Vận hạn Năm QUƯ TỴ 2013
cho những người Tuổi RẮN
Phạm Kế Viêm
Năm
Âm Lịch QUƯ TỴ 2013
tính từ
Tết Quư Tỵ đó là ngày Chủ Nhật 10 tháng 2 năm 2013 ( ngày Đinh
Mùi hành Thủy ) đến hết ngày Thứ Năm 30/1/2014.
Tết Quư Tỵ
2013 :
Giờ tốt ( Dần, Măo, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi ) - Xuất Hành : Hỷ Thần ( hướng
Nam, giờ Ngọ) – Tài Thần ( hướng Đông). Nên : cúng tế, cầu phúc, nộp đơn,
họp mặt, xuất hành, nhậm chức, động thổ, gieo trồng, an táng.
Kỵ : đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, chữa bệnh.
LẬP XUÂN : 00giờ 31’ ngày Thứ Hai 4/2/2013 ( nhằm ngày 24 tháng Chạp
Năm Nhâm Th́n 2012 ).
Năm Quư Tỵ
2013 nạp âm Trường lưu Thủy ( nước Sông Dài) do Can Quư ( Thủy) ghép với
Chi Tỵ ( Hỏa). Những Trẻ Em sinh từ 00giờ ngày 10/2/2013 đến hết ngày
30/1/2014 đều có Tuổi Quư Tỵ mạng Thủy với Can khắc Chi ( cuộc Đời ở Tiền
Vận thường gặp nhiều trở lực – cũng có may mắn, nhưng phần lớn do sức phấn
đấu của riêng ḿnh để vươn lên từ Trung Vận- nhờ sự tương hợp Ngũ Hành
giữa Can và Nạp âm nên Cuộc Đời ở Hậu Vận được An Nhàn và Thanh Thản hơn
). Tuổi Tỵ tượng trưng cho con Rắn : với màu sắc con vật thường dựa vào
Nạp Âm ( như người Tàu ), một phái Tây Tạng dựa vào Can. Năm nay Quư Tỵ
2013 nạp âm và Can đều có hành Thủy - tượng trưng bởi màu Đen hay Xám –
nên coi như Hắc Tỵ ( rắn Hổ Mang màu đen).
Khi So Tuổi
hay xem Vận Hạn hàng Năm, một cách Tổng Quát, người Xưa thường chỉ để ư
đến Nạp Âm :
nếu các Tuổi Mạng Hỏa gặp Quư Tỵ ( Thủy) th́ cho là khắc nhập, nếu
lại là Tuổi Hợi (đối xung = Thủy khắc Hỏa) th́ càng khuyên nên tránh !
Thực ra khi So Tuổi hay xem Năm Hạn hợp hay khắc, một cách Tổng Quát, ta
cần phải xét đủ cả 3 yếu tố : Can ( Thiên Thời : Tiền Vận ), Chi ( Địa
Lợi : Trung Vận ) và Nạp Âm ( Nhân Ḥa : Hậu Vận).
Như năm nay
hàng Can Quư ( Thủy) khắc nhập với Can Bính, Đinh đều hành Hỏa,
khắc xuất với Can Mậu, Kỷ thuộc hành Thổ, sinh nhập với Can
Giáp, Ất đều hành Mộc, sinh xuất với Can Canh, Tân hành Kim.
Sinh nhập
tốt hơn sinh xuất và khắc nhập đáng ngại hơn khắc xuất !
Về Địa Chi Tỵ ( Hỏa), người Xưa thường cho Tứ Hành xung là ( Dần, Thân Tỵ,
Hợi) nghĩa là 3 tuổi Dần, Thân, Hợi gặp năm Tỵ đều cho là Xung - rất xấu -
thực ra Tỵ chỉ đối xung với Hợi ( Hoả khắc xuất Thuỷ), c̣n nhị hợp
với Thân ( tuy Hỏa khắc nhập Kim) và nhị phá với Dần ( nhưng Mộc
sinh Hỏa). Tuổi Tỵ ở Thế Tam Hợp với hai Tuổi Dậu và Sửu.
Về Nạp Âm (
tức hành của Tuổi Tỵ - mạng Thủy )– sinh nhập với các Tuổi mạng
Mộc, sinh xuất với các Tuổi mạng Kim, khắc nhập với các Tuổi
mạng Hỏa, khắc xuất với các Tuổi mạng Thổ.
Muốn biết một
cách tổng quát Vận Hạn năm Quư Tỵ 2013, ta chỉ cần xét xem Tuổi của Ḿnh 3
yếu tố Can, Chi, Nạp Âm có tương hợp về Ngũ Hành ( sinh hay khắc) và có
nằm trong Hạn Tam Tai, La Hầu, Kế Đô và Thái Bạch không ? Chi tiết hơn nếu
trong Lá số Tử Vi cá nhân có nhiều Hung Sát Tinh ( Ḱnh Đà, Không Kiếp,
Linh Hoả, Thiên H́nh…) có hội tụ nhiều trong cùng Tiểu Vận lẫn Đại Vận
không ? Nếu trùng phùng nhiều Sao xấu và các Hạn nói trên về mặt Xác Suất
th́ năm nay sẽ có nhiều điều bất lợi.
Lại thêm
về mặt Phong Thủy - Tiểu Vận năm Quư Tỵ 2013, Ngũ Hoàng (đem lại rủi
ro, tật bệnh) hành Thổ nhập Trung Cung, nếu những ai có Mệnh Quái
thuộc Quẻ Càn, Đoài, Khôn, Cấn và Khảm th́ độ xấu càng tăng cao ‼
Phạm vi Bài này chỉ nói về Vận Hạn của các tuổi Tỵ ( Năm Tuổi) dựa vào Năm
sinh.
1) Ất
Tỵ 49tuổi
sinh từ
2/2/1965 đến 20/1/1966
Phú Đăng
Hỏa
( Lửa Cây Đèn ).
a) Nam
Mạng :
Hạn Thái Bạch
thuộc Kim khắc xuất Hỏa Mệnh và Chi Tỵ ( Hỏa), khắc nhập Can Ất ( Mộc):
xấu nhiều ở đầu năm. Thái Bạch đối với Nam Mạng, nửa Cát, nửa Hung - phần
Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu
thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng 5.
Không nên Đầu Tư, mở rộng Họat Động - thượng sách là giữ
nguyên hay thu hẹp t́nh trạng đang có.
Tiểu Vận :
Triệt
tại Tiểu Vận tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang
hanh thông, nhưng có lợi là giảm bớt độ xấu của Thái Bạch, nếu gặp. Nhờ
Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mă khốc Khách, Lộc Tồn,
Bác Sĩ, Thanh Long, Tướng Ấn vẫn đem lại sự thăng tiến và Tài Lộc cho các
Nghiệp Vụ thuộc Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Kinh Doanh,
Kỹ Nghệ, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
nhiên năm Tuổi khắc Mệnh lại gặp hạn Thái Bạch khắc Can + Phục Binh ( Tiểu
Nhân ganh ghét, đố kị), Tang Môn ( phiền muộn đau buồn), Bệnh Phù ( sức
khỏe kém), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng, không vừa ư ) hội Ḱnh Đà
Tang lưu cùng hiện diện tại Tiểu Vận – cũng nên lưu ư mọi sự ít thuận lợi
trong các tháng Kị ( 1, 3, 5, 10 ) về : Công Việc ( Tướng Ấn+Phục Binh,
Khôi Việt +Ḱnh Đà : không nên tranh luận dù có nhiều bất đồng, nên ḥa
nhă trong giao tiếp ) ; Sức Khỏe ( Tim, Mạch, Ruột, Răng) ; Di Chuyển (
Mă+Tang : bớt di chuyển xa ) ; kể cả mặt T́nh Cảm, Gia Đạo ( Đào+Triệt,
Hồng Hỉ +Ḱnh Đà : không nên phiêu lưu - bầu trời T́nh Cảm dễ có Cơn Giông
). Đặc biệt đối với các Quư Ông sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ,
Th́n, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn v́ Thiên H́nh, Không Kiếp c̣n hội
tụ thêm tại Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp
lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào
giữa Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện đó cũng là 1 cách giải hạn Năm Tuổi
+Hạn Thái Bạch của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Phong Hằng : giữ vững Chính
Đạo một cách lâu dài không có lỗi th́ tiến hành việc ǵ cũng hanh thông và
thành công.
Phong Thủy :
Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc), Tây ( Diên
Niên : tuổi Thọ ), Tây Bắc ( Thiên Y : Sức Khỏe) và Đông Bắc ( Phục Vị :
giao dịch).
Bốn hướng
c̣n lại xấu ; xấu nhất là Đông Nam ( tuyệt mệnh ).
Bàn Làm Việc :
ngồi nh́n về Tây Nam, Đông Bắc, Tây, Tây Bắc.
Giường Ngủ :
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023 ), Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro, tật bệnh
) nhập góc Tây Nam ( hướng tốt nhất của Tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại
của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Tây Nam trong pḥng
ngủ cho đến hết năm 2023.
b) Nữ
Mạng :
Hạn Thái Âm
thuộc Thủy khắc nhập Hỏa Mệnh và Chi Tỵ ( Hỏa), sinh nhập Can Ất ( Mộc) :
tốt và xấu tăng cao ở đầu năm. Thái Âm là hạn lành, chủ về Danh Lợi : Công
Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi
cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, mắt và Khí Huyết : dễ dau đầu, khó
ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an, nhất là tháng 11. Nên điều độ
giờ giấc, tránh thức khuya và xử dụng nhiều giờ trên Màn H́nh.
Tiểu Vận :
Triệt
nằm ngay tại Tiểu Vận tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công
việc đang hanh thông ; nhưng có lợi làm giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật
bệnh, nếu gặp. Cũng lợi cho những ai, năm trước đang gặp nhiều khó khăn
trở ngại - sẽ có nhiều may mắn để thay đổi hướng Họat Động. Nhờ Tứ Linh (
Long Phượng Hổ Cái ), Mă Khốc Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thanh Long, Tướng Ấn
+hạn Thái Âm cũng đem lại nhiều thăng tiến cùng Tài Lộc cho các Nghiệp Vụ
thuộc các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Chứng
Khóan, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần
Chúng.
Tuy nhiên gặp Năm Tuổi khắc Mệnh, lại thêm Phục Binh ( Tiểu Nhân ganh
ghét, đố kị ), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Bệnh Phù ( sức khỏe dễ
có vấn đề), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng và không vừa ư) hội Ḱnh Đà
Tang lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên lưu ư nhiều vấn đề xấu có
thể sảy ra trong các tháng ít thuận lợi ( 1, 3, 5, 10 ) về : Công Việc (
Tướng Ấn+Triệt, Khôi Việt+Ḱnh Đà : nên ḥa nhă trong giao tiếp, tránh
tranh luận, dù có nhiều bất đồng) ; sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết,
Răng) ; di chuyển ( Mă +Tang) ; kể cả mặt T́nh Cảm, Gia đạo ( Đào+ Triệt,
Hồng Hỉ+Ḱnh Đà, Cô Quả ). Nhất là đối với các Quư Bà sinh vào các tháng (
9, 11), giờ ( Ngọ, Th́n, Thân ) lại càng phải lưu ư nhiều hơn, v́ Thiên
H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm tại Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro,
thương tích, rắc rối pháp lư bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên
cho tiền bạc lưu thông nhanh mới có lợi. Đạo HẰNG ( Lôi Phong Hằng ) là bí
quyết thành công của Phái Nữ để giữ Hạnh Phúc lâu dài trong cuộc sống lứa
đôi.
Phong Thủy :
Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc ( Sinh Khí : tài lộc
), Đông Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây Nam ( Thiên Y : sức khỏe) và Tây
( Phục Vị : giao dịch ). Bốn Hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là hướng Đông (
tuyệt mệnh).
Bàn làm Việc :
ngồi
nh́n về Đông Bắc, Tây Nam, Tây Bắc và Tây.
Giường
Ngủ :
đầu Đông Bắc,
chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng nhập góc Đông Bắc ( hướng tốt về tuổi
Thọ ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng
Kim Khí ở góc Đông Bắc trong pḥng ngủ cho đến hết năm 2023.
Ất Tỵ hợp với
( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Kỷ Dậu, Đinh Dậu, Tân Dậu, Tân Sửu, Kỷ
Sửu, Quư Sửu, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ.
Kị với
( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Quư Hợi, Tân Hợi và các Tuổi mạng Thủy,
mạng Kim mang hàng Can Canh, Tân.
Màu sắc
( quần áo, giày
dép, xe cộ )
: Hợp
các màu xanh, hồng, đỏ. Kị màu Xám, Đen, nếu dùng xám đen ; nên xen
kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
2) Đinh
Tỵ 37 tuổi
sinh từ
18/2/1977 đến 6/2/1978
Sa Trung
THỔ
( Đất Cát).
a) Nam
Mạng :
Hạn La Hầu
thuộc Mộc khắc nhập Thổ Mệnh, sinh nhập Hỏa của Can Đinh và Chi Tỵ : độ
xấu tăng cao !.
La Hầu
tối độc cho Nam Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn
của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong
các tháng Kị ( 1, 7). Không nên Đầu Tư và khuếch trương Họat Động.
Tiểu Vận :
Thái
Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mă Khốc Khách, Thiên Phúc,
Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Khôi Việt tuy đem lại nhiều dấu hiệu hanh
thông, thăng tiến lúc đầu cho các Nghiệp Vụ thuộc Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ
Thuật, Truyền Thông, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Nhà
Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù ) và các ngành nghề tiếp cận với Quần Chúng.
Nhưng gặp Năm Tuổi + Hạn La Hầu khắc Mệnh+Ḱnh Đà, Quan Phủ ( rủi ro,
thương tích, tật bệnh) + Tang Môn (phiền muộn, đau buồn)+Song Hao ( hao
tán)+Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng và không vừa ư ) hội Ḱnh Đà Tang
lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận – cũng nên đề cao cảnh giác mọi
việc xấu có thể sảy ra trong các tháng kị ( 1, 4, 6, 7, 10) về : Công Việc
( Tướng Ấn+Phục Binh, Khôi Việt + Ḱnh Đà : nên ḥa nhă trong giao tiếp,
tránh tranh luận, dù có nhiều bất đồng ) ; Sức Khoẻ ( Phổi, Tim Mạch, Mắt,
Răng ) ; Di Chuyển ( Mă +Ḱnh Đà Tang : bớt di chuyển xa) ; kể cả mặt T́nh
Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa : không nên phiêu lưu - dễ
có giông băo trên bầu trời T́nh Cảm). Nhất là đối với các Quư Ông sinh vào
tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Th́n, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn,
v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận dễ đem
đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc
vượng vào giữa Hạ. Nên hao tán ( Song Hao) bằng cách làm nhiều việc Thiện
– đó cũng là 1 trong những cách giải hạn Năm Tuổi+ La Hầu của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Phong Đỉnh : luôn luôn sáng
suốt vui thuận, cương nhu tùy lúc trong hành động - tự cải thiện bản thân
để đi đến Chân Thiện Mỹ - như vậy th́ làm bất cứ việc ǵ mà chẳng thành
công.
Phong Thủy :
Quẻ Khôn
có 4
hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Bắc ( Diên Niên : tuổi
Thọ ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch).
Bốn hướng
c̣n lại xấu ; xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).
Bàn Làm Việc :
ngồi nh́n về Đông Bắc, Tây, Tây Bắc.
Giường Ngủ :
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng sát (đem lại rủi ro và tật bệnh )
nhập góc Tây Nam ( hướng tốt của Tuổi). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ
Hoàng nên treo 1 Phong linh bằng Kim Khí ở góc Tây Nam trong pḥng ngủ cho
đến hết năm 2023.
b) Nữ
Mạng :
Hạn Kế Đô
thuộc Kim sinh xuất với Thổ Mệnh và khắc xuất với hành Hỏa của Can Đinh
lẫn Chi Tỵ : độ xấu giảm ở đầu và giữa năm, tăng cao ở cuối năm !.
Kế Đô tối độc cho Nữ mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan
sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất
thần, nhất là trong các tháng kị ( 3, 9). Không nên Đầu Tư, khuếch trương
Họat Động.
- Tiểu
Vận :
Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mă Khốc Khách, Thiên
Phúc, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Khôi Việt tuy có đem lại nhiều dấu hiệu
hanh thông, thăng tiến cùng Tài Lộc lúc đầu cho các Nghiệp Vụ thuộc Lănh
Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa
Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù ) và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Nhưng gặp năm Tuổi + Hạn Kế Đô khắc
Mệnh + Ḱnh Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh )+Tang Môn (
phiền muộn, đau buồn )+Song Hao ( hao tán )+Phá Toái , Phá Hư ( nhiều bất
đồng và không vừa ư ) hội Ḱnh Đà Tang lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận
cũng nên cảnh giác cao độ đến những sự xấu có thể sảy ra trong các
tháng Kị ( 1, 3, 4, 6, 10 ) về : Công Việc ( Tướng Ấn+Triệt, Khôi Việt +
Ḱnh Đà : nên ḥa nhă trong giao tiếp, tránh tranh luận dù có nhiều bất
đồng không vừa ư ) ; Sức Khỏe ( Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết, Răng - nhất là
những ai đă có mầm bệnh) ; Di Chuyển ( Mă + Ḱnh Đà Tang : bớt di chuyển
xa, lưu ư vật nhọn ) ; kể cả mặt T́nh Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ +Phục
Binh, Cô Qủa : không nên phiêu lưu - dễ có giông tố trên bầu Trời T́nh
Cảm !). Nhất là đối với các Quư Bà sinh vào tháng ( 9, 11 ) giờ sinh (
Ngọ, Th́n, Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh , Không Kiếp
cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro, thương tích,
rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên hao
tán ( Song Hao) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 trong những
cách giải hạn Năm Tuổi+Kế Đô của Cổ Nhân. Nên theo lời khuyên của
Quẻ Hoả Phong Đỉnh như Nam mạng – nên nhớ Quẻ Đỉnh c̣n tượng trưng
cho Hạnh Phúc Gia Đ́nh của Nữ Nhân.
- Phong Thủy :
Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam ( Sinh Khí :
tài lộc ), Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông ( Thiên Y : sức khoẻ ) và
Bắc ( Phục Vị : giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là hướng Tây
Nam ( tuyệt mệnh). Trong Vận 8 ( 2004 – 2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi
ro, tật bệnh ) nhập góc Đông Bắc ( Ngũ Qủy : xấu về Phúc Đức). Để giảm
sức tác hại của Ngũ Ḥang nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông
Bắc trong pḥng ngủ cho đến hết năm 2023.
Đinh Tỵ hợp với ( tuổi, giờ, ngày , tháng, năm ) Kỷ Dậu, Quư Dậu, Đinh
Dậu, Kỷ Sửu, Tân Sửu, Ất Sửu, Ất Tỵ, Tân Tỵ, hành Hỏa, hành Thổ và hành
Kim.
Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Kỷ Hợi, Quư Hợi và các Tuổi mạng
Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Nhâm, Quư.
Màu Sắc
( quần áo, giày
dép, xe cộ) :
Hợp
với các màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị với các màu Xanh ; nếu dùng
Xanh nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.
3) Kỷ
Tỵ ( Đại Lâm Mộc : gỗ cây Cổ Thụ )
a) Nam
Mạng :
- Lứa
Tuổi 25t
( sinh từ
6/2/1989 đến 26/1/1990 )
Hạn Kế Đô
thuộc Kim khắc nhập Mộc Mệnh, sinh xuất Can Kỷ ( Thổ) và khắc xuất Chi Tỵ
( Hỏa) : độ xấu tăng cao ở cuối năm.
Kế Đô đối
với Nam Mạng nửa Cát ( công việc hanh thông, càng đi xa càng có lợi), nửa
Hung ( chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài, tốn của, thị phi
khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng Kị
« 3, 9 »).
- Tiểu
Vận :
Thái Tuế, Quan
Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ,
Thiên Quan, Văn Tinh cũng đem đến hanh thông, thăng tiến cho việc học
hành, thi cử, kể cả việc làm thuộc các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật,
Truyền Thông, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ) và các
ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp năm Tuổi hợp Mệnh,
lại thêm Hạn Kế Đô khắc Mệnh+Ḱnh Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật
bệnh), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Song Hao ( hao tán), Phá Toái,
Phá Hư ( nhiều bất đồng và không vừa ư ) hội Ḱnh Đà Tang lưu cùng hiện
diện nơi Tiểu Vận, cũng nên lưu ư mọi sự ít thuận lợi trong các tháng Kị (
3, 4, 6, 9, 10) về : Công Việc, Việc học hành, Thi cử ( Tướng Ấn +Phục
Binh, Khôi Việt+Triệt : nên mềm mỏng trong giao tiếp, bớt tranh luận dù có
nhiều bất đồng và không vừa ư ) ; Sức Khỏe ( Tiêu Hoá, Thận, Răng) ; Di
Chuyển ( Mă + Ḱnh Đà Tang : bớt di chuyển xa, tránh nhảy cao, trượt băng,
xa lánh vật nhọn ) ; kể cả mặt T́nh Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Phục
Binh, Cô Qủa). Nhất là đối với các Em sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh (
Ngọ, Th́n, Thân ) lại càng phải lưu ư hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng
hội tụ thêm tại Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối
pháp lư và tật bệnh bất ngờ ‼.Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều
việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn Năm Tuổi+Kế Đô của Cổ Nhân.
- Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Phong Đỉnh :
luôn luôn sáng suốt vui thuận, cương nhu tùy lúc trong hành động - tự cải
thiện bản thân để đi đến Chân Thiện Mỹ - như vậy th́ làm bất cứ việc ǵ mà
chẳng thành công !
- Phong Thủy :
Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí :
tài lộc ), Tây Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe ) và
Tây Nam (Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là hướng
Bắc ( tuyệt Mệnh ). Bàn Làm Việc : ngồi nh́n về Đông Bắc, Tây, Tây
Bắc.
- Giường
Ngủ :
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
- Trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng Sát (đem lại rủi ro và
tật bệnh ) nhập góc Tây Nam ( hướng tốt của Tuổi ). Để giảm bớt sức
tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Tây Nam
trong pḥng ngủ cho đến hết năm 2023.
- Nam Mạng : Lứa Tuổi 85t
( sinh
từ10/2/1929 đến 29/1/1930 )
Hạn Thái Bạch
thuộc Kim khắc nhập Mộc Mệnh, sinh xuất của Can Kỷ ( Thổ) và
khắc xuất Chi Tỵ (Hỏa) : độ xấu tăng cao ở cuối năm.
Thái Bạch chủ
về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt,
rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng Kị ( tháng 5).
- Tiểu
Vận :
Thái Tuế,
Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc Khách, Thiên Quan, Hỉ
Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh cũng đem lại hanh thông, thăng tiến cho các công
việc ( nếu c̣n Họat Động) thuộc các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền
Thông, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ) và các ngành nghề
tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Kể cả các Hoạt Động Thiện Nguyện ( Cộng Đồng, Tôn Giáo). Tuy nhiên - tuổi
đă cao - lại gặp Năm Tuổi + Hạn Thái Bạch khắc Mệnh + Ḱnh Đà, Quan Phủ (
rủi ro, thương tích, tật bệnh ), Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Song
Hao ( hao tán ), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng và không như ư ) hội
Ḱnh Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên quan tâm nhiều
đến mọi vấn đề ít thuận lợi trong các tháng Kị ( 4, 6, 7, 10 ) về :
Công Việc ( Tướng Ấn, Khôi Việt +Phục Binh, Triệt : nên ḥa nhă trong giao
tiếp, tránh tranh căi dù nhiều bất đồng và không vừa ư ) ; Sức Khỏe ( Tim
Mạch, Mắt, Thận - nhất là những ai đă có mầm bệnh) ; Di Chuyển ( Mă + Ḱnh
Đà, Tang : bớt di chuyển xa, lưu ư vật nhọn) ; kể cả mặt T́nh Cảm, Gia Đạo
( Đào Hồng Hỉ +Phục Binh, Cô Qủa). Nhất là đối với Quư Cụ sinh vào tháng (
9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Th́n, Thân ) lại càng phải lưu ư hơn, v́ Thiên
H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm tại Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro,
thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa
Hạ. Nên hao tán ( Song Hao) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1
cách giải hạn Năm Tuổi +Thái Bạch của Cổ Nhân.
- Phong Thủy : Quẻ Cấn giống như Ất Tỵ Nam 1965( 49 tuổi).
b) Nữ
Mạng :
- Lứa
Tuổi 25t
( sinh từ
6/2/1989 đến 26/1/1990 )
-Hạn Thái Dương thuộc Hỏa sinh xuất Mộc Mệnh, sinh nhập Can Kỷ ( Thổ) và cùng
hành với Chi Tỵ : tốt xấu tăng nhanh ở đầu và giữa năm. Thái Dương là hạn
lành, chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa
càng có lợi. Nhưng không lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và
Khí Huyết : dễ đau đầu, khó ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an. Nên
điều độ giờ giấc, bớt thức khuya và xử dụng nhiều giờ trên Màn H́nh.
- Tiểu
Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Mă Khốc
Khách, Thiên Quan, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh + hạn Thái Dương đem đến
nhiều thuận lợi cho mưu sự và việc học hành, thi cử - cũng như việc làm
thuộc các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh
Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Siêu Thị, Nhà Hàng và các
ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Năm Tuổi hợp Mệnh
lại thêm Ḱnh Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh)+Tang Môn (
phiền muộn, đau buồn ), Song Hao ( hao tán), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất
đồng và không như ư ) hội Ḱnh Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng
dễ có những vấn đề không thuận lợi trong các tháng kị ( 1, 4, 6, 7, 10 )
về : Công Việc ( Tướng Ấn+Tuần, Khôi Việt+Phục Binh : nên ḥa nhă trong
giao tiếp, tránh tranh căi dù nhiều bất đồng và không vừa ư ) ; Sức Khỏe (
Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết, Răng - nhất là những Em đă có mầm bệnh ) ; Di
Chuyển ( Mă+Tuần, Ḱnh Đà, Tang : tránh nhảy cao, trượt băng, lưu ư vật
nhọn ) ; kể cả mặt T́nh Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô
Qủa).
Nhất là
đối với các Em sinh vào tháng ( 9, 11), giờ sinh ( Ngọ, Th́n, Thân ) lại
càng phải cẩn thận hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm
tại Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh
bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên theo lời khuyên của Quẻ
Hỏa Phong Đỉnh như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Nam ( Thiên
Y : sức khỏe ), Đông (Diên Niên : tuổi Thọ ) và Đông Nam ( Phục Vị : giao
dịch).
Bốn hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là hướng Đông Bắc ( tuyệt
Mệnh).
Bàn Làm Việc :
ngồi nh́n về Bắc, Nam, Đông, Đông Nam.
Giường Ngủ :
đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro và tật bệnh)
nhập góc Đông Bắc (độ xấu càng tăng cao ! ). Để giảm bớt sức tác hại của
Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong pḥng
ngủ cho đến hết năm 2023.
- Nữ Mạng : Lứa Tuổi 85 t
( sinh
từ10/2/1929 đến 29/1/1930 )
-Hạn Thái Âm thuộc
Thủy sinh nhập Mộc Mệnh, khắc xuất Can Kỷ ( Thổ) và khắc nhập Chi Tỵ (
Hỏa) : tốt nhiều ở cuối năm, giảm nhẹ ở giữa năm. Thái Âm là hạn lành, chủ
về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có
lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí
Huyết : dễ đau đầu, mất ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an. Nên điều
độ giờ giấc, bớt thức đêm và không nên xử dụng nhiều giờ trên Màn H́nh.
Mỗi khi thấy ḷng bất an nên du ngoạn ngắn ngày hay t́m nơi thoáng mát để
di dưỡng tinh thần.
- Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ),
Mă Khốc Khách, Thiên Quan, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh + hạn Thái Âm đem
đến nhiều hanh thông và thuận lợi cho mưu sự và công việc ( nếu c̣n hoạt
động) thuộc các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh
Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề
tiếp cận nhiều với Quần Chúng - kể cả các Họat Động Thiện Nguyện ( Cộng
Đồng, Tôn Giáo). Tuy nhiên gặp Năm Tuổi hợp Mệnh lại thêm Ḱnh Đà, Quan
Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh )+Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ),
Song Hao ( hao tán ), Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng và không vừa ư )
hội Ḱnh Đà Tang lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên quan tâm đến
nhiều vấn đề bất lợi trong các tháng Kị ( 1, 3, 4, 6, 10 ) về : Công
Việc ( Tướng Ấn +Tuần, Khôi Việt+Triệt, Phục binh : nên ḥa nhă trong giao
tiếp, tránh tranh luận dù có nhiều bất đồng và không vừa ư ) ; Sức Khỏe (
Bệnh Phù, Kiếp sát : Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết, nhất là những ai đă có
sẵn mầm bệnh ); Di Chuyển ( Mă + Tang, Ḱnh Đà : bớt di chuyển xa, cẩn
thận dễ té ngă, lưu ư vật nhọn ) ; kể cả mặt T́nh Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng
Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa). Nhất là đối với các Quư Bà sinh vào tháng ( 9, 11
), giờ sinh ( Ngọ, Th́n, Thân ) v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ
thêm tại Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và
tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ.
Phong Thủy :
Quẻ Đoài giống như Ất Tỵ Nữ 1965 (49 tuổi).
4) Tân
Tỵ 73 tuổi
sinh từ
27/1/1941 đến 14/2/1942
Bạch
Lạp Kim
( Vàng chân Đèn ).
a) Nam Mạng :
-Hạn La Hầu
thuộc Mộc khắc xuất Kim Mệnh và Can Tân ( Kim), sinh nhập Chi Tỵ ( Hỏa) :
xấu nhiều ở giữa năm, giảm nhẹ ở đầu và cuối năm.
La Hầu tối độc cho Nam Mạng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao
tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất
là trong các tháng kị ( 1, 7). Không
nên Đầu Tư và khuếch trương Họat Động.
-Tiểu Vận :
Triệt
nằm tại Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận hy vọng có thể giảm nhẹ độ xấu của
La Hầu, tuy cũng có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự cũng như công
việc. Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mă Khốc Khách,
Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thiên Quan, Thiên Phúc, Tướng Ấn, Thanh Long tuy có đem
lại nhiều dấu hiệu hanh thông, thăng tiến cùng Tài Lộc lúc đầu cho các
Nghiệp Vụ thuộc Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Kinh Doanh,
Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Xe Cộ, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận
nhiều với Quần Chúng.
Nhưng gặp Năm Tuổi hợp Mệnh+hạn La Hầu khắc Mệnh, lại thêm Phục Binh (
Tiểu Nhân ganh ghét, đố kị)+Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn)+Bệnh Phù (
sức khỏe kém )+ Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng và không vừa ư ) hội
Ḱnh Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận – cũng nên đề cao cảnh
giác mọi việc xấu có thể sảy ra trong các tháng Kị (1, 4, 7, 9, 10 )
về : Công Việc ( Tướng Ấn+Triệt, Khôi Việt +Ḱnh Đà : nên ḥa nhă trong
giao tiếp, tránh tranh căi dù có nhiều bất đồng và không vừa ư ) ; Sức
khỏe ( Phổi, Tiêu Hóa, Thận - nhất là những ai đă có sẵn mầm bệnh) ; Di
Chuyển (Mă +Phục Binh, Tang : bớt di chuyển xa, lưu ư vật nhọn ) ; kể cả
mặt T́nh Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ +Phục Binh, Cô Qủa ). Nhất là các Quư
Ông sinh vào các tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Th́n, Thân ) lại càng
phải cảnh giác hơn v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm tại
Tiểu Vận dễ đem lại rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1
cách giải hạn Năm Tuổi+La Hầu của Cổ Nhân.
Nên theo Lời Khuyên của Quẻ Trạch Phong ĐẠI QÚA : Cần phải
có Sức mạnh Tinh Thần thật lớn mới có thể đương đầu với mọi khó khăn sảy
tới. Người Quân Tử chẳng nên chua sót khi chưa một ai để ư tới – cũng
không nên qúa tin vào Khả Năng của ḿnh. Tham vọng quá đáng chỉ đưa đến
thất bại. Không nên qúa nghiêm khắc với người xung quanh, đừng để rơi vào
cơn khủng hoảng - biết hành động nhưng cũng nên biết từ bỏ. Quy luật của
Bạn là sự ngay thẳng và sự Kiên Tŕ sẽ mang đến hạnh phúc thành đạt.
-Phong Thủy :
Quẻ Khôn giống như Đinh Tỵ Nam 1977 ( 37 tuổi).
b) Nữ Mạng :
-Hạn Kế Đô thuộc
Kim cùng hành với Kim Mệnh và Can Tân ( Kim), khắc xuất với Chi Tỵ (
Hỏa) : xấu nhiều ở đầu và cuối năm, giảm nhẹ ở giữa năm.
Kế Đô tối độc cho Nữ Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan
sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất
thần, nhất là trong các tháng kị ( 3, 9). Không
nên Đầu Tư và khuếch trương Họat Động.
-Tiểu
Vận :
Triệt
tại Cung lưu
Thái Tuế của Tiểu Vận tuy có gây chút khó khăn trở ngại lúc đầu cho mưu sự
và công việc đang hanh thông ; nhưng có lợi làm giảm độ xấu của Kế Đô.
Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mă Khốc Khách, Lộc
Tồn, Bác Sĩ, Thiên Quan, Thiên Phúc, Tướng Ấn, Thanh Long tuy có đem lại
nhiều dấu hiệu hanh thông thăng tiến cùng Tài Lộc trong các Nghiệp Vụ
thuộc Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Chứng Khóan,
Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều
với Quần Chúng. Nhưng gặp Năm Tuổi + hạn Kế Đô hợp Mệnh, lại thêm Phục
Binh ( Tiểu Nhân ganh ghét, đố kị )+ Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn
)+Bệnh Phù ( sức khỏe dễ có vấn đề ) + Phá Toái, Phá Hư ( nhiều bất đồng
và không vừa ư ) hội Ḱnh Đà Tang lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận –
cũng nên đề cao cảnh giác, mọi việc xấu có thể sảy ra trong các tháng
Kị ( 3, 6, 7, 9, 10) về : Công Việc ( Tướng Ấn + Triệt, Khôi Việt + Ḱnh
Đà : nên ḥa nhă trong giao tiếp, tránh tranh căi dù có nhiều bất đồng và
không vừa ư ) ; Sức Khỏe ( Phổi, Tim Mạch, Khí Huyết : nhất là những ai đă
có sẵn mầm bệnh) ; Di Chuyển ( Mă+ Phục, Tang : bớt di chuyển xa, lưu ư
vật nhọn ) ; kể cả mặt T́nh Cảm, Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ +Ḱnh Đà, Cô Qủa ).
Nhất là đối với các Quư Bà sinh vào tháng ( 9, 11), giờ sinh ( Ngọ, Th́n,
Thân ) lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ
thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư
và tật bệnh bất ngờ ‼.Tài Lộc vượng vào giữa THU. Nên làm nhiều việc Thiện
– đó cũng là 1 cách giải hạn Năm Tuổi+Kế Đô của Cổ Nhân. Cũng nên theo lời
khuyên của Quẻ Trạch Phong Đại Quá như Nam Mạng.
-Phong Thủy :
Quẻ Khảm giống như Đinh Tỵ Nữ 1977 ( 37 tuổi).
Tân Tỵ hợp với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Quư Dậu, Ất Dậu, Kỷ Dậu, Ất
Sửu, Đinh Sửu, Tân Sửu, Quư Tỵ, Đinh Tỵ, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy.
Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Ất Hợi, Kỷ Hợi và các Tuổi mạng
Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ) :
Hợp
với các màu
Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Hồng, Đỏ, nếu dùng Hồng, Đỏ nên
xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.
5) Quư
Tỵ 61 tuổi
sinh từ
14/2/1953 đến 2/2/1954
Trường Lưu
Thủy
( Nước Sông
Dài )
-a) Nam
Mạng :
Hạn Kế Đô
thuộc Kim sinh nhập Thủy Mệnh và Can Quư ( Thủy), khắc xuất Chi Tỵ (
Hỏa) : tốt và xấu tăng cao ở đầu và cuối năm, giảm nhẹ ở giữa năm.
Kế Đô đối với Nam Mạng nửa Cát ( công việc dù có trở ngại vẫn có kết qủa
tốt, càng đi xa càng có lợi ), nửa Hung ( chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà
quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến
bất thần, nhất là trong các tháng kị « 3, 9 » ).
-Tiểu
Vận :
Tuần
nằm ngay Cung
Tiểu Vận tuy có gây trở ngại ban đầu cho mưu sự và công việc đang hanh
thông ; nhưng có lợi làm giảm nhẹ độ xấu của Kế Đô. Thái Tuế, Quan Phù, Tứ
Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mă Khốc Khách, Thiên Phúc, Hỉ Thần, Tấu Thơ,
Văn Tinh, Khôi Việt cũng đem lại sự thăng tiến – tuy có nhiều chi phí (
Song Hao) – cho các công việc thuộc Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền
Thông, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Nhà Hàng, Siêu
Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Năm
Tuổi +hạn Kế Đô hợp Mệnh lại thêm Ḱnh Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích,
tật bệnh )+Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ) + Phá Toái, Phá Hư ( nhiều
bất đồng và không vừa ư ) hội Ḱnh Đà Tang lưu cùng hiện diện trong Tiểu
Vận cũng dễ có những vấn đề bất lợi trong các tháng Kị ( 1, 3, 6, 9, 10,
12 ) về : Công Việc ( Tướng Ấn + Phục Binh, Kiếp Sát, Khôi Việt + Ḱnh
Đà : nên hoà nhă trong giao tiếp, tránh tranh căi dù có nhiều bất đồng
không vừa ư ) ; Sức Khỏe ( Bệnh Phù : Tai, Thận, Răng – nên lưu ư đối với
những ai đă có mầm bệnh) : Di Chuyển ( Mă +Ḱnh Tang : cẩn thận khi di
chuyển xa, lưu ư vật nhọn ) ; kể cả mặt T́nh Cảm, Gia Đạo ( Đào+ Tuần,
Hồng Hỉ +Phục Binh, Cô Qủa : bầu trời T́nh Cảm dễ có cơn giông ). Nhất là
những Quư Ông sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ sinh ( Ngọ, Th́n, Thân ) lại
càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm
tại Tiểu Vận dễ đem lại rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh
bất ngờ ‼.Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng
là 1 cách giải hạn Năm Tuổi + Kế Đô của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Phong TĨNH : an tĩnh chờ
đợi Thời Vận ( như đợi mạch nước Giếng) – khi gặp thời phải chuẩn bị chu
đáo, quan sát kỹ càng, không được bỏ ngang một khi đă quyết định. Cần kiên
tŕ tiến hành đến cùng, sau khi đă tham khảo ư kiến và sự hợp tác của
những người cùng chí hướng. Quyết tâm và kiên nhẫn sẽ dẫn đến Thành Công.
-Phong Thủy :
Quẻ Khôn giống như Kỷ Tỵ Nam 1989 ( 25 tuổi).
b) Nữ Mạng :
Hạn Thái Dương thuộc Hỏa cùng hành với Chi Tỵ, khắc xuất với Thủy Mệnh và
Can Quư ( Thủy) : tốt nhiều ở giữa năm. Thái Dương chủ về Danh Lợi : công
danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi
cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, khó
ngủ, tinh thần giao động, tâm trí bất an. Nên điều độ giờ giấc, tránh thức
khuya và xử dụng nhiều giờ trên Màn H́nh. Mỗi khi thấy ḷng bất an – nên
t́m cách du ngọan ngắn ngày hay t́m nơi thóang mát để di dưỡng Tinh Thần.
- Tiểu Vận :
Tuần
nằm ngay Tiểu Vận tuy có gây chút khó khăn cho mưu sự và công việc đang
hanh thông – nhưng có lợi làm giảm nhẹ độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu
gặp. Cũng lợi cho những ai, năm trước đang khó khăn trở ngại, sẽ có nhiều
cơ hội để thay đổi Hoạt Động tốt hơn. Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long
Phượng Hổ Cái ), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Phúc, Văn Tinh,
Khôi Việt + hạn Thái Dương cũng đem lại nhiều hanh thông, thăng tiến cùng
Tài Lộc cho các Nghiệp Vụ thuộc Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền
Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Nhà Hàng, Siêu
Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Năm
Tuổi hợp Mệnh, lại thêm Ḱnh Đà, Quan Phủ ( rủi ro, thương tích, tật bệnh
)+Tang Môn ( phiền muộn, đau buồn ), Song Hao ( hao tán), Phá Toái, Phá Hư
( nhiều bất đồng và không vừa ư ) hội Ḱnh Đà Tang lưu cùng hiện diện nơi
Tiểu Vận cũng nên lưu tâm đến nhiều vấn đề bất lợi trong các tháng
Kị ( 4, 6, 9, 10, 12 ) về : Công Việc ( Tướng Ấn + Phục Binh, Khôi Việt +
Ḱnh Đà : nên ḥa nhă trong giao tiếp, tránh tranh căi dù nhiều bất đồng
và không vừa ư ) ; Sức Khỏe ( Bệnh Phù + Thái dương : nên lưu ư đối với
những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết ) ; Di Chuyển ( Mă +
Ḱnh Tang : cẩn thận khi di chuyển xa, lưu ư vật nhọn ) ; kể cả mặt T́nh
Cảm, Gia Đạo ( Đào+Tuần, Hồng Hỉ+Phục Binh, Cô Qủa : bầu trời T́nh Cảm dễ
có Cơn Giông). Nhất là đối với các Quư Bà sinh vào tháng ( 9, 11 ), giờ
sinh ( Ngọ, Th́n, Thân ) lại càng phải lưu ư hơn, v́ Thiên h́nh, Không
Kiếp cùng hội tụ thêm tại Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích,
rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào giữa Đông, nên
cho Tiền Bạc lưu thông nhanh ( Lộc+Triệt ) mới có lợi. Cũng nên theo lời
khuyên của Quẻ Thủy Phong TĨNH như Nam mạng.
- Phong Thủy : Quẻ Tốn giống như Kỷ Tỵ Nữ 1989 ( 25 tuổi).
Quư Tỵ hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Quư Dậu, Ất Dậu, Tân Dậu, Quư Sửu,
Đinh Sửu, Ất Sửu, Tân Tỵ, Kỷ Tỵ, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với (
tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Đinh Hợi, Ất Hợi và các Tuổi mạng Thổ, mạng
Hỏa mang hàng Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ) :
Hợp
với các màu
Trắng, Ngà, Xám, Đen. Kị với màu Vàng, Nâu, nếu dùng Vàng, Nâu nên
xen kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
Kết Luận :
Theo kinh nghiệm của Cổ nhân tích lũy qua nhiều Thời Đại th́ khi gặp Năm
Tuổi kèm thêm một ( hay hai) trong các hạn ( Tam Tai, La Hầu, Kế Đô, Thái
Bạch) th́ thường thường có nhiều vấn đề ít thuận lợi sảy ra ( cũng tùy
theo từng cá nhân).
Với 5
dạng Năm Tuổi kể trên ( tùy theo hàng Can) th́ 2 lứa Tuổi 37 và 73 ( Nam
gặp La Hầu, Nữ gặp Kế Đô – tính từ tháng sinh Năm Tuổi đến năm kế tiếp) là
đáng ngại !. Tuy nhiên nếu Ta biết pḥng ngừa : về sức khỏe nên Khám
thường xuyên nếu có dấu hiệu bất lợi - về di chuyển cẩn thận và bớt di
chuyển trong các tháng kị - th́ dù có rủi ro sảy ra - mức độ cũng nhẹ.
Kinh nghiệm dân gian cho thấy : tính ỷ y và chủ quan thường dẫn đến Hậu
Qủa không lường !
Paris
Mùa Đông Năm Nhâm Th́n 2012
PHẠM
KẾ VIÊM
Trang XUÂN 2013 - Văn Học Nghệ Thuật
Và Quê Hương