Hiệp
Hội
Các
Quốc
Gia
Đông
Nam
Á:
(Association of
SouthEast
Asian
Nations
-
ASEAN)
Nguyễn
Văn
Thành


Kỳ
91:
N
goại
Vụ
Đối
Thoại ASEAN -
NGA
Thỏa
Hiệp Kư Kết
Giữa ASEAN-Nga
Về Vấn Đề Hợp
Tác
Về Kinh Tế
Và Phát Triển Tại
Kualar Lumpur
Ngày 10 Tháng 12 Năm
2005
(tiếp theo)
ĐIỀU 3
(ARTICLE
3)
Các
Khu
Vực
Cộng
Tác
Khác
(Other
Areas of Cooperation)
Các
bên chủ tŕ cộng tác trong các khu vực cùng chung quyền lợi bao gồm các
địa hạt sau đây:
I-
Các địa hạt kinh doanh
nhỏ và vừa
(Small
and Medium Enterprises)
Thừa
nhận rằng sự quan trọng của các kinh doanh nhỏ và vừa trong việc đóng góp
và sự năng động (the dynamism) của nền
kinh tế của các quốc gia. Các bên sẽ phát triển sự cộng tác giữa những cơ
sở kinh doanh nhỏ và vừa của ASEAN và Nga. Các bên sẽ chia sẻ (share)
các kinh nghiệm tốt nhất trong việc khai triển cộng tác trong các vấn đề
kỹ thuật, nhân lực (human resources) và
kỷ năng (skills), tài chánh và thông
tin
II-
Khoa học và kỹ thuật
(Science
and Technology)
1) Phù hợp (In
accordance) với các quyền lợi hỗ tương và với mục tiêu khoa học và
kỹ thuật. Các bên sẽ dùng các biện pháp đặc biệt sau đây:
a- Trao đổi thông tin và bí quyết (know-how)
trong địa hạt khoa học và kỹ thuật
b- Hiệp thương trong việc thi hành việc nghiên cứu và chính
sách phát triển kỹ thuật
c- Tăng cường cộng tác trong khu vực khoa học và kỹ thuật
mà các bên đều quan tâm như kỹ thuật sinh học (biotechnology),
khí tượng học (meteorology), vi điện tử
(microelectronics), khí hậu và địa vật
lư (geophysics), kỹ thuật nano (nanotechnology),
các vật chất mới, ứng dụng kỹ thuật không gian, thông tin địa chất (geo-informatics)
và kỹ thuật năng lượng và xừ dụng năng lượng hiệu suất cao (energy
efficiency)
2) Các hoạt động cộng tác của
tất cả các bên nghiên cứu chung trong những địa hạt mà các bên đều quan
tâm, sự thiết lập mối liên lạc trực tiếp giữa các tổ chức khoa học, sự
chuyển giao kỹ thuật (the transfer of
technology) trên cơ bản quyền lợi chung và tổ chức chung các diễn
đàn, các cuộc họp chuyên đề và các cuộc họp công tác (working
meetings).
III-
Năng lượng
(Energy)
Các bên sẽ đề cao các sự
nghiên cứu chung cũng như sự cộng tác giữa các cơ chế trách nhiệm (bodies
responsible) phát triển chính sách năng lượng với mục tiêu đề cao
xử dụng năng lượng hiệu suất cao và xử dụng rộng răi các nguồn năng lượng
tái tạo được như năng lượng mặt trời, gió, sóng biển, thủy triều, thủy
điện, địa nhiệt, năng lượng thuộc sinh vật. Các bên sẽ giúp đỡ lẫn nhau
trong việc huấn luyện các nhân viên trong các địa hạt năng lượng.
IV-
Sử
dụng các nguồn khoáng chất
Các bên sẽ khuyến khích công
tác trong việc nghiên cứu, sáng kiến (innovation) và ứng dụng các kỹ thuật tối tân trong việc đào mỏ (mining)
và khoa học địa chất (geosciences) bao
gồm quản lư môi trường (environment management), đào mỏ hiệu suất cao (the
efficient mining), phục hồi các phần đất đào mỏ, chế biến các nguồn
tài nguyên mỏ.
V- Vận tải
Các bên đồng ư cộng tác phát
triển trong hoạt động vận tải với mục tiêu tăng cường vận tải hành khách,
hàng hóa một cách an toàn, duy tŕ các tiêu chuẩn quốc tế và tăng cường
hiệu năng của hệ thống vận tải
Trong
quan niệm này các bên đồng ư:
a) Đề cao trao đồi thông tin (promote
exchange of information) chính sách vận tải và thi hành đặc biệt
trong vấn đề vận tải trong đô thị (urban
transport), vận tải hàng hải, vận tải hậu cần (transport
logistics) trong hệ thống đa dạng vận tải (multimodal
transport networks) cũng như việc quản lư đường xe lửa, hải cảng và
các phi trường
b) Khai thác cho các cộng tác
chung để xác định, lựa chọn để phát triển các đường giao thông nối kết 2
vùng và phát triển hệ thống hạ tầng cơ sở vận tải và các hoạt động vận tải
liên hệ.
VI- Thông
tin và kỹ thuật truyền tin
(Information
and Communication Technologies)
Công nhận rằng vai tṛ quan trọng của thông tin và kỹ thuật
truyền tin cho sự phát triển kinh tế xă hội (socio-economic
development), các bên đề cao cộng tác trong các địa hạt sau đây bao
gồm chính phủ điện tử (e-government),
viễn y hay y học từ xa (tele-medicine), giáo dục từ xa (distance
education), an ninh điện toán (cyber
security), truyền tin vệ tinh (satellite
communication), và tất cả các phạm vi khác.
VII- Cộng tác phát
triển nhân lực
(Human
Resources Development Cooperation)
Các
bên sẽ cộng tác bằng các hoạt động cụ thể (concrete
activities) về những chương tŕnh thuộc phát triển nhân lực và khả
năng xây dựng bằng cách chia sẻ các hoạt động tốt nhất về huấn luyện, hội
thảo chuyên đề và trao đổi chương tŕnh
VIII- Quản lư và bảo vệ môi trường
(Environmental
Management and Protection)
Các
bên thừa nhận sự quan trọng của bảo vệ môi trường và quản lư hữu hiệu các
nguồn tài nguyên thiên nhiên để có thể duy tŕ phát triển kinh tế xă hội,
các bên quyết tâm tăng cường cộng tác trong vấn đề quản lư môi trường
trong các địa hạt sau đây:
a) Làm giảm nhẹ ô nhiễm môi
trường xuyên quốc gia (transboundary
environmental pollution abatement)
b) Bảo tồn sinh vật đa dạng (conservation
of biological diversity) và bảo vệ các tài sản của thiên nhiên và
các vùng được bảo vệ
c) Bảo vệ môi trường thuộc
biển và bờ biển và quản lư các nguồn tài nguyên thuộc biển
d) Ứng dụng rộng răi các kỹ
thuật và chiến lược trong chiến lược sản xuất thân thiện mội trường (strategies
of environment-friendly)
e)
Quản lư duy tŕ các nguồn nước (sustainable
water resources management);
f) Quản lư duy tŕ rừng bao
gồm bảo tồn các nguồn tài nguyên trong rừng và chống cháy rừng
g) Chống việc đốn rừng bất hợp
pháp và việc buôn gỗ lậu
h) Thi hành các biện pháp để
làm hệ thống khí hậu không đổi (implementation
of measures to stabilise the climatic system)
e) Giáo dục về môi trường
(Xem tiếp kỳ 92)

Tham
khảo:
Trong việc hoàn tất loạt bài này, tác giả đă tham khảo
những tài liệu sau đây:
http://www.aseansec.org/

http://www.aapg.org/explorer/2005/02feb/
vietnam_prospects.cfm
http://www.ambhanoi.um.dk/en/menu/CommercialServices/
MarketOpportunities/Sector+Analysis/Oil+and+gas/
Nguyễn
Văn
Thành
23/11/2008