Nguyễn Văn Thành
 

 

  Hiệp Hội Các Quốc Gia
     Đông Nam Á -
ASEAN:
 

     Kỳ 1   |  Kỳ 2   Kỳ 3

     Kỳ 4   Kỳ 5   |  Kỳ 6

     Kỳ  7  |  Kỳ 8   Kỳ 9  

     Kỳ 10 |  Kỳ 11 Kỳ 12

     Kỳ 13Kỳ 14 |  Kỳ 15

     Kỳ 16 Kỳ 17 Kỳ 18

     Kỳ 19  Kỳ 20 |  Kỳ 21

     Kỳ 22 Kỳ 23 |  Kỳ 24

     Kỳ 25 Kỳ 26 |  Kỳ 27 

     Kỳ 28 Kỳ 29 |  Kỳ 30

     Kỳ 31  Kỳ 32 Kỳ 33 

     Kỳ 34 Kỳ 35 Kỳ 36 

     Kỳ 37  Kỳ 38 Kỳ 39

     Kỳ 40 |  Kỳ 41 |  Kỳ 42

     Kỳ 43 |  Kỳ 44 |  Kỳ 45

     Kỳ 46 |  Kỳ 47 |  Kỳ 48

     Kỳ 49 Kỳ 50 |  Kỳ 51

     Kỳ 52  Kỳ 53 Kỳ 54

     Kỳ 55  Kỳ 56  Kỳ 57

     Kỳ 58  Kỳ 59 |  Kỳ 60

     Kỳ 61 |  Kỳ 62 |  Kỳ 63

     Kỳ 64  Kỳ 65 Kỳ 66

     Kỳ 67 |  Kỳ 68  Kỳ 69

     Kỳ 70 |  Kỳ 71 | Kỳ 72 

     Kỳ 73 |  Kỳ 74 | Kỳ 75

     Kỳ 76 |  Kỳ 77 | Kỳ 78

     Kỳ 79 Kỳ 80 Kỳ 81

     Kỳ 82 |  Kỳ 83 Kỳ 84 

     Kỳ 85 |  Kỳ 86 | Kỳ 87 

     Kỳ 88 |  Kỳ 89 | Kỳ 90 

     Kỳ 91 | Kỳ 92  | Kỳ 93

     Kỳ 94 | Kỳ 95 | Kỳ 96  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                             
                                         
                                       
 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

www.ninh-hoa.com

 

 



Hiệp Hội Các Quốc Gia Đông Nam Á:
(
Association of SouthEast Asian Nations - ASEAN)
Nguyễn Văn Thành

  

Kỳ 8:
 

Thống kê ASEAN

(1) Xuất Cảng

Xuất cảng hàng năm tính theo tỷ đô-la Mỹ (USD):
 

 

1996

1997

1998

Brunei 2 tỷ 583 triệu 2 tỷ 662 triệu 1 tỷ 891 triệu
Cam Bốt 644 triệu 862 triệu 802 triệu
Nam Dương 50 tỷ 188 triệu 56 tỷ 298 triệu 50 tỷ 370 triệu
Lào 317 triệu 313 triệu 337 triệu
Mã Lai Á 77 tỷ 169 triệu 77 tỷ 561 triệu 71 tỷ 850 triệu
Miến Điện 938 triệu 974 triệu 1 tỷ 65 triệu
Phi Luật Tân 20 tỷ 543 triệu 25 tỷ 228 triệu 28 tỷ 726 triệu
Tân Gia Ba 129 tỷ 552 triệu 129 tỷ 757 triệu 110 tỷ 271 triệu
Thái Lan 54 tỷ 667 triệu 56 tỷ 724 triệu 52 tỷ 788 triệu
Việt Nam 7 tỷ 255 triệu 9 tỷ 185 triệu 9 tỷ 361 triệu

 

 

1999

2000

2001

Brunei 2 tỷ 539 triệu 3 tỷ 904 triệu 3 tỷ 643 triệu
Cam Bốt 1153 triệu 1397 triệu 1571 triệu
Nam Dương 51 tỷ 242 triệu 65 tỷ 406 triệu 57 tỷ 364 triệu
Lào 302 triệu 330 triệu 320 triệu
Mã Lai Á 84 tỷ 97 triệu 98 tỷ 429 triệu 87 tỷ 980 triệu
Miến Điện 1 tỷ 139 triệu 1 tỷ 644 triệu 2 tỷ 439 triệu
Phi Luật Tân 31 tỷ 211 triệu 37 tỷ 295 triệu 31 tỷ 243 triệu
Tân Gia Ba 116 tỷ 629 triệu 139 tỷ 747 triệu 124 tỷ 505 triệu
Thái Lan 56 tỷ 801 triệu 67 tỷ 899 triệu 63 tỷ 70 triệu
Việt Nam 11 tỷ 540 triệu 14 tỷ 448 triệu 15 tỷ 27 triệu

 

 

2002

2003

2004

Brunei 3 tỷ 708 triệu 4 tỷ 410 triệu 5 tỷ 139 triệu
Cam Bốt 1 tỷ 755 triệu 2 tỷ027 triệu 2 tỷ 475 triệu
Nam Dương 59 tỷ 165 triệu 64 tỷ 108 triệu 72 tỷ 167 triệu
Lào 301 triệu 433 triệu 363 triệu
Mã Lai Á 94 tỷ 343 triệu 104 tỷ 729 triệu 126 tỷ 642 triệu
Miến Điện 2 tỷ 526 triệu 2 tỷ 708 triệu 2 tỷ 953 triệu
Phi Luật Tân 34 tỷ 377 triệu 35 tỷ 342 triệu 38 tỷ 728 triệu
Tân Gia Ba 137 tỷ 429 triệu 158 tỷ 438 triệu 197 tỷ 334 triệu
Thái Lan 66 tỷ 92 triệu 78 tỷ 105 triệu 74 tỷ 941 triệu
Việt Nam 16 tỷ 716 triệu 20 tỷ 176 triệu 26 tỷ 503 triệu


(2)
Nhập Cảng

Nhập Cảng hàng năm tính theo đô-la Mỹ (USD) :
 

 

1996

1997

1998

Brunei 2 tỷ 345 triệu 2 tỷ 15 triệu 1 tỷ 314 triệu
Cam Bốt 1 tỷ 72 triệu 1 tỷ 92 triệu 1 tỷ 166 triệu
Nam Dương 44 tỷ 240 triệu 46 tỷ 233 triệu 31 tỷ 942 triệu
Lào 690 triệu 648 triệu 553 triệu
Mã Lai Á 73 tỷ 132 triệu 74 tỷ 131 triệu 54 tỷ 169 triệu
Miến Điện 1 tỷ 869 triệu 2 tỷ 107 triệu 2 tỷ 451 triệu
Phi Luật Tân 31 tỷ 885 triệu 36 tỷ 355 triệu 28 tỷ 82 triệu
Tân Gia Ba 123 tỷ 900 triệu 125 tỷ 92 triệu 95 tỷ 925 triệu
Thái Lan 70 tỷ 815 triệu 61 tỷ 309 triệu 40 tỷ 643 triệu
Việt Nam 10 tỷ 30 triệu 10 tỷ 432 triệu 10 tỷ 350 triệu

 

 

1999

2000

2001

Brunei 1 tỷ 250 triệu 1 tỷ 47 triệu 1 tỷ 125 triệu
Cam Bốt 1 tỷ 592 triệu 1 tỷ 936 triệu 2 tỷ 94 triệu
Nam Dương 30 tỷ 598 triệu 40 tỷ 366 triệu 34 tỷ 699 triệu
Lào 554 triệu 535 triệu 510 triệu
Mã Lai Á 61 tỵ 452 triệu 77 tỷ 602 triệu 69 tỷ 598 triệu
Miến Điện 2 tỷ 188 triệu 2 tỷ 169 triệu 2 tỷ 283 triệu
Phi Luật Tân 29 tỷ 252 triệu 38 tỷ 481 triệu 31 tỷ 986 triệu
Tân Gia Ba 104 tỷ 642 triệu 127 tỷ 457 triệu 109 tỷ 752 triệu
Thái Lan 47 tỷ 529 triệu 62 tỷ 623 triệu 60 tỷ 576 triệu
Việt Nam 10 tỷ 568 triệu 15 387 triệu 14 tỷ 546 triệu

 

 

2002

2003

2004

Brunei 1 tỷ 480 triệu 1 tỷ 254 triệu 1 tỷ 447 triệu
Cam Bốt 2 tỷ 318 triệu 2 tỷ 560 triệu 3 tỷ 193 triệu
Nam Dương 35 tỷ 655 triệu 39 tỷ 596 triệu 50 tỷ 615 triệu
Lào 447 triệu 456 triệu 713 triệu
Mã Lai Á 75 tỷ 365 triệu 79 tỷ 2 triệu 99 tỷ 149 triệu
Miến Điện 2 tỷ 147 triệu 1 tỷ 898 triệu 1 tỷ 968 triệu
Phi Luật Tân 33 tỷ 970 triệu 40 tỷ 797 ttriệu 45 tỷ 109 triệu
Tân Gia Ba 117 tỷ 526 triệu 130 tỷ 309 triệu 166 tỷ 97 triệu
Thái Lan 63 tỷ 353 triệu 74 tỷ 346 triệu 93 tỷ 706 triệu
Việt Nam 17 tỷ 760 triệu 22 tỷ 704 triệu 28 tỷ 758 triệu


(3)
Cán Cân

Cán cân thương mại hàng năm:

Nếu xuất cảng nhiều hơn nhập cảng thì cán cân thương mại cộng (+).

Nếu nhập cảng nhiều hơn xuất cảng thì cán cân thương mại trừ (-) hay nhập siêu.

 

 

1996

1997

1998

Brunei

248 triệu

647 triệu

577 triệu

Cam Bốt

- 428 triệu

- 231 triệu

- 364 triệu

Nam Dương

5 tỷ 984 triệu

10 tỷ 75 triệu

18 tỷ 428 triệu

Lào

- 372 triệu

- 335 triệu

- 216 triệu

Mã Lai Á

4 tỷ 37 triệu

3 tỷ 43 triệu

17 tỷ 681 triệu

Miến Điện

- 931 triệu

- 1 tỷ 132 triệu

- 1 tỷ 386 triệu

Phi Luật Tân

- 11 tỷ 342 triệu

- 11 tỷ 127 triệu

644 trtiệu

Tân Gia Ba

5 tỷ 653 triệu

4 tỷ 665 triệu

14 tỷ 346 triệu

Thái Lan

-16 tỷ 148 triệu

- 4 tỷ 624 triệu

12 tỷ 235 trtiệu

Việt Nam

- 2 tỷ 775 triệu

- 1 tỷ 247 triệu

- 989 triệu

 

 

1999

2000

2001

Brunei

1 tỷ 289

2 tỷ 857 triệu

2 tỷ 518 triệu

Cam Bốt

- 462 triệu

- 539 triệu

- 523 triệu

Nam Dương

20 tỷ 644 triệu

25 tỷ 40 triệu

22 tỷ 695 triệu

Lào

- 253 triệu

- 205 triệu

191 triệu

Mã Lai Á

22 tỷ 645 triệu

20 tỷ 827 triệu

18 tỷ 382 triệu

Miến Điện

- 1 tỷ 48 triệu

- 524 triệu

56 triệu

Phi Luật Tân

4 tỷ 959 triệu

3 tỷ 814 triệu

- 743 triệu

Tân Gia Ba

11 tỷ 986 triệu

12 tỷ 296 triệu

14 tỷ 753 triệu

Thái Lan

9 tỷ 272 triệu

5 tỷ 466 triệu

2 tỷ 494 triệu

Việt Nam

972 triệu

- 939 triệu

481 triệu

 

 

2002

2003

2004

Brunei

2 tỷ 228 triệu

3 tỷ 156 triệu

3 tỷ 692 triệu

Cam Bốt

- 563 triệu

- 533 triệu

- 718 triệu

Nam Dương

23 tỷ 513 triệu

24 tỷ 562 triệu

21 tỷ 552 triệu

Lào

- 146 triệu

- 133 triệu

- 349 triệu

Mã Lai Á

18 tỷ 978 triệu

25 tỷ 727 triệu

27 tỷ 493 triệu

Miến Điện

378 triệu

811 triệu

985 triệu

Phi Luật Tân

407 triệu

- 5 tỷ 455 triệu

- 6 tỷ 381 triệu

Tân Gia Ba

19 tỷ 903 triệu

28 tỷ 129 triệu

31 tỷ 128 triệu

Thái Lan

2 tỷ 739 triệu

3 tỷ 759 triệu

1 tỷ 135 triệu

Việt Nam

- 1 tỷ 54 triệu

- 2 tỷ 528 triệu

- 2 tỷ 255 triệu


Ta nhận thấy:

Những nước sau đây có cán cân thương mại dương (+) nghĩa là tiền xuất cảng nhiều hơn tiền nhập cảng gồm có: Brunei, Nam Dương, Mã Lai Á, Tân Gia Ba (Singapore).

Những nước sau đây có cán cân thương mại âm (-) nghĩa là tiền nhập cảng nhiều hơn tiền xuất cảng gồm có: Cam-Bốt và Lào.

Những nước sau đây cán cân thương mại lúc dương (+) lúc âm (-) gồm có: Phi Luật Tân, Thái Lan và Việt Nam.

Thái Lan chỉ có 2 năm 1996, 1997 cán cân thương mại âm (-) nhưng từ năm 1998 đến nay đều dương (+). Phi Luật Tân có cán cân thương mại âm vào năm 1996, 1997, 2001, 2003, 2004.

Riêng Việt Nam, 2005 Việt Nam nhập cảng 36 tỷ, xuất cảng 32 tỷ 23 triệu tức là nhập siêu (cán cân thương mại âm) và năm 2006 nhập khoảng 40 tỷ xuất khoảng 36 tỷ tức nhập siêu 4 tỷ (cán cân thương mại âm).

Việt Nam trong các năm qua kể từ 1996 chỉ có 2 năm xuất cảng nhiều hơn nhập cảng là năm 1999 và năm 2001.

Muốn có dư ngoại tệ dự trữ thì phải xuất nhiều hơn nhập, đó là điều rất khó thí dụ muốn xuất cảng nhiều quần áo thì phải nhập cảng thêm bông, tơ để phục vụ nhu cầu chế tạo quần áo xuất khẩu chất lượng cao, do đó chỉ có cách sửa tận gốc là trồng thêm bông, nuôi thêm tằm trồng thêm dâu v..v..

Tìm biện pháp cho cán cân xuất nhập khẩu đem lại ngoại tệ dư cần các nhà kinh tế đại tài. Nhất là đã đến lúc xét lại nên loại bỏ môn kinh tế học Mác-xít lỗi thời tại Đại học và thay bằng môn kinh tế học hiện đại mà toàn thế giới đều học và ứng dụng kể cả Nga và Trung quốc.

 

(Xem tiếp kỳ 9)


 

 

Tham khảo:

Trong việc hoàn tất loạt bài này, tác giả đã tham khảo những tài liệu sau đây:

  http://www.aseansec.org/

http://www.aapg.org/explorer/2005/02feb/
vietnam_prospects.cfm

http://www.ambhanoi.um.dk/en/menu/CommercialServices/
MarketOpportunities/Sector+Analysis/Oil+and+gas/

 

 

Nguyễn Văn Thành
       
5
/11/2006