ẢNH
HƯỞNG
CỦA
TỔ
CHỨC
MẬU
DỊCH
QUỐC
TẾ
(WTO)
VÀO
NỀN
KINH
TẾ
QUỐC
GIA
V
I Ệ T
N
A M
Nguyễn
Văn
Thành
Phần 8:
Tổ
Chức WTO:
3-
Các
Hiệp
Ước:
j)
Đa
Diện
(Plurilaterals):
4 vấn đề chính:
Mậu
dịch về hàng không dân sự (Trade in civil aircraft).
Chính phủ thu mua (Government procurement)
Sữa
và sản phẩm (Dairy products)
Thịt ḅ (Bovine meat)
M
ậu dịch công bằng
các máy bay dân sự (Fair
trade in civil aircraft):
T
hỏa thuận này quyết định
tiêu hủy thuế nhập cảng vào tất cả các phi cơ dân dụng và các động cơ phi
cơ, các đồ phụ tùng phi cơ và các máy thử bay (flight simulator). Thỏa
hiệp này cũng quyết định trừng phạt các chính phủ trong các hành động thu
mua các phi cơ dân dụng hay khuyến cáo thu mua các phi cơ dân dụng.
V
ấn
đề thu mua
(Government procurement):
Chính phủ mở cửa cho cạnh tranh (Opening for competition).
T
hỏa thuận này buộc các
chính phủ phải mở cửa các dịch vụ mua bán cho quốc tế cạnh tranh
(International competition). Phải lập ra luật lệ và các phương pháp thực
hành trong việc thu mua phải công bằng không được phân biệt hàng nội hóa
với hàng nhập cảng. Thỏa thuận này bao gồm cả các dịch vụ trong đó có dịch
vụ xây cất (construction services), sự thu mua dưới cấp quốc gia
(Procurement at the sub-central level), thí dụ của tỉnh, của các bộ và các
đô thị.
Thỏa thuận này tăng cường bảo đảm công bằng và không kỳ thị của việc
cạnh tranh quốc tế (guaranteeing fair and non-discriminatory conditions of
international competition). Thí dụ như các chính phủ phải phổ biến các
phương pháp sao cho các thương gia đấu thầu (private bidders) có quyền
thách thức các sự thu mua xem sự thu mua này có thi hành đúng thỏa thuận
đúng WTO không ?
T
hỏa
thuận về sản phẩm sữa và thịt ḅ
(Dairy and bovine meat):
Thỏa thuận bị loại bỏ năm 1997.
K)
Tái
Xét
Chính
Sách
Mậu
Dịch
(Trade Policy Reviews):
Bảo đảm trong sáng (Insuring transparency)
Mục tiêu (Objectives):
Tăng cường
trong sáng và hiểu biết các chính sách mậu dịch thi hành bằng cách thường
xuyên theo dơi (through regular monitoring).
Tăng cường
chất lượng của quần chúng và liên chính phủ (intergovermental) bàn căi về
các vấn đề.
Cho phép
đánh giá đa diện vào các chính sách và hệ thống mậu dịch thế giới.
S
ự xét lại (Reviews) tập
trung vào các thành viên thực hiện chính sách mậu dịch và sự thi hành
(trade policies and practices).
Sự xét lại của các nước (Peer reviews) thành viên trong WTO, khuyến cáo
các chính phủ phải luôn luôn ứng dụng các luật lệ của WTO.
T
hời gian cứu xét (the
frequency of the reviews) phụ thuộc vào sự buôn bán nhiều nhất của các
quốc gia.
Bốn khối thương mại
lớn nhất (The four biggest traders) gồm Mỹ Nhật, Gia nă đại và Liên Hiệp
Châu Âu (European Union) được tái cứu xét mỗi 2 năm.
Trường hợp 16 nước kế
tiếp th́ được cứu xét mỗi 4 năm.
Các nước c̣n lại th́
được cứu xét mỗi 6 năm. C̣n những nước kém mở mang th́ lâu hơn nữa.
M
ỗi
khi cứu xét một quốc gia th́ có 2 văn kiện: một là văn kiện bởi chính phủ
đó, hai là văn kiện chi tiết viết bởi ban thư kư của WTO.
H
ai văn kiện này sẽ được
phổ biến sau khi cứu xét.
(c̣n tiếp)
Tham khảo:
Trong việc hoàn tất loạt bài này, tác giả đă tham khảo những tài liệu sau đây:
Các Websites liên hệ được trích dẫn trong những bài viết.
Nguyễn
Văn
Thành
21/10/2005