www.ninh-hoa.com



 

Trở về d_bb  ĐHKH

 

Trở về Trang Tc Giả

 

Hn Việt Dịch S Lược 

Gio Sư
Nguyễn Hữu Quang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trở về Trang Tc Giả

 

Main Menu

 
 


HN VIỆT DỊCH S LƯỢC

GS Nguyễn Hữu Quang

Nguyn Giảng Vin Vật L Chuyn về Cơ Học Định Đề
(Axiomatic Mechanics, a branch of Theoretical Physics)
tại Đại Học Khoa Học Si Gn trước năm 1975

 

 

 

CHƯƠNG 07

 

DỊCH NGOẠI-HM

 

 

 

(Tiếp theo Kỳ 93)

 

BNG-THNG

 

Đoan-Mộc Quốc-Hồ gọi Bng-thng (1s complement) l loại-qui v cho l chng dễ nhận diện như kiền-khn loại, chấn-tốn loại, cấn-đoi loại, khảm-ly loại. Đy, kia đồng-thanh, đồng-kh, đồng-tm. Loại no ứng theo loại nấy, quẻ no ứng theo quẻ nấy, ho no ứng theo ho nấy. Như Thi tứ, sơ l chấn-tốn ho: ch từ trn đi xuống dưới, trời đi xuống đất l Thi vậy. Thượng, tam l đoi-cấn ho: 'Hm vng lai = Hm qua lại'  'Bằng tng = bạn theo ci ' (Ho-từ cửu-tứ quẻ Hm) l 'vị quang đại d = l chưa sng suả to lớn vậy' (Tượng-từ ho lục-tam quẻ Thi). 'Thi vng lai = Thi qua lại' (Thon-từ quẻ Thi) l 'Bằng vong = Khng thin-vị b đảng' (Ho-từ cửu-nhị quẻ Thi), l 'dĩ quang-đại d = v  sng suốt to lớn vậy' (Tượng-từ ho lục-tam quẻ Thi). Như Bĩ tứ, sơ l chấn-tốn ho: 'Hằng thừa chi tu = Hằng, c khi bị xấu-hổ' (Ho-từ cửu-tam quẻ Hằng), 'Bao thừa = Bao-dung sự vng thuận' (Bĩ lục-nhị), 'Bao tu = Chứa đựng sự xấu hổ' (Bĩ lục-tam) chnh l Bĩ vậy. Thượng, tam l cấn-đoi ho: 'Tổn kỳ tật, sử thuyn hữu hỉ = Bớt ci tật cuả mnh, khiến cho đi mau, c mừng' (ho-từ lục-tứ quẻ Tổn), 'Tin Bĩ hậu hỉ = Trước bĩ, sau mừng' (ho-từ thượng-cửu quẻ Bĩ). Như K-tế tứ, sơ l chấn-tốn ho: 'ch, mộc đạo ni hnh = ch, mộc-đạo c thể thi-hnh được' (Thon-từ quẻ ch) chnh l 'tế' vậy. Thượng, tam l đoi-cấn ho: 'Hm, hư thụ = Hư khng tiếp-đi' (Đại-tượng quẻ hm) l 'thụ phc d = chiụ phc vậy' (Tiểu-tượng ho cửu-ngũ quẻ Khổn) vậy. Như Vị-tế tứ. sơ l chấn-tốn ho:  'Hằng, lập bất dịch phương = giữ vững lập-trường, khng đổi phương-hướng' (Đại-tượng quẻ Hằng) l  'Vị-tế, cư phương = Vi-tế, ở ring ra từng nơi thch-hợp với n' (Tượng-từ quẻ Vị-tế). Thượng, tam l cấn-đoi ho: phản sơ 'Chước tổn chi = chm chưc sự tốn km' (ho-từ sơ-cửu quẻ Tổn) chỉ l 'Chước ni ẩm tửu = chuốc rượu' (ho-từ thượng-cửu quẻ Vị-tế) m thi. Cho nn trong loại-qui, ba ho tứ-sơ-thượng cũng l tạp-ho. Ho c đẳng-cấp, tạp khng vượt, m chỉ theo loại cuả n m thi. Phải chăng 'Tạp m khng vượt' l kể loại cuả n, gợi suy-thế cuả n? Loại-qui kiểu ấy, mỗi quẻ đều c, ct hung rng buộc lấy nhau, nn tm hiểu đến nơi đến chốn.

Nếu đọc đoạn ny chưa hiểu ngay, xin mời qu-thức-giả kin-nhẫn đọc tiếp đoạn bn dưới cuả Tiu-Tuần bn về Bng-thng-đồ, sng suả hơn nhiều.

 

Văn-Ngn quẻ Kiền ni: "Lục ho pht-huy, bng-thng tnh d = Su ho pht-huy ra được, l ni mọi tnh-tiết cuả sự-vật vậy". Phm ho đ định, ắt để ho chưa định bất-động. Trong bản-qui, đổi chỗ sơ v tứ, nhị v ngũ, tam v thượng (swap bits). Bản-qui khng biến đổi được, ắt phải bng thng với quẻ khc. Tương-tự, sơ thng với tứ, nhị thng với ngũ, tam thng với thượng để thnh vật. Cho nn ho ấy động để thnh chnh, ắt ho nọ cũng động để thnh chnh. Chưa hề thấy ho no chi để tự-chnh m khng chnh nhn vậy. Uổng cng mnh khng chnh được người. Cho nn đ đy đổi chỗ để cả hai thnh chnh. Chưa từng thấy biến ho chnh cuả mnh thnh bất chnh để nhận lnh ho bất chnh cuả người. Thuyết "Tam Biến thụ thượng" cuả Ngu-Phin tri đạo lắm thay! Sơ tất chi tứ, nhị tất chi ngũ, tam tất chi thượng, ho no cặp nấy. Sơ khng chi tứ, nhị khng chi ngũ, tam khng chi thượng, m chi x lẻ, ắt giao khng đng cặp vậy. Ngu-Phin bảo "Qu dĩ Tương Dữ" l sơ v ngũ ứng, nhị v thượng ứng l v nghi rồi. Quẻ bắt đầu từ Kiền, Khn: sơ v sơ sch để thnh chấn-tốn, nhị v nhị sch để thnh khảm-ly, tam v tam sch để thnh cấn-đoi. Đ l kiền-khn dn hng. V bằng kiền-khn chồng ln nhau để thnh Bĩ-Thi, ắt Bĩ tứ chi sơ tức l nhất-sch. Thi nhị chi ngũ tức l ti-sch. Bĩ thượng chi tam tức l tam-sch. Nhược bằng kiền v kiền chồng ln khn v khn, ắt Kiền tứ chi khn sơ, tức l Bĩ tứ chi sơ rồi. Kiền nhị chi Khn ngũ tức Thi nhị chi ngũ rồi. Kiền thượng chi khn tam tức Bĩ thượng chi tam rồi. Cho nn nghi cuả bng-thng chnh l do nghi cuả nhất-sch, ti-sch, tam-sch m suy ra. Sch tức ma (mi) vậy. Ma cuả "Cương nhu tương ma = Cng mềm mi cọ nhau" (Hệ-Thượng I/2) tức mi cuả "Ng dữ nhĩ mi chi = ta cng ngươi chia nhau" (ho-từ cửu-nhị quẻ Trung-phu), để nhất-qun vậy. Phm bng-thng l một ho m, một ho dương tương-phu (= tin nhau) (Phm Dịch ni phu hay hữu-phu đều l đề-cập bng-thng cả). Kể 12 ho, c 6 ho tĩnh, tất c 6 ho động. K-tế 6 ho đều định, ắt Vị-tế 6 ho đều bất-định. "Lục ho pht-huy, lục vị thời thnh" l ni đến 6 ho trong 12 ho ấy vậy.  

Bng-thng do Ngu-Phin (164-233) sng nghĩ, nhưng phải đợi đến Tiu-Tuần (1763-1820) mới cắt nghi được luận-l bn trong. Dưới đy chữ "chi" c nghi l ho ny đi đến v đổi chỗ với ho kia.

 

A Kiền :          nhị chi khn ngũ, tứ chi khn sơ, thượng chi khn tam.

B Khn :          ngũ chi kiền nhị, sơ chi kiền tứ, tam chi kiền thượng.

s Chấn :         ngũ chi tốn nhị, tứ chi tốn sơ, thượng chi tốn tam.

y Tốn :           nhị chi chấn ngũ, sơ chi chấn tứ, tam chi chấn thượng.

] Khảm :          nhị chi ly ngũ, sơ chi ly tứ, tam chi ly thượng.

^ Ly :             ngũ chi khảm nhị, tứ chi khảm sơ, thượng chi khảm tam.

t Cấn :             ngũ chi đoi nhị, sơ chi đoi tứ, thượng chi đoi tam.

z Đoi :            nhị chi cấn ngũ, tứ chi cấn sơ, tam chi cấn thượng.

M Đồng-nhn :   tứ chi Sư sơ, thượng chi Sư tam.

G Sư :               nhị chi ngũ, ngũ chi nhị, sơ chi Đồng-nhn tứ, tam chi Đồng-nhn thượng.

H Tỷ :               sơ chi Đại-hữu tứ, tam chi Đại-hữu thượng.

N Đại-hữu :    nhị chi ngũ, ngũ chi nhị, tứ chi Tỷ sơ, thượng chi Tỷ tam.

Q Ty :             tứ chi Cổ sơ, tam chi Cổ tượng.

R Cổ :             nhị chi nhị chi ngũ, ngũ chi nhị, sơ chi Ty tứ, thượng chi Ty tam.

u Tiệm :           sơ chi Quy-muội tứ, thượng chi Quy-muội tam.

v Quy-muội:     nhị chi ngũ, ngũ chi nhị, tứ chi Tiệm sơ, tam chi Tiệm
                           thượng.

C Trun :          tam chi Đỉnh thượng.

r Đỉnh :           nhị chi ngũ, ngũ chi nhị, sơ chi tứ, tứ chi sơ, thượng chi Trun tam.

e Gia-nhn :      thượng chi thượng chi Giải tam.

h Giải :             nhị chi ngũ, ngũ chi nhị, sơ chi tứ, tứ chi sơ, tam chi Gia-nhn thượng.

q Cch :            tứ chi Mng sơ.

D Mng :           nhị chi ngũ, ngũ chi nhị, sơ chi Cch tứ, tam chi thượng, thượng chi tam.

g Kiển :            sơ chi Khu tứ.

f Khu :           nhị chi nhị chi ngũ, ngũ chi nhị, tứ chi Kiển sơ, tam chi thượng, thượng chi tam.

I Tiểu-sc:        nhị chi Dự ngũ, thượng chi Dự tam.

P Dự :              ngũ chi Tiểu-sc nhị, sơ chi tứ, tứ chi sơ, tam chi Tiểu-sc thượng.

X Phục :            ngũ chi Cấu nhị, tam chi Cấu thượng.

l Cấu :      nhị chi Phục ngũ, sơ chi tứ, tứ chi sơ, thượng chi Phục tam.

k Quyết :          nhị chi Bc ngũ, tứ chi Bc sơ.

W Bc :             ngũ chi Ngũ chi Quyết nhị, sơ chi Quyết tứ, tam chi thượng, thượng chi tam.

O Khim :          ngũ chi L nhị, sơ chi L tứ.

J L :               nhị chi Khim ngũ, tứ chi Khim sơ, thượng chi tam, tam chi thượng.

| Tiết :             nhị chi Lữ ngũ, tam chi Lữ thượng.

x Lữ :          ngũ chi Tiết nhị, sơ chi tứ, tứ chi sơ, thượng chi Tiết tam.

V B :                ngũ chi Khổn nhị, thượng chi Khổn tam.

o Khốn :           nhị chi B ngũ, sơ chi tứ, tứ chi sơ, tam chi B thượng.

w Phong :          ngũ chi Hon nhị, tứ chi Hon sơ.

{ Hon :           nhị chi Phong ngũ, sơ chi Phong tứ, tam chi thượng, thượng chi tam.

p Tỉnh :             nhị chi Phệ-hạp ngũ, sơ chi Phệ-hạp tứ.

U Phệ-hạp :       ngũ chi Tỉnh nhị, tứ chi Tỉnh sơ, tam chi thượng,
                             thượng chi tam.

S Lm :            nhị chi ngũ, ngũ chi nhị, tam chi Độn thượng.

a Độn :             sơ chi tứ, tứ chi sơ, thượng chi Lm tam.

n Thăng :          nhị chi ngũ, ngũ chi nhị, sơ chi V-vng tứ.

Y V-vng :       tứ chi Thăng sơ, tam chi thượng, thượng chi tam.

Z Đại-sc :                nhị chi ngũ, ngũ chi nhị, thượng chi Tụy tam.

m Tụy :             sơ chi  tứ, tứ chi sơ, tam chi Đại-sc thượng.

b Đại-trng :      nhị chi ngũ, ngũ chi nhị, tứ chi Quan sơ.

T Quan :           sơ chi Đại-trng tứ, tam chi thượng, thượng chi tam.

E Nhu :             nhị chi Tấn ngũ.

c Tấn :             ngũ chi Nhu nhị, sơ chi tứ, tứ chi sơ, tam chi thượng, thượng chi tam.

d Minh-di :        ngũ chi Tụng nhị.

F Tụng :            nhị chi Minh-di ngũ, sơ chi tứ, tứ chi sơ, tam chi thượng, thượng chi tam.

K Thi :             nhị chi ngũ, ngũ chi nhị.

L Bĩ :                sơ chi tứ, tứ chi sơ, tam chi thượng, thượng chi tam.

i Tổn :          nhị chi ngũ, ngũ chi nhị, tam chi thượng, thượng chi tam.

_ Hm :            sơ chi tứ, tứ chi sơ.

` Hằng :           nhị chi ngũ, ngũ chi nhị, sơ chi tứ, tứ chi sơ.

j ch :              tam chi thượng, thượng chi tam.

} Trung-phu :    nhị chi Tiểu-qu ngũ, tam chi thượng, thượng chi tam.

~ Tiểu-qu :      ngũ chi Trung-phu nhị, sơ chi tứ, tứ chi sơ.

\ Đại-qu :        nhị chi Di ngũ, sơ chi tứ, tứ chi sơ.

[ Di :                ngũ chi Đại-qu nhị, tam chi thượng, thượng chi tam.

%,K-tế:         Tất cả su ho cuả K-tế đ chnh rồi nn khng cần
                             đổi nữa.

+&Vị-tế :          nhị chi ngũ, ngũ chi nhị, sơ chi tứ, tứ chi sơ, tam chi thượng, thượng chi tam.

Bảng 7.7 Bng-Thng Đồ cuả Tiu-Tuần

 

Tun Sảng c sng nghĩ ra thuyết "Thăng-Ging", nhưng ng chỉ p-dụng cho hai quẻ Kiền-Khn m thi. Cn Ngu-Phin giải Dịch chỉ biết bng-thng m khng biết Thăng-ging. Nghĩ cho cng, thăng-ging cuả Kiền-Khn chnh l bng-thng cuả Kiền-Khn, m thăng-ging cuả cc quẻ chẳng qua chỉ l bng-thng cuả cc quẻ.

Ta thử tm chứng-cớ trong Kinh Văn.  Lời buộc Bản Kinh ton-ch bng-thng, nay xin mai-cử 30 trường-hợp để lm dẫn-chứng. Xin qu thức-giả theo di cẩn-thận lập-luận bng-thng sau đy cuả Tiu-Tuần (248, tr. 1162-1165):

 

1) Ho-từ cửu-ngũ quẻ Đồng-nhn ni: "Đại- khắc tương ngộ = Dng đại-qun để thắng, mới cng gặp nhau". Nếu Đồng-nhn v Sư khng bng-thng th lm sao c sư tương-khắc, tương-ngộ được?   

2) Ho-từ lục-nhị quẻ Cấn: "Bất chửng kỳ ty = Chẳng cứu được ci đi theo". Đoi z nhị chi Cấn t ngũ, Đoi biến thnh Ty Q tức l cứu được Ty thnh chnh. Nếu Cấn Đoi khng bng-thng th cứu lm sao được?

3) Hon { sơ chi Phong w tứ, Phong thnh Minh-di d. Nn ho-từ cửu-tứ quẻ Phong ni: "Ngộ kỳ di-chủ = Gặp được chủ cng loi với mnh", khp hợp với ho-từ lục-tứ cuả Hon: "Phỉ di sở tư = Khng phải người dưng c thể nghĩ tới được". Nếu Phong, Hon khng bng-thng, th lm sao giải-thch được chữ di xuất-hiện tại ba quẻ xa lắc xa lơ nhau thế ny

4) Ho-từ cửu-ngũ quẻ Trun: "Trun Kỳ cao = Bằng như ơn-huệ mnh bị gian trun" tức cao cuả "Trĩ cao bất thực = Đồ ăn ngon như mỡ chim trĩ m khng ăn đựợc" (ho cửu-tam quẻ Đỉnh). Trun v Đỉnh bng-thng.

5) "Nhu bất Tấn d. Tấn giả tiến d" (Tạp-qui-truyện). Duy Nhu, Tấn bng-thng, nn tiến, chẳng tiến tương-phản.       

6) Ho-từ thượng-lục quẻ Giải h ni: "Xạ chuẩn vu cao dung chi thượng = Bắn con chim cắt đậu trn tường đất cao", bởi lẽ lục-tam bng-thng nơi Gia-nhn e, Gia-nhn thượng tốn l  "tường đất cao", Đồng-nhn tứ chi Sư G sơ thnh Gia-nhn, m ho cửu-tứ quẻ Đồng-nhn M cũng ni: "Thừa kỳ dung = cỡi trn tường đất". Chi kho l-giải l Gia-nhn v Giải bng-thng.      

7) Phệ-hạp U l ăn (cắn).  Ho-từ sơ-lục quẻ Tỉnh ni: "Tỉnh n bất thực =Giếng bn lầy chẳng ăn được" ; ho-từ cửu-tam quẻ Tỉnh p cũng ni: "Tỉnh tiết bất thực = Giếng sạch chẳng ăn". Giếng bn bẩn thiủ khng ăn th phải lẽ, cn giếng sạch uống tốt lắm chứ, sao lại chẳng ăn ? Bởi chưng Tỉnh chưa bng-thng với Phệ-hạp.

8) Tạp-qui-truyện quẻ Trun C ni: "Trun hiện nhi bất thất kỳ cư = Trun hiện r được m chẳng mất chỗ ở". Ho-từ lục-tứ quẻ Cổ R ni: "Vng kiến = Đi th thấy", bởi chưng sơ-lục bng-thng nơi ho lục-tứ quẻ Ty Q, tức thnh Trun, ấy l Tuỳ Cổ bng-thng. Chữ Nho 見 trong Tạp-qui-truyện quẻ Trun phải đọc l 'hiện', cn  trong ho-từ lục-tứ quẻ Cổ vẫn đọc l 'kiến' như thường-lệ. 

9) Ho-từ cửu-tam quẻ Đồng-nhn M ni: "Thăng kỳ cao-lăng = Đi ln ở đồi cao". Ho thượng-cửu quẻ ny thng với quẻ Sư G. Quẻ Sư thnh Thăng n. Đồng-nhn v Thăng bng-thng.

10) Ho-từ lục-ngũ quẻ Minh-di d ni: "Cơ-tử chi Minh-di = nh sng cuả ng Cơ-tử bị tổn-hại". 'Cơ-tử' đọc từa tựa 'kỳ tử'. Ho-từ cửu-nhị quẻ Trung-phu } ni: "Minh hạc tại m, kỳ tử hoạ chi = Chim hạc ku trong bng mt, con n hoạ theo". Bảo l cửu-nhị quẻ Trung-phu bng-thng với lục-ngũ quẻ Tiểu-qu  ~. Duy Tiểu-qu lục-ngũ khng hoạ theo Trung-phu cửu-nhị m để tứ chi sơ thnh Minh-di. Nn bảo:

"Cơ-tử chi Minh-di". Nếu 'kỳ tử' với 'minh hạc' tương ho, ắt minh khng tổn thương di, bởi v Trung-phu v Tiểu-qu bng-thng.           

11) Bng-thng từ quẻ nọ đến quẻ kia, từ gần đến xa. Cho nn lấy nghi từ chữ 'dịch' (nhm chn), su ho cuả K-tế đều định, khng dng bng-thng, ắt "thủy hoả bất tương dịch = thủy hoả khng nhm chn nhau".

12) Khổn biến thnh Nhu E, B biến thnh Minh-di ắt "Hữu ngn bất tn", lấy nhỏ cuả B V hợp với "Hữu ngn" cuả Khổn o thnh ra "Tiểu hữu ngn". Nhu bng-thng với Tấn c, Minh-di  bng-thng với Tụng F, ắt "Tuy tiểu hữu ngn" m "chung ct". Cho nn Nhu, Tụng xưng "Tiểu hữu ngn" (ho-từ cửu-nhị quẻ Nhu v ho-từ sơ-lục quẻ Tụng), Minh-di d xưng "Chủ-nhn hữu ngn" (Ho-từ sơ-cửu).

13) Ho-từ sơ-cửu quẻ Minh-di ni: "Tam nhật bất thực = Ba ngy chẳng ăn". Minh-di d bng-thng với Tụng F, nn ho-từ lục-tam quẻ Tụng ni: "Thực cựu đức = Hưởng ci đức xưa".    

14) Tự-qui-truyện ni: "Vật chứa gp lại rồi sau mới c lễ php". Cho nn sau quẻ Tiểu-sc l quẻ L. Tế-nghi ni: "Trọng-Ni yn cư giai dĩ lễ = Đức Khổng-tử khi ở yn một chỗ, đều dng lễ". Lễ tức L. L J bng-thng với Khim O, cho nn ni: "Khim dĩ chế lễ = Khim l để đo-chế ở điều lễ" (Hệ-Hạ VII/4).

15) Ho-từ sơ-lục quẻ Tỉnh p ni: "Tỉnh n bất thực = Giếng bn lầy chẳng ăn được", bỏi v Phong w tứ chi Tỉnh sơ thnh Nhu E, cho nn ho-từ cửu-tam quẻ Nhu ni: "Nhu vu n, tr khấu ch = Đợi nơi đất bn, vời kẻ cướp đến". Phong biến thnh Minh-di d. Nhu nhị chi Minh-di ngũ l "tr khấu ch". "Tai tại ngoại" tức như Tiểu-tượng-truyện ho sơ-cửu quẻ Phong ni : "Qu tuần tai d = Bn nọ vượt qu bn kia tức tai-hại vậy". Tức như rước kẻ cưốp vo nh.           

16) Qui-từ quẻ Tiểu-sc I: "Mật vn bất vũ, tự ng ty giao = My kn m khng mưa, tự ta phải thin đ sang phương ty" cũng xuất-hiện nơi ho lục-ngũ quẻ Tiểu-qu ~. Tiểu-sc thượng chi Dự P tam, ắt Dự biến thnh Tiểu-qu; Trung-phu }tam chi thượng, ắt biến thnh Nhu E, lấy Tiểu-qu m snh lệ với Dự, lấy Trung-phu m snh lệ với Tiểu-sc. Người giải Dịch nếu khng biết nghi cuả bng-thng th lm sao lin-qun được cng một tượng m xuất-hiện tại hai quẻ cch xa nhau.

17) Quẻ Gia-nhn e được Hằng ` thượng chi tam để bng-thng với Giải h.          

18) Tạp-qui-truyện quẻ Đại-sc Z ni: "Đại-sc thời d = Đại-sc l thời vậy". Ty Q tứ chi Cổ R sơ tức Đại-sc. Ấy l "Thin-hạ ty thời" (Thon-từ quẻ Ty).

19) Tạp-qui-truyện quẻ Đại-qu ni: "Đại-qu đin d = Đại qu l ng đổ" m Kinh-văn quẻ Đại-qu  \ khng đả đống đến 'đin'. Hai ho lục-nhị v lục-tứ quẻ Di [ đều ni: "Đin di = Đảo ngược sự nui". Quả thực, 'đin' l 'đin thực dương hưu'.

Bảo l Di ngũ khng hư (bỏ trống) nn Đại-qu nhị mới đến điền vo chỗ trống, chứ khng phải l Đại-qu v Di bng-thng. Thnh thử ra, 'đin' cuả Kinh ở Di, m Truyện cuả 'đin' lại ở Đại-qu.     

20) Ho-từ sơ-cửu v cửu-nhị quẻ Lm S đều ni: "Hm lm = Cảm-ứng m tới". Duy Độn a thượng chi Lm tam, ắt Độn biến thnh Hm _.

21) Ho-từ cửu-ngũ quẻ Đoi ni: "Phu vu Bc = Tin vo sự vui, th phần dương bị chia vỡ". Đoi z tam chi Cấn t thượng biến thnh Quyết k. Quyết v Bc W bng-thng. Cho nn "Phu vu Bc, hữu lệ = Tin vo sự vui, th phần dương bị chia vỡ, th c nguy" tức "Phu hiệu hữu lệ = C lng tn thnh ku gọi (hiệu-triệu) mọi người, nhưng cũng nguy" cuả Thon-từ quẻ Quyết vậy.    

22) Ho-từ thượng-cửu quẻ ch ni: "Lập tm vật hằng, hung = Dựng tấm lng chẳng thường, xấu". Hằng `, ch j bng-thng. 'Hữu tm' cuả Hằng gắn b keo sơn với 'ch sự' cuả ch.   

23) Đồng-nhn M tứ chi Sư G sơ, Đồng-nhn thnh Gia-nhn e để thừa-gia. Đồng-nhn v Sư bng-thng. Ni cch khc, qua trung-gian cuả Sư, Đồng-nhn đ trở thnh Gia-nhn.     

24) Tạp-qui-truyện quẻ Sư G ni: "Sư chng d = ", tại sao lại cũng ni: "Đại-hữu vi chng"? Sư nhị chi ngũ thnh Tỷ H, Tỷ ắt bng-thng với Đại-hữu N. Đại-hữu nhị chi ngũ thnh Đồng-nhn M, Đồng-nhn ắt bng-thng với Sư để nối vng tay lớn.

25) B V thượng chi Khổn o tam, Khổn thnh Đại-qu \, lấy nghi từ Hệ-Hạ II/12: "Hậu-thế Thnh-nhn dịch chi dĩ quan-quch = Đời sau đấng Thnh-nhn thay đổi bằng cỗ o quan v quch". B tam chi thượng thnh Minh-di d, trung-tm diệt-vong, nn ni: "Tử kỳ tương ch = Lc chết sắp đến" Hệ-Hạ V/5.

26) Đại-tượng quẻ Cch q ni: "Trị lịch minh thời = Sửa sang lịch-số để lm sng tỏ thời-vận", l lm chương-bộ lịch-php vậy. Hon { nhị chi Phong w ngũ thnh Cch, ngũ lai chương tứ, Phong-bộ sở dĩ trị lịch minh thời, v thử  khng biết nghi cuả bng-thng th lm sao hiểu được 'phong-bộ' cuả Phong tức 'Trị lịch minh thời' cuả Cch.       

27) Kin Văn-Ngn ni: "Hoặc dược tại uyn, kiền-đạo ni cch". Bảo l Kiền thnh Cch q m bng-thng với Mng q. 'Uyn = Vực su' giống như 'tuyền = suối' vậy.

'Dược tại uyn' tựa như 'sơn hạ xuất tuyền' (Đại-tượng quẻ Mng) vậy.

28) Phong w tứ chi Hon { sơ, Hon biến thnh Trung-phu }, Phong biến thnh Minh-di d, Phong-Hon bng-thng, cho nn Minh-di lục-nhị v Hon sơ-lục đều dng cng một tượng v ni: "Dụng chửng m, trng ct = Dng con ngựa mạnh để cứu, th tốt".           

29) Quyết k nhị bng-thng với Bc W ngũ thnh Quan T. Cho nn Thon-truyện quẻ Bc mới ni: "Quan tượng = Xem tượng", bởi chưng Quyết bng-thng với Bc.

30) Sau cng, Tốn y nhị bng-thng với Chấn s ngũ thnh Ty Q. Cho nn Thon-truyện quẻ Tốn mới ni: "Ty phong".

 

BI TẬP

1) Hy cắt nghi tại sao khm từ 'nguyệt cơ vọng = trăng tleo' lại xuất hiện trong cc quẻ Tiểu-sc (ho thượng-cửu), Quy-muội (ho lục-ngũ) v Trung-phu (ho lục-tứ) ?

2) Giải-thch tại sao chữ m (ngựa) lại c mặt nơi cc quẻ Khn (Thon, Thon-truyện), Trun (cc ho lục-nhị, lục-tứ, thượng-lục), B (ho lục-nhị), Đại-sc (ho cửu-tam), Tấn (Thon, Thon-truyện), Minh-di (ho lục-nhị), Khu (ho sơ), Trung-phu (ho tứ).

Theo Binh-php v theo Lo-tử Đạo-đức-kinh, đời xưa khi đng qun dọc đường, bao giờ cũng xoay tả-qun về phi trước mặt v hữu-qun về phi sau lưng. Trong mỗi quẻ ho lẻ l phi sau lưng (qu-khứ), cn ho chẵn l phi trước mặt (tương-lai).

3) Kiểm điểm xem chữ tả xuất-hiện trong ho-từ tiểu-tượng-từ lục-tứ quẻ Sư v lục-nhị v lục-tứ quẻ Minh-di v đại-tượng-từ quẻ Thi c đng binh-php khng? Ho-từ lục-tứ quẻ Sư : "Sư tả-thứ, v-cữu = Xuất-qun rồi m quay trở về, khng lỗi".

Ho-từ lục-nhị quẻ Minh-di : "Minh-di, di vu tả cổ, dụng chửng m, trng ct = Như thể nh sng bị tổn-hại, như bị đau ở vế đi bn tri, dng ngựa mạnh để cứu th tốt".

Ho-từ lục-tứ quẻ Minh-di : "Nhập vu tả phc, hoạch Minh-di chi tm, vu xuất mn-đnh = Như thể  vo bụng bn tri chỗ u-ẩn, được tm- cuả quẻ Minh-di, đi ra ngoi cổng ng th thoả lng".

4) Kiểm điểm xem chữ hữu xuất-hiện trong ho-từ cửu-tam quẻ Phong c theo đng binh-php khng?

Ho-từ cửu-tam quẻ Phong ni: "Phong kỳ bi, nhật trung kiến muội, chiết kỳ hữu quăng, v-cữu = Như thể đẩy ci che kn, giữa ban ngy thấy tinh-vn (nebula), gẫy cnh tay phải, khng lỗi".

 

 

 

 

Xem Kỳ 95 

 

 

 

 

GS Nguyễn Hu Quang
Nguyn Giảng Vin Vật L Chuyn về Cơ Học Định Đề
(Axiomatic Mechanics, a branch of Theoretical Physics)
tại Đại Học Khoa Học Si Gn trước năm 1975

 

  

 

 

www.ninh-hoa.com