nghĩ ḿnh thành công được là do tài sức ḿnh, nhưng đến lúc văn
niên sức cùng lực tận, gặp nhiều ḥan cảnh bất như ư, hối hận th́ đă
muộn, trong Sự Nghiệp cũng như T́nh Yêu.
Nếu Mệnh Thân đóng tại
Th́n, Tỵ thủa thiếu thời vất vả, trung vận trở nên khá giả. Đóng tại Tam
Hợp (Hợi Măo Mùi) + Cục Mộc hay tại Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) + Cục Kim với
nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh
- đặc biệt trong Tam Giác « Mệnh, THÂN » có chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc
Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy
đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo,
Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng,
lại có 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công có địa
vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Đào Hồng Hỉ gặp Ḱnh Đà Cô Qủa
nên mặt T́nh Cảm dễ có vấn đề, nếu bộ Sao nói trên rơi vào Mệnh,THÂN hay
Cung Phối (Phu hay Thê).
2)
Các Nhân Vật Tuổi Tân Mùi (1751, 1871, 1931, 1991)
1)
Vua Hàm Nghi Ḥang Đế thứ 8e triều Nguyễn tên thật là
Nguyễn Phúc Ưng Lịch, em ruột vua Kiến Phúc tuổi Tân Mùi « 3/8/1871 »
lên ngôi lúc 13t năm Giáp Thân « 2/8/1884 ». Năm Ất Dậu « 6/7/1885 »
Kinh Thành Huế thất thủ Vua ra Qủang Trị phát chiếu Cần Vương năm Mậu Tư
« 13/1/1889 » bị bắt và bị đi dầy tại Algérie, băng hà năm Qúy Mùi
« 4/1/ 1943 » khi vận số đi vào Hạn Năm Tuổi 73t + La Hầu + Ḱnh Đà.
2)
Tổng Thống thứ 4e Hoa Kỳ James Madison nhiệm kỳ
« 1809-1817 » tuổi Tân Mùi « 16/3/1751 » mất vào Hạn Thái Bạch 85t+Ḱnh
Đà năm Bính Thân « 28/6/1836 ».
3)
Tổng Thống thứ 15e Đệ Tam Cộng Ḥa Pháp Albert Lebrun
nhiệm kỳ « 1932-1940 » tuổi Tân Mùi « 29/8/1871 » mất vào Hạn Kế
Đô79t+Ḱnh Đà năm Canh Dần « 6/3/1950 ».
4)
Tổng Thống Liên Sô Mikhail Gorbatchev nhiệm kỳ « 1989-1991 »
tuổi Tân Mùi « 2/3/1931 »
đoạt Giải Nobel Ḥa
B́nh năm 1990.
5)
Khoa Học Gia ANH Ernest Rutherford tuổi Tân Mùi « 30/8/1871 »
đoạt Giải Nobel Hóa
Học năm 1908, mất vào Hạn Thái Bạch 67t năm Đinh Sửu « 19/10/1937 ».
6)
Khoa Học Gia Pháp Victor Grignard tuổi Tân Mùi « 6/5/1871 »
đoạt Giải Nobel Hóa
Học năm 1912, mất vào Hạn La Hầu 64t năm Ất Hợi « 13/12/1935 ».
7)
Nữ Văn Hào Mỹ Toni Morrison đoạt Giải Nobel Văn Chương năm 1993
tuổi Tân Mùi « 18/2/1931 ».
8)
Khoa Học Gia Ḥa Lan Martinus Veltman tuổi Tân Mùi « 27/6/1931 »
đoạt Giải Nobel Vật
Lư năm 1999..
9)
Khoa Học Gia Mỹ John Robert Schrieffer tuổi Tân Mùi « 31/5/1931»
đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1972.
10)
Khoa Học Gia Mỹ Burton Ritcher tuổi Tân Mùi « 22/3/1931» đoạt
Giải Nobel Vật Lư năm 1976.
11)
Khoa Học Gia Mỹ Hamilton O.Smith tuổi Tân Mùi « 23/8/1931 »
đoạt Giải Nobel Y
Học năm 1978.
12)
Nữ Văn Hào Mỹ Toni Morrison tuổi Tân Mùi « 18/2/1931 » đoạt Giải
Nobel Văn Học năm 1993.
13)
Khoa Học Gia Mỹ gốc Ư Riccardo Giacconi tuổi Tân Mùi
« 6/10/1931 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 2002.
14)
Khoa Học Gia Mỹ Richard Heck tuổi Tân Mùi « 15/8/1931 » đoạt
Giải Nobel Hóa Học năm 2010 mất vào Năm Tuổi 85t +Hạn Thái Bạch +Tam Tai
năm Ất Mùi « 10/10/2015».
15)
Thi Sĩ Thanh Nam nổi danh với bài thơ Xuân đất Khách tuổi Tân
Mùi 1931 mất vào Hạn La Hầu 55t năm Ất Sửu 1985.
16)
Thi Hào Thụy Điển Tomas Transtromer tuổi Tân Mùi « 15/4/1931 »
đọat Giải Nobel Văn Học năm 2011 mất vào Năm Tuổi 85t+Hạn Thái Bạch+Tam
Tai năm Ất Mùi « 26/3/2015 ».
17)
RAUL Castro Chủ Tịch đảng CS CUBA đổi mới cho Fidel Castro vào
quên lăng, ḥa giải Dân Tộc để tránh Biển Máu tuổi Tân Mùi « 3/6/1931».
18)
Trần đức Việt « JVevermind trên You Tube » khởi xướng Phong Trào
Vlog VN tuổi Tân Mùi « 22/01/1992 » là 1 trong 7 người Việt lọt vào TOP
30 gương mặt nổi bật nhất Châu Á do Forbes chọn năm 2016.
19)
Tỷ Phú Mỹ Chuck Feeney tuổi Tân Mùi «23/4/1931 » chủ hăng DFS
« nổi tiếng hoàn cầu về bán hàng xa sỉ miễn thuế » nhưng sống rất giản
dị, trong suốt 30 năm qua đi làm Từ Thiện nhiều nước trên Thế Giới với
tài sản 8 tỷ USD .
3)
Tân Mùi 29t (1991-1992) và Tân Mùi 89t (1931-1932)
a)
Tân Mùi 29
tuổi (sinh từ 15 /
2/ 1991 đến 3 / 2 / 1992).
*Nam
Mạng 29 :
Hạn
Thổ Tú
thuộc
Thổ cùng
hành
với Thổ Mệnh và Chi Mùi
(Thổ),
sinh nhập
với Can Tân (Kim) :
độ tốt, xấu cùng tăng
cao trong cả năm.
Thổ Tú chủ về bất ḥa,
nhất là đối với người thân. Mưu sự và công việc đi đến đâu cũng không
vừa ư toại ḷng, tâm trí dễ bất an, dễ bị Tiểu Nhân gây rối, nhất là
trong 2 tháng Kị của Thổ Tú (4, 8 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi
(7, 9 âl). Độ xấu của Thổ Tú tác động vào chính Ḿnh hay ở các Cung khác
trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh!. Hạn tính từ tháng sinh
năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những
tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Triệt
đóng tại Tiểu Vận ở Cung
Tỵ (Hỏa hợp Mệnh và Chi, khắc Can : tốt về Địa Lợi, nhưng yếu về
Thiên Thời v́ Thế Mộc của Tuổi đóng tại Thế Kim « Vận Tuế Phá »+Ṿng Lộc
Tồn) và Tuần đóng tại Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận ở Cung
Hợi (Thủy khắc xuất Mệnh và Chi, nhưng hợp Can : tốt về Địa Lợi và
Thiên Thời +Vận Thái Tuế). Triệt và Tuần tuy có gây
chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có
lợi làm giảm độ rủi ro và tật bệnh do Hạn Thổ Tú, nếu gặp. Tiểu Vận và
Lưu Thái Tuế cùng có các Bộ Sao tốt :
Thái
Tuế, Quan Phù, Tứ Linh
(Long Phượng Hổ Cái),
Mă Khốc Khách, Lộc Tồn,
Bác Sĩ, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thanh Long, Tướng Ấn cũng dễ
đem lại
hanh thông cho mưu sự và công
việc (ở các
tháng tốt)
trong các Lănh Vực :
Văn Học Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh,
Kỹ Nghệ,
Địa
Ốc, Xe Cộ, Siêu Thị,
Nhà Hàng và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
gặp được nhiều Sao tốt, nhưng
gặp Hạn Thổ Tú + năm Hạn hành Mộc khắc Mệnh, lại xen kẽ
thêm bầy Sao xấu :
Tuần, Triệt, Phục Binh, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Phi Liêm,
Bệnh Phù hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu
(phiền muộn, đau buồn)
cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên
cảnh giác
nhiều đến
rủi ro và tật bệnh có thể xảy
ra trong các tháng kị (1,
4, 7, 9, 11)
về các mặt
:
-
Công Việc
và Giao tiếp :
Tiểu Vận tuy được 2 Tam Hợp
tốt của 2 Ṿng Thái Tuế và Lộc Tồn nhưng gặp Hạn Thổ Tú hợp Mệnh, lại
thêm Tướng Ấn + Triệt ;
Khôi Việt + Ḱnh Đà,
Kiếp Sát + Lưu Hà, Song Hao cũng nên lưu ư đến chức vụ, tiền bạc trong
các tháng Kị. Không nên Đầu Tư và Khuếch Trương Hoạt Động. Để tránh bất
ḥa, nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh căi và phản ứng mạnh (Phá
Hư), dù có nhiều bất đồng không vừa ư do ganh ghét, đố kị của Tiểu
Nhân !. Với các Bạn sinh vào cuối năm nên nhớ và thận trọng - hăy c̣n
vướng Hạn La Hầu !.
-
Sức khỏe :
Hạn Thổ Tú với Bệnh Phù + Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Ḱnh Đà, Tử Phù,
Trực Phù :
nên lưu ư về
Tim Mạch, Mắt
- kể cả Tiêu Hóa (dễ có vấn đề
ở Lứa Tuổi với Thổ vượng) với những ai đă có mầm bệnh – nên đi kiểm tra
thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn.
- Di
chuyển :
Hạn chế Di chuyển xa
(Mă
và Tướng +
Triệt hội Ḱnh Đà Lưu). Nên
cẩn thận xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng, nhất là
khi làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng Xưởng ở các tháng
(4, 7, 9).
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm
tuy nắng đẹp, thuận lợi cho các Bạn c̣n độc thân, nhưng dễ có Cơn Giông
bất chợt (Thổ
Tú+Tang Môn với Đào
Hồng Hỉ + Ḱnh, Cô Quả).
Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Nhất là đối
với những
Bạn
sinh vào tháng (3, 9)
với giờ sinh (Tư,
Ngọ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan,
Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi
lại càng phải cẩn
thận
hơn, v́ Thiên
H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi
ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài
Bạch vượng vào giữa Thu. Nên nhớ
sau
may mắn thường có mầm rủi ro và phiền muộn !.
Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc+Tang, Hà Sát), đó không những là 1 trong
những cách giải Hạn Thổ Tú của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà
c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Trạch Địa TỤY như Tân Sửu Nam 1961.
Phong Thủy :
Quẻ Ly có 4 Hướng
tốt :
Đông
(Sinh
Khí : tài lộc), Bắc (Diên
Niên : tuổi Thọ), Đông Nam (Thiên Y) và Nam (Phục Vị : giao dịch). Bốn
Hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là Tây Bắc (tuyệt Mệnh).
-
Bàn Làm
Việc : ngồi nh́n về
Nam (1er), Bắc, Đông, Đông Nam.
- Giường Ngủ :
đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây,
chân Đông (tùy thuộc vào vị trí của pḥng ngủ).
Hiện đang ở Vận 8 (2004-2023)
Ngũ Ḥang Sát ( đem đến rủi ro và tật bệnh) nhập góc Tây Nam (Lục
Sát : xấu về Tài sản).
Để giảm bớt sức tác hại
của Ngũ Ḥang nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Tây Nam trong
pḥng ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Hoàng nhập
Hướng Đông Bắc (Họa Hại : hướng xấu về Giao Dịch) để hóa giải thêm, năm
nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông
Bắc !.
**Nữ
Mạng 29t :
Hạn
Vân Hớn
thuộc
Hỏa sinh nhập với
Thổ Mệnh và Chi Mùi
(Thổ),
khắc nhập với
Can Tân (Kim) :
độ xấu tăng cao trong
cả năm.
Vân Hớn tính t́nh ngang tàng
nóng nảy, không lựa lời ăn tiếng nói dễ gây xích mích, mua thù chuốc
oán, nặng có thể lôi nhau ra Ṭa. Bất lợi cho những ai đă có vấn đề về
Mắt, Tim Mạch và Khí Huyết. Nên lưu ư đến 2 tháng Kị của Vân Hớn (2, 8
âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (7, 9 âl). Độ xấu của Vân Hớn tác
động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc
vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng
sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân
sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tuần
đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc xuất Mệnh và Chi, nhưng hợp Can : tốt về
Địa Lợi + Thiên Thời « Vận Thái Tuế ») đó là Cung Lưu Thái Tuế của
Tiểu Vận tuy có gây chút khó khăn và trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công
việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm bớt độ rủi ro hay tật bệnh
do Hạn Vân Hớn, nếu gặp. Tiểu Vận đóng tại Cung Dậu (Kim hợp Mệnh và Can
Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời +Ṿng Lộc Tồn) cùng với Lưu
Thái Tuế có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ
Cái), Mă Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thanh
Long, Tướng Ấn cũng dễ
đem lại hanh thông
trong mưu sự và công việc (ở các
tháng tốt)
trong các Lănh Vực :
Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Kỹ Nghệ,
Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe
Cộ, Siêu Thị,
Nhà Hàng và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được
nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Vân Hớn hợp Mệnh + năm Hạn hành Mộc khắc
nhập Mệnh lại
xen kẽ
thêm
bầy Sao xấu : Tuần, Triệt,
Phục Binh, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Phi Liêm, Bệnh Phù hội
Ḱnh Đà Tang Mă lưu
(phiền muộn, đau buồn)
cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên thận trọng đến những rủi
ro, trở ngại và tật
bệnh có thể xảy ra
trong các tháng Kị
( 3,
4, 7, 9,
11) về các
mặt:
- Công Việc
và Giao Tiếp : Tuy
Tiểu Vận được gặp Tam Hợp tốt của 2 Ṿng Thái Tuế và Lộc Tồn, nhưng gặp
Hạn Vân Hớn hợp Mệnh, lại thêm Thái Tuế gặp Phục Binh,
Tướng Ấn + Triệt, Khôi Việt +
Ḱnh Đà cũng nên lưu ư
chức vụ, tiền bạc trong các tháng Kị. Không nên Đầu Tư và Khuếch Trương
Họat Động trong năm nay !. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh căi
và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng (Phá Hư) và không vừa ư do ganh
ghét và đố kị của Tiểu Nhân (Phục Binh).
-
Sức
khỏe :
Hạn Vân Hớn với Bệnh Phù, lại thêm Thiếu Dương gặp Đà La, Quan Phủ, Kiếp
Sát ; Thiếu Âm gặp Ḱnh Dương : nên lưu ư nhiều đến Tim Mạch, Mắt, Khí
Huyết với những ai đă có mầm bệnh - cần kiểm tra Sức Khỏe thường xuyên
khi có dấu hiệu bất ổn ! - kể cả vấn đề Tiêu Hóa (dễ có vấn đề với Lứa
Tuổi có Thổ vượng).
- Di
chuyển :
Hạn Chế Di Chuyển xa
(Mă + Triệt, Tang ;
Ḱnh Đà Tang Mă Lưu). Nên lưu ư trong các tháng (4, 7, 9) về xe cộ, vật
nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng – nhất là những ai làm việc
trước các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng Xưởng !.
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp lợi cho các Bạn c̣n độc thân – nhưng cũng
dễ có Cơn Giông bất chợt
(Hạn
Vân Hớn với Tang Môn,
Đào Hồng Hỉ + Ḱnh Đà, Cô Qủa).
Không nên phiêu lưu nếu đang êm ấm !.
Nhất là đối
với những
Bạn
sinh vào 2
tháng
(1, 3) với
giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần,
Tuất) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan,
Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi
càng phải
thận
trọng
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp
cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích,
hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa
Thu. Nên làm nhiều việc
Thiện (Lộc + Tang, Hà Sát ) – đó không những là 1 trong những cách giải
Hạn Vân Hớn của Cổ Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu
Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Trạch Sơn HÀM như tuổi Tân Sửu Nữ 1961.
Phong Thủy :
Quẻ Càn có 4 Hướng
tốt : Tây (Sinh Khí :
tài lộc), Tây Nam (Diên Niên : tuổi Thọ), Đông Bắc (Thiên Y : sức khỏe)
và Tây Bắc (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là
Nam (tuyệt Mệnh).
-
Bàn Làm
Việc : ngồi nh́n về
Tây (1er), Tây Nam, Tây Bắc.
-
Giường Ngủ :
đầu Đông, chân Tây hay đầu Đông Bắc, chân Tây Nam (tùy theo vị trí của
pḥng ngủ).
Hiện đang ở Vận 8 (2004-2023)
Ngũ Ḥang Sát (đem lại rủi ro và tật bệnh ) nhập Hướng Đông Bắc (hướng
tốt về sức khỏe). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Ḥang nên treo 1
Phong linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong pḥng ngủ cho đến hết năm
2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang lại chiếu vào Hướng Đông Bắc
(độ xấu tăng cao về Sức Khoẻ !) ; để hóa giải thêm năm nay nên để
1 Xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc !.
b)
Tân Mùi 89
tuổi (sinh từ
17/2/1931 đến 5/2/1932).
***Nam
Mạng 89t :
Hạn Thái Âm
thuộc
thủy sinh xuất với
Can Tân (Kim)
và khắc xuất
với Thổ Mệnh và Chi Mùi (Thổ)
: độ tốt
cùng tăng cao
ở đầu năm và cuối năm.
Thái Âm là Hạn lành chủ
về Danh Lợi (Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh
an, nhiều Hỉ Tín. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có Vấn Đề về Mắt và
Tim Mạch : dễ đau đầu khó ngủ, tâm trí bất an, ḷng không ổn định !.
Không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều giờ. Mỗi khi thấy
bất an, nên t́m cách Du Ngoạn ngắn ngày hay t́m nơi thoáng mát để di
dưỡng Tinh Thần !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng
sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân
sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Triệt
đóng ở Tiểu
Vận tại Cung Tỵ (Hỏa hợp Thổ Mệnh và Chi, nhưng khắc Can : tốt về Địa
Lợi +yếu về Thiên Thời v́ Thế Mộc của Tuổi đóng ở Thế Kim « Vận Tuế Phá
»+Ṿng Lộc Tồn) và Tuần đóng ở Lưu Thái Tuế của Tiểu
Vận tại Cung Hợi (Thủy khắc xuất Mệnh và Chi nhưng hợp Can : tốt về
Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế»). Triệt và Tuần
tuy có gây chút khó khăn trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang
hanh thông, nhưng cũng nhờ đó có thể giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật
bệnh, nếu gặp. Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác
Sĩ, Thái Tuế, Quan Phù, Tứ
Linh (Long Phượng Hổ
Cái), Mă Khốc Khách, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thanh
Long,
Tướng Ấn +Hạn Thái Âm tốt cũng dễ
đem đến hanh thông
cho mưu sự, thuận lợi về Tài Lộc
cho các
công việc (ở
các tháng tốt -
nếu c̣n họat động)
trong các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ,
Địa
Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh,
Siêu Thị, Nhà Hàng và
các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Tuy được gặp được Hạn
tốt cùng nhiều Sao tốt,
nhưng
gặp Năm Hạn hành Mộc khắc nhập Mệnh, lại xen kẽ
thêm
bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Phục Binh, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên
Hư, Phi Liêm, Bệnh Phù hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu
(phiền muộn, đau buồn)
cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên lưu ư nhiều đến
rủi ro và tật bệnh có thể xảy
ra trong các tháng kị (3,
4, 7,
9,
11)
về các mặt
:
- Công
việc, Giao tiếp :
Hạn Thái Âm tốt cùng với Tam Hợp tốt của 2 Ṿng Thái Tuế và Lộc Tồn cũng
lợi cho những ai có Tam Giác Mệnh, THÂN trùng với Tiểu Vận - nhưng với
Thái Tuế gặp Phục Binh, Mă,
Tướng Ấn + Triệt ;
Khôi Việt + Ḱnh Đà;
Lộc + Tang cũng nên lưu ư đến chức vụ (nếu c̣n họat động) và tiền
bạc trong các tháng Kị !. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh căi
và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng do ganh ghét đố kị của Tiểu
Nhân !. Với Qúy Ông sinh vào cuối năm nên nhớ vẫn c̣n Hạn Kế Đô năm
ngoái !
-
Sức
khỏe :
Hạn Thái Âm với Bệnh Phù khi Tuổi đă cao + Thiếu Dương gặp Đà, Thiếu Âm
gặp Ḱnh, Quan Phủ : nên lưu ư nhiều về Tim Mạch, Mắt với những ai đă có
mầm bệnh – nên kiểm tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn.
-
Di
chuyển :
Không nên Di chuyển xa
(Mă + Triệt, Tang+Ḱnh
Đà Mă Lưu). Cẩn thận xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă trong các tháng ( 4, 7,
11).
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm
tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt
(Đào Hồng Hỉ + Ḱnh Đà, Cô Qủa).
Dễ có phiền muộn trong Gia Đạo (Tang Môn cố định và lưu).
Nhất
là đối với
các Qúy Ông
sinh vào tháng (3, 9)
với giờ sinh (Tí,
Ngọ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan,
Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi lại
càng phải
lưu ư
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp
cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích,
rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Sau
may mắn thường có phiền muộn (Lộc + Tang).
Nên làm nhiều việc Thiện - đó không những là 1 cách giải Hạn rủi ro và
Tật Bệnh của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư
về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Trạch Địa TỤY như tuổi Tân Sửu Nam 1961.
Phong Thủy :
Quẻ Càn có 4 Hướng
tốt : Tây (Sinh Khí :
tài lộc), Tây Nam
(Diên Niên : tuổi Thọ),
Đông Bắc (Thiên Y : sức khỏe) và Tây Bắc (Phục Vị : giao dịch).
Bốn hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là hướng Nam (tuyệt Mệnh).
-
Bàn Làm
Việc : ngồi nh́n về
Tây (1er), Đông Bắc, Tây Bắc.
-
Giường Ngủ :
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông chân Tây (tùy theo vị trí của
pḥng ngủ).
Hiện đang ở Vận 8 (2004 -
2023) Ngũ Ḥang Sát (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập góc Tây Nam
(hướng tốt về tuổi Thọ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Ḥang nên treo
1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Tây Nam trong pḥng ngủ cho đến hết năm
2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang chiếu vào hướng Đông Bắc (hướng
tốt về Sức Khỏe : độ xấu tăng cao !). Để hóa giải thêm, năm nay
nên để 1 Xâu Tiền cổ (7 đồng) dưới đệm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc!.
****Nữ
Mạng 89t:
Hạn Thái Bạch
thuộc
Kim sinh xuất với Thổ
Mệnh và Chi Mùi (Thổ),
cùng hành với
Can Tân (Kim)
: độ xấu tăng cao ở đầu
năm !. Thái Bạch đối với Nữ Mạng Hung nhiều hơn Kiết. Phần Hung chủ về
ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt,
rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng Kị của Thái Bạch
(5 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (7, 9 âl). Độ xấu của Thái Bạch
tác động vào chính Ḿnh hay vào các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy
thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến
tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có
thể lân sang năm tới !. Ngày xưa để Giải Hạn Thái Bạch Cổ Nhân thường
dùng lối Cúng Sao vào Đêm Rằm tháng 5 âl lúc 19-21g với 9 ngọn Nến, hoa
qủa, trà nước, bàn Thờ quay về hướng Tây và cữ mặc toàn màu trắng trong
tháng 5 !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại Cung
Dậu (Kim hợp Mệnh và Chi, nhưng khắc Can : tốt về Địa Lợi và yếu về
Thiên Thời v́ Thế Mộc của Tuổi đóng vào Thế Kim « Vận Tuế Phá » +Ṿng
Lộc Tồn»). Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc
xuất Thổ Mệnh và Chi, hợp Can : tốt về Điạ Lợi và Thiên Thời « Vận Thái
Tuế ») gặp Tuần - Tuần tuy có gây chút trở ngại lúc
đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm bớt
độ rủi ro và tật bệnh của Hạn Thái Bạch, nếu gặp. Tiểu Vận và Lưu Thái
Tuế cùng có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thái Tuế, Quan Phù, Tứ
Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thanh
Long, Tướng Ấn cũng dễ
đem đến hanh thông cho
mưu sự, thăng tiến cùng
Tài Lộc trong các công việc (ở
các tháng tốt - nếu c̣n
họat động)
thuộc các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa
Ốc,
Kỹ Nghệ,
Kinh Doanh
Siêu Thị, Nhà Hàng
và các ngành nghề tiếp cận
nhiều với Quần Chúng, kể cả các Họat Động Cộng Đồng, Xă Hội, Từ Thiện.
Tuy gặp được nhiều Sao
tốt, nhưng
gặp Hạn Thái Bạch hợp Mệnh + năm Hạn hành Mộc khắc nhập Mệnh,
lại
xen kẽ
thêm
bầy Sao xấu : Tuần, Triệt,
Phục Binh, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Bệnh Phù, Phi Liêm hội
Ḱnh Đà Tang
Mă lưu
cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu tâm nhiều đến
rủi ro và tật bệnh có thể
xảy ra trong các tháng kị (4, 5, 6, 7, 9, 11) về các mặt :
-
Công Việc, Giao Tiếp :
Tiểu Vận tuy gặp Tam Hợp tốt của 2 Ṿng Thái Tuế và Lộc Tồn nhưng gặp
Hạn Thái Bạch hợp Mệnh lại thêm Thái Tuế gặp Phục Binh, Mă,
Tướng Ấn + Triệt,
Khôi Việt + Ḱnh Đà, Lộc + Tang cũng nên lưu ư đến chức vụ (nếu c̣n
họat động) và tiền bạc trong các tháng Kị!. Nên mềm mỏng trong giao
tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư), dù có nhiều bất đồng,
không vừa ư do ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân (Phục Binh) !.
-
Sức Khoẻ :
Hạn Thái Bạch gặp Bệnh Phù với Tuổi đă cao, lại thêm Thiếu Dương
gặp Đà La, Quan Phủ ; Thiếu Âm gặp Ḱnh Dương : nên lưu ư về
Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết,
nhất là đối với những ai đă có mầm bệnh – nên đi kiểm tra, nếu thấy có
dấu hiệu bất ổn !.
-
Di chuyển :
Không nên Di Chuyển xa
(Mă + Triệt,
Tang hội
Mă Tang lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă trong các tháng ( 4, 7,
9).
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt
(Đào Hồng Hỉ + Ḱnh
Đà, Cô Qủa). Dễ có
phiền muộn trong Gia Đạo (Thái Bạch +Tang Môn hội Ḱnh Đà Tang lưu).
Nhất là đối với các Quư Bà
sinh vào 2
tháng
(1, 3) với giờ sinh
(Tí,
Ngọ, Dần, Tuất) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh,
THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi lại
càng phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp
cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao
tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu
(Lộc+Tang) :
sau may mắn thường có phiền muộn. Nên hao tán bằng cách làm nhiều việc
Thiện – đó không
những
là 1
trong những
cách giải hạn
Thái Bạch
của Cổ Nhân
(của đi thay người !)
mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Trạch Sơn HÀM như Tân Sửu Nữ 1961.
Phong Thủy :
Quẻ Ly có 4 Hướng
tốt : Đông (Sinh
Khí : tài lộc), Bắc (Diên Niên : tuổi Thọ), Đông Nam (Thiên Y : sức
khỏe) và Nam (Phục Vị : giao dịch).
Bốn hướng c̣n lại xấu; xấu nhất là Hướng Tây Bắc (tuyệt Mệnh).
-
Bàn Làm
Việc : ngồi nh́n về
Nam (1er), Bắc, Đông, Đông Nam.
-
Giường Ngủ :
đầu Tây, chân Đông hay đầu Bắc, chân Nam (tùy theo vị trí của pḥng
ngủ).
Hiện đang ở Vận 8 (2004 –
2023) Ngũ Ḥang Sát (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập góc
Đông Bắc (Họa Hại : hướng xấu về giao dịch). Để giảm bớt sức tác hại của
Ngũ Ḥang nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong Pḥng
Ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2018 Ngũ Hoàng lại nhập
góc Đông Bắc (độ xấu về Giao Dịch càng tăng cao !), để hóa giải
thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ
ở góc Đông Bắc !.
Tân Mùi hợp với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Ất Hợi, Tân Hợi, Đinh Hợi, Kỷ Măo, Đinh Măo, Qúy Măo,
Ất Mùi, Kỷ Mùi, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với (tuổi, giờ, ngày,
tháng, năm) Qúy Sửu, Đinh Sửu và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng
Can Bính, Đinh.
Màu Sắc
(quần áo, giày dép, xe cộ) :
Hợp với các màu
Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị với các màu Xanh ; nếu dùng Xanh nên xen
kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.
V)
Qúy Mùi 77
tuổi
(sinh từ 5/2/1943 đến
24/1/1944 -
Dương Liễu Mộc :
Gỗ cây Dương Liễu ).
1)
Tính Chất chung Nam Nữ :
Qúy Mùi với
Nạp Âm hành Mộc do Can Qúy (Thủy) ghép với Chi Mùi (Thổ), Thổ khắc
nhập Thủy = Chi khắc Can, thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều trở lực và
nghịch cảnh ở Tiền Vận. Trung Vận và Hậu Vận khá hơn nhờ sự tương hợp
Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm cùng Nghị Lực kiên cường với sức phấn đấu
của bản thân để vượt qua các trở ngại. Sinh vào mùa Xuân và mùa Đông là
thuận mùa sinh, mùa Thu ít thuận lợi.
Can Qúy là hàng Can chót của
Thập Can, tính t́nh thầm lặng, ngay thẳng, gặp thời th́ biến hóa như
Rồng. Chi Mùi rất mẫn cảm, nhân hậu, nhẫn nại cao, có tinh thần cầu
tiến, nhiều khả năng về Nghệ Thuật, tỉ mỉ trong công việc - tuy nhiên
một số ít thích an phận không muốn đảm trách đại sự, nên đă bỏ lỡ nhiều
cơ hội tốt trong tầm tay. Phối hợp giữa Can Chi : tuổi Qúy Mùi t́nh t́nh
mềm mỏng, có khả năng thuyết phục kẻ khác, bản chất hướng thiện, ḥa
đồng nên dễ được ḷng mọi người.
Mệnh Thân đóng tại Tư, Sửu
thủa thiếu thời vất vả, xa cha mẹ, nhưng hậu vận khá giả. Đóng tại Tam
Hợp (Hợi Măo Mùi) + Cục Mộc với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách
hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt trong Tam Giác « Mệnh,
THÂN » có chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh
Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi
nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M
hoa ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh
Vọng) cũng là mẫu người thành công, có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi
ngành nghề. V́ Hồng Hỉ gặp Cô Quả, Đào Hoa + Lộc Tồn ngộ Triệt : tiền
bạc dễ kiếm nhưng khó tích lũy ; duyên phận trắc trở, đời sống lứa đôi
dễ có vấn đề nếu Bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay Cung Phối (Phu,
Thê).
2)
Các Nhân Vật Tuổi Qúy Mùi (1883, 1943)
1)
Thủ Tướng Trần Trọng Kim tuổi Qúy Mùi 1883 chết năm Qúy Tỵ 1953
khi vận số đi vào Hạn Kế Đô 70t+Tam Tai +Ḱnh Đà.
2)
Nhà Độc Tài Phát Xít Ư Benito Mussolini tuổi Qúy Mùi
« 29/7/1883 » giữ chức vụ Thủ Tướng Ư từ năm 1922, bị ám sát hụt khi vào
Hạn Kế Đô 43t+Ḱnh Đà năm 1926, v́ liên lạc với Phát Xít Đức Adolf
Hitler nên bị Vua Ư Victor Emmanuel cách chức và quản thúc vào Năm Tuổi
61t+Hạn Kế Đô+Tam Tai+Ḱnh Đà ; năm 1945 Hitler cho nhóm Vũ Trang giải
cứu ; trên đường trốn chạy sang Đức cùng người T́nh Clara Petacci tuổi
Nhâm Tư « 28/2/1912 » trên chiếc Xe Tải bị Dân Quân Kháng Chiến Ư chặn
bắt ; sau đó cả 2 bị bắn chết năm Ất Dậu « 28/4/1945 ».
3)
Phi Công VN đầu tiên Đỗ Hữu Vị tuổi Qúy Mùi 1883 xuất thân từ
trường Vơ Bị Saint –Cyr bị tử thương năm Bính Th́n 1916 trong trận chiến
Đức – Pháp khi vận số đi vào Hạn Kế Đô 34t.
4)
Nữ Tổng Thống Cộng Ḥa Phần Lan Tarja Halonen nhiệm Kỳ
« 2000-2012 » tuổi Qúy Mùi «24/12/1943 ».
5)
GsTs Kinh Tế Mỹ Joseph. E.Stiglitz đoạt Giải Nobel Kinh tế năm
2001 tuổi Qúy Mùi « 9/2/1943 ».
6)
Khoa Học Gia Mỹ gốc Mễ Mario J. Molina tuổi Qúy Mùi
« 19/3/1943 »
đọat Giải Nobel Hóa Học năm
1995.
7)
Khoa Học Gia Thụy Sĩ Rolf M.Zinkernagel tuổi Qúy Mùi « 6/1/1944
» đoạt Giải Nobel Y Học năm 1996.
8)
Khoa Học Gia Mỹ Richard Smalley tuổi Qúy Mùi « 6/6/1943 »
đọat Giải Nobel Hóa
Học năm 1996 mất vào Hạn Thái Âm 62t + Ḱnh Đà năm Ất Dậu « 28/10/2005
».
9)
Kinh Tế Gia Mỹ Michael Spence tuổi Qúy Mùi « 7/11/1943 »
đoạt Giải Nobel Kinh
Tế năm 2001.
10)
Khoa Học Gia Mỹ Robert Lefkowitz tuổi Qúy Mùi « 15/4/1943 » đọat
Giải Nobel Hóa Học năm 2012.
11)
Tổng Thống Cộng Ḥa Liên Bang Đức Hort Kohler nhiệm kỳ
« 2004-2010 » tuổi Qúy Mùi « 22/2/1943 ».
12)
Đại Danh Ca Pháp Johnny Hallyday tuổi Qúy Mùi « 15/6/1943 »
chết v́ Ung Thư Phổi sau 8 năm dài chống đỡ - ở Hạn Thủy Diệu 75t+Ḱnh
Đà năm Đinh Dậu « 6/12/2017 ». Bệnh này đă phát khi Vận Số đi vào Hạn La
Hầu 55t+Ḱnh Đà năm Kỷ Sửu 2009 !.
13)
**** Nữ Danh Ca Thanh Thúy, Lệ Thu, Nhạc Sĩ Vũ Thành An, Nữ Thi
Sĩ Trần Mộng Tú đều có tuổi Qúy Mùi 1943.
14)
Khoa Học Gia Arthur B Mc Donald gs ĐH Queen Canada đọat giải
Nobel Vật Lư năm 2015 tuổi Qúy Mùi « 29/8/1943 ».
15)
Khoa Học Gia Anh John Michael Kosterliz tuổi Qúy Mùi
« 22/6/1943 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 2016.
3)Tuổi Qúy Mùi 77t (sinh
từ 5/2/1943 đến ngày 24/1/1944)
a)
Nam Mạng
77t :
Hạn Thái Dương
thuộc
Hỏa sinh xuất với
Mộc Mệnh, khắc xuất với
Can Qúy (Thủy)
và sinh nhập với
Chi Mùi (Thổ) : độ tốt
tăng cao giữa năm, giảm nhẹ ở đầu và cuối năm.
Thái Dương là Hạn
lành : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an,
nhiều Hỉ Tín !. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Mắt và
Tim Mạch : dễ đau đầu khó ngủ Tâm Trí bất an, Tinh Thần giao động. Không
nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều giờ. Mỗi khi thấy ḷng
bất an, nên t́m cách Du Ngoạn ngắn ngày hay t́m nơi thoáng mát để di
dưỡng Tinh Thần.!. Hạn tính từ
tháng sinh năm nay Kỷ
Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối
năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại
Cung Tỵ (Hỏa sinh xuất Mệnh, khắc xuất Can, nhưng sinh nhập với Chi :
tốt về Địa Lợi - yếu về Thiên Thời v́ Thế Mộc của Tuổi đóng tại Thế Kim
« Vận Tuế Phá ») và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi
(Thủy hợp Mệnh và Can, khắc xuất Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời
« Vận Thái Tuế » cùng có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù,
Tứ
Linh (Long
Phượng Hổ Cái),
Mă Khốc Khách, Hỉ Thần,
Tấu Thơ, Thiên Phúc, Khôi Việt, Văn Tinh, Đường Phù + Hạn Thái Dương và
Năm Hạn Mộc hợp Mệnh cũng dễ đem
lại hanh thông và
thăng tiến cho
mưu sự và công
việc (trong các
tháng tốt - nếu c̣n Họat Động) ở
các Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ
Thuật, Truyền
Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ
Nghệ, Kinh Doanh, Địa
Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và
các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Tuy
gặp được nhiều Sao tốt, nhưng
cũng xen kẽ thêm
bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Phá Toái, Tuế
Phá, Thiên Hư, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu (phiền
muộn, đau buồn) cùng hiện diện nơi Tiểu Vận, cũng nên lưu tâm nhiều đến
rủi ro và tật bệnh có
thể xảy ra trong các
tháng kị (3, 4, 7, 10,
12) về các mặt :
- Công
việc, Giao tiếp :
Hạn Thái Dương tuy tốt, nhưng Tiểu Vận Tuế Phá với
Tướng Ấn + Tuần,
Thái Tuế,
Khôi Việt + Ḱnh Đà,
cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc (Lộc + Triệt) ở các tháng Kị. Cẩn
thận khi Đầu Tư và khi muốn Khuếch Trương Họat Động !. Nên mềm mỏng
trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư) dù có nhiều
bực ḿnh do ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân. Với các Bạn sinh vào cuối
năm – nên nhớ vẫn c̣n Hạn Thái Bạch !.
- Sức
khỏe :
Hạn Thái Dương khi Hỏa Vượng gặp Ḱnh Đà, Quan Phủ với Bệnh Phù gặp
Thiếu Dương, Thiếu Âm : nên lưu ư
Tim Mạch,
Mắt, kể cả Tiêu Hóa, Bài Tiết
với những ai đă có mầm bệnh – nên thường xuyên Kiểm Tra khi có dấu hiệu
bất ổn !.
- Di
chuyển :
Di chuyển xa cần lưu ư trong các Tháng Kị
(Mă + Ḱnh Đà Tang
Mă cố định + lưu), lưu ư xe
cộ, vật nhọn, đề pḥng dễ té ngă, tránh nhảy cao và trượt Băng, trong
các tháng (4, 10, 12).
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt
(Đào + Triệt, Hồng
+ Tuần, Cô Qủa), dễ có
phiền muộn trong Gia Đạo (Tang Môn cố định +lưu). Không nên phiêu lưu,
nếu đang êm ấm !.
Đặc
biệt đối với những Qúy
Ông sinh vào tháng (3,
9) với giờ sinh (Tí,
Ngọ) và trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài,
Ách) đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi
lại càng phải thận
trọng hơn, v́ Thiên
H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro,
thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc
vượng vào giữa Đông. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh (Lộc + Triệt) và
làm nhiều việc Thiện.
Đó không những là 1 cách giải Hạn rủi ro và tật bệnh của Cổ Nhân (của
đi thay người !),
mà c̣n là cách Đầu Tư
về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Thủy Địa TỶ như tuổi Qúy Sửu Nam 1973.
Phong Thủy :
Quẻ Chấn có 4
Hướng tốt :
Nam (Sinh Khí : tài lộc), Đông
Nam (Diên Niên : tuổi
Thọ), Bắc (Thiên Y : sức khỏe) và Đông (Phục Vị : giao dịch).
Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là Hướng Tây (tuyệt Mệnh).
-
Bàn Làm
Việc : Ngồi nh́n về
Bắc (1er), Đông Nam, Đông, Nam.
-
Giường Ngủ :
đầu Nam, chân Bắc
hay đầu Tây, chân Đông (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).
Hiện đang ở Vận 8 (2004 -
2023) Ngũ Ḥang Sát (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập góc Tây Nam
(Họa Hại : xấu về giao dịch). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Ḥang nên
treo 1 Phong Linh bằng Kim khí trong pḥng Ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết
năm 2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2019, Ngũ Hoàng chiếu vào hướng Đông Bắc
(hướng Lục Sát : xấu về Tài Sản), năm nay để hóa giải thêm, nên để 1 Xâu
Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm nằm ở Góc Đông Bắc !.
b)Nữ
Mạng 77t:
Hạn Thổ Tú
thuộc
Thổ khắc xuất với Mộc
Mệnh, khắc nhập với
Can Qúy (Thủy)
và cùng hành với
Chi Mùi (Thổ) :
độ xấu
tăng cao ở đầu và giữa
năm. Thổ Tú chủ về bất
ḥa, nhất là đối với người thân. Mưu Sự và Công Việc đi đến đâu cũng
không vừa ư toại ḷng ; tâm trí bất an, dễ bị Tiểu Nhân quấy rối, nhất
là trong 2 tháng Kị của Thổ Tú (4, 8 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi
(10, 12 âl). Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh
năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang
năm tới !.
Tiểu
Vận :
Tiểu Vận đóng tại Cung
Dậu (Kim khắc nhập Mộc Mệnh, sinh xuất Can và sinh nhập với Chi :
trung b́nh về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Mộc của Tuổi đóng ở Thế Kim
+Vận Tuế Phá) gặp Tuần. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại
Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can, khắc xuất Chi : tốt về Địa Lợi và
Thiên Thời « Vận Thái Tuế »). Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế cùng có các
Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc
Khách, Thiên Phúc, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Khôi Việt, Đường Phù +
năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh
cũng
dễ
đem đến hanh thông trong công
việc và mưu sự, thuận lợi
về Tài Lộc (trong các tháng
tốt - nếu c̣n Hoạt Động)
ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ
Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kỹ Nghệ,
Kinh Doanh,
Siêu Thị, Nhà Hàng
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được
nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thổ Tú khắc Mệnh lại xen kẽ
thêm
bầy Sao xấu : Tuần, Triệt,
Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Song Hao hội
Ḱnh Đà Tang Mă lưu
(phiền muộn, đau buồn) cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên thận
trọng nhiều
đến rủi ro và tật bệnh
có thể xảy ra trong
tháng kị âm lịch
(4, 7,
8,
10, 12) về các mặt:
- Công
việc, Giao tiếp :
Tiểu Vận Tuế Phá + Hạn Thổ Tú lại thêm
Tướng Ấn + Tuần,
Thái Tuế,
Khôi Việt + Ḱnh Đà
với Qúy Bạn sinh đầu năm, cũng
nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc (Lộc + Triệt) trong các tháng kị. Để
tránh bất ḥa, trong Giao Tiếp nên mềm mỏng, tránh tranh luận và phản
ứng mạnh (Phá Hư), dù có nhiều bất đồng do đố kị và ganh ghét của Tiểu
Nhân. Riêng các Bạn sinh vào cuối năm vẫn c̣n Hạn Thái Âm tốt của năm
ngoái !.
-
Sức
khỏe : Hạn Thổ Tú
với Ḱnh Đà, Quan Phủ lại thêm Bệnh Phù + Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Phục
Binh, Phi Liêm, Trực Phù : nên lưu ư đến Tim Mạch, Mắt và
Khí Huyết,
kể cả Tiêu Hóa
với những ai đă có sẵn mầm
bệnh, nên thường xuyên đi Kiểm Tra, nếu thấy có dấu hiệu bất ổn !.
-
Di
chuyển :
Mă + Tang, Ḱnh Đà
hội Ḱnh Đà Tang Lưu nên
cẩn thận xe cộ, vật nhọn, tránh nhẩy cao, trượt băng v́ dễ té ngă trong
các tháng (4, 10, 12).
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt!
(Đào + Triệt, Hồng + Tuần, Hỉ
+ Cô Qủa). Dễ có bất
ḥa và phiền muộn trong Gia Đạo (Thổ Tú + Tang Môn cố định+Lưu).
Nhất là đối với các Qúy Bà
sinh vào 2
tháng
(1, 3) với
giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần,
Tuất) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan,
Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi
lại càng phải
thận
trọng
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa ĐÔNG. Nên làm nhiều việc Thiện
(Lộc + Triệt)
– đó không
những
là 1
cách giải Hạn Thổ Tú của Cổ
Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là
cách Đầu
Tư
về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Thủy Sơn KIỂN như tuổi Qúy Sửu Nữ 1973.
Phong Thủy :
Quẻ Chấn có 4
Hướng
tốt :
Nam
(Sinh khí : tài lộc), Bắc (Thiên Y : Sức khỏe), Đông nam (Diên Niên :
tuổi Thọ) và Đông (Phục Vị : giao dịch).
Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là Hướng Tây (tuyệt Mệnh) ;
-
Bàn Làm
Việc : ngồi nh́n về
hướng Nam (1er), Bắc, Đông Nam, Đông.
-
Giường Ngủ :
đầu Nam chân Bắc
hay đầu Tây chân Đông (tùy thuộc vào vị trí của pḥng ngủ).
Hiện đang ở Vận 8 (2004-2023)
Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập Hướng Đông Bắc (Lục
Sát : xấu về tài sản). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Ḥang nên treo 1
Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong pḥng ngủ cho đến hết năm
2023.Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Hoàng lại nhập góc Đông Bắc (độ
xấu về Tài Sản càng tăng cao !), để hóa giải thêm, trong năm nay nên
để 1 Xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc!.
Qúy Mùi hợp với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Qúy Hợi, Ất Hợi, Kỷ Hợi, Ất Măo, Tân Măo, Đinh Măo,
Đinh Mùi, Kỷ Mùi, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Ất Sửu, Tân Sửu và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang
hàng Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc
(quần áo, giày dép, xe cộ) :
Hợp với các màu
Xám, Đen, Xanh. Kị với các màu Trắng, Ngà ; nếu dùng Trắng, Ngà
nên xen kẽ Xám, Đen hay Đỏ, Hồng để giảm bớt sự khắc kị.
I)
Tuổi THÂN
(GiápThân, BínhThân, Mậu Thân, Canh Thân, Nhâm Thân).
I)
Giáp Thân 76
tuổi (sinh từ
25/1/1944 đến 12/2/1945
-
Tuyền Trung Thủy :
Nước Suối ).
1)
Tính Chất chung Nam Nữ :
Giáp Thân
với Nạp Âm hành Thủy do
Can Giáp (Mộc) ghép với Chi Thân (Kim), Kim khắc nhập Mộc = Chi
khắc Can, thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều nghịch cảnh và trở ngại ở Tiền
Vận. Trung Vận và Hậu Vận khá hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Nạp Âm
và Can Chi, cùng Nghị Lực kiên tŕ vươn lên với sức phấn đấu của bản
thân để vượt qua các trở ngại. Sinh vào Mùa Xuân và Đông là hợp mùa
sinh, trừ các tuần lễ giao mùa.
Can Giáp đứng đầu hàng Can, nên mẫu người tuổi Giáp Thân thông minh,
nhanh nhẹn, tháo vát, họat bát, ở lănh vực nào cũng có khả năng đạt mục
đích. Tính t́nh độ lượng rộng răi, nhưng thường khinh xuất, nhiều tự ái,
tự cao, luôn luôn nghĩ ḿnh là người không ai sánh kịp. Gan dạ và ưa mạo
hiểm, nên cuộc đời nếm đủ mùi cay đắng. Đa số tuổi Thân đa mưu túc trí,
ḷng dạ kiên định dù gặp hiểm nghèo cũng vượt qua dễ dàng. Tuy nhiên
tuổi Giáp Thân :
-
Ṿng Thái Tuế và Ṿng Lộc Tồn đối xung : Sự Nghiệp và Tài Lộc
không như Ư Nguyện !.
-
Đào Hoa ngộ Triệt, Hồng Loan ngộ Tuần, Thiên Hỉ gặp Đà La, nên
phần lớn T́nh Duyên dang dở, đời sống lứa đôi dễ có vấn đề - nếu bộ Sao
trên rơi vào Mệnh Thân hay Cung Phối (Phu hay Thê).
Nếu Mệnh Thân đóng tại Tam
Hợp (Dần Ngọ Tuất) + Cục Hỏa hay Tam Hợp (Thân Tư Th́n) + Cục Thổ hay
Cục Thủy với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh
Hung Sát Tinh - đặc biệt trong Tam Giác « Mệnh, THÂN » có chứa
3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân
xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với
3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn
không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu
người thành công có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề.
2)
Các Nhân Vật Tuổi Giáp Thân (924, 1764, 1824, 1884, 1944)
1)
Vua Đinh Tiên Ḥang tuổi Giáp Thân 924 băng hà năm Kỷ Măo 979 :
Hạn La Hầu 55t +Tam Tai+ Ḱnh Đà.
2)
Đức Tả Quân Lê Văn Duyệt triều Nguyễn tuổi Giáp Thân 1764 mất
năm Nhâm Th́n 1832 : Hạn Vân Hớn 69t+Tam Tai.
3)
Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 33e Truman tuổi Giáp Thân «
8/5/1884 » từ Phó TT của TT thứ 32e F.D. Roosevelt mất v́
bệnh ngày 12/4/1945 lên thay và đắc cử thêm nhiệm kỳ kế tiếp đến ngày
20/1/1953, chính Ông là người quyết định ném 2 qủa Bom Nguyên Tử ở 2
thành phố Hiroshima và Nagasaki khiến Nhật đầu hàng ; Ông mất năm Nhâm
Tư « 26/12/1972 » khi vận số đi vào Hạn Kế Đô 88t+ Ḱnh Đà.
4)
Tổng Thống thứ 16e Đệ Tứ Cộng Ḥa Pháp Vincent Auriol
nhiệm kỳ « 1947-1954 » tuổi Giáp Thân « 27/8/1884 », mất vào Hạn La Hầu
82t +Ḱnh Đà năm Ất Tỵ « 1/1/1966 ».
5) Nữ Tổng Thống Ireland,
Mary Robinson nhiệm kỳ « 1990-1997 » tuổi Giáp Thân « 21/4/1944 ».
6) Tổng Thống Cộng Ḥa Tiệp
Khắc, Milos Zeman nhiệm chức ngày 8/3/2013 tuổi Giáp Thân « 28/9/1944 ».
7) Khoa Học Gia Thụy Điển
Theodor Svedberg tuổi Giáp Thân « 30/8/1884 » đoạt Giải Nobel Hóa Học
năm 1926 mất vào Hạn Kế Đô 88t +Ḱnh Đà năm Tân Hợi « 25/2/1971 ».
8) Văn Hào Mỹ Sinclair
Lewis tuổi Giáp Thân « 7/2/1885 » đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1930 mất
vào Hạn Thái Bạch 67t+Tam Tai năm Canh Dần « 10/1/1951».
9) Khoa Học Gia Ḥa Lan
Peter Debye tuổi Giáp Thân « 24/3/1884 »
đoạt Giải Nobel Hóa
Học năm 1936 mất vào Hạn La Hầu 82t+Triệt năm Bính Ngọ « 2/11/1966 ».
10) Khoa Học Gia Mỹ Kary B.
Mullis tuổi Giáp Thân « 28/12/1944 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1993.
11) Khoa Học Gia Mỹ Phillip
Allen Sharp tuổi Giáp Thân « 6/6/1944 »
đọat Giải Nobel Y
Học năm 1993.
12) Khoa Học Gia Mỹ
Richard R. Schrock tuổi Giáp Thân « 4/1/1945 » đọat Giải Nobel Hóa Học
năm 2005.
13) Khoa Học Gia Mỹ David
Wineland tuổi Giáp Thân « 24/2/1944 »
đọat Giải Nobel Vật
Lư năm 2012.
14) Khoa Học Gia Pháp Serge
Haroche tuổi Giáp Thân « 11/9/1944 » đọat Giải Nobel Vật Lư năm 2014.
15) Nữ Biên Khảo + B́nh
Luận Gia Văn Học Thụy Khuê tuổi Giáp Thân 1944. 16)Nữ Thiếu Tá Biệt Đội
Trưởng đội Thiên Nga Nguyễn Thanh Thủy tuổi Giáp Thân 1944.
16) Gs Nhật Yoshinori
Ohsumi đoạt Giải NOBEL Y Khoa năm 2016 tuổi Giáp Thân « 9/2/1945 ».
17) Gs Jean-Pierre Sauvage
ĐH Strasbourg Pháp tuổi Giáp Thân « 21/10/1944 » đoạt Giải Nobel Hóa Học
năm 2016.
18) Gs Yoshinori Oshumi
tuổi Giáp Thân « 9/2/1945 » là người Nhật thứ 4 đọat Giải Nobel Y Sinh
Học năm Bính Thân 2016.
19) Tỷ Phú Mỹ gốc Việt
Ḥang Kiều tuổi Giáp Thân 1944.
20) Bs Mỹ Michael Robash
đoạt Giải Nobel Y Học năm 2017 tuổi Giáp Thân « 7/3/1944 ».
21) Khoa Học Gia Pháp
Gérard Mourou tuổi Giáp Thân « 22/6/1944 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm
Mậu Tuất 2018.
Dịch Lư : Tuổi Giáp Thân
(Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc Quẻ Sơn Địa Bác : Quẻ Ngoại
Sơn (hay Cấn là núi đồi), Quẻ Nội Địa (hay Khôn là đất),
Bác là bóc, lột bỏ, làm cho tiêu ṃn, rơi rụng, tan biến.
H́nh Ảnh của Quẻ :
trong 5 Hào Âm chỉ có 1 Hào Dương, Âm đă tới lúc cực thịnh, Dương chỉ
c̣n 1 Hào đă đến lúc tiêu trừ - đó là lúc Âm thịnh Dương suy, nên gọi là
Quẻ Bác, thời của Tiểu Nhân đắc chí ḥanh hành, người Quân Tử xem đấy mà
chờ thời, chớ nên hành động. V́ theo lẽ tự nhiên của Vũ Trụ, Âm cực
thịnh rồi sẽ suy, Dương cực suy rồi sẽ thịnh. Hơn nữa Quẻ Nội là Khôn có
nghĩa là thuận, Quẻ Ngọai là Cấn có nghĩa là ngưng nghỉ. Ư
của Quẻ hăy thuận Đạo Trời mà biết dừng đợi, hết hao ṃn th́ sẽ
nảy sinh, hết vơi sẽ đầy. Núi ở trên đất, đất có dầy th́ núi mới vững. Ở
địa vị chính quyền phải biết lo cho Dân, Dân có an cư lạc nghiệp th́ địa
vị người trên mới vững bền. Suy ra một đoàn thể hay một gia đ́nh th́
cũng vậy. Hăy lấy ḷng khoan dung mà đối xử với kẻ dưới th́ mọi việc sẽ
hanh thông.
Ở thời Bác không phải là không làm việc mà làm việc bằng tâm trí, âm
thầm và kín đáo, chớ nên khoa trương lố lăng. Lăo Tử nói « Có óc
khôn mà làm như ngu, có mưu khéo mà làm như vụng, có đức thẳng mà làm
như cong », đó là phương cách của người Quân Tử áp dụng ở thời Bác.
Quẻ này ngụ ư khuyên Ta : Khi yếu tố thuận lợi đang mất dần, chớ nên
ngă ḷng, chờ Thời Cơ sẽ nắm lại quyền hành, nhờ vào sự hỗ trợ của người
khác. Muốn giữ địa vị quan trọng th́ phải thể hiện sự rộng lượng và cởi
mở tâm hồn. Lấy khoan dung mà đối xử với mọi người th́ mọi việc sẽ hanh
thông.
5)
Tuổi Giáp
Thân 76t (sinh từ ngày 25/1/1944 đến ngày 12/2/1945)
a)
Nam Mạng
76t :
Hạn
Thái Bạch
thuộc
Kim sinh nhập với
Thủy Mệnh, khắc nhập
với Can Giáp (Mộc)
và cùng hành
với Chi Thân (Kim) :
độ tốt và xấu cùng tăng
cao ở đầu và cuối năm, giảm nhẹ ở giữa năm. Thái Bạch đối Nam Mạng Hung
Cát cân bằng. Phần Hung cũng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao
tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần,
nhất là trong tháng Kị của Thái Bạch (5 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của
Tuổi (2, 12 âl). Độ xấu của Thái Bạch tác động vào chính Ḿnh hay các
Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ
tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020.
Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận
đóng
tại
Cung Sửu (Thổ khắc nhập với
Thủy Mệnh, sinh nhập với Chi, nhưng khắc suất với Can : tốt về Địa
Lợi và Thiên Thời v́ Thế Thủy của Tuổi đóng vào Thế Kim) và Lưu Thái
Tuế của Tiểu Vận
đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp
Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Thủy của Tuổi
đóng ở Thế Mộc) cùng có các Bộ Sao Tốt :
Tứ Đức
(Phúc
Thiên Long
Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng
Hỉ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan, Thiên Phúc, Hỉ Thần, Tấu Thơ,
Khôi Việt, Thiên Trù, Văn Tinh, Lưu Hà + năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh cũng
dễ đem lại
hanh thông trong Mưu Sự và
Công Việc, kể cả Tài Lộc (trong các tháng tốt - nếu c̣n Họat Động)
ở các Lănh Vực : Văn
Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Kỹ Nghệ,
Kinh Doanh, Đầu
Tư,
Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà
Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
gặp
được
nhiều Sao tốt hóa giải, nhưng gặp Hạn Thái Bạch hợp Mệnh lại xen kẽ thêm
bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phá Toái, Kiếp Sát, Tử
Phù, Trực Phù, Cô Qủa, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă Lưu cùng hiện diện
nơi Tiểu Vận cũng nên thận trọng đến rủi ro và tật bệnh có
thể xảy ra trong các tháng Kị âm lịch
( 2,
4, 5,
8, 9, 12)
về các mặt
:
-
Công
việc, Giao tiếp :
Hạn Thái Bạch hợp Mệnh với Tiểu Vận ở Thế Thiên Không (dễ có nhiều
bất ngờ xấu hơn tốt khi Lớn Tuổi !), lại thêm Thái Tuế + Triệt,
Tướng Ấn, Khôi Việt +
Tuần,
Ḱnh Đà,
Phá Toái cũng
nên lưu ư đến chức vụ và Tiền Bạc « Lộc + Tuế Phá » trong các tháng Kị.
Không nên Đầu Tư và mở rộng Hoạt Động. Nên mềm mỏng trong giao tiếp,
tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù gặp nhiều bất đồng, đố kị, ganh
ghét của Tiểu Nhân. Với những Qúy Ông sinh vào cuối năm vẫn c̣n Hạn Thủy
Diệu tốt của năm 2018 !.
- Sức
khỏe : Hạn Thái
Bạch + Ḱnh Đà, Quan Phủ lại thêm Thiếu Dương gặp Triệt, Thiếu Âm gặp
Ḱnh cũng nên quan tâm đến Tim Mạch, Mắt, kể cả Bài Tiết- cần kiểm tra
thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn, nhất là những ai đă có sẵn mầm
bệnh. Nên nhớ tuổi đă cao gặp Hạn Thiên Không Đào Hồng – theo Kinh
Nghiệm của Cổ Nhân dễ có nhiều bất ngờ xấu hơn tốt, nhất là về Sức Khỏe
và Di Chuyển !.
- Di
chuyển :
Không nên Di chuyển xa, nhất là ở tháng Kị
(Mă + Tang, Phá Hư hội
Ḱnh Đà Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă trong các tháng
(2,12).
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Hạn Thái Bạch với Đào
Hồng Hỉ + Triệt, Tuần,
Cô Qủa, Ḱnh Đà, Quan Phủ hội với Ḱnh Đà Tang lưu (bàu trời T́nh Cảm
tuy nắng đẹp, nhưng dễ
có phiền muộn trong Gia
Đạo!).
Nhất
là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng (3,
5) với giờ sinh (Tí,
Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN,
Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi,
lại càng phải
thận trọng
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân.
Sau may mắn về Tài Lộc dễ có
vấn đề rủi ro và phiền muộn !. Nên làm nhiều việc Thiện – đó không những
là 1 trong những cách hóa giải Hạn Thái Bạch của Cổ Nhân (của đi thay
người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Sơn Địa BÁC.
Phong Thủy :
Quẻ Khôn
có 4 Hướng tốt :
Đông Bắc (Sinh Khí : Tài Lộc), Tây Bắc (Diên Niên : tuổi Thọ), Tây
(Thiên Y : sức khỏe), Tây Nam (Phục Vị : giao dịch).
Bốn hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là Hướng Bắc (Tuyệt Mệnh).
-
Bàn làm
việc : Đông Bắc (1er),
Tây Bắc, Tây.
-
Giường ngủ :
Đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay Đầu Đông, chân Tây (tùy theo vị trí của
pḥng ngủ).
Hiện đang ở Vận 8 (2004-2023)
Ngũ Ḥang (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập góc Tây Nam (hướng tốt
về Giao Dịch). Để hóa giải sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong
Linh bằng Kim Khí ở Góc Tây Nam trong pḥng ngủ cho đến hết năm 2023.
Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang nhập hướng Đông Bắc (hướng tốt nhất của
Tuổi) - để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (7 đồng)
dưới đệm nằm của Giường ngủ ở góc Đông Bắc!.
b)
Nữ Mạng 76t:
Hạn
Thái Âm
thuộc
Thủy cùng hành với
Thủy Mệnh, sinh xuất
với Chi Thân (Kim)
và sinh nhập với
Can Giáp (Mộc) :
độ tốt tăng cao ở đầu
năm và cuối năm, giảm nhẹ ở giữa năm.
Thái Âm là Hạn lành chủ
về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh
an, nhiều Hỉ Tín !. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Mắt,
Tim Mạch và Khí Huyết : dễ đau đầu khó ngủ, tâm trí bất an, Tinh Thần
giao động !.Không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều giờ ;
mỗi khi thấy ḷng bất an, nên t́m cách Du Ngoạn ngắn ngày hay t́m nơi
thóang mát để di dưỡng Tinh Thần!. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi
2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm,
Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tuần
nằm ngay Tiểu Vận đóng tại
Cung Mùi (Thổ khắc Mệnh và Can nhưng hợp Chi : Trung b́nh về Thiên
Thời và Địa Lợi) tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công
việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm độ rủi ro và tật bệnh, nếu
gặp. Nhờ Bộ Sao tốt của Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế đóng tại Cung Hợi (Thủy
hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thiếu Âm»)
: Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Nhị Minh (Hồng Hỉ), Thiếu Âm, Thiên
Quan, Khôi Việt, Thiên Trù, Văn Tinh, Lưu Hà, Hỉ Thần + Hạn Thái Âm và
năm Hạn hành Mộc cùng hợp Mệnh cũng dễ đem lại
sự
hanh thông và
thăng tiến,
kể cả Tài Lộc trong
Nghiệp Vụ (ở các
tháng tốt - nếu c̣n Họat Động) trong
các Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ
Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Kỹ Nghệ,
Kinh Doanh, Địa
Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
gặp được Hạn tốt và nhiều Sao
tốt, nhưng cũng xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Kiếp
Sát, Tử Phù, Trực Phù, Cô Qủa, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă Lưu cùng
hiện diện tại Tiểu Vận
cũng nên lưu ư
về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra
trong các tháng kị (2,
3, 6,
8,
12)
về các mặt
:
- Công
việc, Giao tiếp :
Hạn Thái Âm tuy tốt cho Danh Lợi nhưng Tiểu Vận với Thái Tuế ngộ Triệt,
Tướng Ấn + Phục Binh,
Khôi Việt + Tuần, Ḱnh Đà,
Quan Phủ, Kiếp Sát cũng nên lưu ư đến chức vụ và Tiền Bạc trong các
tháng Kị. Cẩn thận khi Đầu Tư (Lộc+Phá Hư) và khi mở rộng Hoạt Động. Nên
mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh dù có nhiều
bất đồng và ganh ghét đố kị của Tiểu Nhân.
-
Sức
khỏe :
Hạn Thái Âm với Tử Phù, Trực Phù thêm Thiếu Dương +Triệt, Thiếu Âm +
Ḱnh Đà : nên lưu ư Tim
Mạch, Mắt và Khí Huyết
với những ai đă có mầm bệnh, kể cả Tiêu Hóa - cần kiểm tra thường xuyên
khi có dấu hiệu bất ổn !.
-
Di chuyển :
Di Chuyển xa nên lưu ư
(Mă + Tang, Phá Hư hội
Ḱnh Đà Tang Mă lưu), cẩn thận xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă trong các
tháng (2, 12), nhất là khi họat động bên các Dàn Máy nguy hiểm.
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất ngờ
(Đào + Triệt, Hồng Hỉ +
Tuần, Ḱnh Đà, Cô Qủa).
Nhất là đối với các Qúy Bà
sinh vào các tháng (3,
11) với giờ sinh (Tí,
Ngọ, Th́n, Thân) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN,
Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Mùi và Hợi
lại càng
phải
thận
trọng
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ
đem rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !.
Tài Lộc vượng vào đầu Xuân
– sau may mắn dễ có rủi ro. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc +Tang) - đó
không những là 1 cách giải Hạn về rủi ro và bệnh tật của Cổ Nhân (của
đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau
này !. Nên theo lời
khuyên của Quẻ Sơn Địa Bác.
Phong Thủy :
Quẻ Tốn có 4
Hướng tốt : Bắc (Sinh Khí : Tài Lộc), Nam (Thiên Y : Sức Khoẻ), Đông
(Diên Niên : tuổi Thọ), Đông Nam (Phục Vị : giao dịch). Bốn Hướng c̣n
lại xấu ; xấu nhất là Hướng (Đông Bắc : tuyệt Mệnh).
-
Bàn Làm
Việc : ngồi nh́n về
Bắc (1er), Nam, Đông, Đông Nam.
-
Giường Ngủ :
Đầu Nam, Chân Bắc (tốt
nhất) hay Đầu Tây, Chân Đông (tùy theo vị trí của pḥng ngủ)..
Hiện đang ở Vận 8 (2004-2023)
Ngũ Ḥang (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập góc Đông Bắc (Tuyệt
Mệnh : hướng xấu nhất của Tuổi !).
Để hóa giải nên treo 1
Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023. Niên Vận Kỷ
Hợi 2019 Ngũ Hoàng lại nhập hướng Đông Bắc (độ xấu mọi mặt lại
càng tăng cao !) ; để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (9
đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc !.
Giáp Thân hợp với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Giáp Tư, Nhâm Tư, Bính Tư, Nhâm Th́n, Mậu Th́n, Canh
Th́n, Nhâm Thân, Canh Thân, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với
(tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Dần, Bính Dần và các tuổi mạng Thổ,
mạng Hỏa mang hàng Can Canh, Tân.
Màu Sắc
(quần áo, giày dép, xe cộ) :
Hợp với các màu
Trắng, Ngà, Xám, Đen. Kị với màu Vàng, Nâu, nếu dùng Vàng, Nâu
nên xen kẽ Trắng, Ngà hay Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
II)Bính
Thân 64
tuổi (sinh từ
12/2/1956 đến 30/1/1957
-
Sơn Hạ Hỏa
:
Lửa dưới chân Núi ).
1)
Tính Chất chung Nam Nữ :
Bính Thân
với Nạp Âm hành Hỏa do Can Bính (Hỏa) ghép với Chi Thân (Kim), Hỏa
khắc nhập Kim = Can khắc Chi, thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều khó khăn
trở ngại ở Tiền Vận, tuy cũng có may mắn, nhưng phần lớn nhờ Nghị Lực
kiên cường cùng sức phấn đấu vươn lên của bản thân thời Trung Vận và sự
tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm, nên từ Trung Vận đến Hậu Vận được
an nhàn và thanh thản hơn Tiền Vận. Hỏa tính chứa nhiều trong tuổi, càng
lớn tuổi, nếu thiếu chất Thủy kềm chế, các bộ phận như Tim Mạch, Mắt,
Ruột non, Lưỡi dễ có vấn đề - nên lưu tâm từ thời Trẻ, về Già đỡ bận
tâm !.
Bính Thân có đầy đủ tính
chất của Can Bính : cương trực, bất khuất, ngoan cường, đắc thế th́ huy
ḥang, thất thế th́ lạnh như tro tàn – có tài hơn người nhưng ít gặp
thời !. Chi Thân : thông minh hơn người, nhanh nhẹn tháo vát, không bao
giờ chịu đầu hàng số phận, ở lănh vực nào cũng có khả năng để đạt mục
đích. Xoay sở giỏi, tính t́nh độ lượng rộng răi nhưng nhiều khinh xuất
và thường tự cao tự đại. V́ Lộc Tồn ngộ cả Tuần lẫn Triệt nên có lúc
giàu sang cũng khó giữ lâu bền.
Mệnh Thân đóng tại Th́n, Tỵ
thủa trẻ vất vả nhưng sau đó khá giả, tuy nhiên không bao giờ vừa ư.
Đóng tại Tam Hợp (Thân Tư Th́n) + Cục Thổ hay Cục Thủy với nhiều Chính
Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung sát Tinh - đặc
biệt trong Tam Giác « Mệnh, THÂN » có chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và
Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn
không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí
Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng, lại
có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công, có địa
vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Đào Hồng Hỉ gặp Phục Binh, Phá
Toái, Bệnh Phù, Cô Qủa nên mặt T́nh Cảm – 1 số người long đong vất vả,
đời sống Lứa Đôi ít thuận Hảo nếu Bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay
Cung Phối (Phu, Thê +Tuần, Triệt).
2 Các Nhân Vật Tuổi Bính
Thân (1896, 1956)
1)
Tổng Thống thứ 7e Ư Sandro Pertini nhiệm kỳ
« 1978-1985 » tuổi Bính Thân « 25/9/1896 »mất vào Hạn Thái Bạch 94t
+Ḱnh Đà năm Canh Ngọ « 24/2/1990 ».
2)
Đức Giám Mục Lê Hữu Từ tuổi Bính Thân « 28/10/1896 » mất vào Hạn
Thái Âm 70t +Thiên Không Đào Hồng năm Đinh Mùi « 24/4/1967 ».
3)
Nhà Văn Khái Hưng tuổi Bính Thân 1896 bị Việt Minh thủ tiêu năm
Đinh Hợi 1947 khi vận số đi vào Hạn Kế Đô 52t.
4)
Khoa Học Gia Mỹ gốc Tiệp Khắc Carl Ferdinand Cori tuổi Bính Thân
« 5/12/1896 » mất vào Hạn Kế Đô 88t +Ḱnh Đà năm Giáp Tư «20/1/1984 »
cùng đoạt Giải Nobel Y Khoa năm 1947 với Vợ là Gerty Theresa Cori có
cùng tuổi Bính Thân « 15/8/1896 » mất vào Hạn Thái Bạch 62t năm Đinh Dậu
« 26/10/1957 » ; bà Cori được coi là Phụ Nữ thứ 3 đoạt Giải Nobel Khoa
Học sau 2 Mẹ Con bà Marie Curie.
5)
Khoa Học Gia Mỹ Philip Showalter Hench tuổi Bính Thân
« 28/2/1896 » đoạt Giải Nobel Y Khoa năm 1950 mất vào Hạn Kế Đô 70t năm
Ất Tỵ « 30/3/1965 ».
6)
Khoa Học Gia Nga Nikolai Semionov tuổi Bính Thân « 15/4/1896 »
đoạt Giải Nobel Hóa
Học năm 1956 mất vào Hạn La Hầu 91t +Tam Tai + Ḱnh Đà năm Bính Dần
« 25/9/1986 ».
7)
Khoa Học Gia Mỹ Robert Sanderson Mulliken tuổi Bính Thân
« 7/6/1896 »
đọat Giải Nobel Hóa Học năm
1966 mất vào Hạn La Hầu 91t+Tam Tai +Ḱnh Đà năm Bính Dần
« 31/10/1986 ».
8)
Văn Hào Ư Eugenio Montalè tuổi Bính Thân « 12/10/1896 » đoạt
Giải Nobel Văn Học năm 1975 mất vào Hạn Thái Bạch 85t năm Tân Dậu
« 12/9/1981 ».
9)
Khoa Học Gia Mỹ Roderick Mackinnon tuổi Bính Thân « 19/2/1956 »
đọat Giải Nobel Hóa Học năm 2003.
10)
Nữ Tổng Thống xứ Lithuania : Dalia Grybauskaité đắc cử năm 2009
tuổi Bính Thân « 1/3/1956 ».
11)
Nữ Thủ Tướng Ba Lan Ewa Kopacz tuổi Bính Thân « 3/12/1956 »
nhiệm kỳ « 2014-2015 ».
12)
*** Tỷ Phú Mỹ Gốc Việt Kỹ Sư Đ̣an Trí Trung sáng lập Công Ty
Semiled « Bang Idaho », lănh vực Điện Tử « Chip LED », Nhà Văn Vi Đức
Hồi và Nhà Văn Nữ Vơ Thị Hảo đều có tuổi Bính Thân 1956.
13)
Nữ Tiến Sĩ Kinh Tế Thái Anh Văn, Chủ Tịch Đảng Dân Tiến tuổi
Bính Thân « 31/8/1956 » trở thành Nữ Tổng Thống đầu tiên của Đài Loan
năm 2015.
14)
Nữ Chính Trị Gia Theresa MAY trở thành Thủ Tướng Anh năm 2016
tuổi Bính Thân « 1/10/1956 ».
15)
Blogger Anh Ba sàm Nguyễn Hữu Vinh tuổi Bính Thân 1956 bị xử 5
năm tù giam ngày 23/9/2016 khi Vận Số đi vào Hạn Năm Tuổi 61+Kế Đô+Ḱnh
Đà.
16)
Anthony Bourdain tuổi Bính Thân « 25/6/1956 » là Nhà đầu Bếp và
cũng là Nhân Vật truyền H́nh nổi tiếng người Mỹ. Năm 2013 Ông bắt đầu
làm việc cho Đài CNN với Chương Tŕnh Du Lịch và Ẩm Thực « Parts
Unknown »
để rong ruổi khắp Thế Giới t́m
hiểu Đời Sống mọi dân địa phương, đặc biệt về ẩm thực !.
Ông đă từng qua VN
năm 2014 đến chợ nổi Cái Rằng « Cần Thơ » để thực hiện Bộ Phim cho
chương tŕnh « A Cook’s Tour » và đă từng ngồi cùng với TT Obama trong
Quán Bún Chả Hương Liên Hanoi tháng 6/2016. Ngày 8/6/2018 người Bạn đă
phát hiện Ông treo cổ tại Khách Sạn Le Chambard ở Strasbourg « Pháp »
khi đang thực hiện Chương Tŕnh Truyền H́nh nhiều Tập Parts Unknown của
CNN. Ông mất vào Hạn Thái Âm 62t+Ḱnh Đà với nghi án tâm thần v́ có
nghiện ma túy!.
17)
Nữ Khoa Học Gia Mỹ Frances Arnold tuổi Bính Thân « 25/7/1956 »
đoạt Giải Nobel Hóa Học năm Mậu Tuất (9/2018).
Dịch Lư : Tuổi Bính Thân
(Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc Quẻ Phong Địa Quán (xem
phần lư giải của Quẻ Dịch nơi tuổi Bính Th́n Nam 1976).
2)
Tuổi Bính Thân 64t (sinh từ ngày 12/2/1956 đến ngày 30/1/1957)
a)
Nam Mạng
64t :
Hạn
La Hầu
thuộc
Mộc sinh nhập với
Hỏa Mệnh và Can Bính (Hỏa),
khắc xuất với
Chi Thân (Kim) :
Độ xấu
tăng cao ở đầu và cuối năm và giảm nhẹ ở giữa năm.
La Hầu tối độc với Nam
Mạng. Phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của,
thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ bất thần, nhất là trong 2
tháng Kị của La Hầu (1, 7 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (3, 5 âl).
Độ xấu của La Hầu tác động vào chính Ḿnh hay vào các Cung khác trong Lá
Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ
Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối
năm, Hạn có thể lân sang năm tới !. Ngày xưa để Giải Hạn La Hầu, Cổ Nhân
thường dùng Lối Cúng Sao vào Đêm Mồng 8 của 2 tháng (1, 7 âl) lúc 21-23
g với 9 ngọn Nến, hoa qủa, trà nước, bàn Thờ quay về hướng Bắc !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại Cung
Sửu (Thổ hợp Mệnh và Can Chi : Vận Thiên Không tốt về Địa Lợi và
Thiên Thời v́ Thế Thủy đóng ở Thế Kim+Ṿng Lộc Tồn) và Lưu
Thái Tuế
của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi
(Thủy khắc Mệnh và Can, nhưng hợp Chi : yếu về Địa Lợi và Thiên Thời)
cùng có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức (Phúc Thiên Long
Nguyệt), Tam Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan, Khôi
Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn + Năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh cũng dễ
đem đến hanh thông, thăng tiến trong
mưu sự và công việc
- kể cả Tài Lộc (trong các tháng tốt)
ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ
Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Kỹ Nghệ,
Kinh Doanh, Siêu Thị,
Nhà Hàng và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
gặp được nhiều Sao tốt,
nhưng
gặp Hạn La Hầu hợp Mệnh với Thiên Không (nhiều bất ngờ : xấu nhiều
hơn tốt+Lộc Tồn hóa giải độ xấu của rủi ro, tật bệnh !) lại xen kẽ
thêm
bầy Sao xấu : Tuần, Triệt,
Thiên Không, Phục
Binh, Phi Liêm, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Cô Qủa hội Ḱnh Đà
Tang Mă lưu cùng hiện
diện trong Tiểu Vận cũng nên
cảnh giác
đến
rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra
trong các tháng kị âm
lịch (1, 3, 5, 8,
9) về các
mặt :
-
Công
việc,Giao tiếp :
Hạn La Hầu hợp Mệnh với Thái Tuế + Đà, Quan Phủ ;
Tướng Ấn, Khôi Việt + Phục
Binh, cũng nên lưu ư
đến chức vụ và tiền bạc (Lộc +Triệt, Tuần) trong các tháng Kị. Không nên
Đầu Tư và khuếch trương Hoạt Động !. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh
tranh luận và phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng, đố kị, ganh ghét do
Tiểu Nhân !. Với các Qúy Bạn sinh vào cuối năm vẫn c̣n Hạn Mộc Đức tốt ở
các tháng đầu năm nay– nhưng cần cảnh giác sau đó !.
-
Sức khỏe :
Hạn La Hầu với Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù (với Hỏa Vượng của Lứa Tuổi) +
Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Phi Liêm, Phục Binh: nên lưu ư về
Tim Mạch, Mắt,
Phổi đối với những ai đă có mầm bệnh – nên đi Kiểm Tra thường xuyên khi
có dấu hiệu bất ổn ! .
-
Di chuyển :
Không nên Di chuyển xa
(Mă + Ḱnh, Tang hội
Ḱnh Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng v́
dễ té ngă trong các tháng (3, 5) ; kể cả những ai làm việc bên cạnh các
Dàn Máy nguy hiểm !.
-
T́nh Cảm
Gia Đạo : Bầu Trời
T́nh Cảm tuy nắng đẹp, rất thuận lợi cho Qúy Bạn c̣n độc thân, nhưng
cũng dễ có Cơn Giông bất chợt
(Đào Hồng ngộ Phục Binh, Cô
Qủa). Không nên phiêu
lưu, nếu đang êm ấm !.
Nhất
là đối với các Qúy Ông sinh tháng (3,
5)
với giờ sinh (Tí,
Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN,
Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi
lại càng phải
thận
trọng
hơn v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận, dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ ! Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện
(Lộc + Tuần, Triệt)
– đó không
những
là 1 cách
giải Hạn La Hầu của Cổ Nhân (của
đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu
Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Địa Quán như tuổi Bính
Th́n Nam 1976.
Phong Thủy :
Quẻ Cấn có 4
Hướng tốt : Tây Nam (Sinh Khí : tài lộc), Tây (Diên Niên : tuổi Thọ),
Tây Bắc (Thiên Y : sức khỏe) và Đông Bắc (Phục Vị : giao dịch). Bốn
Hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là Hướng Đông Nam (Tuyệt
Mệnh).
-
Bàn Làm
Việc :ngồi nh́n về
Đông Bắc, Tây, Tây Bắc.
-
Giường Ngủ :
Đầu Tây Nam, Chân Đông Bắc hay Đầu Đông, Chân Tây (tùy theo vị trí của
pḥng ngủ).
Hiện đang ở Vận 8 (2004-2023)
Ngũ Ḥang (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập góc Tây Nam (hướng tốt
nhất của Tuổi). Để hóa giải sức tác hại của Ngũ Ḥang nên treo 1 Phong
Linh bằng Kim Khí ở hướng Tây Nam trong pḥng ngủ cho đến hết năm 2023.
Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang nhập hướng Nam (hướng Họa Hại : xấu về
Giao Dịch !). Để hóa giải thêm năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (7 đồng)
dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc!.
b)
Nữ Mạng
64t :
Hạn
Kế Đô
thuộc
Kim khắc xuất với Hỏa
Mệnh và Can Bính (Hỏa),
cùng hành với Chi Thân
(Kim): độ xấu
tăng cao
ở
giữa năm, giảm nhẹ ở đầu và
cuối năm.
Kế Đô tối độc đối với Nữ Mạng.
Phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị
phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 2
tháng Kị của Kế Đô (3, 9 âl) và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi (3, 5 âl).
Độ xấu của Kế Đô tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số
Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ
Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối
năm, Hạn có thể lân sang năm tới !. Ngày xưa để Giải Hạn Kế Đô, Cổ Nhân
thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm 18 của 2 tháng (3, 9 âl) lúc 21-23g với
21 ngọn Nến, hoa qủa, trà nước, bàn thờ quay về hướng Tây !.
Tiểu
Vận :
Tiểu Vận đóng tại Cung Mùi (Thổ hợp Mệnh và Can Chi : Tiểu Vận Thiếu
Âm tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Thủy của Tuổi đóng vào Thế Mộc)
và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc Mệnh và Can,
nhưng hợp Chi : yếu về Địa Lợi, tốt về Thiên Thời) cùng có các Bộ
Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Nhị Minh
(Hồng Hỉ), Thiếu Âm, Thiên Quan, Thiên Khôi, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng
Ấn + Năm Hạn Mộc hợp Mệnh
cũng dễ
đem lại hanh thông,
thăng tiến về Tài Lộc
cho mưu sự và
công việc
(ở các tháng tốt)
thuộc Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh,
Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Nhà
Hàng, Siêu Thị và các
ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
gặp được nhiều Sao tốt,
nhưng
gặp Hạn Kế Đô khắc Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần+Triệt, Phục
Binh, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Phi Liêm, Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang Mă
Lưu cùng hiện diện tại
Tiểu Vận cũng nên
cảnh giác về rủi ro
và tật bệnh có thể xảy
ra trong tháng Kị
âm lịch
(1,
3, 5, 6,
8, 9)
về các mặt
:
- Công
việc, Giao tiếp :
Hạn Kế Đô khắc Mệnh với Thái Tuế + Đà,
Tướng Ấn, Khôi Việt + Phục
Binh ; Lộc + Tuần
Triệt cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc trong các tháng Kị. Không
nên Đầu Tư và Khuếch Trương Hoạt Động ; nên mềm mỏng trong giao tiếp,
tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù gặp nhiều bất đồng, ganh ghét, đố
kị do Tiểu Nhân (Phục Binh).
-
Sức khỏe :
Hạn Kế Đô + Bệnh Phù với Thiếu Dương và Thiếu Âm với Phục Binh, Phi
Liêm, Kiếp Sát : nên lưu ư đến
Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết
- kể cả Tai, Bài Tiết với những ai đă có mầm bệnh - nên đi kiểm tra, nếu
có dấu hiệu bất ổn.
-
Di chuyển :
Không nên Di Chuyển xa (Mă
+ Ḱnh Đà Tang cố định
+Lưu), nên cẩn thận xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng - dễ té
ngă trong các tháng (1, 3, 5), nhất là khi làm việc bên cạnh các Dàn Máy
nguy hiểm !.
-
T́nh Cảm Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm
tuy nắng đẹp, rất thuận lợi cho các Bạn c̣n độc thân, nhiều Cơ Hội gặp
gỡ - nhưng dễ có Cơn Giông bất ngờ - không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm
(Đào
Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô
Qủa + Ḱnh Đà Tang lưu
).
Nhất
là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng
(3, 11) với
giờ sinh (Tí, Ngọ,
Th́n, Thân) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan,
Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Mùi và Hợi lại
phải cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tài, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ ! Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh (Lộc +
Triệt) mới có lợi –
cũng nên làm nhiều việc Thiện, đó không những là 1 cách Giải Hạn Kế Đô
của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc
Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Phong Địa QUÁN như tuổi Bính Th́n
Nam
1976.
Phong Thủy :
Quẻ Đoài
có 4 Hướng tốt : Tây Bắc (Sinh
Khí : tài lộc), Tây Nam (Thiên Y : sức khỏe), Đông
Bắc (Diên
Niên : tuổi Thọ) và Tây
(Phục Vị : giao dịch).
Bốn hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là Hướng Đông (tuyệt Mệnh).
-
Bàn Làm
Việc : ngồi nh́n về
Tây Bắc, Tây, Tây Nam.
-
Giường Ngủ :
Đầu Đông Bắc, Chân
Tây Nam hoặc đầu Đông, Chân Tây (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).
Hiện đang ở Vận 8 (2004-2023),
Ngũ Ḥang (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập góc Đông Bắc (hướng tốt
về tuổi Thọ). Để hóa giải sức tác hại của Ngũ Ḥang nên treo 1 Phong
Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong pḥng ngủ cho đến hết năm 2023.
Niên Vận Kỷ Hợi 2019, Ngũ Hoàng lại nhập hướng Đông Bắc (độ
xấu về Tuổi Thọ càng tăng cao !) ; năm nay để hóa giải thêm, nên để
1 Xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở Góc Đông Bắc !.
Bính Thân hợp với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Canh Tư, Mậu Tư, Nhâm Tư, Mậu Th́n, Giáp Th́n, Bính
Th́n, Canh Thân, Mậu Thân, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị với (tuổi,
giờ, ngày, tháng, năm) Giáp Dần, Nhâm Dần và các tuổi mạng Thủy, mạng
Kim mang hàng Can Nhâm, Qúy.
Màu Sắc
(quần áo, giày dép, xe cộ) :
Hợp với các màu
Xanh, Đỏ, Hồng. Kị với màu Xám, Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen
kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
III)
Mậu Thân
52
tuổi (sinh từ
29/1/1968 đến 15/2/1969
-
Đại Dịch Thổ
:
Đất rộng lớn ).
1)
Tính Chất chung Nam Nữ :
Mậu Thân
với Nạp Âm hành Thổ do Can Mậu
(Thổ) ghép với Chi Thân (Kim), Thổ sinh nhập Kim, Nạp Âm và Can
lẫn Chi đều tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có căn bản thực lực hơn
người, nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường đời từ Tiền Vận cho đến
Hậu Vận. Nếu ngày sinh có hàng Can Canh, Tân, Mậu, Kỷ với giờ sinh Sửu,
Mùi c̣n được hưởng thêm Phúc ấm của ḍng Họ. Sinh vào mùa Hạ th́ thuận
mùa sinh, mùa Xuân ít thuận lợi. Thổ tính chứa nhiều trong tuổi, khi Thổ
vượng hay suy thiếu chất Mộc kềm chế các bộ phận Tiêu Hóa (dạ dầy, mật,
lá lách, gân cốt), dễ có vấn đề khi tuổi càng cao – nên lưu ư từ thời
Trẻ, về Già đỡ bận tâm !.
Mậu
Thân thuộc mẫu người trực tính, cứng rắn, bất khuất, ḷng đầy tự hào,
càng đi xa nơi sinh trưởng càng có lợi (đặc tính của Can Mậu). Bản tính
thông minh, nhanh nhẹn tháo vát, họat bát (cầm tinh con Khỉ) nhưng hơi
khinh xuất, đặt vào lănh vực nào cũng có khả năng tới đích. Ngoan cường
nhiều sáng kiến, nhiều người trở nên những nhà phát minh tài ba, nhà
thiết kế kiểu mẫu nổi tiếng.
Nếu Mệnh Thân đóng tại Tư,
Sửu thủa trẻ vất vả, nhưng Trung Vận khá giả. Đóng tại Tam Hợp (Thân Tư
Th́n) + Cục Thổ hay Cục Thủy – hay tại Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) + Cục Kim có
nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh
- đặc biệt trong Tam Giác « Mệnh, THÂN » có chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc
Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy
đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo,
Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng
lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công, có
địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. Đào Hoa gặp Phục Binh, Hồng
Loan gặp Cô Quả, Thiên Hỉ + Triệt nên mặt T́nh Cảm dễ có vấn đề, đời
sống lứa đôi ít thuận hảo, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay Cung
Phối (Phu hay Thê).
2)
Các Nhân Vật Tuổi Mậu Thân (1908, 1968)
1)
Thủ Tướng VNCH Phan Huy Quát tuổi Mậu Thân 1908 mất tại Nhà Tù
Chí Ḥa năm Kỷ Mùi 1979 : Hạn Mộc Đức 72t +Ḱnh Đà +Thiên Không +Đào
Hồng.
2)
Họa Sĩ Nguyễn Gia Trí tuổi Mậu Thân 1908 được coi là cha đẻ của
những Bức Tranh Sơn Mài Tân Thời của VN, mất vào Hạn Thái Bạch 85t năm
Qúy Dậu « 20/8/1993 ».
3)
Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 36e Lyndon B. Johnson tuổi Mậu
Thân « 27/8/1908 » vốn là Phó TT của TT thứ 35e John F.
Kennedy bị ám sát tại Dallas khi đang tại chức ngày 22/11/1963. Sau 2g 8
phút ngày 22/11/1963 Ông được trao quyền TT trên chiếc Air Force One ;
năm 1965 Ông tái đắc cử TT nhiệm kỳ « 1965-1969 » và quyết không ra tái
cử sau đó; Ông mất vào Hạn La Hầu 64t+Ḱnh Đà năm Nhâm Tư « 22/1/1973 ».
4)
Tổng Thống Ư thứ 6e Giovanni Leone nhiệm kỳ
« 1971-1978 » tuổi Mậu Thân « 3/11/1908 » mất vào Hạn Thái Bạch 94t năm
Tân Tỵ « 9/11/2001 ».
5)
Quốc Vương Tây Ban Nha Felipe VI lên ngôi ngày 19/6/2014 tuổi
Mậu Thân «30/1/1968 ».
6)
Nữ Tổng Thống đầu tiên xứ Cộng Ḥa Croatia, Kolinda
Grabar-Kitarovic đắc cử ngày 11/1/2015 tuổi Mậu Thân «29/4/1968 » :
nữ chính khách xinh đẹp trẻ trung viết và nói 7 ngoại ngữ và sống b́nh
dị. Khi làm Tổng Thống đă thực hiện :
-Bán Phi Cơ riêng của Tổng
Thống và 35 xe Mercedes Benz của Văn Pḥng TT đưa vàoNgân Sách Quốc Gia.
-Giảm 50°/° lương của ḿnh và
các Bộ Trưởng, 40°/°lương Đại Sứ, Tổng Lănh Sự. Xóa Qũy Hưu Trí dành
riêng cho Đại Biểu Quốc Hội !.
7)
Thủ Tướng Úc Scott Morrison nhiệm chức ngày 24/8/2018 tuổi Mậu
Thân «13/5/1968 ».
8)
Tổng Thống Đảo Quốc Haiti Jovenel Moise nhiệm chức ngày
20/11/2016 tuổi Mậu Thân « 26/6/1968 ».
9)
Nhà Vật Lư Mỹ John Bardeen tuổi Mậu Thân « 23/5/1908 » đọat Giải
Nobel Vật Lư năm 1956 mất vào Hạn Thổ Tú 83t+Ḱnh Đà năm Canh Ngọ
« 30/1/1991».
10)
Khoa Học Gia Nga Ilia Frank tuổi Mậu Thân « 10/10/1908 » đoạt
Giải Nobel Vật Lư năm 1958 mất vào Hạn La Hầu 82t +Ḱnh Đà năm Canh Ngọ
« 22/6/1990 ».
11)
Khoa Học Gia Mỹ Willard Frank Libby tuổi Mậu Thân « 17/12/1908 »
đoạt Giải Nobel Hóa
Học năm 1960 mất vào Năm Tuổi 73t+Hạn La Hầu+Ḱnh Đà năm Canh Thân
« 8/9/1980 ».
12)
Khoa Học Gia Mỹ Alfred D.Hershey tuổi Mậu Thân « 4/12/1908 »
đoạt Giải Nobel Y
Khoa năm 1969 mất vào Hạn Kế Đô 89t năm Đinh Sửu « 22/5/1997 ».
13)
Khoa Học Gia Thụy Điển Hannes Alfvén tuổi Mậu Thân
« 30/5/1908 » mất vào Hạn Kế Đô 88t năm Ất Hợi « 2/4/1995 ».
14)
Lưỡng Quốc Tướng Quân Nguyễn Sơn tuổi Mậu Thân «1/10/1908» mất
vào Năm Tuổi 49t+Hạn Thái Bạch+Ḱnh Đà năm Bính Thân «21/10/1956».
15)
Gs Viet D.Dinh « Đinh Đồng Phụng Việt » cựu Trợ Lư Bộ Trưởng Tư
Pháp Hoa Kỳ nhiệm kỳ « 2001-2003 » hiện là gs Luật tại ĐH Georgetown Hoa
Kỳ, tuổi Mậu Thân « 22/2/1968 ».
16)
***** Nữ Đại Tá Hải quân Hoa kỳ Vũ Thế Thùy ANH, Danh Ca Canada
Celine Dion ; Luật Sư Lê Công Định, Luật Sư Nguyễn Bắc Truyễn và Blogger
Tạ Phong Tần đều có tuổi Mậu Thân 1968.
Dịch Lư : Tuổi Mậu Thân
(Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc Quẻ Phong Địa Quán (xem
phần Lư Giải Quẻ Dịch nơi tuổi Bính Th́n Nam 1976).
3)
Tuổi Mậu Thân 52t (sinh từ ngày 29/1/1968 đến ngày 15/2/1969)
a)
Nam Mạng
52t :
Hạn
Kế Đô
thuộc
Kim sinh xuất với Thổ
Mệnh và Can Mậu (Thổ),
cùng hành với Chi Thân
(Kim) :
độ tốt và xấu
tăng cao ở
giữa năm và giảm nhẹ ở
đầu
và cuối năm.
Kế Đô đối với Nam Mạng tuy
không độc nhiều như với Nữ Mạng nhưng Phần Hung cũng chủ về ưu sầu tai
ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật
bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của Kế Đô (3, 9 âl) và 2
tháng kị hàng năm của Tuổi (3, 5 âl). Độ xấu của Kế Đô tác động vào
chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ
Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm
sau Canh Tư 2020. Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Triệt
tại Tiểu Vận đóng tại Cung Sửu (Thổ hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa
Lợi và Thiên Thời « Thế Thủy của Tuổi đóng ở Thế Kim » +Ṿng Lộc Tồn)
tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh
thông, nhưng có lợi làm giảm độ rủi ro và tật bệnh do Hạn Kế Đô, nếu
gặp. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc xuất Mệnh và
Can, hợp Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời) cùng Tiểu Vận cùng
có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức (Phúc Thiên
Long
Nguyệt),
Tam
Minh
(Đào Hồng Hỉ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan, Thiên Phúc, Khôi Việt,
Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn
cũng
dễ
đem đến
hanh thông trong
mưu sự và
việc làm
- kể cả về Tài Lộc (ở
các tháng tốt)
trong các Lănh Vực :
Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ,
Kinh Doanh, Địa
Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
có gặp được
nhiều
Sao tốt, nhưng gặp Hạn Kế Đô hợp Mệnh cùng Năm Hạn hành Mộc khắc Mệnh,
lại xen kẽ thêm
bầy Sao xấu : Tuần, Triệt,
Thiên Không, Phục Binh, Phá Toái, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù,
Phi Liêm, Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu
cùng hiện diện nơi Tiểu Vận
cũng nên cảnh giác
đến rủi ro và tật
bệnh có thể xảy ra
trong các tháng kị âm
lịch (1, 3,
5,
8, 9,
12)
về các mặt
:
- Công
việc, Giao tiếp :
Tuy Tiểu Vận nằm trong Tam Hợp tốt của Ṿng Lộc Tồn, nhưng gặp Hạn Kế Đô
hợp Mệnh với Thái Tuế gặp Đà, Quan Phủ;
Tướng Ấn, Khôi Việt + Triệt,
Phục Binh; Lộc + Hà Sát
cũng nên lưu ư đến chức vụ và Tiền Bạc trong các tháng Kị !. Không nên
Đầu Tư và Khuếch Trương Họat Động !. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh
tranh luận và không nên phản ứng mạnh, dù gặp nhiều bất đồng, đố kị,
ganh ghét của Tiểu Nhân.
- Sức
khỏe :
Hạn Kế Đô với Bệnh Phù, Tử Phù, Trực Phù + Thiếu Dương, Thiếu Âm + Phi
Liêm, Kiếp Sát : nên lưu ư về Tim Mạch, Mắt với những ai đă có vấn đề -
kể cả về tiêu hoá
(dễ có vấn đề với Lứa
Tuổi có Thổ vượng). Nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn !.
- Di
chuyển :
Hạn Chế Di chuyển xa trong các tháng Kị
(Mă + Tuần, Ḱnh, Tang
+ Ḱnh Đà Tang Mă lưu),
lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng trong các
tháng (3, 5, 9) ; nhất là những ai làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy
hiểm !.
-
T́nh Cảm Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, thuận lợi với các Bạn c̣n độc thân,
nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt !
(Hạn
Kế Đô với Đào + Phục
Binh, Hỉ + Triệt, Hồng + Cô Qủa).
Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Đặc
biệt đối với các Qúy
Ông sinh vào tháng (3,
5)
với giờ sinh (Tí,
Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN,
Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi lại càng phải cảnh giác
hơn v́ Thiên H́nh,
Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro,
thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !.Tài Lộc
vượng vào đầu Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện
(Lộc + Hà Sát)
– đó không
những
là 1 cách
để
giải
Hạn
Kế Đô của Cổ Nhân (của
đi thay người !) – mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu
sau này.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Phong Địa QUÁN như tuổi Bính Th́n
Nam
1976.
Phong Thủy :
Quẻ Khôn có
4 Hướng
tốt : Đông Bắc (Sinh
Khí : tài lộc), Tây Bắc (Diên Niên : tuổi Thọ), Tây (Thiên Y : sức khỏe)
và Tây Nam
(Phục Vị : giao dịch).
Bốn Hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là Hướng Bắc (tuyệt Mệnh).
-
Bàn Làm
việc : ngồi nh́n về
Đông Bắc, Tây, Tây Bắc.
-
Giường ngủ :
Đầu Tây Nam, Chân Đông Bắc hay Đầu Đông, Chân Tây (tùy theo vị trí của
pḥng ngủ).
Hiện đang ở Vận 8 (2004 -
2023) Ngũ Ḥang (đem lại rủi ro, tật bệnh) nhập góc Tây Nam
(hướng tốt về Giao Dịch của Tuổi) để hóa giải sức tác hại của Ngũ Ḥang
nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023.
Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang nhập hướng Đông Bắc (Hướng tốt nhất của
Tuổi : độ xấu tăng cao!) để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu
Tiền Cổ (7 đồng) ở dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc!.
b)
Nữ Mạng
52t :
Hạn
Thái Dương
thuộc
Hỏa sinh nhập với Thổ
Mệnh và Can Mậu (Thổ),
khắc nhập
với Chi Thân (Kim)
: độ tốt
tăng
cao ở đầu và cuối năm.
Thái Dương là Hạn lành
chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến ; Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ
b́nh an, nhiều Hỉ Tín. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có vấn đề về
Mắt, Tim Mạch và Khí Huyết : dễ đau đầu khó ngủ, tâm trí bất an, Tinh
Thần giao động. Không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều
Giờ !. Mỗi khi thấy bất an nên t́m cách Du Ngoạn ngắn ngày hay t́m nơi
thoáng mát để di dưỡng Tinh Thần. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi
2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm,
Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng
tại
Cung Mùi (Thổ hợp Mệnh và Can
Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Thủy vào Thế Mộc ») và
Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc xuất Mệnh và Can,
hợp Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời) cùng có các Bộ Sao tốt :
Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Nhị Minh (Hồng Hỉ),
Thiếu Âm, Thiên Quan, Thiên Phúc, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng
Ấn + Hạn Thái Dương tốt
cũng
dễ
mang lại
hanh thông trong mưu sự, thăng tiến về Nghiệp Vụ, cũng như về Tài
Lộc
(trong
các tháng tốt)
ở các Lănh Vực : Văn
Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa
Ốc, Siêu Thị,
Nhà Hàng và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Tuy gặp được nhiều Sao tốt,
nhưng gặp Năm Hạn hành Mộc khắc Mệnh,
lại
xen kẽ
thêm
bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Phục Binh, Phi Liêm, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực
Phù, Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu
cùng hiện diện tại Tiểu Vận
cũng nên lưu ư
về rủi ro và tật bệnh
có thể xảy ra trong các tháng kị (1, 3,
4,
5,
8,
11)
về các mặt
:
- Công
việc, Giao tiếp :
Hạn Thái Dương rất tốt về Quan Lộc, nhưng với Thái Tuế gặp Đà ;
Tướng Ấn, Khôi + Triệt,
Việt + Phục Binh, Trực
Phù ; Lộc + Hà Sát cũng không nên qúa chủ quan : nên lưu ư đến chức vụ,
cẩn thận về Tiền Bạc trong tháng Kị. Thận trọng khi Đầu Tư và khi mở
rộng Hoạt Động trong năm nay !. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, không nên
phản ứng mạnh, dù nhiều bất đồng, đố kị, ganh ghét của Tiểu Nhân (Phục
Binh). Với Qúy Bạn sinh vào cuối năm, nên nhớ vẫn c̣n Hạn La Hầu 51t
+Ḱnh Đà của năm ngóai !.
- Sức
khỏe :
Hạn Thái Dương khi Hỏa vượng với Bệnh Phù + Thiếu Dương, Thiếu Âm+Phi
Liêm, Kiếp Sát : nên lưu ư Tim Mạch, Mắt và
Khí Huyết đối với những
ai đă có mầm bệnh, nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn !. Kể cả vấn
đề Tiêu Hoá (do Thổ vượng của Lứa Tuổi !).
- Di
chuyển :
Di chuyển xa nên lưu ư ở
tháng Kị (Mă + Tuần,
Ḱnh, Tang hội Ḱnh Đà
Tang Mă lưu) :
lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh
nhảy cao, trượt băng, việc làm bên Dàn Máy nguy hiểm trong các tháng
(1, 3, 5).
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, thuận lợi cho Qúy Bạn c̣n độc thân,
nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt
(Đào+Phá
Toái, Thiên Hỉ +
Triệt, Hồng Loan
+ Phục Binh, Cô Qủa).
Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Nhất
là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng
(3, 11) với
giờ sinh (Tí, Ngọ,
Th́n, Thân) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan,
Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Mùi và Hợi
lại càng phải
thận
trọng
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài
Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên hao tán bằng cách làm nhiều việc Thiện
(Lộc + Hà Sát)
– đó cũng là 1 cách giải hạn
rủi ro và tật bệnh của
Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức
cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Địa QUÁN như tuổi Bính
Th́n 1976.
Phong Thủy :
Quẻ Khảm có 4
Hướng
tốt : Đông Nam (Sinh
Khí : tài lộc), Đông (Thiên Y : sức khỏe), Nam (Diên Niên : tuổi Thọ) và
Bắc (Phục Vị : giao dịch). Bốn Hướng
c̣n lại xấu ; xấu nhất là Hướng Tây Nam (tuyệt Mệnh).
-
Bàn Làm
Việc : ngồi nh́n về
Đông Nam, Nam, Bắc, Đông.
-
Giường Ngủ :
Đầu Bắc, Chân Nam
hay Đầu Tây, Chân Đông (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).
Hiện đang ở Vận 8 (2004 -
2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập góc Đông Bắc
(Hướng Ngũ Qủy : xấu v́ ít may mắn, sức khỏe kém). Để hóa giải
sức tác hại của Ngũ Ḥang nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông
Bắc trong pḥng ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Hoàng
lại chiếu vào Hướng Đông Bắc (độ xấu về rủi ro và tật bệnh
càng tăng cao !) ; để hóa giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (9
đồng) ở dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc !.
Mậu Thân hợp với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Giáp Tư, Mậu Tư, Canh Tư, Bính Th́n, Canh Th́n, Giáp
Th́n, Nhâm Thân, Bính Thân, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với
(tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Canh Dần, Giáp Dần và các tuổi mạng Mộc,
mạng Thủy mang hàng Can Giáp, Ất.
Màu Sắc
(quần áo, giày dép, xe cộ) :
Hợp với các màu
Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị với các màu Xanh ; nếu dùng Xanh, nên xen
kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt độ khắc kị.
IV)Canh
Thân 40
tuổi (sinh từ
16/2/1980 đến 4/2/1981
- Thạch Lựu Mộc :
Gỗ cây Thạch Lựu ).
1)
Tính Chất chung Nam Nữ :
Canh Thân
với Nạp Âm hành Mộc do Can Canh (Kim) ghép với Chi Thân (Kim), Can và
Chi có cùng hành Kim, thuộc lứa tuổi có căn bản, năng lực thực
tài, ít gặp trở ngại trên đường đời từ Tiền Vận đến Trung Vận. Hậu Vận
ít thuận lợi hơn, vài năm cuối đời có nhiều điều không ưng ư thỏa ḷng
v́ Can Chi cùng khắc Nạp Âm. Canh Thân có nhiều Kim tính trong tuổi ;
khi Kim vượng hay suy thiếu chất Hỏa kềm chế các bộ phận như Phổi, Ruột,
Mũi dễ có vấn đề khi lớn tuổi- nên lưu ư từ thời Trẻ về Già đỡ bận
tâm !.
Canh Thân có đầy đủ 2 tính
chất của Can Canh : cứng rắn, sắc sảo, nhạy bén, độc đoán, thích tự lập,
ít chịu khuất phục ; Chi Thân : gan dạ, ưa mạo hiểm, thông minh, năng
động (cầm tinh con Khỉ), cá tính ngoan cường bất khuất, thiên bẩm lănh
đạo và chỉ huy, có nhiều tài năng, coi trọng danh dự.
Mệnh Thân đóng tại Ngọ, Mùi
thủa trẻ vất vả, nhưng Trung Vận khá giả, về Già thanh thản và nhàn hạ.
Đóng tại Tam Hợp (Thân Tư Th́n) + Cục Thổ hay Cục Thủy với nhiều Chính
Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc
biệt trong Tam Giác « Mệnh, THÂN » có chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và
Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn
không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí
Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng lại có
thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công, thường ở
vị trí lănh đạo, nặng ḷng với Quê Hương đất nước.
Mặt T́nh Cảm : Tuổi Canh
Thân, phần lớn sống khép kín với Từ Ngữ « Canh Cô Mộ Quả » lại thêm Đào
Hoa gặp Ḱnh Dương, Hồng Loan +Triệt, Thiên Hỉ +Tuần nên mặt T́nh Cảm
của 1 số người nhiều Sóng Gió, đời sống Lứa Đôi khó thuận ḥa, nếu bộ
Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay Cung Phối (Phu, Thê).
2) Các Nhân Vật Tuổi Canh
Thân (1380, 1800, 1860, 1920)
1)
Đại Thi Văn Hào Nguyễn Trăi nổi danh với Bản « B́nh Ngô Đại
Cáo », giúp Vua Lê Lợi đuổi Quân Minh sau 10 năm gian khổ, tuổi Canh
Thân 1380 mất năm Nhâm Tuất 1442 : Hạn La Hầu 64t.
2)
Đức Giáo Chủ Huỳnh Phú Sổ đạo Ḥa Hảo tuổi Canh Thân 1920 mất
năm Đinh Hợi 1947 : Hạn La Hầu 28t +Ḱnh Đà.
3)
Danh Tướng Nguyễn Tri Phương Tổng Chỉ Huy Quân Đội Triều Tự Đức
tuổi Canh Thân « 21/7/1800 » tuẫn tiết năm Qúy Dậu « 20/12/1873 » khi
thành Hanoi thất thủ : Hạn La Hầu 73t+Ḱnh Đà.
4)
Đức Giáo Hoàng Jean Paul II tuổi Canh Thân « 18 /5 / 1920 » mất
năm Ất Dậu « 2/4/2005 » : Năm Tuổi 85t+ Hạn Thái Bạch+ Ḱnh Đà .
5)
Tổng Thống thứ 10e Ư Carlo Azeglio Ciampi tuổi Canh
Thân « 9/12/1920 » đắc cử nhiệm kỳ « 1999-2006 » mất vào Năm Tuổi + Hạn
Kế Đô 97t năm Bính Thân « 16/9/2016 ».
6)
Tổng Thống Cộng Ḥa Liên Bang Đức Richard Vonweizsacker nhiệm kỳ
« 1984-1994 » tuổi Canh Thân « 15/4/1920 » mất vào Hạn Thái Bạch 94t năm
Giáp Ngọ « 10/1/2015 ».
7)
Nữ Tổng Thống xứ Guyana, Janet Jagan nhiệm kỳ « 1997-1999 » tuổi
Canh Thân « 20/10/1920».
8)
Nữ Thủ Tướng xứ New Zealand, Jacinda Arden nhiệm chức ngày
26/7/2017 tuổi Canh Thân « 26/7/1980 ».
9)
Khoa Học gia Pháp Francois Jacob tuổi Canh Thân « 17/6/1920 »
đoạt Giải Nobel Y học năm 1965 mất vào Hạn Thái Bạch 94t +Ḱnh Đà năm Ất
Tỵ « 20/4/2013».
10)
Khoa Học Gia ANH George Porter tuổi Canh Thân « 6/12/1920 »
đoạt Giải Nobel Hóa
Học năm 1967 mất vào Hạn La Hầu 82t +Triệt năm Nhâm Ngọ « 31/8/2002 ».
11)
Khoa Học Gia Mỹ gốc Venezuela Baruj Benacerraf tuổi Canh Thân
« 29/10/1920 »
đọat Giải Nobel Y
Học năm 1980 mất vào Hạn La Hầu 91t +Tam Tai +Ḱnh Đà năm Tân Măo
« 2/8/2011».
12)
Gs Kinh Tế Mỹ Douglas North « Khôi Nguyên NOBEL 1993 » tuổi
Canh Thân « 5/11/1920 » mất năm Ất Mùi « 23/11/2015 » khi Vận Số vào Hạn
Vân Hớn 96t +Ḱnh Đà.
13)
Khoa Học Gia Mỹ gốc Ḥa Lan Nicolaas Bloembergen tuổi Canh Thân
« 11/3/1920 » đọat Giải Nobel Vật Lư năm 1981.
14)
Khoa Học Gia Mỹ E.Donnall Thomas tuổi Canh Thân « 15/3/1920 »
đoạt Giải Nobel Y Học năm 1990 mất vào Vận TRIỆT + Hạn Thủy Diệu 93t+Tam
Tai năm Nhâm Th́n « 20/10/2012».
15)
Khoa Học Gia Mỹ Yoichiro Nambu gốc Nhật tuổi Canh Thân
« 18/1/1921» đọat Giải Nobel Vật Lư năm 2008 mất vào Hạn Thái Dương
95t+Ḱnh Đà năm Ất Mùi « 5/7/2015 ».
16)
Thi Sĩ Chế Lan Viên tuổi Canh Thân «20/10/1920 » mất vào Hạn Kế
Đô 70t +Ḱnh Đà năm Kỷ Tỵ « 19/6/1989 ».
17)
Danh Họa Bùi Xuân Phái tuổi Canh Thân « 1/9/1920 » mất năm Mậu
Th́n « 24/6/1988 » : Hạn Vân Hớn 69t+Tam Tai+ Ḱnh Đà.
18)
Nhà Văn Nguyễn Mạnh Côn tuổi Canh Thân «722/6/1920 » mất trong
Trại Tù Cs năm Kỷ Mùi 1/6/1979 : Hạn Vân Hớn 60t+Ḱnh Đà+Triệt.
19)
Thi Sĩ Hà Thượng Nhân tuổi Canh Thân 1920 sau 8 năm Tù Cs, mất
tại Sanjose Mỹ ở Hạn La Hầu 91t+Ḱnh Đà năm Tân Măo «11/10/2011 ».
20)
Ḥang Minh Chính Tổng Thư Kư Đảng Dân Chủ CS tuổi Canh Thân
« 16/11/1920 » mất năm Mậu Tư « 7/2/2008 » : Hạn Kế Đô 88t.
21)
Nhà Văn Tô Ḥai tuổi Canh Thân « 27/9/1920 » mất năm Giáp Ngọ
« 20/4/2014 » khi vận số đi vào Hạn Thái Bạch 94t+Ḱnh Đà.
22)
** Ts Lê
Trung sáng chế Robot gợi cảm ; TANLE « Lê Thị Thái Tần » sáng lập Công
Ty Emtiv System tại Thung Lũng Silicon Mỹ nổi danh với chiếc Mũ đọc Sóng
Năo EPOC đều có tuổi Canh Thân 1980.
Dịch
Lư : Tuổi Canh Thân
(Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc
Quẻ Địa Vi Khôn hay Thuần Khôn (xem phần Lư
Giải chi tiết của Quẻ Dịch nơi tuổi Canh Th́n Nam 1940).
2)
Tuổi Canh Thân 40t (sinh từ ngày 16/2/1980 đến ngày 4/2/1981)
a)
Nam Mạng
40t :
Hạn
Thái Bạch
thuộc Kim khắc nhập với
Mộc Mệnh, cùng hành
với Can Canh và Chi
Thân : độ xấu tăng cao
ở
cuối
năm. Thái Bạch đối với
Nam Mạng Hung Cát cân bằng. Phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà
Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến
bất thần, nhất là trong tháng Kị của Thái Bạch (5 âl) và 2 tháng Kị hàng
năm của Tuổi (6, 8 âl). Độ xấu của Thái Bạch tác động vào chính Ḿnh hay
các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ
tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh
vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu
Vận :
Tuần tại
Tiểu Vận đóng tại Cung Sửu (Thổ khắc xuất Mệnh nhưng hợp Can Chi :
tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Thủy của Tuổi đóng vào Thế Kim)
tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh
thông, nhưng có lợi làm giảm độ rủi ro và tật bệnh do Hạn Thái Bạch, nếu
gặp. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy sinh nhập Mệnh và
khắc xuất Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Thủy vào Thế
Mộc ») cùng với Tiểu Vận
có
các Bộ Sao tốt : Tứ Đức (Phúc
Thiên Long Nguyệt), Tam
Minh (Đào
Hồng
Hỉ),
Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên
Quan, Hỷ Thần, Tấu Thơ, Lưu Hà, Đường Phù, Văn Tinh + năm Hạn hành Mộc
cùng hợp Mệnh cũng dễ
đem lại hanh thông, thăng tiến về
Nghiệp Vụ và Tài Lộc
(trong
các tháng tốt)
ở các Lănh Vực : Văn
Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa
Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh,
Siêu Thị, Nhà Hàng và
các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Tuy
gặp được nhiều Sao tốt, nhưng
gặp Hạn Thái Bạch khắc Mệnh
lại
xen kẽ
thêm
bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Thiên Không, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phá Toái,
Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Cô Qủa, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu
cùng hiện diện trong
Tiểu Vận cũng nên
thận trọng
đến
rủi ro và tật bệnh
có thể xảy ra trong các tháng kị
(1, 4, 5, 6, 8, 12)
về các mặt
:
- Công
việc, Giao tiếp :
Hạn Thái Bạch gặp Ḱnh Đà, Quan Phủ thêm
Khôi + Triệt, Phục Binh,
Tướng + Tuần :
nên lưu ư nhiều đến
chức vụ, nếu giữ chức
Trưởng trong các tháng
Kị. Không nên Đầu Tư và mở rộng Hoạt Động. Nên mềm mỏng trong giao tiếp,
không nên tranh luận và phản ứng mạnh,dù có nhiều bất đồng, ganh ghét và
đố kị của Tiểu Nhân !.
- Sức
khỏe : Hạn Thái
Bạch với Thiếu Dương gặp Ḱnh, Phá Toái + Thiếu Âm gặp Đà, Quan Phủ :
nên lưu ư nhiều về Mắt và Tim Mạch với những ai đă có mầm bệnh. Kể cả
Tiêu Hóa, Bài Tiết. Nên đi Kiểm Tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất
ổn !.
-
Di
chuyển :
Không nên Di chuyển xa
(Mă + Phá Hư, Tang, Phục
hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy
cao, trượt băng, cẩn thận khi đứng trước các Dàn Máy nguy hiểm trong các
tháng (1, 6, 8).
-
T́nh Cảm Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm
tuy nắng đẹp, thuận lợi cho các Bạn c̣n độc thân, nhưng cũng dễ có Cơn
Giông bất chợt
(Thái
Bạch với Đào + Ḱnh, Hỉ
+ Tuần, Hồng + Triệt, Cô Quả).
Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Nhất
là đối với các Qúy Bạn
sinh tháng (3,
5)
với giờ sinh (Tí,
Ngọ, Dần, Tuất) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN,
Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi
lại càng
phải cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp
cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích,
hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào Đầu
Thu. Nên làm nhiều việc
Thiện, đó không những là 1 cách Giải Hạn Thái Bạch của Cổ Nhân (của
đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau
này !.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Địa Vi KHÔN như tuổi Canh Th́n Nam 1940.
Phong Thủy :
Quẻ Khôn có 4
Hướng tốt : Đông
Bắc (Sinh
Khí : tài lộc), Tây Bắc (Diên Niên : tuổi Thọ), Tây (Thiên Y : sức khỏe)
và Tây Nam
(Phục Vị : giao dịch).
Bốn hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là hướng Bắc (tuyệt Mệnh).
-
Bàn làm
việc : ngồi nh́n về
Đông Bắc, Tây Bắc, Tây.
-
Giường Ngủ :
Đầu Tây Nam, Chân Đông Bắc hay Đầu Đông, Chân Tây (tùy theo vị trí của
pḥng ngủ).
Hiện đang ở Vận 8 (2004-2023)
Ngũ Ḥang (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập góc Tây Nam (hướng
tốt về giao dịch). Để hóa giải sức tác hại của Ngũ Ḥang nên treo 1
Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Tây Nam trong pḥng ngủ cho đến hết năm
2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang nhập Hướng Đông Bắc (hướng tốt nhất
của Tuổi : độ xấu càng tăng cao !). Để hóa giải thêm, năm nay
nên để 1 Xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông
Bắc !.
b)
Nữ Mạng
40t :
Hạn Thái Âm
thuộc
Thủy sinh xuất với
Can Canh và Chi Thân,
sinh nhập
với Mộc Mệnh : độ
tốt tăng cao ở cuối năm.
Thái Âm là hạn lành chủ
về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh
an, nhiều Hỉ Tín. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Mắt,
Tim Mạch và Khí Huyết : dễ đau đầu khó ngủ, tâm trí bất an, tinh thần
giao động !. Không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều giờ.
Mỗi khi thấy bất an, nên t́m cách Du Ngoạn ngắn ngày hay t́m nơi thoáng
mát để di dưỡng Tinh Thần !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019
đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn
có thể lân sang năm tới !.
Tiểu
Vận :
Triệt tại Tiểu Vận đóng ở Cung Mùi (Thổ khắc xuất Mệnh, nhưng hợp
Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Thủy của Tuổi đóng vào
Thế Mộc ») tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc
đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm độ rủi ro và tật bệnh, nếu gặp.
Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi :
tốt về Địa Lợi và Thiên Thời) cùng với Tiểu Vận
có
các Bộ Sao tốt : Tứ Đức (Phúc
Thiên Long Nguyệt), Nhị Minh (Hồng Hỉ), Thiếu Âm, Thiên Quan, Hỉ Thần,
Tấu Thơ, Văn Tinh, Lưu Hà + Hạn Thái Âm và năm Hạn hành Mộc cùng hợp
Mệnh cũng
dễ
đem đến hanh thông
trong mưu sự, thăng
tiến về công việc và Tài Lộc
(trong
các tháng tốt)
ở các Lănh Vực : Văn
Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Kỹ Nghệ, Kinh
Doanh, Địa Ốc, Siêu
Thị, Nhà Hàng và các
ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
gặp được Hạn tốt và
nhiều
Sao tốt, nhưng cũng xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Đà La, Kiếp
Sát, Tử Phù, Trực Phù, Cô Qủa, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu
cùng hiện diện trong Tiểu Vận
– cũng nên thận
trọng về rủi ro và
tật bệnh có thể xảy ra
trong các tháng kị
(1, 5,
6, 8, 9,11)
về các mặt
:
-
Công Việc,
Giao Tiếp :
Hạn Thái Âm tuy rất tốt cho Danh Lợi, nhưng với
Khôi + Triệt, Tướng Ấn + Phục
Binh, Thiếu Âm gặp Đà
La, Trực Phù cũng nên cẩn thận đến chức vụ và tiền bạc, kể cả khi Đầu Tư
và khuếch trương Họat Động trong các tháng Kị. Nên mềm mỏng trong giao
tiếp, không nên tranh luận và phản ứng mạnh dù có bất đồng, ganh ghét,
đố kị do Tiểu Nhân !.
- Sức
khỏe :
Hạn Thái Âm gặp Thiếu Âm +Đà La, Kiếp Sát, Song Hao : cũng nên săn sóc
đến Tim
Mạch, Mắt và Khí Huyết,
nhất là đối với những ai đă có mầm bệnh. Nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu
bất ổn.
- Di
chuyển :
Di Chuyển xa nên cẩn thận trong các tháng kị
(Mă + Tang, Phục Binh
hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt
băng, cẩn thận khi đứng trước các Dàn Máy nguy hiểm ở các tháng (1, 6,
8).
-
T́nh Cảm Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, rất thuận lợi cho các Bạn c̣n độc thân,
nhưng cũng dễ có Bóng Mây bất chợt
(Đào ngộ Ḱnh, Hỉ + Tuần, Hồng
+ Triệt, Cô Qủa). Không
nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Nhất là đối với
các Qúy Bạn
sinh vào tháng (3, 11)
với giờ sinh (Tí,
Ngọ, Th́n, Thân) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh,
THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Mùi và Hợi lại
càng
phải
thận trọng hơn, v́
Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến
rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !.Tài Lộc vượng
vào đầu Thu. Nên làm nhiều việc Thiện
- đó không những là 1 cách
giải hạn về rủi ro và tật bệnh của Cổ Nhân (của đi thay người !),
mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Địa Vi KHÔN như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Tốn có 4 Hướng
tốt : Bắc (Sinh
Khí : tài lộc), Nam
(Thiên Y : sức khỏe),
Đông (Diên
Niên : tuổi Thọ) và
Đông Nam (Phục Vị : giao dịch). Bốn Hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là
Hướng Đông Bắc (tuyệt Mệnh).
-
Bàn Làm
Việc : ngồi nh́n về
Bắc, Nam, Đông và Đông Nam.
-
Giường Ngủ :
Đầu Nam, Chân Bắc
hay Đầu Tây, Chân Đông (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).
Hiện đang ở Vận 8 (2004-2023)
Ngũ Ḥang (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập góc Đông Bắc (Hướng
tuyệt Mệnh - độ xấu tăng cao !). Để hóa giải sức tác hại của Ngũ
Ḥang nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong pḥng ngủ
cho đến hết năm 2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang lại chiếu
vào hướng Đông Bắc (độ xấu về mọi mặt càng tăng cao !) ; để hóa
giải thêm trong năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm nằm của
Giường Ngủ ở góc Đông Bắc !.
Canh Thân hợp với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Mậu Tư, Nhâm Tư, Bính Tư, Giáp Th́n, Nhâm Th́n, Mậu
Th́n, Giáp Thân, Bính Thân, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với
(tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Nhâm Dần, Mậu Dần và các tuổi mạng Kim,
mạng Thổ mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc
(quần áo, giày dép, xe cộ) :
Hợp với các màu
Xám, Đen, Xanh. Kị với Trắng,Ngà, nếu dùng Trắng, Ngà, nên xen kẽ
Xám, Đen hay Đỏ, Hồng để giảm bớt sự khắc kị.
V)
Nhâm Thân
(Kiếm Phong Kim
= Vàng trên Mũi Kiếm).
a) Nhâm Thân 28 tuổi
(sinh từ 4 / 2 / 1992 đến 22 / 1 / 1993).
b) Nhâm Thân 88 tuổi
(sinh từ 6 / 2 /
1932 đến 25 / 1 / 1933).
1)
Tính Chất chung Nam Nữ :
Nhâm Thân
với Nạp Âm hành Kim do Can
Nhâm (Thủy) ghép với Chi Thân (Kim), Kim sinh nhập Thủy = Chi
sinh Can ; Nạp Âm và Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành thuộc lứa tuổi có
năng lực đầy đủ, căn bản vững chắc, gặp nhiều may mắn, ít gặp trở ngại
trên đường Đời – dù trong Năm Xung Tháng Hạn có gặp khó khăn, cũng dễ
gặp Qúy Nhân giúp sức để vượt qua. Kim tính chứa nhiều trong tuổi, nếu
Kim vượng hay suy thiếu chất Hỏa kềm chế các bộ phận như Tim Mạch kể cả
Phổi, Ruột, Mũi dễ có vấn đề khi lớn tuổi- nên lưu ư từ thời Trẻ về Già
đỡ bận tâm !. .
Mẫu người nhiều nghĩa khí,
cương cường, trọng t́nh nghĩa, vị tha, nặng ḷng với gia tộc, quê hương,
đất nước.
Mệnh Thân đóng tại Dần, Măo
thủa thiếu thời vất vả nhưng Trung Vận phát Phú. Đóng tại Tam Hợp (Thân
Tư Th́n) + Cục Thổ hay Cục Thủy hay Tam Hợp (Hợi Măo Mùi) + Cục Mộc với
nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung sát Tinh
- đặc biệt trong Tam Giác « Mệnh, THÂN » có chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc
Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy
đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo,
Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng,
lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công, có
địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Đào Hoa ngộ Phục Binh, Hồng
Hỉ đi liền với Cô Quả nên mặt T́nh Cảm dễ có vấn đề với 1 số người, nếu
bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay Cung Phối (Phu, Thê).
2) Các Nhân Vật Tuổi Nhâm Thân
(1752, 1872, 1932, 1992)
1)
Vua Quang Trung Nguyễn Huệ, vị Anh Hùng đại phá quân Thanh năm Kỷ
Dậu1789 tuổi Nhâm Thân 1752 băng hà năm Nhâm Tư 1792 : Hạn Thái Bạch
40t+Ḱnh Đà.
2)
Nhà Cách Mạng Phan Chu Trinh tuổi Nhâm Thân « 9/9/1872 » mất năm
Bính Dần « 24/3/1926 » khi vận số đi vào Hạn La Hầu 55t+Tam Tai + Ḱnh
Đà .
3) Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 30e
J Calvin Coolidge tuổi Nhâm Thân « 4/7/1872 » vốn là Phó TT của TT thứ
29e Warren G.Harding chết ở giữa nhiệm kỳ, Ông lên thay ngày
2/8/1923, sau đó đắc cử TT thêm 1 nhiệm kỳ 4 năm, Ông mất vào Năm Tuổi
61t+Hạn Kế Đô +Ḱnh Đà năm Nhâm Thân « 5/1/1933 ».
4) Tổng Thống thứ 22e
Đệ Ngũ Cộng Ḥa Pháp Jacques Chirac nhiệm kỳ « 1995-2007 » tuổi Nhâm
Thân « 29/11/1932 ».
5) Nữ Tài Tử Mỹ lừng danh Liz
Taylor tuổi Nhâm Thân (27/2/1932)chết năm Tân Măo (23/3/2011) khi vận số
đi vào Hạn Thái Bạch 80t+Tam Tai.
6) Nữ Tổng Thống Phi Luật Tân
Corazon Aquino tuổi Nhâm Thân « 25/1/1933 »
được coi là Nữ Tổng
Thống Châu Á đầu tiên nhiệm kỳ «25/1/1933 -1/8/2009» chết v́ bệnh Tim
năm Kỷ Sửu « 25/2/2009 » khi vận số đi vào Hạn La Hầu 78t +Ḱnh Đà.
7) Khoa Học Gia Mỹ Sheldon Lee
Glashaw tuổi Nhâm Thân « 5/12/1932» đọat Giải Nobel Vật Lư năm 1979.
8) Khoa Học Gia Mỹ Melvin
Shwart tuổi Nhâm Thân « 2/11/1932 » đọat Giải Nobel Vật Lư năm 1988 mất
vào Hạn Thổ Tú +Ḱnh Đà năm Bính Tuất « 28/8/2006 »
9) Khoa Học Gia Mỹ Walter
Gilbert tuổi Nhâm Thân « 21/3/1932 » đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1980.
10) Khoa Học Gia Mỹ Dudley
Robert Herschbach tuổi Nhâm Thân « 18/6/1932 » đọat Giải Nobel Hóa Học
năm 1986.
11) Khoa Học Gia Pháp Luc
Montagnier tuổi Nhâm Thân « 18/8/1932» đoạt Giải Nobel Y Học năm 2008.
12) Khoa Học Gia Bỉ Francois
Englert tuổi Nhâm Thân « 6/11/1932 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 2013.
13) Chuẩn Tướng KQ Lưu Kim
Cương tuổi Nhâm Thân « 24/1/1932 » tử trận năm Mậu Thân « 6/5/1968 » :
Năm Tuổi37t+ Hạn La Hầu +Ḱnh Đà.
14)***Bác Sĩ Nguyễn Hy Vọng
tác giả Bộ Tự Điển Nguồn Gốc TIẾNG VIỆT, Nhà Văn Phùng Quán « Nhân Văn
Giai Phẩm », Thi Sĩ Cung Trầm Tưởng đều có tuổi Nhâm Thân 1932.
15) Thi Sĩ Nguyên Sa (Gs Triết
Trần Bích Lan) tuổi Nhâm Thân « 1/3/1932 » mất tại CA vào Hạn Thái Bạch
67t+Tam Tai+Ḱnh Đà năm Mậu Dần « 18/4/1998 ».
16)Nữ Sinh Viên Nguyễn Phương
Uyên tuổi Nhâm Thân 1992.
17) Danh Thủ Bóng Đá Brésil
Neymar tuổi Nhâm Thân « 5/2/1992 »
18) Khoa Học Gia Mỹ gốc Đức
Rainer Weiss đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 2017 tuổi Nhâm Thân « 29/9/1932
».
Dịch Lư : Tuổi Nhâm Thân
(Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc Quẻ Thiên Địa Bĩ (xem
phần Luận Giải chi tiết của Quẻ Dịch nơi Nhâm Th́n Nam 1952).
3)
Tuổi Nhâm Thân 28t (1992-1993) và Nhâm Thân 88t (1932-1933)
a)
NhâmThân 28
tuổi (sinh từ
4/2/1992 đến 22/1/1993).
*Nam
Mạng 28t
:
Hạn
La Hầu
thuộc
Mộc khắc xuất với
Kim Mệnh và Chi Thân,
sinh xuất với Can
Nhâm (Thủy)
: độ xấu
tăng cao đầu năm, giảm nhẹ ở giữa và cuối năm!.
La Hầu tối độc đối với
Nam Mạng. Phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn
của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là ở
trong 2 tháng Kị của La Hầu (1, 7 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của tuổi
(9, 11 âl). Độ xấu của La Hầu tác động vào chính Ḿnh hay vào các Cung
khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng
sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào
những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !. Ngày xưa để Giải
Hạn La Hầu, Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm Mồng 8 của 2 tháng
(1, 7 âl) lúc 21-23g với 9 ngọn Nến, hoa qủa, trà nước, bàn Thờ quay về
hướng Bắc !.
Tiểu
Vận :
Tiểu Vận tại Cung Sửu
(Thổ hợp Kim Mệnh và Chi, khắc Can : tốt về Địa Lợi và Thiên
Thời « Thế Thủy của tuổi đóng vào Thế Kim ») và Lưu Thái Tuế của
Tiểu Vận gặp Tuần đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can
Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Thủy vào Thế Mộc »+Ṿng Lộc
Tồn) tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc, nhưng
có lợi làm giảm bớt rủi ro và tật bệnh do Hạn La Hầu, nếu gặp !. Tiểu
Vận cùng Lưu Thái Tuế có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức (Phúc
Thiên Long Nguyệt), Tam
Minh (Đào
Hồng Hỉ),
Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên
Trù, Khôi Việt, Văn Tinh, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn cũng dễ mang lại
nhiều thuận lợi cho
mưu sự và
việc làm
- kể cả Tài Lộc (ở các
tháng tốt) trong
các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc,
Nhà Hàng, Siêu Thị và
các ngành nghề tiếp xúc nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp
được nhiều Sao tốt – nhưng gặp Năm Hạn La Hầu và năm Hạn hành Mộc khắc
xuất Mệnh và Chi, lại
xen kẽ
thêm
bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Thiên Không, Phục Binh, Phá Toái, Kiếp Sát,
Phi liêm, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu
cùng hiện diện trong
Tiểu Vận cũng nên
thận trọng
đến
rủi ro và tật bệnh có
thể xảy ra trong các tháng kị âm
lịch (1,
6,
8, 9, 11)
về các mặt
:
- Công
Việc
và Giao tiếp :
Hạn La Hầu rất bất lợi, dù có nhiều Sao Giải, lại thêm Thái Tuế +Song
Hao ; Khôi, Tướng +
Triệt, Việt +
Phục
Binh, Phá Toái, Kiếp Sát ; Lộc+Tuần cũng nên lưu ư nhiều đến công việc
và tiền bạc trong các tháng Kị. Không nên Đầu Tư và mở rộng Hoạt Động.
Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh dù có
nhiều bất đồng, không vừa ư do đố kị, ganh ghét của Tiểu Nhân (Phục
Binh). Với các Bạn sinh vào cuối năm – nên mừng – chưa gặp Hạn La Hầu -
v́ c̣n Hạn Mộc Đức tốt ở các tháng đầu năm nay.
- Sức
khỏe : Hạn La Hầu
với Thiên Không « nhiều bất ngờ xấu hơn tốt) ; với Tử Phù, Trực Phù,
Bệnh Phù gặp Thiếu Âm + Tuần, Thiếu Dương + Phá Tóai, Kiếp Sát
:
nên lưu tâm nhiều đến Tim
Mạch, Mắt, kể cả Phổi, Tiêu Hóa (dễ gặp với Lứa Tuổi Kim vượng), nhất là
với những ai đă có mầm bệnh. Nên đi kiểm tra khi thấy dấu hiệu bất ổn !.
-
Di
chuyển :
Không nên Di Chuyển xa
(Phượng Mă + Triệt, Đà, Tang hội
Ḱnh Đà Tang Mă lưu) nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy
cao, trượt băng, cẩn thận khi đứng trước các Dàn Máy nguy hiểm trong các
tháng (1, 9, 11).
-
T́nh Cảm Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, thuận lợi cho các Em độc thân, nhưng
cũng dễ có Cơn Giông bất chợt
(
La Hầu với
Tang
+ Đà, Đào + Phục Binh,
Hồng + Cô Qủa ).
Không nên phiêu lưu nếu đang êm ấm !.
Nhất là đối với các
Bạn sinh
vào
tháng (3,
5)
với giờ sinh (Tí,
Ngọ, Dần, Tuất) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh,
THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi
lại càng
phải cẩn thận
hơn, v́ Thiên H́nh, Không
Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro, thương
tích, hao tán, rắc rối pháp lư và Tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào
đầu Đông. Nên làm việc Thiện
(Lộc + Tuần, Hà Sát)
– đó
không những
là 1 cách
Giải Hạn La Hầu của Cổ Nhân (của
đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau
này !.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ
Thiên Địa BĨ
của tuổi Nhâm Th́n Nam
1952.
Phong Thủy :
Quẻ Cấn
có 4 Hướng tốt : Tây Nam (Sinh
Khí : tài lộc), Tây (Diên Niên : tuổi Thọ), Tây Bắc (Thiên Y : sức khỏe)
và Đông
Bắc (Phục Vị : giao dịch). Bốn
Hướng c̣n lại xấu ; xấu
nhất
là Hướng Đông
Nam (tuyệt
Mệnh).
-
Bàn Làm
Việc : ngồi nh́n về
Tây, Tây Bắc, Đông Bắc.
-
Giường Ngủ :
Đầu Tây Nam, Chân
Đông Bắc hay Đầu Đông, Chân Tây (tùy thuộc vào vị trí của pḥng ngủ).
Hiện đang ở Vận 8 (2004-2023)
Ngũ Ḥang (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập góc Tây Nam (hướng
tốt nhất của Tuổi : độ xấu tăng cao !). Để hóa giải sức tác hại
của Ngũ Ḥang, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Tây Nam trong
pḥng ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang nhập
hướng Đông Bắc (hướng tốt về Giao Dịch !). Để hóa giải thêm, năm
nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (7 đồng) ở dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc
Đông Bắc!.
**Nữ
Mạng 28t
: Hạn
Kế Đô
thuộc
Kim cùng hành với
Kim Mệnh và Chi Thân (Kim),
sinh nhập
với Can Nhâm (Thủy) :
độ xấu tăng cao ở đầu
năm.
Kế Đô tối độc đối với Nữ Mạng.
Phần Hung nhiều hơn Kiết : chủ về ưu sầu, tai ương, rầy rà Quan Sự, hao
tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thường,
nhất là trong 2 tháng Kị của Hạn Kế Đô (3, 9 âl) và 2 tháng Kị hàng năm
của Tuổi (9, 11 âl). Độ xấu của Kế Đô tác động vào chính Ḿnh hay vào
các Cung khác trong Lá Số Tử Vi, c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính
từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020.
Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !. Ngày xưa
để Giải Hạn Kế Đô, Cổ Nhân thường dùng Lối Cúng Sao vào Đêm 18 ở 2 tháng
Kị (3, 9 âl) lúc 21-23 g với 21 ngọn Nến, hoa qủa,trà nước, bàn Thờ quay
về hướng Tây và cữ mặc toàn màu Trắng trong 2 tháng trên !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại Cung Mùi (Thổ hợp với Mệnh và Chi nhưng khắc Can :
tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Thủy ở vào Thế Mộc »+Ṿng Lộc Tồn)
và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can
Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời+Ṿng Lộc Tồn) ngộ Tuần cùng
có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt),
Nhị Minh (Hồng Hỉ), Thiếu Âm, Khôi Việt, Tướng Ấn, Lưu Hà cũng
đem lại thuận lợi cho
mưu sự và công
việc
(+ Tài Lộc
trong các
tháng tốt)
ở các Lănh Vực : Văn
Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Địa Ốc, Xe Cộ, Kỹ Nghệ,
Kinh Doanh, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần
Chúng. Tuy gặp được
nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Kế Đô hợp Mệnh + Năm Hạn hành Mộc khắc
xuất Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Phục Binh,
Kiếp Sát, Phi Liêm, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang
Mă lưu cùng hiện diện
trong Tiểu Vận cũng nên
thận trọng
nhiều về rủi ro và tật bệnh có
thể xảy ra trong các
tháng Kị
(1, 3, 5,
8,
9, 11)
về các mặt
:
- Công Việc
và Giao tiếp :
Hạn Kế Đô hợp Mệnh lại thêm Thái Tuế + Song Hao ;
Khôi + Triệt, Tướng Ấn + Phục
Binh, Phá Toái, Lộc +
Tuần, Hà Sát – dù được Tuần +Lộc Tồn hóa giải - cũng nên cẩn thận nhiều
trong việc làm và tiền bạc ở các tháng Kị. Không nên Đầu Tư và mở rộng
Hoạt Động. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng
mạnh, dù có bất đồng, đố kị ganh ghét do Tiểu Nhân !.
-
Sức khỏe :
Hạn Kế Đô với Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù đều gặp Thiếu Dương + Phá Toái,
Thiếu Âm + Tưần : nên lưu ư đến
Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết,
kể cả Tiêu Hóa với những ai đă có mầm bệnh - nên đi Kiểm tra khi có dấu
hiệu bất ổn!.
-
Di
chuyển :
Không nên Di chuyển xa
(Phượng Mă + Triệt, Ḱnh, Tang hội
Ḱnh Đà Tang Mă lưu), nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy
cao, trượt băng ; cẩn thận khi đứng trước các Dàn Máy nguy hiểm, nhất là
ở các tháng Kị (1, 3, 9, 11) .
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, dù thuận lợi cho các Bạn c̣n độc thân,
nhưng cũng dễ có Giông Băo bất ngờ
(Thiên
Không với Đào Hồng Hỉ +
Phục Binh, Cô Qủa :
nhiều bất ngờ xấu hơn tốt !).
Không nên phiêu lưu,
nếu đang êm ấm !.
Nhất là đối với
các Bạn
sinh vào
tháng
(3, 11) với
giờ sinh (Tí, Ngọ,
Th́n, Thân) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh, THÂN, Quan,
Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Mùi và Hợi
lại càng phải
cảnh giác
hơn v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Đông.
Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Tuần, Hà Sát), đó không những là 1 cách
Giải Hạn Kế Đô của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách
Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Thiên Địa BĨ
như Nam Mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Đoài có 4
Hướng
tốt : Tây Bắc (Sinh
Khí : tài lộc), Tây Nam (Thiên Y : sức khỏe), Đông Bắc (Diên
Niên : tuổi Thọ) và Tây
(Phục Vị : Giao Dịch). Bốn Hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là Hướng Đông
(tuyệt Mệnh).
-
Bàn Làm
Việc : ngồi nh́n về
Tây Bắc, Tây Nam, Tây.
-
Giường Ngủ :
Đầu Đông Bắc, Chân Tây Nam hay Đầu Đông, Chân Tây (tùy thuộc vào vị trí
của pḥng ngủ).
Hiện đang ở Vận 8 (2004-2023)
Ngũ Ḥang (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập Hướng Đông Bắc (Hướng
tốt về tuổi Thọ). Để hóa giải sức tác hại của ngũ Ḥang, nên treo 1
Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong pḥng ngủ cho đến hết năm
2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang lại nhập Hướng Đông Bắc (
độ xấu về Tuổi Thọ lại càng tăng cao !), để hóa giải thêm, năm nay
nên để thêm 1 Xâu Chuỗi Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở
góc Đông Bắc!.
b)
Nhâm Thân 88
tuổi (sinh từ
6/2/1932 đến 25/1/1933).
***Nam
Mạng 88t
: Hạn
Kế Đô
thuộc
Kim cùng hành với
Kim Mệnh và Chi Thân
(Kim),
sinh nhập với Can Nhâm (Thủy):
tốt và xấu
cùng tăng cao
ở
cả
năm !.
Kế Đô tuy không độc
nhiều như với Nữ Mạng, nhưng Phần Hung cũng chủ về ưu sầu tai ương, rầy
rà Quan Sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ
đến bất thần nhất là trong 2 tháng Kị của Kế Đô (3, 9 âl) và 2 tháng Kị
hàng năm của Tuổi (9, 11âl). Độ xấu của Kế Đô tác động vào chính Ḿnh
hay ở các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn
tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư
2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại Cung
Sửu (Thổ hợp Mệnh và Chi nhưng khắc Can : tốt về Địa Lợi và Thiên
Thời « Thế Thủy của Tuổi ở vào Thế Kim ») và Lưu
Thái
Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi : tốt về
Địa Lợi và Thiên Thời « thế thủy vào thế mộc »+Ṿng Lộc Tồn) gặp
Tuần tuy có gây chút trở ngại lúc đầu nhưng có lợi là giảm
độ số của rủi ro và tật bệnh do Hạn Kế Đô, nếu gặp. Tiểu vận và Lưu Thái
Tuế cùng có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức (Phúc Thiên Long
Nguyệt), Tam Minh (Đào
Hồng
Hỉ),Thiếu
Dương, Thiếu Âm, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Văn Tinh, Thiên Trù,
Tướng Ấn cũng
dễ
đem đến hanh thông và thuận
lợi về Tài Lộc cho
mưu sự và
công việc (ở
các tháng tốt - nếu c̣n
họat động)
trong
các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ
Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa
Ốc,
Kỹ Nghệ,
Kinh Doanh, Nhà Hàng, Siêu Thị
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp được
nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Kế Đô hợp Mệnh và Năm Hạn hành Mộc khắc
xuất Mệnh, lại
xen kẽ
thêm
bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Thiên Không, Phục Binh, Phi Liêm, Kiếp Sát,
Phá Toái, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Cô Quả hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu
cùng hiện diện trong
Tiểu Vận cũng nên
thận trọng
nhiều về rủi ro và tật bệnh có thể xẩy ra
trong các tháng kị (1,
3,
8, 9, 11)
về các mặt
:
-
Công việc,
Giao tiếp : Hạn Kế
Đô hợp Mệnh với Thái Tuế + Song Hao ;
Khôi, Tướng + Triệt,
Việt + Phục Binh, Phá Toái, Kiếp Sát : nếu c̣n họat động cũng nên
lưu ư đến chức vụ và tiền bạc (Lộc + Tuần) trong các tháng Kị. Không nên
Đầu Tư và mở rộng Hoạt Động !. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh nóng
nảy, tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng, đố kị và ganh
ghét do Tiểu Nhân !.
- Sức
khỏe :
Tiểu Vận Thiên Không + Hạn Kế Đô (dễ có nhiều bất ngờ xấu khi
Tuổi đă cao) với Tử Phù, Trực Phù,
Bệnh Phù
gặp Thiếu Âm, Thiếu Dương + Phá Toái, Kiếp Sát cũng nên lưu ư nhiều đến Tim
Mạch, Mắt nhất là với
những ai đă có mầm bệnh ! Nên đi Kiểm Tra thường xuyên, nếu thấy có dấu
hiệu bất ổn !.
- Di
chuyển :
Hạn Chế Di Chuyển xa trong các tháng Kị
(Phượng Mă + Triệt, Đà, Tang
hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă trong các
tháng âm lịch (1, 9, 11) .
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt
(
Hạn Kế Đô với Đào +
Phục Binh, Hồng Hỉ + Cô Qủa).
Không nên gây bất ḥa !.
Nhất
là đối với các Qúy Ông sinh tháng (3,
5) với giờ sinh (Tí,
Ngọ, Dần, Tuất) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh,
THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Sửu và Hợi lại
càng phải thận
trọng
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp
cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích,
hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu
Đông. Nên hao tán (Lộc + Tuần,
Hà Sát) bằng cách làm
nhiều việc Thiện – đó
không
những là 1 cách giải
Hạn
Kế Đô của Cổ
Nhân (của đi thay
người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Thiên Địa BĨ của tuổi Nhâm Th́n 1952.
PhongThủy :
Quẻ Khôn giống như Canh Dần 1950 Nam
70
tuổi.
****Nữ
Mạng 88t
: Hạn
Thái Dương
thuộc
Hỏa khắc nhập
với Kim Mệnh và Chi Thân
(Kim),
khắc xuất
với Can Nhâm (Thủy) : độ
tốt giảm nhẹ ở giữa và
cuối năm ; giảm nhẹ ở đầu năm.
Thái Dương là Hạn lành
chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ
b́nh an, nhiều Hỉ Tín !. Tuy nhiên không lợi cho những ai đă có vấn đề
về Mắt, Tim Mạch và Khí Huyết khi Tuổi đă cao : dễ đau đầu, khó ngủ, tâm
trí bất an, tinh thần giao động. Không nên thức khuya và xử dụng Màn
H́nh trong nhiều Giờ !. Nếu thấy tâm trí bất an, ḷng không ổn định, nên
t́m cách Du Ngoạn ngắn ngày hay t́m nơi thoáng mát để di dưỡng Tinh
Thần !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm
sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm
tới !.
Tiểu
Vận :
Tiểu Vận đóng tại Cung
Mùi (Thổ hợp Mệnh và Chi, nhưng khắc Can : tốt về Địa Lợi và Thiên
Thời « Thế Thủy của Tuổi vào Thế Mộc » +Ṿng Lộc Tồn) và Lưu Thái
Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi : tốt về
Địa Lời và Thiên Thời +Ṿng Lộc Tồn) cùng có các Bộ Sao tốt : Lộc
Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Nhị Minh (Hồng Loan, Thiên
Hỉ), Thiếu Âm, Khôi Việt, Tướng Ấn, Lưu Hà + Hạn Thái Dương tốt
cũng
dễ
đem lại
hanh thông cho mưu sự và
công việc (trong
các tháng tốt -
nếu c̣n họat động)
ở
các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa
Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh
Doanh, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần
Chúng. Tuy gặp được
nhiều Sao tốt, nhưng gặp Năm Hạn hành Mộc khắc xuất Mệnh,
lại
xen kẽ
thêm
bầy Sao xấu : Tuần, Triệt,
Phục Binh, Phi Liêm, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Cô Qủa hội
Ḱnh Đà Tang Mă lưu
cùng hiện diện nơi Tiểu Vận,
cũng nên lưu ư đến các rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra
trong các tháng kị âm
lịch (1, 6,
8, 9, 11)
về các mặt
:
-
Công
việc, Giao tiếp :
Hạn Thái Dương + Ṿng Lộc Tồn tuy tốt nhưng với Thái Tuế +Song Hao ;
Khôi + Triệt,
Việt + Kiếp Sát, Phi Liêm,
Tướng Ấn + Phục Binh
: nếu c̣n Họat Động
cũng không nên qúa chủ quan – nên lưu ư đến chức vụ và Tiền Bạc (Lộc
+ Tuần, Hà Sát) trong các tháng Kị . Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh
tranh luận và phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng, ganh ghét, đố kị do
Tiểu Nhân.
- Sức
khỏe : Hạn Thái
Dương với Tử Phù, Trực Phù và Bệnh Phù gặp Thiếu Dương + Phá Toái, Kiếp
Sát ; Thiếu Âm + Tuần : Tuổi đă cao - nên quan tâm nhiều đến Tim Mạch,
Mắt và Khí Huyết,
nhất là với những ai đă có mầm bệnh ; nên Kiểm Tra thường xuyên khi có
dấu hiệu bất ổn !.
- Di
chuyển :
Di chuyển xa nên thận trọng
(Phượng Mă + Triệt,
Ḱnh, Tang hội Ḱnh Đà
Tang Mă lưu), nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă trong các tháng Kị âm
lịch (1, 9, 11).
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp nhưng dễ có Cơn Giông
(Thiên
Không, Đào Hỉ + Phục
Binh, Hồng + Cô Qủa).
Nhất là đối với các Qúy Bà
sinh tháng (3, 11) với
giờ sinh (Tí, Ngọ,
Th́n, Thân) và nếu trong Lá số Tử Vi có 1 trong những cung (Mệnh, THÂN,
Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Mùi và Hợi
lại càng phải thận
trọng
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, pháp lư và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng
vào đầu Đông. Nên hao tán (Lộc+Tuần,
Hà Sát) bằng cách làm
nhiều việc Thiện – đó
không những là 1 cách
giải hạn rủi ro và tật
bệnh của Cổ Nhân
(của đi thay người !)
mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Thiên Địa BĨ
giống như Nam Mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Khảm giống như Canh
Dần 1950 Nữ 70
tuổi.
Nhâm Thân hợp với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Giáp Tư, Bính Tư, Canh Tư, Canh Th́n, Nhâm Th́n, Bính
Th́n, Giáp Thân, Mậu Thân, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với
(tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Bính Dần, Canh Dần và các tuổi mạng Hỏa,
mạng Mộc mang hàng Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc
(quần áo, giày dép, xe cộ) :
Hợp với các màu
Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Đỏ, Hồng, nếu dùng Đỏ, Hồng nên
xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.
K)Tuổi
DẬU (Ất Dậu, Đinh Dậu,
Kỷ Dậu, Tân Dậu, Qúy Dậu).
I)
Ất Dậu 75 tuổi (sinh
từ 13/2/1945 đến 1/2/1946 - Tuyền Trung Thủy : Nước Suối).
1)
Tính Chất chung Nam Nữ :
Ất Dậu
với Nạp Âm hành Thủy do Can
Ất (Mộc) ghép với Chi Dậu (Kim), Kim khắc nhập Mộc = Chi khắc
Can, thuộc lứa tuổi đời có nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận.
Trung Vận và Hậu Vận an nhàn và thanh thản hơn, nhờ Nạp Âm trung ḥa độ
khắc giữa Can Chi +Nghị Lực cao với sự phấn đấu kiên tŕ của bản thân ở
Trung Vận - vươn lên để vượt qua mọi trở ngại. Sinh vào mùa Xuân, mùa
Đông là thuận mùa sinh, mùa Hạ hơi vất vả.
Can Ất đứng thứ nh́ của hàng Can : tính
t́nh chu đáo cẩn thận, trung hậu, thủ tín, kỹ càng ít bị sai lầm. Chi
Dậu : chịu khó, làm việc cần cù chăm chỉ đúng giờ giấc, có đầu óc tổ
chức (cầm tinh con Gà), đôi khi cao ngạo, nhưng có trách nhiệm cao trong
công việc, luôn tuân thủ kỷ luật. Bản tính trầm lặng, đứng đắn, có khả
năng về Lănh Vực Kinh Tế, Kỹ Thuật, Quản Lư. Nhiều tham vọng, sự thành
công đôi khi chưa đủ, mà phải toàn thiện toàn mỹ, do đó đôi khi gặp thất
bại v́ quá cẩn thận và nhiều ảo vọng. Rất thông minh, thường đưa ra
những ư tưởng hết sức độc đáo, năng lực xử lư công việc cao và cách suy
nghĩ cực kỳ chín chắn nên đa số có bằng cấp cao trong ngành Kinh Tế, Kỹ
Thuật. Tuổi Dậu có đặc trưng là rất thích cái đẹp, đặc biệt phái Nữ -
thường là khách hàng trung thành của các Trung Tâm Thẩm Mỹ cao cấp. Phần
lớn cực kỳ mẫn cảm với màu sắc, hơn hẳn các người khác trong lănh vực
phối màu.
Mệnh Thân đóng tại Ngọ, Mùi thủa
thiếu thời vất vả nhưng Trung Vận phát Phú. Đóng tại Tam Hợp (Hợi Măo
Mùi) + Cục Mộc hay tại Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu)+ Cục Kim với nhiều Chính
Tinh và Trung Tinh đắc cách, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt trong
Tam Giác “ Mệnh, THÂN “ có chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh
(+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da
dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành
chữ M hoa ngay ngắn không bị đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn
và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công có địa vị trong Xă Hội ở mọi
ngành nghề. V́ Đào Hoa, Hồng Loan gặp cả Triệt lẫn
Tuần, Thiên Hỉ gặp Ḱnh, Quan Phủ : mặt T́nh Cảm lúc trẻ thăng
trầm, đời sống lứa đôi ít ḥan hảo, nếu Bộ Sao trên rơi vào Mệnh THÂN
hay Cung Phối (Phu – Thê).
2)
Các Nhân Vật Tuổi Ất Dậu (1765, 1825, 1885, 1945)
1)
Vua Khải Định Ḥang Đế thứ 12e triều Nguyễn tuổi Ất Dậu
“8/10/1885” băng hà năm Ất Sửu “6/11/1925”: Hạn Thái Bạch 40t+Tam Tai.
2)
Hộ Bộ Thượng Thư Phạm Thận Duật triều Tự Đức tuổi Ất Dậu 1825,
khi pḥ Vua Hàm Nghi phát chiếu Cần Vương chống Pháp bị bắt đi đầy tại
Tahiti - chết v́ bệnh trên Tàu ngày 23 tháng 10 năm Ất Dậu 1885 khi vận
số đi vào Năm Tuổi 61t+Hạn Kế Đô.
3)
Đại Thi Hào Nguyễn Du tuổi Ất Dậu “ 3/1/1766” mất năm Canh Th́n
“16/9/1820” khi vận số đi vào Hạn La Hầu 55t +Ḱnh Đà.
4)
Nhà Văn Hồ Biểu Chánh, 1 Bút Danh nổi tiếng ở Miền Nam VN tuổi Ất
Dậu “1/10/1885” mất năm Mậu Tuất “4/9/1958” Hạn La Hầu 73t+Ḱnh Đà.
5)
Đại Tướng Mỹ George Smith Patton lừng danh trong Thế Chiến II
tuổi Ất Dậu “11/11/1885”mất vào Năm Tuổi 61t+Hạn Kế Đô năm Ất Dậu
“21/12/1945”.
6)
Liệt Sĩ Trần văn Bá tuổi Ất Dậu 1945 hy sinh năm Ất Sửu 1985:
Hạn Thái Bạch 40t+Tam Tai.
7)
Tổng Thống Ấn Độ Ram Nath Kevind đắc cử ngày 7/7/2017) tuổi Ất
Dậu “1/10/1945”.
8)
Nữ Tổng Thống xứ Srilanka, Chandrika Kumaratunga nhiệm kỳ
“1994-2005” tuổi Ất Dậu “29/6/1945”.
9)
*** Tổng Thống xứ Srilanka, Mahinda Rajapakse “ 18/11/1945”+
Tổng Thống Miến Điện Thein Sein và Nữ Lănh Tụ Đối Lập Aung San Suu Kyi
đều có tuổi Ất Dậu 1945.
10)
Nữ Danh Ca Khánh Ly tuổi Ất Dậu 1945.
11)
Khoa Học Gia Đan Mạch Niels Bohr tuổi Ất Dậu “7/10/1885”
đoạt Giải Nobel Vật Lư năm
1922 mất vào Hạn Vân Hớn 78t +Ḱnh Đà năm Nhâm Dần “18/11/1962”.
12)
Khoa Học Gia Thụy Điển gốc Hung George De Hevesy tuổi Ất Dậu
“1/8/1885” đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1943 mất vào Hạn La Hầu 82t +Ḱnh
Đà năm Bính Ngọ “5/6/1966”.
13)
Bs Mỹ George Minot tuổi Ất Dậu “2/12/1885” đoạt Giải Nobel Y Học
năm 1934 mất vào Hạn La Hầu 64t + Ḱnh Đà năm Canh Dần “25/2/1950”.
14)
Văn Hào Pháp François Mauriac tuổi Ất Dậu “11/10/1885”
đoạt Giải Nobel Văn Học năm
1952 mất vào Hạn Thái Bạch 85t +Ḱnh Đà năm Canh Tuất “1/9/1970”.
15)
Khoa Học Gia Pháp André Fréderic Cournand tuổi Ất Dậu
“24/9/1895” đoạt Giải Nobel Y Học năm 1956 mất vào Thái Bạch 94t +Ḱnh
Đà năm Mậu Th́n “19/2/1988”.
16)
Tiểu Thuyết Gia Pháp Patrick Modiano tuổi Ất Dậu“30/7/1945” đoạt
giải Nobel Văn Chương năm 2014.
17)
Khoa Học Gia Mỹ DouglasD. Osheroff tuổi Ất Dậu “1/8/1945”
đọat Giải Nobel Vật Lư năm
1996.
18)
Khoa Học Gia Mỹ Georges F. Smoot tuổi Ất Dậu “20/2/1945” đoạt
Giải Nobel Vật Lư năm 2006.
19)
Ca Nhạc sĩ Michel Delpech ngôi Sao lẫy lừng của Làng Nhạc Pháp
tuổi Ất Dậu “26/1/1946 ” mất năm Ất Mùi “2/1/2016 ”khi Vận Số đi vào Hạn
Kế Đô 70t+Lưu Thái Tuế ngộ Triệt.
20)
Tổng Thống Cộng Ḥa xứ Nicaragua, Daniel Ortega tuổi Ất Dậu
“11/11/1945”đắc cử Lần đầu năm 2006, tái đắc cử lần 2 năm 2011, tái đắc
cử Lần 3 ở tháng 11/2016 với Vợ Rosario Murillo tuổi Tân Măo
“22/6/1951”làm Phó Tổng Thống.
21)
Bs Mỹ Jeffrey C. Hall đoạt Giải Nobel Y Học năm 2017 tuổi Ất
Dậu “3/5/1945”.
22)
Khoa Học Gia Anh Richard Henderson đoạt Giải Nobel Hóa Học năm
2017 tuổi Ất Dậu “19/7/1945”.
23)
Kinh Tế Gia Mỹ tuổi Ất Dậu “ 12/9/1945 ” đoạt Giải Nobel Kinh Tế
năm 2017 “là Giải chót về Bộ Môn này”.
24)
Đ̣an văn Toại tuổi Ất Dậu 1945, Phó Chủ Tịch Hội SV Saigon theo
Mặt Trận GPMN, sau 1975 bất đồng ư kiến, từ chức và bị bắt giam 28tháng
“Hạn Kế Đô 43t+Ḱnh Đà”, vượt biên sang Paris “1978”, bị bắn vỡ hàm tại
CA “1989”. Năm 2000 trở về VN mở trường dạy học và Du Lịch, lấy vợ “ Nữ
Ca Sĩ Trần Thu Hà ” mất năm Đinh Dậu 2017 “ năm Tuổi73t+Hạn La Hầu”.
25)
Joel Robuchon gốc Pháp được mệnh danh Đầu Bếp của Thế Kỷ tuổi Ất
Dậu “7/4/1945”qua đời ở Hạn La Hầu 73t+Ḱnh Đà năm Mậu Tuất 2018 sau khi
giải phẫu Ung Thư tuyến tụy.
Dịch Lư: Tuổi Ất Dậu (Nam và
Nữ) theo Dịch Lư thuộc Quẻ Lôi Trạch QUY MUỘI : Quẻ Ngoại
Lôi (hay Chấn là Sấm Sét), Quẻ Nội Trạch (hay Đoài là ao hồ,
đầm); QUY MUỘI : con gái gả về nhà chồng, nghĩa bóng là xử
sự đại khái, không kiên tŕ, thường hối hận về sau.
H́nh Ảnh của Quẻ:
Trên ao hồ có sấm động. Quẻ Nội là Đoài
(gái nhỏ), Quẻ Ngoại là Chấn (hay Lôi tượng trưng cho Trưởng Nam). Đoài
có nghĩa là vui vẻ, thuận theo, ư nghĩa là người con gái nhỏ theo về với
người đàn ông lớn tuổi, cho nên đặt tên Quẻ là Quy Muội. Theo quan niệm
xưa th́ sự phối hợp âm dương có vẻ vội vă, gái chỉ v́ vui mà tự động
theo trai. Hai Hào 2 và 5 lạc vị âm dương nên không chính Danh, lại thêm
Hào 3 và 5 đều là Hào Âm mà cưỡi lên hai Hào Dương 2 và 4, có h́nh tượng
như Vợ ăn hiếp Chồng. Quẻ này có ư khuyên ta: nên theo con đường của Lẽ
Phải (chính Danh), cần có trách nhiệm, không nên theo cảm giác đam mê
nhất thời. Mù quáng chạy theo khoái lạc là rất nguy hiểm. Phải biết phân
biệt Phù Vân với Vĩnh Hằng.
Bất cứ công việc ǵ làm chung (ngay
cả Hôn Ước) không có mục tiêu chung, không tự do thỏa thuận, không lợi
lộc cho các đối tác, mà có thể hợp tác lâu dài. Sự kết hợp với hậu ư vị
kỷ cá nhân thường dẫn đến sụp đổ. Thỏa măn nhất thời thường khó tiến tới
thành công lâu dài. Sự bền bỉ trong mọi Kết Hợp là B́nh Đẳng và Tự Do.
3)
Tuổi Ất Dậu 75t (sinh từ ngày 13/2/1945 đến 1/2/1946)
a)
Nam Mạng 75t
: Hạn Thủy Diệu +Tam Tai
thuộc Thủy cùng hành với Thủy Mệnh, sinh nhập với Can Ất (Mộc) và
sinh xuất với Chi Dậu (Kim) : độ tốt và xấu cùng tăng cao ở đầu và cuối
năm và giảm nhẹ ở giữa năm. Thủy Diệu đối với Nam mạng
Cát nhiều hơn Hung : mưu sự và công việc hanh thông, nhất là khi làm nơi
xa xứ Công Danh càng rạng rỡ. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có vấn
đề về Thính Giác và Bài Tiết « Thận ». V́ gặp thêm Hạn Tam Tai năm đầu
nên cần lưu ư nhiều đến 2 tháng Kị của Thủy Diệu (4, 8 âl) và 2 tháng Kị
hàng năm của Tuổi (1, 3 âl). Độ xấu của Thủy Diệu +Tam Tai tác động vào
chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi, c̣n tùy thuộc vào Giờ
Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm
sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm
tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại Cung
Dậu (Kim hợp Mệnh và Chi, nhưng khắc Can : tốt về Địa Lợi và Thiên
Thời « Vận Thái Tuế ») và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung
Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời +Ṿng
Lộc Tồn) cùng có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thái Tuế, Quan
Phù, Tứ
Linh
(Long
Phượng Hổ Cái), Mă
Khốc Khách, Thanh Long, Tướng Ấn + Hạn Thủy Diệu cùng năm Hạn hành Mộc
hợp Mệnh cũng
dễ
đem lại
hanh thông cho mưu sự và công
việc - kể cả Tài Lộc (trong
các tháng tốt)
ở các Nghiệp Vụ
của
các Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ,
Địa
Ốc, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ,
Siêu Thị, Nhà Hàng và
các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Tuy gặp được nhiều Sao tốt, nhưng gặp thêm Hạn Tam Tai năm đầu,
lại
xen kẽ
thêm
bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Phục Binh, Tang Môn, Phi Liêm, Phá Toái, Tuế
Phá, Thiên Hư, Bệnh Phù, Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang Mă
lưu
cùng hiện diện
trong Tiểu Vận cũng
nên thận trọng về
rủi ro và tật bệnh có
thể xảy ra trong các
tháng kị âm lịch
(1,
3,
4, 5, 8,
10)
về các mặt
:
-
Công
việc, Giao tiếp :
Tiểu Vận gặp 2 Tam Hợp tốt của 2 Ṿng Thái Tuế và Lộc Tồn cùng Hạn Thủy
Diệu hợp Mệnh rất tốt cho những ai có Tam Giác Mệnh, THÂN nằm trong Tiểu
Vận. Tuy nhiên với phần lớn - v́ gặp thêm Hạn Tam Tai năm đầu với Thái
Tuế + Phi Liêm, Phục Binh ;
Khôi Việt + Ḱnh Đà, Tướng Ấn
+ Phục Binh, Tang
Môn cũng nên lưu ư chức vụ và Tiền Bạc (Lộc + Phá Hư) trong các tháng
Kị. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh (Phá
Hư), dù có nhiều bất đồng không vừa ư do đố kị và ganh ghét của Tiểu
Nhân. Với các Bạn sinh vào cuối năm nên nhớ hăy c̣n Hạn Thổ Tú khắc nhập
Mệnh ở vào các tháng đầu năm !.
- Sức
khỏe :
Hạn Thủy Diệu +
Bệnh Phù với Thiếu
Dương, Thiếu Âm gặp Ḱnh Đà : nên lưu ư
Tim Mạch, Mắt,
Tai, Thận với những ai đă có
mầm bệnh - nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất thường !.
- Di Chuyển : Di Chuyển
xa nên cẩn thận ở các tháng Kị (Mă + Tang, Phá Toái, Phục Binh hội Ḱnh
Đà Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ, dễ té ngă ; cẩn thận khi làm việc bên cạnh
các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng Xưởng ở các tháng (1, 3, 10).
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm
tuy nắng đẹp, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt
(Đào Hồng + Tuần, Triệt,
Đà), dễ có phiền muộn trong Gia Đạo (Tam Tai + Tang Môn + Ḱnh Đà Tang
lưu).
Nhất là đối với các Qúy Ông
sinh vào tháng (1, 3)
với giờ sinh (Tí,
Ngọ, Dần, Tuất) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh,
THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi
lại càng phải thận trọng
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận
dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ ! Tài Lộc vượng vào giữa Xuân.
Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Phá Hư) – đó không những là 1 trong
những cách Giải Hạn Thủy Diệu +Tam Tai của Cổ Nhân (của đi thay
người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Lôi Trạch QUY MUỘI.
Phong Thủy :
Quẻ Khảm
có 4 Hướng
tốt : Đông Nam
(Sinh Khí : tài lộc), Đông
(Thiên Y : Sức Khỏe), Nam (Diên Niên : tuổi Thọ) và Bắc (Phục Vị : giao
dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là Hướng Tây Nam (tuyệt Mệnh).
-
Bàn Làm
Việc : ngồi nh́n về
Đông Nam (1er), Bắc, Đông, Nam.
-
Giường Ngủ :
đầu Nam, chân Bắc
hay đầu Tây, chân Đông (tùy thuộc vào vị trí của pḥng ngủ).
Hiện đang ở Vận 8 (2004-2023),
Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập góc Tây Nam
(hướng Tuyệt Mệnh : độ xấu tăng cao !). Để hóa giải sự tác hại
của Ngũ Ḥang, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Tây Nam trong
pḥng ngủ cho đến hết năm 2023 !. Niên Vận Kỷ Hợi 2019, Ngũ Ḥang chiếu
vào Hướng Đông Bắc (hướng Ngũ Qủy : nhiều rủi ro và tật bệnh !) ;
để hóa giải thêm năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (7 đồng) ở dưới đệm nằm
của Giường Ngủ ở góc Đông Bắc !.
b)
Nữ Mạng
75t
:
Hạn
Mộc Đức+Tam Tai
thuộc
Mộc sinh xuất với Thủy
Mệnh, khắc xuất với
Chi Dậu (Kim)
và cùng hành
với Can Ất
(Mộc)
: Độ tốt tăng cao ở đầu
năm.
Mộc Đức là Hạn lành chủ về
Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh
an, nhiều Hỉ Tín ; Vượng nhất là tháng Chạp !. Hạn tính từ tháng sinh
năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những
tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận ở
Cung Tỵ (Hỏa khắc xuất Mệnh và khắc nhập Chi, nhưng hợp Can : tốt về
Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế ») và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận
đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên
Thời +Ṿng Lộc Tồn) cùng có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thái
Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Thanh Long,
Tướng Ấn + Hạn Mộc Đức cùng năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh cũng dễ
đem
lại hanh thông cho mưu sự và công
việc (ở
các tháng tốt - nếu c̣n hoạt động !)
trong các Nghiệp Vụ ở
các Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh
Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu
Thị, Nhà Hàng và các
ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Tuy gặp được nhiều Sao
Tốt, nhưng gặp thêm
Hạn Tam Tai năm đầu,
lại
xen kẽ
thêm
bầy Sao xấu : Tuần, Triệt,
Phục Binh, Tang Môn, Phi Liêm, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Bệnh Phù, Cô
Qủa hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu
cùng hiện diện trong Tiểu Vận
cũng nên thận trọng
nhiều đến rủi ro
và tật bệnh có thể xảy ra ở
các tháng Kị âm
lịch (1, 3,
5,
9, 10) về các
mặt :
- Công
việc, Giao tiếp :
Hạn Mộc Đức +Tiểu Vận nằm trong Tam Hợp tốt của Ṿng Thái Tuế và Lộc
Tồn rất tốt cho những ai có Tam Giác Mệnh, THÂN trùng với Tiểu Vận. Tuy
nhiên với phần đông gặp Hạn Tam Tai năm đầu lại thêm Thái Tuế+Phi Liêm ;
Khôi Việt + Ḱnh Đà,
Tướng Ấn + Phục Binh cũng
nên lưu ư đến chức vụ và Tiền Bạc (Lộc + Phá Hư) trong các tháng Kị. Nên
mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư), dù
có nhiều bất đồng do ganh ghét đố kị của Tiểu Nhân (Phục Binh).
- Sức
khỏe : Hạn Tam Tai
với Bệnh Phù + Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Ḱnh Đà : nên lưu ư Tim Mạch,
Mắt và Khí Huyết,
nhất là những ai đă có
mầm bệnh– nên đi Kiểm Tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn trong các
tháng (1, 3, 9, 10 ).
-
Di
chuyển :
Di chuyển xa nên thận trọng ở các tháng kị
(Hạn
Tam Tai với Mă + Tang
hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu) nên cẩn thận xe cộ, vật nhọn và khi xử dụng Máy
móc nguy hiểm ; dễ té ngă -
tránh nhảy cao và trượt băng trong các tháng kị (1, 3, 9, 10).
-
T́nh Cảm Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp với Qúy Bạn độc thân, nhưng dễ có phiền
muộn trong Gia Đạo (Tam
Tai +Tang Môn, Đào Hồng
+ Đà, Quan Phủ, Hỉ +
Ḱnh).
Nhất
là đối với các Qúy Bà sinh tháng
(3, 9) với
giờ sinh (Tí, Ngọ) và
nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách)
đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi
lại càng phải
thận
trọng
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ ! Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên hao tán (Lộc
+ Phá Hư) bằng cách làm
nhiều việc Thiện, đó
không
những
là 1 cách
giải Hạn Tam Tai của Cổ Nhân (của
đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu
Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Trạch QUY MUỘI như Nam
mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Cấn
có 4 Hướng
tốt : Tây Nam (Sinh
Khí :
Tài
Lộc), Tây (Diên Niên : tuổi Thọ), Tây Bắc (Thiên Y : sức khỏe) và Đông
Bắc (Phục Vị : giao dịch).
Bốn hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là hướng Đông Nam (Tuyệt Mệnh).
-
Bàn Làm
Việc : ngồi nh́n về
Tây Nam (1er), Tây, Tây Bắc.
-
Giường Ngủ :
đầu Đông, chân Tây
hay đầu Đông Bắc, chân Tây Nam (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).
Hiện đang ở Vận 8
(2004-2023), Ngũ Ḥang Sát (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập góc
Đông Bắc (hướng tốt về Giao Dịch). Để hóa giải sự tác hại của Ngũ Ḥang,
nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong pḥng ngủ cho
đến hết năm 2023 !. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Hoàng lại nhập hướng
Đông Bắc (độ xấu về Giao Dịch càng tăng cao!) ; để hóa
giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm nằm của Giường
Ngủ ở góc Đông Bắc !.
Ất Dậu hợp với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Qúy Sửu, Đinh Sửu, Ất Sửu, Tân Tỵ, Qúy Tỵ, Kỷ Tỵ, Tân
Dậu, Qúy Dậu, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với (tuổi, giờ, ngày,
tháng, năm) Kỷ Măo, Đinh Măo và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng
Can Canh, Tân.
Màu Sắc
(quần áo, giày dép, xe cộ) :
Hợp với các màu
Xám, Đen, Trắng, Ngà. Kị với màu Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng, Nâu
nên xen kẽ Trắng, Ngà hay Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
II)
Đinh Dậu
63
tuổi (sinh từ
31/1/1957 đến 17/2/1958
-
Sơn Hạ Hỏa :
Lửa dưới chân Núi).
1)
Tính Chất chung Nam Nữ :
Đinh Dậu với
Nạp Âm hành Hỏa do Can Đinh (Hỏa) ghép với Chi Dậu (Kim), Hỏa khắc
nhập Kim = Can khắc Chi, thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều khó khăn ở
Tiền Vận, tuy có gặp may mắn nhưng phần lớn do Nghị Lực cùng sự cố gắng
kiên tŕ phấn đấu của bản thân để vươn lên. Hậu Vận sung sướng an nhàn
hơn do sức phấn đấu của bản thân từ Trung Vận và sự tương hợp Ngũ Hành
giữa Can và Nạp âm. Hỏa Tính chứa nhiều trong tuổi, càng lớn tuổi, nếu
thiếu chất thủy kềm chế, các bộ phận như Tim, Ruột, Lưỡi dễ có vấn đề -
nên lưu tâm từ thời Trẻ. Sinh vào mùa Xuân, mùa Hạ là hợp mùa sinh, mùa
Đông hơi vất vả.
Tuy là tuổi Âm, nhưng v́ Hỏa
vượng nên - một số ít - tính t́nh cương cường nóng nảy, bất khuất, lại
thêm Cự Môn ngộ Hóa Kị (đều thuộc Thủy) cuộc đời dễ bị ngộ nhận, thị phi
miệng tiếng, dễ gặp tai oan, quan sự (lúc trẻ dễ có vấn đề sông nước hay
có bệnh về tiêu hóa). Phần đông Đinh Dậu thuộc mẫu người nhu thuận, mềm
mỏng, nhân hậu, chịu khó, thích ở nơi phố thị đông đảo, bản tính siêng
năng cần cù đúng giờ giấc (cầm tinh con Gà). Tuy nhiều cao ngạo, nhưng
có tinh thần trách nhiệm cao, tầm nh́n tinh tế sắc bén trước mọi vấn đề.
Mệnh Thân đóng tại Dần Măo
thủa thiếu thời vất vả nhưng Trung Vận phát phú. Đóng tại Tam Hợp (Tỵ
Dậu Sửu) + Cục Kim hay tại Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) + Cục Hỏa với nhiều
Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt
trong Tam Giác « Mệnh, THÂN » có chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng
Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không
khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm
Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không bị đứt quăng, lại có thêm
2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công có địa vị cao
trong Xă Hội ở mọi ngành nghề.
2)
Các Nhân Vật Tuổi Đinh Dậu (1837, 1897, 1957)
1)
Tổng Thống thứ 5e Đệ Tam Cộng Ḥa Pháp Sadi Carnot
nhiệm kỳ « 1887-1894 » tuổi Đinh Dậu « 11/8/1837 » mất v́ bị ám sát vào
Hạn Thái Bạch 58t năm Giáp Ngọ « 25/6/1894 ».
2)
Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 22e S.Grover Cleveland đắc cử
nhiệm kỳ I « 1885-1889 », 4 năm sau đắc cử trở thành TT thứ 24e
nhiệm kỳ II «1893-1897», tuổi Đinh Dậu « 18/3/1837 » mất vào Hạn Mộc Đức
72t năm Mậu Thân «24/6/1908 ».
3)
Thủ Tướng Thụy Điển Stefan Loefven nhiệm chức ngày 3/10/2014
tuổi Đinh Dậu « 21/7/1957 ».
4)
Nhà Bác Học Pétrus Kư tuổi Đinh Dậu « 6/12/1837 » mất năm Mậu
Tuất 1898 : Hạn Kế Đô 61t +Thiên Không Đào Hồng.
5)
Tổng Giám Mục Ngô Đ́nh Thục tuổi Đinh Dậu « 6/10/1897 » mất năm
Giáp Tư « 13/12/1984 » : Hạn Kế Đô 88t +Tam Tai+ Ḱnh Đà .
6)
Nữ Văn Thi Hào Tương Phố tuổi Đinh Dậu 1897 mất năm Qúy Sửu
1973 : Hạn Thổ Tú 77t+Tam Tai+Ḱnh Đà.
7)
Ḥa Thượng Thích Quảng Đức tuổi Đinh Dậu 1897 tự thiêu năm Qúy
Măo « 11/6/1963 » khi vận số đi vào Hạn Thái Bạch 67t + Ḱnh Đà.
8)
Sát Thủ Bin laden tuổi Đinh Dậu « 10/3/1957 » bị giết năm Tân
Măo « 2/5/2011 » khi vận số đi vào Hạn La Hầu 55t + Ḱnh Đà.
9)
Khoa Học Gia Ḥa Lan Johannes Diderik Van der tuổi Đinh Dậu
« 23/11/1837 »
đoạt Giải Nobel Vật
Lư năm 1910 mất vào Hạn Thái Dương 86t+Tam Tai +Ḱnh Đà năm Qúy Hợi
« 8/3/1923 ».
10)
Nữ Khoa Học Gia Pháp Irène Joliot-Curie con gái của 2 KHG Pháp
gốc Ba Lan Pierre và Marie Curie cùng đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1903,
riêng Bà Marie Curie đọat giải thêm Nobel Hóa Học năm 1911, Irène tuổi
Đinh Dậu « 12/9/1897 » đoạt Giải Nobel Hoá Học năm 1935 mất v́ bệnh Bạch
Cầu ở Hạn La Hầu 60t năm Bính Thân « 17/3/1956 ».
11)
Văn Hào Mỹ William Faulkner tuổi Đinh Dậu « 25/9/1897» đoạt Giải
Nobel Văn Học năm 1949 mất vào Vận Triệt + Hạn Thủy Diệu 66t năm Nhâm
Dần « 6/7/1962 ».
12)
Khoa Học Gia Thụy Sĩ Tadeusz Reichstein tuổi Đinh Dậu
« 20/7/1897 »
đoạt Giải Nobel Y Học năm
1950 mất vào Hạn La Hầu 100t +Tam Tai năm Bính Tư « 1/8/1996 ».
13)
Khoa Học Gia ANH Cyril Norman Hinshelwood tuổi Đinh Dậu
« 19/6/1897 »
đoạt Giải Nobel Hóa Học năm
1956 mất vào Hạn Thái Âm 71t+Ḱnh Đà năm Đinh Mùi « 9/10/1967 ».
14)
Khoa Học Gia Na Uy Odd Hassel tuổi Đinh Dậu « 17/5/1897 »
đoạt Giải Nobel Hóa
Học năm 1969 mất vào Hạn Kế Đô +Năm Tuổi 61t năm Tân Dậu « 11/5/1981 ».
15)
Khoa Học Gia Mỹ Bruce Beutler tuổi Đinh Dậu « 29/12/1957 » đoạt
Giải Nobel Y Học năm 2011.
16)
Ana Belen Montes tuổi Đinh Dậu « 28/2/1957 » là chuyên gia phân
tích T́nh Báo đặc trách về Cuba của Cơ Quan T́nh Báo Quốc Pḥng Mỹ
(DIA). Bà không hề liên quan ǵ đến AL-QAEDA, nhưng là Điệp Viên của
CUBA mà nguyên nhân không đồng ư với Chính Sách Đối Ngoại của Chính Phủ
Mỹ ; điều đặc biệt suốt 17 năm cung cấp những thông tin tuyệt mật cho
Cuba, không hề nhận 1 đồng tiền thù lao !. Sau vụ khủng bố ngày
11/9/2001 FBI phải « bắt nóng » Ana bị ra Toà Án Liên Bang Washington DC
ngày 16/10/2002 nhận bản án 25 tù giam +5 năm qủan chế khi Vận Số đi vào
Hạn Kế Đô 46t+Ḱnh Đà !.
17)
Luật Sư Cù Huy Hà Vũ tuổi Đinh Dậu « 2/12/ 1957 ».
18)
**Nữ Thi Sĩ Đặng Xuân Mai và Nữ Luật Sư kiêm Văn Sĩ Dương Như
Nguyện đều là bạn học Trưng Vương thời Niên Thiếu, có cùng tuổi Đinh Dậu
1957.
19)
Thủ Tướng Úc Tony Abbott nhiệm kỳ «2013-2015 » tuổi Đinh Dậu
« 4/11/1957 ».
Dịch Lư : Tuổi
Đinh Dậu (Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc Quẻ Hỏa Trạch
KHUÊ : Quẻ Ngoại Hỏa (hay Ly là lửa, điện),
Quẻ Nội Trạch (hay Đoài là ao, hồ, đầm) ; KHUÊ
là khác nhau, chống đối, xa ĺa.
H́nh Ảnh của Quẻ :
Lửa ở trên Đầm, trên Lửa dưới
Nước : không hợp nhau, xa cách nhau nên gọi là Khuê. Đ̣ai (Trạch) có
tính vui, ḥa thuận ; Ly (Hỏa) có đức sáng, thông minh : ḥa vui nương
dựa vào sự sáng mà làm việc th́ có lợi hay dùng trí thông minh ḥa đồng
vào Tập Thể, mọi sự sẽ thành công. Vạn vật tuy khác nhau mà sinh hóa
cùng theo một định luật như nhau. Trai Gái một Dương một Âm mà vẫn cảm
thông được nhau. Thế là trong chỗ khác nhau lại có cùng một điểm
giống nhau, t́m ra được « điểm Đồng » trong « cái Dị » là hiểu
được cái diệu dụng của Quẻ KHUÊ để thành công ở đời.
3) Tuổi Đinh Dậu 63t (sinh từ
ngày 31/1/1957 đếnn ngày 17/2/1958)
a)
Nam Mạng
63t :
Hạn
Mộc Đức+Tam Tai thuộc
Mộc sinh nhập với
Hỏa Mệnh và Can Đinh (Hỏa),
khắc xuất với Chi Dậu
(Kim) :
độ tốt tăng cao đầu và
cuối năm.
Mộc Đức là Hạn lành chủ về
Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh
an, nhiều Hỉ Tín, Vượng nhất là tháng Chạp !. Hạn tính từ tháng sinh năm
nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những
tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu
Vận đóng
tại Cung Dậu (Kim khắc xuất Mệnh và Can, nhưng hợp Chi : tốt về Địa
Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế ») và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận
đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên
Thời « Thế Kim đóng ở Thế Mộc »)
có
các Bộ Sao tốt : Thái Tuế,
Quan Phù, Tứ
Linh
(Long
Phượng Hổ Cái),
Mă Khốc Khách, Hỉ Thần,
Tấu Thơ, Thiên Trù, Đường Phù, Khôi Việt, Văn Tinh, Thiên Phúc + Hạn Mộc
Đức cùng năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh
cũng
dễ đem đến
hanh thông cho mưu sự và công việc - kể cả Tài Lộc (ở các tháng tốt)
trong các Nghiệp Vụ
thuộc
Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kỹ Nghệ,
Kinh Doanh, Địa Ốc, Nhà
Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
gặp được Hạn tốt và
nhiều Sao Tốt, nhưng v́ năm đầu của Hạn Tam Tai, lại xen kẽ thêm bầy Sao
xấu : Tuần, Triệt, Ḱnh Đà, Quan
Phủ,
Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Cô Qủa, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang
Mă lưu cùng hiện diện
trong Tiểu Vận, cũng nên
thận trọng
đến những
rủi ro và tật bệnh có thể xảy
ra trong các tháng kị âm
lịch (1, 4, 6,
9,
10) về các mặt
:
- Công
việc, Giao tiếp :
Tiểu Vận Thái Tuế + Hạn Thái Âm rất tốt cho những ai có Tam Giác Mệnh,
THÂN nằm trong Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu). Nhưng phần lớn v́ thêm Hạn Tam Tai
năm đầu với Tướng Ấn +
Triệt, Phục Binh ;
Khôi Việt + Ḱnh Đà cũng
nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc trong các tháng Kị. Cẩn thận khi Đầu
Tư và khi Khuếch Trương Hoạt Động !.Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh
tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư), dù có bất đồng do đố kị và ganh
ghét của Tiểu Nhân.
- Sức
khỏe : Hạn Tam Tai
+Ḱnh Đà, Quan Phủ với Thiếu Dương gặp Bệnh Phù, Thiếu Âm gặp Phi Liêm,
Trực Phù cũng nên lưu ư nhiều đến Tim Mạch, Mắt với những ai đă có mầm
bệnh – nên đi kiểm tra sức khỏe khi có dấu hiệu bất ổn, kể cả vấn đề
Tiêu Hóa !.
-
Di chuyển :
Di Chuyển xa nên cẩn thận trong các tháng Kị
(Tam
Tai : Mă + Ḱnh Đà,
Tang hội Ḱnh Đà Tang
Mă lưu),
lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trựơt băng, cẩn thận khi đứng
trước các Dàn Máy nguy hiểm trong các tháng ( 4, 6, 10).
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt
(Đào Hồng Hỉ + Phục
Binh). Dễ có phiền muộn
trong Gia Đạo (Tam Tai với Tang Môn cố định +Lưu). Không nên phiêu lưu,
nếu đang êm ấm !.
Nhất là đối với các Qúy Ông
sinh tháng (1, 3)
với giờ sinh (Tí,
Ngọ, Dần, Tuất) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh,
THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi lại
càng phải thận trọng
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ ! Tài
Lộc vượng vào giữa HẠ. Nên làm nhiều việc Thiện
– đó không những cách giải Hạn Tam Tai về rủi ro và tật bệnh của Cổ Nhân
(của đi thay người !), mà
c̣n là cách Đầu Tư về
Phúc Đức cho Con Cháu
sau này. Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Trạch KHUÊ.
Phong Thủy :
Quẻ Đoài
có 4 Hướng tốt : Tây Bắc (Sinh
Khí : Tài Lộc), Đông
Bắc (Diên
Niên : Tuổi Thọ), Tây
Nam (Thiên Y : Sức
Khỏe) và Tây (Phục Vị : Giao Dịch).
Bốn hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là hướng Đông (Tuyệt Mệnh).
-
Bàn Làm
Việc : ngồi nh́n về
Tây Bắc (1er), Đông Bắc, Tây.
-
Giường Ngủ :
đầu Đông, chân Tây – hay đầu Đông Nam, chân Tây Bắc (tùy theo vị trí của
pḥng ngủ).
Hiện đang ở Vận 8 (2004-2023),
Ngũ Ḥang Sát (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập hướng Tây Nam
(hướng tốt về Sức Khỏe). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo
1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Tây Nam trong pḥng ngủ cho đến hết năm
2023 !. Niên Vận Kỷ Hợi 2019, Ngũ Ḥang chiếu vào hướng Đông Bắc (hướng
tốt về Tuổi Thọ : độ xấu tăng cao!) ; để hóa giải thêm, năm nay
nên để 1 Xâu Tiền Cổ (7 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ ở góc Đông
Bắc !.
b)
Nữ Mạng
63t
:
Hạn
Thủy Diệu+Tam Tai
thuộc
Thủy khắc
nhập với Hỏa Mệnh và
Can Đinh (Hỏa),
sinh xuất
với Chi Dậu (Kim) :
độ xấu
tăng cao
ở đầu và cuối
năm. Thủy Diệu đối với
Nữ Mạng Hung nhiều hơn Cát. Phần Hung chủ về mưu sự và công việc dễ
nhiều trở ngại, dễ bị tai oan, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất
là trong 2 tháng Kị của Thủy Diệu (4, 8 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của
Tuổi (4, 6 âl). Độ xấu của Thủy Diệu tác động vào chính Ḿnh hay các
Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ
tháng
sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến
tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối Năm, Hạn có
thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tuần
tại Tiểu Vận đóng tại Cung Tỵ (Hỏa hợp Mệnh và Can, nhưng khắc Chi :
tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế ») tuy có gây chút trở
ngại cho mưu sự và công việc, nhưng có lợi làm giảm độ số của rủi ro và
tật bệnh do Hạn Thủy Diệu và Tam Tai, nếu gặp và Lưu Thái Tuế của Tiểu
Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Chi nhưng khắc nhập Mệnh và Can :
trung b́nh về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Tuế Phá ») cùng có
các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă
Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Văn Tinh, Văn Tinh, Đường Phù,
Thiên Trù, Thiên
Phúc + năm Hạn hành Mộc hợp
Mệnh cũng dễ đem
lại hanh thông cho mưu sự,
thuận lợi về Nghiệp Vụ
- kể cả Tài Lộc (trong
các tháng tốt)
ở các Lănh Vực : Văn
Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Kỹ Nghệ,
Kinh Doanh, Đầu
Tư, Địa Ốc, Xe Cộ, Tửu
Lầu, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
gặp nhiều Sao tốt,
nhưng gặp Hạn Thủy Diệu khắc Mệnh thêm HạnTam Tai năm đầu, lại xen kẽ
thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Phá Toái,
Tuế Phá, Thiên Hư, Cô Qủa, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu
cùng hiện diện trong Tiểu Vận
cũng nên thận trọng
nhiều đến các
rủi ro và tật bệnh có
thể xảy đến trong các
tháng Kị
âm lịch
(1, 4, 6,
8, 9,
10) về các
mặt :
- Công
việc, Giao tiếp :
Tuy gặp Vận Thái Tuế nhưng với Hạn Thủy Diệu khắc Mệnh lại thêm Hạn Tam
Tai năm đầu với Tướng
Ấn + Triệt ; Thái Tuế,
Khôi Việt + Ḱnh Đà,
hiện diện Phục Binh, Phi Liêm, Kiếp Sát cũng nên quan tâm đến chức vụ
và tiền bạc trong các tháng Kị. Thận trọng khi Đầu Tư và khi Khuếch
Trương Hoạt động !. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, không nên tranh luận
và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng do ganh ghét, đố kị của Tiểu
Nhân!.
- Sức
khỏe :
Hạn Thủy Diệu và Tam Tai + Ḱnh Đà, Quan Phủ với Bệnh Phù gặp Thiếu
Dương, Thiếu Âm gặp Phi Liêm cũng nên lưu ư nhiều
đến
Tim Mạch, Mắt,
Khí Huyết, nhất là những ai đă
có mầm bệnh – nên đi kiểm tra thường xuyên khi thấy có dấu hiệu bất ổn !
.
-
Di chuyển :
Không nên Di Chuyển xa trong các tháng Kị
(Tam
Tai với Mă + Tang, Cô
Qủa, Ḱnh Đà hội Ḱnh
Đà Tang Mă lưu), nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng,
cẩn thận khi làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong các tháng (1,
4, 6, 10).
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, thuận lợi cho Qúy Bạn c̣n độc thân,
nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt
(Hạn
Tam Tai với Đào Hồng
nhị hợp và Giáp
với Ḱnh Đà,
Thiên
Hỉ
gặp Phi Liêm,
Phục Binh).
Dễ có phiền muộn trong Gia Đạo (Tam Tai với Tang Môn cố định +lưu).
Không nên phiêu lưu nếu đang êm ấm !.
Nhất là đối với các Qúy Bà
sinh tháng (3, 9) với
giờ sinh (Tí, Ngọ) và
nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách)
đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi
lại càng
phải cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp
cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích,
hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !.Tài Lộc vượng vào giữa
HẠ. Nên làm nhiều việc Thiện,
không những vừa để giải Hạn
Thủy Diệu +Tam Tai theo kinh nghiệm của Cổ Nhân (của đi thay người !),
mà c̣n là
cách Đầu Tư về
Phúc Đức cho Con Cháu sau này. Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa
Trạch KHUÊ như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Cấn
có 4 Hướng
tốt : Tây Nam (Sinh
Khí : Tài
Lộc), Tây (Diên Niên :
tuổi Thọ), Tây Bắc
(Thiên Y : Sức Khỏe) và Đông Bắc (Phục Vị : Giao Dịch).
Bốn hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là Hướng Đông Nam (Tuyệt Mệnh).
-
Bàn Làm
Việc : ngồi nh́n về
Tây Nam (1er), Tây, Tây Bắc
-
Giường Ngủ :
đầu Đông, chân Tây hay đầu Đông Bắc, chân Tây Nam (tùy thuộc vào vị trí
của pḥng ngủ).
Hiện đang ở Vận 8 (2004-2023),
Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập Hướng Đông Bắc
(hướng tốt về Giao dịch của tuổi). Để giảm bớt sự tác hại của Ngũ Hoàng,
nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong pḥng Ngủ cho
đến hết năm 2023 !. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang lại nhập hướng
Đông Bắc ( độ xấu về Giao Dịch càng tăng cao!) ; để hóa giải
thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm nằm của Giường Ngủ
ở góc Đông Bắc !.
Đinh Dậu hợp với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Tân Sửu, Kỷ Sửu, Qúy Sửu, Đinh Tỵ, Ất Tỵ, Kỷ Tỵ, Tân
Dậu, Kỷ Dậu, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị với (tuổi, giờ, ngày,
tháng, năm) Ất Măo, Qúy Măo và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng
Can Nhâm, Qúy.
Màu Sắc
(quần áo, giày dép, xe cộ) :
Hợp
với các màu Xanh, Hồng, Đỏ.
Kị với màu Xám, Đen, nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu
để giảm bớt sự khắc kị.
III)
Kỷ Dậu
51
tuổi (sinh từ
16/2/1969 đến 5/2/1970
- Đại Dịch Thổ :
Đất rộng lớn).
1)
Tính Chất
chung Nam Nữ :
Kỷ Dậu
với Nạp Âm hành Thổ
do Can Kỷ (Thổ) ghép với Chi Dậu (Kim), Thổ sinh nhập Kim = Can
sinh Chi, Nạp Âm và Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có
thực lực hơn người, căn bản vững chắc, nhiều may mắn, ít gặp trở ngại
trên đường Đời từ Tiền Vận cho đến Hậu Vận. Dù trong Năm Xung tháng Hạn
có gặp khó khăn trở ngại cũng dễ gặp Qúy Nhân giúp sức để vượt qua dễ
dàng. Thổ tính chứa nhiều trong Tuổi, khi Thổ vượng hay suy thiếu chất
Mộc kềm chế các bộ phận Tiêu Hóa như Dạ Dầy, Mật, Lá Lách dễ có vấn đề
khi lớn tuổi nên lưu ư từ thời Trẻ về Già đỡ bận tâm. Sinh vào mùa Hạ
hay các tháng giao mùa th́ hợp mùa sinh - mùa Xuân ít thuận lợi. Nếu
ngày sinh có hàng Can Bính Đinh sinh giờ Sửu Mùi được hưởng thêm Phúc ấm
của ḍng Họ.
Kỷ Dậu thuộc mẫu người trực
tính, phúc hậu, cẩn thận và chu đáo mẫu mực, kiên nhẫn, mang trong ḷng
nhiều ḥai băo (đặc tính của Can Kỷ). Thêm tính chất của Chi Dậu (thuộc
cḥm Sao Kim Ngưu « Taureau, Taurus ») rất chịu khó, siêng năng cần cù
đúng giờ giấc (cầm tinh con Gà). Có óc tổ chức, ít khi lớn tiếng với ai,
nhưng khi cần tranh căi th́ cũng bênh vực ư kiến của ḿnh đến cùng. Nhận
xét rất tinh tế, luôn đi trước người khác một bước trong mọi công việc,
nh́n rơ được xu hướng phát triển – có sở trường về Kinh Tế, Tài Chánh.
Thành công chưa đủ, sự thành công c̣n phải đi đến chỗ ḥan Thiện, toàn
Mỹ mới chịu. Đặc tính của Tuổi Dậu là thích cái Đẹp - nhất là phái Nữ -
cực kỳ mẫn cảm với màu sắc và trang điểm.
Nếu Mệnh Thân đóng tại Thân,
Dậu thủa thiếu thời vất vả nhưng Trung Vận phát Phú – đóng tại Ngọ vừa
giàu vừa Tài Hoa, danh lợi vẹn toàn. Đóng tại Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) + Cục
Kim với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách, xa lánh Hung Sát Tinh
- đặc biệt trong Tam Giác « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và
Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không
khuyết hăm, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ
M hoa ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh
Vọng) cũng thuộc mẫu người thành công, có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi
ngành nghề.
2)
Các Nhân Vật Tuổi Kỷ Dậu (1849, 1909, 1969)
1)
Nhà Văn Thạch Lam « Tự Lực Văn Đoàn » tuổi Kỷ Dậu 1909 mất năm
Nhâm Ngọ 1942 khi vận số đi vào Hạn Kế Đô 34t.
2)
Luật Sư Nguyễn Mạnh Tường tuổi Kỷ Dậu 1909, mất năm Đinh Sửu
« 13/6/1997 » khi vận số đi vào Hạn Kế Đô 88t +Tam Tai + Ḱnh Đà.
3)
Ông Đạo Dừa Nguyễn Thành NAM tuổi Kỷ Dậu 1909 mất năm Canh Ngọ
1990 khi Vận Số đi vào Hạn La Hầu 81t.
4)
Quốc Vương xứ Malaysia Muhammad V tuổi Kỷ Dậu « 6/10/1969» lên
ngôi ngày 24/4/2017 – nối ngôi Cha là Quốc Vương Abdul Halim tuổi Đinh
Măo « 28/11/1927» tạ thế ở Hạn La Hầu 91t +Ḱnh Đà năm Đinh Dậu
«11/9/2017 ».
5)
Nữ Tổng Thống xứ Estonia, Kerstikaljulaid đắc cử ngày 3/10/2016
tuổi Kỷ Dậu « 20/12/1969 ».
6)
Bác Sĩ Nga Ivan Pavlov tuổi Kỷ Dậu « 14/9/1849 »
đoạt Giải Nobel Y
Học năm 1904 mất vào Hạn Kế Đô 88t +Tam Tai năm Bính Tư « 27/2/1936 ».
7)
Khoa Học Gia Mỹ Edward Lawrie Tatum tuổi Kỷ Dậu « 14/12/1909 »
đọat Giải Nobel Y Khoa năm 1958 mất vào Hạn Thái Bạch 67t+Ḱnh Đà năm Ất
Măo « 5/11/1975 ».
8)
Khoa Học Gia Pháp Jacques Monod tuổi Kỷ Dậu « 9/2/1910» đoạt
Giải Nobel Y Học năm 1965 mất vào Hạn Thái Bạch 67t năm Bính Th́n
« 31/5/1976 ».
9)
Nữ Bác Sĩ Thần Kinh Học Ư Rita Levi-Montalcini tuổi Kỷ Dậu
« 22/4/1909 » đoạt Giải Nobel Y
Học năm 1986 mất vào Hạn Thái Âm 103t năm Nhâm Th́n « 30/12/2012 ».
10)
Khoa Học Gia Mỹ Adam G. Riess tuổi Kỷ Dậu « 16/12/1969 » đoạt
Giải Nobel Vật Lư năm 2011.
11)
** Luật Sư Nguyễn văn Đài, Danh Hài Ḥai Linh đều có tuổi Kỷ Dậu
1969.
12)
MC Leyna Nguyễn trên Truyền H́nh Mỹ tuổi Kỷ Dậu 1969 đoạt Vương
Miện Hoa Hậu Á Châu năm 1987 tại Mỹ, được bầu năm 2000 là người Việt có
ảnh hưởng nhất !
3)
Tuổi Kỷ Dậu 51t (sinh từ ngày 16/2/1969 đến ngày 5/2/1970)
a)
Nam Mạng
51t :
Hạn
Vân Hớn +Tam Tai
thuộc Hỏa sinh nhập với
Thổ Mệnh và Can Kỷ (Thổ) ;
khắc nhập với Chi Dậu
(Kim)
: độ xấu tăng cao ở đầu
và cuối năm.
Vân Hớn tính khí ngang tàng
nóng nảy, nếu không lựa lời ăn nói dễ gây xích mích, mua thù chuốc oán ;
nặng có thể lôi nhau ra Ṭa !. Bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Mắt,
Tim Mạch : dễ đau đầu khó ngủ, tâm trí bất an, Tinh Thần giao động.
Không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều Giờ. Nên lưu ư đến
2 tháng Kị của Vân Hớn (2, 8 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (4, 6
âl). Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau
Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm
tới !.
Tiểu
Vận :
Triệt
đóng tại Tiểu Vận ở Cung Dậu (Kim hợp Mệnh Thổ và Can Chi : tốt về
Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Thái Tuế ») tuy có gây chút trở ngại cho
mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm nhẹ rủi ro và
tật bệnh do Hạn Vân Hớn và Tam Tai, nếu gặp và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận
đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc xuất Mệnh và Can, nhưng hợp Chi : trung
b́nh về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận Tuế Phá ») cùng có các Bộ Sao
tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách,
Hỉ
Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Văn Tinh, Đường Phù
cũng
dễ
đem lại
hanh thông
cho mưu sự và công việc - kể cả Tài Lộc (trong các tháng tốt) ở
các Nghiệp Vụ
thuộc
các Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ,
Kinh Doanh,
Địa Ốc, Xe Cộ, Siêu Thị,
Nhà Hàng và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
gặp được nhiều Sao tốt, nhưng v́ gặp Hạn Vân Hớn +Tam Tai năm
đầu + Năm Hạn hành Mộc khắc nhập Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu :
Tuần, Triệt, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư,
Song Hao, Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng hiện diện trong
Tiểu Vận cũng
nên thận trọng về rủi ro,
tật
bệnh có thể bất thần
xảy ra trong các tháng Kị (1, 4, 6, 7, 8, 10) về các mặt :
- Công việc, Giao tiếp :
Tuy gặp Tiểu Vận Thái Tuế nhưng gặp Hạn Vân Hớn thêm Tam Tai năm đầu với
Thái Tuế, Khôi Việt gặp Triệt, Phục Binh ;
Tướng Ấn + Tuần, Kiếp
Sát
cũng nên lưu ư đến
chức vụ,
nhất là ở vị trí Chỉ Huy ở các tháng Kị. Nên mềm mỏng trong giao tiếp,
không nên tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư) dù có gặp bất đồng, đố kị
và ganh ghét do Tiểu Nhân. Với các Bạn sinh vào cuối năm vẫn c̣n gặp Hạn
Thái Dương tốt ở đầu năm !.
- Sức khỏe : Hạn Vân
Hớn +Tam Tai gặp Ḱnh Đà, Quan Phủ - lại thêm với Bệnh Phù + Thiếu
Dương, Thiếu Âm + Phi Liêm, Trực Phù cũng nên lưu ư Tim Mạch, Mắt, nhất
là với những ai đă có mầm bệnh - kể cả Tiêu Hóa (dễ gặp của Lứa Tuổi có
Thổ vượng). Nên đi kiểm tra sức khỏe khi có dấu hiệu bất ổn !.
- Di chuyển : Di chuyển
xa nên cẩn thận (Tam
Tai với Mă + Tang,
Ḱnh Đà hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao,
trượt băng - cẩn thận khi làm việc bên các Dàn Máy nguy hiểm trong các
tháng (4, 6, 10).
- T́nh Cảm Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho các Bạn c̣n độc thân,
nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt (Tam Tai : Đào Hồng gặp Phi
Liêm, Hà Sát - Thiên Hỉ gặp Phục Binh). Dễ có bất ḥa và phiền muộn
trong Gia Đạo (Vân Hớn+Tang Môn cố định +lưu). Không nên phiêu lưu nếu
đang êm ấm trong đời sống lứa đôi !.
Nhất
là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng (1,
3)
với giờ sinh (Tí,
Ngọ, Dần, Tuất) và nếu trong Lá số Tử Vi có 1 trong các Cung (Mệnh,
THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi lại
càng nên
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ ! Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc
+ Hà Sát) : đó không những là 1 cách giải hạn Vân Hớn +Tam Tai của Cổ
Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho
Con Cháu sau này !. Nên
theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Trạch KHUÊ như tuổi Đinh Dậu
1957.
Phong Thủy :
Quẻ Tốn có 4 Hướng
tốt : Bắc (Sinh
Khí : Tài
Lộc), Nam
(Thiên Y : sức khỏe), Đông
(Diên Niên : tuổi
Thọ) và Đông Nam (Phục Vị : Giao Dịch).
Bốn hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là Đông Bắc (Tuyệt Mệnh).
-
Bàn Làm
Việc : ngồi nh́n về
Bắc (1er), Nam, Đông, Đông Nam
-
Giường Ngủ :
đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông (tùy thuộc vào vị trí của pḥng
ngủ).
Hiện đang ở Vận 8 (2004-
2023), Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập hướng Tây
Nam (hướng Ngũ Qủy xấu : ít may mắn dễ gặp rủi ro, tật bệnh !). Để giảm
bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh ở góc Tây Nam trong
pḥng ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang nhập
hướng Đông Bắc (hướng Tuyệt Mệnh : độ xấu tăng cao !), để hóa
giải thêm, năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (7 đồng) ở dưới đệm nằm của
Giường Ngủ ở góc Đông Bắc !
b)
Nữ Mạng 51t :
Hạn La Hầu +Tam Tai thuộc Mộc khắc nhập với Thổ Mệnh và Can
Kỷ (Thổ), khắc xuất với Chi Dậu (Kim) : độ xấu tăng cao ở đầu và cuối
năm. La Hầu đối với Nữ Mạng tuy không độc nhiều như với Nam Mạng, nhưng
phần Hung cũng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài tốn của,
thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2
tháng Kị của La Hầu (1, 7 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (4, 6 âl).
Độ xấu của La Hầu tác động vào chính Ḿnh hay ở các Cung khác trong Lá
Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ
Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối
năm Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại
Cung Tỵ (Hỏa hợp Mệnh và Can, nhưng khắc Chi : tốt về Địa Lợi và
Thiên Thời « Vận Thái Tuế »), lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại
Cung Hợi (Thủy khắc xuất Mệnh và Can nhưng hợp Chi : trung b́nh Địa
Lợi và Thiên Thời « Vận Tuế Phá ») cùng có các Bộ Sao tốt : Thái
Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phưọng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu
Thơ, Văn Tinh, Thiên Quan, Đường Phù cũng dễ đem lại hanh thông cho mưu
sự và công việc - kể cả Tài Lộc (ở các tháng tốt) trong các
Nghiệp Vụ thuộc các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm
Mỹ, Địa Ốc, Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành
nghề tiếp xúc nhiều với Quần Chúng !. Tuy gặp nhiều Sao tốt, nhưng gặp
Hạn La Hầu +Tam Tai+ Năm Hạn hành Mộc khắc nhập Thổ Mệnh, lại xen
kẽ thêm nhiều Sao xấu : Tuần, Triệt, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Phá
Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Song Hao, Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng
hiện diện nơi Tiểu Vận, cũng nên thận trọng với rủi ro và tật
bệnh có thể xảy ra trong
các tháng
Kị (1, 4, 6, 7, 9, 10)
về các mặt
:
-
Công việc,
Giao Tiếp :
Tuy được Tiểu Vận Thái Tuế nhưng gặp Hạn La Hầu +Tam Tai năm đầu lại
thêm Thái Tuế, Khôi Việt gặp Triệt, Phục Binh và
Tướng Ấn +
Tuần,
Kiếp Sát cũng nên lưu ư
đến chức vụ và Tiền Bạc (Lộc + Hà Sát) trong các tháng Kị. Không nên Đầu
Tư và mở rộng Hoạt Động !.Nên mềm mỏng trong giao tiếp, không nên tranh
luận và phản ứng mạnh (Phá Hư), dù có nhiều bất đồng, ganh ghét và đố
kị của Tiểu Nhân
(Phục Binh).
-
Sức
khỏe :
Hạn La Hầu +Tam Tai gặp Ḱnh Đà, Quan Phủ với
Bệnh Phù +
Thiếu Dương, Thiếu Âm + Phi
Liêm, Trực Phù cũng
nên lưu ư đến
Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết,
nhất là với những ai đă có mầm bệnh ; cần đi kiểm tra khi có dấu hiệu
bất ổn !, kể cả vấn đề Tiêu hóa (dễ có vấn đề với Lứa Tuổi có Thổ
vượng).
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt
(La
Hầu với Đào Hồng nhị
hợp, giáp
Ḱnh, Đà+ Cô
Qủa)
- dễ có phiền muộn và bất ḥa trong Gia Đạo, không nên phiêu lưu, nếu
đang êm ấm (Tam Tai + Ḱnh Đà Tang cố định và lưu).
-
Di chuyển :
Hạn Chế Di Chuyển xa (Tam Tai :
Mă + Tang, Ḱnh Đà cố
định và Lưu : lưu ư xe cộ, vật nhọn, không nên nhảy cao, trượt băng, dễ
té ngă, cẩn thận khi đứng trước các dàn máy nguy hiểm.
Nhất
là các Qúy Bà sinh vào tháng
(3, 9) với
giờ sinh (Tí, Ngọ) và
nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách)
đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi
càng nên
thận trọng
hơn,
v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem
đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !
Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên hao tán (Lộc
+ Hà Sát) bằng cách làm
nhiều việc Thiện – đó
không
những là 1 cách giải
Hạn
La Hầu +Tam Tai
của Cổ Nhân,
mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Trạch KHUÊ như tuổi Đinh
Dậu 1957.
Phong Thủy :
Quẻ Khôn
có 4 Hướng
tốt : Đông Bắc (Sinh
Khí : Tài
Lộc), Tây Bắc (Diên Niên : tuổi Thọ), Tây (Thiên Y : sức khỏe) và Tây
Nam (Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất Hướng Bắc
(Tuyệt Mệnh).
-
Bàn Làm
Việc : ngồi nh́n về
Đông Bắc, Tây Nam, Tây, Tây Bắc.
-
Giường Ngủ :
đầu Đông, chân Tây
hay đầu Đông Bắc, chân Tây Nam (tùy theo vị trí của pḥng ngủ).
Hiện đang ở Vận 8 (2004-
2023), Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập hướng Đông
Bắc (hướng tốt nhất của Tuổi : độ xấu tăng cao !). Để giảm bớt
sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng
ngủ ở góc Đông Bắc cho đến năm 2023. Niên Vận Kỷ Hợi 2019 Ngũ Ḥang
lại nhập Hướng Đông Bắc (độ xấu càng tăng cao về mọi mặt) ;
để hóa giải thêm năm nay nên để 1 Xâu Tiền Cổ (9 đồng) dưới đệm nằm của
Giường Ngủ ở góc Đông Bắc !.
Kỷ Dậu hợp với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Tân Sửu, Kỷ Sửu, Ất Sửu, Đinh Tỵ, Ất Tỵ, Tân Tỵ, Đinh
Dậu, Qúy Dậu, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với (tuổi, giờ, ngày,
tháng, năm) Tân Măo, Ất Măo và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng
Can Giáp, Ất.
Màu Sắc
(quần áo, giày dép, xe cộ) :
Hợp với các màu
Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị với các màu Xanh, nếu dùng Xanh nên xen
kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Đen để giảm bớt sự khắc kị.
IV)
Tân Dậu 39
tuổi (sinh từ
5/2/1981 đến 24/1/1982
- Thạch Lựu Mộc : Gỗ
cây Thạch Lựu ).
1)
Tính Chất chung Nam Nữ :
Tân Dậu
với Nạp Âm hành Mộc do Can Tân
(Kim) ghép với Chi Dậu (Kim) – Can và Chi cùng hành Kim, thuộc
lứa tuổi có năng lực thực tài, căn bản vững chắc, ít gặp trờ ngại từ
Tiền Vận đến Trung Vận. Hậu Vận ít thuận lợi, thường gặp trở ngại và
nhiều điều không xứng ư thuận ḷng, v́ Can Chi khắc Nạp Âm. Tân Dậu chứa
nhiều Kim tính trong tuổi ; khi lớn tuổi dù Kim vượng hay suy thiếu chất
Hỏa kềm chế, các bộ phận như Phổi, Ruột dễ có vấn đề - nên lưu ư từ thời
Trẻ về Già đỡ bận tâm !.
Tân Dậu có đầy đủ đặc tính
của Can Tân : thận trọng, sắc sảo, thẳng thắn, cương nhu tùy lúc, gặp
thời biến hóa như Rồng. Chi Dậu (thuộc cḥm Sao Kim Ngưu « Taureau,
Taurus » rất chịu khó, cần cù siêng năng, chăm chỉ đúng giờ giấc (cầm
tinh con Gà). Mẫu người có đầu óc trật tự, ít khi to tiếng với ai, nhưng
lúc tranh căi th́ bảo vệ ư kiến của ḿnh đến cùng. Tầm nhận xét rất tinh
tế trước khi có một vấn đề nào đó sảy ra, luôn đi trước các người khác
một bước – phán đóan công việc cực kỳ chính xác nên hậu qủa công việc
thường vượt qúa sức tưởng tượng !.Có khiếu về Quản Trị, Tài Chánh, kể cả
Văn Hóa Nghệ Thuật, lại mang nhiều tham vọng, nên luôn luôn hướng tới
mục đích đă vạch sẵn đến cùng, ít khi chịu bỏ dở.
Nếu Mệnh Thân đóng tại Th́n,
Tỵ thủa thiếu thời vất vả, nhưng Trung Vận phát Phú. Đóng tại Tam Hợp
(Tỵ Dậu Sửu) + Cục Kim hay tại các cung khác với nhiều Chính Tinh và
Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt trong
Tam Giác « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+
H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ
tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ
M hoa ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và
Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công có địa vị trong Xă Hội ở mọi
ngành nghề.
2)
Các Nhân Vật Tuổi Tân Dậu (181, 1441, 1861, 1921, 1981)
1)
Quân Sư Khổng Minh đời Tam Quốc tuổi Tân Dậu 181chết vào Hạn La
Hầu55t năm Bính Th́n 236 « Vận Tuế Phá ».
2)
Vua Lê Nhân Tông con thứ 3 của Vua Lê Thái Tông, vị Vua thứ 3e
của Triều Hậu Lê tuổi Tân Dậu « 9/5/1441 » bị Nghi Dân ám sát năm Kỷ Măo
« 3/10/1459 » khi Vận Số đi vào Hạn La Hầu 19t + Ḱnh Đà.
3)
Đại Văn Hào Rabindranath TAGORE vừa là Thi Sĩ, Văn Sĩ, Nhạc sĩ,
B́nh Luận Gia, Họa sĩ miền Bengali Ấn Độ tuổi Tân Dậu « 7/5/1861 » mất
vào Hạn Thái Âm +Ḱnh Đà năm Tân Tỵ « 7/8/1941 » đoạt Giải Nobel Văn Học
năm 1913.
4)
Đức Hồng Y Trịnh văn Căn tuổi Tân Dậu 1921 mất năm Canh Ngọ
1990 : Hạn Kế Đô 70t + Ḱnh Đà.
5)
Đại Tướng Cao Văn Viên tuổi Tân Dậu « 21/12/1921» mất năm Đinh
Hợi « 22/1/2008 » : Hạn Vân Hớn 87t+Tam Tai+Tang Môn, Bệnh Phù.
6)
Tổng Thống Cộng Ḥa Trung Phi Bokassa tuổi Tân Dậu « 22/2/1921»
vốn là Trung Sĩ Quân Đội Pháp sang VN năm 1953, lấy bà Ng thị Huệ có 1
con Gái Martine. Năm 1960 Cộng Ḥa Trung Phi dành Độc Lập Tổng Thống đầu
tiên David Dacko có họ hàng với Bokassa vời Bokassa về nắm Quân Đội –
năm 1966 Bokassa đảo chính lật đổ Dacko nhưng năm 1979 Dacko nhờ Pháp
lật đổ Bokassa, Bo bị tù 6 năm cuối cùng chết trong nghèo đói vào Hạn
Thái Bạch 76t+Tam Tai+Ḱnh Đà năm Bính Tư « 3/11/1996 ».
7)
Khoa Học Gia Mỹ gốc Ấn Hargobind Khorana tuổi Tân Dậu
« 9/1/1922 »
đoạt Giải Nobel Y Khoa năm
1968 mất vào Hạn Thái Âm 89t +Triệt năm Tân Măo « 9/11/2011 ».
8)
Khoa Học Gia Thụy Sĩ Charles Édouart Guillaume tuổi Tân Dậu
« 15/2/1861 »
đoạt Giải Nobel Vật Lư năm
1920 mất vào Hạn Vân Hớn 78t+Ḱnh Đà năm Mậu Dần « 13/5/1938 ».
9)
Khoa Học Gia Mỹ Arthur Leonard Schawlow tuổi Tân Dậu
« 5/5/1921 » đọat Giải Nobel Vật Lư năm 1981 mất vào Hạn Kế Đô 79 năm Kỷ
Măo « 28/4/1999 ».
10)
Khoa Học Gia Mỹ gốc Đức William Alfred Fowler tuổi Tân Dậu
« 25/5/1921» đọat Giải Nobel Vật Lư năm 1983.
11)
Khoa Học Gia Mỹ Jack Steinberger tuổi Tân Dậu « 25/5/1921 » đọat
Giải Nobel Vật Lư năm 1988.
12)
Khoa Học Gia Mỹ Robert Bruce Merrifield tuổi Tân Dậu
« 15/7/1921 »
đọat Giải Nobel Hóa Học năm
1984 mất vào Hạn Thái Bạch 85t+Ḱnh Đà năm Bính Tuất « 14/5/2006 ».
13)
** ***Thủ Tướng VNCH Nguyễn Xuân Oánh, GsTs Trần Văn Khê, Nhạc Sĩ
Phạm Duy, Thi Sĩ Quang Dũng, Họa Sĩ Tạ Tỵ đều có tuổi Tân Dậu 1921.
14)
**** Nữ Ḥang Nhạc Pop Mỹ Britney Spears ; Blogger Nguyễn Hoàng
Quốc Hùng, Danh Thủ Tennis Thụy Sĩ Roger Federer và Nữ Danh Thủ Tennis
Mỹ Serena Williams đều có tuổi Tân Dậu 1981.
15)
Sức mạnh của Niềm Tin : MC Phan Anh tuổi Tân Dậu « 30/7/1981 »
chỉ trong vài ngày ở tháng 10 năm 2016 đă nhận được 16 Tỷ đồng để ủng hộ
đồng bào Lũ Lụt Miền Trung !.
16)
Thị Trưởng Mỹ gốc Việt đầu tiên ở Thành Phố Milpitas « Sanjosé
-CA » Rich Trần tuổi Tân Dậu 1981.
17)
Nữ Dân Biểu gốc Việt Bee Nguyễn tuổi Tân Dậu 1981 đắc cử ngày
10/1/2018 Hạ Viện Tiểu Bang Georgia.
Dịch Lư : Tuổi Tân Dậu
(Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc Trạch Vi Đ̣ai (hay Thuần Đoài) :
Quẻ Ngoại Trạch là ao, hồ ; Quẻ Nội Đoài cũng là ao, hồ.
Theo nghĩa bóng là vui ḷng, vừa ư.
H́nh ảnh của Quẻ :Ao,
hồ trồng lên nhau tạo nên h́nh ảnh của sự vui vẻ thỏa măn, vừa ḷng, sự
quang minh, quân b́nh, khả năng thuyết phục người khác. Đoàn kết với bạn
bè để đem lại niềm vui cho mọi người và làm cho mọi người tâm phục, xử
sự như vậy ai cũng vừa ḷng đẹp ư. Nhưng nhớ một điều : Miệng lưỡi là
Họa hay Phúc khó lường trước!. Do vậy khi làm việc ǵ cũng nên cẩn thận
lời nói trong giao tiếp với người chung quanh cũng như bè bạn.
3)
Tuổi Tân Dậu 39t (sinh từ 5/2/1981 đến ngày 24/1/1982)
a)
Nam Mạng
39t : Hạn
Thủy Diệu +Tam Tai
thuộc
Thủy sinh nhập với
Mộc Mệnh,
sinh xuất với
Chi Dậu (Kim)
và Can Tân (Kim) : độ
xấu tăng cao ở cuối năm. Thủy Diệu đối với Nam Mạng Cát nhiều hơn Hung.
Mưu sự và Công Việc dễ thành. Càng làm ăn nơi xa xứ Công Danh càng rạng
rỡ. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Thính Giác và Bài
Tiết, nhất là trong 2 tháng Kị của Thủy Diệu (4, 8 âl) và 2 tháng Kị
hàng năm của Tuổi (7, 9 âl). Độ xấu của Thủy Diệu tác động vào chính
Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi, c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !.
Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh
Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu
Vận đóng
tại Cung Dậu (Kim khắc nhập Mệnh, nhưng hợp Can Chi : tốt về Địa Lợi
và Thiên Thời « Vận Thái Tuế » +Ṿng Lộc Tồn) và Lưu Thái Tuế của
Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi
+Thiên Thời + « Vận Tuế Phá ») cùng
có
các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác
Sĩ, Thái Tuế, Quan Phù,
Tứ
Linh
(Long
Phượng Hổ Cái),
Mă
Khốc Khách, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thanh Long, Tướng Ấn + năm Hạn hành
Mộc hợp Mệnh cũng dễ
đem lại hanh thông thăng tiến,
cũng như Tài Lộc (ở các tháng tốt) trong các
Nghiệp Vụ ở các Lănh Vực : Văn
Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ, Địa Ốc,
Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị,
Nhà Hàng và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Tuy gặp được
nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thủy Diệu + Hạn Tam Tai năm đầu, lại xen kẽ
thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Phục Binh, Tang Môn, Phi Liêm, Phá Toái,
Bệnh Phù, Tuế Phá, Thiên Hư, Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu cùng
hiện diện trong Tiểu Vận cũng
nên thận
trọng nhiều về
rủi ro và tật
bệnh có thể xảy ra
trong các tháng Kị
âm lịch
(1,
4, 7,
8, 9, 10)
về các mặt
:
-
Công
việc, Giao tiếp :
Tiểu Vận nằm trong 2 Tam Hợp tốt của 2 Ṿng Thái Tuế và Lộc Tồn + Hạn
Thủy Diệu hợp Mệnh rất tốt cho những ai có Tam Giác (Mệnh, THÂN) nằm
trong Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu). Tuy nhiên v́ gặp năm đầu của Hạn Tam Tai với
Tướng Ấn + Triệt ;
Khôi Việt + Ḱnh Đà,
Quan Phủ cũng nên lưu ư đến chức vụ và Tiền Bạc trong các tháng Kị. Nên
mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh căi và phản ứng mạnh (Phá Hư), dù
có nhiều bất đồng, đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân (Phục Binh).
-
Sức
khỏe : Hạn Thủy
Diệu +Tam Tai với Bệnh Phù + Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Ḱnh Đà, Quan Phủ
cũng nên lưu tâm nhiều đến Tim Mạch, Mắt, nhất là với những ai đă có mầm
bệnh - kể cả Phổi, Ruột
(dễ có vấn đề với Lứa
Tuổi có Kim vượng) – nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn !.
-
Di
chuyển : Di Chuyển
xa nên cẩn thận trong các tháng Kị
(Tam
Tai với Mă + Tang, Phục
Binh hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao,
trượt băng trong các tháng (4, 7, 9, 10) ; nhất là những ai làm việc bên
cạnh các Dàn Máy nguy hiểm !!.
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, rất thuận lợi cho các Bạn c̣n độc thân,
nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt
(Đào Hồng + Ḱnh, Hỉ + Tuần)
- dễ có bất ḥa trong Gia Đạo (Tam Tai với Tang Môn, Cô Qủa + Ḱnh Đà
Tang lưu) – không nên Phiêu Lưu, nếu đang êm ấm !.
Nhất là đối với các
Qúy Bạn
sinh vào tháng (1, 3)
với giờ sinh (Tí,
Ngọ, Dần, Tuất) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh,
THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi
lại càng phải thận
trọng hơn, v́ Thiên
H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi
ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc
vượng vào giữa THU. Nên
làm nhiều việc Thiện (Lộc + Phá Toái, Phi Liêm) – đó không những là 1
cách giải Hạn Thủy Diệu +Tam Tai của Cổ Nhân (của đi thay người !),
mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Trạch Vi ĐOÀI .
Phong Thủy :
Quẻ Khảm giống như Ất
Dậu 1945
Nam 75
tuổi.
b)
Nữ Mạng
39t :
Hạn
Mộc Đức +Tam Tai
thuộc
Mộc cùng hành
với Mộc Mệnh,
khắc xuất với
Can Tân và Chi Dậu có
cùng hành Kim : độ
tốt tăng cao
ở
cuối năm và giảm nhẹ ở
đầu
và giữa năm !.
Mộc Đức là Hạn lành chủ về
Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh
an, nhiều Hỉ Tín.Vượng nhất là tháng Chạp !. Hạn tính từ tháng sinh năm
nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những
tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Triệt
tại Tiểu Vận đóng tại Cung
Tỵ (Hỏa sinh xuất Mệnh, nhưng khắc nhập vói Can Chi : tốt về Địa Lợi
và Thiên Thời « Vận Thái Tuế+Ṿng Lộc Tồn ») tuy có gây chút trở
ngại lúc đầu cho công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm độ xấu
của rủi ro và tật bệnh do Hạn Tam Tai, nếu gặp và cũng nhờ Triệt
có lợi cho những Bạn đang gặp khó khăn năm ngoái, năm nay có nhiều cơ
hội may mắn trong Hoạt Động !. Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung
Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế
Kim vào Thế Mộc ») cùng với Tiểu Vận có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn,
Bác Sĩ, Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách,
Thiên Quan, Thiên Phúc, Thanh Long, Tướng Ấn + Hạn Mộc Đức tốt và năm
Hạn hành Mộc hợp Mệnh cũng dễ
đem lại thuận
lợi cho mưu sự và tài
lộc (ở
các tháng tốt)
trong các Nghiệp Vụ
thuộc Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư,
Chứng Khóan, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị,
Nhà Hàng và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Tuy gặp được nhiều Sao
tốt nhưng gặp Hạn Tam Tai năm đầu,
lại xen kẽ
thêm bầy Sao xấu :
Tuần, Triệt, Phục Binh, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Bệnh Phù,
Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang lưu
cùng hiện diện tại Tiểu Vận
cũng nên thận
trọng
đến
rủi ro, tật bệnh có thể
xảy ra trong các tháng
Kị âm
lịch (2,
4, 7,
9, 10)
về các mặt
:
- Công
việc, Giao tiếp :
Tiểu Vận nằm trong 2 Tam Hợp tốt của 2 Ṿng Thái Tuế và Lộc Tồn + Hạn
Mộc Đức rất tốt cho Qúy Bạn có Tam Giác (Mệnh, THÂN) nằm trong Tam Hợp
(Tỵ Dậu Sửu). Tuy nhiên v́ thêm Hạn Tam Tai năm đầu với
Tướng Ấn + Tuần, Triệt,
Phục Binh,
Khôi Việt + Ḱnh
Đà, Quan Phủ cũng nên lưu ư
đến chức vụ và tiền bạc trong các tháng Kị!. Cẩn thận khi Đầu Tư và khi
mở rộng Hoạt Động !. Nên
ḥa nhă trong giao tiếp ; tránh tranh luận và phản ứng mạnh
(Phá Hư),
dù có bất đồng,
ganh ghét đố kị của Tiểu Nhân (Phục Binh) !.
-
Sức Khỏe :
Hạn Tam Tai với Bệnh Phù, Thiếu Âm + Tuần, Đà, Quan Phủ, Thiếu Dương +
Ḱnh cũng nên lưu ư đến Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết, nhất là đối với
những ai đă có mầm bệnh ! kể cả Bộ máy Tiêu Hóa và Hô Hấp (dễ có vấn đề
với Lứa Tuổi có Kim vượng). Nên đi Kiểm Tra thường xuyên khi thấy có dấu
hiệu bất ổn.
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm
tuy nắng đẹp, thuận lợi cho các Bạn c̣n độc thân nhưng dễ có Cơn Giông
bất chợt (Hạn
Tam Tai với Hỉ + Tuần,
Đào Hồng + Ḱnh, nhị hợp Phục Binh)
- dễ có phiền muộn trong Gia Đạo (Tang Môn +
Cô Qủa + Ḱnh Đà Tang
lưu) - không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
-
Di chuyển :
Di Chuyển xa cần nhiều thận trọng (Tam Tai :
Mă + Tang Môn,
Phục Binh hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh
nhảy cao, trượt băng và khi làm việc trước các Dàn Máy nguy hiểm trong
các tháng (4, 7, 9, 10).
Nhất
là đối với những Bạn
sinh vào tháng (3, 9)
với giờ sinh (Tí,
Ngọ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan,
Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi,
lại càng phải
thận trọng
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa THU. Nên hao tán bằng cách làm nhiều việc
Thiện – đó không những
là 1 cách Giải Hạn Tam Tai của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà
c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Vi ĐOÀI như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Cấn giống như Ất
Dậu 1945
Nữ 75
tuổi.
Tân Dậu hợp với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Qúy Sửu, Đinh Sửu, Kỷ Sửu, Ất Tỵ, Kỷ Tỵ, Qúy Tỵ, Ất
Dậu, Đinh Dậu, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với (tuổi, giờ, ngày,
tháng, năm) Qúy Măo, Kỷ Măo và các tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can
Bính, Đinh.
Màu Sắc
(quần áo, giày dép, xe cộ) :
Hợp với các màu
Xám, Đen, Xanh. Kị với màu Trắng, Ngà, nếu dùng Trắng, Ngà nên
xen kẽ Xám, Đen hay Hồng, Đỏ để giảm bớt sự khắc kị.
V)Qúy
Dậu : Kiếm Phong Kim
(Vàng trên Mũi Kiếm).
a) Qúy
Dậu 27
tuổi (sinh từ 23 /
1 / 1993 đến 9 / 2 / 1994).
b) Qúy Dậu 87 tuổi (sinh
từ 26 / 1 / 1933 đến 13 / 2 / 1934).
1)
Tính Chất chung Nam Nữ :
Qúy Dậu
với Nạp Âm hành Kim do Can Qúy
(Thủy) ghép với Chi Dậu (Kim), Kim sinh nhập Thủy = Chi sinh
Can ; Nạp Âm và Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có năng
lực đầy đủ, căn bản vững chắc, nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường
đời từ Tiền Vận cho đến Hậu Vận. Qúy Dậu có nhiều Kim Tính, được tương
hợp Ngũ Hành, tuổi Âm nên tính t́nh khiêm nhường, có ḷng vị tha, ngay
thẳng, bất khuất, nặng ḷng với bà con ḍng Họ, đồng bào và đất nước. V́
Kim tính chứa nhiều trong tuổi nên khi lớn tuổi các bộ phận Tuần Ḥan,
nhất là Tim, Phổi hay Ruột và Mũi dễ có vấn đề ; nên lưu tâm từ thời
Trẻ. Nếu ngày sinh có Can Nhâm Qúy, sinh giờ Sửu Mùi c̣n được hưởng trọn
Phúc ấm của Tổ Tiên. Sinh vào mùa Thu hay Đông là thuận mùa sinh ; mùa
Hạ hơi vất vả.
Mẫu người trọng T́nh Nghĩa,
giàu nghĩa khí, trực tính nên dễ va chạm ; nếu cùng hợp tác chung với
người mạng Kim dễ đưa đến vấn đề tranh căi, khó bề nhường nhịn nhau, đôi
khi c̣n đưa đến chuyện khó hàn gắn !.
Mệnh Thân đóng tại Tư, Sửu
thủa thiếu thời lận đận, song Trung Vận phát Phú và có Danh Vọng. Đóng
tại Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) + Cục Kim hay tại các cung khác có nhiều Chính
Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc
biệt trong Tam Giác chứa « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và
Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn
không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí
Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng, lại
có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công, có địa
vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. Tuy nhiên Lộc Tồn+Triệt : tiền bạc
dễ kiếm nhưng khó tích lũy, nên cho tài hóa lưu thông nhanh th́ ít vấn
đề. Mặt T́nh Cảm : Thiên Hỉ+Triệt, Đào Hồng gặp Phục Binh, nên 1 số
người về đời sống Lứa Đôi ít cũng thuận hảo, khi các Bộ Sao trên rơi vào
Mệnh, THÂN hay Cung Phối (Phu, Thê).
2)
Các Nhân Vật Tuổi Qúy Dậu (1873, 1933, 1993)
1)
Hoàng Đế Nhật Bản Akihito tuổi Qúy Dậu « 23/12/1933 » lên ngôi
năm Canh Ngọ « 12/11/1990 ».
2)
Nữ Thủ Tướng Pháp Édith Cresson nhiệm kỳ «1991-1992 » tuổi Qúy
Dậu «27/1/1934 ».
3)
Khoa Học Gia Mỹ Joseph Erlanger tuổi Qúy Dậu « 5/1/1874 » đọat
Giải Nobel Y Khoa năm 1944 mất vào Hạn Thổ Tú 92t+Ḱnh Đà năm Ất Tỵ
« 5/12/1965».
4)
Kinh Tế Gia Ấn Độ Amartya Sen đoạt Giải Nobel Kinh Tế năm 1998
tuổi Qúy Dậu « 3/11/1933 ».
5)
Khoa Học Gia Mỹ Arno Allan Penzias tuổi Qúy Dậu « 26/4/1933»
đọat Giải Nobel Vật Lư năm 1978.
6)
Khoa Học Gia Mỹ Steven Weinberg tuổi Qúy Dậu « 3/5/1933» đoạt
Giải Nobel Vật Lư năm 1979.
7)
Khoa Học Gia Thụy Sĩ Heinrich Rohrer tuổi Qúy Dậu « 6/3/1933»
đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1986 mất vào Hạn Mộc Đức 81t +Ḱnh Đà năm Qúy
Tỵ «16/5/2013 ».
8)
Khoa Học Gia Thụy Sĩ Richard R. Ernest tuổi Qúy Dậu
« 14/8/1933 »
đoạt Giải Nobel Hóa Học năm
1991.
9)
Khoa Học Gia Ḥa Lan Paul Josef Crutzen tuổi Qúy Dậu
« 3/12/1933 »
đoạt Giải Nobel Hóa Học năm
1995.
10)
Khoa Học Gia Pháp gốc Algérie Claude Chen - Tannouidji tuổi Qúy
Dậu « 1/4/1933 » đọat Giải Nobel Vật Lư năm 1997.
11)
Khoa Học Gia Mỹ gốc Tàu Charles Kao tuổi Qúy Dậu « 4/11/1933 »
đọat Giải Nobel Vật Lư năm 2009.
12)
Khoa Học Gia Mỹ Robert Curl tuổi Qúy Dậu « 23/8/1933 » đọat Giải
Nobel Hóa Học năm 1996.
13)
** Thiếu Tướng Lê Văn Hưng, Chuẩn Tướng Lê Nguyên Vỹ đều có tuổi
Qúy Dậu 1933 cùng tuẫn tiết năm Ất Măo 1975 khi vận số đi vào Hạn Kế Đô
43t + Ḱnh Đà.
14)
* ***Nhạc Sư Lê văn Khoa, Nhà Văn Vy Thanh, Nhà Văn Văn Quang,
Nhà Văn Vũ Thư Hiên đều có tuổi Qúy Dậu 1933.
Dịch Lư : Tuổi Qúy Dậu
(Nam và Nữ) theo Dịch Lư thuộc Quẻ Thủy Trạch TIẾT :
Quẻ Ngọai Thủy (hay Khảm là Nước), Quẻ Nội Trạch hay
Đoài là ao, hồ, đầm) ; TIẾT là giữ chừng mực, là đến giới
hạn nào th́ ngừng như tiết chế, tiết độ, tiết kiệm.
H́nh ảnh của Quẻ :
Trên ao, hồ có nước, bờ ao hạn chế số nước trong ao nên gọi là Tiết.
Trong đời sống hàng ngày, cái ǵ dùng vừa đủ, vừa phải là tốt ; thái qúa
cũng như bất cập đều xấu. Quẻ này có 3 Hào Dương cương và 3 Hào Âm nhu
nên được cân bằng nhờ có 2 Hào đắc Trung (Hào 2 và Hào 5) đều Dương
cương, v́ vậy mà xử sự được đúng Tiết. Do đó nếu biết Tiết Chế th́ mọi
sự được hanh thông. Trên cương vị quyền hành, nếu tiết chế qúa, bắt mọi
người khổ cực th́ không ai chấp nhận lâu dài, đâm ra bất măn, v́ thế
không thể có sự hanh thông.
Trong trời Đất, 4 mùa thay
đổi nắng mưa, nóng lạnh đều có chừng mực th́ không khí vận hành tốt đẹp,
đem quân b́nh cho muôn vật. Nếu mưa nhiều th́ băo lụt, nắng nhiều th́
hạn hán không tốt. Đạo ở Người th́ cũng vậy, Quẻ này khuyên Ta nên giữ
tiết độ trong Cuộc Sống dù ở bất cứ địa vị nào. Nếu ở vị trí Chỉ
Huy hay cầm quyền một Tập Thể lại càng phải tiết chế, nếu t́nh huống vừa
trải qua một thời Hoán (lọan lạc nhiễu nhương). Như xă hội, quốc gia vừa
trải qua một cuộc hoán tán, phong tục suy đồi, nhiễu nhương, kinh tế
cùng kiệt th́ phải dùng đạo Tiết : Về Tài Chính, tiết chế th́ đỡ hao
tốn ; về Giáo Dục tiết chế th́ dễ thích ứng ; về Quân Sự tiết chế th́
mới nghiêm minh. Song cần phải chừng mực, qúa tiết th́ dân chịu không
nổi, qúa dễ dàng th́ khó chỉ huy điều hành.
3)
Tuổi Qúy Dậu 27t (1993-1994) và Tuổi Qúy Dậu 87t (1933-1934)
a) Qúy Dậu 27 tuổi
(sinh từ 23 / 1 / 1993 đến
9 / 2 / 1994).
*
Nam Mạng
27t :
Hạn
Mộc Đức+Tam Tai
thuộc
Mộc khắc xuất với Kim
Mệnh và Chi Dậu (Kim),
sinh xuất
với Can Qúy (Thủy) : độ
tốt
tăng cao
ở
giữa và cuối năm.
Mộc Đức là Hạn lành chủ
về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh
an, nhiều Hỉ Tín ; Vượng nhất là tháng Chạp !. Hạn tính từ tháng sinh
năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những
tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại Cung
Dậu (Kim hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận
Thái Tuế ») và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp
Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Kim vào Thế
Mộc ») ngộ Tuần có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan
Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ,
Thiên Phúc, Văn Tinh, Khôi Việt, Đường Phù + Hạn Mộc Đức cũng dễ
đem lại
hanh
thông cho
mưu sự và công
việc
(học
hành, thi cử và việc làm),
kể cả Tài Lộc (trong các tháng tốt)
ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ
Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ
Nghệ, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với quần
chúng. Tuy gặp được Hạn
tốt với nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Tam Tai năm đầu +
năm
Hạn hành Mộc khắc xuất Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt,
Ḱnh Đà, Quan Phủ,
Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Cô Quả, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang
Mă lưu cùng hiện diện
trong Tiểu Vận cũng nên
lưu ư về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị âm
lịch ( 1, 5, 9, 10, 12) về các mặt :
- Công việc và Giao tiếp :
Tiểu Vận Thái Tuế + Hạn Mộc Đức rất tốt cho Qúy Bạn có Tam Giác (Mệnh,
THÂN) nằm trong Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu). Tuy nhiên phần đông gặp Hạn Tam
Tai năm đầu với Thái Tuế + Song Hao ; Khôi Việt + Ḱnh Đà, Tang, Tướng
Ấn + Phục Binh, Lộc + Triệt cũng nên lưu ư đến công việc, học hành thi
cử và tiền bạc trong các tháng Kị. Cẩn thận khi Đầu Tư và khi mở rộng
Hoạt Động. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh
tranh luận và
phản ứng mạnh
(Phá Hư),
dù có
gặp
bất đồng, ganh ghét và
đố kị do Tiểu Nhân !.
-
Sức Khỏe :
Hạn Tam Tai +Ḱnh Đà, Quan Phủ với
Bệnh Phù gặp
Thiếu
Dương, Thiếu Âm trong
Tiểu Vận, cũng nên lưu ư đến
Tim Mạch,
Mắt
với những ai đă có mầm bệnh và nên đi kiểm tra nếu có dấu hiệu bất ổn.
Kể cả Tiêu Hóa và Phổi (dễ có vấn đề với Lứa Tuổi với Kim vượng !).
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm
tuy nắng đẹp, rất thuận lợi cho các Bạn c̣n độc thân, nhưng cũng dễ có
Bóng Mây bất chợt
(Tam
Tai với Hỉ + Triệt, Đào
Hồng gặp Phục Binh). Dễ
có phiền muộn trong Gia Đạo (Tam Tai+Tang Môn cố định +lưu). Không nên
phiêu lưu nếu đang êm ấm !.
-
Di Chuyển :
Cẩn thận khi Di Chuyển xa
(Tam
Tai với Mă + Đà Tang hội
Ḱnh Đà Tang Mă lưu), lưu ư xe cộ, vật nhọn,
tránh
leo trèo,
nhảy cao, trượt băng,
việc làm bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong các tháng Kị (9, 10, 12).
Nhất
là đối với những Bạn
sinh tháng (1, 3) với
giờ sinh (Tí, Ngọ, Dần,
Tuất) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan,
Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi,
lại càng phải
thận trọng
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông.
Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc
+ Triệt, Hà Sát) – đó không những là 1 cách giải Hạn Tam Tai (về rủi ro
và tật bệnh) của Cổ Nhân (của đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu
Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Thủy Trạch TIẾT
như Nam Mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Đoài giống như
tuổi Đinh Dậu
1957
Nam 63
tuổi.
**Nữ
Mạng 27t
: Hạn
Thủy Diệu +Tam Tai
thuộc Thủy sinh xuất
với Kim Mệnh và Chi Dậu
(Kim),
cùng
hành
với Can Qúy (Thủy) : độ
xấu tăng cao ở đầu năm.
Thủy Diệu đối với Nữ
Mạng Hung nhiều hơn Kiết. Phần Hung chủ về mưu sự và công việc dễ gặp
trắc trở không đều - dễ bị tai oan ; không lợi cho những ai đă có vấn đề
về Tai, Thận và Khí Huyết. Nên lưu ư 2 tháng Kị của Thủy Diệu (4, 8 âl)
và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (10, 12 âl). Độ xấu của Thủy Diệu tác
động vào chính Ḿnh hay vào các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy
thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn
tính từ
tháng sinh
năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng
sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào
những tháng cuối Năm,
Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại Cung
Tỵ (Hỏa khắc nhập Mệnh và Chi, nhưng khắc xuất Can : yếu về Địa Lợi
nhưng tốt về Thiên Thời « Vận Thái Tuế ») và Lưu Thái Tuế của Tiểu
Vận đóng
tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời
« Thế Kim vào Thế Mộc ») ngộ Tuần cùng có các Bộ Sao tốt :
Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh
(Long
Phượng Hổ Cái),
Mă Khốc Khách, Hỉ Thần,
Tấu Thơ, Thiên Phúc, Thiên Quan, Văn Tinh, Khôi Việt, Đường Phù
cũng đem
lại hanh thông cho
mưu sự và công
việc, kể cả
Tài Lộc (trong
các
tháng
tốt)
ở các Lănh Vực : Văn
Hoá Nghệ Thuật, Truyền thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Xe
Cộ, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Tuy gặp được nhiều Sao
tốt,
nhưng v́
gặp Hạn Thủy Diệu +Tam Tai năm
đầu cùng năm Hạn hành Mộc khắc Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần,
Triệt, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Cô Qủa,
Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu
cùng hiện diện trong Tiểu Vận
cũng nên thận trọng
đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra
trong các
tháng Kị âm lịch (4, 7, 8, 9,
10, 12) về các mặt :
- Công việc và Giao tiếp :
Tuy gặp Tiểu Vận Thái Tuế nhưng gặp Hạn Thủy Diệu hợp Mệnh +Tam Tai với
Thái Tuế + Song Hao; Khôi Việt + Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tướng Ấn + Phục
Binh, Lộc + Triệt cũng nên
lưu ư chức vụ, cẩn thận
về tiền bạc trong
các tháng Kị. Không nên
Đầu Tư và mở rộng Hoạt Động !. Trong
giao tiếp, tránh tranh luận và
phản ứng mạnh (Phá Hư)
dù gặp
nhiều bất đồng
do ganh ghét, và đố kị của Tiểu Nhân!.
-
Sức Khỏe :
Hạn Thủy Diệu +Tam Tai gặp Ḱnh Đà, Quan Phủ lại thêm Thiếu Dương +
Tuần, Thiếu Âm + Triệt
cũng
nên quan tâm đến Tim
Mạch, Mắt, Khí Huyết,
nhất là những ai đă có mầm bệnh - cần kiểm tra thường xuyên khi có dấu
hiệu bất ổn !. Kể cả vấn đề Phổi và Tiêu Hóa (dễ gặp với Lứa Tuổi có Kim
vượng !).
-
T́nh Cảm Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, tuy thuận lợi cho những ai c̣n độc thân,
nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt
(Hạn
Tam Tai với Hỉ + Triệt,
Đào Hồng + Phục Binh) -
dễ có phiền muộn trong Gia Đạo (Cô Quả, Tang Môn, Ḱnh Đà + Ḱnh Đà Tang
lưu).
Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
-
Di Chuyển :
Hạn chế Di Chuyển xa
(Mă + Đà, Tang
cố định và Lưu),
lưu ư xe cộ, vật nhọn, không nên nhảy cao, trượt băng
trong các tháng kị (9,
10, 12),
nhất là khi họat động bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm trong Hăng Xưởng !
.
Đặc
biệt với các
Bạn
sinh vào tháng (3, 9)
với giờ sinh (Tí,
Ngọ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan,
Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi,
lại càng phải thận
trọng hơn, v́ Thiên
H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi
ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc
vượng vào giữa ĐÔNG. Nên làm
nhiều
việc Thiện (Lộc + Triệt), đó
không những là 1 cách giải Hạn Thủy Diệu +Tam Tai của Cổ Nhân (của đi
thay người !). Nên
biết tri túc, tiết chế bản thân theo Quẻ Thủy Trạch TIẾT
của tuổi (xem ở Nam mạng) th́ dễ thành công.
Phong Thủy :
Quẻ Cấn giống như Đinh
Dậu 1957
Nữ 63
tuổi.
c)
Qúy Dậu 87
tuổi (sinh từ
26/1/1933 đến 13/2/1934).
***Nam
Mạng 87t
: Hạn
Vân Hớn +Tam Tai
thuộc Hỏa khắc nhập với
Kim Mệnh và Chi Dậu
(Kim),
khắc xuất
với Can Qúy (Thủy) :
cẩn thận độ xấu (về Tim Mạch,
Mắt) ở giữa và cuối năm !. Vân Hớn Tính nết ngang tàng, nóng nảy, trong
tiếp xúc không lựa lời ăn nói dễ gây xích mích, mua thù chuốc óan, nặng
có thể lôi nhau ra Ṭa !. Bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch,
Mắt : dễ đau đầu, mất ngủ, Tâm Trí bất an, tinh thần dễ giao động !.
Không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều Giờ. Mỗi khi thấy
bất an, nên t́m cách Du Ngoạn ngắn ngày hay t́m nơi thóang mát để Di
Dưỡng Tinh Thần !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng
sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân
sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại Cung
Dậu (Kim hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Vận
Thái Tuế ») và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy hợp
Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Kim vào Thế
Mộc ») ngộ Tuần cùng có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế,
Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần,
Tấu Thơ, Thiếu Âm,
Thiên Phúc, Văn Tinh, Khôi Việt, Đường Phù cũng dễ
đem lại hanh thông
và thuận
lợi cho mưu sự và công việc, kể cả Tài Lộc
(ở
các tháng tốt - nếu c̣n
hoạt động)
ở
các Nghiệp Vụ thuộc
các Lănh Vực : Văn Hoá
Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ,
Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc,
Xe Cộ, Siêu Thị, Nhà
Hàng và các ngành nghề
tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
gặp được
nhiều
Sao tốt, nhưng gặp Hạn Vân Hớn + Hạn Tam Tai năm đầu + Năm Hạn hành Mộc
khắc xuất Mệnh và Chi, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Ḱnh
Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Phá Toái, Tuế Phá, Thiên Hư, Cô Qủa, Song Hao
hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu
(phiền muộn đau buồn) cùng
hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên
nhiều thận trọng
về rủi ro và tật
bệnh có thể xảy ra
trong các tháng Kị
âm lịch
(1,
2, 5,
9,
10, 12)
về các mặt :
- Công
việc, Giao tiếp :
Tuy gặp Tiểu Vận Thái Tuế nhưng gặp Hạn Vân Hớn lại thêm Hạn Tam Tai năm
đầu với Thái Tuế+Song Hao ;
Tướng Ấn + Phục Binh ;
Khôi Việt + Ḱnh Đà,
Tang ; Lộc + Triệt
cũng nên lưu ư chức vụ « nếu c̣n họat động » và tiền bạc trong
các tháng Kị. Không nên Đầu Tư và mở rộng Hoạt Động !. Nên mềm mỏng
trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh (Phá Hư), dù có gặp
nhiều bất đồng, ganh ghét và đố kị do Tiểu Nhân. Với Qúy Cụ sinh vào
cuối năm vẫn c̣n Hạn Thái Dương (tuy tốt về Danh Lợi – nhưng khi lớn
tuổi dễ có vấn đề Mắt +Tim Mạch lại thêm Tam Tai - cần nhiều thận trọng
- nếu dấu hiệu đă có mầm bệnh !).
- Sức
khỏe :
Hạn Vân Hớn +Tam Tai+Ḱnh Đà, Quan Phủ với
Bệnh Phù gặp
Thiếu Dương +
Tuần, Thiếu Âm + Triệt, cũng nên lưu ư nhiều
trong năm nay về Tim Mạch, Mắt, nhất là với những ai đă có mầm bệnh !
- nên thường xuyên đi kiểm tra, nếu có dấu hiệu bất ổn !.
Kể cả vấn đề Phổi, Tiêu Hóa (dễ gặp với Lứa Tuổi có Kim vượng !).
-
Di Chuyển :
Không nên Di Chuyển xa
(Tam Tai :
Mă + Đà Tang
hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), nên
lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă ở các tháng (9, 10, 12).
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm
tuy nắng đẹp, nhưng dễ có phiền muộn trong Gia Đạo
(Vân
Hớn+Tam Tai : Hỉ +
Triệt, Đào Hồng + Phục Binh,
Tang Môn cố định +lưu ).
Nhất
là đối với các Qúy Cụ
sinh vào tháng (1, 3)
với giờ sinh (Tí,
Ngọ, Dần, Tuất) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh,
THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Dậu và Hợi
lại
cần
phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông.
Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc + Triệt) – đó không những là 1 cách giải
Hạn Vân Hớn +Tam Tai của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là
cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của Qủe Thủy Trạch TIẾT biết tri túc
(Lộc + Triệt) ; tiết chế tham vọng để hưởng An Nhàn ở những tháng ngày
c̣n lại ít ỏi
của Qũy Thời Gian th́ tốt hơn !.
Phong Thủy :
Quẻ Tốn giống như
Kỷ Dậu
1969
Nam 51
tuổi.
****Nữ
Mạng 87t
: Hạn
La Hầu +Tam Tai
thuộc Mộc khắc xuất
với Kim Mệnh và Chi Dậu
(Kim), sinh xuất với
Can Qúy (Thủy) : độ
xấu tăng cao ở đầu
năm. La Hầu đối với Nữ Mạng tuy không độc nhiều như với Nam Mạng. Nhưng
Phần Hung thêm Tam Tai cũng dễ chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự,
hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh cũng dễ đến bất
thần, nhất là trong 2 tháng Kị của La Hầu (1, 7 âl) và 2 tháng Kị hàng
năm của Tuổi (10, 12 âl). Độ xấu của La Hầu +Tam Tai tác động vào chính
Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh!.
Hạn tính từ tháng sinh
năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những
tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu
Vận :
Tiểu Vận đóng tại Cung
Tỵ (Hỏa khắc nhập Mệnh và Chi, nhưng khắc xuất Can : yếu về Địa Lợi,
nhưng lợi về Thiên Thời « Vận Thái Tuế ») và Lưu Thái Tuế của Tiểu
Vận đóng
tại Cung Hợi (Thủy hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời
« Thế Kim vào Thế Mộc » +Tuần) cùng có các Bộ Sao
tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách,
Hỉ Thần,
Tâu Thơ, Thiên Phúc, Thiên
Quan, Văn Tinh, Khôi Việt, Đường Phù
cũng
dễ
đem
lại hanh thông cho mưu sự ;
thăng tiến và dồi dào
về tài lộc cho các
Nghiệp Vụ (ở
các tháng tốt - nếu c̣n
hoạt động)
thuộc
các Lănh Vực : Văn Học Nghệ
Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Kỹ Nghệ,
Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ
(Đường Phù), Nhà Hàng, Siêu Thị
(Thiên Trù)
và các ngành nghề tiếp cận
nhiều với Quần Chúng. Tuy
gặp được nhiều Sao tốt, nhưng
gặp Hạn La Hầu +Tam Tai và năm Hạn Mộc khắc xuất Mệnh + Chi, lại xen kẽ
thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tang Môn, Phá Toái,
Tuế Phá, Thiên Hư, Cô Qủa, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu
(phiền muộn, đau buồn)
cùng hiện diện nơi Tiểu Vận với tuổi đă cao,
cũng nên thận trọng,
dễ có rủi ro và tật
bệnh có thể xảy ra
trong các tháng Kị âm
lịch (1, 7, 9, 10, 12) về các mặt
:
- Công việc, Giao tiếp :
Hạn La Hầu+Tam Tai với Thái Tuế + Song Hao ; Khôi Việt, Tướng Ấn + Ḱnh
Đà, Quan Phủ, Phục Binh, Lộc + Triệt cũng nên lưu ư đến công việc và
tiền bạc (nếu c̣n họat động) trong các tháng Kị. Không nên Đầu
Tư và mở rộng Hoạt Động !.Nên
hoà nhă trong giao tiếp, tránh tranh luận và
phản ứng mạnh,
dù
có
nhiều bất đồng và không vừa ư
do ganh ghét đố kị của Tiểu Nhân !.
- Sức khỏe :
Hạn La Hầu +Tam Tai với Ḱnh Đà, Quan Phủ lại thêm
Bệnh Phù,
Thiếu Dương + Tuần, Thiếu Âm + Triệt cũng
nên lưu tâm nhiều đến
Tim Mạch, Mắt và Khí
Huyết trong năm nay, với những ai đă có mầm bệnh– nên đi kiểm tra thường
xuyên, nếu có dấu hiệu bất thường !. Kể cả Phổi và Tiêu Hóa (dễ gặp với
Lứa Tuổi có Kim vượng).
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất ngờ
(Hỉ + Triệt, Đào Hồng ngộ Phục
Binh) dễ có phiền muộn
trong Gia Đạo (La Hầu +Tam Tai +Tang Môn với Cô Qủa + Ḱnh Đà Tang cố
định + lưu).
-
Di chuyển :
Hạn chế Di Chuyển xa (La
Hầu + Tam Tai : Mă + Đà
Tang + Mă lưu), nên lưu
ư xe cộ, vật nhọn - dễ té ngă
trong các tháng Kị
(9,
10, 12).
Nhất
là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng
(3, 9) với
giờ sinh (Tí, Ngọ) và
nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan, Tài, Ách)
đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi,
lại càng phải cẩn
thận
hơn, v́ Thiên H́nh,
Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro,
thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc
vượng vào giữa Đông. Nên làm nhiều việc Thiện (Lộc+Triệt) – đó
không
những
là 1 cách giải
Hạn
La Hầu +Tam Tai
của Cổ Nhân,
mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Trạch TIẾT như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Khôn giống như
Kỷ Dậu
1969
Nữ 51
tuổi.
Qúy Dậu hợp với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Đinh Sửu, Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Tỵ, Tân Tỵ, Qúy Tỵ, Ất
Dậu, Kỷ Dậu, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với (tuổi, giờ, ngày,
tháng, năm) Đinh Măo, Tân Măo và các tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng
Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc
(quần áo, giày dép, xe cộ) :
Hợp
với các màu Vàng, Nâu, Trắng,
Ngà. Kị với các màu Hồng, Đỏ, nếu dùng Hồng, Đỏ nên xen kẽ Vàng,
Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.
K)
Tuổi TUẤT (Giáp Tuất,
Bính Tuất, Mậu Tuất, Canh Tuất, Nhâm Tuất)
I)
Giáp Tuất (Sơn Đầu Hỏa :
Lửa trên Núi).
a) Giáp Tuất 26 tuổi
(sinh từ 10 / 2 /
1994 đến 30 / 1/ 1995).
b) Giáp Tuất 86 tuổi
(sinh từ 14 / 2 /
1934 đến 3 / 2 / 1935).
1)
Tính Chất chung Nam Nữ :
Giáp Tuất
với Nạp Âm hành Hỏa do Can
Giáp (Mộc) ghép với Chi Tuất (Thổ), Mộc khắc nhập Thổ = Can khắc
Chi, thuộc lứa Tuổi đời gặp nhiều trở ngại lúc thiếu thời. Nhờ Nạp Âm
Hỏa trung ḥa độ khắc giữa Can và Chi cùng sự phấn đấu đầy Nghị Lực của
bản thân, nên từ Trung Vận đến Hậu Vận cuộc đời gặp nhiều may mắn, trở
nên an nhàn và thanh thản hơn Tiền Vận. Sinh vào Mùa Xuân và Hạ là hợp
mùa sinh. Tuổi Giáp đứng đầu hàng Can thường thông minh hơn người, trong
bất cứ lănh vực nào, thời thanh niên cũng vượt trội đồng trang lứa. V́
trực tính (mạng Kim hay mạng Hỏa) nên trong cách phát biểu lời ăn tiếng
nói hay trong hành động thường làm cho người khác lầm tưởng là kiêu căng
phách lối. Thành công hay thất bại trong môi sinh c̣n tùy thuộc vào Lá
Số Tử Vi của mỗi người. Mệnh Thân đóng tại Thân Dậu thủa thiếu thời vất
vả nhưng Trung Vận phát Phú. Đóng tại Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) + Cục Hỏa
được hưởng cả 3 Ṿng Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh, với nhiều Chính
Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc
biệt trong Tam Giác « Mệnh, THÂN » có 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng
Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không
khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm
Đạo tạo thành chữ M hoa ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2
chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là mẫu người thành công, có địa vị cao
trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Đào Hoa ngộ Ḱnh, Hồng Hỉ đi liền với
Cô Quả nên mặt T́nh Cảm – một số người nhiều Sóng Gió, đời sống lứa đôi
dễ có vấn đề, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh, THÂN hay Cung Phối (Phu hay
Thê).
2)
Các Nhân Vật Tuổi Giáp Tuất (974, 1694, 1874, 1934, 1994)
1)
Vua Lư Thái Tổ, vị Vua sáng lập Triều Đại Lư tuổi Giáp Tuất 974
băng hà năm Mậu Th́n 1028 : Hạn La Hầu 55t.
2)
Danh Tướng Hàn Tín đời Tiền Hán tuổi Giáp Tuất.
3)
Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 31e Herbert C. Hoover nhiệm kỳ
«1929-1933 » tuổi Giáp Tuất « 10/8/1874 » mất vào Hạn La Hầu 91t năm
Giáp Th́n « 20/10/1964 ».
4)
Tổng Thống Cộng Ḥa Liên Bang Đức Roman Herzog nhiệm kỳ
« 1994-1999 » tuổi Giáp Tuất « 5/4/1934 » mất vào Hạn La Hầu 82t +Tam
Tai+Ḱnh Đà năm Bính Thân « 10/1/2017 »
5)
Tổng Thống Ư thứ 2e Luigi Einaudi nhiệm kỳ
« 1948-1955 » tuổi Giáp Tuất « 24/3/1874 » mất vào Hạn Kế Đô 88t+Ḱnh Đà
năm Tân Sửu« 30/10/1961 ».
6)
Nữ Tổng Thống Ấn Độ Pratibha Patil nhiệm kỳ
« 25/7/2007-25/7/2012 » tuổi Giáp Tuất « 19/12/1934 ».
7)
Thủ Tướng Anh Winston Churchill tuổi Giáp Tuất « 30/11/1874 »
mất năm Giáp Th́n « 22/1/1965 » khi vận số đi vào Hạn La Hầu 91t.
8)
Đại Văn Hào Pháp Voltaire tuổi Giáp Tuất « 21/9/1694 » chết năm
Mậu Tuất « 30/5/1778 » khi vận số đi vào Năm Tuổi 85t + Thái Bạch+Tam
Tai.
9)
Khoa Học Gia Ư Guglielmo Marconi tuổi Giáp Tuất « 25/4/1874 »
đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 1909 mất vào Hạn La Hầu 64t +Ḱnh Đà năm Đinh
Sửu « 20/7/1937».
10)
Khoa Học Gia Thụy Điển Bengt Samuelsson tuổi Giáp Tuất
« 21/5/1934 » đọat Giải Nobel Y Học năm 1982.
11)
Khoa Học Gia Ư Carlo Rubbia tuổi Giáp Tuất « 31/3/1934 »
đoạt Giải Nobel Vật
Lư năm 1984.
12)
GsTs Do Thái Daniel Kahneman dạy tại ĐH Princeton Mỹ tuổi Giáp
Tuất « 5/3/1934 »
đoạt Giải Nobel Kinh
Tế năm 2002.
13)
Văn Hào Nhật Kenzaburo Oe đoạt Giải Nobel Văn Học năm 1994 tuổi
Giáp Tuất « 31/1/1935 ».
14)
Khoa Học Gia Mỹ John L.Hall tuổi Giáp Tuất « 21/8/1934 » đoạt
Giải Nobel Vật Lư năm 2005.
15)
Đức Hồng Y Phạm Minh Mẫn tuổi Giáp Tuất 1934.
16)
GsTs Kinh Tế Phạm văn Thuyết tác giả cuốn Việt Nam, Mănh Hổ hay
Mèo Rừng tuổi Giáp Tuất 1934 mất năm Ất Mùi « 15/1/2015 » khi Vận Số đi
vào Hạn La Hầu 82t+Ḱnh Đà.
17)
Nữ Danh Ca Thái Thanh tuổi Giáp Tuất « 5/8/1934 ».
18)
Nhà Văn Bùi Ngọc Tấn tuổi Giáp Tuất 1934.
19)
Đại Danh Ca Mỹ Elvis Presley tuổi Giáp Tuất « 8/1/1935 » chết
năm Đinh Tỵ « 16/8/1977 » khi Vận Số đi vào Hạn Kế Đô 43t+Ḱnh Đà.
20)
Gs danh dự David Thouless gốc Anh tại Đại Học Washington Mỹ
tuổi Giáp Tuất « 21/9/1934 » đoạt Giải Nobel Vật Lư năm 2016.
21)
Lưu thị Quyên tuổi Giáp Tuất 1994, Lănh Đạo Trẻ Hanoi được trao
Giải Thưởng ngày 4/5/2017 tại Bộ Ngoại Giao Hoa Kỳ ở Washington .
Dịch Lư : Tuổi Giáp Tuất Nam
theo Dịch Lư thuộc Quẻ Sơn Địa Bác (xem phần Lư Giải chi
tiết của Quẻ Dịch nơi tuổi Giáp Th́n Nam 1964). Tuổi Giáp Tuất Nữ
theo Dịch Lư thuộc Quẻ Sơn Vi Cấn (xem phần Lư Giải chi
tiết của quẻ Dịch nơi Tuổi Giáp Th́n Nữ 1964).
3)Tuổi Giáp Tuất 26t
(1994-1995) và Tuổi Giáp Tuất 86t (1934-1935)
a)
Giáp Tuất 26
tuổi (sinh từ 10 /
2 / 1994 đến 30 / 1 / 1995).
*Nam
Mạng 26t
: Hạn
Thái Âm
thuộc
Thủy khắc nhập với Hỏa
Mệnh, khắc xuất
với Chi Tuất (Thổ)
và sinh nhập
với Can Giáp (Mộc) : độ
tốt
tăng cao ở đầu
năm. Thái
Âm là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào,
Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín !. Tuy nhiên bất lợi cho những ai
đă có vấn đề về Mắt và Tim Mạch : dễ đau đầu khó ngủ, Tâm Trí bất an,
Tinh Thần giao động. Không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong
nhiều Giờ !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh
năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang
năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại Cung
Tỵ (Hỏa hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Hỏa
của Tuổi đóng vào Thế Kim) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại
Cung Hợi (Thủy khắc Mệnh và Chi, nhưng hợp Can : trung b́nh về Địa
Lợi nhưng tốt về Thiên Thời « Thế Hỏa của Tuổi ở vào Thế Mộc ») cùng
có các Bộ Sao tốt : Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt),
Tam
Minh (Đào
Hồng
Hỉ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiếu
Dương, Thiếu Âm, Thiên Phúc, Thiên Quan, Thiên Trù, Khôi Việt, Văn Tinh,
Lưu Hà, Đường Phù + Hạn Thái Âm và năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh
cũng
dễ
đem lại
hanh thông cho mưu sự,
thuận lợi cho việc học hành,
thi cử ; kể cả việc làm
và tiền bạc (trong
các tháng tốt)
ở các Lănh Vực : Văn
Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ (Đường
Phù), Nhà Hàng, Siêu Thị (Thiên Trù) và các ngành nghề tiếp cận nhiều
với Quần Chúng. Tuy gặp
nhiều Sao tốt, nhưng
cũng xen kẽ thêm
bầy Sao xấu : Tuần, Triệt,
Thiên Không, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phá Toái, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Cô
Quả, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu
cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ư
về
rủi ro, tật
bệnh có thể xảy ra
trong các tháng Kị âm
lịch (2, 7, 9, 10, 12) về các mặt :
- Công việc và Giao tiếp :
Hạn Thái Âm tuy rất tốt cho Danh Lợi, nhưng Tiểu Vận Thiên Không dễ có
nhiều bất ngờ tốt lẫn xấu, với Thái Tuế + Bệnh Phù ; Khôi Việt + Ḱnh
Đà, Tướng Ấn + Phục Binh, Tang Môn cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền
bạc trong các tháng Kị. Cẩn thận khi Đầu Tư !. Nên
ḥa nhă trong giao tiếp, tránh tranh luận và không phản ứng mạnh,
dù có nhiều bất đồng,
ganh ghét đố kị do Tiểu Nhân (Phục Binh) !. Với các Bạn sinh vào cuối
Năm, nên nhớ vẫn c̣n Hạn Kế Đô+Năm Tuổi ở những tháng đầu năm !
-
Sức Khỏe :
Hạn Thái Âm + Thiếu Dương, Thiếu Âm gặp Ḱnh Đà, Quan Phủ : nên lưu ư
đến Tim Mạch, Mắt với những ai đă có mầm bệnh - kể cả
Tiêu Hóa–
nên đi kiểm tra Sức Khỏe khi có dấu hiệu nghi ngờ !.
-
T́nh Cảm Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, rất thuận lợi cho các Em độc thân, nhưng
dễ có Cơn Giông bất chợt
(Đào + Ḱnh, Hồng Hỉ + Cô Qủa
hội Ḱnh Đà Tang lưu).
-
Di Chuyển :
Di chuyển xa nên cẩn thận ở các tháng Kị
(Mă + Triệt, Tuần hội
Ḱnh Đà cố định và Lưu), nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao,
trượt băng, cẩn thận khi làm việc trước các Dàn Máy nguy hiểm
trong Hăng Xưởng ở
các tháng Kị (2,
7, 12).
Nhất
là đối với các Em sinh vào tháng (3,
9)
với giờ sinh (Tí,
Ngọ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan,
Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi
lại càng phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài
Lộc vượng vào đầu Xuân.
Nên làm nhiều việc Thiện - đó
không những là 1 cách Giải Hạn về rủi ro và tật bệnh của Cổ Nhân (của
đi thay ngườ́ !) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau
này !.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Sơn Địa BÁC như tuổi Giáp Th́n Nam 1964.
Phong Thủy :
Quẻ Càn giống Ất Sửu
1985 Nam 35
tuổi.
Nên lưu ư Phong Thủy trong năm nay !.
**Nữ
Mạng 26t
:
Hạn
Thái Bạch
thuộc
Kim khắc xuất với Hỏa
Mệnh, sinh xuất với
Chi Tuất (Thổ)
và
sinh nhập với Can Giáp
(Mộc) : độ xấu tăng cao
ở đầu
năm.
Thái Bạch đối với Nữ Mạng Hung
nhiều hơn Cát. Phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà Quan Sự, hao tài
tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là
trong tháng Kị của Thái Bạch (tháng 5 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của
Tuổi (2, 12 âl). Độ xấu của Thái Bạch tác động vào chính Ḿnh hay vào
các Cung Khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính
từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020.
Sinh vào những tháng cuối năm Hạn có thể lân sang năm tới !.
Ngày xưa để Giải Hạn Thái Bạch, Cổ Nhân thường dùng Lối Cúng Sao vào Đêm
Rằm tháng 5 âl lúc 19-21g với 9 ngọn Nến, hoa qủa, trà nước, bàn Thờ
quay về hướng Tây và cữ mặc toàn màu trắng trong tháng 5 !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại
Cung Măo (Mộc hợp Mệnh và Can, nhưng khắc Chi : tốt về Địa Lợi và
Thiên Thời v́ Thế Hỏa của Tuổi đóng vào Thế Mộc) và Lưu Thái Tuế của
Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc Mệnh và Chi, nhưng hợp Can :
trung b́nh về Địa Lợi nhưng tốt về Thiên Thời « Thế Hỏa vào Thế Mộc »)
cùng có các Bộ Sao tốt : Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào
Hồng Hỉ), Thiếu Dương, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thiên
Việt, Văn Tinh, Lưu Hà, Thiên Trù, Đường Phù + năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh
cũng
dễ
đem lại thuận lợi
(ở các tháng tốt)
cho việc học hành,
việc làm,
kể cả Tài Lộc ở các
Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc,
Nhà Hàng, Siêu Thị và
các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
gặp được nhiều Sao Tốt,
nhưng
gặp
Hạn Thái Bạch hợp Mệnh,
lại xen kẽ
thêm
bầy Sao xấu : Tuần + Triệt,
Thiên Không, Ḱnh Dương, Quan Phủ, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực
Phù,
Cô Quả, Song Hao hội Ḱnh Đà
Tang Mă lưu cùng hiện
diện nơi Tiểu Vận, cũng nên
thận trọng
đến rủi ro và tật bệnh
có thể xảy ra trong các tháng
Kị âm lịch (2, 3, 5, 7, 10,
12) về các mặt :
- Công việc và Giao tiếp :
Hạn Thái Bạch khắc Mệnh và Can với Khôi Việt + Ḱnh Đà, Tướng Ấn + Phục
Binh, Bệnh Phù cũng nên lưu ư nhiều đến chức vụ và tiền bạc trong các
tháng Kị!. Không nên Đầu Tư và mở rộng Hoạt Động. Nên
ḥa nhă trong giao tiếp, tránh tranh luận và không nên phản ứng mạnh,
dù có nhiều bất đồng,
ganh ghét đố kị do Tiểu Nhân!. Nên nhớ với các Bạn sinh vào cuối năm vẫn
c̣n gặp Hạn Thái Dương tốt ở các tháng đầu năm nay !.
-
Sức
Khỏe :
Hạn Thái Bạch với Thiếu Dương gặp Kiếp Sát và Ḱnh Dương, Tử Phù, Thiếu
Âm gặp Đà La : nên lưu ư về Tim Mạch, Mắt,
Khí Huyết
với những ai đă có mầm bệnh, kể cả bộ phận
Tiêu Hóa.
Nên thường xuyên kiểm tra khi có dấu hiệu nghi ngại !.
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm
nắng đẹp, tuy thuận lợi cho các Em độc thân, nhưng cũng dễ có Cơn Giông
bất chợt
(Hạn
Thái Bạch :
Đào + Ḱnh, Hồng Hỉ +
Cô Qủa). Không nên
phiêu lưu nếu đang êm ấm !.
-
Di Chuyển :
Hạn Chế Di Chuyển xa
(Mă + Triệt, Tuần + hội
Ḱnh Đà Mă, Tang lưu), lưu ư xe cộ,
tránh nhảy cao, trượt băng, xa lánh vật nhọn,
nhất là khi làm việc bên cạnh các
dàn máy nguy hiểm trong các tháng kị
( 2, 7,
12).
Đặc
biệt đối với các Em
sinh vào tháng (3, 7)
với giờ sinh (Tí,
Ngọ, Th́n, Thân) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh,
THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Măo và Hợi
lại càng phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân.
Nên làm nhiều việc Thiện – đó
không những là 1 trong những cách giải Hạn Thái Bạch của Cổ Nhân (của
đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau
này !.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Sơn
Vi Cấn như
Giáp Th́n Nữ
1964.
Phong Thủy :
Quẻ Ly giống Ất Sửu
1985 Nữ 35
tuổi. Nên lưu ư Phong
Thủy trong năm nay !.
b)
Giáp Tuất 86
tuổi (sinh từ
14/2/1934 đến 3/2/1935).
***Nam
Mạng 86t
: Hạn
Thái Dương thuộc
Hỏa cùng hành với
Hỏa Mệnh, sinh xuất với
Can Giáp (Mộc) và
sinh nhập với
Chi Tuất (Thổ)
: độ tốt tăng cao ở
giữa và cuối năm.
Thái Dương là Hạn lành
chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ
b́nh an, nhiều Hỉ Tín !. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có vấn đề về
Mắt và Tim Mạch (nhất là khi Tuổi đă cao) : dễ đau đầu khó ngủ, tâm trí
bất an, tinh thần giao động. Không nên thức
khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều Giờ. Mỗi khi thấy bất an, ḷng
không ổn định, nên t́m cách Du Ngoạn ngắn ngày hay t́m nơi thoáng mát để
di dưỡng Tinh Thần !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến
tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang
năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại Cung
Tỵ (Hỏa hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Hỏa
của Tuổi đóng tại Thế Kim) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại
Cung Hợi (Thủy khắc Mệnh và Chi, nhưng hợp Can : trung b́nh về Địa
Lợi nhưng tốt về Thiên Thời « Thế Hỏa vào Thế Mộc ») cùng có các Bộ
Sao tốt : Tứ Đức
(Phúc
Thiên Long
Nguyệt),
Tam
Minh
(Đào Hồng Hỉ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thiên Trù,
Đường Phù, Khôi Việt, Văn Tinh, Lưu Hà + Hạn Thái Dương + Năm Hạn hành
Mộc hợp Mệnh và Can
cũng dễ
đem lại
hanh thông cho mưu sự lúc đầu
và thăng tiến trong
Nghiệp Vụ (trong các
tháng tốt - nếu c̣n
hoạt động) ở các
Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ,
Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ, Nhà
Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
nhiên tuổi đă cao lại gặp
Hạn Thiên Không
cùng bầy Sao xấu :
Tuần
+ Triệt, Ḱnh Đà, Quan Phủ,
Phá
Toái, Tử Phù, Trực Phù, Cô Qủa, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu
cùng hiện diện trong Tiểu Vận,
cũng nên thận
trọng
về rủi ro, tật bệnh (dù
được nhiều sao giải),
có thể xảy ra trong các tháng
Kị âm lịch (2, 7, 9, 10, 12)
về các mặt :
- Công Việc, Giao Tiếp :
Hạn Thái Dương hợp Mệnh tuy tốt cho Danh Lợi, nhưng Tuổi đă cao với
Thái Tuế + Bệnh Phù; Khôi Việt + Ḱnh Đà, Tướng Ấn + Phục Binh, Kiếp
Sát cũng nên
lưu ư đến chức vụ và tiền bạc
(nếu c̣n Họat Động) trong các tháng Kị. Nên
ḥa nhă trong giao tiếp, tránh
tranh luận và phản ứng mạnh,
dù có nhiều bất đồng và
không được vừa ư do
ganh ghét, đố kị của Tiểu Nhân.
Với Qúy Ông sinh vào
cuối năm nên nhớ và cẩn thận v́ vẫn c̣n ở Năm Tuổi 85t+Hạn Thái
Bạch trong các tháng đầu năm!.
-
Sức
khỏe : Thái Dương
với Ḱnh Đà, Quan Phủ ở Vận Thiên Không (dễ có nhiều bất ngờ xấu với
Tuổi đă cao !) với Thiếu Dương gặp Ḱnh, Kiếp Sát và Thiếu Âm gặp Đà:
nên lưu ư đến
Tim Mạch, Mắt,
Thận với những ai đă có mầm bệnh – nên đi kiểm tra thường xuyên khi thấy
có dấu hiệu bất ổn !.
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm
tuy Nắng đẹp, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt
(Đào + Ḱnh, Hồng Hỉ + Đà,
Quan Phủ, Cô Qủa
hội Ḱnh Đà Tang lưu).
-
Di chuyển :
Hạn chế Di Chuyển xa
(Mă + Triệt, Tuần
hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), nên
lưu ư xe cộ, vật nhọn
trong các tháng (2,
7, 12) - dễ té ngă !.
Nhất là đối với các Qúy
Ông
sinh vào tháng (3,
9)
với giờ sinh (Tí,
Ngọ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan,
Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi
lại càng phải
thận
trọng
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp
cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích,
rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân.
Nên làm nhiều việc
Thiện (Song Hao) – đó không những là 1 cách giải Hạn về rủi ro, tật bệnh
của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc
Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Sơn Địa BÁC như tuổi Giáp Th́n Nam 1964.
Phong Thủy :
Quẻ Chấn giống như Tân
Sửu 1961 Nam 59
tuổi.
****Nữ
Mạng 86t
: Hạn
Thổ Tú
thuộc
Thổ sinh
xuất với Hỏa Mệnh,
khắc xuất với Can Giáp
(Mộc)
và cùng hành
với Chi Tuất (Thổ) : độ
xấu tăng cao ở giữa
năm.
Thổ Tú chủ về bất ḥa, nhất là với các người Thân. Mưu sự và công việc
đi đến đâu cũng không vừa ư toại ḷng ; Tâm Trí bất an dễ gặp Tiểu Nhân
gây rối, nhất là trong 2 tháng Kị của Thổ Tú (4, 8 âl) và 2 tháng Kị
hàng năm của Tuổi (2, 12 âl). Độ xấu của Thổ Tú tác động vào chính Ḿnh
hay vào các Cung khác trong Lá Số Tử Vi, c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !.
Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh
Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu
Vận :
Tiểu Vận đóng tại Cung Măo (Mộc hợp Mệnh và Can, nhưng khắc nhập Chi :
tốt về Địa Lợi và Thiên Thời v́ Thế Hỏa của Tuổi đóng vào Thế Mộc)
và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc Mệnh và Chi,
nhưng hợp Can : tốt về Thiên Thời « Thế hỏa vào Thế Mộc » và Địa Lợi)
cùng có các Bộ Sao tốt : Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam Minh (Đào
Hồng Hỉ), Thiếu Dương, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thiên Trù, Văn Tinh,
Thiên Việt, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Lưu Hà + Năm Hạn hành Mộc hợp Mệnh và Can
cũng
dễ
đem lại
lúc đầu hanh thông cho mưu sự
và công việc
(nếu c̣n Họat Động),
kể cả Tài Lộc ở các
Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Kỹ Nghệ, Kinh Doanh,
Nhà Hàng, Siêu Thị,
Địa Ốc, Xe Cộ và các
ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Đặc biệt là các Hoạt Động về
Cộng Đồng và Từ Thiện (dễ thành công và tăng cao uy tín). Tuy nhiên tuổi
đă cao lại gặp Hạn
Thiên Không +Thổ Tú với bầy Sao xấu : Tuần + Triệt, Ḱnh Dương, Kiếp
Sát, Tử Phù, Trực Phù,
Cô Qủa, Song Hao hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu
cùng hiện diện trong Tiểu Vận
cũng nên lưu ư đến
mọi chuyện xấu có thể
xảy ra bất ngờ
trong các tháng Kị
âm lịch (2, 3, 7, 10, 12) về các mặt :
- Công Việc và Giao
Tiếp :
Hạn Thổ Tú hợp Mệnh với Khôi Việt + Ḱnh Đà, Quan Phủ, Tướng Ấn, Thanh
Long gặp Phục Binh cũng nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc (nếu c̣n
Hoạt Động) trong các tháng Kị !. Nên mềm mỏng trong giao tiếp,
tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng và không vừa ư
do ganh ghét, đố kị của Tiểu Nhân.
Với các Qúy Bà sinh vào cuối năm hăy c̣n gặp Hạn Thái Âm tốt ở các tháng
đầu năm !.
- Sức
Khỏe :
Tuổi đă cao gặp Hạn Thiên Không + Ḱnh Đà, Quan Phủ, lại thêm Thiếu
Âm gặp Đà La, Phá Toái, Thiếu Dương gặp Ḱnh, Tử Phù: nên cẩn thận nhièu
đến Tim Mạch, Mắt và
Khí Huyết với những ai
đă có mầm bệnh, nên đi kiểm tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn !.
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt
(Thổ
Tú với Đào + Ḱnh,
Quan Phủ ;
Hồng Hỉ
gặp Đà,
Cô Qủa).
-
Di Chuyển :
Di Chuyển xa nên cẩn thận
(Mă + Triệt, Tuần hội
Ḱnh Đà Tang Mă lưu), nên lưu ư xe cộ, cẩn thận vật nhọn, dễ té ngă
trong các tháng Kị
(2,
7,
12).
Nhất là đối với các Qúy Bà
sinh vào tháng (3, 7)
với giờ sinh (Tí,
Ngọ, Th́n, Thân) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh,
THÂN, Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Măo và Hợi
lại càng phải cẩn
thận
hơn, v́ Thiên H́nh,
Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro,
thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào
đầu Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện – đó
không
những là 1 cách Giải
Hạn Thổ Tú của Cổ Nhân (của đi thay người !), mà c̣n là cách Đầu
Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ
Sơn Địa BÁC như tuổi Giáp Th́n Nam 1964.
Phong Thủy :
Quẻ Chấn giống như Tân
Sửu 1961 Nữ 59
tuổi.
Giáp Tuất hợp với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Mậu Dần, Canh Dần, Bính Dần, Mậu Ngọ, Canh Ngọ, Nhâm
Ngọ, Mậu Tuất, Bính Tuất, hành Mộc, hành Thổ và hành Hỏa. Kị với (tuổi,
giờ, ngày, tháng, năm) Nhâm Th́n, Canh Th́n và các tuổi mạng Thủy, mạng
Kim mang hàng Can Canh, Tân.
Màu Sắc
(quần áo, giày dép, xe cộ) :
Hợp
với các màu Xanh, Hồng, Đỏ.
Kị với màu Xám, Đen, nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu
để giảm bớt sự khắc kị.
II)
Bính Tuất
74
tuổi (sinh từ 2 / 2
/ 1946 đến 21 / 1 / 1947
-
Ốc Thượng Thổ :
Đất trên Nóc Nhà ).
1)
Tính Chất
chung Nam Nữ :
Bính Tuất
với Nạp Âm hành Thổ do Can
Bính (Hỏa) ghép với Chi Tuất (Thổ), Hỏa sinh nhập Thổ = Can sinh
Chi, Nạp Âm và Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có căn bản
vững chắc, có thực tài, gặp nhiều may mắn trong cuộc đời, nhất là Tiền
Vận và Trung Vận. Nếu ngày sinh có hàng Can Giáp, Ất hay Mậu, Kỷ, sinh
giờ Sửu, Mùi lại được hưởng thêm Phúc Đức của ḍng Họ. Sinh vào mùa Hạ
và các tháng giao mùa là thuận mùa sinh. Thổ tính chứa nhiều trong tuổi,
khi Thổ vượng hay suy, thiếu chất Mộc kềm chế các bộ phận như Dạ dầy, Lá
lách, Miệng và xương cốt khi lớn tuổi dễ có vấn đề, nên lưu ư từ thời
Trẻ.
Mẫu người Bính Tuất đa
năng, trung thực, ngay thẳng, hào hiệp và hào phóng – phân minh trong
vấn đề tiền bạc. Đa số có dáng dấp tuấn mỹ khỏe mạnh - Nữ Mệnh cốt cách
thanh lịch và Đào Hoa. Tuổi Tuất thường sớm rời xa gia đ́nh, đối xử với
bạn bè như người thân – có trực giác mạnh, mẫn cảm, thông minh nhưng
thiếu tinh tế trong cuộc sống - dễ thành công trong mọi ngành - đặc biệt
là Kinh Tế, Ngân Hàng.
Mệnh Thân đóng tại Th́n, Tỵ
thủa thiếu thời vất vả. Đóng tại Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) + Cục Hỏa hay
Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) + Cục Kim với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc
cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt trong Tam Giác
« Mệnh, THÂN » có chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh
Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi
nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M
hoa ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh
Vọng) cũng là mẫu người thành công, có địa vị trong Xă Hội ở mọi ngành
nghề. V́ Đào Hoa gặp Phục Binh, Hồng Loan +Triệt, Hồng Hỉ gặp Cô Qủa nên
lưu ư T́nh Cảm nếu Bộ Sao này nằm tại Mệnh, THÂN hay Cung Phối (Phu,
Thê).
2)
Các Nhân Vật Tuổi Bính Tuất (1886, 1946)
1)
Quốc Vương Thụy Điển Carl XVI Gustaf lên ngôi ngày 15/9/1973 tuổi
Bính Tuất « 30/4/1946 ».
2)
Quốc Vương Hasanal Bolkiad của Tiểu Vương Quốc Brunei tuổi Bính
Tuất « 15/7/1946 » lên ngôi từ năm 1984 được trả Độc Lập từ Anh Quốc -
được coi là 1 trong những người giàu nhất Thế Giới với Tài Sản hơn 50 Tỷ
US.
3)
Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 42e Bill Clinton nhiệm kỳ
« 1993-2001 » tuổi Bính Tuất « 19/8/1946 ».
4)
Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 43e George Walker Bush nhiệm kỳ
« 2001-2009 » tuổi Bính Tuất « 6/7/1946 ».
5)
Tổng Thống Nam Hàn thứ 9e Roh Moo-hyun nhiệm kỳ
« 2003-2008 » tuổi Bính Tuất « 1/9/1946 » tự vẫn khi đi vào Hạn La Hầu
64t năm Kỷ Sửu 2009.
6)
Nữ Tổng Thống xứ Panama, Mireya Moscoso nhiệm kỳ « 1999-2004 »
tuổi Bính Tuất « 1/7/1946 ».
7)
Tổng Thống xứ Peru, Alejandro Toledo nhiệm kỳ « 2001-2006 » tuổi
Bính Tuất « 28/3/1946».
8)
** Linh Mục Nguyễn văn Lư, Nữ T́nh Báo Đặng Mỹ Dung « Yung
Krall » đều có tuổi Bính Tuất 1946.
9)
Tỷ Phú Mỹ Donald Trump tuổi Bính Tuất « 14/6/1946 » được bầu
làm Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 45e ngày 8/11/2016.
10)
Khoa Học Gia Thụy Điển Manne Siegbahn tuổi Bính Tuất
« 3/12/1886 »
đoạt Giải Nobel Vật Lư năm
1924 mất vào Hạn Thủy Diệu 93t +Ḱnh Đà năm Mậu Ngọ « 26/9/1978 ».
11)
Khoa Học Gia Mỹ Eward Calvin Kendall tuổi Bính Tuất
« 8/3/1886 » đọat Giải Nobel Y Khoa năm 1950 mất vào Hạn Vân Hớn 86t +
Ḱnh Đà năm Nhâm Tư « 4/5/1972 ».
12)
Khoa Học Gia Ai Cập Ahmed Zewail tuổi Bính Tuất « 26/2/1946 »
đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1999 mất vào Hạn Kế Đô 70t +Tam Tai năm Bính
Thân « 2/8/2016 ».
13)
Khoa Học Gia Ḥa Lan Gerard’ Hooft tuổi Bính Tuất « 5/7/1946 »
đoạt Giải Nobel Vật
Lư năm 1999.
14)
Bs Mỹ Richard Axel tuổi Bính Tuất « 2/7/1946 »
đoạt Giải Nobel Y
Học năm 2004.
15)
Khoa Học Gia Mỹ John C.Mather tuổi Bính Tuất « 7/8/1946 » đọat
Giải Nobel Vật Lư năm 2006.
16)
Khoa Học Gia Mỹ Martin Chalfie tuổi Bính Tuất « 15/1/1947 » đọat
Giải Nobel Hóa Học năm 2008.
17)
Khoa Học Gia Mỹ Paul L. Modrich tuổi Bính Tuất « 13/6/1946 »
đọat Giải Nobel Hóa Học năm 2015.
Dịch Lư : Tuổi Bính
Tuất Nam theo Dịch Lư thuộc Quẻ Phong Địa QUÁN và Tuổi
Bính Tuất Nữ thuộc Quẻ Phong Sơn TIỆM (xem phần Lư
Giải chi tiết của Quẻ Dịch nơi tuổi Bính Th́n 1976).
3)
Tuổi Bính Tuất 74t (sinh từ ngày 2/2/1946 đến ngày 21/1/1947)
a)
Nam Mạng74t
: Hạn
Thổ Tú thuộc
Thổ cùng
hành
với Thổ Mệnh và Chi
Tuất (Thổ),
sinh xuất
với Can Bính (Hỏa)
: độ xấu tăng cao ở
giữa và cuối năm.
Thổ Tú chủ về bất ḥa,
nhất là đối với người Thân. Mưu sự và công việc đi đến đâu cũng không
vừa ư toại ḷng !. Tâm trí bất an dễ gặp Tiểu Nhân quấy rối, nhất là ở
trong 2 tháng Kị của Thổ Tú (4, 8 âl) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi
(3, 5âl). Độ xấu của Thổ Tú tác động vào chính Ḿnh hay ở các Cung khác
trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh
năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh Tư 2020. Sinh vào những
tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Triệt
ở Tiểu Vận đóng
tại Cung Tỵ (Hỏa hợp Mệnh và Can Chi : tốt về Địa Lợi, và Thiên Thời
v́ Thế Hỏa của Tuổi đóng vào Thế Kim+Ṿng Lộc Tồn) tuy có gây chút
trở ngại cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm
độ rủi ro và tật bệnh do Hạn Thổ Tú, nếu gặp !. Lưu Thái Tuế của Tiểu
Vận đóng tại Cung Hợi (Thủy khắc Mệnh và Chi, nhưng hợp Can : tốt về
Địa Lợi và Thiên Thời « Thế Hỏa vào Thế Mộc ») cùng với Tiểu Vận có
các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ,
Tứ Đức
(Phúc
Thiên Long
Nguyệt),
Tam Minh (Đào Hồng Hỉ),
Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng
Ấn cũng dễ đem lại hanh
thông, thăng tiến cùng Tài Lộc
(trong
các tháng tốt)
ở các Lănh Vực : Văn
Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ,
Kinh Doanh, Địa
Ốc, Xe Cộ, Nhà Hàng,
Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
gặp được nhiều Sao tốt hóa
giải, nhưng gặp Hạn Thổ Tú + năm Hạn hành Mộc khắc nhập Mệnh, lại xen kẽ
thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Thiên Không, Phục Binh, Phá Toái, Phi
Liêm, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Cô Qủa hội Ḱnh Đà Tang Mă
lưu cùng hiện diện
trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng
về rủi ro và tật bệnh
có thể xảy ra trong các tháng
Kị
âm lịch (2, 3, 4, 5,
7, 10) về các mặt :
- Công việc, Giao tiếp :
Hạn Thổ Tú hợp Mệnh với Thái Tuế gặp Ḱnh Đà, Quan Phủ, Khôi Việt + Phục
Binh, Lộc Tồn + Triệt cũng nên
lưu ư nhiều đến chức vụ
và tiền bạc trong các tháng Kị. Không nên Đầu Tư hay khuếch trương Hoạt
Động. Nên ḥa nhă trong
giao tiếp ; tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù
gặp
nhiều bất đồng và không được
như ư do đố kị ganh
ghét của Tiểu Nhân !.
Với Qúy Bạn sinh vào
cuối năm hăy thận trọng v́ c̣n gặp Năm Tuổi + Hạn La Hầu ở các tháng đầu
năm !.
-
Sức
khỏe :
Hạn Thổ Tú +Thiên Không (nhiều bất ngờ xấu hơn tốt) với Bệnh Phù
+ Thiếu Âm, Tử Phù và Trực Phù + Thiếu Dương : cũng nên lưu ư đến
Tim Mạch, Mắt với
những ai đă có mầm bệnh. Kể cả vấn đề Bài Tiết, Xương Cốt và Tiêu Hóa (dễ
gặp với Lứa Tuổi có Thổ vượng !). Nên đi kiểm tra thường xuyên khi
có dấu hiệu bất ổn.
- Di Chuyển : Không nên
Di chuyển xa (Mă + Đà La, hội Ḱnh Đà Tang Mă lưu), nên lưu ư xe cộ, vật
nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng và cẩn thận khi làm việc bên các Dàn
Máy nguy hiểm trong các tháng (3, 5, 7), nhất là tháng 5 : Mă đầu đối
Kiếm = Gươm treo Cổ Ngựa của Lứa Tuổi Bính, Mậu !.
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm
tuy nắng đẹp, tuy có thuận lợi cho Qúy Bạn c̣n độc thân, nhưng cũng dễ
có Cơn Giông bất chợt (Thổ
Tú với Đào + Phục Binh,
Hồng + Triệt, Hỉ gặp Cô Qủa).
Nhất là đối với các Qúy Ông
sinh vào tháng (3, 9)
với giờ sinh (Tí,
Ngọ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN, Quan,
Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Tỵ và Hợi
lại càng phải
thận
trọng
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài
Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm
nhiều
việc Thiện (Lộc +
Triệt), đó không những
là 1 cách Giải Hạn Thổ Tú của Cổ Nhân (của đi thay người !) mà
c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của
Quẻ Phong Địa QUÁN như tuổi Bính Th́n Nam 1976.
Phong Thủy :
Quẻ Ly giống như Đinh
Sửu 1937 Nam 83
tuổi.
b)
Nữ Mạng
74t :
Hạn Vân Hớn thuộc
Hỏa sinh nhập với Thổ
Mệnh và Chi Tuất (Thổ),
cùng hành với Can Bính
(Hỏa) :
độ xấu tăng cao ở giữa
và cuối năm.
Vân Hớn tính khí ngang tàng
nóng nảy ; trong giao tiếp không lựa lời ăn nói dễ gây hiềm khích, mua
thù chuốc oán ; nặng có thể lôi nhau ra Ṭa !. Bất lợi cho những ai đă
có vấn đề về Mắt, Tim Mạch và Khí Huyết : dễ đau đầu khó ngủ tâm trí bất
an, Tinh Thần giao động. Nên lưu ư đến 2 tháng Kị của Vân Hớn (2, 8 âl)
và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (3, 5 âl). Độ xấu của Vân Hớn tác động
vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào
Giờ Sinh!.
Hạn tính từ tháng sinh năm nay Kỷ Hợi 2019 đến tháng sinh năm sau Canh
Tư 2020. Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận
tại Cung
Măo (Mộc khắc nhập Mệnh và
Chi, sinh nhập Can : trung b́nh về Địa Lợi và tốt về Thiên Thời v́
Thế Hỏa của Tuổi đóng vào Thế Mộc) và Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận đóng
tại Cung Hợi (Thủy khắc xuất Mệnh và Chi, khắc nhập Can : tốt về Địa
Lợi
và Thiên Thời « Thế Hỏa vào
Thế Mộc ») cùng có
những Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức (Phúc Thiên Long Nguyệt), Tam
Minh (Đào Hồng Hỉ), Thiếu Dương, Thiên Quan, Thanh Long, Lưu Hà, Khôi
Việt, cũng dễ đem đến
hanh thông
thăng tiến (trong các tháng
tốt) cho công việc
và mưu sự ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa
Ốc,
Kỹ Nghệ,
Kinh Doanh, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần
Chúng. Tuy gặp được
nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Vân Hớn hợp Mệnh và Năm Hạn hành Mộc khắc
nhập Mệnh, lại xen kẽ thêm bầy Sao xấu : Tuần, Triệt, Thiên Không, Phục
Binh, Phi Liêm, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Cô Qủa hội Ḱnh Đà
Tang Mă lưu cùng hiện
diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng về
những
rủi ro
và tật bệnh có thể xảy ra trong
các tháng Kị
âm
lịch (2,
3,
5, 7,
8,
10)
về các mặt :
- Công việc, Giao tiếp :
Hạn Vân Hớn hợp Mệnh với Thái Tuế gặp Ḱnh Đà, Quan Phủ, Khôi Việt +
Phục Binh, Lộc + Triệt cũng nên
lưu ư công việc và tiền
bạc trong các tháng Kị. Cẩn thận khi Đầu Tư và khi mở rộng Hoạt Động.
Nên ḥa nhă trong giao
tiếp, tránh nổi nóng và
tranh luận
cùng
phản ứng mạnh,
dù
gặp
nhiều bất đồng và không được vừa ư
do đố kị, ganh ghét của Tiểu Nhân (Phục Binh) !.
Với Qúy Bạn sinh vào
cuối năm nên nhớ vẫn c̣n gặp Hạn Năm Tuổi + Kế Đô 73t+Ḱnh Đà ở nửa năm
đầu !.
-
Sức
khỏe :
Hạn Vân Hớn (khi Hỏa Vượng +Thiên Không) với Thiếu Âm gặp
Bệnh Phù +
Thiếu Dương gặp Kiếp Sát, Phi
Liêm : nên lưu ư về Tim
Mạch, Mắt và Khí Huyết
với những ai đă có mầm bệnh. Kể cả Bài Tiết và Tiêu Hóa (dễ gặp với Lứa
Tuổi có Thổ vượng !). Nên đi kiểm tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất
ổn !.
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, thuận lợi cho các Bạn độc thân, nhưng
cũng dễ có những Cơn Giông bất chợt
(Vân
Hớn : Hồng + Triệt, Đào
Hỉ gặp Phục Binh, Cô Qủa).
-
Di chuyển :
Di Chuyển xa nên cẩn thận trong các tháng Kị
(Mă ngộ Đà
+ Ḱnh Đà
Tang Mă
Lưu), nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng trong các
tháng (3, 5, 7), nhất là khi làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm
trong Hăng, Xưởng.
Đặc biệt
đối với các Qúy Bà sinh vào tháng
(3, 7) với
giờ sinh (Tí, Ngọ,
Th́n, Thân) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung (Mệnh, THÂN,
Quan, Tài, Ách) đóng tại 2 Cung Măo và Hợi,
lại cần phải cảnh
giác hơn, v́ Thiên
H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi
ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ ! Nên làm
nhiều việc Thiện (Lộc +
Triệt), đó
cũng là 1 cách Giải Hạn Vân Hớn của Cổ Nhân (của đi thay người !),
đồng thời c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn TIỆM như tuổi Bính
Th́n Nữ 1976.
Phong Thủy :
Quẻ Càn giống như Đinh Sửu 1937 Nữ
83
tuổi. Nên lưu ư về
Phong Thủy trong năm nay !.
Bính Tuất hợp với (tuổi, giờ,
ngày, tháng, năm) Mậu Dần, Nhâm Dần, Bính Dần, Mậu Ngọ, Canh Ngọ, Giáp
Ngọ, Giáp Tuất, Canh Tuất, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với (tuổi,
giờ, ngày, tháng, năm) Mậu Th́n, Nhâm Th́n và các tuổi mạng Mộc, mạng
Thủy mang hàng Can Nhâm, Qúy.
Màu Sắc
(quần áo, giày dép, xe cộ) :
Hợp với các màu
Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị với các màu Xanh, nếu dùng Xanh, nên xen
kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.
III)
Mậu Tuất
62
tuổi (sinh từ 18 /
2 / 1958 đến 7 / 2 / 1959
-
B́nh Địa Mộc :
Gỗ cây ở Đồng Bằng ).
1)
Tính Chất chung Nam Nữ :
Mậu Tuất
với Nạp Âm hành Mộc
do Can Mậu (Thổ) ghép với Chi Tuất (Thổ), Can và Chi cùng hành
Thổ, thuộc lứa tuổi có năng lực đầy đủ, căn bản vững chắc, nhiều may
mắn, ít gặp trở ngại trên đường đời từ Tiền Vận đến Trung Vận. V́ Nạp Âm
khắc Can + Chi, nên vài năm cuối Hậu Vận có nhiều điều không xứng ư toại
ḷng. Thổ tính chứa nhiều trong tuổi, càng lớn tuổi nếu thiếu chất Mộc
kềm chế các bộ phận như bao tử, lá lách, miệng và xương cốt dễ có vấn đề
- nên lưu ư từ thời Trẻ.
Mậu Tuất thuộc mẫu người cứng
cỏi, trực tính, đa năng, hào hiệp, ḷng đầy tự hào, đôi khi tự cao tự
đại. Phần lớn có khiếu về Kinh Tế, Y Dược, đa số được nổi danh ở Lănh
Vực này. Nếu Mệnh Thân đóng Tư, Sửu thủa thiếu thời lận đận, nhưng Trung
Vận phát Phú. Đóng tại Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) + Cục Hỏa hay Tam Hợp (Tỵ
Dậu Sửu) + Cục Kim với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh,
xa lánh Hung Sát Tinh - đặc biệt trong Tam Giác « Mệnh, THÂN » có
chứa 3 Sao Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh
cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay
với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M hoa ngay
ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng) cũng là
mẫu người thành công, có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́
Đào Hoa gặp Phục Binh, Hồng Loan + Tuần, Thiên Hỉ + Cô Qủa nên 1 số
người mặt T́nh Cảm và đời sống lứa đôi ít thuận hảo, nếu Bộ Sao trên rơi
vào Mệnh Thân hay Cung Phối (Phu, Thê).
2)
Các Nhân Vật Tuổi Mậu Tuất (1838, 1898, 1958)
1)
Tổng Thống thứ 8e Đệ Tam Cộng Ḥa Pháp Emile Loubet
nhiệm kỳ « 1899-1906 » tuổi Mậu Tuất « 30/12/1838 » mất vào Hạn La Hầu
91t năm Kỷ Tỵ « 20/12/1929 ».
2)
Tổng Thống Ư thứ 5e Giuseppe Saragat nhiệm kỳ
« 1964-1971 » tuổi Mậu Tuất « 19/9/1898 » mất vào Hạn La Hầu 91t+Ḱnh Đà
năm Mậu Th́n « 11/6/1988 ».
3)
Đức Hồng Y Trịnh Như Khuê tuổi Mậu Tuất 1898 mất năm Mậu Ngọ
1978 : Hạn Thái Âm 80t+Ḱnh Đà.
4)
Thủ Tướng xứ Montenegro Dusko Markovic nhiệm chức ngày 28/11/2016
tuổi Mậu Tuất « 6/7/1958 ».
5)
Gs Dương Quảng Hàm tác giả nhiều bộ sách Giáo Khoa Văn Học VN
tuổi Mậu Tuất « 14/7/1898 » chết v́ bom Pháp ở Năm Tuổi 49t +Hạn Thái
Bạch+Tam Tai năm Bính Tuất « 19/12/1946 ».
6)
Nhà Vật Lư Mỹ Isidor Isaac Rabi tuổi Mậu Tuất « 29/7/1898» đoạt
Giải Nobel Vật Lư năm 1944 mất vào Hạn Mộc Đức 90t năm Đinh Măo
« 11/1/1988 ».
7)
Khoa Học Gia Thụy Sĩ Paul Hermann Muller tuổi Mậu Tuất
« 12/1/1899 »
đoạt Giải Nobel Y Học năm
1948 mất vào Hạn Thái Bạch 67t năm Ất Tỵ « 12/10/1965 ».
8)
Khoa Học Gia Bỉ Albert Claude tuổi Mậu Tuất « 23/8/1898 » đoạt
Giải Nobel Y Học năm 1974 mất vào Hạn Thái Bạch 85t năm Qúy Hợi
« 22/5/1983 ».
9)
Kinh Tế Gia Thụy Điển Gunnar Myrdal tuổi Mậu Tuất « 6/12/1898 »
đọat Giải Nobel Kinh Tế năm 1974 mất vào Hạn Vân Hớn 78t +Ḱnh Đà năm
Đinh Măo « 17/5/1987 ».
10)
Văn Hào Tây Ban Nha Vincente Aleixandre tuổi Mậu Tuất
« 26/4/1898 » đọat Giải Nobel Văn Học năm 1977 mất vào Hạn Vân Hớn
87t+Triệt, Ḱnh Đà năm Giáp Tư « 13/12/1984 ».
11)
Tướng Henri Navarre Tư Lệnh Quân Đội Viễn Chinh Pháp tại Việt
Nam, người tạo ra Trận Địa Điện Biên Phủ tuổi Mậu Tuất « 31/7/1898 »
chết năm Quư Hợi « 26/9/1983 » khi vận số đi vào Năm Tuổi 85+Hạn Thái
Bạch+Tam Tai.
12)
Nữ Ḥang Nhạc Pop Madonna tuổi Mậu Tuất « 16/8/1958 ».
13)
Bố Già Al Capone được mệnh danh « Ḥang Đế Gangster Mỹ » tuổi
Mậu Tuất « 17/1/1899», được dựng thành Phim nổi tiếng Scarface vào năm
1932 mất năm Bính Tuất « 25/1/1947 » : năm Tuổi 49+Hạn Thái Bạch +Tam
Tai +Ḱnh Đà.
14)
Đại Danh Ca Mỹ Micheal Jackson tuổi Mậu Tuất « 29/8/1958 » chết
năm Kỷ Sửu « 25/6/2009 » khi vận số đi vào Hạn Kế Đô 52t+Vận Triệt.
15)
Ca Nhạc Sĩ Việt Dzũng tuổi Mậu Tuất « 8/9/1958 » chết năm Nhâm
Th́n « 21/12/2012 » khi vận số đi vào Hạn La Hầu 55t+Ḱnh Đà.
16)
Nghệ Sĩ Dương Cầm Đặng Thái Sơn tuổi Mậu Tuất 1958.
17)
Nữ Tướng đầu tiên Lănh Đạo Lực Lượng ǵn giữ Ḥa B́nh của Liên
Hiệp Quốc : Thiếu Tướng Kristin LUNG người Na Uy tuổi Mậu Tuất «
16/5/1958 ».
18)
Bs
Nguyễn Xuân Nam Trưởng Khoa Ngọai Bệnh Viện Nhi Los Angeles tuổi Mậu
Tuất 1958 được ĐH Harvard b́nh chọn là 1 trong những Bs giỏi nhất nước
Mỹ.
19)
Bí Thư Tỉnh Ủy Yên Bái Phạm Duy Cường tuổi Mậu Tuất «9/12/1958 »
bị bắn chết năm Bính Thân « 18/8/2016 » khi vận số đi vào Hạn Thái Bạch
58t +Tam Tai +Ḱnh Đà.
20)
Nữ Luật Sư Nhật Tomomi Inada tuổi Mậu Tuất « 20/1/1959 » nhậm
chức Bộ Trưởng Quốc Pḥng Nhật Bản ngày 3/8/2016 từ chức ngày
28/7/2017 « Hạn La Hầu +Tam Tai ».