|
HN
VIỆT
DỊCH
SỬ
LƯỢC
GS
Nguyễn
Hữu
Quang
Nguyn
Giảng Vin Vật L Chuyn về Cơ Học Định Đề
(Axiomatic Mechanics, a branch of
Theoretical Physics)
tại Đại Học Khoa Học Si Gn trước năm 1975
CHƯƠNG
06
DỊCH
NỘI-TRC
易
內
築
(Tiếp theo Kỳ
66)
Tin-Hậu-Thin-Bt-Qui Hợp-Số先後天八卦合數
Ta biết rằng cả bt-qui tin-thin lẫn hậu-thin đều c số
c-biệt cho mỗi quẻ đơn, m thể-dụng tương-sinh, thăng-ging
biến-ho, do hợp m phn, do phn m hợp. Do thon-từ,
ho-từ, phm ni đến thể-dụng, tin-thin v hậu-thin c
khc nhau. Hợp-số cuả tin-hậu-thin bt qui gồm cả tượng
lẫn số nạp-gip. Tương-truyền hợp-số ny tối-cổ, thời
Tam-quốc Ngu-phin đ dng hợp-số ny.
Hnh 6.15 Tin-Hậu-Thin Hnh 6.16 Cổ Nạp-gip Đồ
Bt-Qui Hợp-Số
Trong Hnh 6.16 Cổ-nạp-gip: phương đng gip, ất phối với
kiền, khn, phương nam cấn đoi phố với bnh, đinh, phương
ty canh, tn thuộc chấn, tốn, m khảm mậu, ly kỷ ở
trung-ương, nhn nhn, qu l Kiền khn kim nạp. Trong đồ
ny nhm, qu tại bắc thuộc khảm, ly, lấy khảm, ly thay thế
cho kiền, khn. C người lại cho l ly 1, khảm l 6, m
dương hỗ căn (lấy nhau lm lm rễ), như thế cũng thng. Nay,
nếu ta đồng thời quan-st cả hai Hnh 6.15 v 6.16, ta sẽ
thấy ngay l số cuả Thiệu-tử khc số cuả Dịch.
Bt-Qui-Thnh-Liệt-Số八卦成列數
Đức Khổng-tử ni: "i đạo Dịch lm nn việc g? Đạo Dịch mở
mang mọi vật, hon thnh mọi việc, bao trm mọi đạo-l trong
thin-hạ, như thế m thi!" (Hệ -Thượng-XI/1). Khng phải
ci g khc, tức trời 1, đất 2, trời 3, đất 4, trời 5, đất
6, trời 7, đất 8, trời 9, đất 10 vậy. Tm quẻ thnh hng. Số
trời, số đất, phn m, phn dương, cng bầy hng với tm
quẻ, m năm ngi phối-hợp, ngũ-hnh bố-tr, can chi
phn-thuộc, một thủy một chung, thuận đi, nghịch lại, 64 quẻ
tin-thin cũng như hậu-thin vng-phục tuần-hon, gip vng
m trở về khởi-điểm, m số lại khng ton, chỉ thiếu nơi
ty-bắc (thin khuynh ty-bắc, điạ khuyết đng-nam). Ở
tin-thin ắt khuyết nơi quẻ cấn, ở hậu-thin ắt khuyết nơi
quẻ kiền, m doanh-hư tiu-trưởng khng thể khuyết được, ấy
l nhờ "kiền tri đại thủy = kiền biết cai-quản mối đầu". Bao
trm đạo cuả thin-hạ, tối-ưu-ho thin-số, định ci tượng
cuả thin-hạ, thng hiểu ch cuả thin-hạ, định nghiệp cho
thin-hạ, quyết nghi cho thin-hạ, dng thần-vật để
hướng-dẫn sự dng cuả dn, tất cả đều l nhờ nơi đ cả.
Hnh 6.17 Bt-qui Thnh-liệt-số
Trong Hnh ny, như thưng-lệ, bt-qui hậu-thin được
quan-st từ trong ra ngoi: khảm tại chnh bắc (t) số 1,
cấn tại đng-bắc (sửu-dần) số 2 v 3, chấn tại chnh đng
(mo) số 4, tốn tại đng-nam (thn-tỵ) số 5 v 6, ly tại
chnh nam số 7, khn tại ty-nam (mi-thn) số 8 v 9,
đoi tại chnh ty (dậu) số 10, v kiền ở ty-bắc (tuất-hợi)
khng c số. Từ t-ngọ Hạ-, đng-ch cho đến mo dậu
xun-, thu-phn nng lạnh qua lại, nhật nguyệt mọc lặn,
tin-thin khng Hm, hậu-thn khng Kiền đều l hữu xuất từ
v. Ấy l tinh-nghi nhập thần cuả Dịch-số v quảng-đại
tất-bị cuả Dịch-đạo đều bắt nguồn từ thời-vị tượng-số cuả
bt-qui thnh hng vậy. Sau đời Tống, khi ni đến Dịch đều
phn-biệt trường-phi để tranh-thủ đạo-thống, phi sng Tống
th khc người ở chỗ đề cao Lo Trang, phi sng Hn lại coi
thường tin-thin-qui, cho nn người học Dịch chẳng biết
nghe theo phi no. Trnh-truyện được xem l Dịch-học
chnh-tng, m "Tự-tự" cuả Trnh-tử bảo l sở-truyền l do
nơi từ-ngữ, người muốn học Dịch hẳn do từ m thng hiểu .
Song le, "Thon", "Tượng", từ cuả Thập-dực, khng một từ,
một chữ no l chẳng do tượng-số m ra cả. Bỏ tượng-số m
chỉ ni đến từ th lm sao m hiểu nổi từ? Số cuả Hnh
6.17, tiền-nhn chưa thấy đề-cập. Dịch-gia cuối đời Thanh,
Thanh-điền Đoan-mộc Quốc-Hồ sng tạo ra đồ ấy, giản-yếu
tinh-đng, đủ để tham-chứng với Kinh-truyện. Thng-hội Đồ
ny với cc Dịch-đồ khc, khng những l tm thu trọn cc
yếu-lĩnh cuả số-l m cn suy diễn được cỗi nguồn cuả bi
Dịch xưa nay.
Qui-Ho-Số卦爻數
Quẻ căn-cứ vo ho, m ho sinh từ Thi-cực, cho nn muốn c
qui-số trước hết phải xt đến ho-số. Ho-số l do nơi
Thi-cực.
Hnh 6.18 Qui-ho Số
Việt-Nữu trch-lục "Phạm-tử Kế-nhin" (2L)
rằng: "Đạo sinh trước thin-điạ m khng bao giờ gi, uốn
nắn nn mun vật m khng mang tiếng kho ni, cho nn gọi
l đạo". Đạo sinh kh, kh sinh m, m sinh dương, dương
sinh trời đất. Trời đất lập rồi sau mới c lạnh, nng, kh
ro, ẩm thấp, nhật, nguyệt, tinh, thần, v bốn mu. M
mun-vật hon-bị l do nơi trời. Theo Chu-Lễ, quan Thi-sử
trng coi lục-luật, lục-đồng. Trịnh-Huyền ch rằng: "Luật
lấy vợ, l sinh con". Thon-truyện quẻ Khn cuả Kinh Dịch
ni: "Mun vật nhờ vo đ m sống". Nhờ vo dương m sinh
ra, nhờ vo m m sống. Như l xem việc lm cuả ta, xem việc
lm cuả người chnh l dương sinh m, m đại-quan nằm bn
trn. Cũng l nghi cuả điều m Đức Khổng-tử gọi l "Coi
thứ-dn như con ci". Lo-tử ni: "Đạo sinh nhất, nhất sinh
nhị, nhị sinh tam, tam sinh vạn-vật = Đạo sinh một, một sinh
hai, hai sinh ba, ba sinh mun vật". Ba l Thi-cực,
lưỡng-nghi vậy. Thi-cực, lưỡng-nghi, v thủy v chung, bất
sinh bất diệt, mun vật nhờ vo đ m sinh ra".
Số Đại-Diễn大衍之數
Khi bi cỏ thi, số đại-diễn l 50, bỏ 1 tượng trưng Thi-cực
khng dng, chỉ cn 49.
1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10 = 55 5 = 50
v 5 đại-diện ngũ-hnh lưu-hnh khắp nơi.
Từ đời Hn đến nay c nhiều nh muốn cắt nghi số Đại-diễn nhưng
tất cả đều thất-bại.
Kinh-Phng ni: "Thời cổ tuần-nhật l 10 ngy, 12 chi,
nhị-thập-bt t, vị chi l 50".
Thiệu-tử ni: "Thin-số l 25, nhn đi thnh 50 l số
đại-diễn vậy".
M-Dung ni: "Thi-cực sinh lưỡng-nghi, lưỡng-nghi sinh
nhật-nguyệt, nhật-nguyệt sinh tứ-thời, tứ-thời sinh 12
thng, 12 thng sinh 24 tiết-kh, cộng chung lại l 50".
Tun-Sảng ni: "Mỗi biệt-qui c 6 ho, tm quẻ bt-thuần
gồm 48 ho cộng với nhị dụng (dụng-cửu, dụng lục) cuả hai
quẻ Kiền, Khn nữa l vừa chẵn 50".
Trịnh-Huyền ni: "Số thin-điạ l 55, nhưng ngũ-hnh
thng-kh nn phải giảm 5, chỉ cn 50".
Chu-Hi ni: "Trung-cung H-đố chứa hai số 5 v 10, nhn với
nhau thnh 50".
Hng Tn-Trai ni: "Tam-gic vung cổ-điển c cạnh l 3, 4,
v 5. Định-l Pythagoras cho ta: 32 + 42
= 52. Tổng-số l 9 + 16 + 25 = 50!"
Cuối cng Kim Cảnh Phương ni: "Số đại-diễn l ngũ-thập",
chnh phải ni l "ngũ thập hữu ngũ". Nhưng sch cổ bỏ st
mất "hữu ngũ" nn chỉ con "ngũ-thập".
Trong sch Kiền Khn Phổ, Đon-Chnh ni: "Thin-số
l 25 trong đ 3 c 1 đi, 5 c 2 đi, 7 c 3 đi v 9 c 4
đi, cả thẩy l 10 đi. Mặt khc, điạ-số 30 c 15 đi, cộng
chung lại l 25 đi tức thị 2 x 25 = 50".
Lục-Vị-Số六位之數
Ho sơ ở dưới, ho chung ở trn, rồi đến cc ho 2, 3, 4, 5;
dịch-kh từ dưới sinh ln vậy.
Số Hệ-Từ
資繫辭之數
Cả hai Thin Hệ-từ đều c dủng số nguyn thin nhin
đại-loại như: "nhất nhn ", "nhất thi ", "nhất hn", "nhất
thử", "nhất m", "nhất dương", "nhất hạp", "nhất tịch",
"nhất qun", "nhất dn", "nhị quỹ", "nhị qun", "nhị dn",
"nhị nữ", "tam nhn", "tam phẩm", "tam bch", "tứ thời", "tứ
chi", "ngũ vị", "ngũ tuế", "lục long", "thất nhật", "bt
nguyệt", ""cửu lăng", "thập nin" v.v., ắt nhn tượng lấy
ngi m ni, đ chnh l ci người ta thường gọi l
số-tượng.
⑥
Qui-Vị卦位
Thuyết-qui-truyện, V/2, ni: "Vạn-vật xuất hồ chấn,
chấn đng-phương d; tề hồ tốn, tốn đng-nam d, tề d giả
ngn vạn-vật chi khiết tề d; ly d giả minh d, vạn-vật
giai tương kiến, nam phương chi qui d; Thnh-nhn nam diện
nhi thịnh thin-hạ, hướng minh nhi trị, Ci thủ chư thử d,
khn d giả điạ d,vạn vật giai tr-dưỡng yn, cố viết
tr-dịch hồ khn; đoi chnh thu d, vạn vật chi sơ duyệt
d, cố viết duyệt ngn hồ đoi, chiến hồ kiền, kiền ty bắc
chi qui d, ngn m dương tương bạc d, khảm giả thủy d,
chnh bắc phương chi qui d, lao qui d, vạn vật chi sở
quy d, cố viết lao hồ khảm, cấn đng bắc chi qui d, vạn
vật chi sở thnh chung nhi sở thnh thủy d, cố viết thnh
ngn hồ cấn.
萬物出乎震,震東方也;齊乎巽,巽東南也,齊也者言萬物之潔齊也;離也者明也,萬物皆相見南方之卦也;聖人南面而廳天下嚮明而治,蓋取諸此也,坤也者地也,萬物皆致養焉,故曰致役乎坤;兌正秋也,萬物之所說也,故曰說言乎兌,戰乎乾,乾西北之卦也,言陰陽相薄也,坎者水也,正北方之卦也,勞卦也,萬物之所歸也,故曰勞乎坎,艮東北之卦也,萬物之所成終而所成始也,故曰成乎艮。Mun
vật ra ở phương Chấn, Chấn l phương đng.
Sạch sẽ chỉnh-tề ở Tốn, Tốn l đng nam, tề l ni mun vật
chỉnh tề, sạch sẽ. Ly l sng, mun vật đều sng mắt m thấy
nhau; thnh-nhn xoay mặt về phi nam m nghe thin-hạ,
hướng về phi sng m trị, tượng lấy ở chỗ đ vậy. Khn l
đất, mun vật đều được nui nấng, nn mới bảo: lm việc ở
Khn. Đoi l chnh thu, mun vật đều vui vẻ, nn bảo rằng:
ni năng vui vẻ ở Đoi. Đnh nhau ở
Kiền, Kiền l quẻ ty bắc, l bảo m dương x xt nhau vậy.
Khảm l nước, l quẻ chnh bắc, l quẻ kh nhọc, mun vật
đều quy về đ, nn mới ni kh nhọc ở Khảm. Cấn l quẻ đng
bắc, l nơi mun vật lm nn cuối v lm nn đầu, nn ni
rằng lm nn nơi phương Cấn".
Phương-vị bt-qui hu-thin, Đức Khổng-tử vừa mới ni như
trn, l ci m Chu-Lễ
gọi l "Kinh, quẻ vậy".
Sau ny, Ngu-Phin mới đổi qui-vị căn-cứ vo nạp-gip-đồ,
cũng gọi l Bt-qui thnh liệt Đồ (Hnh 6.20,
5AU,
tr. 734): lấy kiền 1, khn 2, nạp-gip gip ất, bầy ra ở
phương đng (thin-điạ định-vi = Trời đất định ngi), lấy
cấn 3, đoi 4, nạp-gip canh tn, bầy ra ở phương ty (sơn
trạch thng-kh = ni chằm thng hơi với nhau),
lấy chấn 7, tốn 8, nạp-gip canh tn, bầy ra ở phương ty
(li-phong tương-bạc = sấm gi cng x xt nhau), lấy cấn 3,
đoi 4, nạp-gip bnh đinh, bầy ra ở phương nam (sơn-trạch
thộng-kh
= ni chằm thng kh), lấy khảm 9, ly 10, nạp-gip mậu-nhm, kỷ-qu, bầy
ra ở phương bắc (thủy hoả bất tương dịch = thủy hoả khng
nhm chn nhau).
Hnh 6.20
Nạp-gip-đồ
Đồ ny khng những phối-hợp nạp-gip với qui-số m cn
đề-cập tượng nữa. Sấm st, gi, mưa, mặt trời, mặt trăng,
nng, lạnh, tượng tm quẻ, bốn mu. Thin, điạ, sơn, trạch,
thủy, hoả l tượng kiền, khn sinh tm quẻ.
Thiệu-tử cũng c Tin-thin bt-qui Phương-vị-đồ m ta quen
gọi l Phục-Hi Bt-qui Phương-vị (Hnh 6.20 v 6.21). Hnh
6.20 dng tn quẻ: kiền 1 lập-hạ, đoi 2 xun-phn, ly 3
lập-xun, chấn 4 đng-ch, tốn 5 hạ-ch,
khảm 6 lập-thu, cấn 7 thu-phn, khn 8 lập đng. Hnh 6.21
dng bộ tm cuả Thiệu-tử: nhật, nguyệt, tinh, thần; thủy,
hoả, thổ, thạch. Chnh giữa l Hong-cực mang số 5.
Hnh
6.20 Bt-qui
Tin-thin
Hnh
6.21 Nguyn
Hội
Vận
Thế
Thủy
Hoả
Thổ
Thạch
⑦
Qui-loại卦類
Qui-loại tức qui-biệt chia ra l hai thứ: một cho quẻ đơn
v một cho quẻ kp:
Nội-Qui內卦,
Ngoại-Qui
外卦
Chồng hai quẻ đơn ln nhau ta được một quẻ kp. V c 8 quẻ
đơn, nn cả thẩy ta được 8 x 8 = 64 quẻ kp. V cc vạch
được vạch từ dưới vạch ln nn quẻ ở dưới (hạ-qui) được gọi
l nội-qui, cn quẻ ở trn (thượng-qui) được gọi l
ngoại-qui. Nội-, ngoại-qui cuả hai quẻ Thi, Bĩ được
Thon-truyện lấy lm th-dụ:
Thi K
kiền nội khn ngoại. Thon-truyện ni: "Trong dương m ngoi
m, trong mạnh m ngoi thuận, trong qun-tử m ngoi
tiểu-nhn".
Bĩ L
khn nội kiền ngoại. Thon-truyện ni: "Trong m m ngoi
dương, trong thuận m ngoi mạnh, trong tiểu-nhn m ngoi
qun-tử ".
Phục-Qui伏卦
Bao giờ dưới một quẻ đơn cũng c ẩn-phục một quẻ đơn khc
bng thng với n (1s complement): dưới quẻ kiền!
ẩn-phục quẻ khn/
v ngược lại, dưới quẻ khảm+
ẩn-phục quẻ ly%
v ngược lại, dưới quẻ chấn'
ẩn-phục quẻ tốn)
v ngược lại, dưới quẻ cấn-
ẩn-phục quẻ đoi#
v ngược lại. Cc phục-qui cho ta một phục-tượng m cc
dịch-gia thường dng để cắt nghi ho-từ.
Vd: Ho-tử củu-nhị quẻ Nhu
E:
Nhu vu sa, tiểu hữu ngn, chung ct (Đợi chờ ngoi bi ct,
c điều tiếng nho nhỏ, cuối cng th tốt).
Giải-thch:
Ct gần nước. Ho nhị so với ho sơ l tiến ln trước một
cht, nn ni l đợi chờ ngoi bi ct. Ho nhị đến ho tứ
ẩn-phục cấn. Cấn l ct. C điều tiếng c nghi l
tranh-tụng. Kiền l lời ni (xem Tả-truyện). Đoi l miệng
nn cũng l lời ni (xem Dịch-lm). Đoi l lời ni qua,
tri với kiền l lời ni lại. Nn c tranh-tụng. Thủ-tượng
giống như trường-hợp ho-từ cửu-tứ quẻ Quyết (Nghe lời ni
chẳng tin). Đoi l em gi t nn c nghi l nhỏ. Do đ bảo
l c điều tiếng nho nhỏ. C điều tiếng nho nhỏ l chẳng
lnh rối nhưng lại ni l lnh. Tại sao vậy? Tiểu-tương-từ
ho cửu-tứ ny ni: Thư-thả (diễn) bn trong. Truyện Mục
Thin-tử c chp: Thin tử toại lng đng chinh. Phương nam
lm tuyệt-điạ sa-diễn cho nn trong nước c ct gọi l
sa-diễn. Nn ni: diễn tại trung, l lấy ngi thứ trong
tượng: được ngi trung v ho nhị l trung ho của nội-qui.
Tiểu-tượng ni: tuy c điều tiếng nho nhỏ, nhưng cuối cng
lại tốt. Ở ho ny, Ngu-Phin dng bn-tượng đ bn bn trn
m giải-thch. ng bảo: ho tam, ho tứ bn-tượng chấn l c
điều tiếng nho nhỏ. Chỉ l xuyn-tạc. Phm khi Dịch ni: "c
lời", cng l "nghe lời chẳng tin", "c lời chẳng tin", đều
l tranh-tụng cả, khng phải l ni khng,
ni c.
Tả-truyện, Chiu-cng năm thứ năm: cho quẻ Khim l sm (lời
gim) l pht-minh lần đầu tin ra nghi su sắc ny. C thể
tham-khảo thm Tiu-thị Dịch-lm (5AP),
Dịch-lm Thch-văn (5AQ)
hoặc Tiu-thị Dịch-hỗ.
m-Qui陰卦,
Dương-Qui陽卦
Dịch ni: Quẻ dương nhiều ho m, quẻ m nhiều ho dương
(Hệ-Hạ IV/1). V: Quẻ dương th số ho dương lẻ, quẻ m th
số ho m chẵn (Hệ-Hạ IV/2). Hai cu ny ni chung về 8 quẻ
đơn.
Dương-qui l: chấn
',
khảm
+,
cấn
-.
m-qui l: tốn
),
ly
%,
đoi
#.
Quẻ thuần dương l kiền
!.
Quẻ thuần-m l khn
/.
Trinh-Qui貞卦,
Hối-Qui悔卦
Quẻ c trinh貞,
hối
悔cũng
như ho c động, tĩnh vậy. Đời xưa hối viết l
.
Khi luận qui-thể ắt nội-qui l trinh m ngoại-qui l hối.
Cn khi bi cỏ thi (chim-phệ) ắt tĩnh l trinh m động l
hối. Ho-từ lục-tam quẻ Khn ni: "khả trinh". Ho-từ
thượng-cửu quẻ Kiền ni: "hữu hối". Đ chnh l nội trinh
ngoại hối. Đy l th-dụ lấy trực-tiếp từ Kinh-văn. Kinh
Xun Thu c chp:
Tần B phạt Tấn. Bốc-đồ tn Phụ bi được quẻ Cổ
R.
bn ni rằng: "Quẻ trinh cuả Cổ l tốn phong, quẻ hối l cấn
sơn." Đ cũng l một lệ nội trinh ngoại hối.
Quốc-ngữ c chp:
Tần B triệu Cng-tử Trng-Nhĩ tại Sở. Sở-tử cho lễ hậu m
đưa Cng-tử về Tần. Cng-tử Thn bi cỏ thi rồi ni: "Cn c
nước Tấn". Được trinh Trun hối Dự đều bt (thiếu-m). Đ l
một th-dụ tĩnh trinh động hối vậy.
Tiu-Qui
消卦,
Tức-Qui
息卦
Tả-truyện Chnh-nghi Dịch ni:
"Phục-Hi dạy 10 chữ l: kiền, khn, chấn, tốn, khảm, ly,
cấn, đoi, tiu, tức ". Hệ-Thượng ni: "Biến-ho l tượng
tiến thoi". Tun-Sảng ni: "Xun, Hạ l biến, Thu, Đng l
ho. Tức-qui l tiến, tiu-qui l thoi".
Thuyết-qui-truywện ni: "Đếm ci đ qua l thuận, biết ci
sắp tới l nghịch". Ngu-Phin ni: "Khn tiu từ ngọ đn
hợi, nn l thuận, kiền tức từ t đến tỵ, nn l nghịch". Trong
Sử-k, Luật-thư, Tư-m Thin ni: "Hong-đế khảo-định
tinh-lịch, lập ngũ-hnh, khởi tiu-tức. Hong-Khản ch: kiền
l dương sinh, l tức, khn l m chết, l tiu". Trong
Hn-thư, mục Kinh-Phng thượng phong sự ni: "Tn-dậu trở
đi, thiếu-m bội lực, m theo tiu-tức". Mạnh-Khang ni:
"Phng lấy tức-qui lm tch-qui (quẻ vua). Tiu-qui l
thi-m, tức-qui l thi-dương, kỳ dư l thiếu-m,
thiếu-dương l thần-hạ". Dịch-vỹ Kiến-tạc-độ ni:
"Thnh-nhn nhn m-dương m khởi tiu-tức, lập kiền, khn
để thống thin-điạ. Lại ni: tiu-tức-qui, thuần l đế,
kghng thuần l vương".
Ta biết rằng trong Thuyết Qui-kh
(bi 60), 12 tch-qui tức nguyệt-qui tức Tiu-tức-qui l:
Phục, Lm, Thi, Đại-trng, Quyết, Kiền, Cấu, Độn, Bĩ, Quan,
Bc, Khn.
Tức nghi l sinh như tiếng ghp
lợi-tức nghi l sinh lời, như trong tiếng ghp cung tử-tức
nghi l sinh con.
Mười hai tiu-tức-qui cuả Ngu-Phin l: su
quẻ Phục, Lm, Thi, Đại-trng, Quyết, Kiền l tức-qui v
dương trưởng m tiu, cn su quẻ Cấu, Độn, Bĩ, Quan, Bc,
Khn l tiu-qui v m trưởng dương tiu. Dịch ni:
"Qun-tử chuộng tiu-tức, doanh-hư, đ l lẽ trời vậy".
Thon-truyện quẻ Phong ni: "Trời đất đầy vơi cng với
thời-gian, m tan đi rồi sinh nở lại". Cho nn m-dương đi
đi rồi trở lại, ci ny tiu tan th ci kia sinh nở ra, ci
ny sinh nở ra th ci kia tiu-tn.
Vng-Qui往卦,
Lai-Qui來卦
Tiu l tiu-tn, tức l sinh ra như ta ni lợi-tức (sinh
lời), Tử-vi c cung tử-tức (sinh con). Vng-lai-qui
往來卦tức
thị bng-thộng-qui
旁通卦.
Hệ-Hạ V/2 ni: "Ci đi l co, ci lại l duỗi, co duỗi
thng-cảm nhau m ci lợi sinh ra vậy". Hệ-Thượng XI/4 lại
ni: "Đi lại chẳng cng gọi l thng". Hơn hết lấy vng lai
m biến-ho. Cho nn mặt trời đi th trăng lại, mặt trăng đi
th mặt trời lại, lớn đi th nhỏ lại (Quẻ Thi), nhỏ đi th
lớn lại (Quẻ Bĩ), đi lại đng đạo-l th tốt, tri đạo-l
th xấu. Từ trong ra ngoi l đi, từ ngoi vo trong l lại.
Quẻ đơn v quẻ kp đều c một đi một lại. để kinh-lun
vận-chuyển khn cng. Quẻ đơn th kiền trn đi l co, khn
vung lại l duỗi. Do Kiền trn đi l đng-nam, ty-bắc. Do
khn vung lại l ty-nam, đng-bắc.
Thon quẻ Giải ni: "Khng chỗ đi tới, trở lại chỗ cũ th
tốt, nếu c đi, đi sớm về sớm th tốt". Văn-Vương ni rất r
về cc lệ đi đi về về ny. Cho nn đi (vng) l ngoại-qui,
về (lai) l nội-qui. Quẻ kp mới ni đến vng lai. Suốt 64
biệt-qui cuả bản-kinh, đằng đầu đặt Kiền, Khn, đằng cuối
đặt K-tế, Vị-tế; Kiền vng Khn lai, Trun vng Mng lai
cho ch K-tế vng, Vị-tế lai. Một vng một lai đều theo
trật-tự.
Trn đy l ni về quẻ. Cn ni về ho th như "đi được
trung vậy", "đi c cng vậy", "cứng lại m được trung vậy",
"cứng lại m văn-nhu vậy", đều ni v ho nhị v ho ngũ.
Ngu-Phin bn nhiều về bng-thng.
Mặt khc, c nhịp-điệu giao-thc (1s complement): Hm
_/Tổn
_,
Hằng `/ch
j,
Gia-nhn e/Giải
h,
Chấn w/Tốn
u,
Cấn /Đoi
z,
Tiệm u/Quy-muội
v,
Phong w/Hon
{,
Lữ x/Tiết
|,
v K-tế
%,/Vị-tế
.
Xem Kỳ 68
GS
Nguyễn
Hữu
Quang
Nguyn
Giảng Vin Vật L Chuyn về Cơ Học Định Đề
(Axiomatic Mechanics, a branch of
Theoretical Physics)
tại Đại Học Khoa Học Si Gn trước năm 1975
www.ninh-hoa.com |
|