Hiệp
Hội
Các
Quốc
Gia
Đông
Nam
Á:
(Association of
SouthEast
Asian
Nations
-
ASEAN)
Nguyễn
Văn
Thành


Kỳ
26:
Chính trị và
An ninh (Politic
and
Security):
Tổng quan (Overview)
(tiếp theo)
K
inh
Tế
Kết
Hợp
(Economic
Integration):
ĐIỀU KHOẢN 8: Chống án (Appeal)
(1) Bất cứ một quốc gia nào thuộc diện tranh chấp nếu không
đồng ư với quyết định của Hội đồng Kinh tế cấp cao th́ có thể chống án với
Hội đồng các Bộ trưởng Kinh tế ASEAN (the ASEAN Economic Ministers ("AEM")
trong ṿng 30 ngày.
(2) Hội đồng các Bộ trưởng Kinh tế ASEAN sẽ giải quyết
trong ṿng 30 ngày. Trong trường hợp đặc biệt có thể tăng thêm 10 ngày
nữa. Các vị Bộ trưởng Kinh tế thuộc diện các quốc gia tranh chấp có thể
hiện diện trong lúc quyết định chung cuộc nhưng không được bỏ phiếu. Hội
đồng các Bộ trưởng Kinh tế ASEAN quyết định theo đa số. Quyết định này là
chung cuộc.
(3) Tất cả các nước trong diện tranh chấp có nhiệm vụ thi
hành (compliance) quyết định của Hội nghị Kinh tế cao cấp hoặc quyết định
của Hội nghị các Bộ trưởng Kinh tế ASEAN. Tuân hành theo quyết định này
được sự thỏa thuận của các bên tranh chấp nhưng không quá 30 ngày khi nhận
được quyết định chung cuộc. Các quốc gia thuộc diện tranh chấp sẽ gửi báo
cáo về sự tiến bộ của quyết định với Hội đồng Kinh tế cao cấp hoặc với Hội
đồng các Bộ trưởng Kinh tế ASEAN.
ĐIỀU KHOẢN 9: Đền bù và chấm dứt các nhượng bộ
(Compensation and the Suspension of Concessions)
(1) Quốc gia nào trong việc tranh chấp vi phạm các biện
pháp đă được nêu ra chung cuộc bởi Hội nghị các Kinh tế cao cấp hoặc bởi
Hội đồng các Bộ trưởng Kinh tế ASEAN đều có thể bị khiếu nại. Bên nào cảm
thấy bị thiệt hại do việc đối phương không thi hành thỏa hiệp có quyền đ̣i
bồi thường.
Trong ṿng 20 ngày sau khi hạn chót phải thi hành thỏa hiệp
mà đối phương không chịu thi hành th́ bên bị thiệt hại có quyền yêu cầu
băi bỏ nhượng bộ với bên kia bằng cách tŕnh Hội đồng các Bộ trưởng Kinh
tế ASEAN.
(2) Trong trường hợp thỏa hiệp được tiến hành hợp lư th́
không cần sự hồi thường thiệt hại cũng như không cần sự chấm dứt nhượng bộ.
ĐIỀU KHOẢN 10: Thời gian cực đại
(Maximum Time-Frame)
Tất cả các quốc gia đồng ư rằng thời gian cực đại để thi
hành thỏa thuận việc tranh chấp theo đúng điều khoản số (2), (4), (5),
(6), (7), (8) và (9) không được quá 290 ngày.
ĐIỀU KHOẢN 11: Nhiệm vụ của ban Thư kư
(Responsibilities of the Secretariat)
(1) Ban Bí thư ASEAN có nhiệm vụ trợ giúp cho Ủy ban về kỹ
thuật, cơ chế, lịch sử trong việc giải quyết việc tranh chấp.
(2) Ban Bí thư ASEAN có nhiệm vụ theo dơi việc thi hành
giữa các bên tranh chấp theo đúng quyết định của Hội đồng Kinh tế cao cấp
hoặc Hội đồng các Bộ trưởng Kinh tế ASEAN.
(3) Ban Thư Kư ASEAN sẽ giúp các nước thuộc diện tranh chấp,
các khuyến cáo, sự dung ḥa hoặc điều giải các nước tranh chấp để đi đến
thỏa hiệp.
ĐIỀU KHOẢN 12: Chung cuộc
(Final Provisions)
(1) Thỏa hiệp này sẽ được lưu trữ tại văn pḥng Tổng thư kư
ASEAN và các bản sao sẽ được gửi đến các quốc gia hội viên.
(2) Văn kiện này sẽ được thi hành sau khi các nước đă kư
kết. Văn kiện này được kư kết bởi tất cả các vị Bộ trưởng Thương mại của
tất cả các nước hội viên ASEAN.
Viễn thông và Kỹ thuật Thông tin
(Telecommunications and IT)
Phần Tổng quan
Hội nghị lần thứ 3 về viễn thông của khối ASEAN gồm các vị
Bộ trưởng tháng 9 năm 2003 chấp nhận tuyên bố Singapore:
Các nước ASEAN quyết định thiết lập viễn thông và kỹ thuật
thông tin (Communications Technology) để tạo ra một cơ hội số (digital)
cho toàn thể ASEAN và tăng cường sự cạnh tranh trong khối ASEAN. Hội nghị
các Bộ trưởng thiết lập kỹ thuật điện tử ASEAN (e-ASEAN). Hội nghị viễn
thông của các nhân viên cao cấp thi hành cơ cấu thỏa hiệp điện tử ASEAN
gồm 4 mục tiêu sau đây:
a- Phát triển tăng cường sự cạnh tranh của kỹ thuật thông
tin và viễn thông (enhance the competitiveness of the ICT sector).
b- Giảm thiểu sự chia rẽ kỹ thuật số trong các nước ASEAN
(reduce the digital divide within and amongst ASEAN Member Countries).
c- Tăng cường hợp tác giữa chính phủ và tư nhân (promote
cooperation between the public and private sectors)
d- Phát triển hạ tầng cơ sở thông tin trong khối ASEAN
(develop ASEAN Information Infrastructure).
Sự cố gắng thiết lập hạ tầng cơ sở thông tin của khối ASEAN
với sự hợp tác của tất cả các nước trong khối ASEAN được trọn vẹn, an toàn,
nối tiếp, hoạt động hữu hiệu.
Một kho dữ kiện của hạ tầng cơ sở thông tin quốc gia được
tạo nên để khuyến khích, cạnh tranh, nhanh chóng thi hành kỹ thuật mới và
phát triển đầu tư của khối ASEAN trong vùng.
Hội nghị Bộ trưởng Thông tin và Viễn thông quyết định rằng
các nước hội viên ASEAN phải phát triển trên tầm vóc quốc gia, nhóm điện
toán khẩn cấp đáp ứng vào năm 2005. Diễn đàn An ninh Điện toán ASEAN được
thành lập để phát triển cơ cấu chung trong việc phối hợp tin tức và thiết
lập tiêu chuẩn và sự hợp tác giữa các nhân viên hữu trách.
(Xem tiếp kỳ 27)

Tham khảo:
Trong việc hoàn tất loạt bài này, tác giả đă tham khảo những tài liệu sau đây:
http://www.aseansec.org/

http://www.aapg.org/explorer/2005/02feb/
vietnam_prospects.cfm
http://www.ambhanoi.um.dk/en/menu/CommercialServices/
MarketOpportunities/Sector+Analysis/Oil+and+gas/
Nguyễn
Văn
Thành
12/5/2007