Khủng
Hoảng
Kinh
Tế
2009
Tại
Hoa
Kỳ
Và Trên
Thế
Giới
Nguyễn
Văn
Thành
Thế nào là Suy Thoái hay Khủng Hoảng
Kinh Tế ?
Xin mời độc giả đọc thêm bài viết của cùng tác giả:
Suy Thoái Và Khủng Hoảng Kinh Tế Tại
Hoa Kỳ
(Kinh Tế Hoa Kỳ Nh́n Về Tương Lai)
Tập
hợp
các bài viết
này chỉ
nhằm mục
đích theo sát biến
chuyển
và tŕnh bày càng khách quan càng chính xác càng tốt
cho tập
thể
cộng
đồng
Việt
Nam theo dơi t́nh h́nh kinh tế
tài chánh của
chính chúng ta để
có thể có quyết
định
một cách sáng suốt
cho t́nh trạng
tài chánh của
từng
cá nhân, hay từng
gia đ́nh một.
Kỳ
15:
Trong phần
nghiên cứu khoa học của Luật Tái Đầu tư và Phục hồi năm 2009
có dành 1.3 tỷ cho các Trung tâm Nghiên cứu thuộc các trường
Đại học. Một cách khách quan số tiền này khá nhỏ v́ tại Mỹ
có trên 2000 trường Đại học và trong đó có hàng ngàn trường
Đại học đủ khả năng nghiên cứu các vấn đề hiện đại như Khoa
học Nguyên tử, Năng lượng xanh, Năng lượng tái sử dụng được,
Siêu dẫn, Siêu điện toán do các giáo sư cực kỳ danh tiếng đă
có nhiều giải thưởng Nobel hướng dẫn.
Một
tỷ đô-la Mỹ dành cho Cơ quan Quốc
gia Quản trị Hàng không và Không gian Hoa Kỳ (National
Aeronautics and Space Administration
– NASA). Cơ quan này được thiết lập ngày 29 tháng 7
năm 1958 v́ năm 1957 Liên Sô đă phóng một phi thuyền không
gian đầu tiên trong khi đó Mỹ c̣n đang mơ ngủ v́ những thành
tích chế tạo bom nguyên tử thả tại Hiroshima và Nagasaki.
Cho tới khi thấy Nga phóng vệ tinh nhân tạo Sputnik 1 năm
1957 (After the
Soviet space program's launch of the world's first human-made
satellite -
Sputnik 1) vào 4 tháng 10, 1957 th́ Mỹ quốc mới mở
mắt ra v́ ḿnh không có viễn kiến về không gian và chỉ sau
một năm Mỹ Quốc thiết lập Cơ Quan Quốc gia Quản trị Hàng
không và Không gian NASA. Cơ quan này có đại bản doanh tại
Washington DC có khoảng 17900 nhân viên ngân quỹ hàng năm
khoảng 17.6 tỷ đô-la (năm 2009).
Cơ
quan NASA là một trung tâm trực thuộc chính phủ Hoa Kỳ có
nhiệm vụ thi hành các chương tŕnh thám hiểm không gian.
Ngoài việc thám hiểm không gian, Trung tâm này c̣n có nhiệm
vụ nghiên cứu các phi thuyền dùng cho dân sự cũng như quân
sự trong tương lai. Kể từ năm 2006 nhiệm vụ của NASA là thám
hiểm không gian trong tương lai, khám phá khoa học và nghiên
cứu hàng không bao gồm các phi cơ và phi thuyền dùng trong
tương lai (pioneer the future in
space exploration,
scientific discovery, and
aeronautics research).
Như ta đă biết
ngày 4 tháng 10 năm 1957, Liên Sô phóng lên không gian một
vệ tinh nhân tạo Sputnik 1 vào October 4, 1957. Quốc hội Mỹ
thấy rằng Mỹ thua kém về địa hạt này và an ninh bị đe dọa
thúc đẩy Tổng thống Eisenhower có những hành động tương xứng.
Sau khi thảo luận tới, thảo luận lui, một cơ quan được thiết
lập gọi tên là Cơ quan Nghiên cứu các Dự án tối tân (The
Advanced Research Projects
Agency - ARPA).
Sau đó đến cuối năm 1957 th́ đổi tên là Ủy ban Cố vấn Quốc
gia Hàng không NACA (From
late 1957 to early 1958, the
National Advisory Committee for
Aeronautics - NACA). Cơ quan này thiết
lập một nhóm về chương tŕnh phi thuyền đứng đầu bởi
Wernher von Braun.
(Working Group on Vehicular Program," headed
by
Wernher von Braun. Von Braun became a
naturalized citizen of the United States after
World War II).
Ta biết
Wernher von Braun là công dân Đức dưới thời Hitler đă
chế tạo nhiều tên lửa V2 mang chất nổ phóng từ Đức Quốc qua
Đại Tây Dương tới Anh Quốc. Dưới quyển von Braun có ngàn kỹ
sư đại đa số th́ Nga bắt đem về Nga để chế tạo ra phi thuyền
không gian của Liên Sô. Mỹ Quốc bắt được ít hơn nhưng bắt
được “đầu xỏ” von Braun cùng 500 kỹ sư hạng đầu về tên lửa.
(Before
the Allied capture of the V–2 rocket complex, von Braun
engineered the surrender of 500 of his top rocket
scientists, along with plans and test vehicles, to the
Americans.)
Cho tới khi thấy
Liên Sô phóng phi thuyền do con người chế tạo th́ Mỹ Quốc
mời ngay Von Braun lên chỉ huy.
Thay v́
von Braun là tội nhân chiến tranh v́ đă góp phần chế tạo khí
giới cho Đức Quốc tấn công đồng minh Anh th́ chính phủ Mỹ
trọng dụng nhân tài và cho ông được nhập quốc tịch Mỹ sau đệ
nhị thế chiến vào năm 1955.
Ngày
14 tháng giêng năm 1958, Giám đốc điều hành cơ quan hàng
không và không gian Hoa Kỳ ra bản thông cáo có đoạn chính
sau đây:
Vấn
đề cực kỳ cấp bách và quan trọng cho nước chúng ta về uy tín
cũng như sự cần thiết quân sự đáp ứng sự thách thức của vệ
tịnh Sputnik là phải đạt được mục tiêu các chương tŕnh thám
hiểm và chinh phục không gian.
(It
is of great urgency and importance to our country both from
consideration of our prestige as a nation as well as
military necessity that this challenge
[
Sputnik ]
be met by an energetic program of research
and development for the conquest of space.)....
Cơ quan này sẽ
phát triển và đóng góp sự lănh đạo trong kỹ thuật không gian.
Chỉ trong một thời gian vô cùng ngắn kể từ 4 tháng 10 năm
1957 dưới sự lănh đạo thiên tài Von Braun trong ṿng 4 tháng
Mỹ Quốc đă chế tạo và thành công Explorer -1 vào ngày 31
tháng giêng năm 1958. Đó là vệ tinh của trái đất đầu tiên
của Mỹ.
(Launched
at 10:48 pm EST on January 31, 1958,
Explorer 1,
officially Satellite 1958 Alpha, became the U.S.'s first
artificial satellite of
Earth.)
Explorer-1
có tên chính thức là vệ tinh 1958
Alpha (officially Satellite 1958 Alpha) và là vệ tinh
đầu tiên của Mỹ phóng lên không gian. Thế là sau khi Nga bỏ
cả chục năm để chế tạo và phóng được phi thuyền Spitnuk -1,
các nhà khoa học Mỹ dưới sự lănh đạo của von Braun thành
công phóng vệ tinh nhân tạo đầu tiên của Mỹ Quốc trong ṿng
4 tháng.
Điều này cho ta
biết rằng các nhà khoa học Hoa Kỳ là một tập hợp to lớn và
các nhà lănh đạo tài giỏi và khoảng một thập niên sau các
phi thuyền của Mỹ đạt lên mặt trăng, các phi hành gia Mỹ đă
đặt chân lên mặt trăng, và sau 40 năm Nga cũng như các nước
khác không đạt được. Đến tháng 4 năm 1958, cơ quan này được
chính thức đặt tên là Cơ quan quốc gia quản trị hàng không
và không gian (National Aeronautical and Space Agency –
NASA). Quốc hội Mỹ thông qua Dự luật gọi tên là Luật
Quốc gia Hàng không và Không gian ngày 16 tháng 7 năm 1958.
(In
April 1958, President Eisenhower delivered to the
U.S. Congress a formal executive address favoring the
notion of a national civilian space agency and submitted an
Administrative bill to create a "National Aeronautical and
Space Agency.")
Ngày 1 tháng 10
năm 1958, Cơ quan Quốc gia Hàng không và Không gian Hoa Kỳ
có 8000 nhân viên và ngân quỹ là 100 triệu Mỹ kim. NASA được
sử dụng kỹ thuật không gian từ chương tŕnh tên lửa Đức Quốc
lănh đạo bởi Von Braun, và ông đă đem một số các khoa học
gia tên lửa Đức Quốc đến NASA. Đến tháng 12 năm 1958. NASA
được kiểm soát pḥng thí nghiệm phản lực thuộc trường Đại
học Kỹ thuật California, Californa Institute of Technology.
(December 1958, NASA gained control of the
Jet Propulsion Laboratory, a contractor facility
operated by the
California Institute of Technology.)
Các
chương tŕnh đầu tiên của NASA bao gồm các chương tŕnh thám
hiểm không gian có người với mục tiêu cạnh tranh với Liên Sô.
Chương tŕnh Thủy ngân (Project Mercury) bắt đầu năm 1958
khỏi đầu nghiên cứu để cho con người có thể sống được ở
trong không gian.
(NASA's earliest programs involved research
into
human spaceflight and were conducted under the pressure
of the competition between the U.S. and the
USSR (the
Space Race) that existed during the
Cold War.
Project Mercury, initiated in 1958, started NASA down
the path of human space exploration with missions designed
to discover simply if man could survive in
space.)
Ngày 5 tháng 5
năm 1961, Mỹ phóng phi thuyền Mercury Freedom 7 với phi hành
gia Alan Shepard. Phi thuyền này bay trong không gian làm
cho Mỹ Quốc nở nang mày mặt nhưng chỉ ở trên quỹ đạo 15 phút.
(On May 5, 1961, astronaut
Alan Shepard—one of
the seven
Project Mercury
astronauts selected as pilot for this mission—became the
first American in space when he piloted
Freedom 7
on a 15-minute suborbital flight)
Tới
ngày 20 tháng 2 năm 1962, John Glenn là phi hành gia không
gian thứ nhất bay quanh trái đất trong ṿng 5 giờ 15 phút
trong phi thuyền
Friendship 7.
(John
Glenn became the first American to orbit the
Earth on February 20, 1962 during the 5 and a quarter-hour
flight of
Friendship 7.)
Sau
chương tŕnh Mercury th́ c̣ dự án Gemini. Gemini -3 có các
phi hành gia Gus Grissom và John Young vào ngày 23 tháng 3
năm 1965. Sau đó nhiều chuyến bay tương tự chứng tỏ con
người có thể sống lâu dài trong không gian.
(After the Mercury project,
Project Gemini was launched to conduct experiments and
work out issues relating to a moon mission. The first Gemini
flight with astronauts on board,
Gemini 3, was flown by
Gus Grissom and
John Young on March 23, 1965)
Trong khi Mỹ
Quốc phóng thêm các phi thuyền thám hiểm hệ thống mặt trời
với phi thuyền không người lái, Liên Sô đă thành công phóng
phi thuyền chụp h́nh mặt trăng nhưng NASA có phi thuyền
Mariner 2 có thể thám thính hành tinh Venus năm 1962.
(During this time NASA also began to explore
the solar system with unmanned probes. As with the manned
program, the Soviets had the first successes, such as the
first photographs of the lunar far side, but NASA's
Mariner 2 was the
first space probe to visit another planet, Venus, in 1962.)
Xem tiếp Kỳ 16
Nguyễn
VănThành
14/6/2009
Các Websites tham khảo:
http://www.independent.co.uk/news/business/comment/hamish-mcrae/hamish-mcrae-this-summit-wont-save-the-world-but-at-least-it-has-made-an-important-start-1662934.html
http://finance.yahoo.com/news/Unemployment-soars-to-85-pct-apf-14850511.html
http://www.bls.gov/news.release/empsit.nr0.htm
http://en.wikipedia.org/wiki/American_Recovery_and_Reinvestment_Act_of_2009
http://www.neighborhoodlink.com/article/Community/
Executive_Summary_2009_Stimulus_Package
http://www.usatoday.com/money/economy/2009-02-13-stimulus-bill_N.htm
http://www.usatoday.com/money/economy/2009-02-13-stimulus-bill_N.htm
http://pepei.pennnet.com/Articles/Article_Display.cfm?Section=ARTCL&
PUBLICATION_ID=6&ARTICLE_ID=352974&C=Depar&dcmp=rss
http://www.newser.com/story/49017/25-people-responsible-for-the-crisis.html
http://hubpages.com/hub/greatdepression
http://2009greatdepression.com/
http://investment-blog.net/a-great-2008-2009-depression/
http://finance.yahoo.com/news/Ford-analyst-sees-big-drop-in-apf-14494222.html
http://finance.yahoo.com/news/Stocks-point-lower-after-Citi-apf-14491743.html
http://investment-blog.net/us-great-2009-2010-depression-is-more-likely-now/
http://www.prisonplanet.com/us-trade-deficit-is-a-significant-cause-of-recession.html
http://finance.yahoo.com/news/Bernanke-economy-suffering-apf-14457588.html
http://www.usa.xorte.com/0,4,Severe-Recession-to-Extend-Through-Mid-2009-Followed-by-Slow-Recovery,8089.html
http://news.yahoo.com/s/ap/20090224/ap_on_bi_ge/bernanke
http://activerain.com/blogsview/270872/Will-2-8-2
http://www.cbc.ca/money/story/2009/01/27/us-housing-prices-.html
http://bea.gov/newsreleases/national/gdp/gdpnewsrelease.htm
http://www.newser.com/story/49017/25-people-responsible-for-the-crisis.html
http://www.guardian.co.uk/business/2009/jan/26/road-ruin-recession-individuals-economy
http://www.usatoday.com/money/economy/2008-11-03-economy-depression-recession_N.htm
http://biz.yahoo.com/ap/090220/na_us_gm_stock.html
http://www.gold-eagle.com/editorials_05/baltin112007.html
http://finance.yahoo.com/tech-ticker/article/188977/Too-Late-to-Sell-Dow-Trades-
Below-7400-Nearing-11-Year-Low?tickers=HPQ,C,BAC,^GSPC,^DJI,^VLA,SPY
http://finance.yahoo.com/news/Why-This-Recession-Seems-cnbc-14354968.html
http://www.thestandard.com/predictions/u-s-recession-ends-2009
http://money.cnn.com/2008/12/03/news/economy/karydakis.recession.fortune/
index.htm?postversion=2008120312
http://www.theloop21.com/news/how-long-will-the-recession-last
http://www.rushmoredrive.com/Editorial/How_Long_Will_the_Recession_Last.aspx?fid=
a3d0644a-fed4-47ee-bc90-14c822cd38fb
http://news.yahoo.com/s/ap/20090214/ap_on_go_pr_wh/stimulus_stakes
|