Hiệp
Hội
Các
Quốc
Gia
Đông
Nam
Á:
(Association of
SouthEast
Asian
Nations
-
ASEAN)
Nguyễn
Văn
Thành


Kỳ
24:
Chính trị và
An ninh (Politic
and
Security):
Tổng quan (Overview)
(tiếp theo)
K
inh
Tế
Kết
Hợp
(Economic
Integration):
Vùng Tự do Thương mại
ASEAN
(AFTA –The ASEAN Free Trade Area)
Quan Thuế (CUSTOMS)
Khuyến cáo của Ủy ban Hành động Tối
cao của Ủy ban Kinh tế Kết hợp ASEAN (the High Level Task Force (HLTF) on
the ASEAN Economic Integration) gồm có các khoản sau đây:
a- Hệ thống đường xanh (the green lane
system) ứng dụng cho ưu tiên quan thuế
thường dùng (the Common Effective Preferential Tariff - CEPT) cho toàn thể
các hội viên ASEAN vào năm 2004
b- Thi hành các thỏa thuận của WTO về quan
thuế biểu và khai triển thi hành các bản hướng dẫn vào cuối năm 2004 (WTO
agreement on customs valuation and develop implementation guidelines
appropriate for ASEAN by end - 2004)
c- Thỏa thuận về quan thuế biểu dịch vụ cho
các nước ASEAN
d- Chính sách một cửa sổ cho các đồ điện tử
ứng dụng trong việc buôn bán trong nước và trong vùng
(the single window approach including the electronic
processing of trade documents at national and regional level). Quan thuế
biểu của ASEAN được ghi trong bản quan thuế biểu hướng dẫn của khối ASEAN.
Để tăng cường thương mại thuận lợi
thủ tục ứng dụng Quan thuế biểu danh pháp nhất
trí được kư tại Manila ngày 7 tháng 8 năm 2003 bởi các vị bộ trưởng tài
chính ASEAN (To further facilitate trade, the
Protocol Governing the Implementation of the ASEAN Harmonised Tariff
Nomenclature - AHTN Protocol) was signed by the ASEAN Finance Ministers in
Manila on 7 August 2003).
Chính sách này thiết lập các quy luật
rơ ràng trong việc đánh thuế các hàng hóa thuộc khối ASEAN, minh bạch hóa
về sự phân loại các hàng hóa và thiết lập một danh pháp phù hợp với quy
luật quốc tế.
Một hội nghị của Giám đốc quan thuế
trong việc thi hành và tương trợ vào tháng 3 năm 2004. Cuộc họp này đồng
ư sự cần thiết trao đổi tin tức trên căn bản đều đặn để biết thông tin của
các kẻ buôn lậu và sự vi phạm về lượng giá quan thuế biểu để hậu thuẫn bảo
đảm sự đánh thuế các hàng hóa một cách công b́nh. Các tiến bộ đă đạt được
trong nhiều biện pháp quan thuế bằng cách ứng dụng các kỹ thuật thông tin
vào quan thuế biểu, thi hành chính xác các quan thuế biểu phù hợp với thỏa
hiệp về quan thuế biểu của tổ chức WTO-GATT.
Cộng đồng quan thuế ASEAN đă chấp
nhận một chương tŕnh hành động để thiết lập quan thuế biểu vùng bằng cách
thi hành chính sách một cửa sổ ASEAN trong việc thông qua quan thuế. Để
bắt đầu thi hành, các sự cố gắng phải được thi hành theo tiêu chuẩn hóa
đến cuối năm 2003 đă có bộ quan thuế biểu ASEAN. Tất cả các hội viên tiếp
tục cố gắng để tiêu chuẩn hóa sự thi hành phù hợp với quan thuế biểu của
tổ chức thương mại quốc tế.
ASEAN
đă đạt được tiến bộ đáng kể trong việc thực thi trong hội nghị KYOTO trong
việc giản dị hóa và thống nhất việc thi hành các thủ tục quan thuế. Thời
gian kiểm tra các hàng hóa rút lại không quá 2 tiếng đồng hồ.
(ASEAN has achieved significant progress in adopting best practices and
provisions as set forth in the Revised Kyoto Convention with a view to
simplify and harmonize customs procedures and practices. Time required for
the release of goods and commodities has been reduced to less than two
hours on average)
Có 250 viên quan thuế của các nước
hội viên và 150 đại diện của các tổ chức thương mại đă được huấn luyện
trong năm 2003. Tất cả các cuộc huấn luyện của các nhân viên cũng như của
các thân nhân đều được trợ giúp kỹ thuật của Nhật, cộng đồng Úc châu, Âu
châu và các tổ chức tư nhân ASEAN.
Cơ chế giải quyết các việc Tranh chấp
Chính phủ của các nước Brunei, Nam
Dương, Mă Lai Á, Phi Luật Tân, Singapore, Thái Lan và Việt Nam đồng ư các
khoản sau đây:
Thu hồi thỏa ước kư kết tại Singapore năm 1992 và thỏa ước kư tại Bangkok
năm 1995.
Công nhận sự quan hệ phải mở rộng điều khoản số 9 của thỏa hiệp ASEAN về
kinh tế cộng tác.
Đồng ư thỏa hiệp 12 khoản sau đây:
(Xem tiếp kỳ 25)

Tham khảo:
Trong việc hoàn tất loạt bài này, tác giả đă tham khảo những tài liệu sau đây:
http://www.aseansec.org/

http://www.aapg.org/explorer/2005/02feb/
vietnam_prospects.cfm
http://www.ambhanoi.um.dk/en/menu/CommercialServices/
MarketOpportunities/Sector+Analysis/Oil+and+gas/
Nguyễn
Văn
Thành
29/4/2007