Hiệp
Hội
Các
Quốc
Gia
Đông
Nam
Á:
(Association of
SouthEast
Asian
Nations
-
ASEAN)
Nguyễn
Văn
Thành


Kỳ
9:
Thống
kê
ASEAN
H
ệ số gia tăng của
tổng sản lượng nội địa (GDP) của các nước ASEAN:
Hệ số gia tăng này còn được gọi là độ tăng trưởng hàng
năm của các nước, thí dụ như độ tăng trưởng của Việt Nam năm 2005 khoảng
8%, và 2006 khoảng 8.3%
S
au đây là thống
kê của độ tăng trưởng từ năm 1996-2004.
|
1996 |
1997 |
1998 |
Brunei |
1.0% |
3.6% |
- 4.0% |
Cam Bốt |
4.6% |
6.8% |
3.7% |
Nam Dương |
7.8% |
4.7% |
- 13.1% |
Lào |
6.9% |
6.9% |
4.0% |
Mã Lai Á |
10.0% |
7.3% |
- 7.4% |
Miến Điện |
6.4% |
5.7% |
5.8% |
Phi Luật Tân |
5.8% |
5.2% |
- 0.6% |
Tân Gia Ba |
7.7% |
8.6% |
- 0.8% |
Thái Lan |
5.9% |
- 1.4% |
- 10.9% |
Việt Nam |
9.3% |
8.2% |
5.8% |
|
1999 |
2000 |
2001 |
Brunei |
2.6% |
2.8% |
3.0% |
Cam Bốt |
10.8% |
7.0% |
7.6% |
Nam Dương |
0.8% |
4.9% |
3.8% |
Lào |
7.3% |
5.8% |
5.8% |
Mã Lai Á |
6.1% |
8.9% |
0.3% |
Miến Điện |
10.9% |
13.7% |
11.3% |
Phi Luật Tân |
3.4% |
4.4% |
3.3% |
Tân Gia Ba |
6.8% |
9.6% |
- 2.0% |
Thái Lan |
4.4% |
4.8% |
2.2% |
Việt Nam |
4.7% |
6.8% |
6.9% |
|
2002 |
2003 |
2004 |
Brunei |
2.8% |
3.2% |
4.0% |
Cam Bốt |
5.2% |
7.0% |
7.7% |
Nam Dương |
4.4% |
4.9% |
5.1% |
Lào |
5.7% |
5.9% |
5.5% |
Mã Lai Á |
4.4% |
5.4% |
7.1% |
Miến Điện |
12.0% |
13.8% |
5.0% |
Phi Luật Tân |
4.4% |
4.5% |
6.0% |
Tân Gia Ba |
3.2% |
1.4% |
8.4% |
Thái Lan |
5.3% |
6.9% |
6.1% |
Việt Nam |
7.0% |
7.4% |
7.5% |
R
iêng Việt Nam, độ tăng trưởng trong
2 năm:
2005: 8.0%
2006: 8.3%
X
ét rằng những
nước quan trọng như Nam Dương, Mã Lai Á, Phi Luật Tân, Tân Gia Ba, Thái
Lan có độ tăng trưởng lúc dương lúc âm.
T
a định nghĩa độ
tăng trưởng trung bình bằng tổng số độ tăng trường mỗi năm từ năm 1996 tới
năm 2004 rồi chia cho 9. Như vậy độ tăng trưởng trung bình của Thái Lan là
2.64 %, Phi Luật Tân 4.4%, Tân Gia Ba 4.7%, Mã Lai Á 7.1%; và riêng Việt
Nam thì Chính phủ cố duy trì độ tăng trưởng khoảng 8.3% hoặc hơn kể từ nay
trở đi.
L
ấy năm khởi điểm
là 2004, tiền của mỗi người dân mỗi năm của dân Việt Nam là 553 đô-la Mỹ.
Ta sẽ làm phép toán để tính năm nào Việt Nam bằng các nước sau đây:
Phi
Luật Tân:
Tiền của mỗi người dân mỗi năm của dân Phi là 1042 đô-la
Mỹ.
1042(1+0.044)
n
= 553 (1+0.083)n
Lấy logarithm cả 2 vế giải cho n, ta có:
n ≈ 17.275
Thái
Lan:
Tiền của mỗi người dân mỗi năm của dân Thái Lan là 2537 đô-la Mỹ.
2537(1+0.0264)
n
= 553(1+0.083)n
Lấy logarithm cả 2 vế giải cho n, ta có:
n ≈ 28.380
Tân
Gia Ba:
Tiền của mỗi người dân mỗi năm của dân Tân Gia Ba là 25206 đô-la Mỹ.
25206(1+0.047)
n
= 553 (1+0.083)n
Lấy logarithm cả 2 vế giải cho n, ta có:
n ≈ 112.982
Mã
Lai Á:
Tiền của mỗi người dân mỗi năm của dân Mã Lai Á là 4625 đô-la Mỹ.
4625 (1+0.071)
n
= 553 (1+0.083)n
Lấy logarithm cả 2 vế giải cho n, ta có:
n ≈ 190.616
Kết
Luận:
Mỗi người dân Việt Nam có mức thu nhập hàng
năm sẽ bắt kịp:
Phi luật Tân khoảng năm 2015
Thái Lan năm 2033

Tân Gia
Ba năm 2117
Mã Lai Á năm 2195
N
hư vậy các độc giả và người viết
bài này sẽ viên tịch trước khi Việt Nam ta bằng Mã Lai Á. Buồn lắm thay
nhưng đó là sự thực. Ước gì Việt Nam có một Minh Trị Thiên Hoàng như Nhật
Bổn thời xưa.
(Xem tiếp kỳ 10)

Tham khảo:
Trong việc hoàn tất loạt bài này, tác giả đã tham khảo những tài liệu sau đây:
http://www.aseansec.org/

http://www.aapg.org/explorer/2005/02feb/
vietnam_prospects.cfm
http://www.ambhanoi.um.dk/en/menu/CommercialServices/
MarketOpportunities/Sector+Analysis/Oil+and+gas/
Nguyễn
Văn
Thành
12/11/2006