HÁN
VIỆT
DỊCH
SỬ LƯỢC
GS
Nguyễn
Hữu
Quang
Nguyên
Giảng Viên Vật Lư Chuyên về Cơ Học
Định Đề
(Axiomatic Mechanics, a branch of
Theoretical Physics)
tại Đại Học Khoa Học Sài G̣n trước năm 1975
CHƯƠNG
03 - 18
THIÊN-VĂN
LỊCH TOÁN
(Tiếp
theo Kỳ 34)
VIII LỊCH TÔN-GIÁO
Cơ-Bản-Luận
Một thiên-văn-gia không thể thuyết-phục một hội-nghị học-giả
bằng lập-luận suông trên các hành-tinh trung-b́nh, khi không
nói đến các nguyên-lư căn-bản. Phân-mục Golādhyāya
cuả sách Siddhāntaśiromaṉi
xiển-thuật rơ ràng các nguyên-lư thiên-văn qua mô-h́nh và
lược-đồ.
Đo ngày vũ-trụ:
V́ một ngày hành-chánh (sāvanadina)
bằng một ngày vũ-trụ (nākṣatradina)
cộng với số phút mặt trời chuyển-động trong 1 ngày, số ngày
vũ-trụ trong một năm bằng số ngày mặt trời xoay vần trong 1
năm cộng 1.
Một tháng ÂL (cāndramāsa) bằng một tháng hành-chánh trừ bớt
28 ghaṭikās
và 10 palas.
Một tháng DL (sauramāsa) gồm 30 dinas, 26 ghaṭikās
và 18 vighaṭikās
và bắt đầu bằng Caitra.
Một tháng DL bao giờ cũng dài hơn một tháng ÂL, nên phải có
một tháng ÂL nhuận (adhimāsa) mỗi 65 nửa tháng ÂL (pakṣas).
Nói khác đi, trong một thời-khoảng nào đó, số tháng ÂL sẽ
bằng số tháng DL cộng với số tháng ÂL nhuận. Và hiệu-số giữa
số ngày trăng và số ngày hành-chánh sẽ bằng số tithis bỏ qua
(avamadinas).
Mặt trời và trăng thật:
Lần lượt nhân Arcsin cuả viễn-điểm-giác (anomalies) cuả mặt
trời và trăng cho 3 và 7 rồi chia cho 80. Kết-quả mệnh-danh
là mandaphala tức hiệu-chính kinh-độ trung-b́nh được tính
bằng phút góc. Cộng hay trừ kết-quả vào kinh-độ cuả mặt trời
và trăng tùy theo các viễn-điểm-giác trung-b́nh này nằm bên
trong 6 cung kể từ thiên-xứng hay nằm bên trong 6 cung kể từ
Bạch-dương.
Trong
Bài Kỳ 14 chúng ta đă biết qua về bản-luân (deferent) và
quân-luân (epicycles) do Ptolemy chế ra từ thế-kỷ thứ 2
trong sách Almagest và đă được dùng cho đến tận thời Kepler
vào thế-kỷ thứ 17. Hai chuyển-động ṿng tṛn này được áp-dụng
cho thất-diệu.
Để t́m vị-trí thật cuả mặt trời và trăng, ta phải hiệu-chính
kinh-độ cuả chúng bằng cống-hiến cuả quân-luân. Mỗi thiên-thể
chuyển-động trên bản-luân, bị "gió" và "khí-thằng" cuả quân-luân
tác-động (lôi ra hoặc kéo lại). Giả thử rằng tâm-điểm cuả
quân-luân ở kinh-độ
β
và viễn-điểm-giác (góc cuả thiên-thể xung quanh quân luân đo
từ điểm xa trái đất nhất dọc theo quân-luân) là
α,
vị-trí góc vào khoảng:
β
+ arcsin(rsinα)
H́nh 35.1 Chuyển-động cuả trăng nh́n từ Bắc-cực
Vị-trí trung-b́nh cuả trăng
xoay
trên bản-luân bán-kính 1/r với giác-tốc đều (một ṿng mỗi
tháng vũ-trụ trung-b́nh). Đồng thời một giả-thể M’ quay trên
quân-luân (,
1) ngược chiều với chuyển-động cuả
sao
trở lại viễn-điểm sau 1 tháng
chuyển cận-địa giác-thực (Anomalistic period). Gọi
β
là kinh-độ cuả
,
α
là góc AM’,
f = sin
α
.
Kinh-độ thật M cuả trăng trên quân-luân theo đường kính từ
trái đất đến M’ là :
β
+
γ với
sin
γ
≈ -fr
= -(sinα)r.
Do đó ta có hệ-thức
γ = 3600 -
arcsin(rsinα).
Ngoài ra, tỷ-lệ r biến-thiên khi
quay
quanh trái đất.
Sách Sūrya-Siddhānnta
(Sūrya
= (thuộc)
về
mặt trời,
Siddhānnta
= tổng-kết, phân-tích, chung-luận, thành-quả ; giải-đáp) và
các cổ-tịch thiên-văn các đời trước cho bảng trị-số sin cuả
các góc từ 00 đến 900, mỗi 225’ một,
và ta dùng nội-suy để tính các trị-số trung-gian. Các đường
sin trong bảng 35.1 được cho là các số nguyên trong khoảng
0…3438 (nghiă là theo bán-kính 3438 đơn-vị) và được coi như
áp-cận cho đường sin thật.
Table
Entry |
Angle
(Minutes) |
Hindu
Sine |
Precise
Value |
Table
Entry |
Angle
(Minutes) |
Hindu
Sine |
Precise
Value |
0 |
0 |
0 |
0.00 |
|
|
|
|
1 |
225 |
225 |
224.86 |
13 |
2925 |
2585 |
2584.83 |
2 |
450 |
449 |
448.75 |
14 |
3150 |
2728 |
2727.55 |
3 |
675 |
671 |
670.72 |
15 |
3375 |
2859 |
2858.59 |
4 |
900 |
890 |
889.82 |
16 |
3600 |
2978 |
2977.40 |
5 |
1125 |
1105 |
1105.11 |
17 |
3825 |
3084 |
3083.45 |
6 |
1350 |
1315 |
1315.67 |
18 |
4050 |
3177 |
3176.30 |
7 |
1575 |
1520 |
1520.59 |
19 |
4275 |
3256 |
3255.55 |
8 |
1800 |
1719 |
1719.00 |
20 |
4500 |
3321 |
3320.85 |
9 |
2025 |
1910 |
1910.05 |
21 |
4725 |
3372 |
3371.94 |
10 |
2250 |
2093 |
2092.92 |
22 |
4950 |
3409 |
3408.59 |
11 |
2475 |
2267 |
2266.83 |
23 |
5175 |
3431 |
3430.64 |
12 |
2700 |
2431 |
2431.03 |
24 |
5400 |
3438 |
3438.00 |
Bảng 35.1 Bảng sine
Ấn-độ, 0-900 (Bán-kính = 3438)
Với bán-kính 3438 đơn-vi và một góc tư bằng 5400’ ta có.
|
|
5400x4 |
|
|
π
≈ |
|
≈ 3.141361 |
|
|
|
3438x2 |
|
Chúng ta lập thành bảng này bằng cách theo sát cánh hàm-số
trong khoảng [0 : 1] cho các góc tính bằng độ:
|
|
1 |
|
hindu-sine-table(entry) |
= |
|
x
round(exact + error) |
|
|
|
3438 |
|
trong đó
|
|
225 |
|
exact = |
3438 x sin (entry x |
|
) |
|
|
|
60 |
|
error = 0.215 x signum(exact) x signum (|exact| -
1716)
Nội-suy bậc nhất được dùng để tính các trị-số trung-gian:
hindu - sin e(Ө)
=
trong
đó
hàm-số trần
Γxך (ceiling
function) là số nguyên nhỏ nhất
≥ x,
fraction = entry mod 1
Đảo ngược hàm-số hindu-sine ta được,
hindu-arcsin(amp) =
trong đó
pos =
MIN
{amp
≤
hindu
≤ - sin e - table(k)}
K
≥
0
below = hindu-sine-table(pos – 1)
Như thường-lệ, ta dùng nội-suy để tính các trị-số trung-gian
không có trong bảng.
Để xác-định vị-trí cuả b́nh-nhật hoặc b́nh-nguyệt, chúng ta
có hàm-số phổ-quát
|
|
t-hindu-creation |
|
mean -
position(t,period) = 360º |
x |
|
mod 1) |
|
|
|
period |
|
Hàm-số này tính kinh-độ (bằng độ góc) ở thời-điểm t với
chu-kỳ quay period ngày. Theo
Sūrya-Siddhānnta,
các hành-tinh thấy được bằng mắt trần giao-hội trung-b́nh
đầu lịch-nguyên nhưng đă giao-hội thật cuối
khai-thiên (end of creation), tức thị 1,955,880,000 năm
vũ-trụ trước khởi đầu lịch-nguyên Kali Yuga:
hindu-creation = hindu-epoch - 1955880000 x hindu-sidereal-year
Do đó viễn-điểm-giác bằng 0 cuối khai-thiên. Kích-thước cuả
quân-luân mặt trời là 14/360 bản-luân cuả nó. Với trăng
tỷ-lệ này lớn hơn và có trị-số: 32/360. Chu-kỳ xoay vần cuả
khí-thằng quanh quân-luân cuả mặt trời và trăng lần lượt là:
|
|
1577917828000 |
|
hindu-anomalistic-year |
= |
|
|
|
|
|
4320000000 -387 |
|
|
|
1577917828 |
|
hindu-anomalistic-month |
= |
|
|
|
|
|
57753336 -488199 |
|
Các trị-số được suy ra từ vận-tốc quay cuả củng-điểm (apsides)
387/1000 lần trong 4,320,000 năm tức 15,779,178,828 ngày cho
măt trời và 488,199 lần trong cùng chu-kỳ cho trăng. Tháng
viễn-điểm-giác là trị-số đúng (bija) do Gaṇesa Daivajna tính vào giữa thế kỷ
thứ 16 và hiện nay vẫn c̣n được dùng chứ không phải là
trị-số nguyên-thủy cuả
Sūrya-Siddhānnta.
Trong phương-án
Sūrya-Siddhānnta,
vấn-đề rắc-rối thêm khi quân-luân co rút lại khi đang xoay
vần (hầu như tạo ra một quân-luân trong một quân-luân). Đối
với cả mặt trời lẫn trăng, biến-thiên khoảng chừng 20’ và
cực-tiểu lúc thiên-thể sở-quan đi vào góc tư chẵn (thứ 2 và
thứ tư). Chúng ta có thể phản-ảnh biến-thiên nhỏ bé này bằng
công-thức sau đây:
true-position (t, period, size, anomalistic,
change) = (long – equation) mod 360
trong đó
long = mean-position (t,
period)
offset = hindu-sine
(mean-position (t, anomalistic))
contraction = |offset| x
change x size
equation = hindu-arcsin (offset
x (size – contraction))
Công-thức trên hiệu-chính vị-trí kinh-độ trung-b́nh (tâm-điểm
cuả quân-luân) bằng phương-tŕnh chuyển-động (xê-dịch
kinh-độ do chuyển-động cuả quân-luân), tính từ tạo-thiên và
được b́nh-thường-hoá bằng cách dùng hàm-số modulus.
Thay các hằng-số vào, ta có:
Bây giờ ta đă có đủ tín-kiện để xác-định nguyệt-tướng ở bất
cứ thời-điểm t nào. Đó chính là hiệu-sai giữa kinh-độ cuả
trăng và mặt trời:
hindu-lunar-phase (t) = ( hindu-lunar-longitude (t)
– hindu-solar-longitude (t) )
Từ đó ta suy ra số ngày trong tháng ÂL bằng cách chi cho
1/30 cuả ṿng tṛn (120):
Để t́m ngày sóc ta chỉ cần kiếm ngày trong đó hiệu-sai giữa
kinh-độ cuả trăng và mặt trời triệt-tiêu. Để tính thời-điểm
đúng, ta chỉ cần áp-dụng phép nhị-đẳng-phân (bisection):
hindu-new-moon-before (t) =
p(l,u)
MIN {hindu
-
lunar - phase (x)
≤ 180º}
trong đó
ε
= 2-1000
|
|
1 |
|
τ |
= t - |
|
x hindu-lunar-phase
(t) x hindu-synodic-month |
|
|
|
360º |
|
p (l, u) = hindu-zodiac (l) =
hindu-zodiac (u) hay u – l <
ε
T́m kiếm có thể kết-thúc ngay khi vị-trí cuả trăng mới nằm
gọn trong một cung hoàng-đạo. Giới-hạn vào 1000
phép nhị-đẳng-phân là để chận đứng mọi xoay ṿng vĩnh-viễn
(infinite loop).
Xem Kỳ 36
GS
Nguyễn
Hữu
Quang
Nguyên
Giảng Viên Vật Lư Chuyên về Cơ Học
Định Đề
(Axiomatic Mechanics, a branch of
Theoretical Physics)
tại Đại Học Khoa Học Sài G̣n trước năm 1975
www.ninh-hoa.com |