|

Mục
Lục
Trang
Bìa
Ban
Biên Tập
Lá
Thư
Xuân
Nguyễn
Thị Thanh
Trí
Đọc
Lá
Thư
Xuân:
Lê
Thị
Mỹ
Châu
Táo
Quân
Chầu
Trời
Nguyễn
Thị Thanh Trí
Câu
Đối
Tết
Lê
Bá Thiên
Câu
Đối
Tết
Vinh
Hồ
Chúc
Tết
Mừng
Xuân
Canh Dần
Vinh
Hồ
Đôi
Lời Tâm
Sự
Lý
Hổ
Thơ
Chúc
Tết
Trần
Đình
Thọ
Xuân
Quê
Nhà
Mùa
Mai
Hiếm
Nguyễn
Quang
Lộc
Chuyện
Cái
Thùng
Bánh
Tét
Lương
Lệ Bích San
Xuân
Này
Tôi
Nhớ
Mãi
Trần
Như
Phương
Xuân
Đất
Khách
Một
Cái
Tết
Lạ
Kỳ
Lữ
Thanh
Cư
Xuân Nguyện
Đinh Thị
Lan
Chú
Câm
Lâm
Thanh Nhàn
Trước Thềm
Năm Mới
Đặng Thị Ngọc
Nữ
Hai
Không
Lẻ
Chín
Nhìn
Lại
Phi
Ròm
Sinh
Hoạt
Tết
Hải
Ngoại
Kịch
Vui
Võ
Thuật
Nguyễn
Dzuy
Nam
Nguyễn
Dzuy
An
Hình
Ảnh
Tết
Quê
Nhà
Sử
Xương
Hải
Hải
Ngoại
Đinh
Bá
Hồ
Hoa Xuân
Ngày
Tết
Hoa
Đào
Trong
Mắt
Ai
Phạm Thị Nhung
Chuyện
Vui
Đầu
Năm
Kể
Chuyện
Vui
Lý
Hổ
Tiếng
Việt
Nguyễn
Quang
Lộc
Ca
Hát/Nhạc
Tiếng
Hát:
Mộng
Chiều
Xuân
Lan
Đình
Tiếng
Sáo
Thiên
Thai
Lan
Đình
Gái
Xuân
Lan
Hương
Ca
Vọng
Cổ
Lý
Hổ
Đọc
Truyện:"Trăng
Quê
Nhà"
Của Phùng
Thị
Phượng
Lý
Hổ
Nha
Trang
Ngày
Về
Nguyễn
Tính
Tử
Vi
Người
Tuổi
Dần
ABC
Sưu
Tầm
(NXV)
Tôn
Giáo
Phật
Giáo
Đi
Vào
Đời
Mục
Đồng
Chùa
Ngọc
Lâm
Trí
Bửu
Nguyễn
Thừa
Năm
Canh
Dần
Nói
Chuyện
Hổ
Cọp Về Làng
Vinh
Hồ
Tản
Mạn
Về Năm Canh Dần
Nguyễn
Văn Thành
d_bb
Đ.H.K.H
Cách
Chơi
Mạt
Chược
Tô
Đồng
Liêu Trai Chí
Dị
Đàm
Quang
Hưng
Thanh
Phong
Thi
Tập
Vũ
Tiến Phái
Lễ Vu Lan
Nguyễn
Văn Phú
Chính
Danh
Thủ
Phạm
Vụ Đổi Lịch
Báo Hại
Nguyễn
Hữu Quang
Cỗi Rễ Bậc
Hai
Nguyễn
Đức
Tường
Tranh
Nghệ Thuật
Tranh
Họa
Nghệ
Thuật
Phi
Ròm
Kinh
Nghiệm
Sống
Xuân
Đời
Người
Theo
Chu
Kỳ
Thời
Gian
Hải
Lộc
Văn
Hóa
Ẩm
Thực
Bánh
Tét-Hương
Vị
Tết
Lê
Thị
Mỹ
Châu
Giò
Thủ
Lê
Thị
Đào
Mứt
Dẻo
Lê
Thị
Đào
Nấu
Mắm
Tôm
Lý
Hổ
Khoai
Lang
Dương
Công Thi
Sức
Khỏe
Đại
Dịch
Cúm
Heo
Hay
Đại
Chủng
Ngừa
Cúm
Gà
BS Nguyễn
Vĩ
Liệt
Những
Căn
Bản
Về
Di
Truyền
Học
BS Nguyễn
Vĩ
Liệt
Biên
Khảo
Kinh
Tế
Việt
Nam
Tổng
Kết
Tình
Hình
Kinh
Tế
Việt
Nam
Năm 2009
Nguyễn
Văn
Thành
Hoa
Kỳ
Tổng
Kết
Tình
Hình
Kinh
Tế
Hoa
Kỳ
Năm 2009
Nguyễn
Văn
Thành
Chuyện
Đó
Đây
Cảm
Ơn
ASIMO
BS Đỗ
Hồng
Ngọc
Năm
Hết
Tết
Đến
BS Đỗ
Hồng
Ngọc
Mười
Năm
Chân
Bước
Trên
Đường
Dài
Lương
Lệ Huyền Chiêu
Ngày
Xuân
Kể Chuyện
Làm
Báo
Ở
Singapore
Nguyễn
Thị Thục
Viết
về
Ninh
Hòa
Hòn
Vọng
Phu
Quê
Tôi
Đinh
Hữu Ân
Ninh
Hòa
Tôi
Xưa
Lương
Lệ Huyền Chiêu
Những
Bước
Đường
Đi
Qua
Của
Một
Người
Con
Xóm
Rượu
Nguyễn
Hưng
Chùm
Me "Phong
Ấp"
Lê
Thị Hoài Niệm
Viết
về
ninh-hoa.com
Viết
Cho
Ninh-Hoa.com
Lê
Thị Mỹ Châu
Gái
Tuổi
Dần
Lương
Lệ Bích San
Kỷ
Niệm
Về
Trường:
Trần
Bình Trọng
Ninh Hòa
Những Mùa
Xuân
Đi
Qua
Thầy
Trần
Hà
Thanh
Vạn
Ninh
Xuân
Nhớ
Ngô
Thị
Kim
Anh
Thương
Về
Vạn
Ninh
Thầy
NK
Nha
Trang
Ngày
Về
Nguyễn
Thị
Kính
Nhớ
Về
Nha
Trang
Nguyễn
Thị
Kính
Phôi
Pha
Tháng
Ngày
Thầy
Trương Văn
Nghi
Một
Chuyện
Mùa
Xuân
Cô
Đặng
Thị Tuyết
Như
Chúc
Mừng
Xứ
Vạn
Nguyễn
Thị Thí
Các Trường
Khác
Thảo
Trang
Nguyễn
Đồng Danh
Trường
Hưng
Đạo
NhaTrang
Phạm
Thanh
Phong
Thi
Nhạc
Giao
Duyên
Hồn
Tôi
Theo
Gió
Bay Về
Mùa
Xuân
LMST
Nắng
Mai
Mục
Đồng
Văn
Học
NT
Lịch
Sử/Địa
Lý
Cảm
Nghĩ Về
Nhạc
Dân
Gian
Anh Bằng
- Hoàng Nam
"Xuân
Dạ"
Dương Anh
Sơn
"Xuân
Nhật
Ngẫu
Hứng"
Dương Anh
Sơn
Em
Là
Nốt
Nhạc
Dễ
Thương
NxVạn
Bài
Hát
Về
Tha
La
Trong
Ký
Ức
Việt Hải
Los
Angeles
Ai
Xuôi
Về
Tây
Đô ?
Việt Hải
& Mindy Hà
Sống
Để
Viết,
Viết
Để
Sống
Trần Minh Hiền
Thơ
Xuân
Điều
Ngự
Giác
Hoàng
Trần
Nhân
Tông
Trí Bửu
Nguyễn Thừa
Thơ
Chúc
Xuân
Nguyễn Thị
Bảy
Mừng
Ngày
Hội
Ngộ
Nguyễn Thị Thanh Bình
Ba
Mùa
Xuân
Nguyên Bông
Hoài
Cảm
Nguyên Bông
Gởi
Thiệp
Xuân
Thăm Mẹ
Trần Ngọc
Chánh
Nhớ
Xuân
Hương Đài
Xuân
Của
Chị
Lan Đinh
Hương
Biển
Mặn
Mà
Xuân
Thầy Quách
Giao
Xuân
Tàn
Lê
Thị
Ngọc Hà
Đôi
Mắt
Em
Việt Hải
LA
Một
Nửa
Yêu
Em
Việt Hải
Los
Angeles
Khai
Bút
2010
Trần Minh Hiền
Con Sông Nào
Đã Xa Nguồn
Huỳnh
Trịnh Tuyết
Hoa
Lạc
Lõng
Nguyễn
Thị Tuyết Hoa
Xuân
Ly
Hương
Vinh Hồ
Xuân
Về
Lại
Nhớ
Quê
Hương
Vinh Hồ
Ngọt
Ngào
Xuân
Trần Thị
Phong
Hương
Bỗng
Nam Kha
Sắc
Xuân
Đinh Thị
Lan
Mùa
Xuân
Trên
Đất
Lowell
Cụ Bà
Trần Thanh Liễu
Chuyện
Ngày
Xưa
Nguyễn Duy
Long
Xuân
Ơi!
Xin
Chầm
Chậm
Nhé
Hải
Lộc
Xuân
Về
Lê Thị
Lộc
Người
Đi
Đàm
Thị Ngọc Lý
Đôi
Ta
Đặng
Thị Ngọc
Nữ
Canh
Dần...Đừng
Nên !
Đặng
Huy Nhẫn
Thói
Đời
Đặng
Huy Nhẫn
Nắng
Chiều
Xuân
Phan
Kiều
Oanh
Tình
Xuân
Phan
Kiều
Oanh
Xuân
Chia
Ly
Phan
Kiều
Oanh
Hạnh
Phúc
Đâu
Xa
Nguyễn
Hoàng
Phi
Đợi Anh
Về
Phạm
Thanh
Phong
Không
Đề
Trần
Như
Phương
Nhớ
Xuân
Xưa
Trần
Như
Phương
Gương
Mặt
Trái
Xoan
NhàQuê
Ngỡ
Ngàng
Nụ
Xuân
Lâm
Minh
Tài
Xuân
Tri
Kỷ
Lâm
Minh
Tài
Mùa
Xuân
Đó
Phút
Tình Cờ
Cô Kim
Thành
Trăng
Ngủ
Quên
Cô Kim
Thành
Nỗi
Nhớ
Chiều
Cuối
Năm
Võ
Ngọc
Thành
Phác
Họa
Võ
Ngọc
Thành
Dấu
Ấn
Tình
Quê
Anh
Thy
Quả
Dưa
Ngày
Tết
Nguyễn
Thị Thí
Tưởng
Nhớ
Thi
Thi
Xuân
Tha
Hương
Nguyễn
Thị Thí
Mùa
Xuân
Và
Nỗi
Nhớ
Trần
Đình
Thọ
Chúc
Mừng
Năm
Mới
Ngô
Trưởng
Tiến
Quê
Hương
Tôi
Nỗi
Chờ
Mong
Nguyễn
Tính
Xuân
Viễn
Xứ
Nguyễn
Tính
Tháng
Giêng
Ơi
Lương
Mỹ
Trang
Em
Có
Biết
Nguyễn Thục
Nhà
Cọp
Lên
Ngôi
Tú
Trinh
Xuân -
Vẫn
Ấm
Lòng
Thượng
Tọa
Thích
Ngộ
Trí
Thương
Nhớ
Ơi !
Nguyễn
Thị
Thanh
Trí
Tình
Xuân
Đất
Khách
Du Sơn
Lãng Tử
Xuân
Gợi
Cố
Hương
Du
Sơn
Lãng
Tử
Ca
Khúc
Mùa
Xuân
Lê
Duy
Vũ
Văn
Bóng
Nắng Xuân
Nguyên
Bông
Những
Vần Thơ Vụn
Gẫy
Nguyễn
Tấn
Ca
Nỗi
Nhớ Cuối Năm
Trần
Thị
Chất
Những
Ngày
Giáp
Tết
Lê
Thị
Mỹ
Châu
Hạt
Giống Đang Nảy
Mầm
Phan
Phụng
Dung
Mái
Nhà Xưa
Tâm
Đoan
Tôi
Ơi
Đừng
Tuyệt
Vọng
Lê
Thị
Ngọc Hà
Bông
Cải
Huỳnh Trịnh Tuyết Hoa
Hơi
Thở
Mùa Xuân
Nguyễn
Thị Tuyết
Hoa
Mưa
Cuối Mùa
Nguyễn
Thị Tuyết Hoa
Tiếng
Vọng
Trên
Ngàn
Tường
Hoài
Giây
Phút
Giao
Thừa
Lý
Hổ
Ở
Nơi Trái Tim
Nguyễn Quang Lộc
Tạm
Biệt...
Thanh
Mai
Trên
Nỗi
Nhớ Thương Đau
Nguyễn
Hữu
Nghĩa
Kỷ
Niệm...Vui
Phan
Kiều
Oanh
Mai
Hương
Xuân
Topa
Panning
Chào
Bảy
Mươi
Trương
Thanh
Sơn
Phần
Thưởng
Lâm
Minh
Tài
Nơi
Đàn
Chim
Bay
Về
Tìm
Hơi
Ấm
Nguyễn
Hữu
Tài
Đám
Ma
Người
Ngoại
Đạo
Hoàng
-
Thanh
Xúc
Tép
Dương
Công
Thi
Em
Tôi
Đã
Ra
Đi
Hà
Thị
Thu
Thủy
Buồn
Vui
Đời
Lính
TT
Nguyễn
Tính
Những
Con
Đường
Dưới
Chân
Tôi
Nguyễn
Đôn
Huế
Trang
Thư từ,
bài vở, hình ảnh hoặc
ý kiến xây dựng, xin liên lạc:

diem27thuy@yahoo.com

|

Nói chung tình hình
kinh tế của Hoa Kỳ không được khá trong năm 2009. Độ gia tăng của Tổng
Sản lượng Nội địa, GDP = -2.5% so với năm 2008 có độ gia tăng GDP = 0.4%.
Tổng Sản lượng Nội địa GDP năm 2009 là $14250 tỷ đô-la Mỹ so với năm 2008
là $14610 tỷ đô-la Mỹ.
Tính theo đầu người thì thu nhập cá nhân của mỗi người năm
2009 là $46400 đô-la một năm so với năm 2008 là $48100, năm 2007 là
$48300.
Tóm lại Mỹ Quốc đang “phú quí giật lùi”. Tổng sản lượng nội
địa GDP gồm có canh nông chiếm 1.2%, công nghệ (kỹ nghệ) 21.9% và dịch vụ
76.9%.
Tỷ lệ thất nghiệp của Mỹ hiện nay là 10%, người ta dự đoán
trong năm 2010 còn gia tăng nhiều. Về ngân sách quốc gia, chính phủ thu
thuế được trong năm 2009 : $1914 tỷ đô-la Mỹ, chi ra $3615 tỷ tức là thiếu
hụt $1701 tỷ đô-la Mỹ. Lạm phát (giá hàng tiêu thụ) là -0.7%.
Về canh nông Mỹ Quốc sản xuất lúa mì, lúa mạch, ngô bắp,
trái cây, rau, bông, thịt bò, thịt heo, gà, vịt, sữa, cá và các lâm sản.
Về công nghệ, Mỹ Quốc đứng đầu thế giới sản xuất dầu hỏa,
sắt thép, động cơ, xe hơi, phi cơ, dụng cụ viễn thông, điện tử, hóa chất,
thực phẩm đóng hộp, quặng mỏ, v.v…
Về dầu thô, Mỹ Quốc sản xuất 8.524 triệu thùng mỗi ngày
nhưng tiêu thụ 19.5 triệu thùng mỗi ngày. Mỹ Quốc phải nhập cảng 13.47
triệu thùng dầu thô mỗi ngày và xuất cảng 1.433 triệu thùng mỗi ngày.
Năm 2009, Mỹ Quốc xuất cảng $994.7 tỷ đô-la Mỹ và nhập cảng
$1445 tỷ tức nhập siêu $450.3 tỷ đô-la Mỹ, tức là nhập cảng nhiều hơn xuất
cảng. Tiền thiếu hụt này tất nhiên vay ngoại quốc. Họ sẽ dùng số tiền này
để mua các chứng khoán, hoặc mua các hãng tại Mỹ.
Mỹ Quốc xuất cảng 9.2% là nông phẩm bao gồm đậu nành, trái
cây, ngô, 26.8% là đồ kỹ nghệ như transistors, CPU của Intel, phi cơ của
Boeing, các đồ phụ tùng thay thế xe cộ, các máy điện toán, viễn thông 49%,
các đồ tiêu dùng khác, xe hơi, các dụng cụ y khoa, thuốc men 15%.
Mỹ Quốc xuất cảng nhiều nhất sang Canada 20.1% Mexico
11.7%, Trung Quốc 5.5 Nhật 5.1%, Đức 4.2%, Anh 4.1% và các quốc gia khác
không đáng kể.
Mỹ nhập cảng hàng hóa nông phẩm 4.9%, dụng cụ kỹ nghệ 32.9%
(trong đó dầu thô 8.2%), các đồ dùng cơ bản 30.4% bao gồm các máy điện
toán, các đồ viễn thông, HDTV, xe hơi, dụng cụ văn phòng, đồ điện. Mỹ Quốc
nhập cảng 31.8% các đồ tiêu dùng gồm có xe hơi, quần áo, thuốc men, đồ đạc,
đồ chơi cho trẻ con.
Mỹ Quốc nhập nhiều nhất từ Trung Quốc 16.5%, Gia Nã Đại
(Canada) 15.7%, Mễ Tây Cơ (Mexico) 10.1%, Nhật Bổn 6.6%, Đức Quốc 4.6% và
các nước khác…
Chính phủ nợ $13450 tỷ đô-la Mỹ gần bằng GDP một năm. Hiện
nay kinh tế của Mỹ năm 2009 chưa ra khỏi khủng hoảng mặc dầu chính phủ Mỹ
đã bỏ ra $787 tỷ kích cầu cho đến tháng 12 năm 2009, và tình trạng thất
nghiệp vẫn còn cao 10%. Lúc Obama mới nhậm chức Tổng thống ngày 20 tháng 1
năm 2009, tỷ số thất nghiệp là 7.7% tới cuối năm 2009 lên tới 10%.
Labor Force Statistics
from the Current Population Survey
Series Id: LNS14000000
Seasonally Adjusted
Series title: (Seas) Unemployment Rate
Labor force status: Unemployment rate
Type of data: Percent or rate
Age: 16 years and over

Year |
Jan |
Feb |
Mar |
Apr |
May |
Jun |
Jul |
Aug |
Sep |
Oct |
Nov |
Dec |
Annual |
1999 |
4.3 |
4.4 |
4.2 |
4.3 |
4.2 |
4.3 |
4.3 |
4.2 |
4.2 |
4.1 |
4.1 |
4.0 |
|
2000 |
4.0 |
4.1 |
4.0 |
3.8 |
4.0 |
4.0 |
4.0 |
4.1 |
3.9 |
3.9 |
3.9 |
3.9 |
|
2001 |
4.2 |
4.2 |
4.3 |
4.4 |
4.3 |
4.5 |
4.6 |
4.9 |
5.0 |
5.3 |
5.5 |
5.7 |
|
2002 |
5.7 |
5.7 |
5.7 |
5.9 |
5.8 |
5.8 |
5.8 |
5.7 |
5.7 |
5.7 |
5.9 |
6.0 |
|
2003 |
5.8 |
5.9 |
5.9 |
6.0 |
6.1 |
6.3 |
6.2 |
6.1 |
6.1 |
6.0 |
5.8 |
5.7 |
|
2004 |
5.7 |
5.6 |
5.8 |
5.6 |
5.6 |
5.6 |
5.5 |
5.4 |
5.4 |
5.5 |
5.4 |
5.4 |
|
2005 |
5.3 |
5.4 |
5.2 |
5.2 |
5.1 |
5.0 |
5.0 |
4.9 |
5.0 |
5.0 |
5.0 |
4.9 |
|
2006 |
4.7 |
4.8 |
4.7 |
4.7 |
4.6 |
4.6 |
4.7 |
4.7 |
4.5 |
4.4 |
4.5 |
4.4 |
|
2007 |
4.6 |
4.5 |
4.4 |
4.5 |
4.4 |
4.6 |
4.6 |
4.6 |
4.7 |
4.7 |
4.7 |
5.0 |
|
2008 |
5.0 |
4.8 |
5.1 |
5.0 |
5.4 |
5.5 |
5.8 |
6.1 |
6.2 |
6.6 |
6.9 |
7.4 |
|
2009 |
7.7 |
8.2 |
8.6 |
8.9 |
9.4 |
9.5 |
9.4 |
9.7 |
9.8 |
10.1 |
10.0 |
10.0 |
|
Điều này
chứng tỏ rằng gói kích cầu của chính phủ Hoa Kỳ không đạt được kết quả
mong muốn và giới hạn chỉ số thất nghiệp khoảng 8% như Tổng thống Obama đã
nói khi yêu cầu Lưỡng viện Quốc hội chấp nhận gói kích cầu.
Mỹ Quốc đứng đầu thế giới
về kỹ thuật đặc biệt là công nghệ điện toán và y khoa với các máy trợ tim,
các máy CT Scanners (X-ray computed tomography) tìm các cục u trong con
người ta, kỹ nghệ hàng không, các dụng cụ quốc phòng như phi cơ quân sự
hỏa tiễn.
Đại khái ở
trường Đại học Hoa Kỳ dạy các điều phổ thông tổng quát đến khi hành nghề
các kỹ sư học hỏi trong ngành nghề của mình cũng như trong các cuộc hội
thảo kỹ thuật thì mới hành nghề hiệu quả. Và vì vậy một khi kỹ thuật càng
ngày càng phát triển, với sự trợ giúp của các dụng cụ của máy điện toán,
các chương trình phần mềm giúp ích cho các việc thiết kế để làm cho công
việc sản xuất càng ngày càng nhanh chóng và độ gia tăng sản xuất hàng năm
lên từ 3-6% do vậy làm cho các công nhân không có nghề chuyên môn hoặc
chuyên môn bậc thấp khó kiếm được việc làm. Do đó, ta thấy chỉ số thất
nghiệp đứng vững 10% hoặc cao hơn nữa trong tương lai. Nếu không có giải
pháp gì khác hơn để trở về độ thất nghiệp 5% thì phải cần nhiều năm nữa.
Trừ khi Lưỡng
viện Quốc hội Hoa Kỳ ra Luật là giờ làm việc tại Mỹ không là 40 giờ một
tuần mà là 32 giờ một tuần để cho các người thất nghiệp có cơ hội tìm được
việc làm. Chúng ta đã biết rằng thời thượng cổ các công nhân làm 7 ngày
một tuần, sau đó làm 6 ngày một tuần rồi làm 5 ngày rưỡi nghỉ chiều thứ
bảy, bây giờ mới được nghỉ 2 ngày thứ sáu thứ bảy. Thí dụ chế độ này đã
thi hành từ 50 năm tại Hoa Kỳ nhưng tại Việt Nam ta mới thi hành chỉ vài
năm nay mà thôi.
Xem như vậy
muốn giải quyết toàn diện vấn đề thất nghiệp để tỷ số dưới 5% cần có giải
pháp cách mạng, cần có giải quyết của Quốc hội Hoa Kỳ mới có thể làm ra
Luật mà thôi.
Như vậy trong
tương lai nếu Quốc hội thông qua Luật 32 giờ/tuần thì mọi người được nghỉ
3 ngày trong tuần; do đó con người ta sẽ không làm nhiều để có nhiều thì
giờ đi du lịch, thăm gia đình bố mẹ, anh em, hoạt động thể thao phát triển
các câu lạc bộ thể dục thể thao, để cho mọi người tập tành bồi bổ cho sức
khỏe đỡ phải dùng thuốc. Nếu chúng ta không có biện pháp này thì giải
quyết vấn đề thất nghiệp càng ngày càng khó khăn, kỹ thuật càng phát triển,
thời gian sản xuất sản phẩm càng ngày càng ít đi thì đạo quân thất nghiệp
càng ngày càng tăng lên. Do đó chính phủ chỉ có 2 con đường hoặc phải cho
người thất nghiệp hưởng lương thất nghiệp suốt đời hoặc giảm giờ làm việc
để cho các người thất nghiệp kiếm được việc làm trong các nhà máy hay
trong các văn phòng.
Nói về Thị trường Chứng khoán Hoa Kỳ năm 2009
Ngày 31
tháng 12 năm 2009, Dow Jones Kỹ nghệ Trung bình DJIA=10428. Ngày 31 tháng
12 năm 2008 Dow Jones Kỹ nghệ Trung bình DJIA= 8776. Suốt trong năm qua
tức là năm 2009 Dow Jones Kỹ nghệ Trung bình tăng được 1652 điểm, tức là
tăng được 18.8%. Tuy nhiên, so với thời điểm 2007 DJIA= 14164 thì còn kém
xa.

Dow Jones Industrial Average
(DJI)
Index Value: |
10, 236.16 |
Trade Time: |
4:03PM ET |
Change: |
↑
41.87 (0.41%) |
Prev Close: |
10, 194.29 |
Open: |
10, 194.29 |
Day's Range: |
10, 104.36 - 10, 255.06 |
52wk Range: |
6, 440.08 - 10, 767.20 |
Nhìn về tương
lai thì kinh tế của Mỹ còn được nhiều điều khó khăn vì nạn sản xuất dư
thừa mà nhiều người thất nghiệp không có tiền mua sắm vì kinh tế càng ngày
càng lụn bại. Dù rằng kinh tế của Mỹ có tăng 1 tới 2% trong năm 2010 cũng
không thay đổi tình hình gì mấy vì nạn thất nghiệp còn cao.
Khi nạn thất
nghiệp còn cao thì rất ít người muốn mua sắm và giảm sản xuất kéo theo
thất nghiệp lên cao nữa. Như ta đã nghiên cứu kinh tế Mỹ Quốc suốt trong
30 năm qua năm nào cũng mua nhiều đồ nhập cảng và xuất cảng ít hơn như năm
2009 là năm kinh tế khủng hoảng Mỹ Quốc cũng nhập siêu khoảng 380.1 tỷ còn
năm 2008 thì nhập siêu 706.1 tỷ và vì vậy ta thấy rằng đồng tiền đô-la
càng ngày càng mất giá so với các đồng khác như đồng tiền của Anh, của Âu
Châu và Nhật Bổn. Cụ thể là năm 2005, một đô-la Mỹ ăn 110 đồng Yen của
Nhật, năm 2008 còn 103 Yen, năm 2009 còn 94 đồng Yen, Canada năm 2005 một
đô-la Mỹ đổi được 2.211 đồng Canada, năm 2009 1 đô-la đổi được 1.15 đồng
Canada. Đối với đồng Yuan Trung Quốc, năm 2005 một đô-la Mỹ đổi được 8.943
đồng Yuan, năm 2009 một đô-la Mỹ đổi được 6.249 đồng Yuan.
Mỹ Quốc nợ
càng ngày càng chồng chất như ta đã nói trong các bài trước nhiều lần là
chính phủ Obama sai lầm trầm trọng không chịu đào dầu dọc 2 bờ biển đã
được Quốc hội và chính phủ Bush cho phép vào tháng 3 năm 2009. Obama mắc
mưu các kẻ chỉ tin tưởng năng lượng xanh như điện năng từ mặt trời để thay
thế dầu hỏa giảm khí thải CO2. Nhưng muốn thi hành điều này thì
cần nhiều thập niên nữa để một mặt sản xuất ra điện năng từ sức gió mặt
trời cũng còn cần những đường dây giữ điện tinh khôn vì nơi có nhiều gió ở
các vùng xa dân cư ở hoặc ngoài biển cần đem điện từ nơi xuất phát đến nơi
tiêu thụ.
Trước mắt
phải đào dầu ngay với các kỹ thuật đào dầu tân tiến không gây ra ô nhiễm,
việc đào dầu làm giảm nhâp siêu để tạo ra công ăn việc làm cho công nhân
đào dầu, công nhân sản xuất dụng cụ đào dầu, lắp ráp các giàn khoan dầu.
Điều làm được mà Tổng thống Obama nhất định không làm, đó là một trọng tội
của Obama đối với nền kinh tế Hoa Kỳ. Sự thất cử của đảng Dân chủ vào
Thượng nghị sĩ Liên bang đại diện tiểu bang Massachussetts.
Obama cần
phải xét lại chính sách kinh tế của mình và cho đầu thầu đào dầu ngay lập
tức để tạo cho công ăn Hoa Kỳ, giảm nạn thất nghiệp xuống còn nếu như hết
gói kích cầu này lại còn gói kích cầu khác và nạn thất ngiệp còn 10% sẽ
làm cho nền kinh tế Hoa Kỳ nợ nần càng ngày càng chồng chất, kinh tế càng
suy thoái mà thôi.
Tiện đây ta nói vài câu về:
Nền kinh tế của Nhật
Bổn, Trung Quốc và
Ấn Độ.
Đối với Nhật
Bổn trong 20 năm nay (từ năm 1990 đến năm 2010) chỉ số Nikkei từ gần 40
ngàn nay chỉ còn trên 10 ngàn gần như mấy năm nay chẳng nhúc nhích thêm
được.
Có lẽ nền
kinh tế của Nhật Bổn đã bảo hòa vì đất đai của Nhật giới hạn. Đất đai cầy
cấy chưa bằng Việt Nam mặc dầu đất đai có lớn hơn Việt Nam một chút do đó
hoạt động canh nông gần như hết rồi. Còn công nhân thì càng ngày càng lão
hóa nghĩa là càng ngày càng già nua và Nhật rất ít nhận công nhân ngoại
quốc.
Chính sách
giữ lãi xuất gần bằng 0 % làm cho thị trường chứng khoán Nhật Nikkei 225
của nhật từ gần 40000 xuớng còn khỏang 10000 sau 20 năm.
Obama hãy coi
gương Nhật mà thi hành chính sách lãi xuất (hiện nay 0-0.25% các ngân hàng
cho vay lẫn nhau tại Mỹ).

NIKKEI 225
(OSA)
Index Value: |
10, 394.11 |
Trade Time: |
8:38PM ET |
Change: |
↑
142.03 (1.39%) |
Prev Close: |
10, 252.08 |
Open: |
10, 309.73 |
Day's Range: |
10, 296.98 - 10, 412.04 |
52wk Range: |
7, 021.28 - 10, 982.10 |
Đối với Trung
quốc bước đầu có nhiều phát triển, Tổng sản lượng nội địa, GDP tăng 9 tới
10% nhưng dân cư không đồng nhất có vùng Tân Cương theo đạo Hồi nói tiếng
Thổ Nhĩ Kỳ, vùng Mãn Châu, Nội Mông, Tây Tạng, sự phát triển kém. Chỉ có
vùng nằm dọc theo bờ biển như Thượng Hải và những vùng xung quanh Bắc Kinh
thì rất phát triển, còn những vùng khác còn đói khổ. Ấy là chưa kể các
hàng sản xuất từ Trung Quốc không bảo đảm thí dụ sữa thì trộn chất
Melanine gây ung thư, các đồ chơi cho trẻ con có chất chì gây độc hại, các
dụng cụ xây cấy như các tường vách làm nhà chế tạo từ Trung Quốc gây ra
nạn ô nhiễm Sulfur Hydrogen SH2, các bánh xe hơi có phẩm chất
kém chạy chưa nhiều lần đã nổ bánh.
Quần áo, tơ,
hóa học của Trung Quốc nhiều đồ gây bệnh ung thu ấy là chưa kể Trung Quốc
chuyên nghề cắp nhặt không có sáng kiến như Nhật Bổn, Mỹ Quốc, Đại Hàn.
Ngoài ra, Trung Quốc đôi khi còn báo cáo không đúng sự thật nhiều kinh tế
gia còn cho rằng Trung Quốc sửa kế toán để báo cáo tăng trưởng 9-10% để
cho tư bản ngoại quốc bỏ tiền đầu tư vào Trung Quốc và vì vậy tương lai
phát triển kinh tế của Trung Quốc có thực sự là trên 10% mỗi năm thì là
một câu hỏi to lớn?
Thị trường
chứng khoán Trung Quốc thị trường Thượng Hải (Shanghai composit) đã lên
tới 6100 tháng 12- 2007 xuống còn 3000 cuối tháng 12 năm 2009.

Shanghai
composit
Index Value: |
2, 989.67 |
Trade Time: |
9:33PM ET |
Change: |
↑
3.06 (0.10%) |
Prev Close: |
2, 986.607 |
Open: |
2, 985.214 |
Day's Range: |
2, 963.89 - 2, 991.66 |
52wk Range: |
1, 987.13 - 3, 478.01 |
Ấn Độ với
trên 1 tỷ người có nhiều bộ lạc nói nhiều tiếng khác nhau cho nên Anh cai
trị phải dùng tiếng Anh để có thể hiểu được nhau và vì vậy tiếng Anh là
ngôn ngữ chính thức trong học đường, thương mại, hành chánh của chính phủ,
do đó các thanh niên tốt nghiệp đại học đều thông hiểu tiếng Anh. Ngoài ra,
Ấn Độ cho sinh viên du học nhiều nhất tại Mỹ và vì vậy kinh tế Ấn bắt đầu
khá. Trước kia Ấn độ theo đuôi Liên Sô theo đường lối xã hội chủ nghĩa làm
kinh tế trì trệ, Liên Sô tan rã Ấn độ (1990) theo Kinh tế Thị trường nên
kinh tế phát triển nhanh chóng. Nhiều hãng Mỹ sang Ấn độ đầu tư giúp phát
triển. Hiện nay Ấn Độ trước kia dựa vào Liên Sô để chống Trung Quốc vì
Trung Quốc có lần xâm chiếm Ấn Độ, nay thì Ấn dựa vào Nga và mua khí giới
của Mỹ để giữ vững được nền độc lập chống lại Trung Quốc. Ta nói thêm Ấn
Độ không xâm lăng nước nào, còn Trung Quốc thì nước nào cũng chiến tranh,
với Nhật, Liên Xô, Đại Hàn, Mỹ, Ấn, Việt Nam…
Xem như vậy
thực tế kinh tế Ấn Độ về lâu về dài có thể theo kịp hoặc vượt Trung Quốc
trong một thời gian nào đó.
Chỉ số chứng
khoán Ấn India BSE 30 Index tháng 12-2007 khoảng 20000 nay còn khoảng
16000.

BSE SENSEX
(BSE)
Index Value: |
16, 289.82 |
Trade Time: |
5:29AM ET |
Change: |
0.00 (0.00%) |
Prev Close: |
16, 289.82 |
Open: |
16, 708.60 |
Day's Range: |
16, 230.85 - 16, 708.60 |
52wk Range: |
8, 047.17 - 17, 790.30 |
Danh sách các nước theo xuất cảng (khẩu)
List of countries
by exports
From Wikipedia,
the free encyclopedia
This
article may need to be updated. Please update this article to
reflect recent events or newly available information, and remove this
template when finished. Please see the
talk page for more information

Map of amount of exports per country
This is a list of countries by
exports, based on
The World Factbook. For comparison purposes, some non-sovereign
entities are included in this list; however, only sovereign territories
are ranked.
Rank
|
Country |
Imports |
Date
of
information |
— |
World |
$ 16, 210, 000, 000, 000 |
2008 est. |
1 |
United
States |
$ 2, 190, 000, 000, 000 |
2008 est. |
— |
European
Union |
$ 1, 952, 000, 000, 000 |
2007 |
2 |
Germany |
$ 1, 202, 000, 000, 000 |
2008 est. |
3 |
China |
$ 1, 156, 000, 000, 000 |
2008 est. |
4 |
France |
$ 833, 000, 000, 000 |
2008 est. |
5 |
Japan |
$ 696, 200, 000, 000 |
2008 est. |
6 |
United
Kingdom |
$ 645, 700, 000, 000 |
2008 est. |
7 |
Italy |
$ 566, 800, 000, 000 |
2008 est. |
8 |
Netherlands |
$ 485, 300, 000, 000 |
2008 est. |
9 |
Spain |
$ 444, 900, 000, 000 |
2008 est. |
10 |
Canada |
$ 436, 700, 000, 000 |
2008 est. |
11 |
South
Korea |
$ 435, 000, 000, 000 |
2008 est. |
— |
Hong
Kong |
$ 387, 900, 000, 000 |
2008 est. |
12 |
Belgium |
$ 375, 200, 000, 000 |
2008 est. |
13 |
Mexico |
$ 305, 900, 000, 000 |
2008 est. |
14 |
Russia |
$ 302, 000, 000, 000 |
2008 est. |
15 |
India |
$ 287, 500, 000, 000 |
2008 est. |
16 |
Taiwan |
$ 236, 000, 000, 000 |
2008 est. |
17 |
Singapore |
$ 219, 500, 000, 000 |
2008 est. |
18 |
Poland |
$ 213, 900, 000, 000 |
2008 est. |
19 |
Switzerland |
$ 212, 800, 000, 000 |
2008 est. |
20 |
Turkey |
$ 204, 800, 000, 000 |
2008 est. |
21 |
Australia |
$ 187, 200, 000, 000 |
2008 est. |
22 |
Austria |
$ 183, 400, 000, 000 |
2008 est. |
23 |
Thailand |
$ 179, 000, 000, 000 |
2008 est. |
24 |
Brazil |
$ 176, 000, 000, 000 |
2008 est. |
25 |
Sweden |
$ 166, 600, 000, 000 |
2008 est. |
26 |
Malaysia |
$ 156, 200, 000, 000 |
2008 est. |
27 |
Czech
Republic |
$ 141, 400, 000, 000 |
2008 est. |
28 |
United
Arab Emirates |
$ 141, 100, 000, 000 |
2008 est. |
29 |
Indonesia |
$ 128, 800, 000, 000 |
2008 est. |
30 |
Denmark |
$ 120, 700, 000, 000 |
2008 est. |
31 |
Hungary |
$ 107, 500, 000, 000 |
2008 est. |
32 |
Finland |
$ 93, 280, 000, 000 |
2008 est. |
33 |
Norway |
$ 93, 210, 000, 000 |
2008 est. |
34 |
Saudi
Arabia |
$ 92, 400, 000, 000 |
2008 est. |
35 |
Romania |
$ 92, 090, 000, 000 |
2008 est. |
36 |
Ireland |
$ 91, 270, 000, 000 |
2008 est. |
37 |
Portugal |
$ 87, 920, 000, 000 |
2008 est. |
38 |
South
Africa |
$ 87, 300, 000, 000 |
2008 est. |
39 |
Ukraine |
$ 82, 520, 000, 000 |
2008 est. |
40 |
Greece |
$ 82, 280, 000, 000 |
2008 est. |
41 |
Slovakia |
$ 79, 760, 000, 000 |
2008 est. |
42 |
Vietnam |
$ 79, 370, 000, 000 |
2008 est. |
43 |
Iran |
$ 67, 790, 000, 000 |
2008 est. |
44 |
Israel |
$ 62, 520, 000, 000 |
2008 est. |
45 |
Argentina |
$ 59, 900, 000, 000 |
2008 est. |
46 |
Chile |
$ 59, 170, 000, 000 |
2008 est. |
47 |
Philippines |
$ 58, 000, 000, 000 |
2008 est. |
48 |
Egypt |
$ 56, 430, 000, 000 |
2008 est. |
49 |
Venezuela |
$ 53, 440, 000, 000 |
2008 est. |
50 |
Nigeria |
$ 46, 360, 000, 000 |
2008 est. |
51 |
Iraq |
$ 43, 500, 000, 000 |
2008 est. |
52 |
Colombia |
$ 38, 880, 000, 000 |
2008 est. |
53 |
Slovenia |
$ 38, 120, 000, 000 |
2008 est. |
54 |
Kazakhstan |
$ 37, 530, 000, 000 |
2008 est. |
55 |
Algeria |
$ 36, 870, 000, 000 |
2008 est. |
56 |
Belarus |
$ 36, 640, 000, 000 |
2008 est. |
57 |
Pakistan |
$ 35, 380, 000, 000 |
2008 est. |
58 |
Bulgaria |
$ 35, 300, 000, 000 |
2008 |
59 |
Morocco |
$ 34, 440, 000, 000 |
2008 est. |
60 |
New
Zealand |
$ 31, 110, 000, 000 |
2008 est. |
61 |
Lithuania |
$ 30, 260, 000, 000 |
2008 est. |
— |
Puerto
Rico |
$ 29, 100, 000, 000 |
2001 |
62 |
Peru |
$ 29, 080, 000, 000 |
2008 est. |
63 |
Luxembourg |
$ 28, 120, 000, 000 |
2008 est. |
64 |
Kuwait |
$ 26, 540, 000, 000 |
2008 est. |
65 |
Croatia |
$ 25, 840, 000, 000 |
2008 |
66 |
Qatar |
$ 24, 960, 000, 000 |
2008 est. |
67 |
Tunisia |
$ 23, 000, 000, 000 |
2008 est. |
68 |
Serbia |
$ 22, 875, 000, 000 |
2008 est. |
69 |
Libya |
$ 20, 640, 000, 000 |
2008 est. |
70 |
Bangladesh |
$ 20, 170, 000, 000 |
2008 est. |
71 |
Ecuador |
$ 16, 600, 000, 000 |
2008 est. |
72 |
Estonia |
$ 16, 230, 000, 000 |
2008 est. |
73 |
Lebanon |
$ 16, 100, 000, 000 |
2008 est. |
74 |
Dominican
Republic |
$ 16, 020, 000, 000 |
2008 est. |
— |
Netherlands
Antilles |
$ 15, 740, 000, 000 |
2006 |
75 |
Jordan |
$ 15, 650, 000, 000 |
2008 est. |
76 |
Bahrain |
$ 15, 640, 000, 000 |
2008 est. |
77 |
Guatemala |
$ 15, 420, 000, 000 |
2008 est. |
78 |
Costa
Rica |
$ 15, 370, 000, 000 |
2008 est. |
79 |
Angola |
$ 15, 250, 000, 000 |
2008 est. |
80 |
Panama |
$ 15, 180, 000, 000 |
2008 est. |
81 |
Syria |
$ 14, 320, 000, 000 |
2008 est. |
82 |
Latvia |
$ 14, 190, 000, 000 |
2008 est. |
83 |
Sri
Lanka |
$ 14, 050, 000, 000 |
2008 est. |
84 |
Oman |
$ 13, 320, 000, 000 |
2008 est. |
85 |
Bosnia
and Herzegovina |
$ 11, 940, 000, 000 |
2008 est. |
86 |
Cuba |
$ 11, 740, 000, 000 |
2008 est. |
87 |
Kenya |
$ 10, 770, 000, 000 |
2008 est. |
88 |
Trinidad
and Tobago |
$ 10, 260, 000, 000 |
2008 est. |
89 |
Honduras |
$ 10, 200, 000, 000 |
2008 est. |
90 |
Ghana |
$ 9, 816, 000, 000 |
2008 est. |
91 |
El
Salvador |
$ 9, 750, 000, 000 |
2008 est. |
92 |
Yemen |
$ 9, 215, 000, 000 |
2008 est. |
93 |
Cyprus |
$ 8, 689, 000, 000 |
2008 est. |
94 |
Cote
d'Ivoire |
$ 7, 948, 000, 000 |
2008 est. |
95 |
Sudan |
$ 7, 757, 000, 000 |
2008 est. |
96 |
Azerbaijan |
$ 7, 496, 000, 000 |
2008 est. |
97 |
Paraguay |
$ 7, 351, 000, 000 |
2008 est. |
98 |
Georgia |
$ 7, 304, 000, 000 |
2008 est. |
99 |
Jamaica |
$ 7, 191, 000, 000 |
2008 est. |
100 |
Liberia |
$ 7, 143, 000, 000 |
2006 |
101 |
Uruguay |
$ 7, 000, 000, 000 |
2008 est. |
102 |
Macedonia |
$ 6, 663, 000, 000 |
2008 est. |
103 |
Iceland |
$ 6, 543, 000, 000 |
2008 est. |
104 |
Uzbekistan |
$ 6, 504, 000, 000 |
2008 est. |
105 |
Cambodia |
$ 6, 424, 000, 000 |
2008 est. |
106 |
Ethiopia |
$ 6, 218, 000, 000 |
2008 est. |
107 |
Tanzania |
$ 5, 901, 000, 000 |
2008 est. |
— |
Macau |
$ 5, 400, 000, 000 |
2008 est. |
108 |
Turkmenistan |
$ 5, 291, 000, 000 |
2008 est. |
109 |
Nicaragua |
$ 5, 279, 000, 000 |
2008 est. |
110 |
Democratic
Republic of the Congo |
$ 5, 200, 000, 000 |
2007 |
111 |
Moldova |
$ 5, 000, 000, 000 |
2008 est. |
112 |
Malta |
$ 4, 963, 000, 000 |
2008 est. |
113 |
Afghanistan |
$ 4, 850, 000, 000 |
2007 |
114 |
Albania |
$ 4, 844, 000, 000 |
2008 est. |
115 |
Bolivia |
$ 4, 782, 000, 000 |
2008 est. |
116 |
Senegal |
$ 4, 654, 000, 000 |
2008 est. |
— |
U.S.
Virgin Islands |
$ 4, 609, 000, 000 |
2001 |
117 |
Mauritius |
$ 4, 503, 000, 000 |
2008 est. |
118 |
Zambia |
$ 4, 423, 000, 000 |
2008 est. |
119 |
Cameroon |
$ 4, 362, 000, 000 |
2008 est. |
120 |
Botswana |
$ 3, 931, 000, 000 |
2008 est. |
121 |
San
Marino |
$ 3, 744, 000, 000 |
2007 |
122 |
Mongolia |
$ 3, 615, 000, 000 |
2008 |
123 |
Burma |
$ 3, 589, 000, 000 |
2008 est. |
124 |
Uganda |
$ 3, 579, 000, 000 |
2008 est. |
125 |
Namibia |
$ 3, 560, 000, 000 |
2008 est. |
126 |
Armenia |
$ 3, 546, 000, 000 |
2008 est. |
127 |
Kyrgyzstan |
$ 3, 476, 000, 000 |
2008 est. |
128 |
Mozambique |
$ 3, 292, 000, 000 |
2008 est. |
129 |
Nepal |
$ 3, 229, 000, 000 |
2008 |
130 |
Equatorial
Guinea |
$ 3, 211, 000, 000 |
2008 est. |
131 |
Tajikistan |
$ 3, 200, 000, 000 |
2008 |
132 |
Fiji |
$ 3, 120, 000, 000 |
2006 |
133 |
North
Korea |
$ 3, 055, 000, 000 |
2007 |
134 |
Papua
New Guinea |
$ 3, 013, 000, 000 |
2008 est. |
— |
Gibraltar |
$ 2, 967, 000, 000 |
2004 est. |
— |
Gaza
Strip |
$ 2, 840, 000, 000 |
2006 |
135 |
Gabon |
$ 2, 830, 000, 000 |
2008 est. |
136 |
Republic
of the Congo |
$ 2, 722, 000, 000 |
2008 est. |
— |
Kosovo |
$ 2, 600, 000, 000 |
2007 |
137 |
Madagascar |
$ 2, 541, 000, 000 |
2008 est. |
138 |
Bahamas |
$ 2, 401, 000, 000 |
2006 |
139 |
Mali |
$ 2, 358, 000, 000 |
2006 |
140 |
Zimbabwe |
$ 2, 337, 000, 000 |
2008 est. |
141 |
Haiti |
$ 2, 095, 000, 000 |
2008 est. |
142 |
Brunei |
$ 2, 055, 000, 000 |
2007 est. |
— |
New
Caledonia |
$ 1, 998, 000, 000 |
2006 |
143 |
Swaziland |
$ 1, 978, 000, 000 |
2008 est. |
144 |
Andorra |
$ 1, 789, 000, 000 |
2007 |
145 |
Togo |
$ 1, 725, 000, 000 |
2008 est. |
— |
French
Polynesia |
$ 1, 706, 000, 000 |
2005 est. |
146 |
Burkina
Faso |
$ 1, 665, 000, 000 |
2008 est. |
147 |
Barbados |
$ 1, 586, 000, 000 |
2006 |
148 |
Djibouti |
$ 1, 555, 000, 000 |
2006 |
149 |
Mauritania |
$ 1, 475, 000, 000 |
2006 |
150 |
Chad |
$ 1, 470, 000, 000 |
2008 est. |
151 |
Guinea |
$ 1, 392, 000, 000 |
2008 est. |
152 |
Benin |
$ 1, 355, 000, 000 |
2008 est. |
153 |
Lesotho |
$ 1, 339, 000, 000 |
2008 est. |
— |
West
Bank |
$ 1, 300, 000, 000 |
2006 |
154 |
Suriname |
$ 1, 297, 000, 000 |
2006 est. |
155 |
Laos |
$ 1, 278, 000, 000 |
2008 est. |
156 |
Maldives |
$ 1, 276, 000, 000 |
2008 est. |
— |
Bermuda |
$ 1, 162, 000, 000 |
2006 |
157 |
Guyana |
$ 1, 162, 000, 000 |
2008 est. |
— |
Aruba |
$ 1, 054, 000, 000 |
2006 |
158 |
Malawi |
$ 1, 023, 000, 000 |
2008 est. |
159 |
Seychelles |
$ 952, 000, 000 |
2008 est. |
160 |
Liechtenstein |
$ 917, 300, 000 |
1996 |
161 |
Monaco |
$ 916, 100, 000 |
2005 |
162 |
Cape
Verde |
$ 887, 000, 000 |
2008 est. |
— |
Cayman
Islands |
$ 866, 900, 000 |
2004 |
163 |
Niger |
$ 800, 000, 000 |
2006 |
164 |
Somalia |
$ 798, 000, 000 |
2006 |
165 |
Saint
Lucia |
$ 791, 000, 000 |
2006 |
166 |
Rwanda |
$ 759, 000, 000 |
2008 est. |
— |
Faroe
Islands |
$ 751, 000, 000 |
2006 |
167 |
Belize |
$ 718, 000, 000 |
2008 est. |
— |
Greenland |
$ 712, 000, 000 |
2006 |
— |
Guam |
$ 701, 000, 000 |
2004 est. |
168 |
Montenegro |
$ 601, 700, 000 |
2003 |
169 |
Eritrea |
$ 601, 000, 000 |
2008 est. |
170 |
Saint
Vincent and the Grenadines |
$ 578, 000, 000 |
2006 |
171 |
Sierra
Leone |
$ 560, 000, 000 |
2006 |
172 |
Antigua
and Barbuda |
$ 522, 800, 000 |
2007 est. |
173 |
Saint
Kitts and Nevis |
$ 383, 000, 000 |
2006 |
174 |
Grenada |
$ 343, 000, 000 |
2006 |
— |
Mayotte |
$ 341, 000, 000 |
2005 |
175 |
Samoa |
$ 324, 000, 000 |
2006 |
176 |
Bhutan |
$ 320, 000, 000 |
2006 |
— |
American
Samoa |
$ 308, 800, 000 |
FY04 est. |
177 |
Burundi |
$ 307, 000, 000 |
2008 est. |
178 |
Gambia |
$ 301, 000, 000 |
2008 est. |
179 |
Dominica |
$ 296, 000, 000 |
2006 |
180 |
Solomon
Islands |
$ 256, 000, 000 |
2006 |
181 |
Central
African Republic |
$ 237, 300, 000 |
2007 est. |
— |
Northern
Mariana Islands |
$ 214, 400, 000 |
2001 |
182 |
Timor-Leste |
$ 202, 000, 000 |
2004 est. |
183 |
Guinea-Bissau |
$ 200, 000, 000 |
2006 |
— |
British
Virgin Islands |
$ 187, 000, 000 |
2002 est. |
— |
Turks
and Caicos Islands |
$ 175, 600, 000 |
2000 |
184 |
Vanuatu |
$ 156, 000, 000 |
2006 |
— |
Anguilla |
$ 143, 000, 000 |
2006 |
185 |
Comoros |
$ 143, 000, 000 |
2006 |
186 |
Tonga |
$ 139, 000, 000 |
2006 |
187 |
Federated
States of Micronesia |
$ 132, 700, 000 |
2004 |
188 |
Palau |
$ 107, 300, 000 |
2004 est. |
189 |
Sao
Tome and Principe |
$ 91, 000, 000 |
2008 est. |
— |
Falkland
Islands |
$ 90, 000, 000 |
2004 est. |
— |
Cook
Islands |
$ 81, 040, 000 |
2005 |
190 |
Marshall
Islands |
$ 79, 400, 000 |
2008 est. |
— |
Saint
Pierre and Miquelon |
$ 68, 200, 000 |
2005 est. |
191 |
Kiribati |
$ 62, 000, 000 |
2004 est. |
— |
Wallis
and Futuna |
$ 61, 170, 000 |
2004 |
— |
Saint
Helena |
$ 45, 000, 000 |
2004 est. |
192 |
Nauru |
$ 20, 000, 000 |
2004 est. |
— |
Norfolk
Island |
$ 17, 900, 000 |
FY91/92 |
— |
Montserrat |
$ 17, 000, 000 |
2001 |
193 |
Tuvalu |
$ 12, 910, 000 |
2005 |
— |
Niue |
$ 9, 038, 000 |
2004 |
— |
Tokelau |
$ 969, 200 |
2002 |
NGUYỄN VĂN THÀNH
7/2/2010
Websites tham khảo:
http://en.wikipedia.org/wiki/List_of_countries_by_imports
http://en.wikipedia.org/wiki/List_of_countries_by_exports
https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/geos/us.html
http://data.bls.gov/PDQ/servlet/SurveyOutputServlet?data_
tool=latest_numbers&series_id=LNS14000000
http://en.wikipedia.org/wiki/X-ray_computed_tomography

Nguyễn
Văn
Thành


Trang XUÂN 2010- Văn Học Nghệ Thuật
Và Quê Hương
|
|