Mục Lục

 

  Trang B́a
     
Ban Biên Tập
 
 Chúc Tết
      Đồng Hương
 
 Lá TXuân
      Hải Lộc
 
 S Táo Quân Tổng Kết 10
      
Năm

     
Nguyễn Thị Thanh T
     
Nguyễn Đôn Huế Trang
 
 Câu Đối Mừng Xuân
      Lê Bá Thiên
 
 Câu Đối Tết
      Nguyễn Hữu Quang


 

H́nh nh
Xuân


 
 H́nh nh Xuân
      SXương Hải

 

Chùm
T Xuân
 


 
Phút Chạnh Ḷng...
     
Việt Hải Los Angeles
 
Ngày Xuân
      Bến Nhớ Chiều Xuân
      Nguyễn Tường Hoài
 Thiêu Thiếu...
      Dương Công Khánh
 
Mừng Xuân
      Hoàng Công Khiêm
 
 Tin Xuân - Đặc San
      Tin Xuân - Nguyện Cầu
      Đinh Thị Lan
  Nhớ Xuân

      Xuân Đă V
     
 Lư H
  Tin Xuân

      Xuân Nguyện
      Phan Phước Huy
 
Tin Xuân
     
Lê Văn N
 
 Vui Xuân
      
Hoàng Phi
  Anh Đă Đến, Mùa Xuân

      Bích Phượng
 
Tin Xuân
      Phi Ṛm (Hoàng Tiên)
 
Ḍng TXuân Tiếp Nối
     
Nguyễn Thị T


 

Năm Mới
Ô
n Chuyện Cũ




 
 Những Mùa Xuân Đă Qua
     
Nguyễn Thị Phương Hiền
 
 Kư c Xóm Rượu Với Nghề
      
Làm Bánh Tráng

     
Nguyễn Xuân Hoàng
 
Nắng Xuân
     
Nguyễn Thị Lộc
 
Mồng 3 Mồng 5 Tết Tân Măo
      Lê Văn Phan
 
 Chào Năm Cũ Mừng Năm
      
Mới...

     
Phi Ṛm
 

 

TVi
 



  TVi Năm QT2013
      
Phạm Kế Viêm
 
 Vận Hạn Năm QT 2013
      
Cho Những Người Tuổi Rắn

      
Phạm Kế Viêm


 

Chuyện Vui
Xem/Đọc
3 Ngày Tết
 


 
 Ai Ơi Có Biết?
      
Loan Anh
 
 Câu ĐVui
      
Trần Duy Biên
 
 Vài Chuyện Vui
      
Lan Hương
 
 Năm Mới Nói Chuyện GTrẻ
      Nguyễn Hiền
 
 STáo Phong
      
Phạm Thanh Phong
 
 Những Câu ĐVui
      
Trần NPhương

 



Hội Ngộ
N
inh Ḥa-Dục Mỹ
 

  Buổi Họp Mặt Thân Hữu
      
Đầu Tiên

      
Nguyễn Thị Yến
 

 

Cắm Hoa Trang T



  Nghệ Thuật Cắm Hoa

 
     Lê Thị Lộc

 

Tranh
N
ghệ Thuật



  Tranh nh Nghệ Thuật

     
 Phi Ṛm


 

TVui
 


 
Rắn
      Tú Trinh

 

 

XUÂN Ca Hát


  Nhạc Xuân Và Q Hương

      
Lan Hương, Lan Đinh,  Lư H
  "Áo Lụa Hà Đông"

      
Mai Hữu Thọ


 

Tôn Giáo

 

  Tiếng Chuông...Tiếng Đời
      
Đinh Thị Lan


 

Năm T Nói Chuyện RẮN
 

  Xuân QTKChuyện Rắn
       Nguyễn Chức
 
Rắn Qua Tín Ngưỡng, Văn
      
Hóa, Đời Sống

       Vinh H
 
Đầu Xuân Tản Mạn VRắn
       Vinh H
 
Tản Mạn Tết Năm Q T
      
Nguyễn Văn Thành
 
Độc Trị Độc
       Thi Thi

 

 

d_bb
Đ.H.K.H
 

  Liêu Trai C Dị-459
      Đàm Quang Hưng
  Thanh Phong Thi Tập-150
     
Vũ Tiến Phái
 
Nam Tông Và Bắc Tông
       Nguyễn Văn P
 
 Tính Biến Cải Và Tạp Chủng
      
Trong Văn Học Hậu Bắc

      
Thuộc

      
Lê Phụng
 
 Câu Đối Tết
      Nguyễn Hữu Quang
 
Dịch Vi Ngôn
     
Nguyễn Hữu Quang
  TSGhi Thời Đi Học
       Nguyễn Đức Tường
 
 TVi Năm QT2013
      
Phạm Kế Viêm
 
 Vận Hạn Năm QT 2013
      
Cho Những Người Tuổi Rắn

      
Phạm Kế Viêm
 

 


Văn Hóa
m Thực




 
 Bún Cá Xóm Cồn
      Quách Giao
 
 Mâm CNgày Tết Của
      
Người Dân 3 Miền

      Hoàng Bích Hà
 
 HTiếu Nam Vang:
      
KVà Nước

      Lan Hương
 
 HTiếu K
      Diệp Lan Mai
 
 Tết Đến Xuân V Nói
      
Chuyện Rượu

      Vơ Hoàng Nam
 
Mẹ Với Bánh Chưng BánhTét
      Vơ Hoàng Nam
 
 Thịt Kho Tiêu Và Rau Muống
      
Thấu

      Nguyễn Thị Thục





Sức Khỏe

      

 
Bệnh Cườm Nước (Glaucoma)

      
BS Lê Ánh
  Bệnh Mắt Cườm (Cataract)

      
BS Lê Ánh

 

 

Biên Khảo
Kinh Tế
 

Việt Nam

  Tổng Kết Nền Kinh Tế
      
Việt Nam Năm 2012

     
 Nguyễn Văn Thành


H
oa Kỳ/Thế Giới

  Tổng Kết Nền Kinh Tế
      
M Quốc Năm 2012

     
 Nguyễn Văn Thành
 


 

Kinh Nghiệm Sống



  Lịch S Và Tế Nhị

      Hoàng Bích Hà
  Nhật Kư Đời Thường Của Tôi

      Mai Tuyết Hồng
  YÊU

      PVĩnh Sơn

 

 

Viết v
Ninh Ḥa
Dục M
 


  Chút T́nh XUÂN C Hương

      NGH(NH) Nguyễn Văn Ḥa
  Dục M Trong Tôi

      Phan Phước Huy

 



Viết v
ninh-hoa.com



  Mùa Xuân Đến Với
      
Ninh-ḤaDOTCom

     
Trâm Anh
 
 K Niệm 10 Năm Trang Mạng
      
Cho Ninh-ḤaDotCom

      Nguyễn Xuân Hoàng
  Mười Năm T́nh Xuân

      Lư H
 
 Vui Xuân Đón Tết
      Thi Thi
 
 Ninh-ḤaDOTCom, Đó...
     
Nguyễn Thị Thanh T



 

 KNiệm V
Trường:

Trần B́nh Trọng
Ninh Ḥa

 

  Một K Niệm K Quên
      Trần Hà Thanh
 
Tôn Sư Trọng Đạo

      Trần Hà Thanh
  Vũ Khúc Vọng C Đô

      Trần Hà Thanh
 

 

Dục M


 
 Viết VKư c Và K Niệm
      
Thuở Xa Xưa

      
Nguyễn Thị Đông
  K Niệm K Quên

      Phan Phước Huy

 

Vạn Ninh


 
Mứt Dừa  Một Thủa

     
Ngọc Anh
  Bút Xuân

     
Lam Kha
 
Mùa Xuân  Di-Lặc

     
Nguyên Kim
  Xuân Q Tỵ 2013

     
Nguyên Kim
  C Tiểu Bất Đắc Dĩ

      HThoại M
 
Chiếc Bóng Bên Trời

      Trương Văn Nghi
  Đón Tết

     
Lâm Ngọc
  Luyến Tiếc

     
Lâm Ngọc
  Đầu Xuân Viết T Cho Con

      Đặng Tuyết N
  Chuyện T́nh Đêm Mồng 1Tết

      Hồng Sương
  Vịnh Xuân

     
Lâm Thảo
  Chúc Xuân

     
Thi Thi
  N Một Áng Mây

      Thúy Vũ
 

 

Thể Thao
D
u Lịch



  Đội Banh Ninh Ḥa

      Lư H
 
 Những Điều Lư TV Đảo
      
Quốc Sư T

      
Hoàng Thị Lan
 
Tôi Đi D Hội THAO

      Lương LBích San


 

 

Văn Học
Nghệ Thuật
 



 
Bước Chân Người Nhớ 
      
Thương Tôi..

      
Lương L Huyền Chiêu
 
 Rồng Việt Nam
      Liên Khôi Chương
  Haiku:  V Núi

      Mục Đồng
 
 Hai Mươi Tám Tết
      Bạch Liên
 
 Nơi  Bắt Đầu Mùa Xuân
      Nguyễn Thị Khánh Minh
 
 Cao Bá Quát Với Hoa Mai
      Vơ Hoàng Nam
 
 Con Rắn
      Topa Panning
  Hương T́nh Xuân Chín

      Bích Phượng
 
 Ánh Mắt Mùa Xuân
      Nguyễn Văn Sâm
 
 BẮC HÀNH TẠP LỤC: Bài 5  
      
Lạng Thành Đạo Trung

      Dương Anh Sơn
 
 T Xuân
      Quách Tấn
  T Xuân Nguyễn Bính

      
TBửu Nguyễn Thừa
 
Điệp Khúc Mùa Xuân

      
Tiểu Vũ Vi

 

 



T
 



  Chào Xuân Viễn X

      Bích Phượng
  Hương Sắc Mùa Xuân

      Bích Phượng
 
 Hương Xưa

      Trần Ngọc Chánh
 
 Tṛn Giấc Mơ Xuân

      Trần Thị Chất
  Xuân Này Em Không V

      
Lương LHuyền Chiêu
 
 Chúc Tết - Được Lời
      Liên Khôi Chương
 
Đánh Thức Nàng Xuân
      Nguyễn Tường Hoài
 
 Mừng Xuân QT
      Song  H
  Đời Rắn

      
Vinh H
 
Mùa Xuân
      Mai Thị Hưng Hồng
 
Sinh Nhật Mai Hồng
      Mừng Sinh Nhật Cháu My
      Mai Tuyết Hồng
  Xuân

      
T Kim Huy
 
 Mừng Xuân QT
      Hoàng Lan
 
 Tiếng Sáo Đêm Xuân
     
Kiều Lam
 
 Xuân QTỵ 2013
      Bạch Liên
  Sắc Mai
      Nhất Chi Mai
 
 Duyên T
      Thụy Nguyên
 
Mộng Ngày Xuân- Xuân Đến
      Lê Văn Phan
 
 Xuân Nhớ
      
Nguyễn Hoàng Phi
 
 Công Và Bướm
      Nguyễn Quân
 
 Vẫn Đợi Chờ Mùa Xuân Đến
      Dương Anh Sơn
 
 Xé Ngang Cuộc T́nh
      PVĩnh Sơn
 
 Thế Cho Nên...
      
Kim Thành
 
T́nh Xuân
      Hoài Thu
 
 Duyên Dáng Mùa Xuân
      Tiểu Vũ Vi


 


Văn

 


 
 Mùa Xuân V Trên Làng Q
      
Yên B́nh

      Vân Anh
 
 Mùa Lại Về! Xuân Ơi...
       Lê Thị MChâu
 
 Xuân N Ư
       Lê Thị Đào
 
 Tiếng Cười Đoàn Viên
     
Khuất Đẩu
 
 Sắc Bàng Đầu Xuân
      Quách Giao
 
 Chia X Mùa Xuân
      Lê Thị Ngọc Hà
  Giọng Khổ

      
Nguyễn Hiền
 
Nhớ Ǵ V Xuân

      Lư H
 
 Xuân Yên B́nh
      Bạch Liên
 
 Nắng Xuân
      Nguyễn Thị Ngọc Lan
 
 Lần Theo Mộng o Mà Về...
      Nguyễn Thị Khánh Minh
 
 Vẫn Là Những Mùa Xuân
      
Buồn

      Topa Panning
 
 Chuyến Xe Đêm Trừ Tịch
      Trần N Phương
 
 NNúi Đá Có Từng Lớp...
      Nguyễn Văn Sâm
 
 Mái m Gia Đ́nh
      Trần Đ́nh Nguyên Soái
 
 VNinh Ḥa, Ăn Bánh Ướt
      
Bà Năm

     
 Nguyễn Hữu Tài
 
 Tết Này MKhông V
      Hà Thị Thu Thủy
 
 Gặp Lại Người Xưa
      Lê Thị Kim Thoa
 
 Một Thoáng Ninh Ḥa
      Phạm Thị Thục
 
 Những Người Thích Đùa
      Bùi Thanh Xuân

 


 

 

 

Thư từ, bài vở, h́nh ảnh hoặc
ư kiến xây dựng, xin liên lạc:



diem27thuy@yahoo.com

 



 


 

 

 

 

 

 

 


 

 

Vận hạn Năm QUƯ TỴ 2013

 cho những người Tuổi RẮN

 

 Phạm Kế Viêm

 

Năm Âm Lịch QUƯ TỴ 2013 tính từ Tết Quư Tỵ đó là ngày Chủ Nhật 10 tháng 2 năm 2013 ( ngày Đinh Mùi hành Thủy ) đến hết ngày Thứ Năm 30/1/2014.

Tết Quư Tỵ 2013 : Giờ tốt ( Dần, Măo, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi ) - Xuất Hành : Hỷ Thần ( hướng Nam, giờ Ngọ) – Tài Thần ( hướng Đông). Nên : cúng tế, cầu phúc, nộp đơn, họp mặt, xuất hành, nhậm chức, động thổ, gieo trồng, an táng. Kỵ : đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, chữa bệnh.

LẬP XUÂN : 00giờ 31’ ngày Thứ Hai 4/2/2013 ( nhằm ngày 24 tháng Chạp Năm Nhâm Th́n 2012 ).

Năm Quư Tỵ 2013 nạp âm Trường lưu Thủy ( nước Sông Dài) do Can Quư ( Thủy) ghép với Chi Tỵ ( Hỏa). Những Trẻ Em sinh từ 00giờ ngày 10/2/2013 đến hết ngày 30/1/2014 đều có Tuổi Quư Tỵ mạng Thủy với Can khắc Chi ( cuộc Đời ở Tiền Vận thường gặp nhiều trở lực – cũng có may mắn, nhưng phần lớn do sức phấn đấu của riêng ḿnh để vươn lên từ Trung Vận- nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp âm nên Cuộc Đời ở Hậu Vận được An Nhàn và Thanh Thản hơn ). Tuổi Tỵ tượng trưng cho con Rắn : với màu sắc con vật thường dựa vào Nạp Âm ( như người Tàu ), một phái Tây Tạng dựa vào Can. Năm nay Quư Tỵ 2013 nạp âm và Can đều có hành Thủy - tượng trưng bởi màu Đen hay Xám – nên coi như Hắc Tỵ ( rắn Hổ Mang màu đen).

Khi So Tuổi hay xem Vận Hạn hàng Năm, một cách Tổng Quát, người Xưa thường chỉ để ư đến Nạp Âm : nếu các Tuổi Mạng Hỏa gặp Quư Tỵ ( Thủy) th́ cho là khắc nhập, nếu lại là Tuổi Hợi (đối xung = Thủy khắc Hỏa) th́ càng khuyên nên tránh ! Thực ra khi So Tuổi hay xem Năm Hạn hợp hay khắc, một cách Tổng Quát, ta cần phải xét đủ cả 3 yếu tố : Can ( Thiên Thời : Tiền Vận ), Chi ( Địa Lợi : Trung Vận ) và Nạp Âm ( Nhân Ḥa : Hậu Vận).

Như năm nay hàng Can Quư ( Thủy) khắc nhập với Can Bính, Đinh đều hành Hỏa, khắc xuất với Can Mậu, Kỷ thuộc hành Thổ, sinh nhập với Can Giáp, Ất đều hành Mộc, sinh xuất với Can Canh, Tân hành Kim. Sinh nhập tốt hơn sinh xuất và khắc nhập đáng ngại hơn khắc xuất !

Về Địa Chi Tỵ ( Hỏa), người Xưa thường cho Tứ Hành xung là ( Dần, Thân Tỵ, Hợi) nghĩa là 3 tuổi Dần, Thân, Hợi gặp năm Tỵ đều cho là Xung - rất xấu - thực ra Tỵ chỉ đối xung với Hợi ( Hoả khắc xuất Thuỷ), c̣n nhị hợp với Thân ( tuy Hỏa khắc nhập Kim) và nhị phá với Dần ( nhưng Mộc sinh Hỏa). Tuổi Tỵ ở Thế Tam Hợp với hai Tuổi Dậu và Sửu.

Về Nạp Âm ( tức hành của Tuổi Tỵ - mạng Thủy )– sinh nhập với các Tuổi mạng Mộc, sinh xuất với các Tuổi mạng Kim, khắc nhập với các Tuổi mạng Hỏa, khắc xuất với các Tuổi mạng Thổ.

Muốn biết một cách tổng quát Vận Hạn năm Quư Tỵ 2013, ta chỉ cần xét xem Tuổi của Ḿnh 3 yếu tố Can, Chi, Nạp Âm có tương hợp về Ngũ Hành ( sinh hay khắc) và có nằm trong Hạn Tam Tai, La Hầu, Kế Đô và Thái Bạch không ? Chi tiết hơn nếu trong Lá số Tử Vi cá nhân có nhiều Hung Sát Tinh ( Ḱnh Đà, Không Kiếp, Linh Hoả, Thiên H́nh…) có hội tụ nhiều trong cùng Tiểu Vận lẫn Đại Vận không ? Nếu trùng phùng nhiều Sao xấu và các Hạn nói trên về mặt Xác Suất th́ năm nay sẽ có nhiều điều bất lợi. Lại thêm về mặt Phong Thủy - Tiểu Vận năm Quư Tỵ 2013, Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh) hành Thổ nhập Trung Cung, nếu những ai có Mệnh Quái thuộc Quẻ Càn, Đoài, Khôn, Cấn và Khảm th́ độ xấu càng tăng cao ‼

Phạm vi Bài này chỉ nói về Vận Hạn của các tuổi Tỵ ( Năm Tuổi) dựa vào Năm sinh.

1)  Ất Tỵ 49tuổi sinh từ 2/2/1965 đến 20/1/1966

 Phú Đăng Hỏa ( Lửa Cây Đèn ).

a) Nam Mạng :

Hạn Thái Bạch thuộc Kim khắc xuất Hỏa Mệnh và Chi Tỵ ( Hỏa), khắc nhập Can Ất ( Mộc): xấu nhiều ở đầu năm. Thái Bạch đối với Nam Mạng, nửa Cát, nửa Hung - phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng 5. Không nên Đầu Tư, mở rộng Họat Động - thượng sách là giữ nguyên hay thu hẹp t́nh trạng đang có.

Tiểu Vận : Triệt tại Tiểu Vận tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi là giảm bớt độ xấu của Thái Bạch, nếu gặp. Nhờ Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mă khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thanh Long, Tướng Ấn vẫn đem lại sự thăng tiến và Tài Lộc cho các Nghiệp Vụ thuộc Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên năm Tuổi khắc Mệnh lại gặp hạn Thái Bạch khắc Can + Phục Binh ( Tiểu Nhân ganh ghét, đố kị), Tang Môn ( phiền muộn đau buồn), Bệnh Phù ( sức khỏe kém), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng, không vừa ư ) hội Ḱnh Đà Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận – cũng nên lưu ư mọi sự ít thuận lợi trong các tháng Kị ( 1, 3, 5, 10 ) về : Công Việc ( Tướng Ấn+Phục Binh, Khôi Việt +Ḱnh Đà : không nên tranh luận dù có nhiều bất đồng, nên ḥa nhă trong giao tiếp ) ; Sức Khỏe ( Tim, Mạch, Ruột, Răng) ; Di Chuyển ( Mă+Tang : bớt di chuyển xa ) ; kể cả mặt T́nh Cảm, Gia Đạo ( Đào+Triệt, Hồng Hỉ +Ḱnh Đà : không nên phiêu lưu - bầu trời T́nh Cảm dễ có Cơn Giông ). Đặc biệt đối với các Quư Ông sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Th́n, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn v́ Thiên H́nh, Không Kiếp c̣n hội tụ thêm tại Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện đó cũng là 1 cách giải hạn Năm Tuổi +Hạn Thái Bạch của Cổ Nhân.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Phong Hằng : giữ vững Chính Đạo một cách lâu dài không có lỗi th́ tiến hành việc ǵ cũng hanh thông và thành công.

Phong Thủy : Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc), Tây ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây Bắc ( Thiên Y : Sức Khỏe) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là Đông Nam ( tuyệt mệnh ).

Bàn Làm Việc : ngồi nh́n về Tây Nam, Đông Bắc, Tây, Tây Bắc.

 Giường Ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.

Trong Vận 8 ( 2004 -2023 ), Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( hướng tốt nhất của Tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Tây Nam trong pḥng ngủ cho đến hết năm 2023.

b) Nữ Mạng :

Hạn Thái Âm thuộc Thủy khắc nhập Hỏa Mệnh và Chi Tỵ ( Hỏa), sinh nhập Can Ất ( Mộc) : tốt và xấu tăng cao ở đầu năm. Thái Âm là hạn lành, chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, mắt và Khí Huyết : dễ dau đầu, khó ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an, nhất là tháng 11. Nên điều độ giờ giấc, tránh thức khuya và xử dụng nhiều giờ trên Màn H́nh.

Tiểu Vận : Triệt nằm ngay tại Tiểu Vận tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông ; nhưng có lợi làm giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Cũng lợi cho những ai, năm trước đang gặp nhiều khó khăn trở ngại - sẽ có nhiều may mắn để thay đổi hướng Họat Động. Nhờ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mă Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thanh Long, Tướng Ấn +hạn Thái Âm cũng đem lại nhiều thăng tiến cùng Tài Lộc cho các Nghiệp Vụ thuộc các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Chứng Khóan, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Năm Tuổi khắc Mệnh, lại thêm Phục Binh ( Tiểu Nhân ganh ghét, đố kị ), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Bệnh Phù ( sức khỏe dễ có vấn đề), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng và không vừa ư) hội Ḱnh Đà Tang lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên lưu ư nhiều vấn đề xấu có thể sảy ra trong các tháng ít thuận lợi ( 1, 3, 5, 10 ) về : Công Việc ( Tướng Ấn+Triệt, Khôi Việt+Ḱnh Đà : nên ḥa nhă trong giao tiếp, tránh tranh luận, dù có nhiều bất đồng) ; sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết, Răng) ; di chuyển ( Mă +Tang) ; kể cả mặt T́nh Cảm, Gia đạo ( Đào+ Triệt, Hồng Hỉ+Ḱnh Đà, Cô Quả ). Nhất là đối với các Quư Bà sinh vào các tháng ( 9, 11), giờ ( Ngọ, Th́n, Thân ) lại càng phải lưu ư nhiều hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm tại Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh mới có lợi. Đạo HẰNG ( Lôi Phong Hằng ) là bí quyết thành công của Phái Nữ để giữ Hạnh Phúc lâu dài trong cuộc sống lứa đôi.

Phong Thủy : Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Đông Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây Nam ( Thiên Y : sức khỏe) và Tây ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn Hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là hướng Đông ( tuyệt mệnh).

Bàn làm Việc : ngồi nh́n về Đông Bắc, Tây Nam, Tây Bắc và Tây.

 Giường Ngủ : đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.

Trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng nhập góc Đông Bắc ( hướng tốt về tuổi Thọ ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong pḥng ngủ cho đến hết năm 2023.

Ất Tỵ hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Kỷ Dậu, Đinh Dậu, Tân Dậu, Tân Sửu, Kỷ Sửu, Quư Sửu, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Quư Hợi, Tân Hợi và các Tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Canh, Tân.

Màu sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ ) : Hợp các màu xanh, hồng, đỏ. Kị màu Xám, Đen, nếu dùng xám đen ; nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.

2)  Đinh Tỵ 37 tuổi sinh từ 18/2/1977 đến 6/2/1978

 Sa Trung THỔ ( Đất Cát).

a)  Nam Mạng :

Hạn La Hầu thuộc Mộc khắc nhập Thổ Mệnh, sinh nhập Hỏa của Can Đinh và Chi Tỵ : độ xấu tăng cao !. La Hầu tối độc cho Nam Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng Kị ( 1, 7). Không nên Đầu Tư và khuếch trương Họat Động.

Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mă Khốc Khách, Thiên Phúc, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Khôi Việt tuy đem lại nhiều dấu hiệu hanh thông, thăng tiến lúc đầu cho các Nghiệp Vụ thuộc Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù ) và các ngành nghề tiếp cận với Quần Chúng. Nhưng gặp Năm Tuổi + Hạn La Hầu khắc Mệnh+Ḱnh Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh) + Tang Môn (phiền muộn, đau buồn)+Song Hao ( hao tán)+Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng và không vừa ư ) hội Ḱnh Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận – cũng nên đề cao cảnh giác mọi việc xấu có thể sảy ra trong các tháng kị ( 1, 4, 6, 7, 10) về : Công Việc ( Tướng Ấn+Phục Binh, Khôi Việt + Ḱnh Đà : nên ḥa nhă trong giao tiếp, tránh tranh luận, dù có nhiều bất đồng ) ; Sức Khoẻ ( Phổi, Tim Mạch, Mắt, Răng ) ; Di Chuyển ( Mă +Ḱnh Đà Tang : bớt di chuyển xa) ; kể cả mặt T́nh Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa : không nên phiêu lưu - dễ có giông băo trên bầu trời T́nh Cảm). Nhất là đối với các Quư Ông sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Th́n, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên hao tán ( Song Hao) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong những cách giải hạn Năm Tuổi+ La Hầu của Cổ Nhân.

Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Phong Đỉnh : luôn luôn sáng suốt vui thuận, cương nhu tùy lúc trong hành động - tự cải thiện bản thân để đi đến Chân Thiện Mỹ - như vậy th́ làm bất cứ việc ǵ mà chẳng thành công.

Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).

 Bàn Làm Việc : ngồi nh́n về Đông Bắc, Tây, Tây Bắc.

Giường Ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.

 Trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng sát (đem lại rủi ro và tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( hướng tốt của Tuổi). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong linh bằng Kim Khí ở góc Tây Nam trong pḥng ngủ cho đến hết năm 2023.

b) Nữ Mạng :

Hạn Kế Đô thuộc Kim sinh xuất với Thổ Mệnh và khắc xuất với hành Hỏa của Can Đinh lẫn Chi Tỵ : độ xấu giảm ở đầu và giữa năm, tăng cao ở cuối năm !. Kế Đô tối độc cho Nữ mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 3, 9). Không nên Đầu Tư, khuếch trương Họat Động.

- Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mă Khốc Khách, Thiên Phúc, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Khôi Việt tuy có đem lại nhiều dấu hiệu hanh thông, thăng tiến cùng Tài Lộc lúc đầu cho các Nghiệp Vụ thuộc Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Nhưng gặp năm Tuổi + Hạn Kế Đô khắc Mệnh + Ḱnh Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh )+Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn )+Song Hao ( hao tán )+Phá Toái , Phá Hư ( nhiều bất đồng và không vừa ư ) hội Ḱnh Đà Tang lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên cảnh giác cao độ đến những sự xấu có thể sảy ra trong các tháng Kị ( 1, 3, 4, 6, 10 ) về : Công Việc ( Tướng Ấn+Triệt, Khôi Việt + Ḱnh Đà : nên ḥa nhă trong giao tiếp, tránh tranh luận dù có nhiều bất đồng không vừa ư ) ; Sức Khỏe ( Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết, Răng - nhất là những ai đă có mầm bệnh) ; Di Chuyển ( Mă + Ḱnh Đà Tang : bớt di chuyển xa, lưu ư vật nhọn ) ; kể cả mặt T́nh Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ +Phục Binh, Cô Qủa : không nên phiêu lưu - dễ có giông tố trên bầu Trời T́nh Cảm !). Nhất là đối với các Quư Bà sinh vào tháng ( 9, 11 ) giờ sinh ( Ngọ, Th́n, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh , Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên hao tán ( Song Hao) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong những cách giải hạn Năm Tuổi+Kế Đô của Cổ Nhân. Nên theo lời khuyên của Quẻ Hoả Phong Đỉnh như Nam mạng – nên nhớ Quẻ Đỉnh c̣n tượng trưng cho Hạnh Phúc Gia Đ́nh của Nữ Nhân.

-  Phong Thủy : Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông ( Thiên Y : sức khoẻ ) và Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là hướng Tây Nam ( tuyệt mệnh). Trong Vận 8 ( 2004 – 2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập góc Đông Bắc ( Ngũ Qủy : xấu về Phúc Đức). Để giảm sức tác hại của Ngũ Ḥang nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong pḥng ngủ cho đến hết năm 2023.

Đinh Tỵ hợp với ( tuổi, giờ, ngày , tháng, năm ) Kỷ Dậu, Quư Dậu, Đinh Dậu, Kỷ Sửu, Tân Sửu, Ất Sửu, Ất Tỵ, Tân Tỵ, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Kỷ Hợi, Quư Hợi và các Tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Nhâm, Quư.

Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị với các màu Xanh ; nếu dùng Xanh nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.

 

3)  Kỷ Tỵ ( Đại Lâm Mộc : gỗ cây Cổ Thụ )

a)  Nam Mạng :

-   Lứa Tuổi 25t ( sinh từ 6/2/1989 đến 26/1/1990 )

Hạn Kế Đô thuộc Kim khắc nhập Mộc Mệnh, sinh xuất Can Kỷ ( Thổ) và khắc xuất Chi Tỵ ( Hỏa) : độ xấu tăng cao ở cuối năm. Kế Đô đối với Nam Mạng nửa Cát ( công việc hanh thông, càng đi xa càng có lợi), nửa Hung ( chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài, tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng Kị « 3, 9 »).

- Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Văn Tinh cũng đem đến hanh thông, thăng tiến cho việc học hành, thi cử, kể cả việc làm thuộc các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp năm Tuổi hợp Mệnh, lại thêm Hạn Kế Đô khắc Mệnh+Ḱnh Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Song Hao ( hao tán), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng và không vừa ư ) hội Ḱnh Đà Tang lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận, cũng nên lưu ư mọi sự ít thuận lợi trong các tháng Kị ( 3, 4, 6, 9, 10) về : Công Việc, Việc học hành, Thi cử ( Tướng Ấn +Phục Binh, Khôi Việt+Triệt : nên mềm mỏng trong giao tiếp, bớt tranh luận dù có nhiều bất đồng và không vừa ư ) ; Sức Khỏe ( Tiêu Hoá, Thận, Răng) ; Di Chuyển ( Mă + Ḱnh Đà Tang : bớt di chuyển xa, tránh nhảy cao, trượt băng, xa lánh vật nhọn ) ; kể cả mặt T́nh Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa). Nhất là đối với các Em sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Th́n, Thân ) lại càng phải lưu ư hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm tại Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ ‼.Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn Năm Tuổi+Kế Đô của Cổ Nhân.

-  Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Phong Đỉnh : luôn luôn sáng suốt vui thuận, cương nhu tùy lúc trong hành động - tự cải thiện bản thân để đi đến Chân Thiện Mỹ - như vậy th́ làm bất cứ việc ǵ mà chẳng thành công !

-  Phong Thủy : Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Nam (Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt Mệnh ). Bàn Làm Việc : ngồi nh́n về Đông Bắc, Tây, Tây Bắc.

-  Giường Ngủ : đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.

-  Trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro và tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( hướng tốt của Tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Tây Nam trong pḥng ngủ cho đến hết năm 2023.

-  Nam Mạng : Lứa Tuổi 85t ( sinh từ10/2/1929 đến 29/1/1930 )

Hạn Thái Bạch thuộc Kim khắc nhập Mộc Mệnh, sinh xuất của Can Kỷ ( Thổ) và khắc xuất Chi Tỵ (Hỏa) : độ xấu tăng cao ở cuối năm. Thái Bạch chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng Kị ( tháng 5).

-  Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Thiên Quan, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh cũng đem lại hanh thông, thăng tiến cho các công việc ( nếu c̣n Họat Động) thuộc các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Kể cả các Hoạt Động Thiện Nguyện ( Cộng Đồng, Tôn Giáo). Tuy nhiên - tuổi đă cao - lại gặp Năm Tuổi + Hạn Thái Bạch khắc Mệnh + Ḱnh Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh ), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Song Hao ( hao tán ), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng và không như ư ) hội Ḱnh Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên quan tâm nhiều đến mọi vấn đề ít thuận lợi trong các tháng Kị ( 4, 6, 7, 10 ) về : Công Việc ( Tướng Ấn, Khôi Việt +Phục Binh, Triệt : nên ḥa nhă trong giao tiếp, tránh tranh căi dù nhiều bất đồng và không vừa ư ) ; Sức Khỏe ( Tim Mạch, Mắt, Thận - nhất là những ai đă có mầm bệnh) ; Di Chuyển ( Mă + Ḱnh Đà, Tang : bớt di chuyển xa, lưu ư vật nhọn) ; kể cả mặt T́nh Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ +Phục Binh, Cô Qủa). Nhất là đối với Quư Cụ sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Th́n, Thân ) lại càng phải lưu ư hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm tại Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên hao tán ( Song Hao) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn Năm Tuổi +Thái Bạch của Cổ Nhân.

-  Phong Thủy : Quẻ Cấn giống như Ất Tỵ Nam 1965( 49 tuổi).

b) Nữ Mạng :

- Lứa Tuổi 25t ( sinh từ 6/2/1989 đến 26/1/1990 )

-Hạn Thái Dương thuộc Hỏa sinh xuất Mộc Mệnh, sinh nhập Can Kỷ ( Thổ) và cùng hành với Chi Tỵ : tốt xấu tăng nhanh ở đầu và giữa năm. Thái Dương là hạn lành, chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng không lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, khó ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an. Nên điều độ giờ giấc, bớt thức khuya và xử dụng nhiều giờ trên Màn H́nh.

- Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Thiên Quan, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh + hạn Thái Dương đem đến nhiều thuận lợi cho mưu sự và việc học hành, thi cử - cũng như việc làm thuộc các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Năm Tuổi hợp Mệnh lại thêm Ḱnh Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh)+Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Song Hao ( hao tán), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng và không như ư ) hội Ḱnh Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng dễ có những vấn đề không thuận lợi trong các tháng kị ( 1, 4, 6, 7, 10 ) về : Công Việc ( Tướng Ấn+Tuần, Khôi Việt+Phục Binh : nên ḥa nhă trong giao tiếp, tránh tranh căi dù nhiều bất đồng và không vừa ư ) ; Sức Khỏe ( Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết, Răng - nhất là những Em đă có mầm bệnh ) ; Di Chuyển ( Mă+Tuần, Ḱnh Đà, Tang : tránh nhảy cao, trượt băng, lưu ư vật nhọn ) ; kể cả mặt T́nh Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa). Nhất là đối với các Em sinh vào tháng ( 9, 11), giờ sinh ( Ngọ, Th́n, Thân ) lại càng phải cẩn thận hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm tại Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Phong Đỉnh như Nam mạng.

Phong Thủy : Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Nam ( Thiên Y : sức khỏe ), Đông (Diên Niên : tuổi Thọ ) và Đông Nam ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là hướng Đông Bắc ( tuyệt Mệnh).

Bàn Làm Việc : ngồi nh́n về Bắc, Nam, Đông, Đông Nam.

Giường Ngủ : đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.

Trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập góc Đông Bắc (độ xấu càng tăng cao ! ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong pḥng ngủ cho đến hết năm 2023.

-  Nữ Mạng : Lứa Tuổi 85 t ( sinh từ10/2/1929 đến 29/1/1930 )

 -Hạn Thái Âm thuộc Thủy sinh nhập Mộc Mệnh, khắc xuất Can Kỷ ( Thổ) và khắc nhập Chi Tỵ ( Hỏa) : tốt nhiều ở cuối năm, giảm nhẹ ở giữa năm. Thái Âm là hạn lành, chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, mất ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an. Nên điều độ giờ giấc, bớt thức đêm và không nên xử dụng nhiều giờ trên Màn H́nh. Mỗi khi thấy ḷng bất an nên du ngoạn ngắn ngày hay t́m nơi thoáng mát để di dưỡng tinh thần.

 - Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mă Khốc Khách, Thiên Quan, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh + hạn Thái Âm đem đến nhiều hanh thông và thuận lợi cho mưu sự và công việc ( nếu c̣n hoạt động) thuộc các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng - kể cả các Họat Động Thiện Nguyện ( Cộng Đồng, Tôn Giáo). Tuy nhiên gặp Năm Tuổi hợp Mệnh lại thêm Ḱnh Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh )+Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Song Hao ( hao tán ), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng và không vừa ư ) hội Ḱnh Đà Tang lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên quan tâm đến nhiều vấn đề bất lợi trong các tháng Kị ( 1, 3, 4, 6, 10 ) về : Công Việc ( Tướng Ấn +Tuần, Khôi Việt+Triệt, Phục binh : nên ḥa nhă trong giao tiếp, tránh tranh luận dù có nhiều bất đồng và không vừa ư ) ; Sức Khỏe ( Bệnh Phù, Kiếp sát : Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết, nhất là những ai đă có sẵn mầm bệnh ); Di Chuyển ( Mă + Tang, Ḱnh Đà : bớt di chuyển xa, cẩn thận dễ té ngă, lưu ư vật nhọn ) ; kể cả mặt T́nh Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa). Nhất là đối với các Quư Bà sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Th́n, Thân ) v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm tại Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ.

Phong Thủy : Quẻ Đoài giống như Ất Tỵ Nữ 1965 (49 tuổi).

4) Tân Tỵ 73 tuổi sinh từ 27/1/1941 đến 14/2/1942

 Bạch Lạp Kim ( Vàng chân Đèn ).

 a) Nam Mạng :

-Hạn La Hầu thuộc Mộc khắc xuất Kim Mệnh và Can Tân ( Kim), sinh nhập Chi Tỵ ( Hỏa) : xấu nhiều ở giữa năm, giảm nhẹ ở đầu và cuối năm. La Hầu tối độc cho Nam Mạng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 1, 7). Không nên Đầu Tư và khuếch trương Họat Động.

-Tiểu Vận : Triệt nằm tại Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận hy vọng có thể giảm nhẹ độ xấu của La Hầu, tuy cũng có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự cũng như công việc. Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mă Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiên Quan, Thiên Phúc, Tướng Ấn, Thanh Long tuy có đem lại nhiều dấu hiệu hanh thông, thăng tiến cùng Tài Lộc lúc đầu cho các Nghiệp Vụ thuộc Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Xe Cộ, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Nhưng gặp Năm Tuổi hợp Mệnh+hạn La Hầu khắc Mệnh, lại thêm Phục Binh ( Tiểu Nhân ganh ghét, đố kị)+Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn)+Bệnh Phù ( sức khỏe kém )+ Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng và không vừa ư ) hội Ḱnh Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận – cũng nên đề cao cảnh giác mọi việc xấu có thể sảy ra trong các tháng Kị (1, 4, 7, 9, 10 ) về : Công Việc ( Tướng Ấn+Triệt, Khôi Việt +Ḱnh Đà : nên ḥa nhă trong giao tiếp, tránh tranh căi dù có nhiều bất đồng và không vừa ư ) ; Sức khỏe ( Phổi, Tiêu Hóa, Thận - nhất là những ai đă có sẵn mầm bệnh) ; Di Chuyển (Mă +Phục Binh, Tang : bớt di chuyển xa, lưu ư vật nhọn ) ; kể cả mặt T́nh Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ +Phục Binh, Cô Qủa ). Nhất là các Quư Ông sinh vào các tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Th́n, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm tại Tiểu Vận dễ đem lại rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn Năm Tuổi+La Hầu của Cổ Nhân.

Nên theo Lời Khuyên của Quẻ Trạch Phong ĐẠI QÚA : Cần phải có Sức mạnh Tinh Thần thật lớn mới có thể đương đầu với mọi khó khăn sảy tới. Người Quân Tử chẳng nên chua sót khi chưa một ai để ư tới – cũng không nên qúa tin vào Khả Năng của ḿnh. Tham vọng quá đáng chỉ đưa đến thất bại. Không nên qúa nghiêm khắc với người xung quanh, đừng để rơi vào cơn khủng hoảng - biết hành động nhưng cũng nên biết từ bỏ. Quy luật của Bạn là sự ngay thẳng và sự Kiên Tŕ sẽ mang đến hạnh phúc thành đạt.

-Phong Thủy : Quẻ Khôn giống như Đinh Tỵ Nam 1977 ( 37 tuổi).

b) Nữ Mạng :

-Hạn Kế Đô thuộc Kim cùng hành với Kim Mệnh và Can Tân ( Kim), khắc xuất với Chi Tỵ ( Hỏa) : xấu nhiều ở đầu và cuối năm, giảm nhẹ ở giữa năm. Kế Đô tối độc cho Nữ Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 3, 9). Không nên Đầu Tư và khuếch trương Họat Động.

-Tiểu Vận : Triệt tại Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận tuy có gây chút khó khăn trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông ; nhưng có lợi làm giảm độ xấu của Kế Đô. Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mă Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiên Quan, Thiên Phúc, Tướng Ấn, Thanh Long tuy có đem lại nhiều dấu hiệu hanh thông thăng tiến cùng Tài Lộc trong các Nghiệp Vụ thuộc Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Chứng Khóan, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Nhưng gặp Năm Tuổi + hạn Kế Đô hợp Mệnh, lại thêm Phục Binh ( Tiểu Nhân ganh ghét, đố kị )+ Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn )+Bệnh Phù ( sức khỏe dễ có vấn đề ) + Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng và không vừa ư ) hội Ḱnh Đà Tang lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận – cũng nên đề cao cảnh giác, mọi việc xấu có thể sảy ra trong các tháng Kị ( 3, 6, 7, 9, 10) về : Công Việc ( Tướng Ấn + Triệt, Khôi Việt + Ḱnh Đà : nên ḥa nhă trong giao tiếp, tránh tranh căi dù có nhiều bất đồng và không vừa ư ) ; Sức Khỏe ( Phổi, Tim Mạch, Khí Huyết : nhất là những ai đă có sẵn mầm bệnh) ; Di Chuyển ( Mă+ Phục, Tang : bớt di chuyển xa, lưu ư vật nhọn ) ; kể cả mặt T́nh Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ +Ḱnh Đà, Cô Qủa ). Nhất là đối với các Quư Bà sinh vào tháng ( 9, 11), giờ sinh ( Ngọ, Th́n, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ ‼.Tài Lộc vượng vào giữa THU. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn Năm Tuổi+Kế Đô của Cổ Nhân. Cũng nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Phong Đại Quá như Nam Mạng.

-Phong Thủy : Quẻ Khảm giống như Đinh Tỵ Nữ 1977 ( 37 tuổi).

Tân Tỵ hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Quư Dậu, Ất Dậu, Kỷ Dậu, Ất Sửu, Đinh Sửu, Tân Sửu, Quư Tỵ, Đinh Tỵ, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Ất Hợi, Kỷ Hợi và các Tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Bính, Đinh.

Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Hồng, Đỏ, nếu dùng Hồng, Đỏ nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.

5)  Quư Tỵ 61 tuổi sinh từ 14/2/1953 đến 2/2/1954

Trường Lưu Thủy ( Nước Sông Dài )

-a) Nam Mạng :

Hạn Kế Đô thuộc Kim sinh nhập Thủy Mệnh và Can Quư ( Thủy), khắc xuất Chi Tỵ ( Hỏa) : tốt và xấu tăng cao ở đầu và cuối năm, giảm nhẹ ở giữa năm. Kế Đô đối với Nam Mạng nửa Cát ( công việc dù có trở ngại vẫn có kết qủa tốt, càng đi xa càng có lợi ), nửa Hung ( chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị « 3, 9 » ).

-Tiểu Vận : Tuần nằm ngay Cung Tiểu Vận tuy có gây trở ngại ban đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông ; nhưng có lợi làm giảm nhẹ độ xấu của Kế Đô. Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mă Khốc Khách, Thiên Phúc, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Khôi Việt cũng đem lại sự thăng tiến – tuy có nhiều chi phí ( Song Hao) – cho các công việc thuộc Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Năm Tuổi +hạn Kế Đô hợp Mệnh lại thêm Ḱnh Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh )+Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ) + Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng và không vừa ư ) hội Ḱnh Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng dễ có những vấn đề bất lợi trong các tháng Kị ( 1, 3, 6, 9, 10, 12 ) về : Công Việc ( Tướng Ấn + Phục Binh, Kiếp Sát, Khôi Việt + Ḱnh Đà : nên hoà nhă trong giao tiếp, tránh tranh căi dù có nhiều bất đồng không vừa ư ) ; Sức Khỏe ( Bệnh Phù : Tai, Thận, Răng – nên lưu ư đối với những ai đă có mầm bệnh) : Di Chuyển ( Mă +Ḱnh Tang : cẩn thận khi di chuyển xa, lưu ư vật nhọn ) ; kể cả mặt T́nh Cảm, Gia Đạo ( Đào+ Tuần, Hồng Hỉ +Phục Binh, Cô Qủa : bầu trời T́nh Cảm dễ có cơn giông ). Nhất là những Quư Ông sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Th́n, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm tại Tiểu Vận dễ đem lại rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ ‼.Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn Năm Tuổi + Kế Đô của Cổ Nhân.

 Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Phong TĨNH : an tĩnh chờ đợi Thời Vận ( như đợi mạch nước Giếng) – khi gặp thời phải chuẩn bị chu đáo, quan sát kỹ càng, không được bỏ ngang một khi đă quyết định. Cần kiên tŕ tiến hành đến cùng, sau khi đă tham khảo ư kiến và sự hợp tác của những người cùng chí hướng. Quyết tâm và kiên nhẫn sẽ dẫn đến Thành Công.

-Phong Thủy : Quẻ Khôn giống như Kỷ Tỵ Nam 1989 ( 25 tuổi).

b) Nữ Mạng :

Hạn Thái Dương thuộc Hỏa cùng hành với Chi Tỵ, khắc xuất với Thủy Mệnh và Can Quư ( Thủy) : tốt nhiều ở giữa năm. Thái Dương chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, khó ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an. Nên điều độ giờ giấc, tránh thức khuya và xử dụng nhiều giờ trên Màn H́nh. Mỗi khi thấy ḷng bất an – nên t́m cách du ngọan ngắn ngày hay t́m nơi thóang mát để di dưỡng Tinh Thần.

- Tiểu Vận : Tuần nằm ngay Tiểu Vận tuy có gây chút khó khăn cho mưu sự và công việc đang hanh thông – nhưng có lợi làm giảm nhẹ độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Cũng lợi cho những ai, năm trước đang khó khăn trở ngại, sẽ có nhiều cơ hội để thay đổi Hoạt Động tốt hơn. Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Phúc, Văn Tinh, Khôi Việt + hạn Thái Dương cũng đem lại nhiều hanh thông, thăng tiến cùng Tài Lộc cho các Nghiệp Vụ thuộc Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Năm Tuổi hợp Mệnh, lại thêm Ḱnh Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh )+Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Song Hao ( hao tán), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng và không vừa ư ) hội Ḱnh Đà Tang lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên lưu tâm đến nhiều vấn đề bất lợi trong các tháng Kị ( 4, 6, 9, 10, 12 ) về : Công Việc ( Tướng Ấn + Phục Binh, Khôi Việt + Ḱnh Đà : nên ḥa nhă trong giao tiếp, tránh tranh căi dù nhiều bất đồng và không vừa ư ) ; Sức Khỏe ( Bệnh Phù + Thái dương : nên lưu ư đối với những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết ) ; Di Chuyển ( Mă + Ḱnh Tang : cẩn thận khi di chuyển xa, lưu ư vật nhọn ) ; kể cả mặt T́nh Cảm, Gia Đạo ( Đào+Tuần, Hồng Hỉ+Phục Binh, Cô Qủa : bầu trời T́nh Cảm dễ có Cơn Giông). Nhất là đối với các Quư Bà sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Th́n, Thân ) lại càng phải lưu ư hơn, v́ Thiên h́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm tại Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào giữa Đông, nên cho Tiền Bạc lưu thông nhanh ( Lộc+Triệt ) mới có lợi. Cũng nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Phong TĨNH như Nam mạng.

- Phong Thủy : Quẻ Tốn giống như Kỷ Tỵ Nữ 1989 ( 25 tuổi).

Quư Tỵ hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Quư Dậu, Ất Dậu, Tân Dậu, Quư Sửu, Đinh Sửu, Ất Sửu, Tân Tỵ, Kỷ Tỵ, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Đinh Hợi, Ất Hợi và các Tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Mậu, Kỷ.

Màu Sắc ( quần áo, giày dép, xe cộ) : Hợp với các màu Trắng, Ngà, Xám, Đen. Kị với màu Vàng, Nâu, nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt sự khắc kị.

Kết Luận : Theo kinh nghiệm của Cổ nhân tích lũy qua nhiều Thời Đại th́ khi gặp Năm Tuổi kèm thêm một ( hay hai) trong các hạn ( Tam Tai, La Hầu, Kế Đô, Thái Bạch) th́ thường thường có nhiều vấn đề ít thuận lợi sảy ra ( cũng tùy theo từng cá nhân). Với 5 dạng Năm Tuổi kể trên ( tùy theo hàng Can) th́ 2 lứa Tuổi 37 và 73 ( Nam gặp La Hầu, Nữ gặp Kế Đô – tính từ tháng sinh Năm Tuổi đến năm kế tiếp) là đáng ngại !. Tuy nhiên nếu Ta biết pḥng ngừa : về sức khỏe nên Khám thường xuyên nếu có dấu hiệu bất lợi - về di chuyển cẩn thận và bớt di chuyển trong các tháng kị - th́ dù có rủi ro sảy ra - mức độ cũng nhẹ. Kinh nghiệm dân gian cho thấy : tính ỷ y và chủ quan thường dẫn đến Hậu Qủa không lường !

 

 

 

 

 

 

 Paris Mùa Đông Năm Nhâm Th́n 2012

 PHẠM KẾ VIÊM

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

         

 

             

 

 

 

       

       

 

 

 

 

 

Trang XUÂN 2013 - Văn Học Nghệ Thuật Và Quê Hương