Thế Chiến Thứ
Ba:
Nạn Khủng
Bố Quốc Tế
Nguyễn Văn
Thành
 
kỳ 2:
Các Tổ Chức
Khủng Bố
Quốc Tế
Các tổ chức khủng bố quốc tế được Liên Hiệp
Quốc cũng như Mỹ Quốc nhận diện gồm có tất cả chính xác 44
tổ chức trên toàn thế giới hoạt động tại Á Châu, Âu Châu,
Phi Châu, Mỹ Châu, v.v….
Tổ chức
al-Qaeda trên toàn thế giới,
tổ chức
Palestinian Islamic Jihad,
Hamas (Palestinian),
tổ chức
Basque Fatherland and Liberty,
tổ chức tại Tây Ban Nha và tổ chức tại Pháp Quốc, tổ chức
khủng bố tại Phi Luật Tân (Communist
Party of the Philippines/New
People's Army (CPP/NPA) (Philippines),
tổ chức khủng bố Bắc Ireland (Continuity
Irish Republican Army (Northern
Ireland), tổ chức
Gama'a al-Islamiyya (Ai Cập),
Lashkar-e-Toiba (LT) (Kashmir,
Ấn Độ), tổ chức
Hezbollah (Lebanon),
tổ chức
Islamic Revolution's Guards (Iran,
Iraq,
Afghanistan),
Islamic Jihad Group (Syria),
Liberation Tigers of Tamil Eelam (LTTE) (Sri
Lanka),
Libyan Islamic Fighting Group (LIFG) (Libya),
Tổ chức Hồi giáo chiến đấu Maroc, tổ chức
quân giải phóng quốc gia
Colombia , tổ chức
Real IRA (Northern
Ireland).
Tổ chức quân cách mạng
Colombia
Tổ chức cách mạng Hy Lạp (Revolutionary
Nuclei (formerly ELA) (Greece)
Tổ chức cách mạng 17 tháng 11 Hy Lạp (Revolutionary
Organization 17 November (Greece)
Tổ chức đảng nhân dân Giải phóng Thổ Nhĩ Kỳ (Revolutionary
People's Liberation Party/Front (DHKP/C) (Turkey),
Kurdistan Workers Party (KGK, formerly PKK, KADEK,
Kongra-Gel) (Turkey,
Iraq,
Iran,
Syria), Tổ chức
Salafist Group for Call and Combat (GSPC) (Algeria)
v…v…
….
Chi tiết:
Groups currently designated as Foreign Terrorist
Organizations
-
Abu Nidal Organization (ANO) (International,
Palestinian)
-
Abu Sayyaf Group (ASG) (Philippines)
-
Al-Aqsa Martyrs Brigades
(Palestinian)
-
Al-Shabaab (Somalia)
-
Ansar al-Islam
(Iraqi
Kurdistan)
-
Armed Islamic Group (GIA) (Algeria)
-
Asbat an-Ansar (Lebanon)
-
Aum Shinrikyo (Japan)
-
Basque Fatherland and Liberty (ETA) (Spain,
France)
-
Communist Party of the Philippines/New
People's Army (CPP/NPA) (Philippines)
-
Continuity Irish Republican Army (Northern
Ireland)
-
Gama'a al-Islamiyya (Egypt)
-
Hamas (Palestinian)
-
Harkat-ul-Mujahideen (HUM) (Kashmir,
India)
-
Hezbollah (Lebanon)
-
Islamic Revolution's Guards (Iran,
Iraq,
Afghanistan)
-
Islamic Jihad Group (Syria)
-
Islamic Movement of Uzbekistan (IMU) (Uzbekistan)
-
Jaish-e-Mohammed (JEM) (Kashmir,
India)
-
Jemaah Islamiyah (JI) (South
East Asia)
-
al-Jihad (Egyptian Islamic Jihad) (Egypt)
-
Kach and Kahane Chai (Kach) (Israel)
-
Kurdistan Workers Party (KGK, formerly PKK, KADEK,
Kongra-Gel) (Turkey,
Iraq,
Iran,
Syria)
-
Lashkar-e-Toiba (LT) (Kashmir)
-
Lashkar i Jhangvi (Pakistan)
-
Liberation Tigers of Tamil Eelam (LTTE) (Sri
Lanka)
-
Libyan Islamic Fighting Group (LIFG) (Libya)
-
Moroccan Islamic Combatant Group (GICM) (Morocco)
-
Mujahedin-e Khalq Organization (MEK) (Iran)
-
National Liberation Army (ELN) (Colombia)
-
Palestine Liberation Front (PLF) (Palestinian)
-
Palestinian Islamic Jihad (PIJ) (Palestinian)
-
Popular Front for the Liberation of Palestine (PFLP) (Palestinian)
-
Popular Front for the Liberation of Palestine - General
Command (PFLP-GC) (Palestinian)
-
al-Qaeda (Global)
-
Real IRA (Northern
Ireland)
-
Revolutionary Armed Forces of Colombia (FARC) (Colombia)
-
Revolutionary Nuclei (formerly ELA) (Greece)
-
Revolutionary Organization 17 November (Greece)
-
Revolutionary People's Liberation Party/Front (DHKP/C)
(Turkey)
-
Salafist Group for Call and Combat (GSPC) (Algeria)
-
Shining Path (Sendero Luminoso, SL) (Peru)
-
Tanzim Qa'idat al-Jihad fi Bilad al-Rafidayn (QJBR)
(al-Qaida in Iraq) (formerly Jama'at al-Tawhid wa'al-Jihad,
JTJ, al-Zarqawi Network) (Iraq)
-
United Self-Defense Forces of Colombia (AUC) (Colombia)
http://en.wikipedia.org/wiki/Foreign_Terrorist_Organizations
Trong bài này ta sẽ tập trung vào những đảng
khủng bố quan trọng nhất hiện tại đang đương đầu với Hoa Kỳ
và Do Thái đó là:
al-Qaeda, Hamas,
Hezbollah. Tuy nhiên, chỉ có
tổ chức al-Qaeda là tấn công trực diện với Mỹ Quốc c̣n những
tổ chức khác như Hamas,
Hezbollah
thường chỉ tấn công vào Do Thái.
Osama Bin Laden bị ṭa án Hoa Kỳ kết tội đă
chủ mưu trong vụ đánh bom ṭa Đại sứ Mỹ tại Anjania và Kenia
và là một trong 10 tội phạm đang bị theo dơi bởi FBI. Bin
Ladin tuyên bố rằng chính hắn đă ra lệnh tấn công Mỹ Quốc
vào ngày 11 tháng 9 năm 2001. Tổ chức khủng bố al-Qaeda đă
không tặc phi cơ của hăng United Airlines chuyến bay 93 và
chuyến bay 175, và các phi cơ của hăng American Airlines,
chuyến bay 11 hay chuyến bay 77 để phá hoại Trung Tâm Thương
mại Quốc tế tại New York và tấn công vào ṭa nhà 5 góc (The
Pentagon)
của Bộ Quốc Pḥng Mỹ tại Virginia. Tổng cộng các nạn nhân là
2974 người thiệt mạng.
Cha của Osama bin Laden là
Muhammed Awad bin Laden,
một thương gia giàu có thân cận Hoàng gia Arabia Saudia. Ông
có 10 vợ nhưng chỉ có một ḿnh Osama bin Ladin là con trai
con bà vợ thứ 10
Hamida al-Attas
và sau khi sanh Osama Bin Laden 2
người ly dị. Mẹ Osama Bin Laden tái giá sinh với ông
Muhammad al-Attas
được 4 người con trong đó Osama
bin Laden có 3 em trai, và một em gái cùng mẹ khác cha.
Osama bin Laden được nuôi dạy như là người Hồi giáo Sunni (Sunni
Muslim).
Từ năm 1968 – 1978, Bin Ladin theo học trường
kiểu mẫu
Al-Thager Model School, môn
kinh tế và quản trị Kinh Doanh (economics
and
business administration[19])
ở Đại học
King Abdulaziz University,
Arabia Saudi.
Một vài báo cáo cho biết Bin Ladin có bằng Kỹ
sư Công Chánh năm 1979 và bằng hành chánh năm 1981 (degree
in
civil engineering in 1979,[20]
or a degree in
public administration in 1981),
tuy nhiên một vài thông tin khác nói rằng Osama bin Laden
không có bằng cấp nào cả.
Năm 1974, 17 tuổi kết hôn với người vợ thứ
nhất,
Najwa Ghanem.
Báo cáo cho biết Bin Ladin có 4 vợ nhưng ly dị 2. Osama bin
Laden có khoảng từ 12 đến 14 con.
(Xem tiếp kỳ 3)
Các Websites tham khảo:
http://en.wikipedia.org/wiki/Osama_bin_Laden
http://en.wikipedia.org/wiki/1998_U.S._embassy_bombings
http://en.wikipedia.org/wiki/September_11,_2001_attacks
http://www.kashmir-information.com/Terrorism/machine.html
http://en.wikipedia.org/wiki/Iran
http://en.wikipedia.org/wiki/Olympic_Games
http://www.jimmycarterlibrary.org/documents/campdavid/accords.phtml
http://en.wikipedia.org/wiki/Israel
http://en.wikipedia.org/wiki/Palestine
http://www.washingtonpost.com/wp-dyn/content/article/2006/08/03/AR2006080300629.html
Nguyễn
Văn
Thành
18/5/2008
|