|
P
H Ư Ơ N G
N
G Ữ N
I N H H
Ò A
Nguyễn Văn Thành
Phần 12:
Tôi còn nhớ thời Tiểu
học Ðức Trí cũ, sau mỗi bài tập đọc trong sách “Livre Unique”, giáo khoa
bằng tiếng Pháp, học sinh chuẩn bị hai phần sau đây để trả bài:
(1) Phần tự loại gồm có phân tích văn phạm từ và câu (analyse
grammaticale et logic): động từ (verbe), chia động từ (conjuguer le verbe),
chủ từ (sujet), tính từ (adjectif), trạng từ (adverbe), túc từ trực tiếp
(complément d’objet direct), gián tiếp (indirect) hay từng phần (partitif),
.... và sau cùng giống và số của tiếng danh từ (vocabulaire, masculin et
féminin, singulier ou pluriel).
(2) Phần câu hỏi (questions): đặt câu hỏi (poser des
questions), đặt vấn đề thảo luận (mettre en question).
Trong giờ "Khoa Học Thường Thức" (Cách Trí, Vạn Vật,..)
-
"Leçon de choses" có bài :
Thân thể người ta chia làm 3 phần: đầu, mình và tứ
chi (tay chân)
(Le corps de l’homme (humain)
comprend trois parties: la tête, le corps,
et les membres...)
Sau khi học sinh đọc bài tập đọc
xong, lớp được chia thành hai toán A
và B tranh điểm trước sự giám khảo của thầy.
Thầy chỉ tay vào một học sinh thuộc toán B, đứng dậy
đặt câu hỏi cho toán A:
- Dị, chiếc xe đạp chia làm mấy phần?
Một học sinh trong toán A được thầy chỉ định trả lời
câu hỏi:
- Thưa thầy, nhưng thân của chiếc xe đạp chia làm 4 phần: ghi đông, bê đan,
cán, ...
Anh này quên phần thứ tư, nên liếc qua anh bạn bên cạnh
cầu cứu:
- Dứ lệ cái gì nữa hé !
Có tiếng nhắc của một ai đó:
- "Bọt ba ga" !
Tưởng thật, anh này chụp lấy rồi dõng dạc nói:
- "Bọt ba ga" !
Cả lớp cười rộ lên, thầy đỏ mặt dập cây thước bảng
xuống bàn kêu "bốp, bốp".
Một anh cùng toán ngồi cạnh lắc đầu, nhắc tuồng:
- Trật lất, cái "thắng" xe!
Thầy nghe thấy, gọi ngay anh nhắc này hỏi:
- Tại sao cái thắng xe?
- Dạ thưa thầy, “ghi đông” để lái, "bê đan” để đạp,
“cán” để giữ thân xe, còn “thắng” để thắng xe lại.
M ột anh khác cũng trong toán B nhanh miệng thêm vào:
- Còn thiếu cái "gạc đờ bu" nữa!
Toán trưởng toán B nhăn mặt than van:
- Thí mẹ, “ ọt rơ ” hết rời ! Nói hổng ăn “rơ” gì hết.
Một anh trong toán A được thầy gọi, trả lời:
- Dạ, hổng phải cái "thắng" xe mà là cái "lốp" xe, thưa thầy!
Thầy chưa kịp hỏi tại sao, thì anh
trong toán A giải thích:
- Ðó là phần cốt yếu tới (tối) hậu của một chiếc xe đạp, cần phải có
vì nếu "hổng" có "lốp" xe thì xe "hông" thể
nào chạy được.
Thầy hỏi tiếp:
- Vậy, trò hãy kể một vài sự khác biệt giữa xe hơi và xe đạp là gì?
- Dạ, thưa thầy, một trong những khác biệt chánh là xe
hơi "de" được còn xe đạp "hổng" có số "de".
Thầy cười tươi, nói:
- Très bien! Giỏi lắm.
Thật may mắn cho tôi lần đó thuộc toán A nên được 10
“bon” (điểm), mừng húm!
Ghi chú:
Ghi đông (guidon) – Tay lái xe
Bê đan (pédale) – Bàn đạp
Bọt ba ga (porte-bagages) – Cái chở hàng đàng sau xe đạp
Gạc đơ bu (garde-boue) – Cái "dè" (chắn) bùn sình
C hỉ trong một câu chuyện
nhỏ như trên, ta thấy tiếng Pháp đã ảnh hưởng sâu đậm trong Phương Ngữ
Ninh Hòa. Người Ninh Hòa hồi thời ấy, thường nói "ăn rơ" nghĩa là "ăn khớp"
với nhau, "hợp rơ" nghĩa là tánh tình ưng ý với nhau, và "ọt rơ " nghĩa là
hai người nói không đồng nhất, nói mà không ra hiệu trước hoặc không "si-nhan"
(signal) trước.
Nguyên thủy chữ "rơ" cho "jeu" (trò chơi) trong khi "ọt
rơ" cho "hors-jeu" (bị phạt việt vị) trong tiếng Pháp, chỉ được dùng trong
các môn thể thao nhất là đá banh (lấy từ chữ "balle") nhưng người Ninh Hòa
nói biến âm "dơ" cho "jeu" thành "rơ", và đã dùng hai từ này trong những
phạm vi khác không phải thể thao như câu chuyện trên, chẳng hạn.
Người Ninh Hòa gọi bộ phận ma sát để xe dừng lại là "thắng"
trong khi người miền Bắc họi là "phanh" mượn từ chữ "frein".
Từ "arrière" cải âm thành "de" ngắn và gọn như "de xe".
Từ "enveloppe" cải âm thành "lốp" xe (vỏ xe)
cũng ngắn và gọn.
Tiếng kêu hay nổ "bốp, bốp" mượn âm từ chữ "paf", còn
chữ "cán" như trong "cán bộ", theo tôi nghĩ mượn từ chữ "cadre" nghĩa là
cái khung. Vậy "cán bộ" nghĩa là người làm theo khung mẫu của chính quyền.
Bên
dưới, tôi bổ túc thêm một số những từ phổ thông Việt Nam thường
được xử dụng tại Ninh Hòa hoặc những phương ngữ riêng của người Ninh Hòa
biến âm từ tiếng Pháp.
Ghi chú:
(m): masculin - giống đực
(f): féminin - giống cái
trong tiếng Pháp.
E
Ếch – Aide (f): Phụ
ếch xe
G
Ga – Gare (f): Nhà ga xe lửa
Ga – Gaz (m): Khí, hơi
Ga lăng – Galant (m): Lịch sự, o bế đà n
bà, chìu chuộng
tình nhân,,,
Ga ra – Garage (m): Nhà để xe
Ga tô – Gâteau (m): Bánh ngọt
Gam – Gamme (f): Thang âm
Gác dan – Gardien (m): Người canh giữ, trông coi
Gạc đờ bu – Garde-boue :
Cái "dè" (chắn) bùn (trên xe
đạp...)
Gạc đờ co – Garde-corps :
Vệ sĩ, cận vệ
Gạc đờ măng rê –
Garde-Manger:
Tủ đựng thức ăn
Găng – Gant (m): Găng tay, bao tay
Ghi đông – Guidon (m): Tay lái, ghi đông xe đạp
Gôm – Gomme (f): Cục gôm, tẩy
Gờ ram – Gramme (m):
Gam (g) khối lượng – đo lường
Gu – Goût (m): Vị giác, vị, mùi, hơi
H
Hô ten – Hôtel (m): Khách sạn
I
I nóc – Inoxidable (m): Kim loại không rỉ sét
K
Ka ki – Kaki (m): Màu ka ki
Kem – Crème (f): Kem, cà rem
Két – Caisse (f): Két tiền, thùng
Kí lô mét – Kilomètre (m): Kí lô mét (chiều dài – đo
lường, m)
Kí lô ram – Kilogramme
(m): Kí lô gam (khối lượng – đo
lường, kg)
L
La de – La bière (f): Bia rượu
Lam – Lame (m): Lưỡi dao
La phông – Plafond (m): Trần nhà
Lạc son - à la solde - Lot sold (tiếng Anh) :
đồ lạc son
Lăn xê – Lancer :
Quảng cáo cho, ném, phóng
Len – Laine (f): Len, hàng len, đồ len
Lê ghim – Légume (m): Rau xanh tươi
Lin – Ligne (f): Ðuyến đường, dây
Lính lê dương – Légionnaire (m): Lính lê dương
Lít – Litre (m): Chai lít, lít
Lò xo – Ressort (m): Lò xo
Lô – Lot (m): Lô, vé trúng
Lô cốt – Blockhaus (m): Lô cốt
Lô tô – Loto (m): Cờ (chơi) lô tô
Lơ – Bleu: Màu xanh lam, xanh lơ
Lơ xông – Leçon (f): Bài học
Lốp – Enveloppe (f): Lốp xe, cái vỏ bao bọc bên ngoài.
M
May ô – Maillot (m): Áo may ô, áo thun
Má, mẹ – Mère, Maman (f): Mẹ, má
Măn đa – Mandat
(m): Ngân phiếu
Măn sông – Manchon
(m): Ðèn măng-sông
Mét – Mètre (m): Cái thước mét. mét
Mẹt xi – Merci (m): Lời cám ơn, cảm tạ
Mê tốt – Méthode (f): Phương pháp, phương cách
Mề đay – Médaille
(f): Huy chương, phù hiệu
Moa – Moi
: Tôi (đại danh từ), cái tôi (le moi)
Mọt – Morse
(m): Hệ thống moóc, điện báo, cờ báo
Mô tơ – Moteur (m): Ðộng cơ, phát động
Mốt – Mode (f): Thời trang
Mu Xoa – Mouchoir
(m): Khăn tay, khăn mu xoa
N
Nơ – Noeud (m): Cái gút, cái nơ
Nhíp – Canif (m): Dao nhíp
Ni lông – Nylon (m): Ni lông
O
Ô ri gin – Origine (f): gốc, nguồn gốc, dòng
Ô tô – Automobile (f): Ô tô, xe hơi
Ô tô buýt – Autobus (m): Xe buýt
P
Pha – Phase (f): Ðèn pha, pha lỏng
Phanh – Frein (m): Cái thắng
Phát tuya – Facture
(f): Hóa đơn
Phật lăng – Franc
(m): Ðồng phật lăng của Pháp
Phẹt mơ tuya – Fermeture
(f): Cái khóa, đóng
Phi nan – Final: Cuối cùng, chung kết
Phin – Filtre (m): Cái lọc, lọc cà phê
Phó mát – Fromage (m): Phó mát
Nguyễn Văn Thành
Giữa tháng 8/2004
(còn tiếp)
|