Nguyễn Văn Thành
 

 

  Hiệp Hội Các Quốc Gia
     Đông Nam Á -
ASEAN:
 

     Kỳ  1  |  Kỳ  2  Kỳ  3

     Kỳ  4  Kỳ  5  |  Kỳ  6

     Kỳ  7  |  Kỳ  8  Kỳ  9  

     Kỳ 10 |  Kỳ 11 Kỳ 12

     Kỳ 13Kỳ 14 |  Kỳ 15

     Kỳ 16 Kỳ 17 Kỳ 18

     Kỳ 19  Kỳ 20 |  Kỳ 21

     Kỳ 22 Kỳ 23 |  Kỳ 24

     Kỳ 25 Kỳ 26 |  Kỳ 27 

     Kỳ 28 Kỳ 29 |  Kỳ 30

     Kỳ 31  Kỳ 32 Kỳ 33 

     Kỳ 34 Kỳ 35 Kỳ 36 

     Kỳ 37  Kỳ 38 Kỳ 39

     Kỳ 40 |  Kỳ 41 |  Kỳ 42

     Kỳ 43 |  Kỳ 44 |  Kỳ 45

     Kỳ 46 |  Kỳ 47 |  Kỳ 48

     Kỳ 49 Kỳ 50 |  Kỳ 51

     Kỳ 52  Kỳ 53 Kỳ 54

     Kỳ 55  Kỳ 56  Kỳ 57

     Kỳ 58  Kỳ 59 |  Kỳ 60

     Kỳ 61 |  Kỳ 62 |  Kỳ 63

     Kỳ 64  Kỳ 65 Kỳ 66

     Kỳ 67 |  Kỳ 68  Kỳ 69

     Kỳ 70 |  Kỳ 71 | Kỳ 72 

     Kỳ 73 |  Kỳ 74 | Kỳ 75

     Kỳ 76 |  Kỳ 77 | Kỳ 78

     Kỳ 79 Kỳ 80 Kỳ 81

     Kỳ 82 |  Kỳ 83 Kỳ 84 

     Kỳ 85 |  Kỳ 86 | Kỳ 87 

 

 

 

 

 

 

                             
                                         
                                       
 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

www.ninh-hoa.com

 



Hiệp Hội Các Quốc Gia Đông Nam Á:
(
Association of SouthEast Asian Nations - ASEAN)
Nguyễn Văn Thành

  

Kỳ 36:

Ngoại V

Phần Tổng quan

 

 (tiếp theo)
 

Đối Thoại ASEAN và Gia Nă Đại 

 

Thành Tích:

 

Cuộc hội nghị đầu tiên giữa khối ASEAN và Gia Nă Đại xảy ra vào tháng 2 năm 1977.  Trong đó, Bộ trưởng ngoại giao Gia Nă Đại thông báo cho Chủ tịch ASEAN về việc Gia Nă Đại trợ giúp phát triển cho ASEAN.  Tới năm 1981, điều này được chính thức hóa trong thỏa hiệp hợp tác kinh tế giữa ASEAN và Gia Nă Đại (the ASEAN-Canada Economic Cooperation Agreement (ACECA), và bắt đầu hiệu lực vào mùng 1 tháng 6 năm 1982.

 

Thỏa hiệp cung cấp cho sự hợp tác kỹ nghệ, thương mại và kỹ thuật.  Hai khối thiết lập ủy ban hỗn hợp cộng tác (established the Joint Cooperation Committee -JCC) để khởi xướng và xét lại các hoạt động cộng tác giữa Gia Nă Đại và ASEAN.  Tháng 6 năm 1993, Ủy ban này đă quyết định hợp tác trong các địa hạt mới gồm có khoa học, và kỹ thuật, chính sách môi sinh, xây dựng cơ chế, tổ chức và phát triển quản lư các chương tŕnh nhằm thúc đẩy các hoạt động tư nhân, phát triển thị trường và song phương cộng tác kinh doanh.  Thỏa hiệp này được thi hành kể từ ngày mùng 1 tháng 4 năm 1994.

 

Năm 1997, để đánh dấu 20 năm liên hệ ASEAN và Gia Nă Đại trong kỳ hội nghị liên hiệp tại Gia Nă Đại năm 1997, 2 bên đồng ư thành lập nhóm công tác (working group) để xét lại sự phát triển cộng tác ASEAN và Gia Nă Đại.  Đồng thời củng cố thêm mối liên lạc giữa ASEAN và CANADA.

 

 

Cơ Cấu Tổ Chức: 

(Institutional Framework )

 

Là một đối tác của ASEAN, Gia Nă Đại thường xuyên tham dự vào các cuộc họp tham vấn (consultative meetings) của ASEAN gồm có diễn đàn vùng ASEAN, các hội nghị theo sau (the Post Ministerial Conferences) các hội nghị các Bộ trưởng ASEAN, Ủy ban cộng tác liên hiệp, các dự án chung, các dự án của ban điều hành.  Hội đồng kinh doanh ASEAN – CANADA cũng trợ giúp trong việc đối thoại ASEAN - CANADA.  Bộ trưởng ngoại giao Gia Nă Đại thường xuyên tái cứu xét các vấn đề chính trị, an ninh, kinh tế và cộng tác phát triển có liên hệ đến ASEAN và Gia Nă Đại.  Gia Nă Đại cũng thường xuyên nghiên cứu các vấn đề an ninh của khối Đông Á.  Các cuộc đối thoại thường xuyên bởi Tổng Giám đốc ASEAN và Thứ trưởng ngoại giao Gia Nă Đại nhằm hỗ trợ cho kinh tế và các hoạt động cơ chế.  Ngoài ra, nhóm công tác thường xuyên đương đầu với các vấn đề đặc biệt trong các cuộc họp liên hợp.

 

Trong các vấn đề mà nhóm công tác đề ra là cộng tác thương mại, cộng tác khoa học,  kỹ thuật, phát triển kinh tế kỹ nghệ và nhất là vấn đề thương mại và đầu tư. Cơ chế quản lư trong các phương án là ủy ban điều hành phương án.  Ủy ban này cứu xét lại và chấp nhận các thiết kế phương án, các báo cáo hàng năm, các chương tŕnh và ngân sách.

 

Ủy ban này cũng thường xuyên đánh giá các phương án để có thể đưa ra các sự sửa đổi cần thiết khi cần.  Nhóm cộng tác về thương mại, kỹ nghệ, và phát triển đề do nhóm đề xuất.

 

Thương mại giữa ASEAN - CANADA đă gia tăng không ngừng.  Gia Nă Đại tăng từ 1 tỷ 560 triệu Mỹ kim năm 1993 tới 2 tỷ 233 triệu Mỹ kim năm 1996.  Trong khi đó, hàng xuất từ Gia Nă Đại tới ASEAN lại giảm đi.  Năm 1993, Gia Nă Đại đă xuất cảng 1 tỷ 960 triệu đô-la tới năm 1996 xuất cảng c̣n tỷ 900 triệu đô-la mà thôi.  ASEAN đă xuất cảng siêu cho Gia Nă Đại kể từ năm 1995 cho tới ngày nay.

 

Để tăng cường thương mại và đầu tư giữa 2 bên, Hội nghị thứ 11 giữa Canada và ASEAN tháng 5 năm 1997 đă khuyến cáo rẳng, nhóm công tác phải thường xuyên cứu xét sự hợp tác phát triển thương mại giữa ASEAN và CANADA.

 

Hợp  tác kinh tế

(Economic Cooperation)

 

Gia Nă  Đại nhập cảng từ ASEAN một tỷ 560 triệu Đô La Mỹ năm 1993 và tới năm 1996 nhập cảng 2 tỷ 330 triệu. Trong khi xuất cảng sang ASEAN từ 1 tỷ 960

triệu năm 1993 tới năm 1996 c̣n 1 tỷ 900 triệu.

Hai bên thiết lập nhóm công tác để phát triển sự cộng tác thương mại giữa các bên.

 

Hợp tác Phát triển

 (Development Cooperation)

 

Gia Nă Đại đă giúp đỡ ASEAN trong các vấn đề thuộc rừng, phát triên nhân lực (Development Cooperation), năng lượng, canh nông, đánh cá, vận tải và liên lạc.

Các  phương án bao gồm Viện quản Lư Rừng ASEAN (the ASEAN Institute of Forest Management), Trung tâm hạt giống cây trồng trong rừng ASEAN (ASEAN Forest Tree Seed Centre), Trung tâm ASEAN-Canada kỹ thuật hậu thu hoạch cá (ASEAN-Canada Fisheries Post Harvest Technology Project ).

 

Liên hệ hiện tại giữa ASEAN và Gia Nă Đại.

(Current ASEAN-Canada Relationship)

 

Các cố găng cải thiện giữa ASEAN và Gia Nă Đại đang tiếp tục.  Để bắt đầu bản ghi nhớ (the Memorandum of Understanding (MOU) của công tác đào tạo vùng của khối ASEAN và Gia Nă Đại (the ASEAN-Canada Regional Training Programme (RTP), bản thảo luận đă được cứu xét và để đáp ứng với nhu cầu hiện tại của khối ASEAN và Gia Nă Đại, bản thảo luận có thể chấp nhận cho chương tŕnh đào tạo vùng sẽ mở đường cho cuộc họp liên hợp thứ 12 của ASEAN và Gia Nă Đại.

 

 

(Xem tiếp kỳ 37)

 

 

 

Tham khảo:

Trong việc hoàn tất loạt bài này, tác giả đă tham khảo những tài liệu sau đây:

  http://www.aseansec.org/

http://www.aapg.org/explorer/2005/02feb/
vietnam_prospects.cfm

http://www.ambhanoi.um.dk/en/menu/CommercialServices/
MarketOpportunities/Sector+Analysis/Oil+and+gas/

 

 

Nguyễn Văn Thành
       
29/7/2007