Hiệp
Hội
Các
Quốc
Gia
Đông
Nam
Á:
(Association of
SouthEast
Asian
Nations
-
ASEAN)
Nguyễn
Văn
Thành


Kỳ
8:
Thống
kê
ASEAN
(1)
Xuất
Cảng
X
uất cảng hàng năm
tính theo tỷ đô-la Mỹ (USD):
|
1996 |
1997 |
1998 |
Brunei |
2 tỷ 583
triệu |
2 tỷ 662
triệu |
1 tỷ 891
triệu |
Cam Bốt |
644 triệu |
862 triệu |
802 triệu |
Nam Dương |
50 tỷ 188
triệu |
56 tỷ 298
triệu |
50 tỷ 370
triệu |
Lào |
317 triệu |
313 triệu |
337 triệu |
Mã Lai Á |
77 tỷ 169
triệu |
77 tỷ 561
triệu |
71 tỷ 850
triệu |
Miến Điện |
938 triệu |
974 triệu |
1 tỷ 65
triệu |
Phi Luật Tân |
20 tỷ 543
triệu |
25 tỷ 228
triệu |
28 tỷ 726
triệu |
Tân Gia Ba |
129 tỷ 552
triệu |
129 tỷ 757
triệu |
110 tỷ 271
triệu |
Thái Lan |
54 tỷ 667
triệu |
56 tỷ 724
triệu |
52 tỷ 788
triệu |
Việt Nam |
7 tỷ 255
triệu |
9 tỷ 185
triệu |
9 tỷ 361
triệu |
|
1999 |
2000 |
2001 |
Brunei |
2 tỷ 539
triệu |
3 tỷ 904
triệu |
3 tỷ 643
triệu |
Cam Bốt |
1153 triệu |
1397 triệu |
1571 triệu |
Nam Dương |
51 tỷ 242
triệu |
65 tỷ 406
triệu |
57 tỷ 364
triệu |
Lào |
302 triệu |
330 triệu |
320 triệu |
Mã Lai Á |
84 tỷ 97
triệu |
98 tỷ 429
triệu |
87 tỷ 980
triệu |
Miến Điện |
1 tỷ 139
triệu |
1 tỷ 644
triệu |
2 tỷ 439
triệu |
Phi Luật Tân |
31 tỷ 211
triệu |
37 tỷ 295
triệu |
31 tỷ 243
triệu |
Tân Gia Ba |
116 tỷ 629
triệu |
139 tỷ 747
triệu |
124 tỷ 505
triệu |
Thái Lan |
56 tỷ 801
triệu |
67 tỷ 899
triệu |
63 tỷ 70
triệu |
Việt Nam |
11 tỷ 540
triệu |
14 tỷ 448
triệu |
15 tỷ 27
triệu |
|
2002 |
2003 |
2004 |
Brunei |
3 tỷ 708
triệu |
4 tỷ 410
triệu |
5 tỷ 139
triệu |
Cam Bốt |
1 tỷ 755
triệu |
2 tỷ027
triệu |
2 tỷ 475
triệu |
Nam Dương |
59 tỷ 165
triệu |
64 tỷ 108
triệu |
72 tỷ 167
triệu |
Lào |
301 triệu |
433 triệu |
363 triệu |
Mã Lai Á |
94 tỷ 343
triệu |
104 tỷ 729
triệu |
126 tỷ 642
triệu |
Miến Điện |
2 tỷ 526
triệu |
2 tỷ 708
triệu |
2 tỷ 953
triệu |
Phi Luật Tân |
34 tỷ 377
triệu |
35 tỷ 342
triệu |
38 tỷ 728
triệu |
Tân Gia Ba |
137 tỷ 429
triệu |
158 tỷ 438
triệu |
197 tỷ 334
triệu |
Thái Lan |
66 tỷ 92
triệu |
78 tỷ 105
triệu |
74 tỷ 941
triệu |
Việt Nam |
16 tỷ 716
triệu |
20 tỷ 176
triệu |
26 tỷ 503
triệu |
(2)
Nhập
Cảng
N
hập Cảng hàng năm
tính theo đô-la Mỹ (USD) :
|
1996 |
1997 |
1998 |
Brunei |
2 tỷ 345
triệu |
2 tỷ 15
triệu |
1 tỷ 314
triệu |
Cam Bốt |
1 tỷ 72
triệu |
1 tỷ 92
triệu |
1 tỷ 166
triệu |
Nam Dương |
44 tỷ 240
triệu |
46 tỷ 233
triệu |
31 tỷ 942
triệu |
Lào |
690 triệu |
648 triệu |
553 triệu |
Mã Lai Á |
73 tỷ 132
triệu |
74 tỷ 131
triệu |
54 tỷ 169
triệu |
Miến Điện |
1 tỷ 869
triệu |
2 tỷ 107
triệu |
2 tỷ 451
triệu |
Phi Luật Tân |
31 tỷ 885
triệu |
36 tỷ 355
triệu |
28 tỷ 82
triệu |
Tân Gia Ba |
123 tỷ 900
triệu |
125 tỷ 92
triệu |
95 tỷ 925
triệu |
Thái Lan |
70 tỷ 815
triệu |
61 tỷ 309
triệu |
40 tỷ 643
triệu |
Việt Nam |
10 tỷ 30
triệu |
10 tỷ 432
triệu |
10 tỷ 350
triệu |
|
1999 |
2000 |
2001 |
Brunei |
1 tỷ 250
triệu |
1 tỷ 47
triệu |
1 tỷ 125
triệu |
Cam Bốt |
1 tỷ 592
triệu |
1 tỷ 936
triệu |
2 tỷ 94
triệu |
Nam Dương |
30 tỷ 598
triệu |
40 tỷ 366
triệu |
34 tỷ 699
triệu |
Lào |
554 triệu |
535 triệu |
510 triệu |
Mã Lai Á |
61 tỵ 452
triệu |
77 tỷ 602
triệu |
69 tỷ 598
triệu |
Miến Điện |
2 tỷ 188
triệu |
2 tỷ 169
triệu |
2 tỷ 283
triệu |
Phi Luật Tân |
29 tỷ 252
triệu |
38 tỷ 481
triệu |
31 tỷ 986
triệu |
Tân Gia Ba |
104 tỷ 642
triệu |
127 tỷ 457
triệu |
109 tỷ 752
triệu |
Thái Lan |
47 tỷ 529
triệu |
62 tỷ 623
triệu |
60 tỷ 576
triệu |
Việt Nam |
10 tỷ 568
triệu |
15 387 triệu |
14 tỷ 546
triệu |
|
2002 |
2003 |
2004 |
Brunei |
1 tỷ 480
triệu |
1 tỷ 254
triệu |
1 tỷ 447
triệu |
Cam Bốt |
2 tỷ 318
triệu |
2 tỷ 560
triệu |
3 tỷ 193
triệu |
Nam Dương |
35 tỷ 655
triệu |
39 tỷ 596
triệu |
50 tỷ 615
triệu |
Lào |
447 triệu |
456 triệu |
713 triệu |
Mã Lai Á |
75 tỷ 365
triệu |
79 tỷ 2
triệu |
99 tỷ 149
triệu |
Miến Điện |
2 tỷ 147
triệu |
1 tỷ 898
triệu |
1 tỷ 968
triệu |
Phi Luật Tân |
33 tỷ 970
triệu |
40 tỷ 797
ttriệu |
45 tỷ 109
triệu |
Tân Gia Ba |
117 tỷ 526
triệu |
130 tỷ 309
triệu |
166 tỷ 97
triệu |
Thái Lan |
63 tỷ 353
triệu |
74 tỷ 346
triệu |
93 tỷ 706
triệu |
Việt Nam |
17 tỷ 760
triệu |
22 tỷ 704
triệu |
28 tỷ 758
triệu |
(3)
Cán
Cân
Cán cân thương mại hàng năm:
Nếu xuất cảng nhiều hơn nhập cảng thì cán cân thương mại cộng (+).
Nếu nhập cảng nhiều hơn xuất cảng thì cán cân thương mại trừ (-)
hay nhập siêu.
|
1996 |
1997 |
1998 |
Brunei |
248 triệu |
647 triệu |
577 triệu |
Cam Bốt |
- 428 triệu |
- 231 triệu |
- 364 triệu |
Nam Dương |
5 tỷ 984 triệu |
10 tỷ 75 triệu |
18 tỷ 428 triệu |
Lào |
- 372 triệu |
- 335 triệu |
- 216 triệu |
Mã Lai Á |
4 tỷ 37 triệu |
3 tỷ 43 triệu |
17 tỷ 681 triệu |
Miến Điện |
- 931 triệu |
- 1 tỷ 132 triệu |
- 1 tỷ 386 triệu |
Phi Luật Tân |
- 11 tỷ 342 triệu |
- 11 tỷ 127 triệu |
644 trtiệu |
Tân Gia Ba |
5 tỷ 653 triệu |
4 tỷ 665 triệu |
14 tỷ 346 triệu |
Thái Lan |
-16 tỷ 148 triệu |
- 4 tỷ 624 triệu |
12 tỷ 235 trtiệu |
Việt Nam |
- 2 tỷ 775 triệu |
- 1 tỷ 247 triệu |
- 989 triệu |
|
1999 |
2000 |
2001 |
Brunei |
1 tỷ 289 |
2 tỷ 857 triệu |
2 tỷ 518 triệu |
Cam Bốt |
- 462 triệu |
- 539 triệu |
- 523 triệu |
Nam Dương |
20 tỷ 644 triệu |
25 tỷ 40 triệu |
22 tỷ 695 triệu |
Lào |
- 253 triệu |
- 205 triệu |
191 triệu |
Mã Lai Á |
22 tỷ 645 triệu |
20 tỷ 827 triệu |
18 tỷ 382 triệu |
Miến Điện |
- 1 tỷ 48 triệu |
- 524 triệu |
56 triệu |
Phi Luật Tân |
4 tỷ 959 triệu |
3 tỷ 814 triệu |
- 743 triệu |
Tân Gia Ba |
11 tỷ 986 triệu |
12 tỷ 296 triệu |
14 tỷ 753 triệu |
Thái Lan |
9 tỷ 272 triệu |
5 tỷ 466 triệu |
2 tỷ 494 triệu |
Việt Nam |
972 triệu |
- 939 triệu |
481 triệu |
|
2002 |
2003 |
2004 |
Brunei |
2 tỷ 228 triệu |
3 tỷ 156 triệu |
3 tỷ 692 triệu |
Cam Bốt |
- 563 triệu |
- 533 triệu |
- 718 triệu |
Nam Dương |
23 tỷ 513 triệu |
24 tỷ 562 triệu |
21 tỷ 552 triệu |
Lào |
- 146 triệu |
- 133 triệu |
- 349 triệu |
Mã Lai Á |
18 tỷ 978 triệu |
25 tỷ 727 triệu |
27 tỷ 493 triệu |
Miến Điện |
378 triệu |
811 triệu |
985 triệu |
Phi Luật Tân |
407 triệu |
- 5 tỷ 455 triệu |
- 6 tỷ 381 triệu |
Tân Gia Ba |
19 tỷ 903 triệu |
28 tỷ 129 triệu |
31 tỷ 128 triệu |
Thái Lan |
2 tỷ 739 triệu |
3 tỷ 759 triệu |
1 tỷ 135 triệu |
Việt Nam |
- 1 tỷ 54 triệu |
- 2 tỷ 528 triệu |
- 2 tỷ 255 triệu |
Ta
nhận thấy:
Những nước sau
đây có cán cân
thương mại dương (+) nghĩa là tiền xuất cảng nhiều hơn tiền nhập cảng gồm
có: Brunei, Nam Dương, Mã Lai Á, Tân Gia Ba (Singapore).
Những nước sau đây có cán cân
thương mại âm (-) nghĩa là tiền nhập cảng nhiều hơn tiền xuất cảng gồm có:
Cam-Bốt và Lào.
Những nước sau
đây cán cân
thương mại lúc dương (+) lúc âm (-) gồm có: Phi Luật Tân, Thái Lan và Việt
Nam.
Thái Lan chỉ có 2 năm 1996, 1997 cán cân thương mại âm
(-) nhưng từ năm 1998 đến nay đều dương (+). Phi Luật Tân có cán cân
thương mại âm vào năm 1996, 1997, 2001, 2003, 2004.
R
iêng Việt Nam,
2005 Việt Nam nhập cảng 36 tỷ, xuất cảng 32 tỷ 23 triệu tức là nhập siêu (cán
cân thương mại âm) và năm 2006 nhập khoảng 40 tỷ xuất khoảng 36 tỷ tức
nhập siêu 4 tỷ (cán cân thương mại âm).
V
iệt Nam trong các
năm qua kể từ 1996 chỉ có 2 năm xuất cảng nhiều hơn nhập cảng là năm 1999
và năm 2001.
M
uốn
có dư ngoại tệ dự trữ thì phải xuất nhiều hơn nhập, đó là điều rất khó thí
dụ muốn xuất cảng nhiều quần áo thì phải nhập cảng thêm bông, tơ để phục
vụ nhu cầu chế tạo quần áo xuất khẩu chất lượng cao, do đó chỉ có cách sửa
tận gốc là trồng thêm bông, nuôi thêm tằm trồng thêm dâu v..v..
Tìm
biện pháp cho cán cân xuất nhập khẩu đem lại ngoại tệ dư cần các nhà kinh
tế đại tài. Nhất là đã đến lúc xét lại nên loại bỏ môn kinh tế học Mác-xít
lỗi thời tại Đại học và thay bằng môn kinh tế học hiện đại mà toàn thế
giới đều học và ứng dụng kể cả Nga và Trung quốc.
(Xem tiếp kỳ 9)

Tham khảo:
Trong việc hoàn tất loạt bài này, tác giả đã tham khảo những tài liệu sau đây:
http://www.aseansec.org/

http://www.aapg.org/explorer/2005/02feb/
vietnam_prospects.cfm
http://www.ambhanoi.um.dk/en/menu/CommercialServices/
MarketOpportunities/Sector+Analysis/Oil+and+gas/
Nguyễn
Văn
Thành
5/11/2006