www.ninh-hoa.com



 

 

Nguyễn Văn Thành

Tản Mạn Về Bầu Cử 
Tổng Thống Mỹ Năm 2008

THẾ CHIẾN THỨ BA:
Nạn Khủng Bố Quốc Tế

Kỳ  1 |  Kỳ 2 |  Kỳ 3

 Kỳ  4  |  Kỳ 5 |  Kỳ 6  

Kỳ 7 |  Kỳ 8  |  Kỳ 9 

 Kỳ 10 | Kỳ 11 | Kỳ 12

 Kỳ 13 | Kỳ 14 | Kỳ 15

 Kỳ 16 |  Kỳ 17 | Kỳ 18

Kỳ 19 |  Kỳ 20  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Main Menu

 
 

Thế Chiến Thứ Ba:
Nạn Khủng BQuốc Tế
Nguyễn Văn Thành

 

 

 

 

 

 

kỳ 11:

 

 

 Các TChức Khủng B Quốc Tế

 Thế chiến thứ ba: Nạn khủng bố quốc tế

 

 

Chấm Dứt Chiến Tranh Khủng B

 

 

Như chúng ta đă biết chiến tranh khủng bố hiện nay đang diễn tiến tại Irac và A Phú Hăn, đó là hai mặt trận nóng diễn ra hàng ngày bằng những hành động của phe khủng bố Al Qeada của Bin Laden và Taliban tại xứ A Phú Hăn.  Mặt trận tại Irac  gồm có nhiều thành phần phức tạp: một mặt là loạn quân Al Qeada, mặt khác là tàn quân của đảng Baath thuộc phe Saddam Hussein cũ.

 

http://www.iht.com/articles/ap/2006/12/27/africa/ME_GEN_Iraq_Saddam_Verdict.php          

 

Phần nữa là của phe SHIA (SHIITE) đứng đầu là tu sĩ Al-Sadr, ông này là tay sai của Iran sống lén lút trong các nhà nhà thờ Hồi giáo tại Irac khi bị tấn công th́ chạy về Iran.

 

(BAGHDAD, Iraq - An adviser to Iraq’s prime minister said Thursday that radical Shiite cleric Muqtada al-Sadr is in Iran, but denied he fled due to fear of arrest during an escalating security crackdown.

Sami al-Askari said al-Sadr traveled to Iran by land “a few days ago,” but gave no further details on how long he would stay in Iran. A member of al-Sadr’s bloc in parliament, who spoke on condition of anonymity because of fear of reprisals, said al-Sadr left three weeks ago.

“I confirm that Muqtada al-Sadr is in Iran on a visit,” said al-Askari. “But I deny that his visit is a flight.”)

 

http://www.msnbc.msn.com/id/17164516/

 

http://en.wikipedia.org/wiki/Muqtada_al-Sadr

 

Trong cuộc chiến tranh vào thập niên 80 giữa Iran và Irac, ông ta được Iran vơ trang để chống lại Saddam Hussein làm cho hậu phương của Irac rối loạn khi Saddam Hussein tấn công vào nội địa Iran.

 

http://en.wikipedia.org/wiki/Iran-Iraq_War

 

Như ta đă biết chiến tranh khủng bố ngoài hai địa điểm nóng là A Phú Hăn và Irac c̣n diễn ra rải rác khắp thế giới thí dụ như nhiều cuộc đánh phá tại Pakistan trong các tháng vừa qua đă hai lần ám sát Tổng thống Pakistan bất thành

 

(A total of 12 suspects have been taken into custody so far this week from raids targeting the Karachi-based Al-Almi militant group.

The group is believed to be responsible for two thwarted assassination attempts on President Musharraf and for recent attacks on Western and U.S. interests in Pakistan.

Those attacks included a car bomb in May).

 

http://archives.cnn.com/2002/WORLD/asiapcf/south/09/19/pakistan.arrests.plot/

 

 

nhưng đă thành công trong việc giết chết cựu nữ Thủ tướng Pakistan là Benzair Bhutto.

 

http://blog.wired.com/defense/2007/12/who-killed-bena.html

 

Quân khủng bố từng chiếm một nhà thờ Hồi giáo và Tổng thống Pakistan phải đem quân tiêu diệt nhà thờ đó.

 

(Most of the hundreds of people, including women, who barricaded themselves in at the mosque were supporters of Islamic radicalism similar to that of the Afghan Taliban government that was overthrown by U.S.-led forces in 2001.)

 

http://asia.news.yahoo.com/070711/3/34ms2.html

 

Tại nội địa Pakistan là nơi lẫn trốn của Bin Laden cũng như các lănh tụ Taliban.  Cách đây vài bữa, một thủ lănh Al Qeada bị bao vây A Phú Hăn phải vượt biên giới sang Pakistan đầu hàng quân đội Pakistan. Ngày 25 tháng 7 năm 2008 đă có 8 cuộc khủng bố đă xảy ra tại Bangalore, Ấn Độ là nơi tập trung kỹ thuật cao của Ấn Độ tương tự như Silicon Valley của Mỹ Quốc.

 

(AHMEDABAD, India (Reuters) - At least 16 small bombs exploded in the Indian city of Ahmedabad on Saturday, killing at least 29 people and wounding 88, a day after another set of blasts in the country's IT hub, officials said.

On Friday, eight bombs exploded in quick succession in the southern information technology city of Bangalore, killing at least one person and wounding six others.)

http://news.yahoo.com/s/nm/20080726/wl_nm/india_blasts_dc

 

http://www.topix.com/in/bangalore/2008/07/terrorists-hit-it-hub-bangalore-again-one-dead

 

Quân khủng bố c̣n đánh trên toàn thế giới, gồm cả Á châu nhiều lần tại Phi Luật Tân, Nam Dương, Phi Châu, Nigeria, Somalia, v.v….

 

http://www.deanesmay.com/posts/1115766242.shtml

 

http://travel.state.gov/travel/cis_pa_tw/tw/tw_918.html

 

http://abcnews.go.com/International/story?id=4377312&page=1

 

http://www.rte.ie/news/2004/0104/philippines.html

 

 

Như vậy, trong bài trước ta đă phân tích mỗi khi có hành động khủng bố xảy ra th́ giá dầu lại lên giá làm cho các nước xuất cảng dầu như Saudi Arabi, các nước Ả Rập Thống Nhất, Kuwait, Algeria, Venezuela, càng được hưởng lợi. 

 

Vậy vấn đề dầu hỏa có liên quan đến vấn đề khủng bố.  Các nước nhập cảng dầu hỏa đứng đầu là Hoa Kỳ cần phải t́m cách chấm dứt việc nhập cảng dầu hỏa th́ mới tiêu diệt được nạn khủng bố.

 

Như ta đă biết số dầu hỏa dự trữ trên toàn thế giới th́ hữu hạn, trước sau ǵ cũng hết.  Theo thống kê thế giới th́ số dầu dùng chẳng c̣n được bao lâu, riêng tại Mỹ Quốc với sức tiêu thụ khoảng 20 triệu thùng dầu mỗi ngày (1 thùng = 42 gallons và 1 gallon = 3.8 lít) mà Mỹ Quốc nếu không thăm ḍ thêm (dự trữ 21 tỷ gallons) th́ số dầu dự trữ này không được 10 năm nữa. 

 

Đại khái là Saudi Arabia có khoảng 260 tỷ thùng dầu thô, Irac klhoảng 115 tỷ thùng, Iran khoảng 136 tỷ thùng, Kuwait khoảng 96 tỷ thùng, Ả Rập Thống Nhất khoảng 89 tỷ thùng, Bắc Mỹ khoảng 55 tỷ thùng, Nam Mỹ khoảng 89 tỷ thùng, Âu Châu kể cả Nga khoảng 78 tỷ thùng, Phi Châu khoảng 75 tỷ thùng, Á Châu khoảng 44 tỷ thùng; đó là số phỏng đoán chưa kể các khu vực chưa được t́m kiếm. 

 


Estimated reserves in order

 

Summary of Reserve Data as of 2007

Country

Reserves 1

Production 2

Reserve life 3

109 bbl

109 m3

106 bbl/d

103 m3/d

years

Saudi Arabia

260

41

8.8

1,400

81

Canada

179

28.5

2.7

430

182

Iran

136

21.6

3.9

620

96

Iraq

115

18.3

3.7

590

85

Kuwait

99

15.7

2.5

400

108

United Arab Emirates

97

15.4

2.5

400

106

Venezuela

80

13

2.4

380

91

Russia

60

9.5

9.5

1,510

17

Libya

41.5

6.60

1.8

290

63

Nigeria

36.2

5.76

2.3

370

43

United States

21

3.3

4.9

780

11

Mexico

12

1.9

3.2

510

10

Total of top twelve reserves

1,137

180.8

48.2

7,660

65

Notes:

1 Claimed or estimated reserves in billions (109) of barrels (converted to billions of cubic metres). (Source: Oil & Gas Journal, January, 2007)

2 Production rate in millions (106) of barrels per day (converted to thousands of cubic metres per day) (Source: US Energy Information Authority, September, 2007)[10]

3 Reserve life in years, calculated as reserves / annual production. (from above)



Hiện nay, Mỹ Quốc năng lượng có nhiều nguồn xử dụng gồm có dầu hỏa, khí đốt, than đá, nhà máy nguyên tử, các nhà máy điện dùng sức gió, các nhà máy thủy điện, dầu xăng chủ yếu là dùng trong xe hơi, một phần dùng để chạy nhà máy điện, trong các cuộc chuyên chở bằng đường hàng không, đường biển, v.v….

 

Một cách tổng quát, nuớc Mỹ dùng mỗi năm khoảng 3.3 terawatt.

 

Tera thuộc đơn vị SI tương đương 1012 hay 1000 tỷ vậy 3.3 terawatt  = 3300 tỷ Watt.

 

List of SI prefixes

The twenty SI prefixes are shown in the chart below.

SI prefixes

1000m

10n

Prefix

Symbol

Since[1]

Short scale

Long scale

Decimal

10008

1024

yotta-

Y

1991

Septillion

Quadrillion

1 000 000 000 000 000 000 000 000

10007

1021

zetta-

Z

1991

Sextillion

Trilliard

1 000 000 000 000 000 000 000

10006

1018

exa-

E

1975

Quintillion

Trillion

1 000 000 000 000 000 000

10005

1015

peta-

P

1975

Quadrillion

Billiard

1 000 000 000 000 000

10004

1012

tera-

T

1960

Trillion

Billion

1 000 000 000 000

10003

109

giga-

G

1960

Billion

Milliard

1 000 000 000

10002

106

mega-

M

1960

Million

1 000 000

10001

103

kilo-

k

1795

Thousand

1 000

10002/3

102

hecto-

h

1795

Hundred

100

10001/3

101

deca-

da

1795

Ten

10

10000

100

(none)

(none)

NA

One

1

1000−1/3

10−1

deci-

d

1795

Tenth

0.1

1000−2/3

10−2

centi-

c

1795

Hundredth

0.01

1000−1

10−3

milli-

m

1795

Thousandth

0.001

1000−2

10−6

micro-

µ

1960[2]

Millionth

0.000 001

1000−3

10−9

nano-

n

1960

Billionth

Milliardth

0.000 000 001

1000−4

10−12

pico-

p

1960

Trillionth

Billionth

0.000 000 000 001

1000−5

10−15

femto-

f

1964

Quadrillionth

Billiardth

0.000 000 000 000 001

1000−6

10−18

atto-

a

1964

Quintillionth

Trillionth

0.000 000 000 000 000 001

1000−7

10−21

zepto-

z

1991

Sextillionth

Trilliardth

0.000 000 000 000 000 000 001

1000−8

10−24

yocto-

y

1991

Septillionth

Quadrillionth

0.000 000 000 000 000 000 000 001

1.        The metric system was introduced in 1795 with six prefixes. The other dates relate to recognition by a resolution of the CGPM.

2.        The 1948 recognition of the micron by the CGPM was abrogated in 1967.


Người ta tính khoảng chừng 40% năng lượng này là do dầu lửa, 23% do than đá, 23% là khí đốt, 14% gồm có nhà máy nguyên tử, nhà máy thủy điện và các nguồn năng lượng khác, đại khái năng lượng dùng trong kỹ nghệ là 33%, dùng trong chuyên chở 28%, dùng cho nhà tư nhân ở 21% và dùng thương mại 17%.

 

http://en.wikipedia.org/wiki/Energy_use_in_the_United_States

 

 

   Một các cụ thể trong năm 2004:

        
Dầu sản xuất được 1.34 terawatt,

         Khí đốt sản xuất được 0.77 tera watt. 

         Than sản xuất được 0.77 terawatt. 

         Thủy điện sản 0.09 terawatt. 

         Nhà máy nguyên tử 0.27 terawatt.

         Gió, năng lượng mặt trời, năng lượng trong ḷng trái đất địa nhiệt,

         Gỗ dùng 0.11 terawatt.

 

     Tổng cộng Mỹ Quốc dùng 3.35 terawatt  mỗi năm.

 

Current consumption

U.S. Energy Flow - 2002. Note that the breakdown of useful and waste energy in each sector (yellow vs. grey) is estimated arbitrarily and is not based on data.

Fuel type

2004 US consumption in TW[8]

2004 World consumption in TW[9]

Oil

1.34

5.6

Gas

0.77

3.5

Coal

0.77

3.8

Hydroelectric

0.09

0.9

Nuclear

0.27

0.9

Geothermal, wind,
solar, wood

0.11

0.13

Total

3.35

15

 

 

(Xem tiếp kỳ 12)

 

 

 

Các Websites tham khảo:

 

http://www.ccc.nps.navy.mil/si/2008/Feb/steinhauslerFeb08.asp

(http://en.wikipedia.org/wiki/Axis_of_Evil

http://en.wikipedia.org/wiki/Osama_bin_Laden

http://en.wikipedia.org/wiki/1998_U.S._embassy_bombings

http://en.wikipedia.org/wiki/September_11,_2001_attacks

http://www.kashmir-information.com/Terrorism/machine.html

http://en.wikipedia.org/wiki/Iran

http://en.wikipedia.org/wiki/Olympic_Games

http://www.jimmycarterlibrary.org/documents/campdavid/accords.phtml

http://en.wikipedia.org/wiki/Israel

http://en.wikipedia.org/wiki/Palestine

http://www.washingtonpost.com/wp-dyn/content/article/2006/08/03/AR2006080300629.html

 

 

Nguyễn Văn Thành

   
27/
7/2008